SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA NƯỚC TRONG
                                                                     ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT THỰC PHẨM
                    CHƯƠNG 6                                      Nước giữ vai trò quan
                                                                  trọng đối với sự sống
                                                                  Là thành phần chính

                   NƯỚC                                           của cơ thể (60%) và
                                                                  của sản phẩm thực
                                                                  phẩm
                                                                  Là môi trường và cũng
                                                                  là một thành phần của
                                                                  các phản ứng hóa sinh
                                                                  Nước là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp
                                                               chế biến thực phẩm, là yếu tố liên kết các nguyên liệu và
                                                               các chất trong thực phẩm




   VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA NƯỚC TRONG                              HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ TRẠNG THÁI CỦA
     ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT THỰC PHẨM                                  NƯỚC TRONG SẢN PHẨM THỰC PHẨM

                                                                 Dựa vào hàm lượng nước, có thể chia thực phẩm thành
                                                                 3 nhóm:
   Nhào rửa nguyên liệu             Đảm bảo giá trị cảm
                                                               - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước cao
   Vận chuyển và xử lý              quan của sản phẩm
                                                                  (trên 40%) – Thực phẩm tươi chưa qua chế biến
   nguyên liệu                      Tăng cường các quá         - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước trung
                                    trình sinh học như            bình (10-40%) – Thực phẩm đã qua chế biến hoặc xử lý
                                    hô hấp, lên men               nhiệt
                                    Tham gia vào quá           - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước thấp
                                    trình làm lạnh hoặc           (dưới 10%) – Các thực phẩm được xử lý nhiệt có thể
                                                                  được bảo quản trong đk nhiệt độ môi trường
                                    gia nhiệt




TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM

Trong thực phẩm, nước tồn tại ở hai dạng, nước tự do và nước
  liên kết.                                                    Trong quá trình chế biến bảo quản, tùy theo điều
  - Nước tự do                                                 kiện có thể làm nước tự do chuyển thành nước
  - Nước liên kết: tuỳ theo mức độ có 3 dạng liên kết          liên kết và ngược lại.
       + Nước liên kết hoá học: Liên kết chặt chẽ với nguyên         Thí dụ: Trong sản xuất bánh mì
  liệu, thường ở dạng nước hydrat
                                                                     - Giai đoạn nhồi bột có + tinh bột tự do →
      + Nước hấp phụ (lk hóa lý): Độ bền liên kết trung
  bình, thường thấy là liên kết hydro                          nước liên kết
      + Nước liên kết mao quản (lk cơ lý): Là dạng liên kết          - Giai đoạn nướng: nước liên kết → nước
  yếu. Nước từ ngoài đi vào bên trong, ngưng tụ và làm         tự do
  đầy các mao quản




                                                                                                                           1
Cấu tạo phân tử nước                                     Cấu trúc của mạng lưới phân tử nước

• Phân tử nước gồm
  – 2 nguyên tử H
  – 1 nguyên tử O




                                   Nước có độ phân cức lớn
                                   nên có khả năng hòa tan             Liên kết hydro
                                   và ion hóa nhiều hợp                                               Khi đông lạnh dưới 4 °C
                                   chất khác nhau
                                                                       Dạng phân tử liện hợp [H2O]x x- không xác đinh và luôn
                                                                       biến đổi. Hiện tượng liên hợp luôn xảy ra và luôn bị phá vỡ




 Cấu trúc tinh thể của phân tử
 nước đá thuộc cấu trúc tứ                                                   Khả năng hòa tan trong nước
 diện tâm là nguyên tử ôxy                                           • Hòa tan tốt các ion
                                                                     • Chất không phân cực không tan
                                            Khi nhiệt độ đạt 1000C
                                            Các phân tử nước tồn
                                            tại dưới dạng đơn phân
                                            tử




                  Hoạt độ nước (aw)                                         Hoạt độ nước của một số loại thực phẩm

                                                                                      Tên thực phẩm                     aw
 Hoạt độ nước là lượng nước tự do tồn tại trong sản phẩm hoặc
                                                                            Nước cất                                 1
 vật chất. Nó được xác định như là tỷ lệ giữa áp suất bay hơi của
                                                                            Nước máy                                 0,99
 nước trong vật chất chia cho áp suất bay hơi của nước tinh
                                                                            Thịt chưa chế biến                       0,99
 khiết ở cùng điều kiện nhiệt độ.
                                                                            Sữa                                      0,97
                                                                            Nước quả                                 0,97
                         aw = P/Po                                          Thịt đã nấu chín                         < 0,85
 P: áp suất hơi của dung dịch                                               Dung dịch NaCl bão hòa                   0,75
 Po: áp suất hơi nước tính khiết (= 1)                                      Không khí trong phòng (điển hình)        0,5 - 0,7
 Nước cất có hoạt độ nước bằng 1,0.                                         Mật ong                                  0,5 - 0,7

 Khi nhiệt độ tăng thì aw tăng, ngoại trừ một số sản phẩm                   Quả khô                                  0,5 - 0,6
 tinh luyện với muối hoặc đường.




                                                                                                                                     2
Hoạt độ nước (aw)                               Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tốc độ phản ứng
 - Ở điều kiện cân bằng, có sự bằng nhau giữa hoạt độ
 nước của một thực phẩm và áp suất hơi tương đối do
 thực phẩm đó tạo ra trong khí quyển bao quanh nó.
 - Độ ẩm tương tối và hoạt độ nước là hai đại lượng tỷ lệ
 thuận
          aw= độ ẩm tương đối bách phân/100
 Hay aw x 100 = độ ẩm tương đối bách phân




  Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính chất biến đổi và                 Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến sự
              chất lượng của thực phẩm                                         oxy hóa chất béo
                                                                    • Các sản phẩm có chứa chất
 - Ảnh hưởng của hàm lượng nước đến phản ứng oxy hoá chất             béo ở dạng khan thường có
    béo                                                               những lỗ xốp trên bề mặt do
 - Hiệu ứng hoạt độ nước đến phản ứng sẫm màu phi enzym
                                                                      đó ôxy dễ dàng xâm nhập và
                                                                      sự oxy hóa chất béo xảy ra
 - Ảnh hưởng đến phản ứng enzym trong các sản phẩm thực               nhanh chóng
    phẩm
                                                                    • Khi aw > 0.3 tạo lớp nước hấp
 - Ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh vật                        thụ trên bề mặt sản phẩm hạn
 - Ảnh hưởng đến tính chất lưu biến của thực phẩm                     chế sự xâm nhập của ôxy quá
 - Ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng
                                                                      trình oxy hóa giảm
                                                                    • aw > 0,5 sự ôxy hóa tăng là do
                                                                      KL khuếch tán dễ dàng.




          Hiệu ứng hoạt độ nước đến phản ứng                            Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến
                  sẫm màu phi enzym                                          phản ứng của enzyme
• Phản ứng gây sẫm màu phi enzym: caramen hóa, melanoidin, quá     • Nước tham gia tích cực trong các phản ứng thủy phân
  trình oxy hóa lipid với protein…                                 • Làm tăng tính năng động của cơ chất với sản phẩm
• Sự sẫm màu thường xảy ra đối với những sản phẩm có hàm ẩm          phản ứng
  thấp hoặc trung bình (aw > 0,5).                                 • Phản ứng thủy phân khó xảy ra trong điều kiện thiếu
• Để giảm mức độ sẫm màu trong các sản phẩm có hoạt độ nước từ       nước đặc biệt là nước tự do
  0,6 – 0,8 bằng cách sử dụng glyxerin như là chất làm ẩm có thể
                                                                   • Hoạt động của phản ứng enzyme thường bắt đầu xuất
  làm giảm aw từ 0,75 xuống 0,65; từ 0,5 đến 0,4.
                                                                     hiện khi aw > 0,45




                                                                                                                           3
Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến                               Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến
           sự phát triển của vi sinh vật                                sự phát triển của vi sinh vật
                                                                             Vi sinh vật             aw
• Vi sinh vật ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng sản phẩm
                                                                   Aspergillus caldidus              0,75
• Nước là môi trường cho những vi sinh vật này phát triển,
  sinh trưởng và trao đổi chất                                     Aspergillus flavus                0,78
• Mật độ và chủng loại vi sinh vật phụ thuộc nhiều vào hoạt        Aspwegillus niger                 0,77
  độ nước                                                          Saccharomyces cerevisiae          0,9
       - Vi khuẩn: 0,91
                                                                   Saccharomyces bailii              0,8
       - Nấm men: 0,88
                                                                   Aerobacter aerogenes              0,94
       - Nấm mốc: 0,80
                                                                   Bacillus cereus                   0,95
                                                                   E. Coli                           0,95
                                                                   Staphylococcus aureus             0,85




        Ảnh hưởng của hoạt độ nước                                      Ảnh hưởng của hoạt độ nước
       đến tính lưu biến của sản phẩm                                     đến giá trị dinh dưỡng

                                                              • Nước ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của các vitamin
 •   Độ cứng
                                                                tan trong nước
 •   Độ dẻo                                                   • Những vitamin bị ảnh hưởng: B1, C…
 •   Độ dai                                                   • Với những vitamin tan trong dầu thì ngược lại
 •   Độ đàn hồi
 •   …..




 Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến cấu trúc                       Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc của rau
  và trạng thái của sản phẩm thực phẩm                                        quả tươi
                                                              • Khi nước vào trong tế bào thì chất chứa trong tế bào
                                                                sẽ gây nên một áp suất trong vỏ tế bào .Áp suất thủy
* Ảnh hương của nước đến cấu trúc của rau quả tươi              tỉnh này gọi là áp suất trương mà thường tạo ra một
                                                                độ căng nào đó đối với tế bào nên làm căng kích
                                                                thước tế bào
* Nước tham gia và sự tạo cấu trúc và trạng thái của
  các sảm phẩm thực phẩm chế biến                             • Áp suất trương của nước bên trong tế bào giúp cho
                                                                rau quả tươi có một độ căng bóng nhất định




                                                                                                                       4
Ảnh hưởng đến cấu trúc và trạng thái của thực
              phẩm chế biến                                        Độ ẩm của thực phẩm

• Nước tạo lớp vỏ bề mặt, ổn định độ nhớt và               • Là lượng nước tự do có trong thực phẩm
  khả năng hòa tan
• Nước làm biến tính protein, tạo cấu trúc gel
  (phomat, giò…)
• Ảnh hưởng đến khả năng tạo nhũ tương và
  tạo bọt của protein
• Nước làm chất hoá dẻo của tinh bột, tạo độ
  dai, độ trong, tạo màng, tạo sợi…




   SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH                SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH
           CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM                              CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM
 Trong quá trình bảo quản, rau quả đã tách khỏi môi       - Trong rau quả, củ non, các phần tử keo của nguyên
 trường sống và cây mẹ, lượng nước mất đi không
 được bù đắp nên bản thân chúng một mặt phải hạn             sinh chất và không bào giữ nước yếu → dễ bị mất
 chế sự bốc hơi, mặt khác nhiệt sinh ra chỉ mất đi bằng
 con đường bức xạ nhiệt ra môi trường xung quanh.            nước
 Sự bốc hơi nước của rau quả khi bảo quản là nguyên
 nhân chủ yếu làm giảm khối lượng của sản phẩm.           - Sự thương tổn cũng làm tăng sự mất nước (vết
                                                             thương vài cm2 trên quả cam làm tăng độ mất
 Sự mất nước còn ảnh hưởng đến: các quá trình trao
 đổi bình thường, làm giảm tính trường nguyên sinh           nước len 3,4 lần)
 làm rau quả bị héo. Sự héo làm tăng quá trình phân
 huỷ các chất, phá huỷ sự cân bằng năng lượng, làm        - Sự mất nước của thực phẩm thay đổi trong quá
 giảm sức đề kháng bệnh của rau quả.                         trình bảo quản




                                                             SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH
                                                                     CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM

                                                           Trong các sản phẩm thì hàm lượng nước được tiêu
- Lượng nước mất đi trong quá trình bảo quản còn
                                                             chuẩn hoá. Với hàm lượng nước cao sẽ cho sản
   tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, độ già chín,
                                                             phẩm một hướng chất lượng nào đó, tốt hoặc xấu.
   nhiệt độ, ẩm thấp, vận tốc chuyển động không khí
   trong kho bảo quản                                        - Hạt lương thực, có hàm lượng nước bằng 14%,
      + 1 tấn rau mất 600-800g nước/ngày                     nếu cao hơn, hạt lương thực sẽ giòn, dễ vỡ; dễ bị
      + 1 tấn củ, quả mất 300-600g nước/ngày                 hư hỏng do nấm mốc phát triển.
                                                             - Rau quả tươi khi mất nước 5-7%, dễ bị héo hay
                                                             thối
                                                             - Cơ thể động vật: mất 15-20% thì bị chết




                                                                                                                 5
SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH
           CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM

Để chống sự mất nước do bay hơi nước cần:
 - Hạ thấp nhiệt độ phòng bảo quản
 - Phải bảo quản rau quả trong phòng có độ ẩm
 cao: 85-95%
 - Tránh vẩy nước trực tiếp, tạo các hạt nước dư
 thừa trên bề mặt rau quả là điều kiện thích hợp
 cho sự phát triển của vi sinh vật
 - Xếp rau quả tươi trong hầm chất, vùi trong
 cát, đựng trong các túi polyethylen, gói giấy




                                                   6

More Related Content

What's hot

Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Cac qtcncb trong che bien tp
Cac qtcncb trong che bien tpCac qtcncb trong che bien tp
Cac qtcncb trong che bien tpHo Thanh Thuy
 
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatTiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatChu Kien
 
Bai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticBai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticChu Kien
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc phamgaucon27790
 
Chuong 2 cong nghe len men 1
Chuong 2 cong nghe len men 1Chuong 2 cong nghe len men 1
Chuong 2 cong nghe len men 101644356353
 
Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpChu Kien
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
Bao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamBao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamThảo Hoàng
 

What's hot (19)

Bqtp
BqtpBqtp
Bqtp
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Cac qtcncb trong che bien tp
Cac qtcncb trong che bien tpCac qtcncb trong che bien tp
Cac qtcncb trong che bien tp
 
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vatTiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
Tiet 3[1]. dinh duong vi sinh vat
 
Bai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lacticBai 18 sản xuất acid lactic
Bai 18 sản xuất acid lactic
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 
Bai giang cong nghe sau thu hoach ngu coc
Bai giang  cong nghe sau thu hoach ngu cocBai giang  cong nghe sau thu hoach ngu coc
Bai giang cong nghe sau thu hoach ngu coc
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Chuong 2 cong nghe len men 1
Chuong 2 cong nghe len men 1Chuong 2 cong nghe len men 1
Chuong 2 cong nghe len men 1
 
Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệp
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Rau trái & biến đổi sinh hóa
Rau trái & biến đổi sinh hóaRau trái & biến đổi sinh hóa
Rau trái & biến đổi sinh hóa
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
Công nghệ sau thu hoạch rau quảCông nghệ sau thu hoạch rau quả
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
 
Công nghệ sản xuất xanthan gum
Công nghệ sản xuất  xanthan gumCông nghệ sản xuất  xanthan gum
Công nghệ sản xuất xanthan gum
 
Bao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamBao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc pham
 
Bai mo dau
Bai mo dauBai mo dau
Bai mo dau
 

Nuoc thuc pham

  • 1. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT THỰC PHẨM CHƯƠNG 6 Nước giữ vai trò quan trọng đối với sự sống Là thành phần chính NƯỚC của cơ thể (60%) và của sản phẩm thực phẩm Là môi trường và cũng là một thành phần của các phản ứng hóa sinh Nước là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, là yếu tố liên kết các nguyên liệu và các chất trong thực phẩm VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA NƯỚC TRONG HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ TRẠNG THÁI CỦA ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT THỰC PHẨM NƯỚC TRONG SẢN PHẨM THỰC PHẨM Dựa vào hàm lượng nước, có thể chia thực phẩm thành 3 nhóm: Nhào rửa nguyên liệu Đảm bảo giá trị cảm - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước cao Vận chuyển và xử lý quan của sản phẩm (trên 40%) – Thực phẩm tươi chưa qua chế biến nguyên liệu Tăng cường các quá - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước trung trình sinh học như bình (10-40%) – Thực phẩm đã qua chế biến hoặc xử lý hô hấp, lên men nhiệt Tham gia vào quá - Nhóm sản phẩm thực phẩm có hàm lượng nước thấp trình làm lạnh hoặc (dưới 10%) – Các thực phẩm được xử lý nhiệt có thể được bảo quản trong đk nhiệt độ môi trường gia nhiệt TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM Trong thực phẩm, nước tồn tại ở hai dạng, nước tự do và nước liên kết. Trong quá trình chế biến bảo quản, tùy theo điều - Nước tự do kiện có thể làm nước tự do chuyển thành nước - Nước liên kết: tuỳ theo mức độ có 3 dạng liên kết liên kết và ngược lại. + Nước liên kết hoá học: Liên kết chặt chẽ với nguyên Thí dụ: Trong sản xuất bánh mì liệu, thường ở dạng nước hydrat - Giai đoạn nhồi bột có + tinh bột tự do → + Nước hấp phụ (lk hóa lý): Độ bền liên kết trung bình, thường thấy là liên kết hydro nước liên kết + Nước liên kết mao quản (lk cơ lý): Là dạng liên kết - Giai đoạn nướng: nước liên kết → nước yếu. Nước từ ngoài đi vào bên trong, ngưng tụ và làm tự do đầy các mao quản 1
  • 2. Cấu tạo phân tử nước Cấu trúc của mạng lưới phân tử nước • Phân tử nước gồm – 2 nguyên tử H – 1 nguyên tử O Nước có độ phân cức lớn nên có khả năng hòa tan Liên kết hydro và ion hóa nhiều hợp Khi đông lạnh dưới 4 °C chất khác nhau Dạng phân tử liện hợp [H2O]x x- không xác đinh và luôn biến đổi. Hiện tượng liên hợp luôn xảy ra và luôn bị phá vỡ Cấu trúc tinh thể của phân tử nước đá thuộc cấu trúc tứ Khả năng hòa tan trong nước diện tâm là nguyên tử ôxy • Hòa tan tốt các ion • Chất không phân cực không tan Khi nhiệt độ đạt 1000C Các phân tử nước tồn tại dưới dạng đơn phân tử Hoạt độ nước (aw) Hoạt độ nước của một số loại thực phẩm Tên thực phẩm aw Hoạt độ nước là lượng nước tự do tồn tại trong sản phẩm hoặc Nước cất 1 vật chất. Nó được xác định như là tỷ lệ giữa áp suất bay hơi của Nước máy 0,99 nước trong vật chất chia cho áp suất bay hơi của nước tinh Thịt chưa chế biến 0,99 khiết ở cùng điều kiện nhiệt độ. Sữa 0,97 Nước quả 0,97 aw = P/Po Thịt đã nấu chín < 0,85 P: áp suất hơi của dung dịch Dung dịch NaCl bão hòa 0,75 Po: áp suất hơi nước tính khiết (= 1) Không khí trong phòng (điển hình) 0,5 - 0,7 Nước cất có hoạt độ nước bằng 1,0. Mật ong 0,5 - 0,7 Khi nhiệt độ tăng thì aw tăng, ngoại trừ một số sản phẩm Quả khô 0,5 - 0,6 tinh luyện với muối hoặc đường. 2
  • 3. Hoạt độ nước (aw) Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tốc độ phản ứng - Ở điều kiện cân bằng, có sự bằng nhau giữa hoạt độ nước của một thực phẩm và áp suất hơi tương đối do thực phẩm đó tạo ra trong khí quyển bao quanh nó. - Độ ẩm tương tối và hoạt độ nước là hai đại lượng tỷ lệ thuận aw= độ ẩm tương đối bách phân/100 Hay aw x 100 = độ ẩm tương đối bách phân Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính chất biến đổi và Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến sự chất lượng của thực phẩm oxy hóa chất béo • Các sản phẩm có chứa chất - Ảnh hưởng của hàm lượng nước đến phản ứng oxy hoá chất béo ở dạng khan thường có béo những lỗ xốp trên bề mặt do - Hiệu ứng hoạt độ nước đến phản ứng sẫm màu phi enzym đó ôxy dễ dàng xâm nhập và sự oxy hóa chất béo xảy ra - Ảnh hưởng đến phản ứng enzym trong các sản phẩm thực nhanh chóng phẩm • Khi aw > 0.3 tạo lớp nước hấp - Ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh vật thụ trên bề mặt sản phẩm hạn - Ảnh hưởng đến tính chất lưu biến của thực phẩm chế sự xâm nhập của ôxy quá - Ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng trình oxy hóa giảm • aw > 0,5 sự ôxy hóa tăng là do KL khuếch tán dễ dàng. Hiệu ứng hoạt độ nước đến phản ứng Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến sẫm màu phi enzym phản ứng của enzyme • Phản ứng gây sẫm màu phi enzym: caramen hóa, melanoidin, quá • Nước tham gia tích cực trong các phản ứng thủy phân trình oxy hóa lipid với protein… • Làm tăng tính năng động của cơ chất với sản phẩm • Sự sẫm màu thường xảy ra đối với những sản phẩm có hàm ẩm phản ứng thấp hoặc trung bình (aw > 0,5). • Phản ứng thủy phân khó xảy ra trong điều kiện thiếu • Để giảm mức độ sẫm màu trong các sản phẩm có hoạt độ nước từ nước đặc biệt là nước tự do 0,6 – 0,8 bằng cách sử dụng glyxerin như là chất làm ẩm có thể • Hoạt động của phản ứng enzyme thường bắt đầu xuất làm giảm aw từ 0,75 xuống 0,65; từ 0,5 đến 0,4. hiện khi aw > 0,45 3
  • 4. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến sự phát triển của vi sinh vật sự phát triển của vi sinh vật Vi sinh vật aw • Vi sinh vật ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng sản phẩm Aspergillus caldidus 0,75 • Nước là môi trường cho những vi sinh vật này phát triển, sinh trưởng và trao đổi chất Aspergillus flavus 0,78 • Mật độ và chủng loại vi sinh vật phụ thuộc nhiều vào hoạt Aspwegillus niger 0,77 độ nước Saccharomyces cerevisiae 0,9 - Vi khuẩn: 0,91 Saccharomyces bailii 0,8 - Nấm men: 0,88 Aerobacter aerogenes 0,94 - Nấm mốc: 0,80 Bacillus cereus 0,95 E. Coli 0,95 Staphylococcus aureus 0,85 Ảnh hưởng của hoạt độ nước Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính lưu biến của sản phẩm đến giá trị dinh dưỡng • Nước ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của các vitamin • Độ cứng tan trong nước • Độ dẻo • Những vitamin bị ảnh hưởng: B1, C… • Độ dai • Với những vitamin tan trong dầu thì ngược lại • Độ đàn hồi • ….. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến cấu trúc Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc của rau và trạng thái của sản phẩm thực phẩm quả tươi • Khi nước vào trong tế bào thì chất chứa trong tế bào sẽ gây nên một áp suất trong vỏ tế bào .Áp suất thủy * Ảnh hương của nước đến cấu trúc của rau quả tươi tỉnh này gọi là áp suất trương mà thường tạo ra một độ căng nào đó đối với tế bào nên làm căng kích thước tế bào * Nước tham gia và sự tạo cấu trúc và trạng thái của các sảm phẩm thực phẩm chế biến • Áp suất trương của nước bên trong tế bào giúp cho rau quả tươi có một độ căng bóng nhất định 4
  • 5. Ảnh hưởng đến cấu trúc và trạng thái của thực phẩm chế biến Độ ẩm của thực phẩm • Nước tạo lớp vỏ bề mặt, ổn định độ nhớt và • Là lượng nước tự do có trong thực phẩm khả năng hòa tan • Nước làm biến tính protein, tạo cấu trúc gel (phomat, giò…) • Ảnh hưởng đến khả năng tạo nhũ tương và tạo bọt của protein • Nước làm chất hoá dẻo của tinh bột, tạo độ dai, độ trong, tạo màng, tạo sợi… SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM Trong quá trình bảo quản, rau quả đã tách khỏi môi - Trong rau quả, củ non, các phần tử keo của nguyên trường sống và cây mẹ, lượng nước mất đi không được bù đắp nên bản thân chúng một mặt phải hạn sinh chất và không bào giữ nước yếu → dễ bị mất chế sự bốc hơi, mặt khác nhiệt sinh ra chỉ mất đi bằng con đường bức xạ nhiệt ra môi trường xung quanh. nước Sự bốc hơi nước của rau quả khi bảo quản là nguyên nhân chủ yếu làm giảm khối lượng của sản phẩm. - Sự thương tổn cũng làm tăng sự mất nước (vết thương vài cm2 trên quả cam làm tăng độ mất Sự mất nước còn ảnh hưởng đến: các quá trình trao đổi bình thường, làm giảm tính trường nguyên sinh nước len 3,4 lần) làm rau quả bị héo. Sự héo làm tăng quá trình phân huỷ các chất, phá huỷ sự cân bằng năng lượng, làm - Sự mất nước của thực phẩm thay đổi trong quá giảm sức đề kháng bệnh của rau quả. trình bảo quản SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM Trong các sản phẩm thì hàm lượng nước được tiêu - Lượng nước mất đi trong quá trình bảo quản còn chuẩn hoá. Với hàm lượng nước cao sẽ cho sản tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, độ già chín, phẩm một hướng chất lượng nào đó, tốt hoặc xấu. nhiệt độ, ẩm thấp, vận tốc chuyển động không khí trong kho bảo quản - Hạt lương thực, có hàm lượng nước bằng 14%, + 1 tấn rau mất 600-800g nước/ngày nếu cao hơn, hạt lương thực sẽ giòn, dễ vỡ; dễ bị + 1 tấn củ, quả mất 300-600g nước/ngày hư hỏng do nấm mốc phát triển. - Rau quả tươi khi mất nước 5-7%, dễ bị héo hay thối - Cơ thể động vật: mất 15-20% thì bị chết 5
  • 6. SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM Để chống sự mất nước do bay hơi nước cần: - Hạ thấp nhiệt độ phòng bảo quản - Phải bảo quản rau quả trong phòng có độ ẩm cao: 85-95% - Tránh vẩy nước trực tiếp, tạo các hạt nước dư thừa trên bề mặt rau quả là điều kiện thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật - Xếp rau quả tươi trong hầm chất, vùi trong cát, đựng trong các túi polyethylen, gói giấy 6