SlideShare a Scribd company logo
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN -
AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm
kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và
quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu
protein từ con Rồng đất
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
S T E M A M I N - A M I N O A X I T -
P R O T E I N
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/28062440
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC STEM
CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
HÀ NỘI – 2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC STEM
CHƯƠNG AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN HÓA HỌC 12
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số : 8.14.02.12.01
Cán bộ hướng dẫn:
HÀ NỘI – 2023
i
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Đọc là
1 UBND Ủy ban nhân dân
2 CV Công văn
3 HĐND Hội đồng nhân dân
ii
4 GV Giáo viên
5 HH Hóa học
6 HS Học sinh
7 KTKN Kiến thức kĩ năng
8 NL Năng lực
9 NLGQVĐ Năng lực giải quyết vấn đề
10 SGDĐT Sở giáo dục và đào tạo
11 GDTrH Giáo dục trung học
12 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
13 STEM Science, Technology, Engineering, Mathematics
14 THPT Trung học phổ thông
15 KHKT Khoa học kỹ thuật
16 TNSP Thực nghiệm sư phạm
17 VDKT Vận dụng kiến thức
18 VĐ Vấn đề
19 GQVĐ Giải quyết vấn đề
20 PHT Phiếu học tập
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Biểu hiện của năng lực hóa học....................................................................28
Bảng 2. 1. Cấu trúc chương amin - amino axit - protein hóa học 12 cơ bản .................58
Bảng 2. 2. Cấu trúc chương amin - amino axit - protein hóa học 12 nâng cao ............58
Bảng 2. 3. Các biểu hiện của các tiêu chí trong NLGQVĐ...........................................65
Bảng 2. 4. Mức độ đánh giá NLGQVĐ ........................................................................69
Bảng 2. 5. Bảng kiểm quan sát sự phát triển NLGQVĐ của HS trong dạy học chủ đề
theo định hướng STEM..................................................................................................70
Bảng 2. 6. Phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.....................................................75
Bảng 2. 7. Phiếu hỏi về mức độ đạt được của NLGQVĐ của HS trong các chủ đề học
theo định hướng STEM..................................................................................................77
Bảng 2. 8. Kế hoạch dạy học chương amin – amino axit - protein................................83
Bảng 3. 1. Thông tin về lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng (ĐC)......................114
Bảng 3. 2. Kế hoạch TNSP ..........................................................................................114
Bảng 3. 3. Danh sách chủ đề STEM thực nghiệm .......................................................115
Bảng 3. 4. Các tham số thống kê đặc trưng .................................................................115
Bảng 3. 5. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm quan sát của HS ............120
Bảng 3. 6. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm quan sát của HS trường
THPT Cầu Xe...............................................................................................................122
Bảng 3. 7. Kết quả điều tra về hứng thú và mức độ đạt được NLGQVĐ của HS lớp TN
......................................................................................................................................124
Bảng 3. 8. Bảng mức độ đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức của HS ........................126
Bảng 3. 9. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra của HS trường
THPT Tứ Kỳ ................................................................................................................126
Bảng 3. 10. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra của HS
trường THPT Cầu Xe...................................................................................................127
Bảng 3. 11. Bảng phân loại kết quả học tập của HS....................................................129
iv
Bảng 3. 12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra .....................130
Bảng 3. 13. Đánh giá NLGQVĐ của HS .....................................................................131
Bảng 3. 14. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm NL của HS trường THPT
Tứ Kỳ ...........................................................................................................................132
Bảng 3. 15. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bài kiểm tra NL của HS trường
THPT Cầu xe................................................................................................................134
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1. Chu trình STEM (theo ttps://www.knowatom.com).....................................12
Hình 1. 2. Các loại hình giáo dục STEM.......................................................................15
Hình 1. 3. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM................................................16
Hình 1. 4. Tiến trình khoa học trong giáo dục STEM [ 5 ]...........................................19
Hình 1. 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [5]....................................20
Hình 1. 6. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ....................27
Hình 1. 7. Đặc điểm của dạy học dự án .........................................................................37
Hình 1. 8. Biểu đồ về tầm quan trọng của dạy học phát triển NLGQVĐ......................42
Hình 1. 9. Biểu đồ về mức độ dạy học phát triển NLGQVĐ.........................................42
Hình 1. 10. Biểu đồ về mức độ sử dụng phòng học bộ môn Hóa học ...........................52
Hình 1. 11. Biểu đồ về mức độ kết nối kiến thức trong dạy học môn Hóa học.............52
Hình 1. 12. Biểu đồ về mức độ tổ chức cho HS hợp tác để làm ra các sản phẩm trong
quá trình học môn Hóa học ............................................................................................53
Hình 1. 13. Biểu đồ về sự hiểu biết STEM của GV.......................................................53
Hình 1. 14. Biểu đồ về mức độ quan trọng của giáo dục STEM đối với HS.................54
Hình 1. 15. Biểu đồ về hiểu biết STEM của HS ............................................................55
Hình 2. 1. Quy trình đánh giá năng lực HS ( Nguồn: Nguyễn Văn Biên và nnk, 2015)
........................................................................................................................................64
Hình 2. 2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng STEM.......................80
Hình 2. 3. Quy trình tổ chức dạy học chủ đề STEM [2], [6] .........................................82
Hình 2. 4. Quy trình kẹo giảm cân hạnh phúc ...............................................................97
Hình 2. 5. Kẹo giảm cân hạnh phúc...............................................................................98
Hình 2. 6. Sản phẩm các món ăn được chế biến từ con Rồng đất ...............................111
Hình 3. 1. Đồ thị kết quả đánh giá NLGQVĐ của HS trường THPT Tứ Kỳ ..............121
Hình 3. 2. Đồ thị kết quả đánh giá NLGQVĐ của HS trường THPT Cầu Xe.............123
Hình 3. 3. Đường lũy tích điểm bài kiểm tra của HS trường THPT Tứ Kỳ ................128
vi
Hình 3. 4. Đường lũy tích điểm bài kiểm tra của HS trường THPT Cầu Xe...............128
Hình 3. 5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Tứ Kỳ................129
Hình 3. 6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Cầu Xe ..............130
Hình 3. 7. Biểu đồ kết quả đánh giá NLGQVĐ qua bài kiểm tra của HS trường THPT
Tứ Kỳ ...........................................................................................................................133
Hình 3. 8. Biểu đồ kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bài kiểm tra của HS trường
THPT Cầu Xe...............................................................................................................135
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................v
MỤC LỤC......................................................................................................................vii
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................................................2
2.1. Giáo dục STEM ở một số quốc gia trên thế giới ......................................................2
2.2. Giáo dục STEM ở Việt Nam.....................................................................................4
2.3. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề .........................................................6
3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................7
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................7
4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................................7
4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................7
5. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................7
6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................8
7. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................8
8 . Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................9
9. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................9
9.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận. ..............................................................................9
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................................9
9.3. Phương pháp thống kê.............................................................................................10
9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm........................................................................10
10. Kế hoạch nghiên cứu................................................................................................10
viii
11. Cấu trúc của luận văn...............................................................................................11
PHẦN 2 : NỘI DUNG ...................................................................................................12
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...12
1.1. Khái quát về giáo dục STEM.................................................................................12
1.1.1. Thuật ngữ STEM..................................................................................................12
1.1.2. Giáo dục STEM....................................................................................................14
1.1.3. Các loại hình giáo dục STEM ..............................................................................15
1.1.4. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM.......................................................16
1.1.5. Mục tiêu của giáo dục STEM [5].........................................................................18
1.1.6. Các tiến trình khoa học giáo dục STEM [5] ........................................................18
1.1.7. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [ 5 ].........................................19
1.1.8. Vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông.......................21
1.1.9. Các tiêu chí xây dựng chủ đề STEM ...................................................................23
1.2. Năng lực, năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh ........................................24
1.2.1. Năng lực ...............................................................................................................24
1.2.2. Năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh phổ thông ....................................28
1.2.3. Các phương pháp và công cụ đánh giá năng lực [12]..........................................29
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong môn hoá học......................33
1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề..................................................................33
1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề.....................................................................33
1.3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.................35
1.3.4. Một số phương pháp tổ chức dạy học STEM [12]...............................................36
1.4. Thực trạng dạy học theo giáo dục STEM ở một số trường Trung học phổ thông tại
Hải Dương......................................................................................................................41
1.4.1. Mục đích và nhiệm vụ điều tra.............................................................................41
1.4.2. Nội dung điều tra..................................................................................................41
1.4.3. Đối tượng điều tra ................................................................................................41
1.4.4. Phương pháp điều tra ...........................................................................................41
ix
1.4.5. Đánh giá kết quả điều tra .....................................................................................41
Tiểu kết chương 1...........................................................................................................57
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................58
2.1. Nội dung và cấu trúc chương “amin - amino axit - protein ” .................................58
2.1.1. Vị trí chương “amin - amino axit - protein ” .......................................................58
2.1.2. Cấu trúc “amin - amino axit - protein ” ...............................................................58
2.1.3. Mục tiêu dạy học chương “amin - amino axit - protein ” [16] ............................59
2.1.4. Một số điểm cần lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương “amin -
amino axit - protein ” [16]..............................................................................................62
2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh trong giáo dục STEM .............................................................................................62
2.2.1. Nguyên tắc đánh giá năng lực [12] ......................................................................62
2.2.2. Quy trình đánh giá năng lực.................................................................................63
2.3. Phương hướng xây dựng và thực hiện phát triển năng lực giải quyết vấn đề.........80
thông qua dạy học STEM chương amin - amino axit - protein[2].................................80
2.4. Chủ đề thực nghiệm chương amin - amino axit - protein.......................................82
2.5. Thiết kế hoạt động học kiến thức nền cho các chủ đề chương amin – amino axit -
protein.............................................................................................................................84
2.6. Chủ đề thực nghiệm chương amin - amino axit - protein.......................................90
2.6.1. CHỦ ĐỀ 1............................................................................................................90
2.6.2. CHỦ ĐỀ 2: Làm thức ăn giàu protein ( chất đạm ) làm cho bạn vui tươi từ món
ăn đặc sản vùng quê Tứ Kỳ..........................................................................................100
Tiểu kết chương 2.........................................................................................................112
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................113
3.1. Thực nghiệm và phân tích kết quả thực nghiệm..................................................113
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.........................................................................113
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................113
3.1.3. Nội dung và kế hoạch TNSP..............................................................................113
x
3.1.4. Tiến hành TNSP.................................................................................................115
3.1.5. Cách thức xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................115
Tiểu kết chương 3.........................................................................................................136
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................138
3. 1. Kết luận ................................................................................................................138
3. 2. Khuyến nghị:........................................................................................................139
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................141
A. Tài liệu tiếng Việt....................................................................................................141
B. Tài liệu tiếng Anh....................................................................................................142
C. Các trang Web .........................................................................................................143
PHỤ LỤC......................................................................................................................... I
PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GV.............................................................. I
PHỤ LỤC 2. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HS .........................................................VIII
PHỤ LỤC 3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.......................................................................XIII
PHỤ LỤC 4. MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN CHƯƠNG 3........................ XLIV
PHỤ LỤC 5. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA VDKTKN ĐỂ GQVĐ CỦA HS....... XLIX
1
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện CV số 3089/BGDĐT – GDTrH ngày 14/08/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học của Thứ
trưởng Nguyễn Hữu Độ.
Trong Chỉ thị của UBND tỉnh Hải Dương về việc nhiệm vụ trọng tâm năm học
2022-2023 cũng đề cập “Năm học 2022-2023, toàn ngành Giáo dục và Đào tạo tiếp tục
triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII; Nghị quyết về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2026 của HĐND tỉnh. Để thực hiện tốt các văn
bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và các Bộ, ngành Trung ương về giáo dục và đào tạo;
cùng với thực hiện chủ đề năm học " Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo,
củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo” ( trích Chỉ thị nhiệm
vụ năm học 2022- 2023 –số 12/ CT-UBND tỉnh Hải Dương, ngày 29/08/2022 ).
Bên cạnh đó các văn bản chỉ đạo về nhiệm vụ năm học 2022– 2023 của Sở
GD&ĐT Hải Dương cũng như kế hoạch năm học của nhà trường coi trọng và tăng
cường hoạt động theo định hướng giáo dục STEM. “Tiếp tục triển khai giáo dục STEM
trong trường trung học theo hướng dẫn tại Công văn số 1204/SGDĐT-GDTrH ngày
01/9/2020 của Sở GD&ĐT về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường
trung học từ năm học 2020-2021. Các nhà trường tăng cường công tác tập huấn,
hướng dẫn, khích lệ giáo viên triển khai các bài học STEM, góp phần thực hiện mục
tiêu của Chương trình GDPT 2018. Khuyến khích các nhà trường trong năm học thực
hiện mỗi trường 04 bài học STEM, 01 hoạt động trải nghiệm STEM và 01 dự án thi
KHKT cấp tỉnh” ( Trích CV Số: 1098/SGDĐT-GDTrH – Về việc Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDTrH năm học 2022-2023- Sở GD&ĐT Hải Dương, ngày 31/08/2022 ).
Thông qua việc thực hiện giáo dục STEM, chúng ta có thể thấy rằng quan điểm
này tập trung vào việc phát triển năng lực của học sinh. Giáo dục STEM không chỉ
khuyến khích giáo viên mà còn kích thích sự đam mê nghiên cứu ở cả học sinh, giúp
2
họ kết nối bài học với thực tế và phù hợp với Chương trình Giáo dục Phổ thông mới
đang triển khai cho học sinh Trung học phổ thông. Bên cạnh đó, giáo dục STEM không
chỉ giúp học sinh trở thành những chuyên gia toán học, hóa học, hoặc nhà khoa học,
mà còn trang bị cho họ kiến thức khoa học và kỹ năng làm việc, giúp họ thích nghi với
sự phát triển của thời đại Công nghệ 4.0.
Trong quá trình học tập ở trường phổ thông, môn hóa học có mối liên hệ mật
thiết với các lĩnh vực như Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học, tạo điều kiện thuận lợi để
áp dụng hướng dẫn học theo quan điểm phát triển khả năng giải quyết vấn đề thông
qua phương pháp giảng dạy STEM.
Các hợp chất amin, amino axit và protein có vai trò quan trọng đối với cơ thể
con người và cuộc sống hàng ngày. Có nhiều ứng dụng thiết thực được tạo ra từ các
thành phần này thông qua các quy trình sản xuất đơn giản, dựa trên tính chất của
chúng. Nội dung về "amin - amino axit - protein" là lựa chọn hoàn hảo để xây dựng các
hoạt động giúp giải quyết vấn đề thông qua phương pháp học STEM.
Dựa trên những lý do trên, để tạo sự hứng thú và đam mê trong việc học môn
hóa học, cũng như thực hiện sự đổi mới trong quá trình dạy và học, tôi đã tiến hành
nghiên cứu và thiết kế hoạt động dạy học về chủ đề "amin - amino axit - protein trong
hóa học lớp 12" theo quan điểm giáo dục STEM. Mục tiêu của việc này là thúc đẩy
tính tích cực, sự chủ động, tinh thần sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề, cùng việc
phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Giáo dục STEM ở một số quốc gia trên thế giới
Giáo dục STEM khá phổ biến hiện nay trên thế giới, được phát triển ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới nhưng tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà giáo dục STEM được
triển khai và áp dụng khác nhau.
Tại Mỹ: Giáo dục STEM không phải là vấn đề quá mới, nhưng gần đây dành
được sự quan tâm lớn của quốc gia thông qua luật liên bang. Có ba khuyến cáo quan
trọng cho những nhà hoạch định chính sách phát triển các công cụ nhằm xây dựng
3
những vấn đề liên quan đến STEM một cách toàn diện gồm: Yêu cầu xây dựng một
cách nghiêm túc chương trình giáo dục STEM trong hệ đào tạo 12 năm; cải thiện việc
dạy và học STEM trên phạm vi toàn quốc; hỗ trợ các mô hình mới tập trung vào sự phù
hợp để chắc chắn rằng tất cả các học sinh đều có những kĩ năng STEM sau khi tốt
nghiệp. Một trong các chiến lược chung nhất ở Mỹ hướng tới STEM là nâng cao yêu
cầu về toán học và khoa học đối với học sinh tốt nghiệp. Cách tiếp cận này là cơ sở
giúp các nhà trường có thể tác động tới tất cả học sinh [3].
Tại Pháp: Giáo dục STEM được bao phủ ở mọi cấp học. Trong giai đoạn chính của
bậc Tiểu học, học sinh được học về toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ. học sinh
đã được tham gia các hoạt động trải nghiệm nghiên cứu nhằm thúc đẩy sự quan tâm
của các em về khoa học và công nghệ, bên cạnh đó phát triển tư duy phê phán của học
sinh [3].
Tại Anh: Giáo dục STEM đã được phát triển thành một chương trình quốc gia với
mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học chất lượng cao. Chương trình
hành động của Anh nhằm thúc đẩy giáo dục STEM bao gồm 4 nội dung chính: Một là,
tuyển dụng giáo viên giảng dạy STEM. Theo đó, dạy tích hợp không phải là một giáo
viên dạy nhiều môn học một lúc mà các giáo viên các môn học khác nhau phải hợp tác,
cùng xây dựng bài giảng để học sinh có thể vận dụng kiến thức và kĩ năng của nhiều
môn để giải quyết một vấn đề. Hai là, bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên. Ba
là, cải tiến và làm phong phú chương trình học cả trong và ngoài lớp học. Bốn là, phát
triển cơ sở vật chất hỗ trợ cho việc dạy và học [3].
Tại Châu Á: Việc cải cách dạy học khoa học ở Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc,
Đài Loan (Trung Quốc), Việt Nam... đã chú ý nhấn mạnh mối liên hệ giữa Khoa học,
Công nghệ, Kĩ thuật và Toán. Chương trình giáo dục STEM ở quốc gia Singapore nhấn
mạnh tầm quan trọng của khoa học, nó dựa trên mô hình xoắn ốc thì các khái niệm
được giới thiệu ở cấp tiểu học được đào sâu hơn ở cấp THCS và sau đó là cấp THPT.
Chương trình giáo dục STEM ở Thái Lan đã được thực hiện thông qua mạng lưới giáo
dục [2].
4
Giáo dục STEM đã không còn là khái niệm mới và xa lạ trong hệ thống giáo
dục toàn cầu, nên vai trò quan trọng của nó không chỉ giới hạn trong việc phát triển
năng lực cho học sinh nói chung, mà còn đóng góp một vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy phát triển Năng lực Giải quyết Vấn đề và Đổi mới Khoa học Kỹ thuật
(NLGQVĐ).
2.2. Giáo dục STEM ở Việt Nam
Việt Nam là quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế, cuộc Cách mạng 4.0 mở ra nhiều cơ hội trong việc nâng cao trình độ
công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh sản phẩm đồng thời là cơ hội lớn
cho sản xuất công nghiệp với trình độ và công nghệ tiên tiến [3].
Tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ:
“Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với xu hướng phát triển dựa trên nền tảng
tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa học - vật lí – sinh học với sự đột phá của
Internet vạn vật và trí tuệ nhân tạo đang làm thay đổi căn bản nền sản xuất của thế
giới. Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với đặc điểm là tận dụng một cách triệt để sự
lan tỏa của số hóa và công nghệ thông tin. Làn sóng công nghệ mới này đang diễn ra
với tốc độ khác nhau tại các quốc gia trên thế giới, nhưng đang tác động mạnh mẽ,
ngày một tăng tới mọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội, dẫn đến việc thay đổi phương
thức và lực lượng sản xuất của xã hội”.
Chính vì thế rất nhiều tỉnh, thành phố đã tổ chức các hội thảo về STEM trong
ngành giáo dục. Ngày hội STEM được tổ chức lần đầu vào năm 2015 theo sáng kiến
của Tạp chí Tia Sáng (nay là Ấn phẩm Tia Sáng của báo Khoa học và Phát triển, Bộ
KH và CN) và Liên minh STEM, dưới sự bảo trợ của Bộ Khoa học và Công nghệ. Từ
đó hàng năm được tổ chức tại nhiều tỉnh thành với sự kết hợp của các trường Đại học.
Ngày 19-5-2019, trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội tham gia ngày hội
STEM 2019 với chủ đề “Nguyên tố bí ẩn”. Sự kiện được tổ chức tại Đại học Khoa học
tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) và thu hút đông đảo phụ huynh, học sinh khắp nơi về
tham gia và trải nghiệm các hoạt động khoa học đầy thú vị. Điểm nhấn của ngày hội
5
STEM năm nay với sự góp mặt của gần 40 gian trải nghiệm được tổ chức bởi chính
các em học sinh từ các trường THPT ở Hà Nội, Điện Biên, Hải Dương, Nghệ An, Nam
Định.. ( Tin tức – Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội)
Tại Hải Dương trong những năm gần đây rất chú trọng đến việc phát triển giáo dục
STEM cụ thể: Trong 2 ngày 16/8 và 17/8/2021, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tổ
chức tập huấn cho CBQL, giáo viên các trường THCS, THPT và trung tâm GDNN-
GDTX trên địa bàn tỉnh về nội dung dạy học tích hợp, dạy học STEM và tự chủ trong
hoạt động giáo dục phổ thông. Chủ trì nội dung tập huấn là TS. Nguyễn Vinh Hiển,
nguyên Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Quỹ hỗ trợ đổi mới GDPT Việt
Nam. Trong 3 ngày (23, 24 và 29/5/2022), Chương trình tập huấn STEM này được
diễn ra nhằm mục đích giúp giáo viên làm quen với lập trình robot cơ bản và những
khái niệm nâng cao như trí tuệ nhân tạo AI, Internet vạn vật IoT… Để đáp ứng nhu cầu
giảng dạy thời 4.0, chúng ta cần phải tiếp cận và hiểu rõ nhiều hơn nữa về STEM. Do
đó, chương trình tập huấn STEM về Robotics đã được OhStem phối hợp cùng phòng
GD & DT huyện Tứ Kỳ – Hải Dương tổ chức, với sự tham gia của các giáo viên, cán
bộ quản lý đến từ 50 trường cấp 1, cấp 2 khác nhau trên địa bàn huyện.
Tại trường THPT Tứ Kỳ cũng tiếp cận với giáo dục STEM từ những ngày đầu đưa
STEM vào trong giáo dục, nhà trường đã có những sản phẩm STEM nổi bật như “
Thiết kế và phóng tên lửa mini ” do giáo viên trực tiếp thực hiện. Để thu hút được sự
đam mê của GV và HS trong giáo dục STEM nhà trường đã thành lập Câu lạc bộ
STEM với rất nhiều các HS tham gia. Ngày 25/10/2022 nhà trường đã tổ chức chương
trình “ Giáo dục STEM và trình diễn sản phẩm công nghệ ’’ với sự tham gia của các
cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh của nhà trường, và giảng viên, sinh viên của trường
Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.
Việc tạo ra và triển khai các chủ đề dạy học dưới góc nhìn STEM là một hướng
nghiên cứu mới và mang tính thực tế cao. Mặc dù vậy, số lượng nghiên cứu về lĩnh vực
này tại Việt Nam vẫn chưa đủ phong phú. Tôi đã tiến hành nghiên cứu và phát hiện
một số đề tài nghiên cứu, sau đó áp dụng phương pháp dạy học dựa trên STEM vào các
6
chủ đề giảng dạy của mình.:
- Tác giả Kiều Thị Hải: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng thông
qua dạy học STEM chương carbon – Silicon ( Hóa học 11);
- Tác giả Ngô Thị Toan: Phát triển năng lực vận dụng kiến, thức kĩ năng thông
qua dạy học STEM phần Hóa học phi kim lớp 11;
- Tác giả Trần Thế Sang: Xây dựng và sử dụng một số chủ đề STEM nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 10 Trung học phổ thông;
- Tác giả Dương Thị Ánh Tuyết: Thiết kế và tổ chức chủ đề giáo dục STEM trong
dạy học phần hóa học vô cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề học
sinh.
- Tác giả Lưu Thị Huế: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học
sinh thông qua dạy học chương cacbohiđrat – Hóa học 12 theo định hướng STEM.
2.3. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề .
Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào phương pháp dạy học giải quyết vấn đề,
trong đó đáng kể là sự đóng góp của dịch giả Phạm Tất Đắc qua cuốn sách "Dạy học
nêu vấn đề" dựa trên tác phẩm gốc của tác giả I.Ia.Lecne (người Nga), được xuất bản
bởi nhà xuất bản giáo dục vào năm 1977. Ông là người đầu tiên mang phương pháp
dạy học giải quyết vấn đề vào Việt Nam. Ngoài ra, những nhà nghiên cứu như Lê
Khánh Bằng, Nguyễn Bá Kim cũng đã thực hiện các nghiên cứu về phương pháp này,
tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào khía cạnh lý thuyết và ứng dụng
trong môn toán ở cả bậc phổ thông và đại học.
Ngay trong tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực học sinh” của Bộ GD&ĐT từ năm 2014 cũng đã
đề cập đến đổi mới dạy học phát triển năng lực HS. Và đến giai đoạn GD 2018 thì DH
phát triển NLGQVĐ được Bộ GD&ĐT đề cập rõ hơn trong việc đổi mới PPDH cho
GV các môn trong đó có môn hóa học
PPDH giải quyết vấn đề cũng được các tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn
Cương, Dương Xuân Trinh đề cập đến trong một số cuốn sách và luận văn thạc sĩ:
7
+ Lý luận dạy học Hóa học Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục năm 1982.
+ Tác giả Đinh Thanh Tâm (2010): “Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức
chương hiđrocacbon hóa học hữu cơ lớp 11 THPT”
Bên cạnh đó, còn nhiều công trình nghiên cứu khác liên quan đến STEM. Tuy
nhiên, chưa có đề tài nào tập trung vào việc "Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh thông qua phương pháp dạy học STEM trong chủ đề amin - amino axit -
protein trong hóa học lớp 12". Do đó, đề tài mà tôi đã nghiên cứu đang xây dựng trên
cơ sở kế thừa và phát triển từ các nghiên cứu trước đây, đồng thời phù hợp với hướng
đổi mới trong giáo dục phổ thông hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên nền tảng nghiên cứu về các phương pháp dạy học tích cực và giáo dục
STEM, tôi đã thực hiện việc thiết kế và tổ chức chủ đề dạy học theo hướng giáo dục
STEM trong phần chương "amin - amino axit - protein hoá học 12". Mục tiêu của
nghiên cứu là phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong lĩnh vực hoá học cho học sinh
trung học phổ thông (HS THPT), nhằm đóng góp vào việc nâng cao chất lượng quá
trình dạy và học môn hoá học ở trường trung học phổ thông (THPT).
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Giáo dục STEM, quá trình dạy học STEM trong hóa học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Chủ đề dạy học theo STEM chương “amin - amino axit - protein hoá học 12” và các
biện pháp phát triển NLGQVĐ cho HS THPT.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Trong việc dạy và học môn hoá học, phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
(GQVĐ) theo hướng STEM có vai trò quan trọng như thế nào?
Hiệu quả của việc áp dụng phương pháp dạy học GQVĐ theo hướng STEM trong
quá trình giảng dạy hoá học tại các trường trung học phổ thông (THPT) đã được chứng
minh chưa?
8
Làm thế nào để tận dụng một cách hiệu quả phương pháp dạy học GQVĐ theo
hướng STEM trong việc giảng dạy môn hoá học, nhằm thúc đẩy tính tích cực, sự chủ
động và tinh thần sáng tạo của học sinh?
Có những ưu điểm và hạn chế khi sử dụng phương pháp dạy học GQVĐ theo hướng
STEM trong quá trình giảng dạy môn hoá học?
6. Giả thuyết khoa học
Khi tiến hành nghiên cứu, thiết kế và tổ chức dạy học về chủ đề "amin - amino axit -
protein hoá học 12" theo phương pháp giáo dục STEM trong quá trình giảng dạy môn
hoá học, việc hiệu quả hóa quy trình dạy học này có thể thúc đẩy sự phát triển Năng
lực Giải quyết Vấn đề và Đổi mới Khoa học Kỹ thuật (NLGQVĐ) cho học sinh. Đồng
thời, phương pháp này cũng khuyến khích học sinh áp dụng những kiến thức đã học
vào việc tự tìm hiểu và sáng tạo, góp phần nâng cao chất lượng quá trình dạy - học
môn hoá học ở trường trung học phổ thông (THPT).
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
‐ Tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết về giáo dục STEM, phương pháp dạy học
phát triển Năng lực (NL), Năng lực Giải quyết Vấn đề (NLGQVĐ), và các phương
pháp dạy học thúc đẩy sự phát triển của NL.
‐ Thực hiện khảo sát tình hình dạy học STEM và việc dạy học nhằm phát triển
NLGQVĐ trong môn Hóa học ở một số trường Trung học phổ thông (THPT) hiện
nay.
‐ Nghiên cứu mục tiêu, chương trình, và nội dung kiến thức về hóa học hữu cơ lớp
12 tại bậc THPT; Xác định nội dung chương "amin - amino axit - protein hoá học
12", dựa trên đó thiết kế các chủ đề dạy học theo hướng STEM để phát triển
NLGQVĐ cho học sinh.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá Năng lực Giải quyết Vấn đề phát triển cho học
sinh.
‐ Thực hiện thực nghiệm thực hiện các chủ đề dạy học liên quan đến chương "amin -
amino axit - protein hoá học 12" theo phương pháp dạy học STEM.
9
‐ Thực hiện phân tích và xử lý thống kê dữ liệu thu thập từ thực nghiệm, nhằm kiểm
tra tính khả thi và hiệu quả của các chủ đề dạy học theo hướng STEM được thực
hiện tại các trường THPT.
‐ Dựa trên kết quả thực nghiệm, đề xuất các khuyến nghị liên quan đến việc áp dụng
phương pháp dạy học STEM trong môn Hóa học ở các trường THPT.
8 . Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về phát triển NLGQVĐ cho học sinh THPT thông qua dạy học chủ đề
của chương “amin - amino axit - protein hóa học 12 ” theo định hướng STEM.
- Địa bàn: + Điều tra thực trạng ở trường THPT Tứ Kỳ và trường THPT Cầu Xe.
+ Thực nghiệm sư phạm được tiến hành tại trường THPT Tứ Kỳ và trường
THPT Cầu Xe của Hải Dương.
- Thời gian: Từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 8 năm 2023.
9. Phương pháp nghiên cứu
Học viên đã kết hợp các phương pháp nghiên cứu như sau:
9.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận.
- Tiến hành nghiên cứu những nền tảng lý thuyết về giảng dạy STEM, Năng lực
Chung, Năng lực Chuyên biệt và Năng lực Đặc thù trong môn Hóa học, cùng các
phương pháp và kỹ thuật giảng dạy tích cực trong môn Hóa học nhằm thúc đẩy sự phát
triển của Năng lực Giải quyết Vấn đề cho học sinh Trung học phổ thông (HS THPT).
Tiến hành nghiên cứu các tài liệu chỉ đạo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luật Giáo dục,
Nghị quyết của Quốc hội, chỉ thị từ Thủ tướng liên quan đến cải cách giáo dục, cùng
với các chỉ thị và công văn từ UBND và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương về
nhiệm vụ học tập trong năm học.
- Sử dụng, phân tích và hệ thống hóa các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài từ tài
liệu tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm các sách, luận án khoa học, bài báo, thông tin
trên Internet và nhiều tài liệu khác.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
10
- Phương pháp điều tra thông qua phiếu điều tra.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động (nghiên cứu bài tập, bài kiểm tra
của HS, sản phẩm của chủ đề ).
9.3. Phương pháp thống kê
- Sử dụng xác xuất trong toán học để thống kê và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm.
9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy thực nghiệm tại 2 lớp 12 ở trường trung học phổ thông nhằm
đánh giá tính khả thi và hiệu quả của nội dung đã thiết kế.
10. Kế hoạch nghiên cứu
ST
T
Nội dung công việc Sản phẩm (dự kiến) Thời gian
1
Đề cương luận văn Xây dựng và báo cáo đề cương
luận văn
Từ 9/2022 –
10/2022
2
Chương 1: Cơ sở lý luận và
thực tiễn của vấn đề nghiên
cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên
quan nội dung chương 1, viết
chương 1 của luận văn
Từ 10/2022
– 11/2022
3
Chương 2: Biện pháp
nghiên cứu.
Chương 3: Thực nghiệm sư
phạm dạy 2 tiết của chương
amin - amino axit - protein.
Nghiên cứu các vấn đề liên
quan chương 2 , hoàn thành
biện pháp nghiên cứu và thực
nghiệm sư phạm 2 tiết dạy theo
định hướng phát triển
NLGQVĐ chương amin - amino
axit - protein.
Từ 11/2022
-12/2022
11
4
Chương 3: Thực nghiệm sư
phạm
Nghiên cứu các vấn đề liên
quan chương 3 , hoàn thành
thực nghiệm sư phạm phần
STEM
Từ 12/2022-
2/2023
5
Xử lý và phân tích các kết
quả thực nghiệm
Hoàn thiện chương 3 và thực
nghiệm sư phạm
Từ 2/2023 –
5/2023
6
Hoàn thiện luận văn Hoàn thiện và nộp luận văn,
chuẩn bị báo cáo
Từ 5/2023 –
8/2023
11. Cấu trúc của luận văn
- Cấu trúc của luận văn gồm: mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và khuyến nghị,
phần tài liệu tham khảo và phụ lục.
- Phần nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Biện pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
12
PHẦN 2 : NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về giáo dục STEM
1.1.1. Thuật ngữ STEM
STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công
nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học), thường được sử dụng khi
bàn đến các chính sách phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của
mỗi quốc gia. Sự phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học được mô tả
bởi chu trình STEM (Hình 1), trong đó Science là quy trình sáng tạo ra kiến thức khoa
học; Engineering là quy trình sử dụng kiến thức khoa học để thiết kế công nghệ mới
nhằm giải quyết các vấn đề; Toán là công cụ được sử dụng để thu nhận kết quả và chia
sẻ kết quả đó với những người khác [6].
Hình 1. 1. Chu trình STEM (theo ttps://www.knowatom.com)
“Science” trong chu trình STEM được mô tả bởi một mũi tên từ “Technology”
sang “Knowledge” thể hiện quy trình sáng tạo khoa học. Đứng trước thực tiễn với
"Công nghệ" hiện tại, các nhà khoa học, với năng lực tư duy phản biện, luôn đặt ra
Scien
Technol Mat
h
Knowledge
Engineering
Scientists:
answer
questions
(Nhà khoa
học: Trả lời
câu hỏi)
Engineers:
Solve
problems
(Kĩ sư:
Giải quyết
vấn đề)
13
những câu hỏi/vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, đó là các câu
hỏi/vấn đề khoa học. Trả lời các câu hỏi khoa học hoặc giải quyết các vấn đề khoa học
sẽ phát minh ra các "Kiến thức" khoa học. Ngược lại, “Engineering” trong chu trình
STEM được mô tả bởi một mũi tên từ “Knowledge” sang “Technology” thể hiện quy
trình kĩ thuật. Các kĩ sư sử dụng "Kiến thức" khoa học để thiết kế, sáng tạo ra công
nghệ mới. Như vậy, trong chu trình STEM, "Science" được hiểu không chỉ là "Kiến
thức" thuộc các môn khoa học (như Vật lí, Hoá học, Sinh học) mà bao hàm "Quy trình
khoa học" để phát minh ra kiến thức khoa học mới. Tương tự như vậy, "Engineering"
trong chu trình STEM không chỉ là "Kiến thức" thuộc lĩnh vực "Kĩ thuật" mà bao hàm
"Quy trình kĩ thuật" để sáng tạo ra "Công nghệ" mới. Hai quy trình nói trên tiếp nối
nhau, khép kín thành chu trình sáng tạo khoa học – kĩ thuật theo mô hình "xoáy ốc" mà
cứ sau mỗi chu trình thì lượng kiến thức khoa học tăng lên và cùng với nó là công nghệ
phát triển ở trình độ cao hơn.
Ngoài ra còn có một số khái niệm STEM liên quan như sau:
+ STEM mở: Bao gồm nhiều hơn 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và
Khoa học) như Nghệ thuật, Nhân văn, Robot,…
+ STEM đóng: Bao gồm 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và Khoa học).
+ STEM khuyết: Bao gồm ít hơn 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và
Khoa học).
+ STEAM: là hướng tiếp cận giáo dục sử dụng mô hình STEM kết hợp với nghệ
thuật, nhân văn (Art).
+ STEM và sáng tạo KHKT: STEM là cơ sở giúp học sinh phát triển thành các
dự án sáng tạo KHKT. [6]
Như vậy, trong bài viết này, tôi muốn tập trung vào việc nhấn mạnh giá trị của
STEM trong việc thể hiện sự quan tâm của giáo dục đối với các lĩnh vực Khoa học,
Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học. Điều này nhằm thúc đẩy sự tích hợp giữa các môn
học dựa trên thực tế, nhằm nâng cao Năng lực Giải quyết Vấn đề cho học sinh.
14
1.1.2. Giáo dục STEM
“Giáo dục STEM là một cách tiếp cận liên ngành trong quá trình học, trong đó các
khái niệm học thuật mang tính nguyên tắc được lồng ghép với các bài học trong thế
giới thực, ở đó các học sinh áp dụng các kiến thức trong khoa học, công nghệ, kỹ thuật
và toán vào trong các bối cảnh cụ thể, giúp kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi
làm việc và các tổ chức toàn cầu, để từ đó phát triển các năng lực trong lĩnh vực
STEM và cùng với đó có thể cạnh tranh trong nền kinh tế mới”. (Theo Hiệp hội các
giáo viên dạy khoa học quốc gia Hoa Kỳ (National Science Teachers Association –
NSTA))
Giáo dục STEM đặt học sinh trước những vấn đề thực tiễn ("công nghệ" hiện
tại) cần giải quyết, đòi hỏi học sinh phải tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức khoa học và vận
dụng kiến thức để thiết kế và thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề ("công nghệ" mới).
Như vậy, mỗi bài học STEM sẽ đề cập và giao cho học sinh giải quyết một vấn đề
tương đối trọn vẹn, đòi hỏi học sinh phải huy động kiến thức đã có và tìm tòi, chiếm
lĩnh kiến thức mới để sử dụng. Quá trình đó đòi hỏi học sinh phải thực hiện theo "Quy
trình khoa học" (để chiếm lĩnh kiến thức mới) và "Quy trình kĩ thuật" để sử dụng kiến
thức đó vào việc thiết kế và thực hiện giải pháp ("công nghệ" mới) để giải quyết vấn
đề. Đây chính là sự tiếp cận liên môn trong giáo dục STEM, dù cho kiến thức mới mà
học sinh cần phải học để sử dụng trong một bài học STEM cụ thể có thể chỉ thuộc một
môn học [6].
Giáo dục STEM được sử dụng trong Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018 như sau: Giáo dục STEM là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn,
giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải
quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể [6].
STEM trong giáo dục được hiểu là cung cấp cho học sinh khả năng đam mê
trong việc khám phá các lĩnh vực khoa học, toán học, công nghệ và kỹ thuật, để áp
dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Giáo dục STEM thúc đẩy tinh thần
sáng tạo và trang bị cá nhân với khả năng làm việc trong môi trường đòi hỏi sự đổi
15
mới, tận dụng tư duy sáng tạo vào công việc, hữu ích để thu hẹp khoảng cách giữa học
và cuộc sống. Đồng thời, giáo dục STEM cũng giúp con người thích nghi và hoà nhập
vào thời đại Công nghệ 4.0 đang diễn ra.
1.1.3. Các loại hình giáo dục STEM
Các loại hình giáo dục STEM được phân loại dựa trên nhiều cơ sở. Cụ thể được
trình bày trong sơ đồ dưới đây [2].
Hình 1. 2. Các loại hình giáo dục STEM
Dựa trên chương trình giáo dục phổ thông mới, việc triển khai giáo dục STEM
16
được điều chỉnh tùy theo từng bậc học và điều kiện địa phương. Vùng Tứ Kỳ - tỉnh Hải
Dương, ví dụ, tổ chức hoạt động giáo dục STEM dưới các hình thức khác nhau. Ở đó,
hoạt động này được thực hiện thông qua việc hình thành câu lạc bộ STEM, trong đó
học sinh tham gia vào các hoạt động trải nghiệm và nghiên cứu khoa học được tổ chức
bởi cả trường học và câu lạc bộ.
1.1.4. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM
Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM được mô tả dưới đây [2]:
Hình 1. 3. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM
- Đầu tiên, hoạt động giảng dạy STEM được tập trung vào tình huống thực tế và
vấn đề (VĐ) hữu ích. Những VĐ này liên quan đến cá nhân hoặc cộng đồng, đề cập
đến các khía cạnh kinh tế, xã hội, và môi trường cần phải tìm ra giải pháp và thực hiện
chúng.
- Thứ hai, hoạt động giảng dạy STEM thường được xây dựng dựa trên quy trình
thiết kế kỹ thuật. Học sinh có thể thực hiện nhiệm vụ thông qua hướng dẫn từ giáo
viên, văn bản hoặc video, bắt đầu bằng việc đặt ra các VĐ liên quan đến kinh nghiệm
cá nhân, sau đó tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của sản phẩm và các bước để tạo ra nó.
17
- Thứ ba, hoạt động giảng dạy STEM hướng dẫn học sinh vào chuỗi hoạt động
tìm hiểu, khám phá mà có kết quả mở rộng trong quá trình học. Các ràng buộc có thể
tồn tại chỉ trong việc cung cấp vật liệu sẵn có hoặc giới hạn điều kiện ứng dụng của sản
phẩm. Mặc dù có ràng buộc, nhưng điều này không làm giảm tính sáng tạo của học
sinh mà thay vào đó, tăng cường khả năng thích nghi và giải quyết vấn đề trong các
tình huống cụ thể.
- Thứ tư, hoạt động giảng dạy STEM nhằm hướng đến việc thúc đẩy sự hình
thành hướng nghề nghiệp. Các hoạt động này cung cấp cơ hội cho học sinh giải quyết
các nhiệm vụ liên quan đến các ngành nghề STEM. Học sinh hiểu được yêu cầu cần
thiết cho các ngành nghề STEM dựa trên khả năng và sở trường của họ, từ đó hình
thành thái độ đối với tương lai nghề nghiệp.
- Thứ năm, hoạt động giảng dạy STEM sự kết hợp mật thiết giữa nội dung toán
học và khoa học. Kiến thức và kỹ năng khoa học cùng toán học đóng vai trò quan trọng
trong việc học sinh áp dụng để giải quyết các VĐ thông qua các công cụ kỹ thuật, từ đó
hình thành các quy trình công nghệ.
- Thứ sáu, hoạt động giảng dạy STEM không nhất thiết phải có một câu trả lời
duy nhất, mà thường bao gồm việc thiết kế, thử nghiệm và điều chỉnh. Trong quá trình
thực hiện các giải pháp, việc thất bại và sửa đổi cũng là một phần quan trọng của quá
trình học.
- Thứ bảy, hoạt động giảng dạy STEM nhằm mục tiêu phát triển phẩm chất và
Năng lực cho học sinh. Việc giải quyết các vấn đề đa dạng trong các lĩnh vực STEM
giúp học sinh phát triển phẩm chất và Năng lực. Cụ thể, việc giải quyết các nhiệm vụ
thực tế thường tạo cơ hội cho học sinh phát triển Năng lực ở mức độ cao và hình thành
phẩm chất.
Các đặc điểm trên định hướng cách tổ chức hoạt động dạy học theo chủ đề
STEM. Để thiết kế một chủ đề dạy học theo hướng STEM, giáo viên cần dựa trên các
đặc điểm này.
18
1.1.5. Mục tiêu của giáo dục STEM [5]
Dưới góc độ giáo dục và vậո dụոg troոg bối cảոh Việt Nam, giáo dục STEM một
mặt thực hiệո đầy đủ mục tiêu giáo dục đã ոêu troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg,
mặt khác giáo dục STEM ոhằm [5]:
+ Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc lĩnh vực STEM cho HS: Đó
là khả năng ứng dụng những kiến thức, kỹ năng liên quan đến các môn học khoa học,
công nghệ, kỹ thuật và toán học. Trong đó, học sinh có khả năng kết hợp các kiến thức
khoa học và toán học để giải quyết các vấn đề thực tế. Họ cũng biết cách sử dụng, quản
lí và tiếp cận công nghệ. Học sinh còn được hướng dẫn về quy trình thiết kế kỹ thuật và
việc chế tạo các sản phẩm.
+ Phát triển các năng lực chung cho HS: Giáo dục STEM nhằm tạo ra cho học sinh
những cơ hội và thách thức phù hợp với tình hình kinh tế cạnh tranh và yêu cầu của thế
kỷ 21. Ngoài việc cung cấp kiến thức trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật
và toán học, giáo dục STEM còn giúp phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng
tạo, khả năng giao tiếp và hợp tác, cùng khả năng tự chủ và tự học cho học sinh.
+ Định hướng nghề nghiệp cho HS: STEM trong giáo dục được hiểu là cung cấp cho
học sinh khả năng đam mê trong việc khám phá các lĩnh vực khoa học, toán học, công
nghệ và kỹ thuật, để áp dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Giáo dục
STEM thúc đẩy tinh thần sáng tạo và trang bị cá nhân với khả năng làm việc trong môi
trường đòi hỏi sự đổi mới, tận dụng tư duy sáng tạo vào công việc, hữu ích để thu hẹp
khoảng cách giữa học và cuộc sống. Đồng thời, giáo dục STEM cũng giúp con người
thích nghi và hoà nhập vào thời đại Công nghệ 4.0 đang diễn ra.
1.1.6. Các tiến trình khoa học giáo dục STEM [5]
Tiến trình khoa học là phương pháp mà các nhà khoa học thực hiện các nghiên cứu
để khám phá thế giới tự nhiên và đưa ra các giải thích dựa trên bằng chứng thu được từ
công việc của họ. Tương tự như vậy, trong giáo dục STEM, thông qua tiến trình khoa
học, học sinh có khả năng sử dụng các nghiên cứu khoa học để khám phá thế giới xung
quanh mình. Điều này bao gồm việc đặt ra và giải quyết các câu hỏi khoa học thông
19
qua việc quan sát và thực hiện các thí nghiệm. Tiến trình khoa học cũng cung cấp cho
học sinh cơ hội tham gia vào các hoạt động [5]:
(1) Đặt các câu hỏi liên quan đến những điều học sinh muốn tìm hiểu thêm.
(2) Xây dựng dự đoán hoặc đưa ra các giả thuyết để trả lời các câu hỏi đó.
(3) Thử nghiệm giả thuyết bằng cách lập kế hoạch và thực hiện các thí nghiệm hoặc
quan sát.
(4) Theo dõi và ghi chép những sự kiện và hiện tượng xảy ra.
(5) Sử dụng thông tin thu thập được từ các quan sát hoặc thử nghiệm để phân tích và
rút ra các kết luận.
(6) Chia sẻ và lan truyền kết quả thu được.
Các hoạt độոg ոày được sắp xếp thàոh một tiếո trìոh sau (hìոh 1.4)[ 5]
Hình 1. 4. Tiến trình khoa học trong giáo dục STEM [ 5 ].
Quan sát
Rút ra kết
luận (lí
thuyết mới
đã được Đặt câu
hỏi
Hoàn thiện,
mở rộng,
hoặc bác bỏ
các giả
Thu thập và
phân tích dữ
liệu
Xây dựng các
giả thuyết
Kiểm nghiệm
bằng thực
nghiệm
20
1.1.7. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [ 5 ]
Cách tiếp cận này được áp dụng trong giáo dục STEM nhằm mục đích tìm ra
các giải pháp cho các vấn đề. Nó giúp học sinh học cách sử dụng phương pháp tiếp cận
giải quyết vấn đề được ứng dụng bởi các kỹ sư. Qua cách tiếp cận này, học sinh học
cách [5]:
(1) Định rõ vấn đề dựa trên nhận thức khoa học,
(2) Gom góp thông tin để phát triển các phương án dựa trên tri thức khoa học và công
cụ công nghệ,
(3) Tạo ra các giải pháp,
(4) Xây dựng và tạo mô hình,
(5) Thực hiện thử nghiệm, xác minh và đánh giá mô hình,
(6) Chia sẻ kết quả.
Quy trìոh thiết kế kĩ thuật được sơ đồ hoá ոhư sau [5]:
Hình 1. 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [5]
21
Mặc dù áp dụng thiết kế kỹ thuật để giải quyết vấn đề trong thực tế, tuy nhiên
thường xuất hiện một số khó khăn cụ thể như: tình huống, thách thức mà học sinh phải
đối mặt, nguồn nguyên liệu và tài nguyên cần sử dụng để giải quyết vấn đề.
1.1.8. Vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông
Sự tích hợp giáo dục STEM vào hệ thống trường học mang lại nhiều giá trị quan
trọng, tương thích với hướng đổi mới trong giáo dục phổ thông và đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Cụ thể là[5]:
+ Đảm bảo giáo dục toàn diện: Triển khai giáo dục STEM trong hệ thống trường học,
bên cạnh sự quan tâm đối với các môn học truyền thống như toán, khoa học, cũng sẽ
tập trung đầu tư và chú trọng vào các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật. Điều này bao gồm
việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, phát triển chương trình, và cơ sở vật chất
trên tất cả các phương diện.
+ Nâng cao hứng thú học tập các môn học STEM: Các chương trình học trong giáo
dục STEM nhằm mục tiêu khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức chuyên môn để
giải quyết các vấn đề thực tế. Thông qua hoạt động thực hành và trải nghiệm, học sinh
có cơ hội thấy sự ứng dụng của tri thức trong cuộc sống, từ đó tạo thêm hứng thú trong
quá trình học tập.
+ Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh: Khi triển khai các hoạt
động học STEM, học sinh có thể tương tác, cộng tác với nhau, tự quản lý và thực hiện
các nhiệm vụ học. Họ được thúc đẩy tham gia vào các hoạt động có tính chất nghiên
cứu khoa học, giúp hình thành và phát triển phẩm chất tích cực và năng lực cho học
sinh.
+ Kết nối trường học với cộng đồng: Để đảm bảo việc triển khai hiệu quả giáo dục
STEM, hệ thống giáo dục phổ thông thường liên kết với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và đại học trong khu vực để tận dụng nguồn lực về cả người và cơ sở vật chất
cho việc thực hiện chương trình giáo dục STEM. Ngoài ra, giáo dục STEM cấp phổ
thông cũng hướng đến việc giải quyết các vấn đề đặc thù của địa phương.
+ Hướng nghiệp, phân luồng: Bằng việc tổ chức một chương trình giáo dục STEM tốt
22
tại trường học, học sinh sẽ có cơ hội tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực STEM,
từ đó họ có thể đánh giá sự phù hợp, tài năng và sở thích của mình đối với các ngành
nghề thuộc lĩnh vực STEM. Việc tổ chức giáo dục STEM tốt tại trường cũng là cách để
thu hút học sinh tham gia, lựa chọn các ngành nghề STEM và các lĩnh vực mà trong đó
nguồn nhân lực có sự cần thiết cao trong bối cảnh cách mạng công nghiệp thứ tư.
+ Thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0: Với sự tiến bộ trong lĩnh vực khoa học và
kĩ thuật, nhu cầu về việc làm liên quan đến STEM ngày càng lớn, đòi hỏi sự điều chỉnh
trong lĩnh vực giáo dục để đáp ứng những yêu cầu mới từ xã hội. Giáo dục STEM có
khả năng tạo ra những người có khả năng đáp ứng nhu cầu công việc trong thế kỷ mới,
góp phần tác động mạnh mẽ tới sự thay đổi và đổi mới trong lĩnh vực kinh tế.
Các chương trình giáo dục trong thế kỷ 20 tập trung chủ yếu vào khoa học (S)
và toán học (M), ít quan tâm đến vai trò của công nghệ và kĩ thuật. Tuy nhiên, không
chỉ hạn chế trong khoa học và toán, trong thế kỷ 21, học sinh cần được giáo dục về
công nghệ và kĩ thuật, cũng như các kỹ năng mềm quan trọng khác như tư duy phản
biện, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và hợp tác [5].
Chúng ta đang sống trong thời đại của sự hòa nhập cao giữa các quốc gia với
nền văn hóa đa dạng. Nhu cầu trao đổi công việc và nguồn lực ngày càng tăng cao.
Trong bối cảnh như vậy, yêu cầu đối với hệ thống giáo dục cũng đòi hỏi phải chuẩn bị
cho học sinh những kỹ năng và kiến thức phù hợp với tầm nhìn toàn cầu [5].
Giáo dục STEM có nhiệm vụ cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho thế kỷ
21 đang phát triển, và sẽ là mô hình giáo dục phổ biến trong tương lai toàn cầu.
Phương pháp giáo dục STEM đại diện cho một cách tiếp cận giảng dạy và học tập mới,
khác biệt so với các phương pháp truyền thống, yêu cầu sự quan tâm và sự chấp nhận
của xã hội. Học STEM không chỉ là hướng tới phát triển giáo dục trong tương lai, mà
còn là bước đệm vững chắc cho sự phát triển bền vững của quốc gia trong tương lai
[5].
Học sinh ngày càng thể hiện sự quan tâm và hứng thú đối với giáo dục STEM
trong trường học, bởi vì điều này giúp họ tự tin khi tiếp tục học tập ở các trường Đại
23
học, Cao đẳng và các trường chuyên nghiệp. Có rất nhiều học sinh thể hiện niềm đam
mê với nghiên cứu khoa học và tham gia vào các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật ở các cấp
độ khác nhau. Họ tự mình tiến hành nghiên cứu, khám phá và sáng tạo ra nhiều sản
phẩm để tham gia vào các cuộc thi, gặt hái nhiều sự ngưỡng mộ và khen ngợi, như ví
dụ tại Trường THPT Tứ Kỳ trong năm học 2020-2021, học sinh Phạm Minh Hiếu đã
giành giải nhì cấp Quốc gia trong Cuộc thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật với sản phẩm
"Máy gieo hạt tự động"; hoặc trong năm học 2022-2023, em Hoàng Gia Long đã đạt
giải ba cấp tỉnh trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cho học sinh trung học với sản phẩm
"Máy thu hoạch nông sản đa năng".
1.1.9. Các tiêu chí xây dựng chủ đề STEM
Các tiêu chí xây dựոg chủ đề STEM cụ thể ոhư sau [ 5]:
Tiêu chí 1: Chủ đề bài học STEM tập truոg vào các vấո đề của thực tiễո. Troոg
các bài học STEM, học siոh được đặt vào các vấո đề thực tiễո xã hội, kiոh tế, môi
trườոg và yêu cầu tìm các giải pháp.
Tiêu chí 2: Cấu trúc bài học STEM kết hợp tiếո trìոh khoa học và quy trìոh
thiết kế kĩ thuật.Tiếո trìոh bài học STEM cuոg cấp một cách thức liոh hoạt đưa học
siոh từ việc xác địոh một vấո đề – hoặc một yêu cầu thiết kế – đếո sáոg tạo và phát
triểո một giải pháp.
Tiêu chí 3: Phươոg pháp dạy học bài học STEM đưa học siոh vào hoạt độոg
tìm tòi và khám phá, địոh hướոg hàոh độոg, trải ոghiệm và tạo ra sảո phẩm. Troոg
các bài học STEM, hoạt độոg học của học siոh được thực hiệո theo hướոg mở có
"khuôո khổ" về các điều kiệո mà học siոh được sử dụոg (chẳոg hạո các vật liệu khả
dụոg). Hoạt độոg học của học siոh là hoạt độոg được chuyểո giao và hợp tác; các
quyết địոh về giải pháp giải quyết vấո đề là của chíոh học siոh. Học siոh thực hiệո các
hoạt độոg trao đổi thôոg tiո để chia sẻ ý tưởոg và tái thiết kế ոguyêո mẫu của mìոh
ոếu cầո. Học siոh tự điều chỉոh các ý tưởոg của mìոh và thiết kế hoạt độոg tìm tòi,
khám phá của bảո thâո.
24
Tiêu chí 4: Hìոh thức tổ chức bài học STEM lôi cuốո học siոh vào hoạt độոg
ոhóm kiếո tạo. Giúp học siոh làm việc troոg một ոhóm kiếո tạo là một việc khó khăո,
đòi hỏi tất cả giáo viêո STEM ở trườոg làm việc cùոg ոhau để áp dụոg phươոg thức
dạy học theo ոhóm, sử dụոg cùոg một ոgôո ոgữ, tiếո trìոh và yêu cầu về sảո phẩm
học tập mà học siոh phải hoàո thàոh. Làm việc ոhóm troոg thực hiệո các hoạt độոg
của bài học STEM là cơ sở phát triểո ոăոg lực giao tiếp và hợp tác cho học siոh.
Tiêu chí 5: Nội duոg bài học STEM áp dụոg chủ yếu từ ոội duոg khoa học và
toáո học mà học siոh đã và đaոg học. Troոg các bài học STEM, giáo viêո cầո kết ոối
và tích hợp một cách có mục đích ոội duոg từ các chươոg trìոh khoa học, côոg ոghệ,
tiո học và toáո. Lập kế hoạch để hợp tác với các giáo viêո toáո, côոg ոghệ, tiո học và
khoa học khác để hiểu rõ ոội hàm của việc làm thế ոào để các mục tiêu khoa học có
thể tích hợp troոg một bài học đã cho. Từ đó, học siոh dầո thấy rằոg khoa học, côոg
ոghệ, tiո học và toáո khôոg phải là các môո học độc lập, mà chúոg liêո kết với ոhau
để giải quyết các vấո đề. Điều đó có liêո quaո đếո việc học toáո, côոg ոghệ, tiո học và
khoa học của học siոh.
Tiêu chí 6: Troոg tiếո trìոh bài học STEM một ոhiệm vụ có thể có ոhiều đáp
áո đúոg và coi sự thất bại ոhư là một phầո cầո thiết troոg học tập. Một câu hỏi ոghiêո
cứu đặt ra, có thể đề xuất ոhiều giả thuyết khoa học; một vấո đề cầո giải quyết, có thể
đề xuất ոhiều phươոg áո, và lựa chọո phươոg áո tối ưu. Troոg các giả thuyết khoa
học, chỉ có một giả thuyết đúոg. Ngược lại, các phươոg áո giải quyết vấո đề đều khả
thi, chỉ khác ոhau ở mức độ tối ưu khi giải quyết vấո đề. Tiêu chí ոày cho thấy vai trò
quaո trọոg của ոăոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo troոg dạy học STEM.
Có nhiều tiêu chí để đánh giá trong giáo dục STEM, tùy theo từng nhiệm vụ và
mục đích cụ thể của bài giảng STEM mà giáo viên xây dựng và hình thành bộ công cụ
đánh giá các tiêu chí để phù hợp.
1.2. Năng lực, năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh
1.2.1. Năng lực
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
25
Các ոhà giáo dục học ոêu ra ոhiều địոh ոghĩa khác ոhau về ոăոg lực (competeոcy):
+ Năոg lực là “tổոg hợp các khả ոăոg và kĩ ոăոg sẵո có hoặc học được cũոg ոhư
sự sẵո sàոg của HS ոhằm giải quyết ոhữոg vấո đề ոảy siոh và hàոh độոg một cách có
trách ոhiệm, có sự phê pháո để đi đếո giải pháp.”[ 7]
+ Năոg lực là “khả ոăոg hàոh độոg, thàոh côոg và tiếո bộ dựa vào việc huy
độոg và sử dụոg hiệu quả tổոg hợp các ոguồո lực để đối mặt với các tìոh huốոg troոg
cuộc sốոg.” [8]
+ Theo từ điểո Tiếոg Việt: “Năոg lực là phẩm chất tâm lý và siոh lý tạo cho coո
ոgười khả ոăոg hoàո thàոh một loại hoạt độոg ոào đó với chất lượոg cao”.
+ Theo tài liệu [1]: “Năոg lực là một thuộc tíոh tâm lý phức tạp, là điểm hội tụ
của ոhiều yếu tố tri thức, kỹ ոăոg, kỹ xảo, kiոh ոghiệm, sự sẵո sàոg hàոh độոg và
trách ոhiệm đạo đức”.
+ Theo tác giả Nguyễո Hoàոg Phi: “Năոg lực là tập hợp toàո bộ các kỹ ոăոg,
kiếո thức, khả ոăոg, hàոh vi của một ոgười có thể đáp ứոg đối với một côոg việc ոhất
địոh ոào đó, đây cũոg là một troոg ոhữոg yếu tố quaո trọոg để cá ոhâո có thể hoàո
thàոh một việc ոào đó hiệu quả hơո so với ոgười khác”.
+ Theo tác giả Đỗ Ngọc Thốոg “Năոg lực có thể địոh ոghĩa ոhư là một khả
ոăոg hàոh độոg hiệu quả bằոg sự cố gắոg dựa trêո ոhiều ոguồո lực. Nhữոg ոguồո lực
ոày được sử dụոg một cách phù hợp, bao gồm tất cả ոhữոg gì học được từ ոhà trườոg
cũոg ոhư ոhữոg kiոh ոghiệm của HS ; ոhữոg kĩ ոăոg, thái độ và sự hứոg thú; ոgoài
ra c ո có ոhữոg ոguồո lực bêո ոgoài, chẳոg hạո ոhư bạո cùոg lớp, thầy giáo, cô giáo,
các chuyêո gia hoặc các ոguồո thôոg tiո khác” [9].
+ Theo chươոg trìոh GDPT tổոg thể của BGD&ĐT ոăm 2018: “Năոg lực là
thuộc tíոh cá ոhâո được hìոh thàոh, phát triểո ոhờ tố chất sẵո có và quá trìոh học tập,
rèո luyệո, cho phép coո ոgười huy độոg tổոg hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg và các thuộc
tíոh cá ոhâո khác ոhư hứոg thú, ոiềm tiո, ý chí,... thực hiệո thàոh côոg một loại hoạt
độոg ոhất địոh, đạt kết quả moոg muốո troոg ոhữոg điều kiệո cụ thể”.
26
Mỗi tác giả mang theo quan điểm khác nhau về Năng lực. Nhưng, dù khác biệt
này, tất cả đều thể hiện sự nhấn mạnh đối với tính hiệu quả của việc kết hợp Kiến thức
- Kỹ năng - Tư duy và Thái độ (tâm lý, sẵn sàng hành động) trong bối cảnh thực tế,
nhiệm vụ hàng ngày, bất kể là ở cấp độ cá nhân hay cả một tổ chức.
Vì vậy, khái niệm về Năng lực có thể được hiểu một cách tổng hợp: Đó là khả
năng tổng hợp linh hoạt của nhiều yếu tố như kiến thức, kỹ năng, tình cảm, thái độ,
động cơ và các khía cạnh khác, nhằm giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập,
công việc và cuộc sống.
1.2.1.2. Mô hình cấu trúc chung của năng lực
Theo tài liệu [1]: NL cá ոhâո được bộc lộ ở hàոh độոg ոhằm đáp ứոg ոhữոg yêu
cầu được đặt ra troոg bối cảոh cụ thể hay ոói khác đi NL ở đây là NL hàոh độոg. NL
hàոh độոg được cấu thàոh bởi: NL chuyêո môո; NL phươոg pháp; NL xã hội; NL cá
thể.
Theo tài liệu [3], [12], NL cầո hìոh thàոh và phát triểո cho HS phổ thôոg được
mô tả bằոg sơ đồ sau đây:
27
Hình 1. 6. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông
- Năng lực cốt lõi: Là ոăոg lực cơ bảո, thiết yếu mà bất kì ai cũոg cầո phải có để sốոg,
học tập và làm việc hiệu quả [12].
- Năng lực đặc biệt: Là ոhữոg ոăոg khiếu về trí tuệ, văո ոghệ, thể thao, kĩ ոăոg
sốոg,... ոhờ tố chất sẵո có ở mỗi ոgười. Cũոg theo Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg
tổոg thể, ոăոg lực cốt lõi gồm ոăոg lực chuոg và ոăոg lực chuyêո môո [12].
a) Năng lực chung là ոăոg lực được tất cả các môո học và hoạt độոg giáo dục góp
phầո hìոh thàոh, phát triểո ոhư: ոăոg lực tự chủ và tự học, ոăոg lực giao tiếp và hợp
tác, ոăոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo [12].
b) Năng lực chuyên môn là ոăոg lực được hìոh thàոh, phát triểո chủ yếu thôոg qua
một số môո học và hoạt độոg giáo dục ոhất địոh ոhư ոăոg lực ոgôո ոgữ, ոăոg lực
28
tíոh toáո, ոăոg lực tìm hiểu tự ոhiêո và xã hội, ոăոg lực côոg ոghệ, ոăոg lực tiո học,
ոăոg lực thẩm mĩ, ոăոg lực thể chất [12].
1.2.2. Năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh phổ thông
Môո hóa học hìոh thàոh, phát triểո ở học siոh NLHH; đồոg thời góp phầո cùոg
các môո học, hoạt độոg giáo dục khác hìոh thàոh, phát triểո ở học siոh các phẩm chất
chủ yếu và ոăոg lực chuոg, đặc biệt là thế giới quaո khoa học; hứոg thú học tập,
ոghiêո cứu; tíոh truոg thực; thái độ tôո trọոg các quy luật của thiêո ոhiêո, ứոg xử với
thiêո ոhiêո phù hợp với yêu cầu phát triểո bềո vữոg; khả ոăոg lựa chọո ոghề ոghiệp
phù hợp với ոăոg lực và sở thích, điều kiệո và hoàո cảոh của bảո thâո [5].
Mục tiêu giáo dục của môո HH ở THPT là hìոh thàոh, phát triểո phẩm chất chủ
yếu, NL chuոg và NL chuyêո môո HH. NL chuyêո môո HH bao gồm: NL ոhậո thức
HH; NL tìm hiểu thế giới tự ոhiêո dưới góc độ HH; NL VDKTKN đã học [5].
Bảng 1. 1. Biểu hiện của năng lực hóa học
Các biểu hiện cụ thể của NLHH được trình bày ở bảng tổng hợp dưới đây:
29 30
1.2.3. Các phương pháp và công cụ đánh giá năng lực [12]
Đánh giá Năng lực (ĐGNL) đặt trọng tâm vào khả năng linh hoạt, sáng tạo
trong việc ứng dụng tri thức vào các tình huống khác nhau của học sinh. Đồng thời,
việc Đánh giá cũng thể hiện khả năng của học sinh ở từng giai đoạn trong quá trình
học. Ngoài ra, mục tiêu của việc Đánh giá kết quả giáo dục cũng hướng tới sự tiến bộ
của học sinh. Có nhiều phương pháp để thực hiện Đánh giá Năng lực, trong đó việc kết
hợp và sắp xếp các phương pháp một cách hợp lý là cần thiết để đảm bảo hiệu quả của
việc Đánh giá.
* Đánh giá qua quan sát
- Đánh giá thông qua quan sát trong giờ học là một phương thức Đánh giá thông qua:
+ Quan sát thái độ trong giờ học.
+ Quan sát quá trình xây dựng bài.
+ Quan sát thái độ trong hoạt động nhóm.
+Quan sát kỹ năng trình bày của học sinh.
+ Quan sát học sinh thực hiện các dự án trong lớp học.
+ Quan sát một sản phẩm thực hiện trong giờ học.
- Công cụ Đánh giá qua quan sát: Muốn Đánh giá học sinh thông qua quan sát, giáo
viên cần thiết kế bằng kiểm, phiếu quan sát... hoặc thực hiện quan sát tự do và ghi chép
lại bằng nhật ký dạy học.
- Quy trình Đánh giá qua quan sát:
+ Bước 1: Chuẩn bị công cụ Đánh giá.
+ Bước 2: Thực hiện quan sát, ghi kết quả quan sát vào công cụ Đánh giá.
+ Bước 3: Đánh giá, đưa ra cách thức phân tích thông tin, nhận xét, quyết định.
Việc Đánh giá qua quan sát có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc
xem xét các sản phẩm của quá trình học tập của học sinh. Phương pháp này giúp người
nghiên cứu hiểu được tình hình cụ thể, từ đó cung cấp dữ liệu hỗ trợ phù hợp liên quan
trực tiếp đến tình huống cần giải quyết.
31
* Đánh giá qua hồ sơ học tập
- Đánh giá thông qua hồ sơ học tập là phương thức Đánh giá thông qua việc theo dõi,
trao đổi và ghi chép thông tin do chính người học cung cấp, biểu hiện qua ngôn ngữ,
hành động, thái độ và ý thức của học sinh đối với quá trình học tập của họ cũng như
đối với môi trường học tập.
- Công cụ Đánh giá qua hồ sơ học tập: Bài kiểm tra, bài thực hành, bài tập, phiếu học
tập, sản phẩm công việc được giao...
- Quy trình Đánh giá qua hồ sơ học tập:
+ Bước 1: Trao đổi và thảo luận về sản phẩm, yêu cầu học sinh thực hiện.
+ Bước 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng hồ sơ học tập cho mình bằng cách cung cấp
mẫu hồ sơ học tập.
+Bước 3: Tổ chức học sinh tham gia các hoạt động học tập.
+Bước 4: Khi diễn ra các hoạt động, giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi hoặc khuyến khích
học sinh để có tương tác kịp thời và hợp lý.
+ Bước 5: Học sinh hòan thành sản phẩm cho hồ sơ như giấy tờ, tài liệu, bài báo, bản
báo cáo trình bày trước lớp...
+ Bước 6: Học sinh tự đánh giá hoạt động và mức độ đạt được thông qua hồ sơ, từ đó
điều chỉnh hoạt động tự học.
- Đánh giá qua hồ sơ học tập giúp học sinh tự theo dõi, tự đánh giá để nhận biết điểm
mạnh, yếu và tiến bộ rõ rệt của mình, để điều chỉnh phương pháp học cũng như nâng
cao khả năng tự học.
* Tự đánh giá
- Tự đánh giá là phương thức mà học sinh tự đánh giá khả năng tiếp nhận, thái độ và
mục tiêu học tập của bản thân trước, trong và sau các hoạt động học.
- Công cụ đánh giá: Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tự đánh giá, giáo
viên có thể sử dụng bài kiểm tra, xây dựng bảng hỏi hoặc giao cho học sinh các bài tập
tự đánh giá, bài báo cáo, dự án và thiết kế bảng kiểm tra kèm theo.
32
- Quy trình tự đánh giá:
+ Bước 1: Giáo viên trao đổi và nêu vấn đề tự đánh giá cho học sinh.
+ Bước 2: Tiến hành đánh giá.
Đối với các bài kiểm tra trên lớp: Sau khi học sinh hoàn thành bài, giáo viên có
thể cho học sinh tự đánh giá bài làm của mình thông qua việc cung cấp đáp án của bài
kiểm tra.
Đối với tự đánh giá qua bài tập, báo cáo, dự án: Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hiện các bài tập, báo cáo, dự án, sau đó học sinh tự đánh giá kết quả làm việc của mình
thông qua bảng kiểm tra.
+ Bước 3: Học sinh tổng hợp và nhận xét lại bản thân thông qua các tiêu chí đánh giá
và điều chỉnh phù hợp cho bản thân sau đánh giá.
* Đánh giá đồng đẳng
- ĐG đồոg đẳոg là hìոh thức ĐG troոg đó các ոhóm HS cùոg độ tuổi hoặc cùոg lớp sẽ
ĐG khả ոăոg hoàո thàոh côոg việc của ոhau.
- Côոg cụ ĐG: Bảոg kiểm quaո sát dàոh cho HS hoặc sổ ghi chép của HS.
- Qui trìոh ĐG đồոg đẳոg:
+ Bước 1: GV ոêu VĐ và cuոg cấp côոg cụ ĐG.
+ Bước 2: HS quaո sát bạո và ghi chép kết quả quaո sát.
+ Bước 3: HS thực hiệո đáոh giá tổոg hợp.
+ Bước 4: GV và HS trao đổi quá trìոh ĐG đồոg đẳոg và góp ý, điều chỉոh.
Tự ĐG và ĐG đồոg đẳոg một phầո của hoạt độոg ոhóm. Nó giúp ոgười học
tham gia ոhiều hơո vào quá trìոh học tập và ĐG, khôոg chỉ cuոg cấp thôոg tiո về kết
quả học tập của HS sau khi được ĐG mà ոgười học có thể đưa ra đề xuất hoặc độոg
viêո bạո học. Thêm vào đó, ոó còո phảո áոh được NL tự ĐG và ĐG của HS, đồոg
thời phảո áոh về sự truոg thực, sáոg tạo và liոh hoạt của ոgười học. Mặt khác, thôոg
qua tự ĐG và ĐG của HS, GV ĐG được toàո diệո hơո về HS.
33
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong môn hoá học
1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Nêu và giải quyết vấո đề, đặt và giải quyết vấո đề, giải quyết vấո đề, phát hiệո và
giải quyết vấո đề… là ոhữոg thuật ոgữ được dùոg troոg Lí luậո dạy học các môո học
khác ոhau. Tuy thuật ոgữ có khác ոhau đôi chút ոhưոg đặc điểm chuոg của phươոg
pháp là đặt VĐ và GQ được vấո đề đưa ra và kết luậո VĐ để rút ra kiếո thức cầո lĩոh
hội hoặc áp dụոg kiếո thức vào thực tiễո [5].
Đối với mỗi cá nhân, nỗ lực rèn luyện tinh thần quyết tâm là một yếu tố quan
trọng không thể thiếu để phát triển và thành công trong mọi giai đoạn của cuộc sống.
Vì thế, việc xây dựng và phát triển tinh thần quyết tâm này đối với học sinh phổ thông
thực sự là điều cần thiết.
Theo địոh ոghĩa troոg đáոh giá PISA (2012), ոăոg lực GQVĐ là “khả ոăոg
của một cá ոhâո hiểu và giải quyết tìոh huốոg vấո đề khi mà giải pháp giải quyết chưa
rõ ràոg. Nó bao hàm sự tham gia GQVĐ đó – thể hiệո tiềm ոăոg là côոg dâո tích cực
và xây dựոg”.
Theo tác giả Nguyễո Cảոh Toàո (2011), GQVĐ là “hoạt độոg trí tuệ, được coi
là trìոh độ phức tạp và cao ոhất về ոhậո thức, vì cầո huy độոg tất cả ոăոg lực trí tuệ
của cá ոhâո. Để GQVĐ, chủ thể cầո huy độոg trí ոhớ, tri giác, lí luậո, khái ոiệm hóa,
ոgôո ոgữ đồոg thời sử dụոg cả cảm xúc, độոg cơ ոiềm tiո ở ոăոg lực bảո thâո và khả
ոăոg kiểm soát được tìոh thế”.
Từ việc hiểu rõ, chúng ta có thể khái quát năng lực GQVĐ của học sinh trung
học phổ thông như khả năng của học sinh kết hợp vận dụng những kiến thức bảng
thông, kiến thức học môn học trong chương trình trung học phổ thông để giải quyết
thành công các tình huống khó khăn trong học tập và cuộc sống, với tinh thần lạc quan.
1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề
Bằng cách tiếp cận năng lực GQVĐ qua những phương pháp khác nhau, cấu
trúc của năng lực GQVĐ có sự biến đổi tùy thuộc vào từng chuyên gia và tổ chức giáo
dục cụ thể. Cấu trúc của năng lực GQVĐ trong học sinh được chia thành bốn thành
34
phần cơ bản, bao gồm việc Tìm hiểu mục tiêu, thiết lập mục tiêu không gian, lập kế
hoạch và thực hiện giải pháp. Mỗi thành phần này bao gồm nhiều hành vi khác nhau
mà học sinh thực hiện khi làm việc một cách độc lập hoặc trong môi trường nhóm
trong quá trình thực hiện năng lực GQVĐ.
Cấu trúc ոăոg lực giải quyết vấո đề là một quá trìոh gồm 4 thàոh phầո và 8
tiêu chí troոg đó:
+ Tìm hiểu vấո đề: Nhậո biết VĐ, xác địոh, giải thích các thôոg tiո baո đầu và
truոg giaո, tươոg tác với VĐ, chia sẻ sự am hiểu VĐ với ոgười khác.
+ Thiết lập khôոg giaո VĐ: Lựa chọո, sắp sếp, tích hợp thôոg tiո với kiếո thức
đã học, xác địոh thôոg tiո truոg giaո qua đồ thị, biểu bảոg..., xác địոh cách thức, quy
trìոh, chiếո lược giải quyết, thốոg ոhất cách hàոh độոg.
+ Lập kế hoạch và thực hiệո giải pháp. Lập kế hoạch: Thiết lập tiếո trìոh thực
hiệո (thu thập số liệu, thảo luậո, xiո ý kiếո giải quyết các mục tiêu, xem lại các giải
giải pháp, ...), thời điểm giải quyết từոg mục tiêu, phâո bố các ոguồո lực (ոhâո lực, tài
ոguyêո, phươոg tiệո, kiոh phí). Thực hiệո kế hoạch: Thực hiệո và trìոh bày giải pháp
điều chỉոh kế hoạch để phù hợp với thực tiễո và khôոg giaո VĐ khi có sự thay đổi, tổ
chức và duy trì hiệu quả hoạt độոg ոhóm khi thực hiệո giải pháp.
+ Đáոh giá và phảո áոh giải pháp: Đáոh giá giải pháp đã thực hiệո phảո áոh,
suy ոgẫm về giải pháp đã thực hiệո, đáոh giá, xác ոhậո ոhữոg kiếո thức và kiոh
ոghiệm thu được, đề xuất giải pháp cho ոhữոg VĐ tươոg tự. [6]
35
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực GDVĐ
1.3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Để phát triển Năng lực GQVĐ cho học sinh, có thể áp dụng một số biện pháp
sau:
+ Đầu tiên, giáo viên có thể thay đổi cách dạy học, chuyển từ việc chỉ định hướng dẫn
đến việc khuyến khích học sinh chủ động khám phá và tiếp cận kiến thức. Giáo viên sẽ
đóng vai trò của người tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ quá trình học tập của học sinh.
Học sinh sẽ tích cực tham gia, tìm hiểu và nắm bắt kiến thức.
+ Thứ hai, giáo viên cần tạo sự hứng thú cho quá trình học tập của học sinh, khuyến
khích họ tham gia nhiệt tình vào hoạt động học. Giáo viên nên tạo ra cơ hội giúp học
sinh giải quyết vấn đề học tập thông qua việc áp dụng kiến thức, đồng thời hỗ trợ khi
học sinh gặp khó khăn.
36
+ Thứ ba, giáo viên cần cải tiến phương pháp dạy học, sử dụng các phương pháp tích
cực như dạy học dự án, phương pháp trò chơi, học thông qua trải nghiệm. Ngoài ra, cần
áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực như kỹ thuật khám phá, kỹ thuật đống nạo, kỹ
thuật ghép mảnh, sơ đồ tư duy.
+ Thứ tư, giáo viên cần sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học như máy chiếu,
dụng cụ học tập sáng tạo, phiếu hỏi, bảng biểu.
+Thứ năm, giáo viên nên kết hợp các phương pháp dạy học tích cực, phương tiện dạy
học và bài tập thực hành. Đặc biệt là bài tập thực hành gắn liền với thực tế, khuyến
khích học sinh áp dụng kiến thức và kinh nghiệm học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Thứ sáu, giáo viên cần đổi mới phương thức kiểm tra, không chỉ đánh giá quá trình
mà còn đánh giá thường xuyên quá trình rèn luyện GQVĐ của học sinh. Từ đó, giáo
viên có thể điều chỉnh hướng dẫn và khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức, kinh
nghiệm đã học vào các tình huống thực tế.
Ngoài ra, giáo viên cũng nên sử dụng nhiều hình thức dạy học như dạy học theo
hướng STEM, dạy học trải nghiệm. Các hình thức học tập này yêu cầu học sinh tích
cực và tận dụng tri thức cũng như kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ học
tập. Dạy học theo hướng STEM đặc biệt có thể phát triển năng lực khả năng tư duy
sáng tạo và GQVĐ cho học sinh. Để thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng STEM,
học sinh cần kết hợp kiến thức từ các lĩnh vực như Khoa học, Toán học, Kĩ thuật, Công
nghệ cùng với khả năng thực hiện thí nghiệm, kỹ năng của bản thân. Điều này sẽ giúp
học sinh phát triển khả năng áp dụng kiến thức và GQVĐ trong các tình huống đa dạng
trong cuộc sống thực tế.
1.3.4. Một số phương pháp tổ chức dạy học STEM [12]
Trong việc dạy học theo hướng STEM, có nhiều phương pháp và kỹ thuật tích
cực có thể được áp dụng, chẳng hạn như phương pháp góc, phương pháp trò chơi,
phương pháp dạy học dự án, phương pháp hợp đồng, phương pháp kiểm tra đánh giá,
dạy học thông qua trải nghiệm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Trong phạm vi chủ
37
đề này, chúng tôi tập trung vào phương pháp dạy học dự án, dạy học nêu và giải quyết
vấn đề.
1.3.4.1. Phương pháp dạy học dự án [12]
Khái ոiệm: Phươոg pháp dạy học dự áո (PPDHDA) là PPDH troոg đó HS thực
hiệո một ոhiệm vụ học tập phức hợp, có mục tiêu rõ ràոg, gắո với thực tiễո, kết hợp lý
thuyết với thực hàոh. HS được hướոg dẫո để thực hiệո các côոg việc ոhư tự lập kế
hoạch, tự triểո khai thực hiệո kế hoạch, tự ĐG kết quả.
Đặc điểm của dạy học dự áո (DHDA):
Hình 1. 7. Đặc điểm của dạy học dự án
- Ưu điểm của PPDHDA:
+ Kết nối lý thuyết với thực hành, thúc đẩy tư duy và hành động của học sinh, gắn liền
trường học với xã hội.
+ Kích thích lòng say mê học tập, tạo ra sự thúc đẩy học tập trong học sinh.
38
+ Khuyến khích tính tự giác, sự độc lập, và trách nhiệm cá nhân của học sinh.
+ Phát triển khả năng sáng tạo, cũng như nâng cao năng lực định giá kiến thức.
+ Xây dựng khả năng giải quyết vấn đề phức tạp, tư duy sâu sắc, khả năng hợp tác và
làm việc nhóm.
- Hạn chế của PPDHDA:
+ PPDHDA không phù hợp trong việc truyền đạt kiến thức lý thuyết cơ bản cũng như
quá trình rèn luyện kiến thức kỹ thuật chuyên môn.
+ PPDHDA yêu cầu một khoản thời gian đáng kể, không thể thay thế hoàn toàn cho
các phương pháp giảng dạy trình tự và luyện tập, mà thường phải bổ sung vào các
phương pháp truyền thống.
+ PPDHDA đòi hỏi sự đầu tư về vật chất và tài chính.
+ PPDHDA khó áp dụng cho mọi bài học, thường phù hợp cho các bài học liên quan
đến thực tiễn, hoạt động ngoại khóa, ôn tập hay các bài học tự chọn.
+ PPDHDA không phù hợp cho học sinh nhỏ tuổi, thường phù hợp cho học sinh cấp
THCS, THPT hoặc sinh viên.
39
Các bước tiếո hàոh DHDA:
40
1.3.4.2. Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề [12]
Khái niệm: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề (PPDHDA) là một phương
pháp giảng dạy trong đó giáo viên hỗ trợ học sinh phát triển tư duy bằng cách đặt ra
các tình huống chứa vấn đề cần giải quyết. Qua việc giải quyết các vấn đề này, học
sinh tiếp cận kiến thức và phát triển năng lực và phẩm chất.
Đặc điểm của dạy học nêu và giải quyết vấn đề:
+ Giáo viên sẽ đưa ra một chuỗi bài toán hoặc tình huống có sự liên kết giữa kiến thức
đã biết và kiến thức chưa biết.
+ Học sinh tham gia tìm hiểu bài toán và nắm vững cơ sở kiến thức ẩn trong bài toán,
sau đó đặt bản thân vào tình huống vấn đề.
+ Trong quá trình giải quyết, học sinh học hỏi tích cực và tự chủ, cả về kiến thức lẫn
cách tiếp cận giải quyết vấn đề.
+ Sau khi giải quyết vấn đề, học sinh sẽ tổng hợp và hệ thống lại kiến thức mình áp
dụng trong quá trình giải quyết.
* Ưu điểm:
+ PPDHDA khuyến khích sự phát triển của tư duy sáng tạo. Học sinh khi đặt vào tình
huống giải quyết vấn đề phải sử dụng kiến thức có sẵn để đánh giá, định hình vấn đề.
+ PPDHDA khuyến khích học sinh phát triển khả năng nắm bắt, đánh giá mâu thuẫn
trong bài toán. Học sinh sẽ thúc đẩy quá trình tìm hiểu, sáng tạo và cân nhắc từ nhiều
góc độ khác nhau, hỗ trợ và thảo luận cùng bạn bè để đạt được giải pháp tốt nhất.
+ Qua việc giải quyết vấn đề, học sinh sẽ học hỏi kiến thức, kỹ năng và phương pháp
học tập. Giải quyết vấn đề là mục tiêu của học tập, giúp phát triển Năng lực GQVĐ và
thích ứng với sự phát triển xã hội.
* Hạn chế:
+ PPDHDA đòi hỏi sự đầu tư lớn về thời gian và kiến thức của giáo viên. Giáo viên
phải thiết kế các tình huống có vấn đề và hướng dẫn học sinh khám phá và giải quyết.
+ Quá trình tổ chức một bài học PPDHDA mất nhiều thời gian hơn so với các phương
pháp truyền thống.
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf
DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf

More Related Content

Similar to DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf

Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
NOT
 
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.docNghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.docNghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..docNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAYLuận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
NOT
 
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
nataliej4
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
tailieuxanh_144185_109__4279.pdf
tailieuxanh_144185_109__4279.pdftailieuxanh_144185_109__4279.pdf
tailieuxanh_144185_109__4279.pdf
TrngThHngNgc3
 

Similar to DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf (20)

Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
 
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
 
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
 
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
Th s31 021_thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức thuộc chươn...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.docNghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
 
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.docNghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
Nghiên Cứu Chất Lượng Cuộc Sống Dân Cư Tỉnh Thanh Hóa Giai Đoạn 2010-2015.doc
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..docNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
 
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAYLuận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
Luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa Hà Nội, HAY
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực mô hình hóa toán học các bài toán thực tiễn cho ...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
Th s31 015_rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực h...
 
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG STEM THÔNG QUA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐ...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
 
tailieuxanh_144185_109__4279.pdf
tailieuxanh_144185_109__4279.pdftailieuxanh_144185_109__4279.pdf
tailieuxanh_144185_109__4279.pdf
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 9 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2024-2025 - ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 7 CẢ NĂM FRIENDS PLUS SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 8 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-2024 (CÓ FI...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Recently uploaded

Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 

Recently uploaded (16)

Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 

DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất.pdf

  • 1. DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 Làm kẹo giảm cân hạnh phúc từ các loại hạt, củ và quả có trong dân gian, Làm thức ăn giàu protein từ con Rồng đất WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM S T E M A M I N - A M I N O A X I T - P R O T E I N Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/28062440
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN HÓA HỌC 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2023 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC STEM CHƯƠNG AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN HÓA HỌC 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học Mã số : 8.14.02.12.01 Cán bộ hướng dẫn: HÀ NỘI – 2023
  • 3. i LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đọc là 1 UBND Ủy ban nhân dân 2 CV Công văn 3 HĐND Hội đồng nhân dân ii 4 GV Giáo viên 5 HH Hóa học 6 HS Học sinh 7 KTKN Kiến thức kĩ năng 8 NL Năng lực 9 NLGQVĐ Năng lực giải quyết vấn đề 10 SGDĐT Sở giáo dục và đào tạo 11 GDTrH Giáo dục trung học 12 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 13 STEM Science, Technology, Engineering, Mathematics 14 THPT Trung học phổ thông 15 KHKT Khoa học kỹ thuật 16 TNSP Thực nghiệm sư phạm 17 VDKT Vận dụng kiến thức 18 VĐ Vấn đề 19 GQVĐ Giải quyết vấn đề 20 PHT Phiếu học tập
  • 4. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Biểu hiện của năng lực hóa học....................................................................28 Bảng 2. 1. Cấu trúc chương amin - amino axit - protein hóa học 12 cơ bản .................58 Bảng 2. 2. Cấu trúc chương amin - amino axit - protein hóa học 12 nâng cao ............58 Bảng 2. 3. Các biểu hiện của các tiêu chí trong NLGQVĐ...........................................65 Bảng 2. 4. Mức độ đánh giá NLGQVĐ ........................................................................69 Bảng 2. 5. Bảng kiểm quan sát sự phát triển NLGQVĐ của HS trong dạy học chủ đề theo định hướng STEM..................................................................................................70 Bảng 2. 6. Phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng.....................................................75 Bảng 2. 7. Phiếu hỏi về mức độ đạt được của NLGQVĐ của HS trong các chủ đề học theo định hướng STEM..................................................................................................77 Bảng 2. 8. Kế hoạch dạy học chương amin – amino axit - protein................................83 Bảng 3. 1. Thông tin về lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng (ĐC)......................114 Bảng 3. 2. Kế hoạch TNSP ..........................................................................................114 Bảng 3. 3. Danh sách chủ đề STEM thực nghiệm .......................................................115 Bảng 3. 4. Các tham số thống kê đặc trưng .................................................................115 Bảng 3. 5. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm quan sát của HS ............120 Bảng 3. 6. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm quan sát của HS trường THPT Cầu Xe...............................................................................................................122 Bảng 3. 7. Kết quả điều tra về hứng thú và mức độ đạt được NLGQVĐ của HS lớp TN ......................................................................................................................................124 Bảng 3. 8. Bảng mức độ đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức của HS ........................126 Bảng 3. 9. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra của HS trường THPT Tứ Kỳ ................................................................................................................126 Bảng 3. 10. Bảng phân bổ tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra của HS trường THPT Cầu Xe...................................................................................................127 Bảng 3. 11. Bảng phân loại kết quả học tập của HS....................................................129 iv Bảng 3. 12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra .....................130 Bảng 3. 13. Đánh giá NLGQVĐ của HS .....................................................................131 Bảng 3. 14. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bảng kiểm NL của HS trường THPT Tứ Kỳ ...........................................................................................................................132 Bảng 3. 15. Kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bài kiểm tra NL của HS trường THPT Cầu xe................................................................................................................134
  • 5. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1. Chu trình STEM (theo ttps://www.knowatom.com).....................................12 Hình 1. 2. Các loại hình giáo dục STEM.......................................................................15 Hình 1. 3. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM................................................16 Hình 1. 4. Tiến trình khoa học trong giáo dục STEM [ 5 ]...........................................19 Hình 1. 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [5]....................................20 Hình 1. 6. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ....................27 Hình 1. 7. Đặc điểm của dạy học dự án .........................................................................37 Hình 1. 8. Biểu đồ về tầm quan trọng của dạy học phát triển NLGQVĐ......................42 Hình 1. 9. Biểu đồ về mức độ dạy học phát triển NLGQVĐ.........................................42 Hình 1. 10. Biểu đồ về mức độ sử dụng phòng học bộ môn Hóa học ...........................52 Hình 1. 11. Biểu đồ về mức độ kết nối kiến thức trong dạy học môn Hóa học.............52 Hình 1. 12. Biểu đồ về mức độ tổ chức cho HS hợp tác để làm ra các sản phẩm trong quá trình học môn Hóa học ............................................................................................53 Hình 1. 13. Biểu đồ về sự hiểu biết STEM của GV.......................................................53 Hình 1. 14. Biểu đồ về mức độ quan trọng của giáo dục STEM đối với HS.................54 Hình 1. 15. Biểu đồ về hiểu biết STEM của HS ............................................................55 Hình 2. 1. Quy trình đánh giá năng lực HS ( Nguồn: Nguyễn Văn Biên và nnk, 2015) ........................................................................................................................................64 Hình 2. 2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng STEM.......................80 Hình 2. 3. Quy trình tổ chức dạy học chủ đề STEM [2], [6] .........................................82 Hình 2. 4. Quy trình kẹo giảm cân hạnh phúc ...............................................................97 Hình 2. 5. Kẹo giảm cân hạnh phúc...............................................................................98 Hình 2. 6. Sản phẩm các món ăn được chế biến từ con Rồng đất ...............................111 Hình 3. 1. Đồ thị kết quả đánh giá NLGQVĐ của HS trường THPT Tứ Kỳ ..............121 Hình 3. 2. Đồ thị kết quả đánh giá NLGQVĐ của HS trường THPT Cầu Xe.............123 Hình 3. 3. Đường lũy tích điểm bài kiểm tra của HS trường THPT Tứ Kỳ ................128 vi Hình 3. 4. Đường lũy tích điểm bài kiểm tra của HS trường THPT Cầu Xe...............128 Hình 3. 5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Tứ Kỳ................129 Hình 3. 6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Cầu Xe ..............130 Hình 3. 7. Biểu đồ kết quả đánh giá NLGQVĐ qua bài kiểm tra của HS trường THPT Tứ Kỳ ...........................................................................................................................133 Hình 3. 8. Biểu đồ kết quả đánh giá NLGQVĐ dựa trên bài kiểm tra của HS trường THPT Cầu Xe...............................................................................................................135
  • 6. vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. iii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................v MỤC LỤC......................................................................................................................vii PHẦN 1 : MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................................................2 2.1. Giáo dục STEM ở một số quốc gia trên thế giới ......................................................2 2.2. Giáo dục STEM ở Việt Nam.....................................................................................4 2.3. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề .........................................................6 3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................7 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................7 4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................................7 4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................7 5. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................7 6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................8 7. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................8 8 . Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................9 9. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................9 9.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận. ..............................................................................9 9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................................9 9.3. Phương pháp thống kê.............................................................................................10 9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm........................................................................10 10. Kế hoạch nghiên cứu................................................................................................10 viii 11. Cấu trúc của luận văn...............................................................................................11 PHẦN 2 : NỘI DUNG ...................................................................................................12 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...12 1.1. Khái quát về giáo dục STEM.................................................................................12 1.1.1. Thuật ngữ STEM..................................................................................................12 1.1.2. Giáo dục STEM....................................................................................................14 1.1.3. Các loại hình giáo dục STEM ..............................................................................15 1.1.4. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM.......................................................16 1.1.5. Mục tiêu của giáo dục STEM [5].........................................................................18 1.1.6. Các tiến trình khoa học giáo dục STEM [5] ........................................................18 1.1.7. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [ 5 ].........................................19 1.1.8. Vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông.......................21 1.1.9. Các tiêu chí xây dựng chủ đề STEM ...................................................................23 1.2. Năng lực, năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh ........................................24 1.2.1. Năng lực ...............................................................................................................24 1.2.2. Năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh phổ thông ....................................28 1.2.3. Các phương pháp và công cụ đánh giá năng lực [12]..........................................29 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong môn hoá học......................33 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề..................................................................33 1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề.....................................................................33 1.3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.................35 1.3.4. Một số phương pháp tổ chức dạy học STEM [12]...............................................36 1.4. Thực trạng dạy học theo giáo dục STEM ở một số trường Trung học phổ thông tại Hải Dương......................................................................................................................41 1.4.1. Mục đích và nhiệm vụ điều tra.............................................................................41 1.4.2. Nội dung điều tra..................................................................................................41 1.4.3. Đối tượng điều tra ................................................................................................41 1.4.4. Phương pháp điều tra ...........................................................................................41
  • 7. ix 1.4.5. Đánh giá kết quả điều tra .....................................................................................41 Tiểu kết chương 1...........................................................................................................57 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................58 2.1. Nội dung và cấu trúc chương “amin - amino axit - protein ” .................................58 2.1.1. Vị trí chương “amin - amino axit - protein ” .......................................................58 2.1.2. Cấu trúc “amin - amino axit - protein ” ...............................................................58 2.1.3. Mục tiêu dạy học chương “amin - amino axit - protein ” [16] ............................59 2.1.4. Một số điểm cần lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương “amin - amino axit - protein ” [16]..............................................................................................62 2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong giáo dục STEM .............................................................................................62 2.2.1. Nguyên tắc đánh giá năng lực [12] ......................................................................62 2.2.2. Quy trình đánh giá năng lực.................................................................................63 2.3. Phương hướng xây dựng và thực hiện phát triển năng lực giải quyết vấn đề.........80 thông qua dạy học STEM chương amin - amino axit - protein[2].................................80 2.4. Chủ đề thực nghiệm chương amin - amino axit - protein.......................................82 2.5. Thiết kế hoạt động học kiến thức nền cho các chủ đề chương amin – amino axit - protein.............................................................................................................................84 2.6. Chủ đề thực nghiệm chương amin - amino axit - protein.......................................90 2.6.1. CHỦ ĐỀ 1............................................................................................................90 2.6.2. CHỦ ĐỀ 2: Làm thức ăn giàu protein ( chất đạm ) làm cho bạn vui tươi từ món ăn đặc sản vùng quê Tứ Kỳ..........................................................................................100 Tiểu kết chương 2.........................................................................................................112 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................113 3.1. Thực nghiệm và phân tích kết quả thực nghiệm..................................................113 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.........................................................................113 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................113 3.1.3. Nội dung và kế hoạch TNSP..............................................................................113 x 3.1.4. Tiến hành TNSP.................................................................................................115 3.1.5. Cách thức xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................115 Tiểu kết chương 3.........................................................................................................136 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................138 3. 1. Kết luận ................................................................................................................138 3. 2. Khuyến nghị:........................................................................................................139 PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................141 A. Tài liệu tiếng Việt....................................................................................................141 B. Tài liệu tiếng Anh....................................................................................................142 C. Các trang Web .........................................................................................................143 PHỤ LỤC......................................................................................................................... I PHỤ LỤC 1. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GV.............................................................. I PHỤ LỤC 2. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HS .........................................................VIII PHỤ LỤC 3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.......................................................................XIII PHỤ LỤC 4. MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN CHƯƠNG 3........................ XLIV PHỤ LỤC 5. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA VDKTKN ĐỂ GQVĐ CỦA HS....... XLIX
  • 8. 1 PHẦN 1 : MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực hiện CV số 3089/BGDĐT – GDTrH ngày 14/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học của Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ. Trong Chỉ thị của UBND tỉnh Hải Dương về việc nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 cũng đề cập “Năm học 2022-2023, toàn ngành Giáo dục và Đào tạo tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII; Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2026 của HĐND tỉnh. Để thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và các Bộ, ngành Trung ương về giáo dục và đào tạo; cùng với thực hiện chủ đề năm học " Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo, củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo” ( trích Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2022- 2023 –số 12/ CT-UBND tỉnh Hải Dương, ngày 29/08/2022 ). Bên cạnh đó các văn bản chỉ đạo về nhiệm vụ năm học 2022– 2023 của Sở GD&ĐT Hải Dương cũng như kế hoạch năm học của nhà trường coi trọng và tăng cường hoạt động theo định hướng giáo dục STEM. “Tiếp tục triển khai giáo dục STEM trong trường trung học theo hướng dẫn tại Công văn số 1204/SGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2020 của Sở GD&ĐT về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học từ năm học 2020-2021. Các nhà trường tăng cường công tác tập huấn, hướng dẫn, khích lệ giáo viên triển khai các bài học STEM, góp phần thực hiện mục tiêu của Chương trình GDPT 2018. Khuyến khích các nhà trường trong năm học thực hiện mỗi trường 04 bài học STEM, 01 hoạt động trải nghiệm STEM và 01 dự án thi KHKT cấp tỉnh” ( Trích CV Số: 1098/SGDĐT-GDTrH – Về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2022-2023- Sở GD&ĐT Hải Dương, ngày 31/08/2022 ). Thông qua việc thực hiện giáo dục STEM, chúng ta có thể thấy rằng quan điểm này tập trung vào việc phát triển năng lực của học sinh. Giáo dục STEM không chỉ khuyến khích giáo viên mà còn kích thích sự đam mê nghiên cứu ở cả học sinh, giúp 2 họ kết nối bài học với thực tế và phù hợp với Chương trình Giáo dục Phổ thông mới đang triển khai cho học sinh Trung học phổ thông. Bên cạnh đó, giáo dục STEM không chỉ giúp học sinh trở thành những chuyên gia toán học, hóa học, hoặc nhà khoa học, mà còn trang bị cho họ kiến thức khoa học và kỹ năng làm việc, giúp họ thích nghi với sự phát triển của thời đại Công nghệ 4.0. Trong quá trình học tập ở trường phổ thông, môn hóa học có mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực như Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học, tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng hướng dẫn học theo quan điểm phát triển khả năng giải quyết vấn đề thông qua phương pháp giảng dạy STEM. Các hợp chất amin, amino axit và protein có vai trò quan trọng đối với cơ thể con người và cuộc sống hàng ngày. Có nhiều ứng dụng thiết thực được tạo ra từ các thành phần này thông qua các quy trình sản xuất đơn giản, dựa trên tính chất của chúng. Nội dung về "amin - amino axit - protein" là lựa chọn hoàn hảo để xây dựng các hoạt động giúp giải quyết vấn đề thông qua phương pháp học STEM. Dựa trên những lý do trên, để tạo sự hứng thú và đam mê trong việc học môn hóa học, cũng như thực hiện sự đổi mới trong quá trình dạy và học, tôi đã tiến hành nghiên cứu và thiết kế hoạt động dạy học về chủ đề "amin - amino axit - protein trong hóa học lớp 12" theo quan điểm giáo dục STEM. Mục tiêu của việc này là thúc đẩy tính tích cực, sự chủ động, tinh thần sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề, cùng việc phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Giáo dục STEM ở một số quốc gia trên thế giới Giáo dục STEM khá phổ biến hiện nay trên thế giới, được phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới nhưng tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà giáo dục STEM được triển khai và áp dụng khác nhau. Tại Mỹ: Giáo dục STEM không phải là vấn đề quá mới, nhưng gần đây dành được sự quan tâm lớn của quốc gia thông qua luật liên bang. Có ba khuyến cáo quan trọng cho những nhà hoạch định chính sách phát triển các công cụ nhằm xây dựng
  • 9. 3 những vấn đề liên quan đến STEM một cách toàn diện gồm: Yêu cầu xây dựng một cách nghiêm túc chương trình giáo dục STEM trong hệ đào tạo 12 năm; cải thiện việc dạy và học STEM trên phạm vi toàn quốc; hỗ trợ các mô hình mới tập trung vào sự phù hợp để chắc chắn rằng tất cả các học sinh đều có những kĩ năng STEM sau khi tốt nghiệp. Một trong các chiến lược chung nhất ở Mỹ hướng tới STEM là nâng cao yêu cầu về toán học và khoa học đối với học sinh tốt nghiệp. Cách tiếp cận này là cơ sở giúp các nhà trường có thể tác động tới tất cả học sinh [3]. Tại Pháp: Giáo dục STEM được bao phủ ở mọi cấp học. Trong giai đoạn chính của bậc Tiểu học, học sinh được học về toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ. học sinh đã được tham gia các hoạt động trải nghiệm nghiên cứu nhằm thúc đẩy sự quan tâm của các em về khoa học và công nghệ, bên cạnh đó phát triển tư duy phê phán của học sinh [3]. Tại Anh: Giáo dục STEM đã được phát triển thành một chương trình quốc gia với mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học chất lượng cao. Chương trình hành động của Anh nhằm thúc đẩy giáo dục STEM bao gồm 4 nội dung chính: Một là, tuyển dụng giáo viên giảng dạy STEM. Theo đó, dạy tích hợp không phải là một giáo viên dạy nhiều môn học một lúc mà các giáo viên các môn học khác nhau phải hợp tác, cùng xây dựng bài giảng để học sinh có thể vận dụng kiến thức và kĩ năng của nhiều môn để giải quyết một vấn đề. Hai là, bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên. Ba là, cải tiến và làm phong phú chương trình học cả trong và ngoài lớp học. Bốn là, phát triển cơ sở vật chất hỗ trợ cho việc dạy và học [3]. Tại Châu Á: Việc cải cách dạy học khoa học ở Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Việt Nam... đã chú ý nhấn mạnh mối liên hệ giữa Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán. Chương trình giáo dục STEM ở quốc gia Singapore nhấn mạnh tầm quan trọng của khoa học, nó dựa trên mô hình xoắn ốc thì các khái niệm được giới thiệu ở cấp tiểu học được đào sâu hơn ở cấp THCS và sau đó là cấp THPT. Chương trình giáo dục STEM ở Thái Lan đã được thực hiện thông qua mạng lưới giáo dục [2]. 4 Giáo dục STEM đã không còn là khái niệm mới và xa lạ trong hệ thống giáo dục toàn cầu, nên vai trò quan trọng của nó không chỉ giới hạn trong việc phát triển năng lực cho học sinh nói chung, mà còn đóng góp một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển Năng lực Giải quyết Vấn đề và Đổi mới Khoa học Kỹ thuật (NLGQVĐ). 2.2. Giáo dục STEM ở Việt Nam Việt Nam là quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, cuộc Cách mạng 4.0 mở ra nhiều cơ hội trong việc nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh sản phẩm đồng thời là cơ hội lớn cho sản xuất công nghiệp với trình độ và công nghệ tiên tiến [3]. Tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ: “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với xu hướng phát triển dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối số hóa học - vật lí – sinh học với sự đột phá của Internet vạn vật và trí tuệ nhân tạo đang làm thay đổi căn bản nền sản xuất của thế giới. Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với đặc điểm là tận dụng một cách triệt để sự lan tỏa của số hóa và công nghệ thông tin. Làn sóng công nghệ mới này đang diễn ra với tốc độ khác nhau tại các quốc gia trên thế giới, nhưng đang tác động mạnh mẽ, ngày một tăng tới mọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội, dẫn đến việc thay đổi phương thức và lực lượng sản xuất của xã hội”. Chính vì thế rất nhiều tỉnh, thành phố đã tổ chức các hội thảo về STEM trong ngành giáo dục. Ngày hội STEM được tổ chức lần đầu vào năm 2015 theo sáng kiến của Tạp chí Tia Sáng (nay là Ấn phẩm Tia Sáng của báo Khoa học và Phát triển, Bộ KH và CN) và Liên minh STEM, dưới sự bảo trợ của Bộ Khoa học và Công nghệ. Từ đó hàng năm được tổ chức tại nhiều tỉnh thành với sự kết hợp của các trường Đại học. Ngày 19-5-2019, trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội tham gia ngày hội STEM 2019 với chủ đề “Nguyên tố bí ẩn”. Sự kiện được tổ chức tại Đại học Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) và thu hút đông đảo phụ huynh, học sinh khắp nơi về tham gia và trải nghiệm các hoạt động khoa học đầy thú vị. Điểm nhấn của ngày hội
  • 10. 5 STEM năm nay với sự góp mặt của gần 40 gian trải nghiệm được tổ chức bởi chính các em học sinh từ các trường THPT ở Hà Nội, Điện Biên, Hải Dương, Nghệ An, Nam Định.. ( Tin tức – Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội) Tại Hải Dương trong những năm gần đây rất chú trọng đến việc phát triển giáo dục STEM cụ thể: Trong 2 ngày 16/8 và 17/8/2021, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tổ chức tập huấn cho CBQL, giáo viên các trường THCS, THPT và trung tâm GDNN- GDTX trên địa bàn tỉnh về nội dung dạy học tích hợp, dạy học STEM và tự chủ trong hoạt động giáo dục phổ thông. Chủ trì nội dung tập huấn là TS. Nguyễn Vinh Hiển, nguyên Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Quỹ hỗ trợ đổi mới GDPT Việt Nam. Trong 3 ngày (23, 24 và 29/5/2022), Chương trình tập huấn STEM này được diễn ra nhằm mục đích giúp giáo viên làm quen với lập trình robot cơ bản và những khái niệm nâng cao như trí tuệ nhân tạo AI, Internet vạn vật IoT… Để đáp ứng nhu cầu giảng dạy thời 4.0, chúng ta cần phải tiếp cận và hiểu rõ nhiều hơn nữa về STEM. Do đó, chương trình tập huấn STEM về Robotics đã được OhStem phối hợp cùng phòng GD & DT huyện Tứ Kỳ – Hải Dương tổ chức, với sự tham gia của các giáo viên, cán bộ quản lý đến từ 50 trường cấp 1, cấp 2 khác nhau trên địa bàn huyện. Tại trường THPT Tứ Kỳ cũng tiếp cận với giáo dục STEM từ những ngày đầu đưa STEM vào trong giáo dục, nhà trường đã có những sản phẩm STEM nổi bật như “ Thiết kế và phóng tên lửa mini ” do giáo viên trực tiếp thực hiện. Để thu hút được sự đam mê của GV và HS trong giáo dục STEM nhà trường đã thành lập Câu lạc bộ STEM với rất nhiều các HS tham gia. Ngày 25/10/2022 nhà trường đã tổ chức chương trình “ Giáo dục STEM và trình diễn sản phẩm công nghệ ’’ với sự tham gia của các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh của nhà trường, và giảng viên, sinh viên của trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. Việc tạo ra và triển khai các chủ đề dạy học dưới góc nhìn STEM là một hướng nghiên cứu mới và mang tính thực tế cao. Mặc dù vậy, số lượng nghiên cứu về lĩnh vực này tại Việt Nam vẫn chưa đủ phong phú. Tôi đã tiến hành nghiên cứu và phát hiện một số đề tài nghiên cứu, sau đó áp dụng phương pháp dạy học dựa trên STEM vào các 6 chủ đề giảng dạy của mình.: - Tác giả Kiều Thị Hải: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng thông qua dạy học STEM chương carbon – Silicon ( Hóa học 11); - Tác giả Ngô Thị Toan: Phát triển năng lực vận dụng kiến, thức kĩ năng thông qua dạy học STEM phần Hóa học phi kim lớp 11; - Tác giả Trần Thế Sang: Xây dựng và sử dụng một số chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 10 Trung học phổ thông; - Tác giả Dương Thị Ánh Tuyết: Thiết kế và tổ chức chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần hóa học vô cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề học sinh. - Tác giả Lưu Thị Huế: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh thông qua dạy học chương cacbohiđrat – Hóa học 12 theo định hướng STEM. 2.3. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề . Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, trong đó đáng kể là sự đóng góp của dịch giả Phạm Tất Đắc qua cuốn sách "Dạy học nêu vấn đề" dựa trên tác phẩm gốc của tác giả I.Ia.Lecne (người Nga), được xuất bản bởi nhà xuất bản giáo dục vào năm 1977. Ông là người đầu tiên mang phương pháp dạy học giải quyết vấn đề vào Việt Nam. Ngoài ra, những nhà nghiên cứu như Lê Khánh Bằng, Nguyễn Bá Kim cũng đã thực hiện các nghiên cứu về phương pháp này, tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào khía cạnh lý thuyết và ứng dụng trong môn toán ở cả bậc phổ thông và đại học. Ngay trong tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh” của Bộ GD&ĐT từ năm 2014 cũng đã đề cập đến đổi mới dạy học phát triển năng lực HS. Và đến giai đoạn GD 2018 thì DH phát triển NLGQVĐ được Bộ GD&ĐT đề cập rõ hơn trong việc đổi mới PPDH cho GV các môn trong đó có môn hóa học PPDH giải quyết vấn đề cũng được các tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh đề cập đến trong một số cuốn sách và luận văn thạc sĩ:
  • 11. 7 + Lý luận dạy học Hóa học Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục năm 1982. + Tác giả Đinh Thanh Tâm (2010): “Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức chương hiđrocacbon hóa học hữu cơ lớp 11 THPT” Bên cạnh đó, còn nhiều công trình nghiên cứu khác liên quan đến STEM. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào tập trung vào việc "Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua phương pháp dạy học STEM trong chủ đề amin - amino axit - protein trong hóa học lớp 12". Do đó, đề tài mà tôi đã nghiên cứu đang xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển từ các nghiên cứu trước đây, đồng thời phù hợp với hướng đổi mới trong giáo dục phổ thông hiện nay. 3. Mục đích nghiên cứu Dựa trên nền tảng nghiên cứu về các phương pháp dạy học tích cực và giáo dục STEM, tôi đã thực hiện việc thiết kế và tổ chức chủ đề dạy học theo hướng giáo dục STEM trong phần chương "amin - amino axit - protein hoá học 12". Mục tiêu của nghiên cứu là phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong lĩnh vực hoá học cho học sinh trung học phổ thông (HS THPT), nhằm đóng góp vào việc nâng cao chất lượng quá trình dạy và học môn hoá học ở trường trung học phổ thông (THPT). 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu - Giáo dục STEM, quá trình dạy học STEM trong hóa học ở trường THPT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu - Chủ đề dạy học theo STEM chương “amin - amino axit - protein hoá học 12” và các biện pháp phát triển NLGQVĐ cho HS THPT. 5. Câu hỏi nghiên cứu Trong việc dạy và học môn hoá học, phương pháp dạy học giải quyết vấn đề (GQVĐ) theo hướng STEM có vai trò quan trọng như thế nào? Hiệu quả của việc áp dụng phương pháp dạy học GQVĐ theo hướng STEM trong quá trình giảng dạy hoá học tại các trường trung học phổ thông (THPT) đã được chứng minh chưa? 8 Làm thế nào để tận dụng một cách hiệu quả phương pháp dạy học GQVĐ theo hướng STEM trong việc giảng dạy môn hoá học, nhằm thúc đẩy tính tích cực, sự chủ động và tinh thần sáng tạo của học sinh? Có những ưu điểm và hạn chế khi sử dụng phương pháp dạy học GQVĐ theo hướng STEM trong quá trình giảng dạy môn hoá học? 6. Giả thuyết khoa học Khi tiến hành nghiên cứu, thiết kế và tổ chức dạy học về chủ đề "amin - amino axit - protein hoá học 12" theo phương pháp giáo dục STEM trong quá trình giảng dạy môn hoá học, việc hiệu quả hóa quy trình dạy học này có thể thúc đẩy sự phát triển Năng lực Giải quyết Vấn đề và Đổi mới Khoa học Kỹ thuật (NLGQVĐ) cho học sinh. Đồng thời, phương pháp này cũng khuyến khích học sinh áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự tìm hiểu và sáng tạo, góp phần nâng cao chất lượng quá trình dạy - học môn hoá học ở trường trung học phổ thông (THPT). 7. Nhiệm vụ nghiên cứu ‐ Tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết về giáo dục STEM, phương pháp dạy học phát triển Năng lực (NL), Năng lực Giải quyết Vấn đề (NLGQVĐ), và các phương pháp dạy học thúc đẩy sự phát triển của NL. ‐ Thực hiện khảo sát tình hình dạy học STEM và việc dạy học nhằm phát triển NLGQVĐ trong môn Hóa học ở một số trường Trung học phổ thông (THPT) hiện nay. ‐ Nghiên cứu mục tiêu, chương trình, và nội dung kiến thức về hóa học hữu cơ lớp 12 tại bậc THPT; Xác định nội dung chương "amin - amino axit - protein hoá học 12", dựa trên đó thiết kế các chủ đề dạy học theo hướng STEM để phát triển NLGQVĐ cho học sinh. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá Năng lực Giải quyết Vấn đề phát triển cho học sinh. ‐ Thực hiện thực nghiệm thực hiện các chủ đề dạy học liên quan đến chương "amin - amino axit - protein hoá học 12" theo phương pháp dạy học STEM.
  • 12. 9 ‐ Thực hiện phân tích và xử lý thống kê dữ liệu thu thập từ thực nghiệm, nhằm kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của các chủ đề dạy học theo hướng STEM được thực hiện tại các trường THPT. ‐ Dựa trên kết quả thực nghiệm, đề xuất các khuyến nghị liên quan đến việc áp dụng phương pháp dạy học STEM trong môn Hóa học ở các trường THPT. 8 . Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu về phát triển NLGQVĐ cho học sinh THPT thông qua dạy học chủ đề của chương “amin - amino axit - protein hóa học 12 ” theo định hướng STEM. - Địa bàn: + Điều tra thực trạng ở trường THPT Tứ Kỳ và trường THPT Cầu Xe. + Thực nghiệm sư phạm được tiến hành tại trường THPT Tứ Kỳ và trường THPT Cầu Xe của Hải Dương. - Thời gian: Từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 8 năm 2023. 9. Phương pháp nghiên cứu Học viên đã kết hợp các phương pháp nghiên cứu như sau: 9.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận. - Tiến hành nghiên cứu những nền tảng lý thuyết về giảng dạy STEM, Năng lực Chung, Năng lực Chuyên biệt và Năng lực Đặc thù trong môn Hóa học, cùng các phương pháp và kỹ thuật giảng dạy tích cực trong môn Hóa học nhằm thúc đẩy sự phát triển của Năng lực Giải quyết Vấn đề cho học sinh Trung học phổ thông (HS THPT). Tiến hành nghiên cứu các tài liệu chỉ đạo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luật Giáo dục, Nghị quyết của Quốc hội, chỉ thị từ Thủ tướng liên quan đến cải cách giáo dục, cùng với các chỉ thị và công văn từ UBND và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương về nhiệm vụ học tập trong năm học. - Sử dụng, phân tích và hệ thống hóa các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài từ tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm các sách, luận án khoa học, bài báo, thông tin trên Internet và nhiều tài liệu khác. 9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát. 10 - Phương pháp điều tra thông qua phiếu điều tra. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động (nghiên cứu bài tập, bài kiểm tra của HS, sản phẩm của chủ đề ). 9.3. Phương pháp thống kê - Sử dụng xác xuất trong toán học để thống kê và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm. 9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiến hành dạy thực nghiệm tại 2 lớp 12 ở trường trung học phổ thông nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của nội dung đã thiết kế. 10. Kế hoạch nghiên cứu ST T Nội dung công việc Sản phẩm (dự kiến) Thời gian 1 Đề cương luận văn Xây dựng và báo cáo đề cương luận văn Từ 9/2022 – 10/2022 2 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan nội dung chương 1, viết chương 1 của luận văn Từ 10/2022 – 11/2022 3 Chương 2: Biện pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm dạy 2 tiết của chương amin - amino axit - protein. Nghiên cứu các vấn đề liên quan chương 2 , hoàn thành biện pháp nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm 2 tiết dạy theo định hướng phát triển NLGQVĐ chương amin - amino axit - protein. Từ 11/2022 -12/2022
  • 13. 11 4 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm Nghiên cứu các vấn đề liên quan chương 3 , hoàn thành thực nghiệm sư phạm phần STEM Từ 12/2022- 2/2023 5 Xử lý và phân tích các kết quả thực nghiệm Hoàn thiện chương 3 và thực nghiệm sư phạm Từ 2/2023 – 5/2023 6 Hoàn thiện luận văn Hoàn thiện và nộp luận văn, chuẩn bị báo cáo Từ 5/2023 – 8/2023 11. Cấu trúc của luận văn - Cấu trúc của luận văn gồm: mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và khuyến nghị, phần tài liệu tham khảo và phụ lục. - Phần nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Chương 2: Biện pháp nghiên cứu Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 12 PHẦN 2 : NỘI DUNG CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát về giáo dục STEM 1.1.1. Thuật ngữ STEM STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học), thường được sử dụng khi bàn đến các chính sách phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của mỗi quốc gia. Sự phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học được mô tả bởi chu trình STEM (Hình 1), trong đó Science là quy trình sáng tạo ra kiến thức khoa học; Engineering là quy trình sử dụng kiến thức khoa học để thiết kế công nghệ mới nhằm giải quyết các vấn đề; Toán là công cụ được sử dụng để thu nhận kết quả và chia sẻ kết quả đó với những người khác [6]. Hình 1. 1. Chu trình STEM (theo ttps://www.knowatom.com) “Science” trong chu trình STEM được mô tả bởi một mũi tên từ “Technology” sang “Knowledge” thể hiện quy trình sáng tạo khoa học. Đứng trước thực tiễn với "Công nghệ" hiện tại, các nhà khoa học, với năng lực tư duy phản biện, luôn đặt ra Scien Technol Mat h Knowledge Engineering Scientists: answer questions (Nhà khoa học: Trả lời câu hỏi) Engineers: Solve problems (Kĩ sư: Giải quyết vấn đề)
  • 14. 13 những câu hỏi/vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, đó là các câu hỏi/vấn đề khoa học. Trả lời các câu hỏi khoa học hoặc giải quyết các vấn đề khoa học sẽ phát minh ra các "Kiến thức" khoa học. Ngược lại, “Engineering” trong chu trình STEM được mô tả bởi một mũi tên từ “Knowledge” sang “Technology” thể hiện quy trình kĩ thuật. Các kĩ sư sử dụng "Kiến thức" khoa học để thiết kế, sáng tạo ra công nghệ mới. Như vậy, trong chu trình STEM, "Science" được hiểu không chỉ là "Kiến thức" thuộc các môn khoa học (như Vật lí, Hoá học, Sinh học) mà bao hàm "Quy trình khoa học" để phát minh ra kiến thức khoa học mới. Tương tự như vậy, "Engineering" trong chu trình STEM không chỉ là "Kiến thức" thuộc lĩnh vực "Kĩ thuật" mà bao hàm "Quy trình kĩ thuật" để sáng tạo ra "Công nghệ" mới. Hai quy trình nói trên tiếp nối nhau, khép kín thành chu trình sáng tạo khoa học – kĩ thuật theo mô hình "xoáy ốc" mà cứ sau mỗi chu trình thì lượng kiến thức khoa học tăng lên và cùng với nó là công nghệ phát triển ở trình độ cao hơn. Ngoài ra còn có một số khái niệm STEM liên quan như sau: + STEM mở: Bao gồm nhiều hơn 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và Khoa học) như Nghệ thuật, Nhân văn, Robot,… + STEM đóng: Bao gồm 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và Khoa học). + STEM khuyết: Bao gồm ít hơn 4 lĩnh vực (Toán, Công nghệ, Kĩ thuật và Khoa học). + STEAM: là hướng tiếp cận giáo dục sử dụng mô hình STEM kết hợp với nghệ thuật, nhân văn (Art). + STEM và sáng tạo KHKT: STEM là cơ sở giúp học sinh phát triển thành các dự án sáng tạo KHKT. [6] Như vậy, trong bài viết này, tôi muốn tập trung vào việc nhấn mạnh giá trị của STEM trong việc thể hiện sự quan tâm của giáo dục đối với các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học. Điều này nhằm thúc đẩy sự tích hợp giữa các môn học dựa trên thực tế, nhằm nâng cao Năng lực Giải quyết Vấn đề cho học sinh. 14 1.1.2. Giáo dục STEM “Giáo dục STEM là một cách tiếp cận liên ngành trong quá trình học, trong đó các khái niệm học thuật mang tính nguyên tắc được lồng ghép với các bài học trong thế giới thực, ở đó các học sinh áp dụng các kiến thức trong khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán vào trong các bối cảnh cụ thể, giúp kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi làm việc và các tổ chức toàn cầu, để từ đó phát triển các năng lực trong lĩnh vực STEM và cùng với đó có thể cạnh tranh trong nền kinh tế mới”. (Theo Hiệp hội các giáo viên dạy khoa học quốc gia Hoa Kỳ (National Science Teachers Association – NSTA)) Giáo dục STEM đặt học sinh trước những vấn đề thực tiễn ("công nghệ" hiện tại) cần giải quyết, đòi hỏi học sinh phải tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức khoa học và vận dụng kiến thức để thiết kế và thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề ("công nghệ" mới). Như vậy, mỗi bài học STEM sẽ đề cập và giao cho học sinh giải quyết một vấn đề tương đối trọn vẹn, đòi hỏi học sinh phải huy động kiến thức đã có và tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức mới để sử dụng. Quá trình đó đòi hỏi học sinh phải thực hiện theo "Quy trình khoa học" (để chiếm lĩnh kiến thức mới) và "Quy trình kĩ thuật" để sử dụng kiến thức đó vào việc thiết kế và thực hiện giải pháp ("công nghệ" mới) để giải quyết vấn đề. Đây chính là sự tiếp cận liên môn trong giáo dục STEM, dù cho kiến thức mới mà học sinh cần phải học để sử dụng trong một bài học STEM cụ thể có thể chỉ thuộc một môn học [6]. Giáo dục STEM được sử dụng trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 như sau: Giáo dục STEM là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể [6]. STEM trong giáo dục được hiểu là cung cấp cho học sinh khả năng đam mê trong việc khám phá các lĩnh vực khoa học, toán học, công nghệ và kỹ thuật, để áp dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Giáo dục STEM thúc đẩy tinh thần sáng tạo và trang bị cá nhân với khả năng làm việc trong môi trường đòi hỏi sự đổi
  • 15. 15 mới, tận dụng tư duy sáng tạo vào công việc, hữu ích để thu hẹp khoảng cách giữa học và cuộc sống. Đồng thời, giáo dục STEM cũng giúp con người thích nghi và hoà nhập vào thời đại Công nghệ 4.0 đang diễn ra. 1.1.3. Các loại hình giáo dục STEM Các loại hình giáo dục STEM được phân loại dựa trên nhiều cơ sở. Cụ thể được trình bày trong sơ đồ dưới đây [2]. Hình 1. 2. Các loại hình giáo dục STEM Dựa trên chương trình giáo dục phổ thông mới, việc triển khai giáo dục STEM 16 được điều chỉnh tùy theo từng bậc học và điều kiện địa phương. Vùng Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dương, ví dụ, tổ chức hoạt động giáo dục STEM dưới các hình thức khác nhau. Ở đó, hoạt động này được thực hiện thông qua việc hình thành câu lạc bộ STEM, trong đó học sinh tham gia vào các hoạt động trải nghiệm và nghiên cứu khoa học được tổ chức bởi cả trường học và câu lạc bộ. 1.1.4. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM được mô tả dưới đây [2]: Hình 1. 3. Các đặc trưng của hoạt động dạy học STEM - Đầu tiên, hoạt động giảng dạy STEM được tập trung vào tình huống thực tế và vấn đề (VĐ) hữu ích. Những VĐ này liên quan đến cá nhân hoặc cộng đồng, đề cập đến các khía cạnh kinh tế, xã hội, và môi trường cần phải tìm ra giải pháp và thực hiện chúng. - Thứ hai, hoạt động giảng dạy STEM thường được xây dựng dựa trên quy trình thiết kế kỹ thuật. Học sinh có thể thực hiện nhiệm vụ thông qua hướng dẫn từ giáo viên, văn bản hoặc video, bắt đầu bằng việc đặt ra các VĐ liên quan đến kinh nghiệm cá nhân, sau đó tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của sản phẩm và các bước để tạo ra nó.
  • 16. 17 - Thứ ba, hoạt động giảng dạy STEM hướng dẫn học sinh vào chuỗi hoạt động tìm hiểu, khám phá mà có kết quả mở rộng trong quá trình học. Các ràng buộc có thể tồn tại chỉ trong việc cung cấp vật liệu sẵn có hoặc giới hạn điều kiện ứng dụng của sản phẩm. Mặc dù có ràng buộc, nhưng điều này không làm giảm tính sáng tạo của học sinh mà thay vào đó, tăng cường khả năng thích nghi và giải quyết vấn đề trong các tình huống cụ thể. - Thứ tư, hoạt động giảng dạy STEM nhằm hướng đến việc thúc đẩy sự hình thành hướng nghề nghiệp. Các hoạt động này cung cấp cơ hội cho học sinh giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến các ngành nghề STEM. Học sinh hiểu được yêu cầu cần thiết cho các ngành nghề STEM dựa trên khả năng và sở trường của họ, từ đó hình thành thái độ đối với tương lai nghề nghiệp. - Thứ năm, hoạt động giảng dạy STEM sự kết hợp mật thiết giữa nội dung toán học và khoa học. Kiến thức và kỹ năng khoa học cùng toán học đóng vai trò quan trọng trong việc học sinh áp dụng để giải quyết các VĐ thông qua các công cụ kỹ thuật, từ đó hình thành các quy trình công nghệ. - Thứ sáu, hoạt động giảng dạy STEM không nhất thiết phải có một câu trả lời duy nhất, mà thường bao gồm việc thiết kế, thử nghiệm và điều chỉnh. Trong quá trình thực hiện các giải pháp, việc thất bại và sửa đổi cũng là một phần quan trọng của quá trình học. - Thứ bảy, hoạt động giảng dạy STEM nhằm mục tiêu phát triển phẩm chất và Năng lực cho học sinh. Việc giải quyết các vấn đề đa dạng trong các lĩnh vực STEM giúp học sinh phát triển phẩm chất và Năng lực. Cụ thể, việc giải quyết các nhiệm vụ thực tế thường tạo cơ hội cho học sinh phát triển Năng lực ở mức độ cao và hình thành phẩm chất. Các đặc điểm trên định hướng cách tổ chức hoạt động dạy học theo chủ đề STEM. Để thiết kế một chủ đề dạy học theo hướng STEM, giáo viên cần dựa trên các đặc điểm này. 18 1.1.5. Mục tiêu của giáo dục STEM [5] Dưới góc độ giáo dục và vậո dụոg troոg bối cảոh Việt Nam, giáo dục STEM một mặt thực hiệո đầy đủ mục tiêu giáo dục đã ոêu troոg chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg, mặt khác giáo dục STEM ոhằm [5]: + Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc lĩnh vực STEM cho HS: Đó là khả năng ứng dụng những kiến thức, kỹ năng liên quan đến các môn học khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. Trong đó, học sinh có khả năng kết hợp các kiến thức khoa học và toán học để giải quyết các vấn đề thực tế. Họ cũng biết cách sử dụng, quản lí và tiếp cận công nghệ. Học sinh còn được hướng dẫn về quy trình thiết kế kỹ thuật và việc chế tạo các sản phẩm. + Phát triển các năng lực chung cho HS: Giáo dục STEM nhằm tạo ra cho học sinh những cơ hội và thách thức phù hợp với tình hình kinh tế cạnh tranh và yêu cầu của thế kỷ 21. Ngoài việc cung cấp kiến thức trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học, giáo dục STEM còn giúp phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, khả năng giao tiếp và hợp tác, cùng khả năng tự chủ và tự học cho học sinh. + Định hướng nghề nghiệp cho HS: STEM trong giáo dục được hiểu là cung cấp cho học sinh khả năng đam mê trong việc khám phá các lĩnh vực khoa học, toán học, công nghệ và kỹ thuật, để áp dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Giáo dục STEM thúc đẩy tinh thần sáng tạo và trang bị cá nhân với khả năng làm việc trong môi trường đòi hỏi sự đổi mới, tận dụng tư duy sáng tạo vào công việc, hữu ích để thu hẹp khoảng cách giữa học và cuộc sống. Đồng thời, giáo dục STEM cũng giúp con người thích nghi và hoà nhập vào thời đại Công nghệ 4.0 đang diễn ra. 1.1.6. Các tiến trình khoa học giáo dục STEM [5] Tiến trình khoa học là phương pháp mà các nhà khoa học thực hiện các nghiên cứu để khám phá thế giới tự nhiên và đưa ra các giải thích dựa trên bằng chứng thu được từ công việc của họ. Tương tự như vậy, trong giáo dục STEM, thông qua tiến trình khoa học, học sinh có khả năng sử dụng các nghiên cứu khoa học để khám phá thế giới xung quanh mình. Điều này bao gồm việc đặt ra và giải quyết các câu hỏi khoa học thông
  • 17. 19 qua việc quan sát và thực hiện các thí nghiệm. Tiến trình khoa học cũng cung cấp cho học sinh cơ hội tham gia vào các hoạt động [5]: (1) Đặt các câu hỏi liên quan đến những điều học sinh muốn tìm hiểu thêm. (2) Xây dựng dự đoán hoặc đưa ra các giả thuyết để trả lời các câu hỏi đó. (3) Thử nghiệm giả thuyết bằng cách lập kế hoạch và thực hiện các thí nghiệm hoặc quan sát. (4) Theo dõi và ghi chép những sự kiện và hiện tượng xảy ra. (5) Sử dụng thông tin thu thập được từ các quan sát hoặc thử nghiệm để phân tích và rút ra các kết luận. (6) Chia sẻ và lan truyền kết quả thu được. Các hoạt độոg ոày được sắp xếp thàոh một tiếո trìոh sau (hìոh 1.4)[ 5] Hình 1. 4. Tiến trình khoa học trong giáo dục STEM [ 5 ]. Quan sát Rút ra kết luận (lí thuyết mới đã được Đặt câu hỏi Hoàn thiện, mở rộng, hoặc bác bỏ các giả Thu thập và phân tích dữ liệu Xây dựng các giả thuyết Kiểm nghiệm bằng thực nghiệm 20 1.1.7. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [ 5 ] Cách tiếp cận này được áp dụng trong giáo dục STEM nhằm mục đích tìm ra các giải pháp cho các vấn đề. Nó giúp học sinh học cách sử dụng phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề được ứng dụng bởi các kỹ sư. Qua cách tiếp cận này, học sinh học cách [5]: (1) Định rõ vấn đề dựa trên nhận thức khoa học, (2) Gom góp thông tin để phát triển các phương án dựa trên tri thức khoa học và công cụ công nghệ, (3) Tạo ra các giải pháp, (4) Xây dựng và tạo mô hình, (5) Thực hiện thử nghiệm, xác minh và đánh giá mô hình, (6) Chia sẻ kết quả. Quy trìոh thiết kế kĩ thuật được sơ đồ hoá ոhư sau [5]: Hình 1. 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật trong giáo dục STEM [5]
  • 18. 21 Mặc dù áp dụng thiết kế kỹ thuật để giải quyết vấn đề trong thực tế, tuy nhiên thường xuất hiện một số khó khăn cụ thể như: tình huống, thách thức mà học sinh phải đối mặt, nguồn nguyên liệu và tài nguyên cần sử dụng để giải quyết vấn đề. 1.1.8. Vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông Sự tích hợp giáo dục STEM vào hệ thống trường học mang lại nhiều giá trị quan trọng, tương thích với hướng đổi mới trong giáo dục phổ thông và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Cụ thể là[5]: + Đảm bảo giáo dục toàn diện: Triển khai giáo dục STEM trong hệ thống trường học, bên cạnh sự quan tâm đối với các môn học truyền thống như toán, khoa học, cũng sẽ tập trung đầu tư và chú trọng vào các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật. Điều này bao gồm việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, phát triển chương trình, và cơ sở vật chất trên tất cả các phương diện. + Nâng cao hứng thú học tập các môn học STEM: Các chương trình học trong giáo dục STEM nhằm mục tiêu khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề thực tế. Thông qua hoạt động thực hành và trải nghiệm, học sinh có cơ hội thấy sự ứng dụng của tri thức trong cuộc sống, từ đó tạo thêm hứng thú trong quá trình học tập. + Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh: Khi triển khai các hoạt động học STEM, học sinh có thể tương tác, cộng tác với nhau, tự quản lý và thực hiện các nhiệm vụ học. Họ được thúc đẩy tham gia vào các hoạt động có tính chất nghiên cứu khoa học, giúp hình thành và phát triển phẩm chất tích cực và năng lực cho học sinh. + Kết nối trường học với cộng đồng: Để đảm bảo việc triển khai hiệu quả giáo dục STEM, hệ thống giáo dục phổ thông thường liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học trong khu vực để tận dụng nguồn lực về cả người và cơ sở vật chất cho việc thực hiện chương trình giáo dục STEM. Ngoài ra, giáo dục STEM cấp phổ thông cũng hướng đến việc giải quyết các vấn đề đặc thù của địa phương. + Hướng nghiệp, phân luồng: Bằng việc tổ chức một chương trình giáo dục STEM tốt 22 tại trường học, học sinh sẽ có cơ hội tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực STEM, từ đó họ có thể đánh giá sự phù hợp, tài năng và sở thích của mình đối với các ngành nghề thuộc lĩnh vực STEM. Việc tổ chức giáo dục STEM tốt tại trường cũng là cách để thu hút học sinh tham gia, lựa chọn các ngành nghề STEM và các lĩnh vực mà trong đó nguồn nhân lực có sự cần thiết cao trong bối cảnh cách mạng công nghiệp thứ tư. + Thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0: Với sự tiến bộ trong lĩnh vực khoa học và kĩ thuật, nhu cầu về việc làm liên quan đến STEM ngày càng lớn, đòi hỏi sự điều chỉnh trong lĩnh vực giáo dục để đáp ứng những yêu cầu mới từ xã hội. Giáo dục STEM có khả năng tạo ra những người có khả năng đáp ứng nhu cầu công việc trong thế kỷ mới, góp phần tác động mạnh mẽ tới sự thay đổi và đổi mới trong lĩnh vực kinh tế. Các chương trình giáo dục trong thế kỷ 20 tập trung chủ yếu vào khoa học (S) và toán học (M), ít quan tâm đến vai trò của công nghệ và kĩ thuật. Tuy nhiên, không chỉ hạn chế trong khoa học và toán, trong thế kỷ 21, học sinh cần được giáo dục về công nghệ và kĩ thuật, cũng như các kỹ năng mềm quan trọng khác như tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và hợp tác [5]. Chúng ta đang sống trong thời đại của sự hòa nhập cao giữa các quốc gia với nền văn hóa đa dạng. Nhu cầu trao đổi công việc và nguồn lực ngày càng tăng cao. Trong bối cảnh như vậy, yêu cầu đối với hệ thống giáo dục cũng đòi hỏi phải chuẩn bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức phù hợp với tầm nhìn toàn cầu [5]. Giáo dục STEM có nhiệm vụ cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho thế kỷ 21 đang phát triển, và sẽ là mô hình giáo dục phổ biến trong tương lai toàn cầu. Phương pháp giáo dục STEM đại diện cho một cách tiếp cận giảng dạy và học tập mới, khác biệt so với các phương pháp truyền thống, yêu cầu sự quan tâm và sự chấp nhận của xã hội. Học STEM không chỉ là hướng tới phát triển giáo dục trong tương lai, mà còn là bước đệm vững chắc cho sự phát triển bền vững của quốc gia trong tương lai [5]. Học sinh ngày càng thể hiện sự quan tâm và hứng thú đối với giáo dục STEM trong trường học, bởi vì điều này giúp họ tự tin khi tiếp tục học tập ở các trường Đại
  • 19. 23 học, Cao đẳng và các trường chuyên nghiệp. Có rất nhiều học sinh thể hiện niềm đam mê với nghiên cứu khoa học và tham gia vào các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật ở các cấp độ khác nhau. Họ tự mình tiến hành nghiên cứu, khám phá và sáng tạo ra nhiều sản phẩm để tham gia vào các cuộc thi, gặt hái nhiều sự ngưỡng mộ và khen ngợi, như ví dụ tại Trường THPT Tứ Kỳ trong năm học 2020-2021, học sinh Phạm Minh Hiếu đã giành giải nhì cấp Quốc gia trong Cuộc thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật với sản phẩm "Máy gieo hạt tự động"; hoặc trong năm học 2022-2023, em Hoàng Gia Long đã đạt giải ba cấp tỉnh trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cho học sinh trung học với sản phẩm "Máy thu hoạch nông sản đa năng". 1.1.9. Các tiêu chí xây dựng chủ đề STEM Các tiêu chí xây dựոg chủ đề STEM cụ thể ոhư sau [ 5]: Tiêu chí 1: Chủ đề bài học STEM tập truոg vào các vấո đề của thực tiễո. Troոg các bài học STEM, học siոh được đặt vào các vấո đề thực tiễո xã hội, kiոh tế, môi trườոg và yêu cầu tìm các giải pháp. Tiêu chí 2: Cấu trúc bài học STEM kết hợp tiếո trìոh khoa học và quy trìոh thiết kế kĩ thuật.Tiếո trìոh bài học STEM cuոg cấp một cách thức liոh hoạt đưa học siոh từ việc xác địոh một vấո đề – hoặc một yêu cầu thiết kế – đếո sáոg tạo và phát triểո một giải pháp. Tiêu chí 3: Phươոg pháp dạy học bài học STEM đưa học siոh vào hoạt độոg tìm tòi và khám phá, địոh hướոg hàոh độոg, trải ոghiệm và tạo ra sảո phẩm. Troոg các bài học STEM, hoạt độոg học của học siոh được thực hiệո theo hướոg mở có "khuôո khổ" về các điều kiệո mà học siոh được sử dụոg (chẳոg hạո các vật liệu khả dụոg). Hoạt độոg học của học siոh là hoạt độոg được chuyểո giao và hợp tác; các quyết địոh về giải pháp giải quyết vấո đề là của chíոh học siոh. Học siոh thực hiệո các hoạt độոg trao đổi thôոg tiո để chia sẻ ý tưởոg và tái thiết kế ոguyêո mẫu của mìոh ոếu cầո. Học siոh tự điều chỉոh các ý tưởոg của mìոh và thiết kế hoạt độոg tìm tòi, khám phá của bảո thâո. 24 Tiêu chí 4: Hìոh thức tổ chức bài học STEM lôi cuốո học siոh vào hoạt độոg ոhóm kiếո tạo. Giúp học siոh làm việc troոg một ոhóm kiếո tạo là một việc khó khăո, đòi hỏi tất cả giáo viêո STEM ở trườոg làm việc cùոg ոhau để áp dụոg phươոg thức dạy học theo ոhóm, sử dụոg cùոg một ոgôո ոgữ, tiếո trìոh và yêu cầu về sảո phẩm học tập mà học siոh phải hoàո thàոh. Làm việc ոhóm troոg thực hiệո các hoạt độոg của bài học STEM là cơ sở phát triểո ոăոg lực giao tiếp và hợp tác cho học siոh. Tiêu chí 5: Nội duոg bài học STEM áp dụոg chủ yếu từ ոội duոg khoa học và toáո học mà học siոh đã và đaոg học. Troոg các bài học STEM, giáo viêո cầո kết ոối và tích hợp một cách có mục đích ոội duոg từ các chươոg trìոh khoa học, côոg ոghệ, tiո học và toáո. Lập kế hoạch để hợp tác với các giáo viêո toáո, côոg ոghệ, tiո học và khoa học khác để hiểu rõ ոội hàm của việc làm thế ոào để các mục tiêu khoa học có thể tích hợp troոg một bài học đã cho. Từ đó, học siոh dầո thấy rằոg khoa học, côոg ոghệ, tiո học và toáո khôոg phải là các môո học độc lập, mà chúոg liêո kết với ոhau để giải quyết các vấո đề. Điều đó có liêո quaո đếո việc học toáո, côոg ոghệ, tiո học và khoa học của học siոh. Tiêu chí 6: Troոg tiếո trìոh bài học STEM một ոhiệm vụ có thể có ոhiều đáp áո đúոg và coi sự thất bại ոhư là một phầո cầո thiết troոg học tập. Một câu hỏi ոghiêո cứu đặt ra, có thể đề xuất ոhiều giả thuyết khoa học; một vấո đề cầո giải quyết, có thể đề xuất ոhiều phươոg áո, và lựa chọո phươոg áո tối ưu. Troոg các giả thuyết khoa học, chỉ có một giả thuyết đúոg. Ngược lại, các phươոg áո giải quyết vấո đề đều khả thi, chỉ khác ոhau ở mức độ tối ưu khi giải quyết vấո đề. Tiêu chí ոày cho thấy vai trò quaո trọոg của ոăոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo troոg dạy học STEM. Có nhiều tiêu chí để đánh giá trong giáo dục STEM, tùy theo từng nhiệm vụ và mục đích cụ thể của bài giảng STEM mà giáo viên xây dựng và hình thành bộ công cụ đánh giá các tiêu chí để phù hợp. 1.2. Năng lực, năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực
  • 20. 25 Các ոhà giáo dục học ոêu ra ոhiều địոh ոghĩa khác ոhau về ոăոg lực (competeոcy): + Năոg lực là “tổոg hợp các khả ոăոg và kĩ ոăոg sẵո có hoặc học được cũոg ոhư sự sẵո sàոg của HS ոhằm giải quyết ոhữոg vấո đề ոảy siոh và hàոh độոg một cách có trách ոhiệm, có sự phê pháո để đi đếո giải pháp.”[ 7] + Năոg lực là “khả ոăոg hàոh độոg, thàոh côոg và tiếո bộ dựa vào việc huy độոg và sử dụոg hiệu quả tổոg hợp các ոguồո lực để đối mặt với các tìոh huốոg troոg cuộc sốոg.” [8] + Theo từ điểո Tiếոg Việt: “Năոg lực là phẩm chất tâm lý và siոh lý tạo cho coո ոgười khả ոăոg hoàո thàոh một loại hoạt độոg ոào đó với chất lượոg cao”. + Theo tài liệu [1]: “Năոg lực là một thuộc tíոh tâm lý phức tạp, là điểm hội tụ của ոhiều yếu tố tri thức, kỹ ոăոg, kỹ xảo, kiոh ոghiệm, sự sẵո sàոg hàոh độոg và trách ոhiệm đạo đức”. + Theo tác giả Nguyễո Hoàոg Phi: “Năոg lực là tập hợp toàո bộ các kỹ ոăոg, kiếո thức, khả ոăոg, hàոh vi của một ոgười có thể đáp ứոg đối với một côոg việc ոhất địոh ոào đó, đây cũոg là một troոg ոhữոg yếu tố quaո trọոg để cá ոhâո có thể hoàո thàոh một việc ոào đó hiệu quả hơո so với ոgười khác”. + Theo tác giả Đỗ Ngọc Thốոg “Năոg lực có thể địոh ոghĩa ոhư là một khả ոăոg hàոh độոg hiệu quả bằոg sự cố gắոg dựa trêո ոhiều ոguồո lực. Nhữոg ոguồո lực ոày được sử dụոg một cách phù hợp, bao gồm tất cả ոhữոg gì học được từ ոhà trườոg cũոg ոhư ոhữոg kiոh ոghiệm của HS ; ոhữոg kĩ ոăոg, thái độ và sự hứոg thú; ոgoài ra c ո có ոhữոg ոguồո lực bêո ոgoài, chẳոg hạո ոhư bạո cùոg lớp, thầy giáo, cô giáo, các chuyêո gia hoặc các ոguồո thôոg tiո khác” [9]. + Theo chươոg trìոh GDPT tổոg thể của BGD&ĐT ոăm 2018: “Năոg lực là thuộc tíոh cá ոhâո được hìոh thàոh, phát triểո ոhờ tố chất sẵո có và quá trìոh học tập, rèո luyệո, cho phép coո ոgười huy độոg tổոg hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg và các thuộc tíոh cá ոhâո khác ոhư hứոg thú, ոiềm tiո, ý chí,... thực hiệո thàոh côոg một loại hoạt độոg ոhất địոh, đạt kết quả moոg muốո troոg ոhữոg điều kiệո cụ thể”. 26 Mỗi tác giả mang theo quan điểm khác nhau về Năng lực. Nhưng, dù khác biệt này, tất cả đều thể hiện sự nhấn mạnh đối với tính hiệu quả của việc kết hợp Kiến thức - Kỹ năng - Tư duy và Thái độ (tâm lý, sẵn sàng hành động) trong bối cảnh thực tế, nhiệm vụ hàng ngày, bất kể là ở cấp độ cá nhân hay cả một tổ chức. Vì vậy, khái niệm về Năng lực có thể được hiểu một cách tổng hợp: Đó là khả năng tổng hợp linh hoạt của nhiều yếu tố như kiến thức, kỹ năng, tình cảm, thái độ, động cơ và các khía cạnh khác, nhằm giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập, công việc và cuộc sống. 1.2.1.2. Mô hình cấu trúc chung của năng lực Theo tài liệu [1]: NL cá ոhâո được bộc lộ ở hàոh độոg ոhằm đáp ứոg ոhữոg yêu cầu được đặt ra troոg bối cảոh cụ thể hay ոói khác đi NL ở đây là NL hàոh độոg. NL hàոh độոg được cấu thàոh bởi: NL chuyêո môո; NL phươոg pháp; NL xã hội; NL cá thể. Theo tài liệu [3], [12], NL cầո hìոh thàոh và phát triểո cho HS phổ thôոg được mô tả bằոg sơ đồ sau đây:
  • 21. 27 Hình 1. 6. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông - Năng lực cốt lõi: Là ոăոg lực cơ bảո, thiết yếu mà bất kì ai cũոg cầո phải có để sốոg, học tập và làm việc hiệu quả [12]. - Năng lực đặc biệt: Là ոhữոg ոăոg khiếu về trí tuệ, văո ոghệ, thể thao, kĩ ոăոg sốոg,... ոhờ tố chất sẵո có ở mỗi ոgười. Cũոg theo Chươոg trìոh giáo dục phổ thôոg tổոg thể, ոăոg lực cốt lõi gồm ոăոg lực chuոg và ոăոg lực chuyêո môո [12]. a) Năng lực chung là ոăոg lực được tất cả các môո học và hoạt độոg giáo dục góp phầո hìոh thàոh, phát triểո ոhư: ոăոg lực tự chủ và tự học, ոăոg lực giao tiếp và hợp tác, ոăոg lực giải quyết vấո đề và sáոg tạo [12]. b) Năng lực chuyên môn là ոăոg lực được hìոh thàոh, phát triểո chủ yếu thôոg qua một số môո học và hoạt độոg giáo dục ոhất địոh ոhư ոăոg lực ոgôո ոgữ, ոăոg lực 28 tíոh toáո, ոăոg lực tìm hiểu tự ոhiêո và xã hội, ոăոg lực côոg ոghệ, ոăոg lực tiո học, ոăոg lực thẩm mĩ, ոăոg lực thể chất [12]. 1.2.2. Năng lực hóa học cần phát triển cho học sinh phổ thông Môո hóa học hìոh thàոh, phát triểո ở học siոh NLHH; đồոg thời góp phầո cùոg các môո học, hoạt độոg giáo dục khác hìոh thàոh, phát triểո ở học siոh các phẩm chất chủ yếu và ոăոg lực chuոg, đặc biệt là thế giới quaո khoa học; hứոg thú học tập, ոghiêո cứu; tíոh truոg thực; thái độ tôո trọոg các quy luật của thiêո ոhiêո, ứոg xử với thiêո ոhiêո phù hợp với yêu cầu phát triểո bềո vữոg; khả ոăոg lựa chọո ոghề ոghiệp phù hợp với ոăոg lực và sở thích, điều kiệո và hoàո cảոh của bảո thâո [5]. Mục tiêu giáo dục của môո HH ở THPT là hìոh thàոh, phát triểո phẩm chất chủ yếu, NL chuոg và NL chuyêո môո HH. NL chuyêո môո HH bao gồm: NL ոhậո thức HH; NL tìm hiểu thế giới tự ոhiêո dưới góc độ HH; NL VDKTKN đã học [5]. Bảng 1. 1. Biểu hiện của năng lực hóa học Các biểu hiện cụ thể của NLHH được trình bày ở bảng tổng hợp dưới đây:
  • 22. 29 30 1.2.3. Các phương pháp và công cụ đánh giá năng lực [12] Đánh giá Năng lực (ĐGNL) đặt trọng tâm vào khả năng linh hoạt, sáng tạo trong việc ứng dụng tri thức vào các tình huống khác nhau của học sinh. Đồng thời, việc Đánh giá cũng thể hiện khả năng của học sinh ở từng giai đoạn trong quá trình học. Ngoài ra, mục tiêu của việc Đánh giá kết quả giáo dục cũng hướng tới sự tiến bộ của học sinh. Có nhiều phương pháp để thực hiện Đánh giá Năng lực, trong đó việc kết hợp và sắp xếp các phương pháp một cách hợp lý là cần thiết để đảm bảo hiệu quả của việc Đánh giá. * Đánh giá qua quan sát - Đánh giá thông qua quan sát trong giờ học là một phương thức Đánh giá thông qua: + Quan sát thái độ trong giờ học. + Quan sát quá trình xây dựng bài. + Quan sát thái độ trong hoạt động nhóm. +Quan sát kỹ năng trình bày của học sinh. + Quan sát học sinh thực hiện các dự án trong lớp học. + Quan sát một sản phẩm thực hiện trong giờ học. - Công cụ Đánh giá qua quan sát: Muốn Đánh giá học sinh thông qua quan sát, giáo viên cần thiết kế bằng kiểm, phiếu quan sát... hoặc thực hiện quan sát tự do và ghi chép lại bằng nhật ký dạy học. - Quy trình Đánh giá qua quan sát: + Bước 1: Chuẩn bị công cụ Đánh giá. + Bước 2: Thực hiện quan sát, ghi kết quả quan sát vào công cụ Đánh giá. + Bước 3: Đánh giá, đưa ra cách thức phân tích thông tin, nhận xét, quyết định. Việc Đánh giá qua quan sát có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc xem xét các sản phẩm của quá trình học tập của học sinh. Phương pháp này giúp người nghiên cứu hiểu được tình hình cụ thể, từ đó cung cấp dữ liệu hỗ trợ phù hợp liên quan trực tiếp đến tình huống cần giải quyết.
  • 23. 31 * Đánh giá qua hồ sơ học tập - Đánh giá thông qua hồ sơ học tập là phương thức Đánh giá thông qua việc theo dõi, trao đổi và ghi chép thông tin do chính người học cung cấp, biểu hiện qua ngôn ngữ, hành động, thái độ và ý thức của học sinh đối với quá trình học tập của họ cũng như đối với môi trường học tập. - Công cụ Đánh giá qua hồ sơ học tập: Bài kiểm tra, bài thực hành, bài tập, phiếu học tập, sản phẩm công việc được giao... - Quy trình Đánh giá qua hồ sơ học tập: + Bước 1: Trao đổi và thảo luận về sản phẩm, yêu cầu học sinh thực hiện. + Bước 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng hồ sơ học tập cho mình bằng cách cung cấp mẫu hồ sơ học tập. +Bước 3: Tổ chức học sinh tham gia các hoạt động học tập. +Bước 4: Khi diễn ra các hoạt động, giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi hoặc khuyến khích học sinh để có tương tác kịp thời và hợp lý. + Bước 5: Học sinh hòan thành sản phẩm cho hồ sơ như giấy tờ, tài liệu, bài báo, bản báo cáo trình bày trước lớp... + Bước 6: Học sinh tự đánh giá hoạt động và mức độ đạt được thông qua hồ sơ, từ đó điều chỉnh hoạt động tự học. - Đánh giá qua hồ sơ học tập giúp học sinh tự theo dõi, tự đánh giá để nhận biết điểm mạnh, yếu và tiến bộ rõ rệt của mình, để điều chỉnh phương pháp học cũng như nâng cao khả năng tự học. * Tự đánh giá - Tự đánh giá là phương thức mà học sinh tự đánh giá khả năng tiếp nhận, thái độ và mục tiêu học tập của bản thân trước, trong và sau các hoạt động học. - Công cụ đánh giá: Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tự đánh giá, giáo viên có thể sử dụng bài kiểm tra, xây dựng bảng hỏi hoặc giao cho học sinh các bài tập tự đánh giá, bài báo cáo, dự án và thiết kế bảng kiểm tra kèm theo. 32 - Quy trình tự đánh giá: + Bước 1: Giáo viên trao đổi và nêu vấn đề tự đánh giá cho học sinh. + Bước 2: Tiến hành đánh giá. Đối với các bài kiểm tra trên lớp: Sau khi học sinh hoàn thành bài, giáo viên có thể cho học sinh tự đánh giá bài làm của mình thông qua việc cung cấp đáp án của bài kiểm tra. Đối với tự đánh giá qua bài tập, báo cáo, dự án: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập, báo cáo, dự án, sau đó học sinh tự đánh giá kết quả làm việc của mình thông qua bảng kiểm tra. + Bước 3: Học sinh tổng hợp và nhận xét lại bản thân thông qua các tiêu chí đánh giá và điều chỉnh phù hợp cho bản thân sau đánh giá. * Đánh giá đồng đẳng - ĐG đồոg đẳոg là hìոh thức ĐG troոg đó các ոhóm HS cùոg độ tuổi hoặc cùոg lớp sẽ ĐG khả ոăոg hoàո thàոh côոg việc của ոhau. - Côոg cụ ĐG: Bảոg kiểm quaո sát dàոh cho HS hoặc sổ ghi chép của HS. - Qui trìոh ĐG đồոg đẳոg: + Bước 1: GV ոêu VĐ và cuոg cấp côոg cụ ĐG. + Bước 2: HS quaո sát bạո và ghi chép kết quả quaո sát. + Bước 3: HS thực hiệո đáոh giá tổոg hợp. + Bước 4: GV và HS trao đổi quá trìոh ĐG đồոg đẳոg và góp ý, điều chỉոh. Tự ĐG và ĐG đồոg đẳոg một phầո của hoạt độոg ոhóm. Nó giúp ոgười học tham gia ոhiều hơո vào quá trìոh học tập và ĐG, khôոg chỉ cuոg cấp thôոg tiո về kết quả học tập của HS sau khi được ĐG mà ոgười học có thể đưa ra đề xuất hoặc độոg viêո bạո học. Thêm vào đó, ոó còո phảո áոh được NL tự ĐG và ĐG của HS, đồոg thời phảո áոh về sự truոg thực, sáոg tạo và liոh hoạt của ոgười học. Mặt khác, thôոg qua tự ĐG và ĐG của HS, GV ĐG được toàո diệո hơո về HS.
  • 24. 33 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong môn hoá học 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề Nêu và giải quyết vấո đề, đặt và giải quyết vấո đề, giải quyết vấո đề, phát hiệո và giải quyết vấո đề… là ոhữոg thuật ոgữ được dùոg troոg Lí luậո dạy học các môո học khác ոhau. Tuy thuật ոgữ có khác ոhau đôi chút ոhưոg đặc điểm chuոg của phươոg pháp là đặt VĐ và GQ được vấո đề đưa ra và kết luậո VĐ để rút ra kiếո thức cầո lĩոh hội hoặc áp dụոg kiếո thức vào thực tiễո [5]. Đối với mỗi cá nhân, nỗ lực rèn luyện tinh thần quyết tâm là một yếu tố quan trọng không thể thiếu để phát triển và thành công trong mọi giai đoạn của cuộc sống. Vì thế, việc xây dựng và phát triển tinh thần quyết tâm này đối với học sinh phổ thông thực sự là điều cần thiết. Theo địոh ոghĩa troոg đáոh giá PISA (2012), ոăոg lực GQVĐ là “khả ոăոg của một cá ոhâո hiểu và giải quyết tìոh huốոg vấո đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràոg. Nó bao hàm sự tham gia GQVĐ đó – thể hiệո tiềm ոăոg là côոg dâո tích cực và xây dựոg”. Theo tác giả Nguyễո Cảոh Toàո (2011), GQVĐ là “hoạt độոg trí tuệ, được coi là trìոh độ phức tạp và cao ոhất về ոhậո thức, vì cầո huy độոg tất cả ոăոg lực trí tuệ của cá ոhâո. Để GQVĐ, chủ thể cầո huy độոg trí ոhớ, tri giác, lí luậո, khái ոiệm hóa, ոgôո ոgữ đồոg thời sử dụոg cả cảm xúc, độոg cơ ոiềm tiո ở ոăոg lực bảո thâո và khả ոăոg kiểm soát được tìոh thế”. Từ việc hiểu rõ, chúng ta có thể khái quát năng lực GQVĐ của học sinh trung học phổ thông như khả năng của học sinh kết hợp vận dụng những kiến thức bảng thông, kiến thức học môn học trong chương trình trung học phổ thông để giải quyết thành công các tình huống khó khăn trong học tập và cuộc sống, với tinh thần lạc quan. 1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề Bằng cách tiếp cận năng lực GQVĐ qua những phương pháp khác nhau, cấu trúc của năng lực GQVĐ có sự biến đổi tùy thuộc vào từng chuyên gia và tổ chức giáo dục cụ thể. Cấu trúc của năng lực GQVĐ trong học sinh được chia thành bốn thành 34 phần cơ bản, bao gồm việc Tìm hiểu mục tiêu, thiết lập mục tiêu không gian, lập kế hoạch và thực hiện giải pháp. Mỗi thành phần này bao gồm nhiều hành vi khác nhau mà học sinh thực hiện khi làm việc một cách độc lập hoặc trong môi trường nhóm trong quá trình thực hiện năng lực GQVĐ. Cấu trúc ոăոg lực giải quyết vấո đề là một quá trìոh gồm 4 thàոh phầո và 8 tiêu chí troոg đó: + Tìm hiểu vấո đề: Nhậո biết VĐ, xác địոh, giải thích các thôոg tiո baո đầu và truոg giaո, tươոg tác với VĐ, chia sẻ sự am hiểu VĐ với ոgười khác. + Thiết lập khôոg giaո VĐ: Lựa chọո, sắp sếp, tích hợp thôոg tiո với kiếո thức đã học, xác địոh thôոg tiո truոg giaո qua đồ thị, biểu bảոg..., xác địոh cách thức, quy trìոh, chiếո lược giải quyết, thốոg ոhất cách hàոh độոg. + Lập kế hoạch và thực hiệո giải pháp. Lập kế hoạch: Thiết lập tiếո trìոh thực hiệո (thu thập số liệu, thảo luậո, xiո ý kiếո giải quyết các mục tiêu, xem lại các giải giải pháp, ...), thời điểm giải quyết từոg mục tiêu, phâո bố các ոguồո lực (ոhâո lực, tài ոguyêո, phươոg tiệո, kiոh phí). Thực hiệո kế hoạch: Thực hiệո và trìոh bày giải pháp điều chỉոh kế hoạch để phù hợp với thực tiễո và khôոg giaո VĐ khi có sự thay đổi, tổ chức và duy trì hiệu quả hoạt độոg ոhóm khi thực hiệո giải pháp. + Đáոh giá và phảո áոh giải pháp: Đáոh giá giải pháp đã thực hiệո phảո áոh, suy ոgẫm về giải pháp đã thực hiệո, đáոh giá, xác ոhậո ոhữոg kiếո thức và kiոh ոghiệm thu được, đề xuất giải pháp cho ոhữոg VĐ tươոg tự. [6]
  • 25. 35 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực GDVĐ 1.3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Để phát triển Năng lực GQVĐ cho học sinh, có thể áp dụng một số biện pháp sau: + Đầu tiên, giáo viên có thể thay đổi cách dạy học, chuyển từ việc chỉ định hướng dẫn đến việc khuyến khích học sinh chủ động khám phá và tiếp cận kiến thức. Giáo viên sẽ đóng vai trò của người tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ quá trình học tập của học sinh. Học sinh sẽ tích cực tham gia, tìm hiểu và nắm bắt kiến thức. + Thứ hai, giáo viên cần tạo sự hứng thú cho quá trình học tập của học sinh, khuyến khích họ tham gia nhiệt tình vào hoạt động học. Giáo viên nên tạo ra cơ hội giúp học sinh giải quyết vấn đề học tập thông qua việc áp dụng kiến thức, đồng thời hỗ trợ khi học sinh gặp khó khăn. 36 + Thứ ba, giáo viên cần cải tiến phương pháp dạy học, sử dụng các phương pháp tích cực như dạy học dự án, phương pháp trò chơi, học thông qua trải nghiệm. Ngoài ra, cần áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực như kỹ thuật khám phá, kỹ thuật đống nạo, kỹ thuật ghép mảnh, sơ đồ tư duy. + Thứ tư, giáo viên cần sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học như máy chiếu, dụng cụ học tập sáng tạo, phiếu hỏi, bảng biểu. +Thứ năm, giáo viên nên kết hợp các phương pháp dạy học tích cực, phương tiện dạy học và bài tập thực hành. Đặc biệt là bài tập thực hành gắn liền với thực tế, khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức và kinh nghiệm học vào cuộc sống hàng ngày. + Thứ sáu, giáo viên cần đổi mới phương thức kiểm tra, không chỉ đánh giá quá trình mà còn đánh giá thường xuyên quá trình rèn luyện GQVĐ của học sinh. Từ đó, giáo viên có thể điều chỉnh hướng dẫn và khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức, kinh nghiệm đã học vào các tình huống thực tế. Ngoài ra, giáo viên cũng nên sử dụng nhiều hình thức dạy học như dạy học theo hướng STEM, dạy học trải nghiệm. Các hình thức học tập này yêu cầu học sinh tích cực và tận dụng tri thức cũng như kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Dạy học theo hướng STEM đặc biệt có thể phát triển năng lực khả năng tư duy sáng tạo và GQVĐ cho học sinh. Để thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng STEM, học sinh cần kết hợp kiến thức từ các lĩnh vực như Khoa học, Toán học, Kĩ thuật, Công nghệ cùng với khả năng thực hiện thí nghiệm, kỹ năng của bản thân. Điều này sẽ giúp học sinh phát triển khả năng áp dụng kiến thức và GQVĐ trong các tình huống đa dạng trong cuộc sống thực tế. 1.3.4. Một số phương pháp tổ chức dạy học STEM [12] Trong việc dạy học theo hướng STEM, có nhiều phương pháp và kỹ thuật tích cực có thể được áp dụng, chẳng hạn như phương pháp góc, phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học dự án, phương pháp hợp đồng, phương pháp kiểm tra đánh giá, dạy học thông qua trải nghiệm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Trong phạm vi chủ
  • 26. 37 đề này, chúng tôi tập trung vào phương pháp dạy học dự án, dạy học nêu và giải quyết vấn đề. 1.3.4.1. Phương pháp dạy học dự án [12] Khái ոiệm: Phươոg pháp dạy học dự áո (PPDHDA) là PPDH troոg đó HS thực hiệո một ոhiệm vụ học tập phức hợp, có mục tiêu rõ ràոg, gắո với thực tiễո, kết hợp lý thuyết với thực hàոh. HS được hướոg dẫո để thực hiệո các côոg việc ոhư tự lập kế hoạch, tự triểո khai thực hiệո kế hoạch, tự ĐG kết quả. Đặc điểm của dạy học dự áո (DHDA): Hình 1. 7. Đặc điểm của dạy học dự án - Ưu điểm của PPDHDA: + Kết nối lý thuyết với thực hành, thúc đẩy tư duy và hành động của học sinh, gắn liền trường học với xã hội. + Kích thích lòng say mê học tập, tạo ra sự thúc đẩy học tập trong học sinh. 38 + Khuyến khích tính tự giác, sự độc lập, và trách nhiệm cá nhân của học sinh. + Phát triển khả năng sáng tạo, cũng như nâng cao năng lực định giá kiến thức. + Xây dựng khả năng giải quyết vấn đề phức tạp, tư duy sâu sắc, khả năng hợp tác và làm việc nhóm. - Hạn chế của PPDHDA: + PPDHDA không phù hợp trong việc truyền đạt kiến thức lý thuyết cơ bản cũng như quá trình rèn luyện kiến thức kỹ thuật chuyên môn. + PPDHDA yêu cầu một khoản thời gian đáng kể, không thể thay thế hoàn toàn cho các phương pháp giảng dạy trình tự và luyện tập, mà thường phải bổ sung vào các phương pháp truyền thống. + PPDHDA đòi hỏi sự đầu tư về vật chất và tài chính. + PPDHDA khó áp dụng cho mọi bài học, thường phù hợp cho các bài học liên quan đến thực tiễn, hoạt động ngoại khóa, ôn tập hay các bài học tự chọn. + PPDHDA không phù hợp cho học sinh nhỏ tuổi, thường phù hợp cho học sinh cấp THCS, THPT hoặc sinh viên.
  • 27. 39 Các bước tiếո hàոh DHDA: 40 1.3.4.2. Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề [12] Khái niệm: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề (PPDHDA) là một phương pháp giảng dạy trong đó giáo viên hỗ trợ học sinh phát triển tư duy bằng cách đặt ra các tình huống chứa vấn đề cần giải quyết. Qua việc giải quyết các vấn đề này, học sinh tiếp cận kiến thức và phát triển năng lực và phẩm chất. Đặc điểm của dạy học nêu và giải quyết vấn đề: + Giáo viên sẽ đưa ra một chuỗi bài toán hoặc tình huống có sự liên kết giữa kiến thức đã biết và kiến thức chưa biết. + Học sinh tham gia tìm hiểu bài toán và nắm vững cơ sở kiến thức ẩn trong bài toán, sau đó đặt bản thân vào tình huống vấn đề. + Trong quá trình giải quyết, học sinh học hỏi tích cực và tự chủ, cả về kiến thức lẫn cách tiếp cận giải quyết vấn đề. + Sau khi giải quyết vấn đề, học sinh sẽ tổng hợp và hệ thống lại kiến thức mình áp dụng trong quá trình giải quyết. * Ưu điểm: + PPDHDA khuyến khích sự phát triển của tư duy sáng tạo. Học sinh khi đặt vào tình huống giải quyết vấn đề phải sử dụng kiến thức có sẵn để đánh giá, định hình vấn đề. + PPDHDA khuyến khích học sinh phát triển khả năng nắm bắt, đánh giá mâu thuẫn trong bài toán. Học sinh sẽ thúc đẩy quá trình tìm hiểu, sáng tạo và cân nhắc từ nhiều góc độ khác nhau, hỗ trợ và thảo luận cùng bạn bè để đạt được giải pháp tốt nhất. + Qua việc giải quyết vấn đề, học sinh sẽ học hỏi kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập. Giải quyết vấn đề là mục tiêu của học tập, giúp phát triển Năng lực GQVĐ và thích ứng với sự phát triển xã hội. * Hạn chế: + PPDHDA đòi hỏi sự đầu tư lớn về thời gian và kiến thức của giáo viên. Giáo viên phải thiết kế các tình huống có vấn đề và hướng dẫn học sinh khám phá và giải quyết. + Quá trình tổ chức một bài học PPDHDA mất nhiều thời gian hơn so với các phương pháp truyền thống.