SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI
Địa điểm:
Tỉnh Đồng Tháp
CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
PHÚC KHANG HƯNG
Địa điểm: Đồng Tháp
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG
MẠI
0918755356-0903034381 Tổng giám đốc
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16
2.1. Toàn cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam & Xu hướng tiêu dùng 2022 ..........16
2.2. Ngành thực phẩm và đồ uống có nhiều thay đổi trong 2 cú sốc lớn............20
2.3. Tổng quan thị trường ngành sữa Việt Nam 2022 ......................................24
2.4. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt trong tương lai..............................25
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................30
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................36
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................36
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................36
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.36
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................36
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
3
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............37
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................38
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............38
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......39
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sữa sen ......................................................39
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất sữa sen...................................40
2.3. Thiết bị sử dụng trong dự án....................................................................43
2.4. Quy trình sản xuất trà sen........................................................................46
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................49
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................49
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................49
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................49
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................49
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................49
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................49
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................50
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67
KẾT LUẬN ..................................................................................................70
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................73
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................74
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................77
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................78
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
5
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI
Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Tổng giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng”
Địa điểm thực hiện dự án:Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười,
Tỉnh Đồng Tháp.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 200.000,0 m2
(20,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 300.705.146.000 đồng.
(Ba trăm tỷ, bảy trăm linh năm triệu, một trăm bốn mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (33,49%) : 100.705.146.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (66,51%) : 200.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất sữa sen (bột, lỏng) 18.993,0 thùng/năm
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
7
Sản xuất trà sen (nhụy, bông, lá,..) 1.139.580,0 thùng/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Dinh dưỡng từ sữa hạt - Xu hướng tiêu dùng mới hấp dẫn giới trẻ
Trong những năm gần đây, việc lựa chọn dinh dưỡng sạch lành và có
nguồn gốc từ thiên nhiên đang là xu hướng của cuộc sống hiện đại. Những sản
phẩm nổi trội như sữa hạt, sữa thực vật ngày càng được ưa chuộng ở Việt Nam
nhờ những ích lợi về dinh dưỡng và sức khỏe cho người sử dụng.
Số liệu gần đây của Innova Market Insights cho thấy, thị trường toàn cầu
đối với các loại đồ uống có nguồn gốc từ sữa thực vật - sữa hạt tăng tới 16,3 tỷ
USD trong năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Ở Đông Nam
Á, một số nước Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, tỉ lệ người dân tiêu
thụ các loại sữa thực vật ngày càng tăng. Với những lợi ích của nó, sữa hạt hiện
đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên thị trường thế giới.
Nhu cầu của người tiêu dùng khi tìm đến với sữa thực vật không chỉ vì ăn
chay hay ăn kiêng, mà còn là tìm kiếm một sản phẩm với nguồn gốc từ nhiên
nhiên, giàu dinh dưỡng giúp phòng tránh bệnh tật.
“Vấn nạn” dị ứng sữa bò tại Thái Lan, sự gia tăng của bệnh tim mạch tại
quốc gia Đông Nam Á nói riêng và thế giới nói chung cũng như xu hướng sử
dụng sữa hạt thay thế sữa bò tại Thái Lan, phong trào ăn chay bảo vệ môi
trường, sự phát triển của thị trường organic tại Thái Lan hay sự khác biệt nổi trội
giữa sữa hạt và sữa động vật.
Người tiêu dùng đang dần chủ động thay đổi thói quen ăn uống để phòng
tránh các vấn đề sức khoẻ, để hướng tới lối sống xanh. Chính vì những lí do này
mà xu hướng sử dụng sữa hạt gia tăng mạnh mẽ.
Sữa hạt sen là một loại sữa thực vật thơm ngon và giàu dưỡng chất được
chế biến từ nguyên liệu chính là hạt sen tươi ngon bằng phương pháp nghiền
nhỏ hạt sen để thu bột và thu thập các dư lượng sữa từ hạt sen kết hợp các thành
phần khác: đường, chất tạo béo… sau đó nấu chín. Sữa hạt sen dễ uống và thơm
ngon, bổ dưỡng, không chứa cholesterol đồng thời sữa hạt sen không có lactose
nên không khó tiêu hóa như sữa bò. Sữa hạt sen có tác dụng dưỡng da và duy trì
dáng vóc, đặc biệt là khả năng chống lão hóa, giúp ngủ ngon, phục hồi sức
khỏe.… Được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa thích.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
8
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy chế biến sản xuất Phúc”tại Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp
Mười, Tỉnh Đồng Thápnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp chế biếncủa tỉnh Đồng Tháp.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
9
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp chế biến sữa, đảm
bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương
cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Đồng Tháp.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Đồng Tháp.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhcông nghiệp chế biến sữa từ hạt chuyên nghiệp, hiện
đại,góp phần cung cấp sản phẩm sữa chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao,
đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm sữa hạt sen sạch có thương hiệu
và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất
khẩu.
 Tạo ra môi trường thích hợp cho sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo
nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển
hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
10
 Khi đưa vào hoạt động, dự án dự kiến cung cấp số lượng lớn sản phẩm
sữa hạt cho cho thị trường sữa trong khu vực.
 Hình thành khucông nghiệp chế biến sữachất lượng cao và sử dụng công
nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất sữa sen (bột, lỏng) 18.993,0 thùng/năm
Sản xuất trà sen (nhụy, bông, lá,..) 1.139.580,0 thùng/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Đồng Thápnói chung.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Đồng Tháp là một trong 13 tỉnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và
là tỉnh duy nhất có địa bàn ở cả hai bờ sông Tiền. Lãnh thổ của tỉnh Đồng Tháp
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
12
nằm trong giới hạn tọa độ 10°07’ - 10°58’ vĩ độ Bắc và 105°12’ - 105°56’ kinh
độ Đông. Tỉnh có vị trí địa lý:
Phía đông giáp với tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang
Phía tây giáp tỉnh An Giang
Phía nam giáp với tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ
Phía bắc giáp tỉnh Prey Veng của Campuchia và tỉnh Long An.
Tỉnh Đồng Tháp có đường biên giới quốc gia giáp với Campuchia với
chiều dài khoảng 50 km từ Hồng Ngự đến Tân Hồng, với 4 cửa khẩu là Thông
Bình, Dinh Bà, Mỹ Cân và Thường Phước. Hệ thống đường Quốc lộ 30, 80, 54
cùng với Quốc lộ N1, N2 gắn kết Đồng Tháp với thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh trong khu vực.
Điều kiện tự nhiên
Địa hình Đồng Tháp tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến 1–2 mét
so với mặt biển. Địa hình được chia thành 2 vùng lớn là vùng phía bắc sông Tiền
và vùng phía nam sông Tiền. Đồng Tháp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới,
đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình năm là
82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 –
1.520 mm, tập trung vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Những
đặc điểm về khí hậu như trên tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
toàn diện.
Đất đai của Đồng Tháp có kết cấu mặt bằng kém bền vững lại tương đối
thấp, nên làm mặt bằng xây dựng đòi hỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp cho
sản xuất lượng thực. Đất đai tại tỉnh Đồng Tháp có thể chia làm 4 nhóm đất
chính là nhóm đất phù sa (chiếm 59,06% diện tích đất tự nhiên), nhóm đất phèn
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
13
(chiếm 25,99% diện tích tự nhiên), đất xám (chiếm 8,67% diện tích tự nhiên),
nhóm đất cát (chiếm 0,04% diện tích tự nhiên). Nguồn rừng tại Đồng Tháp chỉ
còn quy mô nhỏ, diện tích rừng tràm còn dưới 10.000 ha. Động vật, thực vật
rừng rất đa dạng có rắn, rùa, cá, tôm, trăn, cò, cồng cộc, đặc biệt là sếu cổ trụi.
Đồng Tháp là tỉnh rất nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu có: Cát
xây dựng các loại, phân bố ở ven sông, cồn hoặc các cù lao, là mặt hàng chiến
lược của tỉnh trong xây dựng. Sét gạch ngói có trong phù sa cổ, trầm tích biển,
trầm tích sông, trầm tích đầm lầy, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh với trữ
lượng lớn. Sét cao lanh có nguồn trầm tích sông, phân bố ở các huyện phía bắc
tỉnh. Than bùn có nguồn gốc trầm tích từ thế kỷ thứ IV, phân bố ở huyện Tam
Nông, Tháp Mười với trữ lượng khoảng 2 triệu m3.
Đồng Tháp Mười ở đầu nguồn sông Cửu Long, có nguồn nước mặt khá
dồi dào, nguồn nước ngọt quanh năm không bị nhiễm mặn. Ngoài ra còn có hai
nhánh sông Sở Hạ và sông Sở Thượng bắt nguồn từ Campuchia đổ ra sông Tiền
ở Hồng Ngự. Phía nam còn có sông Cái Tàu Hạ, Cái Tàu Thượng, sông Sa
Đéc… hệ thống kênh rạch chằng chịt. Đồng Tháp có nhiều vỉa nước ngầm ở các
độ sâu khác nhau, nguồn này hết sức dồi dào, mới chỉ khai thác, sử dụng phục
vụ sinh hoạt đô thị và nông thôn, chưa đưa vào dùng cho công nghiệp.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Ước tính tốc độ tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2021 của tỉnh Đồng
Tháp đạt 4,44% so với cùng kỳ năm 2020 (Cùng kỳ năm trước tăng 2,27%), cụ
thể từng khu vực: Khu vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản tăng 2,73% (Cùng
kỳ năm trước tăng 1,85%); Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng 4,69% (Cùng
kỳ năm trước tăng 7,64%), trong đó công nghiệp tăng 4,63% (Cùng kỳ năm
trước tăng 8,14%), xây dựng tăng 4,97% (Cùng kỳ năm trước tăng 5,31%); Khu
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
14
vực Thương mại - Dịch vụ tăng 6,06% (Cùng kỳ năm trước giảm 1,35%); Thuế
sản phẩm ước tính tăng 3,98% (Cùng kỳ năm trước tăng 3,78%).
Đóng góp cho tăng trưởng chung của Tỉnh ở từng khu vực 6 tháng đầu
năm 2021 như sau (tính theo giá so sánh 2010):
- Khu vực Nông – Lâm – Thủy tăng 239.635 triệu đồng đóng góp 0,94%
vào tăng trưởng chung.
- Khu vực Công nghiệp – Xây dựng tăng 304.920 triệu đồng đóng góp
1,19% 3 vào tăng trưởng chung.
- Khu vực Thương mại – Dịch vụ tăng 522.657 triệu đồng đóng góp
2,06% vào tăng trưởng chung; - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 64.920 tỷ
đồng đóng góp 0,25% vào tăng trưởng chung.
Cộng chung 4,44% (Cùng kỳ năm trước tăng 2,27%).
Về cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành) trong 6 tháng đầu năm, khu vực
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 35,17%; khu vực công
nghiệp - xây dựng chiếm 21,01%; khu vực dịch vụ chiếm 37,49%; Thuế sản
phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 6,33%.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
15
Nhìn chung tăng trưởng của 06 tháng đầu năm 2021 cao hơn tăng trưởng
của 06 tháng đầu năm 2020 chủ yếu do khu vực thương mại - dịch vụ phục hồi
tăng trưởng sau dịch bệnh, bên cạnh đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2021 cũng cao hơn cùng kỳ (cao hơn 0,88%)
nên cũng góp phần đưa tăng trưởng chung lên cao hơn 6 tháng đầu năm 2020.
Riêng khu vực Công nghiệp – xây dựng mức tăng trưởng 6 tháng đầu năm 2021
thấp hơn 6 tháng đầu năm 2020 (thấp hơn 2,95% so 6 tháng đầu năm 2020) nên
đã làm giảm đi tăng trưởng chung của Tỉnh trong 6 tháng đầu năm 2021
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Tháp đạt
1.599.504 người, mật độ dân số đạt 495 người/km² Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt 290.201 người, chiếm 18,1% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 1.309.303 người, chiếm 81,9% dân số. Dân số nam đạt 799.230 người,
trong khi đó nữ đạt 800.274 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phương giảm 0,41 ‰ Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt 18%.
Giao thông
Hệ thống giao thông trên địa phận tỉnh Đồng Tháp khá phong phú với
quốc lộ 30 giáp quốc lộ 1A tại ngã 3 An Hữu (Cái Bè - Tiền Giang) chạy dọc
theo bờ Bắc sông Tiền, quốc lộ 80 từ cầu Mỹ Thuận nối Hà Tiên đi qua các tỉnh
Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang, quốc lộ 54 chạy
dọc theo sông Hậu nối Đồng Tháp với Vĩnh Long và Trà Vinh, tuyến đường N2
nối quốc lộ 22 và quốc lộ 30 xuyên qua khu vực Đồng Tháp Mười là một phần
của tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên suốt Bắc Nam. Mạng giao thông thủy trên
sông Tiền, sông Hậu nối Đồng Tháp với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi trong giao thương với các tỉnh vùng Đồng
bằng sông Cửu Long và mở rộng đến các tỉnh của Vương quốc Campuchia....
Quốc lộ
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
16
-Quốc lộ 30
-Quốc lộ 54
-Quốc lộ 80
-Tuyến đường N2
-Tuyến đường N2B
Đường tỉnh
-ĐT.841 (từ QL30, thành phố Hồng Ngự - cửa khẩu Thường Phước)
-ĐT.842 (từ QL30, thành phố Hồng Ngự - ranh Long An)
-ĐT.843 (từ QL30, thị trấn Sa Rài - DT842 An Phước)
-ĐT.844 (từ QL30, An Long - Trường Xuân)
-ĐT.845 (từ QLN2, thị trấn Mỹ An - Trường Xuân)
-ĐT.846 (từ QLN2, thị trấn Mỹ An - Phong Mỹ)
-ĐT.846 mới (từ QL30, Đường 30 tháng 4 - xã Mỹ Tân, Thành phố Cao
Lãnh - Ngã ba DT846 xã Tân Nghĩa)
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Toàn cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam & Xu hướng tiêu dùng 2022
Với biến thể virus omicron mới, đại dịch Covid-19 sẽ tiếp tục ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế và đời sống của người tiêu dùng Việt Nam ít nhất trong
6 tháng tới. Điều này đặt ra nhiều thách thức nhưng cũng là cơ hội để các doanh
nghiệp hồi sinh và tăng trưởng. Cùng MobiWork nhìn lại toàn cảnh thị trường
phân phối, bán lẻ Việt Nam và đánh giá xu hướng tiêu dùng trong tương lai dài
hạn.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
17
2.1.1. “Bóng đen” Covid-19 tiếp tục bao trùm nền kinh tế – xã hội
Dịch Covid-19 bùng phát mạnh mẽ trở lại tại Việt Nam từ giữa năm 2021
với số ca mắc đạt mức cao kỷ lục đã dồn nén sức ép chưa từng có lên mỗi người
dân và toàn xã hội.
Tác động vào tình hình kinh tế & việc làm
Tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2021 giảm xuống 2%.
Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 5,5%, xuất khẩu tháng 9 sụt giảm 0,6%
tương đương 27 tỉ USD
Khoảng 90.000 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động hoặc phá sản trong 9
tháng đầu năm.
Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 3,43% trong quý III
Tuy nhiên nhờ lệnh gỡ bỏ giãn cánh xã hội vào tháng 10, nền kinh tế Việt
Nam được kỳ vọng sẽ dần phục hồi trong những tháng tới và duy trì mức tăng
trưởng GDP dương từ 3,5 – 4% vào năm sau.
Tác động đến tâm lý của người tiêu dùng
Niềm tin của người tiêu dùng vào nền kinh tế giảm thấy rõ mặc dù thực tế
giữa tháng 9 trở đi đã có khởi sắc. Người có thu nhập càng thấp thì càng bi quan.
Về sức khỏe tài chính: Hơn một nửa số hộ gia đình hiện đang gặp khó
khăn – đạt mức cao nhất mọi thời đại trong ba năm qua. Điều này có nhiều khả
năng ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trong dịp Tết.
Nỗi lo lắng về thu nhập và tăng giá lương thực lên ngôi, vấn đề ô nhiễm
và an toàn thực phẩm vốn được coi là những mối quan tâm hàng đầu bị tụt lại
nhiều so với thứ hạng ưu tiên
Tác động đến hành vi chi tiêu
Phần lớn người tiêu dùng tiết kiệm chi tiêu và chỉ mua những mặt hàng
thiết yếu, trong đó thực phẩm là ưu tiên số 1, sau đó đến sữa và dụng cụ hỗ trợ
nấu ăn. Chi tiêu cho chăm sóc cá nhân, đặc biệt là đối với các mặt hàng làm đẹp
giảm.
Người dân đi mua sắm ít hơn nhưng chi tiêu nhiều hơn trên mỗi chuyến
đi.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
18
Tăng chi tiêu trên kênh mua sắm online và minimart. Sự tăng trưởng thậm
chí còn được đẩy nhanh hơn trong làn sóng dịch lần thứ 4 bởi sự kiểm soát đi lại
chặt chẽ.
2.1.2. Toàn cảnh bức tranh thị trường bán lẻ
FMCG lên ngôi
Làn sóng Covid lần thứ 4 cùng với các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm
ngặt trong thời gian khá dài, nhu cầu mua mang về và tích trữ dâng cao dẫn đến
việc chi tiêu cho FMCG (hàng tiêu dùng nhanh) tăng vọt. Tuy nhiên không phải
danh mục nào trong ngành FMCG cũng tăng trưởng mạnh.
Thực phẩm đóng gói được mua nhiều nhất
Tiếp theo lần lượt là dụng cụ hỗ trợ nấu ăn, thực phẩm tiện lợi, sữa và các
mặt hàng liên quan đến vệ sinh, chăm sóc nhà cửa.
Trong khi đó, sản phẩm chăm sóc cá nhân, làm đẹp và nước ngọt – đồ
uống có cồn lại giảm.
Chi tiêu FMCG cho tiêu dùng nội địa tăng mạnh do phản ứng với các biến động
phức tạp của COVID-19, đặc biệt là ở thành thị.
FMCG đang trên đà tăng trưởng 4,9% (Số liệu từ Tổng cục thống kê đo
lường trong 6 tháng đầu năm) và được dự báo sẽ tiếp tục tỏa sáng trong năm
2022. Tuy nhiên tùy thuộc vào tình hình Covid, FMCG sẽ có các kịch bản tăng
trưởng khác nhau như sau:
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
19
Tần suất đi mua sắm ít hơn nhưng chi tiêu nhiều hơn cho mỗi chuyến đi.
Điều này cho thấy cả thách thức và cơ hội đối với các thương hiệu trong việc thu
hút người mua sắm tại các cửa hàng.
Mặc dù người dân đang chi tiêu nhiều hơn, nhưng họ không mua nhiều
danh mục hàng hóa hơn mà chủ yếu chỉ tập trung vào thực phẩm, sữa, dụng cụ,
nấu ăn, chăm sóc nhà cửa,… Tuy nhiên, danh sách này có thể sẽ thay đổi trong
thời gian tới vì vaccine ngừa Covid đang được phủ rộng và mọi người bắt đầu
làm quen với giai đoạn bình thường mới.
Các thương hiệu gặp khó khăn hơn để duy trì mức độ trung thành của
người mua. Giải pháp đề ra là liên tục đổi mới sản phẩm để giữ chân người tiêu
dùng gắn bó với nhãn hàng.
Minimart và mua sắm online giữ “thế thượng phong”
Minimart(siêu thị nhỏ) và mua sắm trực tuyến tăng mạnh vào năm 2020 và tiếp
tục tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2021.
Năm 2021, chúng ta được chứng kiến sự chuyển dịch ngoạn mục từ kênh
GT sang MT và thương mại điện tử. Sự tăng trưởng của 2 kênh này thậm chí
còn được đẩy nhanh hơn trong làn sóng dịch lần 4 tại Việt Nam.
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, chỉ riêng trong năm 2021, tại 4 thành phố
lớn,
Kênh minimarket (siêu thị nhỏ) đạt 89.6% tăng 82% so với đầu năm và
kênh mua sắm online đạt 63.3% tăng 15.1%.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
20
Kênh đại siêu thị và chợ bán đồ tươi sống tăng trưởng âm lần lượt khoảng
-30% và -50%
Như vậy, siêu thị nhỏ và kênh online với nhiều lợi thế về khả năng tiếp
cận và khả năng phân phối đã được tăng tốc trong thời gian cuối năm. Hai kênh
này cũng sẽ sớm “phủ sóng” ở cả nông thôn Việt Nam.
2.2. Ngành thực phẩm và đồ uống có nhiều thay đổi trong 2 cú sốc lớn
Trong năm 2019 tổng sản lượng bia được sản xuất đạt 5.08 tỉ lít (nó được
tăng 22.9% so với cùng kỳ năm 2018); tiêu thụ đạt 4.09 tỷ lít (tăng 29.01% so
với cùng kỳ năm trước). Về phía các loại bia nhập khẩu đạt 37.07 triệu lít (tăng
trưởng 8.9% so với cùng kỳ) trong đó 3 nguồn cung ứng chính cho thị trường
Việt Nam về các loại bia nhập khẩu là Hà Lan(25%), Mexico(17%) và Bỉ(16%).
Với tổng sản lượng rượu mạnh được sản xuất đạt 24.01 triệu lít (tặng
8.6%) trong đó tiêu thụ đạt 15.9 triệu lít (8.97%) và tồn kho đạt 17.33 triệu lít.
Rượu vang sản xuất và nhập khẩu đạt 60.9 triệu lít (tăng 8.83%) và tồn kho ở
mức 13.4 triệu lít. Đó chính là những điều xảy ra trong năm 2019 đối với các
doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh đồ uống có cồn.
Tổng quan thị trường đồ uống có cồn và thực phẩm trong năm 2021
Trong năm 2020 – 2021 trước ảnh hưởng đầu tiên là của nghị định 100
của nhà nước về quy định phòng chống tác hại của rượu bia thì tốc độ tăng
trưởng sẽ không còn được duy trì như trước nữa, không chỉ vậy mà ngành bia
rượu bia và đồ uống có cồn còn phải đối mặt với đại dịch Covid khiến doanh thu
sụt giảm nhiều tiêu biểu đó là với hãng rượu Diageo thì doanh thu trong tết
nguyên đán đã sụt giảm 50% và doanh thu của tập đoàn rượu của Pháp là Pernod
Ricard thì doanh thu đã sụt giảm 30% so với cùng kỳ năm trước .
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
21
Chi tiêu của người dùng trong dịch covid-19 – các tác động đến chi tiêu của
người dùng lên thực phẩm và các loại đồ uống có cồn
Tác động của đại dịch Covid-19 đối với các nhóm ngành cũng có sự khác
biệt đáng kể. Trong báo cáo của Vietnam Report, 50% khách hàng chi tiêu nhiều
hơn cho các thực phẩm tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch … trong khi
đó 63.7% đã thực hiện việc cắt giảm các chi tiêu cho việc sử dụng các sản phẩm
bia rượu. Nhưng đại dịch Covid-19 lại là tín hiệu đáng mừng trong ngắn hạn cho
ngành thực phẩm thậm chí họ đã phải tăng 30% công xuất để có thể đám ứng
nhu cầu thị trường, rõ ràng là họ có sự tăng trưởng như họ lại gặp khó khăn chi
phí đóng gọi sản phẩm tăng cao, nhưng lượng hàng lưu kho của doanh nghiệp
lại không đủ. Tất cả các doanh nghiệp đều nhận ra điều này và họ tiến hành điều
chỉnh cơ cấu tỉ trọng và mang lưới phân phối của mình để thích nghi với tình
hình áp dụng triệt để các phương thức như giao hàng tại nhà, tăng cường các
kênh giao nhận để thích nghi với trạng thái “bình thường mới”.
Nhu cầu của doanh nghiệp trong thời điểm đại dịch Covid
Trước những thay đổi về nghị định của nhà nước và đại dịch Covid thì
ngành F&B có những thay đổi nhất định theo hình thức mua hàng của khách
hàng và những cửa hàng to rộng và đẹp ở mặt phố thì đã không còn là lợi thế lớn
trong việc kinh doanh và thu hút khách hàng nó sẽ mở ra cơ hội cho những cửa
hàng kinh doanh theo hình thức trực tuyến. Theo những thống kê của Việt Nam
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
22
Report thì những khó khăn gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong đại dịch
covid-19 bao gồm:
Những khó khăn trong đại dịch covid-19 – những khó khăn mà doanh nghiệp
phảivượt qua trong đại dịch và tình trạng bình thường mới của doanh nghiệp
Các vấn đề liên quan đến logistic, phân phối
Nhu cầu đối với mặt hàng của doanh nghiệp không cao do bệnh dịch
Đảm bảo an toàn y tế và lao động tại nơi làm việc
Quản trị lúng túng và thiếu hụt lực lượng lao động
Đứt gãy nguồn cung ứng nguyên liệu
Bên cạnh đó thì Vietnam Report cũng đưa ra các báo cáo và dự đoán về
nhu cầu thực phẩm và các loại đồ uống trong 6 tháng tới như sau:
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
23
Chi tiêu cho đồ uống có cồn và thực phẩm trong 6 tháng tới – báo cáo bởi Việt
Nam Report và tổng hợp bởi rượu
Theo nhận định một cách chủ quan thì thoạt nhìn đó là ngành thực phẩm
có lợi thế không những không giảm mà còn có xu hướng tăng trương thay vì sụt
giảm do covid thậm chí còn được hưởng lợi do nguồn hàng khan hiếm và người
tiêu dùng sẽ cần mua những mặt hàng thiết yếu cho đời sống nhưng theo chúng
tôi thì điều đó chỉ là thời điểm ban đầu khi mà mọi người vẫn còn tiền với những
tầng lớp cao thì sẽ không có ảnh hưởng nhưng một khi mà tổng cầu đã giảm thì
do người tiêu dùng bị hạn chế về mặt thu nhập thì họ sẽ lựa chọn những sản
phẩm rẻ tiền hơn nhưng vấn đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của họ và gia đình.
Những quy định của nhà nước và đại dịch sẽ chỉ có ảnh hưởng khoảng 20 – 30%
đến sức mua của người tiêu dùng và phân khúc sản phẩm bị ảnh hưởng nhiều
nhất đó là những sản phẩm có giá trị cao khoảng 5 – 10 triệu / sản phẩm.
Hình thức mua sắm các sản phẩm rượu bia sẽ thay đổi thay vì đến cửa
hàng để mua các sản phẩm trực tiếp thì họ sẽ thực hiện việc mua sắm online, tuy
nhiên việc mua sắm online của khách hàng cũng không được như các nước phát
triển đó là khách hàng sẽ trả tiền trước cho sản phẩm mà họ sẽ sử dụng phương
thức mua sắm đó thanh toán tiền mặt khi nhận hàng (COD – Cash on Delivery),
bởi lẽ nhu cầu ăn uống của giới trẻ sẽ không dừng lại thay vì đến nhà hàng và
quán ăn để thưởng thức các món ăn ngon thì họ sẽ ăn uống của gia đình nên họ
vẫn sẽ có nhu cầu đối với các sản phẩm rượu bia nhưng sẽ hạn chế và tập trung
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
24
vào các sản phẩm với giá thành vừa phải và dễ chấp nhận hơn với cả 3 loại đồ
uống là rượu mạnh, rượu vang và bia.
2.3. Tổng quan thị trường ngành sữa Việt Nam 2022
Vị trí của ngành trong nền kinh tế Việt Nam
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa của
Việt Nam những năm gần đây có sự phát triển năng động, cung cấp nhiều sản
phẩm đa dạng cho đời sống kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu trong nước, từng
bước thay thế các mặt hàng sữa nhập khẩu và tham gia xuất khẩu với sự đa dạng
về mẫu mã và chủng loại. Bên cạnh đó, ngành đã có nhiều đóng góp đáng kể
vào ngân sách nhà nước, tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần bảo
đảm đời sống nhân dân và ổn định tình hình xã hội, trở thành một mắt xích quan
trọng của nền nông nghiệp Việt Nam.
Do thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên dù trong những năm kinh doanh
ảm đạm của các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp
ngành sữa vẫn giữ tăng trưởng mạnh với mức 2 con số. Trong những năm tới,
việc dân số tăng, thu nhập người dân tăng kéo theo chi tiêu nhiều hơn, và những
quan tâm ngày một nhiều của người Việt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức
khỏe, ngành sữa được kỳ vọng sẽ còn tiếp tục duy trì đà tăng trưởng này. Ngành
sữa Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển và đang được các nhà đầu tư trong
và ngoài nước chú trọng.
Tuy nhiên, sự phát triển của ngành hiện vẫn chưa tương xứng với tiềm
năng phát triển của thị trường trong nước bởi hiện nay nhu cầu tiêu dùng đối với
các sản phẩm trong ngành vẫn còn rất lớn.
Thị trường sữa Việt Nam 2022
Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam đạt giá trị 135.000 tỷ đồng
vào năm 2020, tăng hơn 8% so với năm 2019, nhờ sự tăng trưởng nhanh chóng
của phân khúc sữa chua và sữa uống. Các ngành hàng ghi nhận mức tăng trưởng
cao bao gồm sữa nước (+10%), sữa chua (+12%), pho mát (+11%), bơ (+10%)
và các sản phẩm từ sữa khác 8% trong khi sữa bột chỉ tăng 4% về giá trị. Sữa
nước là phân khúc đóng góp giá trị lớn nhất trong ngành sữa Việt Nam bao gồm
các thương hiệu phổ biến như Vinamilk, Mộc Châu milk, TH True milk, Dutch
Lady, Nutifood. Trong đó CTCP Sữa Việt Nam (VNM) hiện đang chiếm thị
phần lớn nhất với thương hiệu quen thuộc “Vinamilk”.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
25
Mảng sữa nước sẽ đạt mức tăng trưởng kép 7,7% về doanh số trong giai
đoạn 2021-2025 nhờ: Nhu cầu sữa nước ngày càng tăng do các trường học mở
cửa trở lại và chính phủ thúc đẩy "Chương trình Sữa học đường" - sữa được
phân phối đến các trường mầm non và tiểu học, với nỗ lực cải thiện tình trạng
dinh dưỡng và tầm vóc thể chất cho trẻ nhỏ.
Thu nhập và nhận thức về chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng thành
thị cao hơn sẽ làm tăng nhu cầu về các loại sản phẩm cao cấp hơn như các sản
phẩm hữu cơ. Trong đó, cả ba công ty lớn trong ngành sữa, bao gồm Vinamilk,
FrieslandCampina và TH Food Chain đều đã tung ra các sản phẩm sữa hữu cơ ra
thị trường.
Thị trường nước ngoài sẽ là động lực tăng trưởng mới cho ngành sữa
trong những năm tới khi thị trường nội địa tăng trưởng chậm lại. Tính đến
T3/2021, đã có bảy công ty sữa Việt Nam được cấp phép xuất khẩu sang Trung
Quốc. Theo các chuyên gia nhận định Trung Quốc sẽ là thị trường tiềm năng với
các công ty sản xuất sữa với dân số đông nhất thế giới cũng như mức tiêu thụ
sữa bình quân đầu người gấp 3,5 lần Việt Nam.
Tuy nhiên, rủi ro cho ngành bao gồm giá bột sữa nguyên liệu cao hơn dự
kiến và đại dịch Covid-19 kéo dài hơn dự kiến dẫn đến gián đoạn chuỗi cung
ứng, phân phối và vận chuyển
2.4. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt trong tương lai
Sữa có nguồn gốc thực vật – xu hướng tiêu dùng xanh
Sữa hạt hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên
thị trường thế giới. Theo số liệu gần đây của Innova Market Insights, thị trường
toàn cầu đối với các loại đồ uống có nguồn gốc từ thực vật tăng tới 16,3 tỷ USD
trong năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Theo Nielsen, ước
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
26
tính thị trường sữa thực vật toàn cầu đạt 11,9 tỷ USD vào năm 2017 và sẽ tăng
trưởng tới mức 34 tỷ USD vào năm 2024.
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ.
Theo kết quả khảo sát năm 2019, có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn
có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Các lựa
chọn thay thế sữa bò như sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa gạo, sữa yến mạch,
sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên hấp dẫn với người tiêu dùng, với
nhu cầu khác nhau tùy theo vùng.
Thị trường sữa hạt trong nước
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê, sản lượng sữa nước trong
Q1/2020 đạt 369 triệu lít, tăng 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu sữa
nước trong Q1/2020 đạt 15.3 nghìn tỷ đồng. Thị trường sữa nước Việt Nam có
tốc độ tăng trưởng kép hàng năm đạt 14% trong giai đoạn 2014 – 2019. Dự báo,
sản lượng sữa nước tại Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong vài năm tới do nguồn
vốn đầu tư vào các nông trại sản xuất sữa ngày càng nhiều nhằm giảm sự lệ
thuộc vào sữa nhập khẩu.
Sản lượng sản xuất sữa nước
Năm 2018, thị trường sữa hạt trong nước chiếm 12% trong cơ cấu thị
trường sữa nước, với CAGR đạt 18%, cao nhất trong các dòng sữa nước.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
27
Trước đó, thị trường cũng đã quen thuộc sản phẩm sữa đậu nành của
Vinasoy (thuộc Công ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi). Trong 10 tháng đầu năm
2019, mức tiêu thụ sữa đậu nành của Vinasoy tăng 13% và doanh thu cũng tăng
15% (Nielsen). Tuy nhiên, thị trường sữa hạt thực sự bắt đầu tăng tốc khi
Vinamilk và TH True MILK bắt tay đầu tư và tung ra các sản phẩm đa dạng vào
2018.
Dòng sản phẩm TH true NUT đi tiên phong trên thị trường sữa hạt của
TH true MILK với hương vị sữa tươi kết hợp với hạt macca tốt cho tim mạch và
quả chà là mang lại vị ngọt tự nhiên. Ngay sau đó, bộ ba sản phẩm sữa đậu nành
kết hợp với hạt óc chó, hạnh nhân và đậu đỏ của Vinamilk ra mắt cũng đã nhận
được sự chú ý của người tiêu dùng bởi hương vị thơm ngon, dễ uống mà còn
giàu dưỡng chất từ các loại hạt.
Nguồn:VIRAC, Euromonitor
Mức độ tăng trưởng kép của sữa thay thế có xu hướng giảm dần từ năm
2013, tuy nhiên lại là dòng sản phẩm duy nhất có CAGR tăng đều và ổn định từ
năm 2016 trở đi, khi nhu cầu của người tiêu dùng với những sản phẩm sữa thực
vật tăng lên sau những thông tin so sánh về mức độ dinh dưỡng đối với các dòng
sữa động vật. Dự báo trong năm 2018-2022, mức độ tăng trưởng kép của sữa
thay thế đạt 15%, cao nhất trong các dòng sữa truyền thống.
Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
28
Phát triển vùng nguyên liệu
Hiện nay, nguồn nguyên liệu sản xuất các loại sữa hạt còn hạn chế. Các
đầu vào nguyên liệu sữa thực vật như hạt macca, óc chó… còn chưa đáp ứng đủ
về số lượng trong nước, gần như phải nhập khẩu 100% nguyên liệu nước ngoài.
Đối với nguồn cung đầu vào của TH True Milk, những trang trại macca
đã được trồng tại Tây Nguyên hơn 10 năm nay, diện tích trồng đã lên đến gần
2.500 ha và được đánh giá có chất lượng tốt. Mặc dù vậy vẫn chưa thể đáp ứng
đủ nhu cầu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất trong nước. Dòng sữa hạt mới của
Vinamilk, với thành phần chủ yếu từ hạt óc chó, hạt hạnh nhân và đậu đỏ, cũng
phải nhập khẩu chủ yếu từ các nông trại bên Mỹ. Ngành sữa hạt nguyên liệu
Việt Nam vẫn còn non trẻ và đang phải từng bước chuẩn hóa để nâng cao chất
lượng vườn cây cũng như chất lượng hạt.
Xuất khẩu ra thị trường quốc tế
Vinamilk là doanh nghiệp hoạt động năng nổ tại thị trường nước ngoài,
đạt được một số thành tựu: mức tăng trưởng hơn 25% của nhà máy sữa Angkor
tại Campuchia và gần 15% của hoạt động xuất khẩu trực tiếp. Vinamilk đã mở
đầu năm 2020 với hợp đồng xuất khẩu sữa 20 triệu USD đi Trung Đông được ký
kết ngay tại hội chợ quốc tế Gulfood Dubai, tiếp đến xuất thành công lô sữa đặc
đầu tiên sang Trung Quốc và nhiều nước khác.
3 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu chính của Vinamilk là UAE (chiếm 75%
doanh thu xuất khẩu). Vinamilk đã đẩy mạnh việc nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng,
tìm kiếm cơ hội và tập trung phát triển đưa các sản phẩm của công ty vào các thị
trường Đông Nam Á tiêu biểu như xuất khẩu sữa tươi 100% Organic theo tiêu
chuẩn châu Âu sang thị trường Singapore và được đón nhận tích cực bởi thị
trường vốn nổi tiếng khó tính này.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
29
Nguồn:VIRAC
Gần đây nhất, Vinamilk đã ký thành công hợp đồng xuất khẩu trị giá 1,2
triệu đô gồm 85 container sản phẩm sữa đậu nành hạt gồm sữa đậu nành hạt óc
chó, hạnh nhân và đậu đỏ và trà sữa sang Hàn Quốc. Đây là con số không nhỏ
trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn chịu tác động của Covid-19. Là đất nước phát
triển với mức sống cao, Hàn Quốc chưa từng là thị trường dễ chinh phục.
Cơ hội xuất khẩu sữa từ hiệp định Protocol
Sau khi hiệp định xuất khẩu sản phẩm sữa của Việt Nam và Trung Quốc
Protocol được ký kết, TH True Milk là doanh nghiệp đầu tiên được cấp phép
xuất khẩu chính ngạch sang thị trường tỷ dân này. Hai sản phẩm được cho phép
xuất khẩu của TH true Milk là Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất (Sterilized Milk)
và Sữa tươi tiệt trùng bổ sung các hương liệu tự nhiên (Modified Milk). Tuy
nhiên trong tương lai, Tập đoàn TH đang dần mở cửa những sản phẩm sữa chua,
sữa hạt.
Thị trường Trung Quốc là thị trường lớn, khả năng nhập khẩu nông sản
nhiều nhưng thực tế doanh nghiệp Việt Nam mới đáp ứng một phần rất nhỏ,
chưa tới 2% tổng kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc nên dư địa thị trường
còn lớn.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
30
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 200.000,0 m2
1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2
2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2
3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2
5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2
6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2
7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2
8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2
9 Xưởng cơ khí 150,0 m2
10 Nhà nồi hơi 165,0 m2
11 Trạm cấp nước 150,0 m2
12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2
13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2
14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2
15 Gara ô tô 500,0 m2
16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2
17 Cây xanh 40.000,0 m2
18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2
19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
31
TT Nội dung Diện tích ĐVT
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
5 Thiết bị nhà xưởng, dụng cụ sản xuất Trọn Bộ
6 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
32
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 200.000,0 m2
73.496.450
1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2 3.430 3.430.000
2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2 3.430 13.720.000
3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 3.430 5.145.000
4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2 3.430 2.744.000
5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2 4.460 2.230.000
6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2 4.460 1.338.000
7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2 4.460 1.338.000
8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2 4.460 1.561.000
9 Xưởng cơ khí 150,0 m2 3.430 514.500
10 Nhà nồi hơi 165,0 m2 3.430 565.950
11 Trạm cấp nước 150,0 m2 1.700 255.000
12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2 1.700 425.000
13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2 1.700 340.000
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
33
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2 1.700 170.000
15 Gara ô tô 500,0 m2 1.700 850.000
16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2 1.350 1.350.000
17 Cây xanh 40.000,0 m2 180 7.200.000
18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2 1.152 11.520.000
19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2 -
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 4.800.000 4.800.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 5.600.000 5.600.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 5.400.000 5.400.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 3.000.000 3.000.000
II Thiết bị 170.400.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 3.500.000 3.500.000
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 146.100.000 146.100.000
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7.200.000 7.200.000
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7.000.000 7.000.000
5 Thiết bị nhà xưởng, dụng cụ sản xuất Trọn Bộ 5.600.000 5.600.000
6 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
34
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
III Chi phí quản lý dự án 1,863 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.543.943
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.650.461
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,203 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 494.832
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,511 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.247.413
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,356 GXDtt * ĐMTL% 996.818
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,814 GXDtt * ĐMTL% 598.091
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,036 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 88.652
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,105 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 256.201
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,177 GXDtt * ĐMTL% 129.743
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,170 GXDtt * ĐMTL% 125.093
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,396 GXDtt * ĐMTL% 1.760.898
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,635 GTBtt * ĐMTL% 1.081.600
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.871.119
V Chi phí vốn lưu động TT 29.295.000
VI Chi phí dự phòng 5% 14.319.293
Tổng cộng 300.705.146
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
35
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
36
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máychế biến sản xuấtPhúc Khang Hưng” được thực hiệntại
Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Kho nguyên liệu 1.000,0 0,50%
2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 2,00%
3 Kho thành phẩm 1.500,0 0,75%
4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 0,40%
5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 0,25%
6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 0,15%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
37
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
7 Bếp và nhà ăn 300,0 0,15%
8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 0,18%
9 Xưởng cơ khí 150,0 0,08%
10 Nhà nồi hơi 165,0 0,08%
11 Trạm cấp nước 150,0 0,08%
12 TRạm xử lý nước thải 250,0 0,13%
13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 0,10%
14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 0,05%
15 Gara ô tô 500,0 0,25%
16 Bãi đậu xe 1.000,0 0,50%
17 Cây xanh 40.000,0 20,00%
18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 5,00%
19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 69,37%
Tổng cộng 200.000,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
38
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 200.000,0 m2
1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2
2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2
3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2
5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2
6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2
7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2
8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2
9 Xưởng cơ khí 150,0 m2
10 Nhà nồi hơi 165,0 m2
11 Trạm cấp nước 150,0 m2
12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2
13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2
14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2
15 Gara ô tô 500,0 m2
16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2
17 Cây xanh 40.000,0 m2
18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2
19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
39
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sữa sen
Quy trình dự kiến sản xuất sữa hạt sen
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
40
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất sữa sen
2.2.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng được trình bày như ở trên. Chất lượng nguyên liệu
ảnh hưởng lớn đến chất lượng của sản phẩm, do đó yêu cầu đối với nguyên liệu
như sau:
a) Đối với hạt sen tươi
- Hạt có màu vàng nhạt tự nhiên đồng nhất, không bị dập, bị thâm, thối vì
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Hạt còn nguyên vẹn, đối với các hạt chỉ bị hư hỏng một phần thì có thể
gọt bỏ phần hỏng.
- Hạt không còn lẫn tim sen, vì tim sen sẽ gây vị đắng cho sản phẩm.
Phân loại
Để loại ra các hạt không đạt yêu cầu như trên. Khi mua về thường thì
chất lượng hạt sen tương đối đồng đều nên khâu lựa chọn không mất nhiều thời
gian.
Rửa
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
41
- Nhằm loại bỏ các tạp chất lẫn trong hạt như: đất, đá, bụi, cỏ và giảm
lượng vi sinh vật bám ở bề mặt ngoài hạt, do hạt sen tươi tương đối sạch nên
thời gian rửa không cần kéo dài.
- Rửa nhẹ nhàng để không làm dập hạt và sử dụng nước mát để rửa vì nếu
nhiệt độ nước rửa quá cao sẽ ảnh hưởng đến thành phần hóa học của hạt.
b) Đối với củ năng
- Củ năng tươi yêu cầu không bị dập, bị thâm và có mùi chua. Củ bóp vào
phải cứng không bị mềm.
- Củ hư hỏng một phần có thể gọt bỏ phần hỏng.
Xử lý nguyên liệu
- Củ năng được rửa lần 1 loại bỏ bùn, đất đá, một phần vi sinh vật trên bề
mặt vỏ củ để tránh ảnh hưởng đến thịt quả trong quá trình gọt vỏ.
- Sau khi gọt vỏ xong, củ năng được rửa lại với nước, quá trình này được
tiến hành rửa nhanh không ngâm củ trong nước để tránh mất đi vị ngọt cũng như
chất dinh dưỡng trong củ.
Cắt nhỏ
Để giảm kích thước nguyên liệu thuận lợi cho công đọan xay tiếp theo.
2.2.2. Xay
- Được thực hiện bằng máy xay sinh tố nhằm phá vỡ cấu trúc tế bào, giải
phóng protein, glucid, các chất hòa tan khác có trong hạt sen và củ năng vào
trong nước.
- Nguyên liệu được nghiền mịn để chuẩn bị cho công đoạn lọc thu hồi
dịch sữa tiếp theo.
2.2.3. Lọc
Phần dịch trích được tiến hành lọc thô để thu dịch sữa bằng túi vải mục
đích:
- Loại bỏ thành phần bã, thu lấy huyền phù sữa đồng nhất.
- Giúp cho quá trình truyền nhiệt tốt hơn trong các giai đoạn sau.
- Cải thiện giá trị cảm quan cho sản phẩm.
2.2.4. Gia nhiệt
Mục đích hồ hóa tinh bột có trong dịch, hình thành sơ bộ trạng thái của
sản phẩm.
- Tiêu diệt một phần vi sinh vật có trong dịch sữa bán thành phẩm.
- Diệt một số enzyme.
- Tăng mùi thơm cho sữa do nấu làm các carbohydrate trong dịch sữa bị
biến tính.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
42
- Nấu không chỉ làm tăng giá trị dinh dưỡng mà còn làm cho giá trị cảm
quan được nâng cao, đồng thời còncó tác dụng bảo quản sản phẩm được lâu dài.
2.2.5. Phối chế
- Quá trình này nhằm tạo ra sản phẩm sữa có giá trị cảm quan phù hợp thị
hiếu người tiêu dùng về màu sắc, mùi vị, cấu trúc.
- Dịch sữa được phối trộn với dung dịch đường và chất ổn định nhằm tạo
ra sản phẩm có độ nhớt vừa phải và có vị phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
2.2.6. Đồng hóa
- Để cải thiện cấu trúc sản phẩm làm cho dịch sữa đồng nhất.
- Giảm hiện tượng lắng, tách lớp, tăng độ ổn định trong thời gian bảo
quản sản phẩm.
- Do điều kiện phòng thí nghiệm chúng tôi dùng máy xay sinh tố để đồng
hóa 3000 vòng/phút.
2.2.7. Đóng chai
- Để bảo quản sản phẩm, tránh sự xâm nhập của các chất bẩn và vi sinh
vật từ bên ngoài vào trong sản phẩm
- Hoàn thiện tính thẫm mỹ cho sản phẩm, thuận lợi cho quá trình tiệt trùng
vận chuyển và phân phối.
2.2.8. Tiệt trùng
- Đối với nước giải khát có pH > 4,6: vi sinh vật phát triển mạnh trong
môi trường này đều là các vi sinh vật chịu nhiệt. Vì vậy, cần phải có nhiệt độ tiệt
trùng mới tiêu diệt được các loại vi sinh vật ưa nhiệt gây hư hỏng. Nhiệt độ
khoảng 105 – 121oC.
- Nhằm tiêu diệt hoặc ức chế đến mức tối đa hoạt động của vi sinh vật,
bào tử của chúng có trong sữa, giữ gìn và bảo quản tốt những tính chất của sản
phẩm để sản phẩm không bị hỏng biến chất trong thời gian bảo quản.
2.2.9. Làm nguội
Sau khi tiệt trùng, sản phẩm phải được làm nguội ngay đến 35 – 45oC
nhằm thuận tiện cho quá trình bảo quản và tiêu diệt các vi sinh vật ưa nhiệt phát
triển ở nhiệt độ khoảng 49 –71oC.
2.2.10. Bảo ôn
Sản phẩm sau khi làm nguội được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong thời
gian 2 tuần nhằm phát hiện những mẫu bị tách lớp hoặc những mẫu có sự thay
đổi màu sắc, hư hỏng để kịp thời khắc phục.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
43
2.3. Thiết bị sử dụng trong dự án
STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị
1
Máy rửa hạt
sen
Thiết bị được làm từ thép
không gỉ SUS304 đảm
bảo độ bền chắc, chống
ăn mòn, dễ lắp ráp và
tháo gỡ. Máy sử dụng
bồn bong bóng khí áp lực
cao để làm sạch, hiệu quả
làm sạch tốt, giữ cho màu
sắc ban đầu của nguyên
liệu ổn định và không làm
hư hỏng nguyên liệu ban
đầu.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
44
STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị
2
Máy nghiền
ướt
Máy nghiền cấu tạo bởi
mô tơ điện tốc độ
cao,được chế tạo chống
mài mòn cao. Mô tơ này
có tốc độ 2850
vòng/phút,do vậy nó có
thể nghiền nhiều loại
nguyên liệu tươi như:
nghệ, ớt, tỏi, cà chua, hoa
quả, gạo, đậu xanh, đậu
tương, gạo nếp…… cho
cỡ hạt siêu mịn.
3 Máy ly tâm
Dòng sữa nguyên liệu sau
khi lọc sơ bộ cho qua
thiết bị ly tâm để tách
phần bã còn sót lại
4
Thiết bị gia
nhiệt
Thiết bị có dạng hình trụ,
đáy cầu, được chế tạo
bằng thép không rỉ. Xung
quanh phần thân dưới và
đáy thiết bị có lớp vỏ áo
dùng để gia nhiệt bằng
hơi.
Bên trong thiết bị có cánh
khuấy để đảo trộn nguyên
liệu, cánh khuấy được
truyền động bởi motor đặt
trên nắp thiết bị.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
45
STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị
5
Thiết bị
đồng hóa
Thiết bị đồng hoá hai cấp
bao gồm một bơm piston
để đưa nguyên liệu vào
máy, hai khe hẹp và hai
hệ thống thuỷ lực. Thiết
bị đồng hoá hai cấp sử
dụng phổ biến trong công
nghiệp chế biến sữa đặc
biệt đối với nhóm sản
phẩm có hàm lượng chất
béo cao và các sản phẩm
yêu cầu có độ nhớt thấp.
6
Thiết bị
thanh trùng
Phần tiếp xúc với sản
phẩm chế tạo bằng Inox
304, kết cấu vững chắc,
hệ thống luôn đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Hệ thống có tính tự động
hóa cao, thao tác đơn
giản, đảm bảo không có
sự lắng cặn và tăng khả
năng trao đổi nhiệt.
7
Thiết bị tiệt
trùng UHT
Phần tiếp xúc với sản
phẩm chế tạo bằng Inox
304, kết cấu vững chắc,
hệ thống luôn đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Hệ thống có tính tự động
hóa cao, thao tác đơn
giản, đảm bảo không có
sự lắng cặn và tăng khả
năng trao đổi nhiệt.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
46
STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị
8
Thiết bị chiết
rót và đóng
gói vô trùng
Aseptic
Dây chuyền này được
thiết kế với tính năng
hoàn toàn tự động, cấu
trúc đơn giản, đẹp và vận
hành dễ dàng.
Toàn bộ quy trình được
chiết rót trong môi trường
vô trùng, ngăn chặn tuyệt
đối sự tái nhiễm của vi
khuẩn gây hỏng sản phẩm
9
Thiết bị chiết
rót nóng
Máy chiết nóng tích hợp
“Rửa – chiết nóng và
đóng nắp”. Thiết kế khoa
học và hợp lý. Máy với
vẻ bề ngoài thẩm mỹ cao.
Hệ thống chiết rót nóng 3
trong 1 bảo trì thuận tiện,
là sự lựa chọn hàng đầu
cho các dây chuyền chiết
rót các sản phẩm thức
uống nóng.
10
Các thiết bị
khác
Các bộ phận điện, bộ phận
khí nén, nồi hơi, dây điện,
hệ thống CIP…
Sử dụng các nhãn hiệu uy
tín như Siemens,
Schreinder, ABB,
Airtac,…có tuổi thọ cao
và đảm bảo an toàn trong
quá trình sử dụng.
2.4. Quy trình sản xuất trà sen
Hoa sen là một biểu tượng văn hoá của dân tộc Việt Nam, là một loài hoa
sở hữu vẻ đẹp thuần khiết cùng nhiều công dụng hữu ích. Trong đó, trà hoa sen
sấy thăng hoa là một trong những sản phẩm chứa đựng đầy đủ những tinh hoa
của đất Việt.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
47
Trà hoa sen được làm từ 2 nguyên liệu chính là trà xanh và hoa sen. Để
tạo nên loại trà sen đặc biệt này, người ta sẽ chọn những bông hoa đẹp nhất và
hái vào lúc sương mai. Mùi hương ngọt nhẹ của sen cùng với hương vị đậm đà
của trà xanh sẽ mang đến cho ta một loại trà đi vào lòng người.
Tuy nhiên, hoa sen không phải có quanh năm mà chỉ nở rộ vào mùa hè,
chính vì vậy muốn giữ được hương sắc tự nhiên của hoa sen cần phải có một
công nghệ sấy hiện đại và nắm rõ về quy trình thực hiện.
Các bước cơ bản trong quy trình sản xuất trà hoa sen sấy thăng hoa
Trà hoa sen sấy thăng hoa được sản xuất theo 04 bước cơ bản sau:
Bước 1: Chọn lựa nguyên liệu hoa sen và trà
Trà hoa sen được tạo nên từ những cánh trà ủ mình trong búp sen vừa
chớm nở để mùi hương của sen và trà hoà nguyện vào nhau tạo nên một thức
uống thanh tao, thuần khiết.
Đầu tiên, để có được trà ngon thì cần phải chọn hái những búp trà non, khi
hái cần nhanh tay và thao tác thật nhẹ nhàng. Trải qua quá trình chế biến công
phu và tỉ mỉ, ta thu được một loại trà ngon, độ chát vừa phải và đặc biệt có khả
năng hút hương sen cao.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
48
Tiếp đến là khâu chọn lựa nguồn hoa sen. Vào mùa sen nở, những bông
sen vừa mới chớm nở sẽ được cắt vào lúc sương sớm và được mang về cắm vào
nước để chuẩn bị cho bước xử lý tiếp theo.
Bước 2: Ủ trà hoa sen
Sau khi đã có đầy đủ các loại nguyên liệu thì sẽ tiến hành bước tiếp theo
là ủ trà. Từng cánh hoa sẽ được tách ra một cách nhẹ nhàng rồi thêm trà vào để
ủ. Lượng trà thêm vào khoảng 10 – 20 gam tuỳ thuộc vào kích thước của búp
sen. Sau đó, xếp lại cánh hoa, dùng lá sen gói trọn bông cho kín để giữ trọn mùi
hương.
Bước 3: Sấy thăng hoa trà hoa sen
Khi hương thơm của trà và hoa sen được hoà nguyện vào nhau sau thời
gian ủ thì tiến hành cắt bỏ cuống sen, xếp hoa sen vào từng khay sấy. Cần để ý
cách xếp để hoa sen sấy không chồng lên nhau làm cản trở quá trình trao đổi
nhiệt và thoát ẩm cũng như lưu thông không khí để hoa sen được sấy khô nhanh
nhất, không làm ảnh hưởng đến hình dáng của trà hoa sen sấy thăng hoa.
Trà hoa sen được sấy bằng máy sấy thăng hoa với quá trình cấp đông và
sấy thăng hoa hiện đại. Nhiệt độ, thời gian sấy và độ giảm ẩm được kiểm soát tốt
bằng quy trình điều khiển thông minh trên máy sấy thăng hoa để đảm bảo sản
phẩm trà hoa sen được giữ nguyên hương vị, màu sắc và hình dáng đặc trưng.
Bước 4: Đóng gói và dán nhãn trà hoa sen sấy thăng hoa
Trà hoa sen sấy thăng hoa thường được đóng gói theo từng búp. Công
đoạn đóng gói có thể sử dụng máy đóng gói chuyên dụng cho trà hoa sen sấy
thăng hoa. Sản phẩm trước khi xuất ra thị trường được dán tem nhãn thương
hiệu đang xây dựng hoặc theo đối tác yêu cầu.
Đối với công nghệ trà hoa sen sấy bằng máy sấy thăng hoa, có thể sử
dụng từ “trà hoa sen sấy thăng hoa” để phân biệt với các phương pháp sấy lạnh
hoặc các phương pháp sấy truyền thống khác giúp khách hàng dễ dàng nhận biết
chất lượng sản phẩm và nâng cao giá trị bán hàng của thương hiệu.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
49
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư tiến hành thuê đất của công ty Cổ phần Xây lắp và vật liệu xây
dựng Đồng Tháp
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 200.000,0 m2
1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2
2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2
3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2
5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2
6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2
7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2
8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2
9 Xưởng cơ khí 150,0 m2
10 Nhà nồi hơi 165,0 m2
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
50
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Trạm cấp nước 150,0 m2
12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2
13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2
14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2
15 Gara ô tô 500,0 m2
16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2
17 Cây xanh 40.000,0 m2
18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2
19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
51
Sơ đồ thiết kế quy hoạch nhà máy
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
52
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
3 15.000 540.000 116.100 656.100
3
Công nhân
viên văn
phòng
46 8.000 4.416.000 949.440 5.365.440
4
Công nhân
sản xuất
150 6.500 11.700.000 2.515.500 14.215.500
Cộng 200 1.413.000 16.956.000 3.645.540 20.601.540
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
53
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
54
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính
dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
55
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng”được thực hiện
tại Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
56
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
57
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
58
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang”
59
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh họcDự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
 
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh họcDự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
 

Similar to DU AN SX SUA SEN

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAMDU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN SX SUA SEN (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAMDU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 

DU AN SX SUA SEN

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI Địa điểm: Tỉnh Đồng Tháp
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT PHÚC KHANG HƯNG Địa điểm: Đồng Tháp ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI 0918755356-0903034381 Tổng giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................11 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................16 2.1. Toàn cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam & Xu hướng tiêu dùng 2022 ..........16 2.2. Ngành thực phẩm và đồ uống có nhiều thay đổi trong 2 cú sốc lớn............20 2.3. Tổng quan thị trường ngành sữa Việt Nam 2022 ......................................24 2.4. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt trong tương lai..............................25 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................30 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................36 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................36 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................36 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.36 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................36
  • 4. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 3 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............37 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................38 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............38 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......39 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sữa sen ......................................................39 2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất sữa sen...................................40 2.3. Thiết bị sử dụng trong dự án....................................................................43 2.4. Quy trình sản xuất trà sen........................................................................46 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................49 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................49 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................49 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................49 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................49 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................49 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................49 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................50 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................52 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................52 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................53 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................54 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................54 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............54 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................55 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................55 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................55
  • 5. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................59 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................60 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................60 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................61 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................63 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................64 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................64 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................66 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................66 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................67 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................70 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................73 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................74 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................77 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................78
  • 6. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 5 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
  • 7. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SX THƯƠNG MẠI Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Tổng giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Căn cước công dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng” Địa điểm thực hiện dự án:Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 200.000,0 m2 (20,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 300.705.146.000 đồng. (Ba trăm tỷ, bảy trăm linh năm triệu, một trăm bốn mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (33,49%) : 100.705.146.000 đồng. + Vốn vay - huy động (66,51%) : 200.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất sữa sen (bột, lỏng) 18.993,0 thùng/năm
  • 8. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 7 Sản xuất trà sen (nhụy, bông, lá,..) 1.139.580,0 thùng/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Dinh dưỡng từ sữa hạt - Xu hướng tiêu dùng mới hấp dẫn giới trẻ Trong những năm gần đây, việc lựa chọn dinh dưỡng sạch lành và có nguồn gốc từ thiên nhiên đang là xu hướng của cuộc sống hiện đại. Những sản phẩm nổi trội như sữa hạt, sữa thực vật ngày càng được ưa chuộng ở Việt Nam nhờ những ích lợi về dinh dưỡng và sức khỏe cho người sử dụng. Số liệu gần đây của Innova Market Insights cho thấy, thị trường toàn cầu đối với các loại đồ uống có nguồn gốc từ sữa thực vật - sữa hạt tăng tới 16,3 tỷ USD trong năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Ở Đông Nam Á, một số nước Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, tỉ lệ người dân tiêu thụ các loại sữa thực vật ngày càng tăng. Với những lợi ích của nó, sữa hạt hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên thị trường thế giới. Nhu cầu của người tiêu dùng khi tìm đến với sữa thực vật không chỉ vì ăn chay hay ăn kiêng, mà còn là tìm kiếm một sản phẩm với nguồn gốc từ nhiên nhiên, giàu dinh dưỡng giúp phòng tránh bệnh tật. “Vấn nạn” dị ứng sữa bò tại Thái Lan, sự gia tăng của bệnh tim mạch tại quốc gia Đông Nam Á nói riêng và thế giới nói chung cũng như xu hướng sử dụng sữa hạt thay thế sữa bò tại Thái Lan, phong trào ăn chay bảo vệ môi trường, sự phát triển của thị trường organic tại Thái Lan hay sự khác biệt nổi trội giữa sữa hạt và sữa động vật. Người tiêu dùng đang dần chủ động thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh các vấn đề sức khoẻ, để hướng tới lối sống xanh. Chính vì những lí do này mà xu hướng sử dụng sữa hạt gia tăng mạnh mẽ. Sữa hạt sen là một loại sữa thực vật thơm ngon và giàu dưỡng chất được chế biến từ nguyên liệu chính là hạt sen tươi ngon bằng phương pháp nghiền nhỏ hạt sen để thu bột và thu thập các dư lượng sữa từ hạt sen kết hợp các thành phần khác: đường, chất tạo béo… sau đó nấu chín. Sữa hạt sen dễ uống và thơm ngon, bổ dưỡng, không chứa cholesterol đồng thời sữa hạt sen không có lactose nên không khó tiêu hóa như sữa bò. Sữa hạt sen có tác dụng dưỡng da và duy trì dáng vóc, đặc biệt là khả năng chống lão hóa, giúp ngủ ngon, phục hồi sức khỏe.… Được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa thích.
  • 9. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 8 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc”tại Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Thápnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp chế biếncủa tỉnh Đồng Tháp. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
  • 10. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 9  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhcông nghiệp chế biến sữa, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Tháp.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Tháp.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhcông nghiệp chế biến sữa từ hạt chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm sữa chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm sữa hạt sen sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.  Tạo ra môi trường thích hợp cho sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
  • 11. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 10  Khi đưa vào hoạt động, dự án dự kiến cung cấp số lượng lớn sản phẩm sữa hạt cho cho thị trường sữa trong khu vực.  Hình thành khucông nghiệp chế biến sữachất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất sữa sen (bột, lỏng) 18.993,0 thùng/năm Sản xuất trà sen (nhụy, bông, lá,..) 1.139.580,0 thùng/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Thápnói chung.
  • 12. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Đồng Tháp là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vị trí địa lý Đồng Tháp là một trong 13 tỉnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và là tỉnh duy nhất có địa bàn ở cả hai bờ sông Tiền. Lãnh thổ của tỉnh Đồng Tháp
  • 13. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 12 nằm trong giới hạn tọa độ 10°07’ - 10°58’ vĩ độ Bắc và 105°12’ - 105°56’ kinh độ Đông. Tỉnh có vị trí địa lý: Phía đông giáp với tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang Phía tây giáp tỉnh An Giang Phía nam giáp với tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ Phía bắc giáp tỉnh Prey Veng của Campuchia và tỉnh Long An. Tỉnh Đồng Tháp có đường biên giới quốc gia giáp với Campuchia với chiều dài khoảng 50 km từ Hồng Ngự đến Tân Hồng, với 4 cửa khẩu là Thông Bình, Dinh Bà, Mỹ Cân và Thường Phước. Hệ thống đường Quốc lộ 30, 80, 54 cùng với Quốc lộ N1, N2 gắn kết Đồng Tháp với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực. Điều kiện tự nhiên Địa hình Đồng Tháp tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến 1–2 mét so với mặt biển. Địa hình được chia thành 2 vùng lớn là vùng phía bắc sông Tiền và vùng phía nam sông Tiền. Đồng Tháp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình năm là 82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tập trung vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Những đặc điểm về khí hậu như trên tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện. Đất đai của Đồng Tháp có kết cấu mặt bằng kém bền vững lại tương đối thấp, nên làm mặt bằng xây dựng đòi hỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp cho sản xuất lượng thực. Đất đai tại tỉnh Đồng Tháp có thể chia làm 4 nhóm đất chính là nhóm đất phù sa (chiếm 59,06% diện tích đất tự nhiên), nhóm đất phèn
  • 14. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 13 (chiếm 25,99% diện tích tự nhiên), đất xám (chiếm 8,67% diện tích tự nhiên), nhóm đất cát (chiếm 0,04% diện tích tự nhiên). Nguồn rừng tại Đồng Tháp chỉ còn quy mô nhỏ, diện tích rừng tràm còn dưới 10.000 ha. Động vật, thực vật rừng rất đa dạng có rắn, rùa, cá, tôm, trăn, cò, cồng cộc, đặc biệt là sếu cổ trụi. Đồng Tháp là tỉnh rất nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu có: Cát xây dựng các loại, phân bố ở ven sông, cồn hoặc các cù lao, là mặt hàng chiến lược của tỉnh trong xây dựng. Sét gạch ngói có trong phù sa cổ, trầm tích biển, trầm tích sông, trầm tích đầm lầy, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh với trữ lượng lớn. Sét cao lanh có nguồn trầm tích sông, phân bố ở các huyện phía bắc tỉnh. Than bùn có nguồn gốc trầm tích từ thế kỷ thứ IV, phân bố ở huyện Tam Nông, Tháp Mười với trữ lượng khoảng 2 triệu m3. Đồng Tháp Mười ở đầu nguồn sông Cửu Long, có nguồn nước mặt khá dồi dào, nguồn nước ngọt quanh năm không bị nhiễm mặn. Ngoài ra còn có hai nhánh sông Sở Hạ và sông Sở Thượng bắt nguồn từ Campuchia đổ ra sông Tiền ở Hồng Ngự. Phía nam còn có sông Cái Tàu Hạ, Cái Tàu Thượng, sông Sa Đéc… hệ thống kênh rạch chằng chịt. Đồng Tháp có nhiều vỉa nước ngầm ở các độ sâu khác nhau, nguồn này hết sức dồi dào, mới chỉ khai thác, sử dụng phục vụ sinh hoạt đô thị và nông thôn, chưa đưa vào dùng cho công nghiệp. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Ước tính tốc độ tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2021 của tỉnh Đồng Tháp đạt 4,44% so với cùng kỳ năm 2020 (Cùng kỳ năm trước tăng 2,27%), cụ thể từng khu vực: Khu vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản tăng 2,73% (Cùng kỳ năm trước tăng 1,85%); Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng 4,69% (Cùng kỳ năm trước tăng 7,64%), trong đó công nghiệp tăng 4,63% (Cùng kỳ năm trước tăng 8,14%), xây dựng tăng 4,97% (Cùng kỳ năm trước tăng 5,31%); Khu
  • 15. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 14 vực Thương mại - Dịch vụ tăng 6,06% (Cùng kỳ năm trước giảm 1,35%); Thuế sản phẩm ước tính tăng 3,98% (Cùng kỳ năm trước tăng 3,78%). Đóng góp cho tăng trưởng chung của Tỉnh ở từng khu vực 6 tháng đầu năm 2021 như sau (tính theo giá so sánh 2010): - Khu vực Nông – Lâm – Thủy tăng 239.635 triệu đồng đóng góp 0,94% vào tăng trưởng chung. - Khu vực Công nghiệp – Xây dựng tăng 304.920 triệu đồng đóng góp 1,19% 3 vào tăng trưởng chung. - Khu vực Thương mại – Dịch vụ tăng 522.657 triệu đồng đóng góp 2,06% vào tăng trưởng chung; - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 64.920 tỷ đồng đóng góp 0,25% vào tăng trưởng chung. Cộng chung 4,44% (Cùng kỳ năm trước tăng 2,27%). Về cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành) trong 6 tháng đầu năm, khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 35,17%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 21,01%; khu vực dịch vụ chiếm 37,49%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 6,33%.
  • 16. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 15 Nhìn chung tăng trưởng của 06 tháng đầu năm 2021 cao hơn tăng trưởng của 06 tháng đầu năm 2020 chủ yếu do khu vực thương mại - dịch vụ phục hồi tăng trưởng sau dịch bệnh, bên cạnh đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2021 cũng cao hơn cùng kỳ (cao hơn 0,88%) nên cũng góp phần đưa tăng trưởng chung lên cao hơn 6 tháng đầu năm 2020. Riêng khu vực Công nghiệp – xây dựng mức tăng trưởng 6 tháng đầu năm 2021 thấp hơn 6 tháng đầu năm 2020 (thấp hơn 2,95% so 6 tháng đầu năm 2020) nên đã làm giảm đi tăng trưởng chung của Tỉnh trong 6 tháng đầu năm 2021 Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Đồng Tháp đạt 1.599.504 người, mật độ dân số đạt 495 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 290.201 người, chiếm 18,1% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 1.309.303 người, chiếm 81,9% dân số. Dân số nam đạt 799.230 người, trong khi đó nữ đạt 800.274 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương giảm 0,41 ‰ Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 đạt 18%. Giao thông Hệ thống giao thông trên địa phận tỉnh Đồng Tháp khá phong phú với quốc lộ 30 giáp quốc lộ 1A tại ngã 3 An Hữu (Cái Bè - Tiền Giang) chạy dọc theo bờ Bắc sông Tiền, quốc lộ 80 từ cầu Mỹ Thuận nối Hà Tiên đi qua các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang, quốc lộ 54 chạy dọc theo sông Hậu nối Đồng Tháp với Vĩnh Long và Trà Vinh, tuyến đường N2 nối quốc lộ 22 và quốc lộ 30 xuyên qua khu vực Đồng Tháp Mười là một phần của tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên suốt Bắc Nam. Mạng giao thông thủy trên sông Tiền, sông Hậu nối Đồng Tháp với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi trong giao thương với các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và mở rộng đến các tỉnh của Vương quốc Campuchia.... Quốc lộ
  • 17. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 16 -Quốc lộ 30 -Quốc lộ 54 -Quốc lộ 80 -Tuyến đường N2 -Tuyến đường N2B Đường tỉnh -ĐT.841 (từ QL30, thành phố Hồng Ngự - cửa khẩu Thường Phước) -ĐT.842 (từ QL30, thành phố Hồng Ngự - ranh Long An) -ĐT.843 (từ QL30, thị trấn Sa Rài - DT842 An Phước) -ĐT.844 (từ QL30, An Long - Trường Xuân) -ĐT.845 (từ QLN2, thị trấn Mỹ An - Trường Xuân) -ĐT.846 (từ QLN2, thị trấn Mỹ An - Phong Mỹ) -ĐT.846 mới (từ QL30, Đường 30 tháng 4 - xã Mỹ Tân, Thành phố Cao Lãnh - Ngã ba DT846 xã Tân Nghĩa) II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Toàn cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam & Xu hướng tiêu dùng 2022 Với biến thể virus omicron mới, đại dịch Covid-19 sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của người tiêu dùng Việt Nam ít nhất trong 6 tháng tới. Điều này đặt ra nhiều thách thức nhưng cũng là cơ hội để các doanh nghiệp hồi sinh và tăng trưởng. Cùng MobiWork nhìn lại toàn cảnh thị trường phân phối, bán lẻ Việt Nam và đánh giá xu hướng tiêu dùng trong tương lai dài hạn.
  • 18. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 17 2.1.1. “Bóng đen” Covid-19 tiếp tục bao trùm nền kinh tế – xã hội Dịch Covid-19 bùng phát mạnh mẽ trở lại tại Việt Nam từ giữa năm 2021 với số ca mắc đạt mức cao kỷ lục đã dồn nén sức ép chưa từng có lên mỗi người dân và toàn xã hội. Tác động vào tình hình kinh tế & việc làm Tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2021 giảm xuống 2%. Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 5,5%, xuất khẩu tháng 9 sụt giảm 0,6% tương đương 27 tỉ USD Khoảng 90.000 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động hoặc phá sản trong 9 tháng đầu năm. Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 3,43% trong quý III Tuy nhiên nhờ lệnh gỡ bỏ giãn cánh xã hội vào tháng 10, nền kinh tế Việt Nam được kỳ vọng sẽ dần phục hồi trong những tháng tới và duy trì mức tăng trưởng GDP dương từ 3,5 – 4% vào năm sau. Tác động đến tâm lý của người tiêu dùng Niềm tin của người tiêu dùng vào nền kinh tế giảm thấy rõ mặc dù thực tế giữa tháng 9 trở đi đã có khởi sắc. Người có thu nhập càng thấp thì càng bi quan. Về sức khỏe tài chính: Hơn một nửa số hộ gia đình hiện đang gặp khó khăn – đạt mức cao nhất mọi thời đại trong ba năm qua. Điều này có nhiều khả năng ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trong dịp Tết. Nỗi lo lắng về thu nhập và tăng giá lương thực lên ngôi, vấn đề ô nhiễm và an toàn thực phẩm vốn được coi là những mối quan tâm hàng đầu bị tụt lại nhiều so với thứ hạng ưu tiên Tác động đến hành vi chi tiêu Phần lớn người tiêu dùng tiết kiệm chi tiêu và chỉ mua những mặt hàng thiết yếu, trong đó thực phẩm là ưu tiên số 1, sau đó đến sữa và dụng cụ hỗ trợ nấu ăn. Chi tiêu cho chăm sóc cá nhân, đặc biệt là đối với các mặt hàng làm đẹp giảm. Người dân đi mua sắm ít hơn nhưng chi tiêu nhiều hơn trên mỗi chuyến đi.
  • 19. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 18 Tăng chi tiêu trên kênh mua sắm online và minimart. Sự tăng trưởng thậm chí còn được đẩy nhanh hơn trong làn sóng dịch lần thứ 4 bởi sự kiểm soát đi lại chặt chẽ. 2.1.2. Toàn cảnh bức tranh thị trường bán lẻ FMCG lên ngôi Làn sóng Covid lần thứ 4 cùng với các biện pháp giãn cách xã hội nghiêm ngặt trong thời gian khá dài, nhu cầu mua mang về và tích trữ dâng cao dẫn đến việc chi tiêu cho FMCG (hàng tiêu dùng nhanh) tăng vọt. Tuy nhiên không phải danh mục nào trong ngành FMCG cũng tăng trưởng mạnh. Thực phẩm đóng gói được mua nhiều nhất Tiếp theo lần lượt là dụng cụ hỗ trợ nấu ăn, thực phẩm tiện lợi, sữa và các mặt hàng liên quan đến vệ sinh, chăm sóc nhà cửa. Trong khi đó, sản phẩm chăm sóc cá nhân, làm đẹp và nước ngọt – đồ uống có cồn lại giảm. Chi tiêu FMCG cho tiêu dùng nội địa tăng mạnh do phản ứng với các biến động phức tạp của COVID-19, đặc biệt là ở thành thị. FMCG đang trên đà tăng trưởng 4,9% (Số liệu từ Tổng cục thống kê đo lường trong 6 tháng đầu năm) và được dự báo sẽ tiếp tục tỏa sáng trong năm 2022. Tuy nhiên tùy thuộc vào tình hình Covid, FMCG sẽ có các kịch bản tăng trưởng khác nhau như sau:
  • 20. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 19 Tần suất đi mua sắm ít hơn nhưng chi tiêu nhiều hơn cho mỗi chuyến đi. Điều này cho thấy cả thách thức và cơ hội đối với các thương hiệu trong việc thu hút người mua sắm tại các cửa hàng. Mặc dù người dân đang chi tiêu nhiều hơn, nhưng họ không mua nhiều danh mục hàng hóa hơn mà chủ yếu chỉ tập trung vào thực phẩm, sữa, dụng cụ, nấu ăn, chăm sóc nhà cửa,… Tuy nhiên, danh sách này có thể sẽ thay đổi trong thời gian tới vì vaccine ngừa Covid đang được phủ rộng và mọi người bắt đầu làm quen với giai đoạn bình thường mới. Các thương hiệu gặp khó khăn hơn để duy trì mức độ trung thành của người mua. Giải pháp đề ra là liên tục đổi mới sản phẩm để giữ chân người tiêu dùng gắn bó với nhãn hàng. Minimart và mua sắm online giữ “thế thượng phong” Minimart(siêu thị nhỏ) và mua sắm trực tuyến tăng mạnh vào năm 2020 và tiếp tục tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2021. Năm 2021, chúng ta được chứng kiến sự chuyển dịch ngoạn mục từ kênh GT sang MT và thương mại điện tử. Sự tăng trưởng của 2 kênh này thậm chí còn được đẩy nhanh hơn trong làn sóng dịch lần 4 tại Việt Nam. Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, chỉ riêng trong năm 2021, tại 4 thành phố lớn, Kênh minimarket (siêu thị nhỏ) đạt 89.6% tăng 82% so với đầu năm và kênh mua sắm online đạt 63.3% tăng 15.1%.
  • 21. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 20 Kênh đại siêu thị và chợ bán đồ tươi sống tăng trưởng âm lần lượt khoảng -30% và -50% Như vậy, siêu thị nhỏ và kênh online với nhiều lợi thế về khả năng tiếp cận và khả năng phân phối đã được tăng tốc trong thời gian cuối năm. Hai kênh này cũng sẽ sớm “phủ sóng” ở cả nông thôn Việt Nam. 2.2. Ngành thực phẩm và đồ uống có nhiều thay đổi trong 2 cú sốc lớn Trong năm 2019 tổng sản lượng bia được sản xuất đạt 5.08 tỉ lít (nó được tăng 22.9% so với cùng kỳ năm 2018); tiêu thụ đạt 4.09 tỷ lít (tăng 29.01% so với cùng kỳ năm trước). Về phía các loại bia nhập khẩu đạt 37.07 triệu lít (tăng trưởng 8.9% so với cùng kỳ) trong đó 3 nguồn cung ứng chính cho thị trường Việt Nam về các loại bia nhập khẩu là Hà Lan(25%), Mexico(17%) và Bỉ(16%). Với tổng sản lượng rượu mạnh được sản xuất đạt 24.01 triệu lít (tặng 8.6%) trong đó tiêu thụ đạt 15.9 triệu lít (8.97%) và tồn kho đạt 17.33 triệu lít. Rượu vang sản xuất và nhập khẩu đạt 60.9 triệu lít (tăng 8.83%) và tồn kho ở mức 13.4 triệu lít. Đó chính là những điều xảy ra trong năm 2019 đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh đồ uống có cồn. Tổng quan thị trường đồ uống có cồn và thực phẩm trong năm 2021 Trong năm 2020 – 2021 trước ảnh hưởng đầu tiên là của nghị định 100 của nhà nước về quy định phòng chống tác hại của rượu bia thì tốc độ tăng trưởng sẽ không còn được duy trì như trước nữa, không chỉ vậy mà ngành bia rượu bia và đồ uống có cồn còn phải đối mặt với đại dịch Covid khiến doanh thu sụt giảm nhiều tiêu biểu đó là với hãng rượu Diageo thì doanh thu trong tết nguyên đán đã sụt giảm 50% và doanh thu của tập đoàn rượu của Pháp là Pernod Ricard thì doanh thu đã sụt giảm 30% so với cùng kỳ năm trước .
  • 22. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 21 Chi tiêu của người dùng trong dịch covid-19 – các tác động đến chi tiêu của người dùng lên thực phẩm và các loại đồ uống có cồn Tác động của đại dịch Covid-19 đối với các nhóm ngành cũng có sự khác biệt đáng kể. Trong báo cáo của Vietnam Report, 50% khách hàng chi tiêu nhiều hơn cho các thực phẩm tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch … trong khi đó 63.7% đã thực hiện việc cắt giảm các chi tiêu cho việc sử dụng các sản phẩm bia rượu. Nhưng đại dịch Covid-19 lại là tín hiệu đáng mừng trong ngắn hạn cho ngành thực phẩm thậm chí họ đã phải tăng 30% công xuất để có thể đám ứng nhu cầu thị trường, rõ ràng là họ có sự tăng trưởng như họ lại gặp khó khăn chi phí đóng gọi sản phẩm tăng cao, nhưng lượng hàng lưu kho của doanh nghiệp lại không đủ. Tất cả các doanh nghiệp đều nhận ra điều này và họ tiến hành điều chỉnh cơ cấu tỉ trọng và mang lưới phân phối của mình để thích nghi với tình hình áp dụng triệt để các phương thức như giao hàng tại nhà, tăng cường các kênh giao nhận để thích nghi với trạng thái “bình thường mới”. Nhu cầu của doanh nghiệp trong thời điểm đại dịch Covid Trước những thay đổi về nghị định của nhà nước và đại dịch Covid thì ngành F&B có những thay đổi nhất định theo hình thức mua hàng của khách hàng và những cửa hàng to rộng và đẹp ở mặt phố thì đã không còn là lợi thế lớn trong việc kinh doanh và thu hút khách hàng nó sẽ mở ra cơ hội cho những cửa hàng kinh doanh theo hình thức trực tuyến. Theo những thống kê của Việt Nam
  • 23. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 22 Report thì những khó khăn gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong đại dịch covid-19 bao gồm: Những khó khăn trong đại dịch covid-19 – những khó khăn mà doanh nghiệp phảivượt qua trong đại dịch và tình trạng bình thường mới của doanh nghiệp Các vấn đề liên quan đến logistic, phân phối Nhu cầu đối với mặt hàng của doanh nghiệp không cao do bệnh dịch Đảm bảo an toàn y tế và lao động tại nơi làm việc Quản trị lúng túng và thiếu hụt lực lượng lao động Đứt gãy nguồn cung ứng nguyên liệu Bên cạnh đó thì Vietnam Report cũng đưa ra các báo cáo và dự đoán về nhu cầu thực phẩm và các loại đồ uống trong 6 tháng tới như sau:
  • 24. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 23 Chi tiêu cho đồ uống có cồn và thực phẩm trong 6 tháng tới – báo cáo bởi Việt Nam Report và tổng hợp bởi rượu Theo nhận định một cách chủ quan thì thoạt nhìn đó là ngành thực phẩm có lợi thế không những không giảm mà còn có xu hướng tăng trương thay vì sụt giảm do covid thậm chí còn được hưởng lợi do nguồn hàng khan hiếm và người tiêu dùng sẽ cần mua những mặt hàng thiết yếu cho đời sống nhưng theo chúng tôi thì điều đó chỉ là thời điểm ban đầu khi mà mọi người vẫn còn tiền với những tầng lớp cao thì sẽ không có ảnh hưởng nhưng một khi mà tổng cầu đã giảm thì do người tiêu dùng bị hạn chế về mặt thu nhập thì họ sẽ lựa chọn những sản phẩm rẻ tiền hơn nhưng vấn đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của họ và gia đình. Những quy định của nhà nước và đại dịch sẽ chỉ có ảnh hưởng khoảng 20 – 30% đến sức mua của người tiêu dùng và phân khúc sản phẩm bị ảnh hưởng nhiều nhất đó là những sản phẩm có giá trị cao khoảng 5 – 10 triệu / sản phẩm. Hình thức mua sắm các sản phẩm rượu bia sẽ thay đổi thay vì đến cửa hàng để mua các sản phẩm trực tiếp thì họ sẽ thực hiện việc mua sắm online, tuy nhiên việc mua sắm online của khách hàng cũng không được như các nước phát triển đó là khách hàng sẽ trả tiền trước cho sản phẩm mà họ sẽ sử dụng phương thức mua sắm đó thanh toán tiền mặt khi nhận hàng (COD – Cash on Delivery), bởi lẽ nhu cầu ăn uống của giới trẻ sẽ không dừng lại thay vì đến nhà hàng và quán ăn để thưởng thức các món ăn ngon thì họ sẽ ăn uống của gia đình nên họ vẫn sẽ có nhu cầu đối với các sản phẩm rượu bia nhưng sẽ hạn chế và tập trung
  • 25. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 24 vào các sản phẩm với giá thành vừa phải và dễ chấp nhận hơn với cả 3 loại đồ uống là rượu mạnh, rượu vang và bia. 2.3. Tổng quan thị trường ngành sữa Việt Nam 2022 Vị trí của ngành trong nền kinh tế Việt Nam Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam những năm gần đây có sự phát triển năng động, cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng cho đời sống kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu trong nước, từng bước thay thế các mặt hàng sữa nhập khẩu và tham gia xuất khẩu với sự đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Bên cạnh đó, ngành đã có nhiều đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần bảo đảm đời sống nhân dân và ổn định tình hình xã hội, trở thành một mắt xích quan trọng của nền nông nghiệp Việt Nam. Do thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên dù trong những năm kinh doanh ảm đạm của các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngành sữa vẫn giữ tăng trưởng mạnh với mức 2 con số. Trong những năm tới, việc dân số tăng, thu nhập người dân tăng kéo theo chi tiêu nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của người Việt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, ngành sữa được kỳ vọng sẽ còn tiếp tục duy trì đà tăng trưởng này. Ngành sữa Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển và đang được các nhà đầu tư trong và ngoài nước chú trọng. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành hiện vẫn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của thị trường trong nước bởi hiện nay nhu cầu tiêu dùng đối với các sản phẩm trong ngành vẫn còn rất lớn. Thị trường sữa Việt Nam 2022 Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam đạt giá trị 135.000 tỷ đồng vào năm 2020, tăng hơn 8% so với năm 2019, nhờ sự tăng trưởng nhanh chóng của phân khúc sữa chua và sữa uống. Các ngành hàng ghi nhận mức tăng trưởng cao bao gồm sữa nước (+10%), sữa chua (+12%), pho mát (+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm từ sữa khác 8% trong khi sữa bột chỉ tăng 4% về giá trị. Sữa nước là phân khúc đóng góp giá trị lớn nhất trong ngành sữa Việt Nam bao gồm các thương hiệu phổ biến như Vinamilk, Mộc Châu milk, TH True milk, Dutch Lady, Nutifood. Trong đó CTCP Sữa Việt Nam (VNM) hiện đang chiếm thị phần lớn nhất với thương hiệu quen thuộc “Vinamilk”.
  • 26. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 25 Mảng sữa nước sẽ đạt mức tăng trưởng kép 7,7% về doanh số trong giai đoạn 2021-2025 nhờ: Nhu cầu sữa nước ngày càng tăng do các trường học mở cửa trở lại và chính phủ thúc đẩy "Chương trình Sữa học đường" - sữa được phân phối đến các trường mầm non và tiểu học, với nỗ lực cải thiện tình trạng dinh dưỡng và tầm vóc thể chất cho trẻ nhỏ. Thu nhập và nhận thức về chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng thành thị cao hơn sẽ làm tăng nhu cầu về các loại sản phẩm cao cấp hơn như các sản phẩm hữu cơ. Trong đó, cả ba công ty lớn trong ngành sữa, bao gồm Vinamilk, FrieslandCampina và TH Food Chain đều đã tung ra các sản phẩm sữa hữu cơ ra thị trường. Thị trường nước ngoài sẽ là động lực tăng trưởng mới cho ngành sữa trong những năm tới khi thị trường nội địa tăng trưởng chậm lại. Tính đến T3/2021, đã có bảy công ty sữa Việt Nam được cấp phép xuất khẩu sang Trung Quốc. Theo các chuyên gia nhận định Trung Quốc sẽ là thị trường tiềm năng với các công ty sản xuất sữa với dân số đông nhất thế giới cũng như mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người gấp 3,5 lần Việt Nam. Tuy nhiên, rủi ro cho ngành bao gồm giá bột sữa nguyên liệu cao hơn dự kiến và đại dịch Covid-19 kéo dài hơn dự kiến dẫn đến gián đoạn chuỗi cung ứng, phân phối và vận chuyển 2.4. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt trong tương lai Sữa có nguồn gốc thực vật – xu hướng tiêu dùng xanh Sữa hạt hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên thị trường thế giới. Theo số liệu gần đây của Innova Market Insights, thị trường toàn cầu đối với các loại đồ uống có nguồn gốc từ thực vật tăng tới 16,3 tỷ USD trong năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Theo Nielsen, ước
  • 27. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 26 tính thị trường sữa thực vật toàn cầu đạt 11,9 tỷ USD vào năm 2017 và sẽ tăng trưởng tới mức 34 tỷ USD vào năm 2024. Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ. Theo kết quả khảo sát năm 2019, có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Các lựa chọn thay thế sữa bò như sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa gạo, sữa yến mạch, sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên hấp dẫn với người tiêu dùng, với nhu cầu khác nhau tùy theo vùng. Thị trường sữa hạt trong nước Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê, sản lượng sữa nước trong Q1/2020 đạt 369 triệu lít, tăng 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu sữa nước trong Q1/2020 đạt 15.3 nghìn tỷ đồng. Thị trường sữa nước Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kép hàng năm đạt 14% trong giai đoạn 2014 – 2019. Dự báo, sản lượng sữa nước tại Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong vài năm tới do nguồn vốn đầu tư vào các nông trại sản xuất sữa ngày càng nhiều nhằm giảm sự lệ thuộc vào sữa nhập khẩu. Sản lượng sản xuất sữa nước Năm 2018, thị trường sữa hạt trong nước chiếm 12% trong cơ cấu thị trường sữa nước, với CAGR đạt 18%, cao nhất trong các dòng sữa nước.
  • 28. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 27 Trước đó, thị trường cũng đã quen thuộc sản phẩm sữa đậu nành của Vinasoy (thuộc Công ty Cổ Phần Đường Quảng Ngãi). Trong 10 tháng đầu năm 2019, mức tiêu thụ sữa đậu nành của Vinasoy tăng 13% và doanh thu cũng tăng 15% (Nielsen). Tuy nhiên, thị trường sữa hạt thực sự bắt đầu tăng tốc khi Vinamilk và TH True MILK bắt tay đầu tư và tung ra các sản phẩm đa dạng vào 2018. Dòng sản phẩm TH true NUT đi tiên phong trên thị trường sữa hạt của TH true MILK với hương vị sữa tươi kết hợp với hạt macca tốt cho tim mạch và quả chà là mang lại vị ngọt tự nhiên. Ngay sau đó, bộ ba sản phẩm sữa đậu nành kết hợp với hạt óc chó, hạnh nhân và đậu đỏ của Vinamilk ra mắt cũng đã nhận được sự chú ý của người tiêu dùng bởi hương vị thơm ngon, dễ uống mà còn giàu dưỡng chất từ các loại hạt. Nguồn:VIRAC, Euromonitor Mức độ tăng trưởng kép của sữa thay thế có xu hướng giảm dần từ năm 2013, tuy nhiên lại là dòng sản phẩm duy nhất có CAGR tăng đều và ổn định từ năm 2016 trở đi, khi nhu cầu của người tiêu dùng với những sản phẩm sữa thực vật tăng lên sau những thông tin so sánh về mức độ dinh dưỡng đối với các dòng sữa động vật. Dự báo trong năm 2018-2022, mức độ tăng trưởng kép của sữa thay thế đạt 15%, cao nhất trong các dòng sữa truyền thống. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt
  • 29. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 28 Phát triển vùng nguyên liệu Hiện nay, nguồn nguyên liệu sản xuất các loại sữa hạt còn hạn chế. Các đầu vào nguyên liệu sữa thực vật như hạt macca, óc chó… còn chưa đáp ứng đủ về số lượng trong nước, gần như phải nhập khẩu 100% nguyên liệu nước ngoài. Đối với nguồn cung đầu vào của TH True Milk, những trang trại macca đã được trồng tại Tây Nguyên hơn 10 năm nay, diện tích trồng đã lên đến gần 2.500 ha và được đánh giá có chất lượng tốt. Mặc dù vậy vẫn chưa thể đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất trong nước. Dòng sữa hạt mới của Vinamilk, với thành phần chủ yếu từ hạt óc chó, hạt hạnh nhân và đậu đỏ, cũng phải nhập khẩu chủ yếu từ các nông trại bên Mỹ. Ngành sữa hạt nguyên liệu Việt Nam vẫn còn non trẻ và đang phải từng bước chuẩn hóa để nâng cao chất lượng vườn cây cũng như chất lượng hạt. Xuất khẩu ra thị trường quốc tế Vinamilk là doanh nghiệp hoạt động năng nổ tại thị trường nước ngoài, đạt được một số thành tựu: mức tăng trưởng hơn 25% của nhà máy sữa Angkor tại Campuchia và gần 15% của hoạt động xuất khẩu trực tiếp. Vinamilk đã mở đầu năm 2020 với hợp đồng xuất khẩu sữa 20 triệu USD đi Trung Đông được ký kết ngay tại hội chợ quốc tế Gulfood Dubai, tiếp đến xuất thành công lô sữa đặc đầu tiên sang Trung Quốc và nhiều nước khác. 3 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu chính của Vinamilk là UAE (chiếm 75% doanh thu xuất khẩu). Vinamilk đã đẩy mạnh việc nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng, tìm kiếm cơ hội và tập trung phát triển đưa các sản phẩm của công ty vào các thị trường Đông Nam Á tiêu biểu như xuất khẩu sữa tươi 100% Organic theo tiêu chuẩn châu Âu sang thị trường Singapore và được đón nhận tích cực bởi thị trường vốn nổi tiếng khó tính này.
  • 30. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 29 Nguồn:VIRAC Gần đây nhất, Vinamilk đã ký thành công hợp đồng xuất khẩu trị giá 1,2 triệu đô gồm 85 container sản phẩm sữa đậu nành hạt gồm sữa đậu nành hạt óc chó, hạnh nhân và đậu đỏ và trà sữa sang Hàn Quốc. Đây là con số không nhỏ trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn chịu tác động của Covid-19. Là đất nước phát triển với mức sống cao, Hàn Quốc chưa từng là thị trường dễ chinh phục. Cơ hội xuất khẩu sữa từ hiệp định Protocol Sau khi hiệp định xuất khẩu sản phẩm sữa của Việt Nam và Trung Quốc Protocol được ký kết, TH True Milk là doanh nghiệp đầu tiên được cấp phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường tỷ dân này. Hai sản phẩm được cho phép xuất khẩu của TH true Milk là Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất (Sterilized Milk) và Sữa tươi tiệt trùng bổ sung các hương liệu tự nhiên (Modified Milk). Tuy nhiên trong tương lai, Tập đoàn TH đang dần mở cửa những sản phẩm sữa chua, sữa hạt. Thị trường Trung Quốc là thị trường lớn, khả năng nhập khẩu nông sản nhiều nhưng thực tế doanh nghiệp Việt Nam mới đáp ứng một phần rất nhỏ, chưa tới 2% tổng kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc nên dư địa thị trường còn lớn.
  • 31. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 30 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 200.000,0 m2 1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2 2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2 3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2 5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2 6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2 7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2 8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2 9 Xưởng cơ khí 150,0 m2 10 Nhà nồi hơi 165,0 m2 11 Trạm cấp nước 150,0 m2 12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2 13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2 14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2 15 Gara ô tô 500,0 m2 16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2 17 Cây xanh 40.000,0 m2 18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2 19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
  • 32. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 31 TT Nội dung Diện tích ĐVT - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 5 Thiết bị nhà xưởng, dụng cụ sản xuất Trọn Bộ 6 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 33. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 32 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 200.000,0 m2 73.496.450 1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2 3.430 3.430.000 2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2 3.430 13.720.000 3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 3.430 5.145.000 4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2 3.430 2.744.000 5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2 4.460 2.230.000 6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2 4.460 1.338.000 7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2 4.460 1.338.000 8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2 4.460 1.561.000 9 Xưởng cơ khí 150,0 m2 3.430 514.500 10 Nhà nồi hơi 165,0 m2 3.430 565.950 11 Trạm cấp nước 150,0 m2 1.700 255.000 12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2 1.700 425.000 13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2 1.700 340.000
  • 34. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 33 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2 1.700 170.000 15 Gara ô tô 500,0 m2 1.700 850.000 16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2 1.350 1.350.000 17 Cây xanh 40.000,0 m2 180 7.200.000 18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2 1.152 11.520.000 19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2 - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 4.800.000 4.800.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 5.600.000 5.600.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 5.400.000 5.400.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 3.000.000 3.000.000 II Thiết bị 170.400.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 3.500.000 3.500.000 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 146.100.000 146.100.000 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7.200.000 7.200.000 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7.000.000 7.000.000 5 Thiết bị nhà xưởng, dụng cụ sản xuất Trọn Bộ 5.600.000 5.600.000 6 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
  • 35. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 34 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT III Chi phí quản lý dự án 1,863 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.543.943 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.650.461 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,203 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 494.832 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,511 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.247.413 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,356 GXDtt * ĐMTL% 996.818 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,814 GXDtt * ĐMTL% 598.091 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,036 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 88.652 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,105 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 256.201 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,177 GXDtt * ĐMTL% 129.743 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,170 GXDtt * ĐMTL% 125.093 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,396 GXDtt * ĐMTL% 1.760.898 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,635 GTBtt * ĐMTL% 1.081.600 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.871.119 V Chi phí vốn lưu động TT 29.295.000 VI Chi phí dự phòng 5% 14.319.293 Tổng cộng 300.705.146
  • 36. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 35 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 37. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 36 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máychế biến sản xuấtPhúc Khang Hưng” được thực hiệntại Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Kho nguyên liệu 1.000,0 0,50% 2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 2,00% 3 Kho thành phẩm 1.500,0 0,75% 4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 0,40% 5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 0,25% 6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 0,15% Vị trí thực hiện dự án
  • 38. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 37 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 7 Bếp và nhà ăn 300,0 0,15% 8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 0,18% 9 Xưởng cơ khí 150,0 0,08% 10 Nhà nồi hơi 165,0 0,08% 11 Trạm cấp nước 150,0 0,08% 12 TRạm xử lý nước thải 250,0 0,13% 13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 0,10% 14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 0,05% 15 Gara ô tô 500,0 0,25% 16 Bãi đậu xe 1.000,0 0,50% 17 Cây xanh 40.000,0 20,00% 18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 5,00% 19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 69,37% Tổng cộng 200.000,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 39. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 38 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 200.000,0 m2 1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2 2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2 3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2 5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2 6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2 7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2 8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2 9 Xưởng cơ khí 150,0 m2 10 Nhà nồi hơi 165,0 m2 11 Trạm cấp nước 150,0 m2 12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2 13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2 14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2 15 Gara ô tô 500,0 m2 16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2 17 Cây xanh 40.000,0 m2 18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2 19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2
  • 40. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 39 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sữa sen Quy trình dự kiến sản xuất sữa hạt sen
  • 41. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 40 2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất sữa sen 2.2.1. Nguyên liệu Nguyên liệu sử dụng được trình bày như ở trên. Chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng lớn đến chất lượng của sản phẩm, do đó yêu cầu đối với nguyên liệu như sau: a) Đối với hạt sen tươi - Hạt có màu vàng nhạt tự nhiên đồng nhất, không bị dập, bị thâm, thối vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. - Hạt còn nguyên vẹn, đối với các hạt chỉ bị hư hỏng một phần thì có thể gọt bỏ phần hỏng. - Hạt không còn lẫn tim sen, vì tim sen sẽ gây vị đắng cho sản phẩm. Phân loại Để loại ra các hạt không đạt yêu cầu như trên. Khi mua về thường thì chất lượng hạt sen tương đối đồng đều nên khâu lựa chọn không mất nhiều thời gian. Rửa
  • 42. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 41 - Nhằm loại bỏ các tạp chất lẫn trong hạt như: đất, đá, bụi, cỏ và giảm lượng vi sinh vật bám ở bề mặt ngoài hạt, do hạt sen tươi tương đối sạch nên thời gian rửa không cần kéo dài. - Rửa nhẹ nhàng để không làm dập hạt và sử dụng nước mát để rửa vì nếu nhiệt độ nước rửa quá cao sẽ ảnh hưởng đến thành phần hóa học của hạt. b) Đối với củ năng - Củ năng tươi yêu cầu không bị dập, bị thâm và có mùi chua. Củ bóp vào phải cứng không bị mềm. - Củ hư hỏng một phần có thể gọt bỏ phần hỏng. Xử lý nguyên liệu - Củ năng được rửa lần 1 loại bỏ bùn, đất đá, một phần vi sinh vật trên bề mặt vỏ củ để tránh ảnh hưởng đến thịt quả trong quá trình gọt vỏ. - Sau khi gọt vỏ xong, củ năng được rửa lại với nước, quá trình này được tiến hành rửa nhanh không ngâm củ trong nước để tránh mất đi vị ngọt cũng như chất dinh dưỡng trong củ. Cắt nhỏ Để giảm kích thước nguyên liệu thuận lợi cho công đọan xay tiếp theo. 2.2.2. Xay - Được thực hiện bằng máy xay sinh tố nhằm phá vỡ cấu trúc tế bào, giải phóng protein, glucid, các chất hòa tan khác có trong hạt sen và củ năng vào trong nước. - Nguyên liệu được nghiền mịn để chuẩn bị cho công đoạn lọc thu hồi dịch sữa tiếp theo. 2.2.3. Lọc Phần dịch trích được tiến hành lọc thô để thu dịch sữa bằng túi vải mục đích: - Loại bỏ thành phần bã, thu lấy huyền phù sữa đồng nhất. - Giúp cho quá trình truyền nhiệt tốt hơn trong các giai đoạn sau. - Cải thiện giá trị cảm quan cho sản phẩm. 2.2.4. Gia nhiệt Mục đích hồ hóa tinh bột có trong dịch, hình thành sơ bộ trạng thái của sản phẩm. - Tiêu diệt một phần vi sinh vật có trong dịch sữa bán thành phẩm. - Diệt một số enzyme. - Tăng mùi thơm cho sữa do nấu làm các carbohydrate trong dịch sữa bị biến tính.
  • 43. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 42 - Nấu không chỉ làm tăng giá trị dinh dưỡng mà còn làm cho giá trị cảm quan được nâng cao, đồng thời còncó tác dụng bảo quản sản phẩm được lâu dài. 2.2.5. Phối chế - Quá trình này nhằm tạo ra sản phẩm sữa có giá trị cảm quan phù hợp thị hiếu người tiêu dùng về màu sắc, mùi vị, cấu trúc. - Dịch sữa được phối trộn với dung dịch đường và chất ổn định nhằm tạo ra sản phẩm có độ nhớt vừa phải và có vị phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng 2.2.6. Đồng hóa - Để cải thiện cấu trúc sản phẩm làm cho dịch sữa đồng nhất. - Giảm hiện tượng lắng, tách lớp, tăng độ ổn định trong thời gian bảo quản sản phẩm. - Do điều kiện phòng thí nghiệm chúng tôi dùng máy xay sinh tố để đồng hóa 3000 vòng/phút. 2.2.7. Đóng chai - Để bảo quản sản phẩm, tránh sự xâm nhập của các chất bẩn và vi sinh vật từ bên ngoài vào trong sản phẩm - Hoàn thiện tính thẫm mỹ cho sản phẩm, thuận lợi cho quá trình tiệt trùng vận chuyển và phân phối. 2.2.8. Tiệt trùng - Đối với nước giải khát có pH > 4,6: vi sinh vật phát triển mạnh trong môi trường này đều là các vi sinh vật chịu nhiệt. Vì vậy, cần phải có nhiệt độ tiệt trùng mới tiêu diệt được các loại vi sinh vật ưa nhiệt gây hư hỏng. Nhiệt độ khoảng 105 – 121oC. - Nhằm tiêu diệt hoặc ức chế đến mức tối đa hoạt động của vi sinh vật, bào tử của chúng có trong sữa, giữ gìn và bảo quản tốt những tính chất của sản phẩm để sản phẩm không bị hỏng biến chất trong thời gian bảo quản. 2.2.9. Làm nguội Sau khi tiệt trùng, sản phẩm phải được làm nguội ngay đến 35 – 45oC nhằm thuận tiện cho quá trình bảo quản và tiêu diệt các vi sinh vật ưa nhiệt phát triển ở nhiệt độ khoảng 49 –71oC. 2.2.10. Bảo ôn Sản phẩm sau khi làm nguội được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong thời gian 2 tuần nhằm phát hiện những mẫu bị tách lớp hoặc những mẫu có sự thay đổi màu sắc, hư hỏng để kịp thời khắc phục.
  • 44. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 43 2.3. Thiết bị sử dụng trong dự án STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị 1 Máy rửa hạt sen Thiết bị được làm từ thép không gỉ SUS304 đảm bảo độ bền chắc, chống ăn mòn, dễ lắp ráp và tháo gỡ. Máy sử dụng bồn bong bóng khí áp lực cao để làm sạch, hiệu quả làm sạch tốt, giữ cho màu sắc ban đầu của nguyên liệu ổn định và không làm hư hỏng nguyên liệu ban đầu.
  • 45. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 44 STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị 2 Máy nghiền ướt Máy nghiền cấu tạo bởi mô tơ điện tốc độ cao,được chế tạo chống mài mòn cao. Mô tơ này có tốc độ 2850 vòng/phút,do vậy nó có thể nghiền nhiều loại nguyên liệu tươi như: nghệ, ớt, tỏi, cà chua, hoa quả, gạo, đậu xanh, đậu tương, gạo nếp…… cho cỡ hạt siêu mịn. 3 Máy ly tâm Dòng sữa nguyên liệu sau khi lọc sơ bộ cho qua thiết bị ly tâm để tách phần bã còn sót lại 4 Thiết bị gia nhiệt Thiết bị có dạng hình trụ, đáy cầu, được chế tạo bằng thép không rỉ. Xung quanh phần thân dưới và đáy thiết bị có lớp vỏ áo dùng để gia nhiệt bằng hơi. Bên trong thiết bị có cánh khuấy để đảo trộn nguyên liệu, cánh khuấy được truyền động bởi motor đặt trên nắp thiết bị.
  • 46. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 45 STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị 5 Thiết bị đồng hóa Thiết bị đồng hoá hai cấp bao gồm một bơm piston để đưa nguyên liệu vào máy, hai khe hẹp và hai hệ thống thuỷ lực. Thiết bị đồng hoá hai cấp sử dụng phổ biến trong công nghiệp chế biến sữa đặc biệt đối với nhóm sản phẩm có hàm lượng chất béo cao và các sản phẩm yêu cầu có độ nhớt thấp. 6 Thiết bị thanh trùng Phần tiếp xúc với sản phẩm chế tạo bằng Inox 304, kết cấu vững chắc, hệ thống luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống có tính tự động hóa cao, thao tác đơn giản, đảm bảo không có sự lắng cặn và tăng khả năng trao đổi nhiệt. 7 Thiết bị tiệt trùng UHT Phần tiếp xúc với sản phẩm chế tạo bằng Inox 304, kết cấu vững chắc, hệ thống luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống có tính tự động hóa cao, thao tác đơn giản, đảm bảo không có sự lắng cặn và tăng khả năng trao đổi nhiệt.
  • 47. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 46 STT Tên thiết bị Hình ảnh Đặc điểm thiết bị 8 Thiết bị chiết rót và đóng gói vô trùng Aseptic Dây chuyền này được thiết kế với tính năng hoàn toàn tự động, cấu trúc đơn giản, đẹp và vận hành dễ dàng. Toàn bộ quy trình được chiết rót trong môi trường vô trùng, ngăn chặn tuyệt đối sự tái nhiễm của vi khuẩn gây hỏng sản phẩm 9 Thiết bị chiết rót nóng Máy chiết nóng tích hợp “Rửa – chiết nóng và đóng nắp”. Thiết kế khoa học và hợp lý. Máy với vẻ bề ngoài thẩm mỹ cao. Hệ thống chiết rót nóng 3 trong 1 bảo trì thuận tiện, là sự lựa chọn hàng đầu cho các dây chuyền chiết rót các sản phẩm thức uống nóng. 10 Các thiết bị khác Các bộ phận điện, bộ phận khí nén, nồi hơi, dây điện, hệ thống CIP… Sử dụng các nhãn hiệu uy tín như Siemens, Schreinder, ABB, Airtac,…có tuổi thọ cao và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. 2.4. Quy trình sản xuất trà sen Hoa sen là một biểu tượng văn hoá của dân tộc Việt Nam, là một loài hoa sở hữu vẻ đẹp thuần khiết cùng nhiều công dụng hữu ích. Trong đó, trà hoa sen sấy thăng hoa là một trong những sản phẩm chứa đựng đầy đủ những tinh hoa của đất Việt.
  • 48. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 47 Trà hoa sen được làm từ 2 nguyên liệu chính là trà xanh và hoa sen. Để tạo nên loại trà sen đặc biệt này, người ta sẽ chọn những bông hoa đẹp nhất và hái vào lúc sương mai. Mùi hương ngọt nhẹ của sen cùng với hương vị đậm đà của trà xanh sẽ mang đến cho ta một loại trà đi vào lòng người. Tuy nhiên, hoa sen không phải có quanh năm mà chỉ nở rộ vào mùa hè, chính vì vậy muốn giữ được hương sắc tự nhiên của hoa sen cần phải có một công nghệ sấy hiện đại và nắm rõ về quy trình thực hiện. Các bước cơ bản trong quy trình sản xuất trà hoa sen sấy thăng hoa Trà hoa sen sấy thăng hoa được sản xuất theo 04 bước cơ bản sau: Bước 1: Chọn lựa nguyên liệu hoa sen và trà Trà hoa sen được tạo nên từ những cánh trà ủ mình trong búp sen vừa chớm nở để mùi hương của sen và trà hoà nguyện vào nhau tạo nên một thức uống thanh tao, thuần khiết. Đầu tiên, để có được trà ngon thì cần phải chọn hái những búp trà non, khi hái cần nhanh tay và thao tác thật nhẹ nhàng. Trải qua quá trình chế biến công phu và tỉ mỉ, ta thu được một loại trà ngon, độ chát vừa phải và đặc biệt có khả năng hút hương sen cao.
  • 49. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 48 Tiếp đến là khâu chọn lựa nguồn hoa sen. Vào mùa sen nở, những bông sen vừa mới chớm nở sẽ được cắt vào lúc sương sớm và được mang về cắm vào nước để chuẩn bị cho bước xử lý tiếp theo. Bước 2: Ủ trà hoa sen Sau khi đã có đầy đủ các loại nguyên liệu thì sẽ tiến hành bước tiếp theo là ủ trà. Từng cánh hoa sẽ được tách ra một cách nhẹ nhàng rồi thêm trà vào để ủ. Lượng trà thêm vào khoảng 10 – 20 gam tuỳ thuộc vào kích thước của búp sen. Sau đó, xếp lại cánh hoa, dùng lá sen gói trọn bông cho kín để giữ trọn mùi hương. Bước 3: Sấy thăng hoa trà hoa sen Khi hương thơm của trà và hoa sen được hoà nguyện vào nhau sau thời gian ủ thì tiến hành cắt bỏ cuống sen, xếp hoa sen vào từng khay sấy. Cần để ý cách xếp để hoa sen sấy không chồng lên nhau làm cản trở quá trình trao đổi nhiệt và thoát ẩm cũng như lưu thông không khí để hoa sen được sấy khô nhanh nhất, không làm ảnh hưởng đến hình dáng của trà hoa sen sấy thăng hoa. Trà hoa sen được sấy bằng máy sấy thăng hoa với quá trình cấp đông và sấy thăng hoa hiện đại. Nhiệt độ, thời gian sấy và độ giảm ẩm được kiểm soát tốt bằng quy trình điều khiển thông minh trên máy sấy thăng hoa để đảm bảo sản phẩm trà hoa sen được giữ nguyên hương vị, màu sắc và hình dáng đặc trưng. Bước 4: Đóng gói và dán nhãn trà hoa sen sấy thăng hoa Trà hoa sen sấy thăng hoa thường được đóng gói theo từng búp. Công đoạn đóng gói có thể sử dụng máy đóng gói chuyên dụng cho trà hoa sen sấy thăng hoa. Sản phẩm trước khi xuất ra thị trường được dán tem nhãn thương hiệu đang xây dựng hoặc theo đối tác yêu cầu. Đối với công nghệ trà hoa sen sấy bằng máy sấy thăng hoa, có thể sử dụng từ “trà hoa sen sấy thăng hoa” để phân biệt với các phương pháp sấy lạnh hoặc các phương pháp sấy truyền thống khác giúp khách hàng dễ dàng nhận biết chất lượng sản phẩm và nâng cao giá trị bán hàng của thương hiệu.
  • 50. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 49 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư tiến hành thuê đất của công ty Cổ phần Xây lắp và vật liệu xây dựng Đồng Tháp Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 200.000,0 m2 1 Kho nguyên liệu 1.000,0 m2 2 Khu nhà xưởng chế biến sữa 4.000,0 m2 3 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 4 Kho nguyên liệu hộp giấy, chai nhựa 800,0 m2 5 Nhà hành chính quản lý, kỹ thuật, thí nghiệm 500,0 m2 6 Trung tâm giới thiệu sản phẩm 300,0 m2 7 Bếp và nhà ăn 300,0 m2 8 Khu vực WC, thay quần áo công nhân 350,0 m2 9 Xưởng cơ khí 150,0 m2 10 Nhà nồi hơi 165,0 m2
  • 51. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 50 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Trạm cấp nước 150,0 m2 12 TRạm xử lý nước thải 250,0 m2 13 Trạm thu gom, xử lý chất thải rắn 200,0 m2 14 Trạm biến áp, máy phát điện 100,0 m2 15 Gara ô tô 500,0 m2 16 Bãi đậu xe 1.000,0 m2 17 Cây xanh 40.000,0 m2 18 Đường giao thông, sân bãi 10.000,0 m2 19 Đất dự trữ phát triển 138.735,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
  • 52. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 51 Sơ đồ thiết kế quy hoạch nhà máy Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
  • 53. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 52 khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 3 15.000 540.000 116.100 656.100 3 Công nhân viên văn phòng 46 8.000 4.416.000 949.440 5.365.440 4 Công nhân sản xuất 150 6.500 11.700.000 2.515.500 14.215.500 Cộng 200 1.413.000 16.956.000 3.645.540 20.601.540
  • 54. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 53 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 55. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 54 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 56. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 55 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang Hưng”được thực hiện tại Khu công nghiệp Tân Kiều, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
  • 57. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 56 ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
  • 58. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 57 cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
  • 59. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 58 động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
  • 60. Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất Phúc Khang” 59 Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý.