SlideShare a Scribd company logo
i
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
“KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI”
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI,
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................İİİ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................İV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................Vİ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM................2
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12
1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN...................................................................................12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................................................................15
1.4.1. Mục tiêu của dự án...........................................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án..............................................16
1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án......24
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31
1.4.6. Vốn đầu tư........................................................................................................31
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.................................................................31
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33
2.1.3. Điều kiện thủy văn...........................................................................................36
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38
2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
iii
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39
2.2.1. Điều kiện về kinh tế.........................................................................................39
2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................42
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án....................................42
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................42
3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.........................................59
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................77
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ....80
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,......................
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................................82
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động...............................................................................87
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ .82
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG...................... 103
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................................. 114
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................. 120
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120
3. CAM KẾT.................................................................................................................. 120
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 122
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
CP - Cổ phần
UBND - Ủy ban nhân dân
ATMT - An toàn môi trường
KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng
BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o
C
CTR - Chất thải rắn
CTNH - Chất thải nguy hại
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
SS - Chất rắn lơ lửng
DO - Ôxy hòa tan.
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam.
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
-nt- - Như trên
HCM - Hồ Chí Minh
5
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án
Dự án "Lấn biển Regina" hay "Khu phức hợp lấn biển Phú Hài" nhằm xây dựng một
khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao cao cấp và đa dạng để theo kịp
với sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam nói chung và Bình Thuận nói riêng, đáp
ứng nhu cầu của du khách trong và ngoài nước.
Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt
biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt Nam
hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng.
Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương
mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự án
cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ biển
chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải nghiệm
khác nhau từ mọi góc độ của dự án.
Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại
không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta có thể
ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ đại lộ
Nguyễn Tất Thành.
Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các
tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là hệ
thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo nên sự
đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai bên bờ kênh
sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi.
Mặc dù dự án nằm hoàn toàn trong Vịnh Phan Thiết nhưng sẽ không tránh khỏi ảnh
hưởng của sóng và dòng chảy biển. Nên để tạo dựng lên một đảo nhân tạo với quy mô lớn
đến như vậy giữa biển thì phải cần đến hệ thống đê bao che chắn sóng và những rặng đê
ngầm tạo bồi lắng là điều kiện tiên quyết. Từ đây sẽ làm nên những bãi biển đẹp trong tương lai.
6
Hình 1.1. Vị trí địa lý thực hiện dự án
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Thông tin chung về dự án:
 Loại dự án: Đầu tư mới
 Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA
 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Bình Thuận
 Cơ quan phê duyệt ĐTM: Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án
2.1.1. Các văn bản Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 06
năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007;
7
- Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 6
năm 2001.
2.1.2. Các Nghị định Chính phủ
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ và một
số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải
rắn;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xâydựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xâydựng.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
8
v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính
phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án
- Giấy chứng nhận đầu tư số 481043000298 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008.
- Quyết định số 1516/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận v/v thu hồi và
cho Công ty TNHH và Đầu tư Xây dựng Regina thuê đất để đầu tư dự án tại phường
Phú Hài và phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết.
Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục
2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật
- Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US
9
EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;
- Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch;
- Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;
- Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và Khu
công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc,
năm 1998;
- Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa học
và Kỹ thuật – Năm 2000;
Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải;
- MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;
- Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis 1995;
- Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.
Springer 1995);
- Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.
2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh
- QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
10
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng do
Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
- TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường
- Thuyết minh dự án đầu tư khu phức hợp lấn biển Phú Hài.
- Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể... do chủ đầu tư
dự án thực hiện năm 2014
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết
quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới
100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những nguồn
ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường ở mức
trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin cậy do các
tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ biến để đánh giá
nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới.
3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn
Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được phân
tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được quy định
trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn là các số liệu
đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc hiện đại nên các
sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung.
3.1.3. Phương pháp kế thừa
Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin bổ
ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
11
3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết định
và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động của dự
án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên quan như
chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh hưởng. Phương
pháp này đạt độ tin cậy cao.
3.2. Các phương pháp khác
3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở mức
cho phép được mô tả như sau:
1). Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được tiến
hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air Sampling and
Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo đạc và phương pháp
phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau:
2). Phương pháp phân tích
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí
STT Thông số Phương pháp phân tích Dụng cụ Sai số
1
Độ ồn,
nhiệt độ
TCVN 5964 – 1995 (ISO
1996/1-1982), TCVN
5965 – 1995 (ISP 1996/3-
1987), thường quy kỹ
thuật YHLĐ và VSMT –
1993 của Bộ y tế và
Standard method for air
examination (USA)
Đo ồn, nhiệt độ tích phân
liên tục, tự động bằng
EXTECH – 407735/451126
(Mỹ)
± 2%
2 Độ ẩm
Thường quy kỹ thuật
YHLĐ và VSMT – 1993
của Bộ y tế
Walk LAB (Digital Hydro
Tempmeter); HANNA –
8564 (Ý).
± 2%
3 SO2
TCVN 5971 – 1995 (ISO
6767 – 1990)
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
± 2%
12
4 NO2
TCVN 6137 – 1996 (ISO
6768 - 1985)
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
± 2%
5 CO
Tiêu chuẩn ngành - BYT
52 TCN 352-89
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
đo hỗ trợ bằng Multilog
2000 (Mỹ)
± 5%
6 Bụi
TCVN 5067 – 1995 và
VSMT – 1999 của Bộ y tế
Hight Sample HVS 500
(SIBATA – Nhật Bản), cân
phân tích: Sartorios BP
211D
1x10-
5
gr
(Đức)
3.2.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và sử
dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích dẫn từ
nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình hình kinh
tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Chủ đầu tư
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài do chủ
đầu tư là Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina chủ trì thực hiện với sự tư vấn của
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như:
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina
- Người đại diện : Ông Ngô Anh Minh Đức Chức danh: Tổng giám đốc
- Trụ sở chính : Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- Điện thoại : 0977 304 075
4.2. Đơn vị thực hiện
Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như:
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
- Đại diện : Bà Nguyễn Bình Minh; Chức vụ : P.Tổng Giám đốc
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM
13
- Điện thoại : 08.3911 8552 Fax : 08.3911 8579
Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau:
Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án
TT Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị
1 Ngô Anh Minh Đức - Tổng giám đốc
Công ty TNHH Đầu
Tư và Xây Dựng
Regina
2 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc
Công ty CP TV ĐT
Thảo Nguyên Xanh
3 Huỳnh Thị Yến Thinh
Thạc sỹ
Môi trường
Trưởng phòng kỹ
thuật môi trường
-nt-
4
Nguyễn Thị Toàn
Vương
Kỹ sư
Môi trường
Trưởng phòng tư vấn
môi trường
-nt-
5 Nguyễn Thị Thùy Linh
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
6 Phạm Thị Anh Thư
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
7 Nguyễn Thị Mỹ Linh
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
8 Phạm Trọng Tấn
Cử nhân
Môi trường
Nhân viên phòng kỹ
thuật môi trường
-nt-
14
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI
- Địa điểm thực hiện:
PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI, THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH
THUẬN
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina
- Người đại diện : Ngô Anh Minh Đức Chức danh: Tổng giám đốc
- Điện thoại : 0977 304 075
Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina được cấp giấy chứng nhận đầu tư số
48104300029, được chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án được tiến hành phường Thanh Hải và phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh
Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là do
hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển.
Hình dáng tổng quát khu đất dự án như một hòn đảo hình con bướm nằm giữa biển.
Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc của khu vực dự án:
Diện tích đất là 4.463.543 m2
tại phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, thành phố Phan
Thiết, trong đó:
- Phần diện tích do UBND Phường Phú Hài quản lý là 2.311.962 m2
gồm: 79.925 m2
mặt bằng chưa sử dụng và 2.232.037 m2
đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
- Phần diện tích do UBND P.Thanh Hải quản lý là 2.151.581 m2
gồm: 9.242 m2
đất
bằng chưa sử dụng và 2.142.339 m2
đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
Thuận lợi
- Bình Thuận có khí hậu quanh năm nắng ấm, nhiều bãi biển sạch đẹp, cảnh quan tự
nhiên và thơ mộng, giao thông thuận lợi, Bình Thuận đang là một trong những trung
tâm du lịch lớn của Việt Nam.
- Hiện tại, Bình Thuận đã đầu tư xây dựng các quần thể du lịch – nghỉ mát – thể
thao – leo núi – du thuyền – câu cá – đánh golf – nghỉ dưỡng – chữa bệnh tại
Khu du lịch Mũi Né và nhiều khu du lịch khác. Hơn nữa, chính quyền thành phố
15
đã cho mở rộng và phát triển thêm các khu du lịch ở phía Nam thành phố. Đây là
một trong những thuận lợi để phát triển du lịch.
Khó khăn
Đây là khu du lịch phức hợp lấn biển nên gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ô nhiễm vùng
biển, ảnh hưởng dòng chảy của biển. Chủ dự án cần có các phương án thích hợp để giảm
thiểu ảnh hưởng đến vùng biển.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt
biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt
Nam hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng.
- Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương
mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự
án cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ
biển chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải
nghiệm khác nhau từ mọi góc độ của dự án.
- Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại
không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta
có thể ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ
đại lộ Nguyễn Tất Thành.
- Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các
tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là
hệ thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo
nên sự đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai
bên bờ kênh sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính
Bảng 1. Bảng thống kê sử dụng đất khu của dự án
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH
(M2
)
TỶ LỆ
(%)
SỐ CĂN HỘ
(CĂN)
KHU A
16
1 ĐẤT Ở 618.994 29,27
- Đất ở mật độ cao (căn hộ) 421.590 2.108
- Đất ở mật độ thấp (biệt thự) 197.404 987
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG
719.959 34,04
- Đất dịch vụ thương mại 178.050
- Đất trung tâm hành chính 52.127
- Đất trung tâm văn hóa 13.260
- Đất bến xe 31.814
- Đất y tế 29.064
- Đất cây xanh kết hợp dịch vụ 415.644
3 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 194.563 0,2
4 ĐẤT SÔNG HỒ 186.304 8,76
5 ĐẤT GIAO THÔNG 396.191 18,73
TỔNG 2.115.041 100
KHU B
1 ĐẤT Ở (đất ở mật độ thấp – biệt
thự)
597.650 25,93 2.988
2 ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI 444.644 19,29
- Hotel 39.996 340
- Đất cây xanh kết hợp dịch vụ
(Resort)
404.668
3 ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP
TDTT
797.145 34,56
- Đất sân golf 601.577
- Golf Club 195.568
4 ĐẤT SÔNG HỒ 244.904 10,63
5 ĐẤT GIAO THÔNG 220.643 9,57
TỔNG 2.304.906 100 6.423
1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
1) Vệ sinh đô thị
Rác thải:
17
Tiêu chuẩn thải rác: 0,5 kg/người/ngày
Giải pháp quy hoạch:
Rác sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn sau đó được chủ đầu tư hợp đồng với các đơn
vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý.
2) Hệ thống thông tin liên lạc
- Nhu cầu thông tin liên lạc: 1 ÷ 1,5 thuê bao/căn hộ.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện gần nhất hiện hữu bằng tuyến cáp
quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự
kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp
đồng luồn trong ống uPVC đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng
chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.
Hệ thống phân phối cáp điện thoại
- Hệ thống điện thoại: Đường cáp điện thọai từ Trung kế gần nhất của bưu điện sẽ được
tiếp nhận tại phòng kỹ thuật (phòng điều khiển trung tâm) dự kiến của dự án. Chủ đầu
tư dự án sẽ liên hệ phối hợp với Bưu điện cho công việc này.
- Tủ phân phối điện thọai trung gian (IDFs) sẽ được kết nối từ Tồng đài (MDF) cung
cấp cho các khu biệt thự hay các cụm khu vực.
- Cáp quang phải là lọai cáp đa mode và nhiều lõi để tiết kiệm chi phí và bảo đảm chất
lượng cho hệ thống.
- Đối với mạng cáp điện thoại và cáp dữ liệu phải phù hợp với thi công lắp đặt ngoài
nhà.
- Cáp điện thọai/ Cáp dữ liệu sẽ được đi ngầm trong ống uPVC qua các hố ga.
Hệ thống truyền hình cáp (CATV)
Thiết bị tiếp nhận tín hiệu truyền hình cáp sẽ được đặt tại khu vực dự kiến được qui định
trong bản đồ qui hoạch. Hệ thống Cáp truyền hình (CATV) có khả năng cung cấp tối thiểu
một đường tín hiệu cho một biệt thự, căn hộ và các khu chức năng khác.
3) Quy hoạch hệ thống chống sét
18
Lưới nối đất sẽ được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn về chống sét và nối đất, đồng
thời sẽ áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế khác nhằm tăng cường việc chống sét và nối đất
như tiêu chuẩn NFC-17-102 cho các khu vực cao tầng.
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
A. Công tác nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc công trình
- Địa điểm: tại khu vực dự án
- Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư, Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công.
- Nội dung bàn giao: đơn vị thi công phối hợp với các cơ quan chức năng để nhận bàn
giao khu vực cần thiết để triển khai công trình, xác nhận bàn giao trên thiết kế và trên
hiện trường, các mốc tọa độ, cao độ thiết kế cơ sở, lập biên bản bàn giao, trình tự bàn
giao mặt bằng, tim mốc.
B. Công tác thiết lập hệ thống lán trại, kho bãi
- Đơn vị thi công sẽ chọn vị trí thích hợp, thuận tiện cho việc điều hành thi công, tập kết
vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân công
trường.
- Khối hành chính: cung cấp nơi làm việc cho ban chỉ huy công trường, đảm bảo công
tác điều hành tổng thể của ban chỉ huy, thuận lợi cho sự kết hợp điều hành giữa ban
chỉ huy công trường với cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư
- Khối nhà tạm: Cung cấp khu sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ, nhân viên công trường.
- Khu lán trại sản xuất, kho bãi
C. Công tác nghiệm thu vật liệu
- Lấy mẫu vật liệu: đại diện chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung cấp vật liệu cùng lập
biên bản lấy mẫu.
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu
- Sau khi có kết quả thí nghiệm vật liệu do cơ quan chức năng thực hiện, hai bên lập
biên bản nghiệm thu vật liệu, cho phép sử dụng thi công công trình.
D. Công tác trắc đạc
Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất
Sau khi xác định giới hạn trục các hạng mục và quyết định vị trí công trình trong khuôn
viên khu đất. Đơn vị thi công sẽ tiến hành xác định các mốc chuẩn, các mốc này sẽ được bảo
quản suốt quá trình thi công để phục vụ các công việc sau này.
19
Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả các công
việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công từ việc lắp đặt coffa cho
đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của công trình.
Lập lưới trục tọa độ trắc đạc
Lưới trắc đạc được lập căn cứ vào các trục theo thiết kế. Đây là công tác quan trọng, bảo
đảm công trình được bố trí đúng vị trí, đúng kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục của các
bộ phận kết cấu bên trên được lặp trên cơ sở lưới xuất phát từ các mốc chuẩn bên dưới, các
điểm này được chuyển lên theo phương pháp chuyển thẳng đứng.
Quan trắc biến dạng công trình
Mục đích để đo lún lệch, biến dạng kết cấu của bản thân công trình và các công trình lân
cận nhằm có biện pháp xử lý thích hợp các sự cố bất thường có thể xảy ra.
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng
1.4.4.1. Nhu cầu sử dụng điện của dự án
Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho các mục đích sau:
- Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, thang máy, bảo vệ,
đèn báo lối ra và đèn sự cố thoát hiểm…
- Hệ thống thông gió, máy điều hòa không khí lắp đặt ở mỗi tầng, các căn hộ.
- Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy ... thiết bị
truyền thông và công nghệ thông tin.
- Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt và thoát nước.
- Thiết bị phòng chống cháy.
Công suất phụ tải của công trình được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD, QCVN
09:2013/BXD và thực tế thiết kế.
- Nhà biệt thự: Chỉ tiêu cấp điện cho nhà biệt thự theo QCXDVN 01:2008 là 5 kW/hộ.
- Khu vực công cộng, kỹ thuật: theo bảng 7.5 (QCXDVN 01:2008) là 0.25 kW/m2.
1.4.4.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
Nguồn cấp nước:
Dự án sử dụng nguồn nước cấp của Thành phố. Dự án cam kết không sử dụng nước ngầm
trong quá trình hoạt động của dự án.
Nhu cầu sử dụng nước
20
Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của du khách
và nhân viên.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy qcc = 15 l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng
thời một lúc là 2 đám cháy (theo QCXDVN 01:2008/BXD), áp lực tự do trong mạng lưới cấp
nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m, lưu lượng cần cấp lớn nhất q max = 54,6 l/s .
1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau:
- Gạch xây có Mác không nhỏ hơn M75, vữa xây ximăng cát vàng M75
- Cốt thép:
 Nhóm AIII cho thép có đường kính d>18, Rs=3600 kg/cm2
.
 Nhóm AII cho thép có đường kính 10≤d≤18, Rs=2800 kg/cm2
.
 Nhóm AI cho thép có đường kính d=6; 8, Rs=2250 kg/cm2
.
Bảng 1. 10. Khối lượng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của dự án
Thứ tự Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng dự kiến
1 Cát m3
1.110.600
2 Đá m3
2.168.309
3 Xi Tấn 1.105.381
4 Cốt thép Tấn 328.426
5 Ván khuôn 100 m2
17.505
6 Gạch thẻ (4x8x19) 1000 viên 118.238.477
Bảng 1.11.Bảng tổng hợp một số thiết bị xây dựng trên công trường xây dựng
STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%)
1 Máy kinh vĩ 03 cái 80
2 Máy thủy bình 03 cái 80
3 Máy toàn đạc 02 cái 80
4 Máy đào công suất ≥ 0,8 m3
03 xe 80
5 Máy ủi công suất ≥ 110 CV 01 xe 80
6 Máy đào cần dài ≥ 2m3
03 xe 80
7 Cẩu phục vụ thi công bố trí phù hợp
mặt bằng thi công
01 xe 80
8 Giàn máy khoan cọc nhồi mini D350
và các thiết bị máy móc liên quan
02 giàn 80
21
STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%)
9 Xe ô tô tự đổ ≥ 10 T 06 xe 80
10 Máy phát điện dự phòng ≥ 200KVA 01 máy 80
11 Vận thăng lồng 4 cái 80
12 Cẩu tháp 1 cái 80
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau:
Bảng 1. 12.Tiến độ thực hiện dự án
STT Công việc thực hiện Thời gian
1 Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị mặt bằng Qúy 2/2015
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Quý 3/2015
3 Thi công các hạng mục công trình Tháng 10/2015 đến hết năm 2020
4 Xây dựng trạm trung chuyển rác, hệ
thống XLNT và các công trình bảo vệ
môi trường khác
Tháng 7/2015 đến năm 2020
5 Hoàn thiện công trình và đưa vào sử
dụng
Năm 2020
Trong đó chủ đầu tư đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công trình xử lý nước thải. Công
trình này sẽ được xây dựng và lắp đặt hoàn thiện trước khi dự án đi vào hoạt động.
1.4.6. Vốn đầu tư
1) Tổng mức đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư (sau thuế): 90 triệu USD
2) Nguồn vốn đầu tư của dự án
- Vốn tự có
- Vốn vay của tổ chức
22
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC
HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình
Khu đất Dự án tọa lạc tại Phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, Thanh Phố Phan Thiết,
Tỉnh Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là
do hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển. Địa hình khu vực
xây dựng dự án trên thềm lục địa của Vịnh Phan Thiết cao độ tự nhiên thay đổi từ -4,0 đến -
10,0m
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài
2.1.1.2. Đặc điểm địa chất công trình
Căn cứ vào kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại khu vực khảo sát từ trên
xuống dưới có các lớp chính như sau:
Khu vực Xây dựng khu dịch vụ hậu cần:
• Lớp 1: Cát hạt mịn đến trung lẫn bụi và dăm sạn, màu xám vàng xám nâu lẫn xám đen, kết
cấu chặt. Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 2,5m đến 4,8m.
Các chỉ tiêu của lớp như sau:
- Thành phần hạt :
+ Hàm lượng % sỏi sạn : 40,0
+ Hàm lượng % hạt cát : 47,0
+ Hàm lượng % hạt bụi :8,0
+ Hàm lượng % hạt sét` :5,0
- Độ ẩm (W%) : 15,2
- Dung trọng tự nhiênw (g/cm3) : 2,077
- Tỷ trọng () : 2,689
- Hệ số rỗng (o) : 0,491
 Lớp 2: Cát hạt mịn lẫn bụi sét, màu xám ghi nhạt, kết cấu chặt vừa. Lớp này bắt gặp được ở
hai lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 1,9m đến 2,2m. Các chỉ tiêu của lớp như sau:
- Thành phần hạt :
23
+ Hàm lượng % hạt cát : 90,0
+ Hàm lượng % hạt bụi :7,0
+ Hàm lượng % hạt sét :3,0
- Độ ẩm (W%) : 16,3
- Dung trọng tự nhiên:w (g/cm) : 1,999
- Tỷ trọng () :2,689
- Hệ số rỗng (o) :0,638
- Giới hạn chảy ( WL%) : 32,2
- Giới hạn dẻo (WP%) : 17,1
- Chỉ số dẻo (IP) : 15,1
- Độ sệt (B) : 0,31
- Góc ma sát trong (ϕ ) o :1625'
- Lực dính (C kg/cm2) : 0,191
- Hệ số nén lún ( a1-2 cm /kg) : 0,023
- Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 70,72
 Lớp 3: Sét cát lẫn bụi và ít sỏi nhỏ, màu nâu vàng lẫn xám ghi, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Có cao độ mặt lớp biến thiên từ cao độ -3,8m đến -
6,6m.Các lỗ khoan chưa khoan qua hết chiều dày của lớp.
Các chỉ tiêu của lớp như sau:
- Thành phần hạt :
+ Hàm lượng % sỏi sạn :5,0
+ Hàm lượng % hạt cát : 46,0
+ Hàm lượng % hạt bụi : 26,0
+ Hàm lượng % hạt sét : 23,0
- Độ ẩm (W%) : 21,8
- Dungtrọng tự nhiên w (g/cm) :1,999
- Tỷ trọng () : 2,689
- Hệ số rỗng (o) : 0,638
- Giới hạn chảy ( WL%) : 32,2
- Giới hạn dẻo (WP%) : 17,1
- Chỉ số dẻo (IP) : 15,1
24
- Độ sệt (B) : 0,31
- Góc ma sát trong (ϕo) :16o25'
22
Khu vực phá đá mở rộng luồng:
 Lớp 1: Sét pha lẫn bụi và ít sỏi sạn nhỏ, màu xám xanh xám ghi, trạng thái dẻo
cứng. Lớp này bắt gặp ở các lỗ khoan. Bề dày biến thiên từ 0,3m đến 2,2m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp như sau :
- Thành phần hạt :
+ Hàm lượng % sỏi sạn :8,0
+ Hàm lượng % hạt cát : 58,0
+ Hàm lượng % hạt bụi : 17,0
+ Hàm lượng % hạt sét : 17,0
- Độ ẩm (W%) : 20,1
- Dung trọng tự nhiênw(g/cm3) : 2,026
- Tỷ trọng () : 2,699
- Hệ số rỗng (o) : 0,599
- Giới hạn chảy ( WL%) : 29,3
- Giới hạn dẻo (WP%) : 25,4
- Chỉ số dẻo (IP) : 13,9
- Độ sệt (B) : 0,34
- Góc ma sát trong (ϕo) :17o41'
- Lực dính (C kg/cm2) : 0,191
- Hệ số nén lún ( a1-2 cm2/kg) : 0,023
- Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 37,840
Bề mặt lớp 1 bắt gặp phụ lớp. Đất là loại cát hạt trung đến thô lẫn dăm sạn TA, màu
xám nâu xám ghi, kết cấu chặt vừa đến chặt. Lớp này xuất hiện ở bề mặt của các lỗ
khoan có bề dày lớp thay đổi từ -0,4m đến -2,1m.
 Lớp 2 : Đá Magma, kiến trúc hạt mịn đến trung, cấu tạo khối, màu xám trắng, cứng
chắc. Lớp này chỉ mới bắt gặp ở ba lỗ khoan, cao độ mặt lớp biến thiên từ -3,4m đến -
4,6m. Nhìn chung các lỗ khoan chưa khoan hết chiều dày lớp nên không xác định được
chiều dày thực.
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khu vực nghiên cứu nằm gần cực Nam Trung Bộ, trên bờ biển Đông, thuộc vùng khí
23
hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo. Khí hậu hàng năm ở khu vực này có thể chia làm hai
mùa chính là : Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau. Trong bao cáo sẽ sử dụng tài liệu quan trắc của đài khí tượng thủy văn Phan Thiết đặt
cách cửa sông Cà ty 100m. Gồm các đặc trưng cơ bản sau :
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình nhiều năm : 26.6o C
+ Nhiệt độ cao nhất quan trắc được : 37,6o C
+ Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được : 26,6oC
+ Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất : 24,4o C (tháng 1)
+ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất : 32,2o C (tháng 5)
Độẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm : 80%
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất quan trắc được : 75%
+ Độ ẩm trung bình năm tháng trong mùa khô : 75% - 80%.
+ Độ ẩm trung bình năm tháng trong mùa mưa : 81% - 85%).
Chế độ gió:
Gió ở Bình Thuận nói chung theo chế độ gió mùa. Lấy hoa gió tại trạm Phan Thiết.
Trong mùa khô có gió mùa Đông Bắc với gió thịnh hành là Đông và Đông Bắc, có
tần suất 20-40%. Tốc độ gió thịnh hành đạt 6-9 m/s. Trong mùa mưa có gió Tây Nam với
gió thịnh hành là Tây và Tây Nam, có tần suất 30- 40%. Tốc độ gió trung bình 4-6m/s.
Giữa hai mùa chính có thời gian chuyển tiếp ngắn (tháng 5 và tháng 10) nhưng giữ
các hướng gió này xuất hiện với tần suất thấp, tốc độ gió trung bình nhỏ, hướng không ổn
định. Ngoài chế độ bình thường, Bình Thuận còn chịu ảnh hưởng của gió bão, nhưng khi
đổ bộ vào đất liền, sức gíó đã giảm rất nhiều nên tác hại không lớn như các tỉnh miền
trung khác. Bão thường xuất hiện vào tháng 9, 10, 11 nhiều nhất là tháng 11.
Lượng mưa:
Mùa mưa ở khu vực này kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Tổng lượng mưa trong mùa
mưa chiếm 91% lượng mưa cả năm . Số ngày trung bình trong mùa mưa đạt 98 ngày
(trung bình có 12 -20 ngày mưa trong tháng mưa). Tháng 8 có số ngày mưa nhiều nhất (20
ngày).
Mùa khô ở khu vực này kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, số ngày mưa trong
mùa khô nhỏ (3 ngày/tháng). Tổng lượng mưa trong mùa khô chiếm 9% lượng mưa cả
24
năm . Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.000mm. Lượng mưa trung bình tháng cao nhất
là 174mm.. Lượng mưa cao nhất ghi nhận được là 466.9mm.
Sương mù:
Ở Bình Thuận sương mù có thể xuất hiện vào mùa Đông nhưng thu72ng ít xuất hiện,
trung bình hàng năm chưa đến một ngày xuất hiện. Tháng có sương mù kéo dài nhất là
tháng 1 và tháng 11 (khoảng 0,8 ngày).
2.2.2. Thuỷ hải văn
Thuỷ triều và mực nước:
Thủy triều thuộc vùng cửa sông Phú Hải thuộc thủy triều hỗn hợp nhưng chủ yếu thiên
về chế độ bán nhật triều. Theo quan trắc mực nước và biên độ thủy triều ở đây như sau :
- Mực nước cao nhất quan trắc được : 112 cm
- Mực nước trung bình năm : -11.1 cm
- Mực nước thấp nhất quan trắc được : -142 cm
- Biên độ thủy triều lớn nhất : 222 cm
- Biên độ thủy triều trung bình năm : 128.7 cm
Các đặc trưng cơ bản của mực nước và biên độ thủy triều theo tháng tại cửa sông Phú
Hải:
Bảng 2.1: Các đặc trưng cơ bản của mực nước và biên độ thủy triều
Đặc
trưng(cm)
Tháng Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB -3 -8 -15 -17 -20 -26 -24 -28 -11 5 7 7 -11,1
Max 81 79 75 68 73 65 61 71 103 108 100 112 112
Min -142 -122 -120 -122 -122 -138 -138 -133 -135 -107 -134 -132 -142
ĐL tb 134 107 120 199 122 121 126 120 115 114 129 137 138,7
ĐLmax 222 193 177 175 192 194 182 183 183 171 212 222 222
Ghi chú : ĐL : Độ lớn của thủy triều
Mực nước tính theo hệ cao độ Mũi Nai.
Sóng:
Các yếu tố sóng ở vùng biển Phú Hải phụ thuộc vào tốc độ gió. Theo kết quả quan trắc
từ tháng 4 năm 1889 cho thấy khi tốc độ gió V=14 m/s thì chiều cao sóng h =1,5m và
sóng lớn nhất quan trắc được ở ngoài vùng vịnh năm 1998 có chiều cao sóng h = 2,5m
25
nhưng ở khu ven bờ thì h = 1,5m.
Dòng chảy:
Hai nhánh sông Phú Hải và sông Ké là những con sông nhỏ, hợp với nhau ở cửa sông
đổ ra biển. Đoạn gần cửa, hai nhánh sông chỉ rông trung bình khoảng 80-100m.
Vào mùa khô lưu lượng nước trên hai nhánh sông nhỏ chỉ vào khoảng 30m3/s đối với
nhánh Phú Hải và khoảng 40m3/s đối với nhánh cầu Ké. Mùa này hàm lượng phù sa di
đẩy và phù sa lơ lửng trong nước không lớn.
Vào mùa mưa, lưu lượng nước tăng lên đáng kề trên cả hai nhánh sông và điều này sẽ
quyết định đến hình thái bờ sông và cửa biển. Đặc biệt vào mùa này chế độ mực nước ở
hai nhánh đặc biệt là sông Phú Hải còn phụ thuộc vào sự điều tiết nước của đâp sông
Quao nằm ở phía thượng nguồn sông Phú Hải. Theo các tài tham khảo, chế độ điều tiết
nước, xả lũ của đập thủy điện vào khoảng 200m3/s .
Dòng chảy biển:
Quá trình động lực của vùng vịnh Phan Thiết chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất là
dòng chảy ven bờ. Dòng ven được hình thành tổng hợp từ các hoạt động của sóng, gió,
thủy triều, có cường độ và hướng phụ thuộc vào tốc độ gió cùng thời điểm lên xuống của
thủy triều. Bởi vậy nó vừa có tính chất phân mùa vừa dao động theo các chu kỳ của thủy
trìều.
Qua tham khảo số liệu của các đợt khảo sát cho thấy tốc độ của dòng chảy ven bờ
không lớn chỉ vào khoảng 0,7m/s, tuy nhiên số liệu này chưa phản ánh hết bản chất của
dòng ven tại khu vực này đặc biệt là lượng vận chuyển bùn cát chưa xác định được một
cách chính xác.
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi dự án đi vào triển khai
xây dựng và hoạt động, chủ dự án đã phối hợp cùng với Công ty CP Tư vấn Đầu tư
Thảo Nguyên Xanh là đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM, tiến hành khảo sát và lấy mẫu
môi trường khu vực triển khai thực hiện dự án để phân tích đánh giá chất lượng môi
trường hiện tại của khu vực dự án. Trên cơ sở đó sẽ đánh giá được mức độ ô nhiễm nếu
có của dự án khi đi vào giai đoạn xây dựng và hoạt động.
Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau:
2.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
26
- Thời gian khảo sát: lúc 11h30
- Hướng gió tại thời điểm khảo sát: Tây Nam
Vào thời điểm khảo sát, thời tiết hanh khô, có gió nhẹ. Qua quá trình khảo sát, lấy
mẫu và phân tích môi trường không khí khu vực dự án, kết quả hiện trạng môi trường
không khí khu vực dự án như sau:
Bảng 2. 2. Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án
Ghi chú:
- QCVN 26 – 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ).
Vị trí các điểm tiến hành khảo sát lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án
như được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 2. 3. Vị trí lấy mẫu không khí tại khu vực dự án
Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thời điểm lấy mẫu
K1 01 đĐiểm ven biển phường Thanh Hải
(1208268,46; 461241,19)
11h30 ngày
10/03/2015
TT Thông số/đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN
26:2010/BTNMT
QCVN
05:2013/BTNMTK1 K2
1
Nhiệt
độ
0
C 36,5 36,6 -- --
2 Độ ẩm % 50,1 47,7 -- --
3
Tốc độ
gió
m/s 1,5 1,6
--
--
4 Độ ồn dBA 68,8 67,3 70 --
5 Bụi mg/Nm3
0,27 0,22 -- 0,3
6 NOx mg/Nm3
0,084 0,076 -- 0,2
7 SO2 mg/Nm3
0,052 0,037 -- 0,35
8 CO mg/Nm3
1,78 1,46 -- 30
27
K2 01 Điểm ven biển phường Phú Hài
(1207737,85; 460172,33)
11h30 ngày
10/03/2015
Nhận xét:
So sánh các kết quả phân tích với các Quy chuẩn áp dụng cho thấy: các chỉ tiêu đều
nằm trong giới hạn cho phép của các Quy chuẩn. Nhìn chung chất lượng môi trường
không khí hiện tại của khu vực dự án tốt.
2.1.3.2. Hiện trạng môi trường nước
a) Hiện trạng nước mặt
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
- Thời gian khảo sát: lúc 11h30
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng nước tại khu vực Dự án
STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ
KẾT QỦA
THỬ NGHIỆM
QCVN
10:2008/BTNMT,
Cột vùng bãi tắmN1 N2
1. pH -- 7,45 7,21 6,5 – 8,5
2. COD mgO2//l 6 8 4
3. BOD5 mgO2//l 3 4 -
4. TSS mg/l 165 201 50
5. NH4
+
mg/l 0,014 0,027 0,5
6. Fe mg/l 3,7 4,0 0,1
7. Mn mg/l 0,020 0,022 0,1
8.
Dầu mỡ
khoáng
mg/l KPH KPH 0,1
8. Coliform MNP/100ml 1.200 1.400 1.000
2.1.3.3. Hiện trạng môi trường đất
Khu đất thực hiện dự án đã được san lấp mặt bằng trước đó, nên chủ đầu tư không
phân tích mẫu đất tại khu vực dự án
2.1.4. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực
Dự án chưa có hệ thống thu gom nước mưa, nước thải. Chính vì thế, dự án cần đầu
tư hệ thống thoát nước mưa, nước thải riêng biệt. Nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Tương lai, nước thải dự án sẽ được đấu nối vào hệ
28
thống thu gom nước thải của thành phố và đưa về xử lý tại trạm xử lý nước thải tập
trung của thành phố.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
ĐTM tham khảo các thông tin và số liệu từ Báo cáo đánh giá tình hình phát triển
kinh tế xã hội năm 2014 của Tỉnh Bình Thuận trên website chính thức của Tỉnh Bình
Thuận http://www.binhthuan.gov.vn/.
2.2.1.1. Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Nông - lâm nghiệp Bình Thuận phát triển đa dạng, toàn tỉnh có hơn 200 ngàn ha đất
nông nghiệp, với các loại cây trồng chính là lương thực, điều, cao su, thanh long... trong
đó thanh long là sản phẩm nổi tiếng, sản lượng hàng năm khoảng 140 ngàn tấn.
2.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp và nhiều sản phẩm chủ yếu tăng so với năm trước như:
khai thác cát xây dựng, đá xây dựng, thuỷ sản, hàng may mặc. Tiến độ đầu tư xây dựng
hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án điện được đẩy nhanh, thu hút
các dự án đầu tư. Các KCN thu hút thêm 9 dự án, lũy kế đến nay có 47 dự án đầu tư
trong đó có 14 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn là 125,9 triệu USD.
2.2.1.3. Thương mại – dịch vụ
Hoạt động thương mại nội địa ổn định, chỉ số giá tiêu dùng tăng 1 con số là 5,62% so
với năm trước. Trong năm các ban, ngành của tỉnh đã tham gia nhiều hội chợ trong nước
và quốc tế để quảng bá thương hiệu, sản phẩm lợi thế và mở rộng thị trường xuất khẩu,
kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng 5,1% so với năm trước đạt 277 triệu USD, trong đó
nhóm hàng thủy sản và hàng may mặc tăng khá; kim ngạch nhập khẩu (ước 120,2 triệu
USD) giảm 9,5% so với năm trước. Các dịch vụ vận tải, viễn thông tiếp tục phát triển.
Công tác quản lý thị trường, kiểm soát giá cả được tăng cường.
2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội
2.2.2.1. Giáo dục
Chất lượng dạy và học ở các cấp học được nâng lên; công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực được tập trung thực hiện. Trong đó, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt
98,56%, tỷ lệ học sinh bỏ học giảm 24,83%.
2.2.2.2. Y tế
29
Công tác phòng, chống dịch bệnh được tăng cường; các chương trình y tế quốc gia
được triển khai đều ở các tuyến. Hoạt động khoa học công nghệ được chú trọng hơn vào
ứng dụng thực tiễn
2.2.2.3. An ninh trật tự
Quốc phòng, an ninh chính trị cơ bản được giữ vững và ổn định; những vụ việc phức
tạp phát sinh đều được tập trung chỉ đạo, xử lý kịp thời. Trật tự an toàn xã hội được bảo
đảm; tai nạn giao thông được kiềm chế.
Nguồn: Báo cáo Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 của
Tỉnh Bình Thuận
30
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm từ việc hình thành Khu phức hợp lấn biển
Phú Hài xuất phát từ các hoạt động: (i) Giai đoạn chuẩn bị (ii) Giai đoạn xây dựng và
(iii) Giai đoạn vận hành.
Bảng 3. 1. Tóm tắt các hoạt động của dự án
Hoạt
động của
Dự án
Nguồn gây tác động Đối tượng bị ảnh hưởng
Đánh giá sơ bộ mức
độ bị ảnh hưởng
Giai
đoạn xây
dựng
Vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng;
Bụi, tiếng ồn từ các
máy móc thi công
Tập trung số lượng lớn
lao động.
Môi trường khu vực (không
khí, nước, đất)
Sức khỏe cộng đồng xung
quanh;
Gây ngập thay đổi hệ sinh
thái;
Trật tự an ninh địa phương;
Thời gian dài, tiếng
ồn, bụi từ việc thi
công công trình sẽ
ảnh hưởng nhiều đến
khu vực xung quanh
Giai
đoạn hoạt
động
Xả nước thải
Tập trung lớn lượng
dân cư và nhân viên
Khí thải sinh ra từ hoạt
động của căn hộ cao
tầng, nhà ở thấp tầng,
trường học;
CTR sinh hoạt và
CTNH;
Hoạt động giao thông
vận tải
Ô nhiễm nguồn nước tiếp
nhận
Trật tự an ninh của địa
phương;
Ô nhiễm không khí;
Gia tăng lượng chất thải cần
xử lý;
Gia tăng mật độ giao thông;
Đáng kể, lâu dài
nhưng có thể kiểm
soát trong giới hạn
chấp nhận được.
3.1.1. Đánh giá tác động trong
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.1.1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
31
Giai đoạn này tiến hành xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện,
cấp nước, thông tin liên lạc, cây xanh, hệ thống thoát nước, xử lý nước thải….). Giai
đoạn xây dựng sẽ tạo ra những nguồn gây ô nhiễm cho môi trường trong khu vực và các
vùng lân cận. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng được mô
tả trong bảng sau:
Bảng 3. 2. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng
STT Nguồn gây tác động Hoạt động phát sinh
1 Bụi và khí thải
 Hoạt động xây dựng
 Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,
máy móc.
 Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng
chảy bitume....
2 Nước thải
 Hoạt động tắm giặt, sinh hoạt của công nhân xây
dựng.
 Nước rửa phương tiện, máy móc thi công
3 Chất thải rắn
 Hoạt động tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật
liệu.
 Các hoạt động lắp đặt, vệ sinh máy móc, trang
thiết bị.
 Hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng tại
khu lán trại.
4 Chất thải nguy hại
 Các hoạt động lắp đặt, vệ sinh máy móc, trang
thiết bị.
 Xe tải vận chuyển nhiên, nguyên, vật liệu như:
vật liệu xây dựng, cát, đá, sơn, xăng dầu.
 Các thùng chứa sơn, xăng dầu.
Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng các công trình của Dự án,
có thể xác định đối tượng bị tác động và quy mô tác động chính như sau:
32
Bảng 3. 3. Đối tượng bị tác động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
Đối tượng bị tác động
Nguồn gây tác
động
Quy mô tác động
Không gian Thời gian
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
1. Môi trường không khí  Bụi, khí thải phát
sinh từ các phương
tiện giao thông, từ
các máy móc phục
vụ cho công tác xây
dựng.
 Bụi, khí thải từ
quá trình bốc dỡ
nguyên vật liệu.
 Bụi và khí thải
phát sinh từ hoạt
động cơ khí
 Khu vực sinh
hoạt công nhân,
xây dựng.
 Khu vực nội
vi dự án.
 Suốt quãng
đường 10km vận
chuyển vật liệu
xây dựng từ các
tuyến đường lân
cận về khu đất
dự án
 Trong suốt thời
gian thi công xây
dựng các hạng
mục.
2. Môi trường đất
 Dầu mỡ thải phát
sinh chủ yếu từ quá
trình bảo dưỡng, sửa
chữa các phương
tiện vận chuyển.
 CTRSH, CTR
xây dựng, CTNH.
 Toàn bộ diện
tích đất khu vực
dự án.
 Trong suốt thời
gian thi công xây
dựng các hạng
mục.
3. Môi trường nước  Nước thải sinh
hoạt phát sinh do
hoạt động của công
nhân.
 Nước thải xây
dựng.
 Nước rửa xe vận
chuyển vật liệu xây
 Hệ thống
cống chung của
khu vực.
 Trong suốt thời
gian thi công xây
dựng các hạng
mục.
33
dựng.
4. Công nhân trực tiếp xây
dựng và người dân sống dọc
theo tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu xây
dựng
 Chất thải khí, bụi
từ quá trình vận
chuyển nguyên vật
liệu xây dựng và
máy móc.
 Nước thải: gây
mùi hôi.
 Trong phạm
vi công trường,
dọc theo tuyến
đường giao
thông vận
chuyển.
 Khu vực thi
công, xây dựng
các hạng mục
công trình của dự
án
 Trong suốt thời
gian thi công xây
dựng các hạng mục
1) Tác động do hoạt động vận chuyển, lưu trữ nguyên vật liệu, thiết bị thi công
đến công trường
a) Đánh giá tác động do bụi và khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng và máy móc thi công
Khối lượng vật liệu chính cần vận chuyển trong giai đoạn thi công xây dựng của dự
án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3. 4. Khối lượng vật liệu cần vận chuyển trong giai đoạn xây dựng
Vật liệu Đơn vị Khối lượng
Đất cát m3
110.600
Đá m3
168.309
Xi Tấn 105.381
Cốt thép Tấn 29.426
Ván khuôn 100 m2
7.505
Gạch thẻ (4x8x19) 1000 viên 18.238.477
Ngoài ra, để thi công được một khối lượng lớn các hạng mục công trình cần phải sử
dụng một lượng lớn các nguyên vật liệu xây dựng. Tổng chi phí xây dựng các hạng mục
công trình của dự án là 3.000 tỉ đồng, trong đó chi phí cho nguyên vật liệu chiếm
khoảng 50%. Dự tính khối lượng vật tư chính của dự án như sau:
34
- Cát đá: (3.000 x 109
x 15% x 50%)/360.000 = 625.000 (tấn)
- Thép xây dựng: (3.000 x 109
x 35% x 50%)/17.000.000 = 30.882 (tấn)
- Xi măng: (3.000 x 109
x 10% x 70%)/1.500.000 = 140.000 (tấn)
- Các vật liệu xây dựng khác: (625.000 + 30.882+ 140.000) x 0,24 = 191.012 (tấn)
Tổng khối lượng vật liệu xây dựng: 191.012 tấn. Như vậy, tổng khối lượng nguyên
vật liệu trong quá trình xây dựng dự án ước tính khoảng 191.012 tấn.
Tải trọng trung bình của các xe vận tải là 10 tấn. Tổng số lượt xe là 19.101 lượt.
Thời gian xây dựng dự án là 68 tháng. Như vậy, trong giai đoạn này, trung bình sẽ có
khoảng 10 chuyến/ngày.
Trong quá trình vận chuyển, các loại nguyên vật liệu có khả năng phát sinh bụi là
đất, đá, cát, xi măng. Kết quả tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển đất cát tập
kết vật liệu xây dựng như sau:
- Theo như ước tính sơ bộ thì trong quá trình xây dựng, mỗi ngày sẽ có khoảng 10
lượt xe (loại xe 10 tấn) hoạt động chuyên chở vật liệu xây dựng, với chiều dài
vận chuyển khoảng 10 km, với tổng khoảng thời gian xây dựng là 68 tháng.
0,7 0,5
365
1,7
12 48 2,7 4 365
s S W w p
L k
        
            
        
Trong đó: L : hệ số ô nhiễm (kg/lượt xe/km)
k : kích thước hạt: 0,2.
s : độ dày của lớp bụi phủ bề mặt đường: 8,9%
S : tốc độ trung bình của xe: 20 km/h
W : trọng lượng có tải của xe: 10 tấn
w : số bánh xe: 6 bánh;
p : số ngày mưa trong năm: 180 ngày
Trung bình nếu di chuyển 1 km đường thì lượng bụi sinh ra do vận chuyển khoảng
0,162 kg/lượt xe/km.
Mặt khác tải lượng ô nhiễm: Q = L * d
Với L là hệ số ô nhiễm; d là quãng đường vận chuyển khoảng 30 km.
Như vậy, lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển này: 0,162 x 10 x 30 = 48,6
kg bụi/ngày.
Trong khoảng thời gian xây dựng 68 tháng, lượng bụi phát sinh trong quá trình vận
chuyển vật liệu xây dựng cho dự án là: 48,6 x 2.040 = 99.144 kg.
35
Bảng 3. 5. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương
tiện vận chuyển vật liệu xây dựng và máy móc (xe tải động cơ Diesel 3,5 – 16 tấn)
Stt
Chất ô
nhiễm
Hệ số ô nhiễm
(kg/1.000 km)
Tổng chiều dài
tính toán
(100 km)
Tải lượng trung
bình ngày
(kg/ngày)
01 Bụi 0,9 100 0,09
02 SO2 4,29 S 100 0,000003
03 NOx 11,8 100 1,18
04 CO 6 100 0,6
05 VOC 2,6 100 0,26
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Ghi chú: S là hàm lượng Sulfure trong dầu (S=0,25%)
Bụi có thể làm giảm chức năng hô hấp, các bệnh ngoài da, các bệnh về mắt…, tác
động mạnh và chủ yếu nhất là công nhân trực tiếp tham gia xây dựng Dự án. Quá trình
vận chuyển làm tăng thêm mật độ giao thông trên các tuyến đường, đồng nghĩa sinh ra
một lượng bụi tương đối bám vào cây cối, nhà dân dọc theo tuyến đường và làm giảm
tốc độ sinh trưởng của cây xanh. Tuy nhiên, do thời gian vận chuyển ngắn, và trong quá
trình vận chuyển các xe chở nguyên vật liệu được che chắn cẩn thận nên sẽ giảm được
tác động do lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển tới dân cư trên tuyến đường
vận chuyển nguyên vật liệu. Đồng thời chủ đầu tư tuân thủ việc phủ bạt xe vận chuyển,
rửa xe... nên lượng bụi phát sinh sẽ được giảm thiểu đáng kể.
b) Đánh giá tác động do bụi và khí thải phát sinh do bốc dỡ nguyên vật liệu
Trong quá trình thi công xây dựng, bụi còn phát sinh do quá trình bốc dỡ nguyên vật
liệu, thiết bị máy móc thi công xây dựng. Tác động của bụi chỉ ảnh hưởng cục bộ tại nơi
bốc dỡ, phát sinh gián đoạn và phát tán trên diện tích rộng nên tác động không lớn.
Nhưng, vì đây là dạng bụi lắng trên bề mặt và sẽ phát tán mạnh khi có gió mạnh, nên
chủ đầu tư cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo đảm đầy đủ trang bị bảo hộ
lao động cho công nhân nhằm bảo vệ an toàn sức khỏe và năng lực làm việc của công
nhân thi công.
Tóm lại, tác động ảnh hưởng do bụi trong quá trình thi công xây dựng là ở mức độ
cho phép. Song, vì đây là dạng bụi lắng trên bề mặt và sẽ phát tán mạnh khi có gió lốc,
giông giật, nên Chủ đầu tư áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo đảm đầy đủ
36
trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhằm bảo vệ an toàn sức khỏe và năng lực làm
việc của công nhân thi công.
Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 3. 6. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người
Stt Chất gây ô nhiễm Tác động
01 Bụi
- Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi
- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá
02
Khí axít
(SOx, NOx)
- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm
trong máu
- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực
vật và cây trồng
- Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu
bê tông và các công trình nhà cửa
- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon
03 Oxyt cacbon (CO)
- Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức,
tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành
cacboxyhemoglobin
04 Khí cacbonic (CO2)
- Gây rối loạn hô hấp phổi
- Gây hiệu ứng nhà kính
- Tác hại đến hệ sinh thái
05
Tổng hydrocarbons
(THC)
- Gây nhiễm độc cấp tính : suy nhược, chóng mặt, nhức
đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong
Nguồn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – GS.TS.Trần Ngọc Chấn – NXB KHKT
c) Đánh giá tác động do nước rửa phương tiện, máy móc thi công
Quá trình rửa xe vận chuyển trước khi rời công trường cũng phát sinh một lượng
nước thải chứa chủ yếu là đất, cát, dầu mỡ và những chất vô cơ dễ lắng. Ước tính lượng
nước sử dụng để rửa xe là 40 lít/xe/lần rửa. Tổng số lượt xe ra vào khu vực dự án trong
giai đoạn xây dựng ước tính khoảng 20.400 lượt. Tổng lượng nước cần dùng sẽ là 816
m3
. Lượng nước thải này sẽ được thu gom về hố ga lắng cặn bẩn xây dựng tạm thời để
lắng cặn phần nước trong trước khi thải ra môi trường.
2) Tác động do hoạt động thi công xây dựng
37
a) Tác động do bụi và khí thải trong quá trình thi công, xây dựng
Tải trọng đất cát trung bình là 1,45 tấn/m3
, nên tổng khối lượng đất cát sẽ được đào
đắp khoảng 50.118 tấn. Với hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,134 kg/tấn cát đất đào đắp
(Theo Viện Khoa học công nghệ xây dựng - Bộ Xây dựng), thì tổng tải lượng bụi phát
sinh trung bình do việc đào, đắp trong thời gian san lấp mặt bằng là khoảng 6.716 kg.
Bụi phát sinh bao gồm bụi lơ lửng và bụi lắng, theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO 1993) có thể tính toán được lượng bụi phát sinh hằng ngày
trên công trường xây dựng trong suốt thời gian thi công xây dựng dự án. Kết quả tính
toán lượng bụi phát sinh được trình bày trong bảng sau;
Bảng 3. 7. Hệ số phát thải, nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đắp
Tải lượng *
(kg/ngày)
Hệ số phát thải bụi bề mặt **
(g/m2
/ngày)
Nồng độ bụi trung bình ***
(mg/m3
)
18,92 0,28 1,15
Ghi chú:
*: Tải lượng (kg/ngày) = Tổng tải lượng bụi (kg)/ Số ngày thi công (ngày)
Số ngày thi công mặt bằng là 360 ngày (1 năm);
**: Hệ số tải lượng bụi bề mặt (g/m2
/ngày )= Tải lượng (kg/ngày) x 103
/Diện tích (m2
)
Diện tích mặt bằng dự án là 68.513,70 m2
;
***: Nồng độ trung bình (mg/m3
) = Tải lượng (kg/ngày) x 106
/ 24 / V (m3
)
Thể tích tác động trên mặt bằng dự án V = S x H với S = 68.513,70 m2
và H = 10 m
(vì chiều cao đo các thông số khí tượng là 10 m);
Nhận xét: Theo kết quả tính toán tại bảng trên, hệ số phát thải bụi bề mặt và nồng độ
bụi trung bình có giá trị cao. Nếu so sánh với giới hạn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ 0,3 mg/m3
) nồng độ bụi trung bình phát sinh trên
khu vực công trường dự án trong quá trình san lấp mặt bằng vượt giới hạn cho phép, sẽ
tác động trực tiếp đến công nhân làm việc tại công trường, công nhân điều khiển máy
móc thi công. Công nhân có thể bị mắc những bệnh về đường hô hấp như viêm mũi,
viêm phổi, ho, đau mắt.. Tuy nhiên thời gian san lấp mặt bằng ngắn, kết hợp với việc
phun nước làm ẩm, sẽ làm giảm lượng bụi phát sinh qua đó làm giảm nồng độ bụi trong
không khí.
b) Khí thải từ các hoạt động cơ khí
38
Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát
sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí và
ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân lao động. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình
hàn các vật liệu kim loại được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 3. 8. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại
Chất ô nhiễm
Đường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000
Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn ô
nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Với các phương
tiện bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc hại sẽ
tránh được những tác động xấu đến sức khỏe.
Ngoài ra, quá trình làm sạch bề mặt các xiclô cũng làm phát sinh một lượng khí thải
có chứa các ôxít kim loại như Fe2O3, SiO2, K2O…, xỉ hàn và mảnh vụn khác sẽ phát tán
vào môi trường cộng với hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn phủ các thiết bị sẽ
gây ô nhiễm không khí và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc trong
khu vực. Tuy nhiên, lượng khí thải này không nhiều và công việc này chỉ thực hiện
trong một thời gian ngắn nên tác động là cục bộ và tạm thời trong thời gian ngắn.
c) Khí thải từ công đoạn sơn
Trong quá trình xây dựng dự án dự kiến sử dụng 133.000 tấn sơn bao gồm sơn lót,
sơn ngoài nhà và sơn trong nhà. Theo một số công trình nghiên cứu tương tự, nồng độ
hơi dung môi tại công đoạn sơn dao động trong khoảng 0,5 -1 mg/m3
, hơi dung môi phát
sinh từ công đoạn này nếu ở nồng độ thấp sẽ gây kích thích da, mắt, đường hô hấp; nếu
ở nồng độ cao sẽ gây ngộc độc, kích thích thần kinh.Vì vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với
đơn vị thi công hạn chế sử dụng sơn chứa các dung môi nhóm toluene và xylen để giảm
thiểu tác động xấu đến công nhân nói riêng và môi trường xung quanh nói chung.
d) Tác động do chất thải rắn xây dựng
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công sẽ phát sinh các CTR như đất
đá, cát… vật liệu xây dựng rơi vãi trên đường vận chuyển.
39
CTR thải trong quá trình thi công xây dựng bao gồm: đất, đá, vữa bê tông, bao bì
đựng xi măng, cọc chống, ván cốt pha gãy nát, mẫu que hàn, sắt thép vụn, sơn thừa…
khối lượng loại chất thải này hiện chưa có định mức, cơ sở để tính toán, theo thực tế thi
công từ các công trình tương tự thì khối lượng chất thải này sinh ra khoảng 400 – 500
kg/ngày.
Đây là loại CTR có giá trị sử dụng nên chủ dự án sẽ cho tận thu để sử dụng lại hoặc
bán cho các đơn vị có nhu cầu vì vậy các loại CTR này ít có khả năng phát thải ra môi
trường ngoài.
e) Tác động do chất thải nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, trên công trường xây dựng sẽ không tránh
khỏi việc phát sinh CTNH. Các loại CTNH dự báo sẽ phát sinh trên công trường xây
dựng của Dự án bao gồm:
- CTNH dạng rắn bao gồm: giẻ lau dính dầu mỡ và sơn, các loại bao bì chứa dầu,
mỡ, sơn, keo dính...khoảng 5 – 6 kg/ngày.
- CTNH dạng lỏng sệt bao gồm: sơn thải, keo dính thải...khoảng 1 – 1,5 kg/ngày.
Riêng lượng dầu nhớt thải sẽ được đánh giá như dưới đây:
Trên công trường xây dựng dầu nhớt thải được thải ra từ quá trình bảo dưỡng, sửa
chữa các phương tiện vận chuyển và máy móc thi công. Theo Thông tư số 12/2011/TT-
BTNMT thì dầu nhớt thải thuộc danh mục các chất thải nguy hại cần phải được thu gom
và xử lý riêng. Lượng dầu nhớt thải phát sinh trên công trường xây dựng của dự án tùy
thuộc vào các yếu tố như:
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc;
- Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng;
- Thời gian thi công xây dựng của dự án.
Theo kết quả điều tra khảo sát lượng dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM và Hà Nội
phục vụ đề tài “Nghiên cứu tái chế dầu nhớt thải thành nhiên liệu lỏng” của Trung tâm
Khoa học kỹ thuật công nghệ Quân sự cho thấy:
- Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung
bình 7 lít/lần thay.
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc trung bình từ 3 – 6 tháng/lần tùy thuộc
vào cường độ hoạt động của phương tiện. Quá trình san ủi, thi công xây dựng các
40
hạng mục công trình của dự án kéo dài khoảng 68 tháng. Do đó lượng dầu nhớt
thải ra dao động từ 80 – 160 lít/xe.
Lượng dầu nhớt thải này nếu không được thu gom, xử lý tốt sẽ gây ra những tác
động xấu cho môi trường tiếp nhận như môi trường đất, nước khi xâm nhập và từ đó tác
động xấu đến con người và vi sinh vật. Cụ thể nước nhiễm dầu nhớt thải do đặc tính dầu
nhớt có tỷ trọng nhẹ hơn nước nên khi xâm nhập vào trong nước sẽ tạo thành lớp váng
và nổi trên bề mặt nước phân lớp và ngăn cản quá trình hòa tan của oxy không khí vào
nước và ánh sáng mặt trời cũng bị ngăn cản khi truyền vào trong nước dẫn đến nước
thiếu oxy, gây ảnh hưởng đến quá trình hô hấp, quang hợp của động thực vật trong nước
cũng như trong đất.
3) Tác động do hoạt động sinh hoạt của công nhân
a) Đánh giá tác động do chất thải rắn sinh hoạt
Trong quá trình thi công xây dựng việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm
phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung
là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân hủy (trừ bao bì, nylon).
Theo ước tính, có khoảng 100 công nhân làm việc tại khu vực dự án. Mỗi công nhân
thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 100 công nhân lao động tại
công trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công
xây dựng dự án là khoảng 30 - 50 kg/ngày.
Mặc dù khối lượng CTR sinh hoạt không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu
gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây
tác động đến chất lượng không khí do phân huỷ chất thải hữu cơ cũng như tác động đến
nguồn nước mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng. Ngoài ra
còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây
truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công và xa hơn là các khu
dân cư. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế: Trong thời gian thi
công và lắp đặt đường ống: rác thải sinh hoạt được thu gom tập trung trong các thùng
chứa rác có nắp đậy đặt trên công trình tạm là nơi ăn ở, nghỉ ngơi của công nhân, định
kỳ thuê thu gom và xử lý theo quy định.
b) Đánh giá tác động do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
Tác động đến môi trường nước do quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu do
nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu
41
trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu
cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Đây
là các thành phần có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt nếu không được xử lý.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên cơ sở định mức nước thải và số
lượng công nhân. Định mức nước cấp sinh hoạt là 80 lít/người.ngày. Định mức phát
sinh nước thải sinh hoạt là 80 lít/người/ngày.đêm (tương đương khoảng 100 % nước
cấp). Ước tính trung bình mỗi ngày có 100 công nhân lao động trên công trường. Như
vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự
án là khoảng 8 m3
/ngày.
Theo tính toán thống kê đối với những quốc gia đang phát triển của Tổ chức Y tế
Thế giới, thì hệ số ô nhiễm, tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm hàng ngày đưa vào môi
trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) như được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT
Chất ô
nhiễm
Khối lượng
(g/người/ngày)
Tải lượng chất ô
nhiễm (kg/ngày)
Nồng độ (mg/L)
QCVN 14:2008
Cột B
1 BOD5 45 - 54 4,5 – 5,4 562 – 675 50
2 COD 72 - 102 7,2 – 10,2 900 - 1275 -
3 SS 70 - 145 7,0 – 14,5 875 - 1812 100
4 Tổng N 6 - 12 0,6 – 1,2 75 – 150 50
5 NH4 2,4 - 4,8 0,24 – 0,48 30 – 60 10
6 Dầu mỡ 10 - 30 1 – 3 125 – 375 20
7 Tổng P 0,6 - 4,5 0,06 – 0,45 7,5 – 56 10
Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993
Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14:
2008) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, môi
trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân xây dựng, còn làm
lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm
bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm
nguồn nước khu vực.
Ghi chú: Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14 – 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước
thải sinh hoạt.
42
Nhận xét: So sánh với quy chuẩn có thể thấy rằng, khi nước thải chưa qua xử lý hoặc
đưa qua xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (3 ngăn), thì các chỉ tiêu ô nhiễm đều vượt tiêu
chuẩn cho phép, trong đó: BOD5 vượt 6 – 7 lần, TSS vượt 2 – 5 lần, dầu mỡ vượt
khoảng 2 lần,…. Vì vậy Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm.
Tác hại của các chất gây ô nhiễm trong nước thải tới môi trường
- Tác động của các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt, nước rác và nước mưa chảy trên
bề mặt là carbohydrate. Đây là hợp chất dễ dàng bị vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử
dụng ôxy hoà tan trong nước để ô xy hóa các hợp chất hữu cơ.
Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân hủy được xác định gián tiếp qua
nhu cầu ô xy sinh hóa BOD5, đại lượng này thể hiện nồng độ ô xy cần thiết để các vi
sinh vật trong nước phân hủy các chất hữu cơ. Như vậy, nhu cầu ô xy sinh hóa BOD5
(mg O2/l) tỉ lệ với nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ trong nước. BOD5 là thông số được sử
dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ. Sự ô nhiễm do chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy
giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hoà tan để phân hủy
các chất hữu cơ. Ôxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thủy sinh.
- Tác động của chất rắn lơ lửng
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh
đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan do làm tăng độ đục nguồn nước và gây bồi lắng
nguồn nước mặt tiếp nhận.
- Tác động của chất dinh dưỡng (N, P)
Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất
lượng nước, sự sống thủy sinh. Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam về nước thải qui định
giá trị tổng N của nước thải khi thải vào các nguồn nước loại A phải  30 mg/l. Giá trị
tổng P của nước thải khi thải vào các nguồn nước loại A phải  4 mg/l.
- Tác hại của các loại vi khuẩn gây bệnh
Nước có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của nhiều dịch bệnh như : tả,
lỵ, thương hàn… Trong nước thải sinh hoạt, vi khuẩn Escherichia Coli (E. Coli) có số
lượng đặc biệt cao. E.Coli đặc trưng cho tính chất nhiễm phân người, động vật của
nguồn nước. Do vậy, chỉ tiêu số lượng E.Coli là một trong các chỉ tiêu quan trọng hàng
đầu của nước cấp. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế qui định trong nước sinh hoạt
không được phép có vi khuẩn Coliform, E.coli.
43
3.1.2.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn
xây dựng dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3. 10. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng
STT Nguồn gây tác động Tác động
1
Tập trung khoảng 100 công nhân, xây
dựng cơ sở hạ tầng của dự án.
 Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội khu
vực.
 Khả năng phát sinh một số bệnh tật,
bệnh lan truyền. Gây mất trật tự trị an,
phát sinh nhiều tệ nạn xã hội (trộm cắp,
hút chích, cờ bạc…)
 Gia tăng mức tiêu thụ điện năng, nước
sạch, truyền thông, thông tin liên lạc và
nhu cầu các loại dịch vụ khác.
 Hệ thống giao thông trên khu vực sẽ
được mở rộng và khả năng tăng mật độ
giao thông trên các tuyến đường.
2 Thi công các hạng mục công trình
Sụt lún do quá trình đào đất làm móng
các hạng mục công trình.
3 Nước mưa chảy tràn
Cuốn theo đất đá và các chất ô nhiễm
khác nếu không kiểm soát tốt. Có thể gây
ra hiện tượng tắc nghẽn dòng chảy, ngập
úng cục bộ hoặc ô nhiễm nước mặt,
ngầm, đất
4 Ồn, rung
Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân trên
công trường và người dân khu vực dự án
44
Bảng 3.11. Đối tượng, quy mô bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây
dựng theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Đối tượng bị tác động
Nguồn gây tác
động
Quy mô tác động
Không gian Thời gian
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
1. Hệ thống giao thông
đường bộ thuộc địa bàn dự
án.
Các hộ dân sinh sống cạnh
các đường giao thông dẫn
đến khu vực dự án.
 Gây ùn tắc giao
thông, làm hư hại
đến các công trình
giao thông trong khu
vực.
 Gia tăng tiếng
ồn.
 Mức độ tác
động giảm dần
trong phạm vi
bán kính 150 m
tính từ nguồn
gây tác động.
 Trong suốt
thời gian thi
công xây dựng
dự án..
2. Tài nguyên sinh vật  Nước mưa chảy
tràn.
 Các kênh
rạch chảy qua
khu vực dự án.
 Một số loài
thủy sinh giảm.
3. Kinh tế - Xã hội  Tập trung khoảng
100 công nhân; xây
dựng cơ sở hạ tầng.
 Gây mất trật tự
trị an, phát sinh
nhiều tệ nạn xã hội
(trộm cắp, hút chích,
cờ bạc…)
 Gia tăng mức
tiêu thụ điện năng,
nước sạch, truyền
thông, thông tin liên
lạc và nhu cầu các
loại dịch vụ khác.
 Trong khu
vực dự án và
vùng dân cư
xung quanh.
 Suốt thời
gian xây dựng
và hoạt động dự
án
1) Gia tăng lưu lượng phương tiện vận tải
45
Dự án có hoạt động vận chuyển đất đào đắp và nguyên vật liệu, máy móc phục vụ
công tác xây dựng, nên các phương tiện vận chuyển vào ra công trường sẽ thường xuyên
hơn góp phần tăng mật độ giao thông trên tuyến đường vào khu vực Dự án. Lưu lượng
giao thông qua tuyến đường Dự án ước tính khoảng 20.400 lượt.
Với khối lượng vận tải của các phương tiện vận chuyển là 10 tấn, quá trình thi công
xây dựng tương đối dài thì quá trình này sẽ làm cho nền đường bị sụt lún và hư hại, gây
ách tắc và gia tăng tai nạn giao thông cho các phương tiện tham gia giao thông khác.
2) Tập trung công nhân
Trong quá trình xây dựng tập trung một lượng lớn công nhân khoảng 100 người, có
một số tác động đến kinh tế - xã hội của địa phương như sau:
Tác động tích cực
- Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương;
- Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động;
- Kích thích phát triển một số loại hình dịch vụ ăn uống, sinh hoạt, giải trí khác
nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực Dự án.
Tác động tiêu cực
Việc tập trung một lực lượng công nhân trong thời gian thi công xây dựng, gia tăng
khả năng phát sinh một số bệnh tật, bệnh lan truyền và tệ nạn xã hội cho các công nhân
khi tham gia phát hoang, xây dựng Dự án và người dân sống xung quanh khu vực Dự
án, có thể gây ra nguy cơ tác động tiêu cực tới an ninh trật tự xã hội tại khu vực như
phát sinh các dịch vụ không lành mạnh, các khó khăn trong công tác quản lý nhân khẩu,
an ninh trật tự, vệ sinh môi trường.
3) Tác động đến tài nguyên sinh vật
Khu đất thực hiện dự án là khu đất trống, hoàn toàn không có cây bụi nên các tác
động trong giai đoạn này đối với tài nguyên sinh vật hầu như không có, nếu có chỉ là
quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đến công trình trong thời gian thi công sẽ làm ảnh
hưởng đến tài nguyên sinh vật trên đường vận chuyển
4) Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án
Trong quá trình xây dựng, đơn vị thi công phải đào và san lấp mặt bằng. Do vậy, khi
mưa lớn, nước mưa thoát không kịp nên bị đọng thành vũng trên mặt đất và chảy tràn ra
khu vực Dự án. Nước mưa trong giai đoạn xây dựng mang nhiều chất lơ lửng (chủ yếu
là đất cát), nên hầu như không gây ô nhiễm đến môi trường.
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356

More Related Content

What's hot

ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
nataliej4
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
nataliej4
 

What's hot (20)

ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
 
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
 

Similar to DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356

Thuyết minh dự án du thuyền
Thuyết minh dự án du thuyền Thuyết minh dự án du thuyền
Thuyết minh dự án du thuyền
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
nuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ caonuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ cao
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án cải tạo
dự án cải tạo dự án cải tạo
dự án cải tạo
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
duan viet
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
nataliej4
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Similar to DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án du thuyền
Thuyết minh dự án du thuyền Thuyết minh dự án du thuyền
Thuyết minh dự án du thuyền
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
 
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
 
nuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ caonuôi cá công nghệ cao
nuôi cá công nghệ cao
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
 
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
 
dự án cải tạo
dự án cải tạo dự án cải tạo
dự án cải tạo
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
 

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài" tỉnh Bình Thuận 0918755356

  • 1. i CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án “KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI” ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI, THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN
  • 2. ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................İİİ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................İV DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................Vİ TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................1 MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................................1 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM................2 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10 CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12 1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12 1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN...................................................................................12 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................................................................15 1.4.1. Mục tiêu của dự án...........................................................................................15 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án..............................................16 1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án......24 1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31 1.4.6. Vốn đầu tư........................................................................................................31 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.................................................................31 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32 2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33 2.1.3. Điều kiện thủy văn...........................................................................................36 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38 2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
  • 3. iii 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39 2.2.1. Điều kiện về kinh tế.........................................................................................39 2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................42 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án....................................42 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................42 3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.........................................59 3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................77 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ....80 CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,...................... VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82 4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82 4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................................82 4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động...............................................................................87 4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ .82 4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98 4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103 CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG...................... 103 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 103 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................................. 114 CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................. 120 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120 3. CAM KẾT.................................................................................................................. 120 PHỤ LỤC....................................................................................................................... 122
  • 4. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT WHO - Tổ chức Y tế Thế giới. ĐTM - Đánh giá tác động môi trường. CP - Cổ phần UBND - Ủy ban nhân dân ATMT - An toàn môi trường KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o C CTR - Chất thải rắn CTNH - Chất thải nguy hại COD - Nhu cầu oxy hóa học. SS - Chất rắn lơ lửng DO - Ôxy hòa tan. PCCC - Phòng cháy chữa cháy. TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam. QCVN - Quy chuẩn Việt Nam. CBCNV - Cán bộ công nhân viên -nt- - Như trên HCM - Hồ Chí Minh
  • 5. 5 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án Dự án "Lấn biển Regina" hay "Khu phức hợp lấn biển Phú Hài" nhằm xây dựng một khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao cao cấp và đa dạng để theo kịp với sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam nói chung và Bình Thuận nói riêng, đáp ứng nhu cầu của du khách trong và ngoài nước. Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt Nam hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng. Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự án cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ biển chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải nghiệm khác nhau từ mọi góc độ của dự án. Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta có thể ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ đại lộ Nguyễn Tất Thành. Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là hệ thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo nên sự đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai bên bờ kênh sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi. Mặc dù dự án nằm hoàn toàn trong Vịnh Phan Thiết nhưng sẽ không tránh khỏi ảnh hưởng của sóng và dòng chảy biển. Nên để tạo dựng lên một đảo nhân tạo với quy mô lớn đến như vậy giữa biển thì phải cần đến hệ thống đê bao che chắn sóng và những rặng đê ngầm tạo bồi lắng là điều kiện tiên quyết. Từ đây sẽ làm nên những bãi biển đẹp trong tương lai.
  • 6. 6 Hình 1.1. Vị trí địa lý thực hiện dự án 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Thông tin chung về dự án:  Loại dự án: Đầu tư mới  Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA  Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Bình Thuận  Cơ quan phê duyệt ĐTM: Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 2.1.1. Các văn bản Luật - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007;
  • 7. 7 - Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2001. 2.1.2. Các Nghị định Chính phủ - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ và một số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải rắn; - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.; - Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xâydựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xâydựng. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • 8. 8 v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; 2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án - Giấy chứng nhận đầu tư số 481043000298 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008. - Quyết định số 1516/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận v/v thu hồi và cho Công ty TNHH và Đầu tư Xây dựng Regina thuê đất để đầu tư dự án tại phường Phú Hài và phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết. Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục 2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật - Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US
  • 9. 9 EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; - Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch; - Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà Nội – tháng 3/2001; - Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và Khu công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc, năm 1998; - Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa học và Kỹ thuật – Năm 2000; Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải; - MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment; - Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis 1995; - Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al. Springer 1995); - Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991. 2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng - QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh - QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
  • 10. 10 - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung - QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008. - Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động - TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường - Thuyết minh dự án đầu tư khu phức hợp lấn biển Phú Hài. - Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể... do chủ đầu tư dự án thực hiện năm 2014 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 3.1. Các phương pháp ĐTM 3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới 100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những nguồn ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin cậy do các tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ biến để đánh giá nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới. 3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được phân tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được quy định trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn là các số liệu đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc hiện đại nên các sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung. 3.1.3. Phương pháp kế thừa Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
  • 11. 11 3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh hưởng. Phương pháp này đạt độ tin cậy cao. 3.2. Các phương pháp khác 3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở mức cho phép được mô tả như sau: 1). Phương pháp lấy mẫu Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau: 2). Phương pháp phân tích Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí STT Thông số Phương pháp phân tích Dụng cụ Sai số 1 Độ ồn, nhiệt độ TCVN 5964 – 1995 (ISO 1996/1-1982), TCVN 5965 – 1995 (ISP 1996/3- 1987), thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế và Standard method for air examination (USA) Đo ồn, nhiệt độ tích phân liên tục, tự động bằng EXTECH – 407735/451126 (Mỹ) ± 2% 2 Độ ẩm Thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế Walk LAB (Digital Hydro Tempmeter); HANNA – 8564 (Ý). ± 2% 3 SO2 TCVN 5971 – 1995 (ISO 6767 – 1990) Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 2%
  • 12. 12 4 NO2 TCVN 6137 – 1996 (ISO 6768 - 1985) Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 2% 5 CO Tiêu chuẩn ngành - BYT 52 TCN 352-89 Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) đo hỗ trợ bằng Multilog 2000 (Mỹ) ± 5% 6 Bụi TCVN 5067 – 1995 và VSMT – 1999 của Bộ y tế Hight Sample HVS 500 (SIBATA – Nhật Bản), cân phân tích: Sartorios BP 211D 1x10- 5 gr (Đức) 3.2.2. Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và sử dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích dẫn từ nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình hình kinh tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 4.1. Chủ đầu tư Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài do chủ đầu tư là Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina chủ trì thực hiện với sự tư vấn của CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như: - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina - Người đại diện : Ông Ngô Anh Minh Đức Chức danh: Tổng giám đốc - Trụ sở chính : Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận - Điện thoại : 0977 304 075 4.2. Đơn vị thực hiện Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như: - Tên đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - Đại diện : Bà Nguyễn Bình Minh; Chức vụ : P.Tổng Giám đốc - Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM
  • 13. 13 - Điện thoại : 08.3911 8552 Fax : 08.3911 8579 Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau: Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án TT Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị 1 Ngô Anh Minh Đức - Tổng giám đốc Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Regina 2 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc Công ty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh 3 Huỳnh Thị Yến Thinh Thạc sỹ Môi trường Trưởng phòng kỹ thuật môi trường -nt- 4 Nguyễn Thị Toàn Vương Kỹ sư Môi trường Trưởng phòng tư vấn môi trường -nt- 5 Nguyễn Thị Thùy Linh Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 6 Phạm Thị Anh Thư Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 7 Nguyễn Thị Mỹ Linh Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 8 Phạm Trọng Tấn Cử nhân Môi trường Nhân viên phòng kỹ thuật môi trường -nt-
  • 14. 14 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI - Địa điểm thực hiện: PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI, THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN 1.2. CHỦ DỰ ÁN - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina - Người đại diện : Ngô Anh Minh Đức Chức danh: Tổng giám đốc - Điện thoại : 0977 304 075 Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 48104300029, được chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Dự án được tiến hành phường Thanh Hải và phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là do hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển. Hình dáng tổng quát khu đất dự án như một hòn đảo hình con bướm nằm giữa biển. Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc của khu vực dự án: Diện tích đất là 4.463.543 m2 tại phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết, trong đó: - Phần diện tích do UBND Phường Phú Hài quản lý là 2.311.962 m2 gồm: 79.925 m2 mặt bằng chưa sử dụng và 2.232.037 m2 đất mặt nước ven biển có mục đích khác. - Phần diện tích do UBND P.Thanh Hải quản lý là 2.151.581 m2 gồm: 9.242 m2 đất bằng chưa sử dụng và 2.142.339 m2 đất mặt nước ven biển có mục đích khác. Thuận lợi - Bình Thuận có khí hậu quanh năm nắng ấm, nhiều bãi biển sạch đẹp, cảnh quan tự nhiên và thơ mộng, giao thông thuận lợi, Bình Thuận đang là một trong những trung tâm du lịch lớn của Việt Nam. - Hiện tại, Bình Thuận đã đầu tư xây dựng các quần thể du lịch – nghỉ mát – thể thao – leo núi – du thuyền – câu cá – đánh golf – nghỉ dưỡng – chữa bệnh tại Khu du lịch Mũi Né và nhiều khu du lịch khác. Hơn nữa, chính quyền thành phố
  • 15. 15 đã cho mở rộng và phát triển thêm các khu du lịch ở phía Nam thành phố. Đây là một trong những thuận lợi để phát triển du lịch. Khó khăn Đây là khu du lịch phức hợp lấn biển nên gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ô nhiễm vùng biển, ảnh hưởng dòng chảy của biển. Chủ dự án cần có các phương án thích hợp để giảm thiểu ảnh hưởng đến vùng biển. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu của dự án - Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt Nam hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng. - Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự án cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ biển chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải nghiệm khác nhau từ mọi góc độ của dự án. - Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta có thể ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ đại lộ Nguyễn Tất Thành. - Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là hệ thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo nên sự đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai bên bờ kênh sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án 1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính Bảng 1. Bảng thống kê sử dụng đất khu của dự án STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (M2 ) TỶ LỆ (%) SỐ CĂN HỘ (CĂN) KHU A
  • 16. 16 1 ĐẤT Ở 618.994 29,27 - Đất ở mật độ cao (căn hộ) 421.590 2.108 - Đất ở mật độ thấp (biệt thự) 197.404 987 2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 719.959 34,04 - Đất dịch vụ thương mại 178.050 - Đất trung tâm hành chính 52.127 - Đất trung tâm văn hóa 13.260 - Đất bến xe 31.814 - Đất y tế 29.064 - Đất cây xanh kết hợp dịch vụ 415.644 3 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 194.563 0,2 4 ĐẤT SÔNG HỒ 186.304 8,76 5 ĐẤT GIAO THÔNG 396.191 18,73 TỔNG 2.115.041 100 KHU B 1 ĐẤT Ở (đất ở mật độ thấp – biệt thự) 597.650 25,93 2.988 2 ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI 444.644 19,29 - Hotel 39.996 340 - Đất cây xanh kết hợp dịch vụ (Resort) 404.668 3 ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP TDTT 797.145 34,56 - Đất sân golf 601.577 - Golf Club 195.568 4 ĐẤT SÔNG HỒ 244.904 10,63 5 ĐẤT GIAO THÔNG 220.643 9,57 TỔNG 2.304.906 100 6.423 1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ 1) Vệ sinh đô thị Rác thải:
  • 17. 17 Tiêu chuẩn thải rác: 0,5 kg/người/ngày Giải pháp quy hoạch: Rác sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn sau đó được chủ đầu tư hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý. 2) Hệ thống thông tin liên lạc - Nhu cầu thông tin liên lạc: 1 ÷ 1,5 thuê bao/căn hộ. - Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện gần nhất hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm. - Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống uPVC đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè. - Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống phân phối cáp điện thoại - Hệ thống điện thoại: Đường cáp điện thọai từ Trung kế gần nhất của bưu điện sẽ được tiếp nhận tại phòng kỹ thuật (phòng điều khiển trung tâm) dự kiến của dự án. Chủ đầu tư dự án sẽ liên hệ phối hợp với Bưu điện cho công việc này. - Tủ phân phối điện thọai trung gian (IDFs) sẽ được kết nối từ Tồng đài (MDF) cung cấp cho các khu biệt thự hay các cụm khu vực. - Cáp quang phải là lọai cáp đa mode và nhiều lõi để tiết kiệm chi phí và bảo đảm chất lượng cho hệ thống. - Đối với mạng cáp điện thoại và cáp dữ liệu phải phù hợp với thi công lắp đặt ngoài nhà. - Cáp điện thọai/ Cáp dữ liệu sẽ được đi ngầm trong ống uPVC qua các hố ga. Hệ thống truyền hình cáp (CATV) Thiết bị tiếp nhận tín hiệu truyền hình cáp sẽ được đặt tại khu vực dự kiến được qui định trong bản đồ qui hoạch. Hệ thống Cáp truyền hình (CATV) có khả năng cung cấp tối thiểu một đường tín hiệu cho một biệt thự, căn hộ và các khu chức năng khác. 3) Quy hoạch hệ thống chống sét
  • 18. 18 Lưới nối đất sẽ được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn về chống sét và nối đất, đồng thời sẽ áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế khác nhằm tăng cường việc chống sét và nối đất như tiêu chuẩn NFC-17-102 cho các khu vực cao tầng. 1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án A. Công tác nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc công trình - Địa điểm: tại khu vực dự án - Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư, Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công. - Nội dung bàn giao: đơn vị thi công phối hợp với các cơ quan chức năng để nhận bàn giao khu vực cần thiết để triển khai công trình, xác nhận bàn giao trên thiết kế và trên hiện trường, các mốc tọa độ, cao độ thiết kế cơ sở, lập biên bản bàn giao, trình tự bàn giao mặt bằng, tim mốc. B. Công tác thiết lập hệ thống lán trại, kho bãi - Đơn vị thi công sẽ chọn vị trí thích hợp, thuận tiện cho việc điều hành thi công, tập kết vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân công trường. - Khối hành chính: cung cấp nơi làm việc cho ban chỉ huy công trường, đảm bảo công tác điều hành tổng thể của ban chỉ huy, thuận lợi cho sự kết hợp điều hành giữa ban chỉ huy công trường với cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư - Khối nhà tạm: Cung cấp khu sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ, nhân viên công trường. - Khu lán trại sản xuất, kho bãi C. Công tác nghiệm thu vật liệu - Lấy mẫu vật liệu: đại diện chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung cấp vật liệu cùng lập biên bản lấy mẫu. - Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu - Sau khi có kết quả thí nghiệm vật liệu do cơ quan chức năng thực hiện, hai bên lập biên bản nghiệm thu vật liệu, cho phép sử dụng thi công công trình. D. Công tác trắc đạc Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất Sau khi xác định giới hạn trục các hạng mục và quyết định vị trí công trình trong khuôn viên khu đất. Đơn vị thi công sẽ tiến hành xác định các mốc chuẩn, các mốc này sẽ được bảo quản suốt quá trình thi công để phục vụ các công việc sau này.
  • 19. 19 Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả các công việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công từ việc lắp đặt coffa cho đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của công trình. Lập lưới trục tọa độ trắc đạc Lưới trắc đạc được lập căn cứ vào các trục theo thiết kế. Đây là công tác quan trọng, bảo đảm công trình được bố trí đúng vị trí, đúng kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục của các bộ phận kết cấu bên trên được lặp trên cơ sở lưới xuất phát từ các mốc chuẩn bên dưới, các điểm này được chuyển lên theo phương pháp chuyển thẳng đứng. Quan trắc biến dạng công trình Mục đích để đo lún lệch, biến dạng kết cấu của bản thân công trình và các công trình lân cận nhằm có biện pháp xử lý thích hợp các sự cố bất thường có thể xảy ra. 1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng 1.4.4.1. Nhu cầu sử dụng điện của dự án Nhu cầu sử dụng điện Điện sử dụng cho các mục đích sau: - Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, thang máy, bảo vệ, đèn báo lối ra và đèn sự cố thoát hiểm… - Hệ thống thông gió, máy điều hòa không khí lắp đặt ở mỗi tầng, các căn hộ. - Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy ... thiết bị truyền thông và công nghệ thông tin. - Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt và thoát nước. - Thiết bị phòng chống cháy. Công suất phụ tải của công trình được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD, QCVN 09:2013/BXD và thực tế thiết kế. - Nhà biệt thự: Chỉ tiêu cấp điện cho nhà biệt thự theo QCXDVN 01:2008 là 5 kW/hộ. - Khu vực công cộng, kỹ thuật: theo bảng 7.5 (QCXDVN 01:2008) là 0.25 kW/m2. 1.4.4.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án Nguồn cấp nước: Dự án sử dụng nguồn nước cấp của Thành phố. Dự án cam kết không sử dụng nước ngầm trong quá trình hoạt động của dự án. Nhu cầu sử dụng nước
  • 20. 20 Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của du khách và nhân viên. Lưu lượng cấp nước chữa cháy qcc = 15 l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 2 đám cháy (theo QCXDVN 01:2008/BXD), áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m, lưu lượng cần cấp lớn nhất q max = 54,6 l/s . 1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau: - Gạch xây có Mác không nhỏ hơn M75, vữa xây ximăng cát vàng M75 - Cốt thép:  Nhóm AIII cho thép có đường kính d>18, Rs=3600 kg/cm2 .  Nhóm AII cho thép có đường kính 10≤d≤18, Rs=2800 kg/cm2 .  Nhóm AI cho thép có đường kính d=6; 8, Rs=2250 kg/cm2 . Bảng 1. 10. Khối lượng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của dự án Thứ tự Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng dự kiến 1 Cát m3 1.110.600 2 Đá m3 2.168.309 3 Xi Tấn 1.105.381 4 Cốt thép Tấn 328.426 5 Ván khuôn 100 m2 17.505 6 Gạch thẻ (4x8x19) 1000 viên 118.238.477 Bảng 1.11.Bảng tổng hợp một số thiết bị xây dựng trên công trường xây dựng STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%) 1 Máy kinh vĩ 03 cái 80 2 Máy thủy bình 03 cái 80 3 Máy toàn đạc 02 cái 80 4 Máy đào công suất ≥ 0,8 m3 03 xe 80 5 Máy ủi công suất ≥ 110 CV 01 xe 80 6 Máy đào cần dài ≥ 2m3 03 xe 80 7 Cẩu phục vụ thi công bố trí phù hợp mặt bằng thi công 01 xe 80 8 Giàn máy khoan cọc nhồi mini D350 và các thiết bị máy móc liên quan 02 giàn 80
  • 21. 21 STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%) 9 Xe ô tô tự đổ ≥ 10 T 06 xe 80 10 Máy phát điện dự phòng ≥ 200KVA 01 máy 80 11 Vận thăng lồng 4 cái 80 12 Cẩu tháp 1 cái 80 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau: Bảng 1. 12.Tiến độ thực hiện dự án STT Công việc thực hiện Thời gian 1 Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị mặt bằng Qúy 2/2015 2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Quý 3/2015 3 Thi công các hạng mục công trình Tháng 10/2015 đến hết năm 2020 4 Xây dựng trạm trung chuyển rác, hệ thống XLNT và các công trình bảo vệ môi trường khác Tháng 7/2015 đến năm 2020 5 Hoàn thiện công trình và đưa vào sử dụng Năm 2020 Trong đó chủ đầu tư đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công trình xử lý nước thải. Công trình này sẽ được xây dựng và lắp đặt hoàn thiện trước khi dự án đi vào hoạt động. 1.4.6. Vốn đầu tư 1) Tổng mức đầu tư của dự án Tổng vốn đầu tư (sau thuế): 90 triệu USD 2) Nguồn vốn đầu tư của dự án - Vốn tự có - Vốn vay của tổ chức
  • 22. 22 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1. Đặc điểm địa hình Khu đất Dự án tọa lạc tại Phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, Thanh Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là do hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển. Địa hình khu vực xây dựng dự án trên thềm lục địa của Vịnh Phan Thiết cao độ tự nhiên thay đổi từ -4,0 đến - 10,0m Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài 2.1.1.2. Đặc điểm địa chất công trình Căn cứ vào kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại khu vực khảo sát từ trên xuống dưới có các lớp chính như sau: Khu vực Xây dựng khu dịch vụ hậu cần: • Lớp 1: Cát hạt mịn đến trung lẫn bụi và dăm sạn, màu xám vàng xám nâu lẫn xám đen, kết cấu chặt. Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 2,5m đến 4,8m. Các chỉ tiêu của lớp như sau: - Thành phần hạt : + Hàm lượng % sỏi sạn : 40,0 + Hàm lượng % hạt cát : 47,0 + Hàm lượng % hạt bụi :8,0 + Hàm lượng % hạt sét` :5,0 - Độ ẩm (W%) : 15,2 - Dung trọng tự nhiênw (g/cm3) : 2,077 - Tỷ trọng () : 2,689 - Hệ số rỗng (o) : 0,491  Lớp 2: Cát hạt mịn lẫn bụi sét, màu xám ghi nhạt, kết cấu chặt vừa. Lớp này bắt gặp được ở hai lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 1,9m đến 2,2m. Các chỉ tiêu của lớp như sau: - Thành phần hạt :
  • 23. 23 + Hàm lượng % hạt cát : 90,0 + Hàm lượng % hạt bụi :7,0 + Hàm lượng % hạt sét :3,0 - Độ ẩm (W%) : 16,3 - Dung trọng tự nhiên:w (g/cm) : 1,999 - Tỷ trọng () :2,689 - Hệ số rỗng (o) :0,638 - Giới hạn chảy ( WL%) : 32,2 - Giới hạn dẻo (WP%) : 17,1 - Chỉ số dẻo (IP) : 15,1 - Độ sệt (B) : 0,31 - Góc ma sát trong (ϕ ) o :1625' - Lực dính (C kg/cm2) : 0,191 - Hệ số nén lún ( a1-2 cm /kg) : 0,023 - Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 70,72  Lớp 3: Sét cát lẫn bụi và ít sỏi nhỏ, màu nâu vàng lẫn xám ghi, trạng thái dẻo cứng. Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Có cao độ mặt lớp biến thiên từ cao độ -3,8m đến - 6,6m.Các lỗ khoan chưa khoan qua hết chiều dày của lớp. Các chỉ tiêu của lớp như sau: - Thành phần hạt : + Hàm lượng % sỏi sạn :5,0 + Hàm lượng % hạt cát : 46,0 + Hàm lượng % hạt bụi : 26,0 + Hàm lượng % hạt sét : 23,0 - Độ ẩm (W%) : 21,8 - Dungtrọng tự nhiên w (g/cm) :1,999 - Tỷ trọng () : 2,689 - Hệ số rỗng (o) : 0,638 - Giới hạn chảy ( WL%) : 32,2 - Giới hạn dẻo (WP%) : 17,1 - Chỉ số dẻo (IP) : 15,1
  • 24. 24 - Độ sệt (B) : 0,31 - Góc ma sát trong (ϕo) :16o25'
  • 25. 22 Khu vực phá đá mở rộng luồng:  Lớp 1: Sét pha lẫn bụi và ít sỏi sạn nhỏ, màu xám xanh xám ghi, trạng thái dẻo cứng. Lớp này bắt gặp ở các lỗ khoan. Bề dày biến thiên từ 0,3m đến 2,2m. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp như sau : - Thành phần hạt : + Hàm lượng % sỏi sạn :8,0 + Hàm lượng % hạt cát : 58,0 + Hàm lượng % hạt bụi : 17,0 + Hàm lượng % hạt sét : 17,0 - Độ ẩm (W%) : 20,1 - Dung trọng tự nhiênw(g/cm3) : 2,026 - Tỷ trọng () : 2,699 - Hệ số rỗng (o) : 0,599 - Giới hạn chảy ( WL%) : 29,3 - Giới hạn dẻo (WP%) : 25,4 - Chỉ số dẻo (IP) : 13,9 - Độ sệt (B) : 0,34 - Góc ma sát trong (ϕo) :17o41' - Lực dính (C kg/cm2) : 0,191 - Hệ số nén lún ( a1-2 cm2/kg) : 0,023 - Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 37,840 Bề mặt lớp 1 bắt gặp phụ lớp. Đất là loại cát hạt trung đến thô lẫn dăm sạn TA, màu xám nâu xám ghi, kết cấu chặt vừa đến chặt. Lớp này xuất hiện ở bề mặt của các lỗ khoan có bề dày lớp thay đổi từ -0,4m đến -2,1m.  Lớp 2 : Đá Magma, kiến trúc hạt mịn đến trung, cấu tạo khối, màu xám trắng, cứng chắc. Lớp này chỉ mới bắt gặp ở ba lỗ khoan, cao độ mặt lớp biến thiên từ -3,4m đến - 4,6m. Nhìn chung các lỗ khoan chưa khoan hết chiều dày lớp nên không xác định được chiều dày thực. Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài 2.1.2. Điều kiện về khí tượng Khu vực nghiên cứu nằm gần cực Nam Trung Bộ, trên bờ biển Đông, thuộc vùng khí
  • 26. 23 hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo. Khí hậu hàng năm ở khu vực này có thể chia làm hai mùa chính là : Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Trong bao cáo sẽ sử dụng tài liệu quan trắc của đài khí tượng thủy văn Phan Thiết đặt cách cửa sông Cà ty 100m. Gồm các đặc trưng cơ bản sau : Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình nhiều năm : 26.6o C + Nhiệt độ cao nhất quan trắc được : 37,6o C + Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được : 26,6oC + Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất : 24,4o C (tháng 1) + Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất : 32,2o C (tháng 5) Độẩm: + Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm : 80% + Độ ẩm tương đối thấp nhất quan trắc được : 75% + Độ ẩm trung bình năm tháng trong mùa khô : 75% - 80%. + Độ ẩm trung bình năm tháng trong mùa mưa : 81% - 85%). Chế độ gió: Gió ở Bình Thuận nói chung theo chế độ gió mùa. Lấy hoa gió tại trạm Phan Thiết. Trong mùa khô có gió mùa Đông Bắc với gió thịnh hành là Đông và Đông Bắc, có tần suất 20-40%. Tốc độ gió thịnh hành đạt 6-9 m/s. Trong mùa mưa có gió Tây Nam với gió thịnh hành là Tây và Tây Nam, có tần suất 30- 40%. Tốc độ gió trung bình 4-6m/s. Giữa hai mùa chính có thời gian chuyển tiếp ngắn (tháng 5 và tháng 10) nhưng giữ các hướng gió này xuất hiện với tần suất thấp, tốc độ gió trung bình nhỏ, hướng không ổn định. Ngoài chế độ bình thường, Bình Thuận còn chịu ảnh hưởng của gió bão, nhưng khi đổ bộ vào đất liền, sức gíó đã giảm rất nhiều nên tác hại không lớn như các tỉnh miền trung khác. Bão thường xuất hiện vào tháng 9, 10, 11 nhiều nhất là tháng 11. Lượng mưa: Mùa mưa ở khu vực này kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm 91% lượng mưa cả năm . Số ngày trung bình trong mùa mưa đạt 98 ngày (trung bình có 12 -20 ngày mưa trong tháng mưa). Tháng 8 có số ngày mưa nhiều nhất (20 ngày). Mùa khô ở khu vực này kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, số ngày mưa trong mùa khô nhỏ (3 ngày/tháng). Tổng lượng mưa trong mùa khô chiếm 9% lượng mưa cả
  • 27. 24 năm . Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.000mm. Lượng mưa trung bình tháng cao nhất là 174mm.. Lượng mưa cao nhất ghi nhận được là 466.9mm. Sương mù: Ở Bình Thuận sương mù có thể xuất hiện vào mùa Đông nhưng thu72ng ít xuất hiện, trung bình hàng năm chưa đến một ngày xuất hiện. Tháng có sương mù kéo dài nhất là tháng 1 và tháng 11 (khoảng 0,8 ngày). 2.2.2. Thuỷ hải văn Thuỷ triều và mực nước: Thủy triều thuộc vùng cửa sông Phú Hải thuộc thủy triều hỗn hợp nhưng chủ yếu thiên về chế độ bán nhật triều. Theo quan trắc mực nước và biên độ thủy triều ở đây như sau : - Mực nước cao nhất quan trắc được : 112 cm - Mực nước trung bình năm : -11.1 cm - Mực nước thấp nhất quan trắc được : -142 cm - Biên độ thủy triều lớn nhất : 222 cm - Biên độ thủy triều trung bình năm : 128.7 cm Các đặc trưng cơ bản của mực nước và biên độ thủy triều theo tháng tại cửa sông Phú Hải: Bảng 2.1: Các đặc trưng cơ bản của mực nước và biên độ thủy triều Đặc trưng(cm) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB -3 -8 -15 -17 -20 -26 -24 -28 -11 5 7 7 -11,1 Max 81 79 75 68 73 65 61 71 103 108 100 112 112 Min -142 -122 -120 -122 -122 -138 -138 -133 -135 -107 -134 -132 -142 ĐL tb 134 107 120 199 122 121 126 120 115 114 129 137 138,7 ĐLmax 222 193 177 175 192 194 182 183 183 171 212 222 222 Ghi chú : ĐL : Độ lớn của thủy triều Mực nước tính theo hệ cao độ Mũi Nai. Sóng: Các yếu tố sóng ở vùng biển Phú Hải phụ thuộc vào tốc độ gió. Theo kết quả quan trắc từ tháng 4 năm 1889 cho thấy khi tốc độ gió V=14 m/s thì chiều cao sóng h =1,5m và sóng lớn nhất quan trắc được ở ngoài vùng vịnh năm 1998 có chiều cao sóng h = 2,5m
  • 28. 25 nhưng ở khu ven bờ thì h = 1,5m. Dòng chảy: Hai nhánh sông Phú Hải và sông Ké là những con sông nhỏ, hợp với nhau ở cửa sông đổ ra biển. Đoạn gần cửa, hai nhánh sông chỉ rông trung bình khoảng 80-100m. Vào mùa khô lưu lượng nước trên hai nhánh sông nhỏ chỉ vào khoảng 30m3/s đối với nhánh Phú Hải và khoảng 40m3/s đối với nhánh cầu Ké. Mùa này hàm lượng phù sa di đẩy và phù sa lơ lửng trong nước không lớn. Vào mùa mưa, lưu lượng nước tăng lên đáng kề trên cả hai nhánh sông và điều này sẽ quyết định đến hình thái bờ sông và cửa biển. Đặc biệt vào mùa này chế độ mực nước ở hai nhánh đặc biệt là sông Phú Hải còn phụ thuộc vào sự điều tiết nước của đâp sông Quao nằm ở phía thượng nguồn sông Phú Hải. Theo các tài tham khảo, chế độ điều tiết nước, xả lũ của đập thủy điện vào khoảng 200m3/s . Dòng chảy biển: Quá trình động lực của vùng vịnh Phan Thiết chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất là dòng chảy ven bờ. Dòng ven được hình thành tổng hợp từ các hoạt động của sóng, gió, thủy triều, có cường độ và hướng phụ thuộc vào tốc độ gió cùng thời điểm lên xuống của thủy triều. Bởi vậy nó vừa có tính chất phân mùa vừa dao động theo các chu kỳ của thủy trìều. Qua tham khảo số liệu của các đợt khảo sát cho thấy tốc độ của dòng chảy ven bờ không lớn chỉ vào khoảng 0,7m/s, tuy nhiên số liệu này chưa phản ánh hết bản chất của dòng ven tại khu vực này đặc biệt là lượng vận chuyển bùn cát chưa xác định được một cách chính xác. 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi dự án đi vào triển khai xây dựng và hoạt động, chủ dự án đã phối hợp cùng với Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh là đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM, tiến hành khảo sát và lấy mẫu môi trường khu vực triển khai thực hiện dự án để phân tích đánh giá chất lượng môi trường hiện tại của khu vực dự án. Trên cơ sở đó sẽ đánh giá được mức độ ô nhiễm nếu có của dự án khi đi vào giai đoạn xây dựng và hoạt động. Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau: 2.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí - Số lượng mẫu: 02 mẫu
  • 29. 26 - Thời gian khảo sát: lúc 11h30 - Hướng gió tại thời điểm khảo sát: Tây Nam Vào thời điểm khảo sát, thời tiết hanh khô, có gió nhẹ. Qua quá trình khảo sát, lấy mẫu và phân tích môi trường không khí khu vực dự án, kết quả hiện trạng môi trường không khí khu vực dự án như sau: Bảng 2. 2. Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án Ghi chú: - QCVN 26 – 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ). Vị trí các điểm tiến hành khảo sát lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án như được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 2. 3. Vị trí lấy mẫu không khí tại khu vực dự án Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thời điểm lấy mẫu K1 01 đĐiểm ven biển phường Thanh Hải (1208268,46; 461241,19) 11h30 ngày 10/03/2015 TT Thông số/đơn vị Kết quả thử nghiệm QCVN 26:2010/BTNMT QCVN 05:2013/BTNMTK1 K2 1 Nhiệt độ 0 C 36,5 36,6 -- -- 2 Độ ẩm % 50,1 47,7 -- -- 3 Tốc độ gió m/s 1,5 1,6 -- -- 4 Độ ồn dBA 68,8 67,3 70 -- 5 Bụi mg/Nm3 0,27 0,22 -- 0,3 6 NOx mg/Nm3 0,084 0,076 -- 0,2 7 SO2 mg/Nm3 0,052 0,037 -- 0,35 8 CO mg/Nm3 1,78 1,46 -- 30
  • 30. 27 K2 01 Điểm ven biển phường Phú Hài (1207737,85; 460172,33) 11h30 ngày 10/03/2015 Nhận xét: So sánh các kết quả phân tích với các Quy chuẩn áp dụng cho thấy: các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của các Quy chuẩn. Nhìn chung chất lượng môi trường không khí hiện tại của khu vực dự án tốt. 2.1.3.2. Hiện trạng môi trường nước a) Hiện trạng nước mặt - Số lượng mẫu: 02 mẫu - Thời gian khảo sát: lúc 11h30 Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng nước tại khu vực Dự án STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ KẾT QỦA THỬ NGHIỆM QCVN 10:2008/BTNMT, Cột vùng bãi tắmN1 N2 1. pH -- 7,45 7,21 6,5 – 8,5 2. COD mgO2//l 6 8 4 3. BOD5 mgO2//l 3 4 - 4. TSS mg/l 165 201 50 5. NH4 + mg/l 0,014 0,027 0,5 6. Fe mg/l 3,7 4,0 0,1 7. Mn mg/l 0,020 0,022 0,1 8. Dầu mỡ khoáng mg/l KPH KPH 0,1 8. Coliform MNP/100ml 1.200 1.400 1.000 2.1.3.3. Hiện trạng môi trường đất Khu đất thực hiện dự án đã được san lấp mặt bằng trước đó, nên chủ đầu tư không phân tích mẫu đất tại khu vực dự án 2.1.4. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực Dự án chưa có hệ thống thu gom nước mưa, nước thải. Chính vì thế, dự án cần đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nước thải riêng biệt. Nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Tương lai, nước thải dự án sẽ được đấu nối vào hệ
  • 31. 28 thống thu gom nước thải của thành phố và đưa về xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố. 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 2.2.1. Điều kiện về kinh tế ĐTM tham khảo các thông tin và số liệu từ Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 của Tỉnh Bình Thuận trên website chính thức của Tỉnh Bình Thuận http://www.binhthuan.gov.vn/. 2.2.1.1. Nông – Lâm – Ngư nghiệp Nông - lâm nghiệp Bình Thuận phát triển đa dạng, toàn tỉnh có hơn 200 ngàn ha đất nông nghiệp, với các loại cây trồng chính là lương thực, điều, cao su, thanh long... trong đó thanh long là sản phẩm nổi tiếng, sản lượng hàng năm khoảng 140 ngàn tấn. 2.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Giá trị sản xuất công nghiệp và nhiều sản phẩm chủ yếu tăng so với năm trước như: khai thác cát xây dựng, đá xây dựng, thuỷ sản, hàng may mặc. Tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án điện được đẩy nhanh, thu hút các dự án đầu tư. Các KCN thu hút thêm 9 dự án, lũy kế đến nay có 47 dự án đầu tư trong đó có 14 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn là 125,9 triệu USD. 2.2.1.3. Thương mại – dịch vụ Hoạt động thương mại nội địa ổn định, chỉ số giá tiêu dùng tăng 1 con số là 5,62% so với năm trước. Trong năm các ban, ngành của tỉnh đã tham gia nhiều hội chợ trong nước và quốc tế để quảng bá thương hiệu, sản phẩm lợi thế và mở rộng thị trường xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng 5,1% so với năm trước đạt 277 triệu USD, trong đó nhóm hàng thủy sản và hàng may mặc tăng khá; kim ngạch nhập khẩu (ước 120,2 triệu USD) giảm 9,5% so với năm trước. Các dịch vụ vận tải, viễn thông tiếp tục phát triển. Công tác quản lý thị trường, kiểm soát giá cả được tăng cường. 2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội 2.2.2.1. Giáo dục Chất lượng dạy và học ở các cấp học được nâng lên; công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực được tập trung thực hiện. Trong đó, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt 98,56%, tỷ lệ học sinh bỏ học giảm 24,83%. 2.2.2.2. Y tế
  • 32. 29 Công tác phòng, chống dịch bệnh được tăng cường; các chương trình y tế quốc gia được triển khai đều ở các tuyến. Hoạt động khoa học công nghệ được chú trọng hơn vào ứng dụng thực tiễn 2.2.2.3. An ninh trật tự Quốc phòng, an ninh chính trị cơ bản được giữ vững và ổn định; những vụ việc phức tạp phát sinh đều được tập trung chỉ đạo, xử lý kịp thời. Trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; tai nạn giao thông được kiềm chế. Nguồn: Báo cáo Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 của Tỉnh Bình Thuận
  • 33. 30 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm từ việc hình thành Khu phức hợp lấn biển Phú Hài xuất phát từ các hoạt động: (i) Giai đoạn chuẩn bị (ii) Giai đoạn xây dựng và (iii) Giai đoạn vận hành. Bảng 3. 1. Tóm tắt các hoạt động của dự án Hoạt động của Dự án Nguồn gây tác động Đối tượng bị ảnh hưởng Đánh giá sơ bộ mức độ bị ảnh hưởng Giai đoạn xây dựng Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng; Bụi, tiếng ồn từ các máy móc thi công Tập trung số lượng lớn lao động. Môi trường khu vực (không khí, nước, đất) Sức khỏe cộng đồng xung quanh; Gây ngập thay đổi hệ sinh thái; Trật tự an ninh địa phương; Thời gian dài, tiếng ồn, bụi từ việc thi công công trình sẽ ảnh hưởng nhiều đến khu vực xung quanh Giai đoạn hoạt động Xả nước thải Tập trung lớn lượng dân cư và nhân viên Khí thải sinh ra từ hoạt động của căn hộ cao tầng, nhà ở thấp tầng, trường học; CTR sinh hoạt và CTNH; Hoạt động giao thông vận tải Ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận Trật tự an ninh của địa phương; Ô nhiễm không khí; Gia tăng lượng chất thải cần xử lý; Gia tăng mật độ giao thông; Đáng kể, lâu dài nhưng có thể kiểm soát trong giới hạn chấp nhận được. 3.1.1. Đánh giá tác động trong 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 3.1.1.1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
  • 34. 31 Giai đoạn này tiến hành xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, cấp nước, thông tin liên lạc, cây xanh, hệ thống thoát nước, xử lý nước thải….). Giai đoạn xây dựng sẽ tạo ra những nguồn gây ô nhiễm cho môi trường trong khu vực và các vùng lân cận. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng được mô tả trong bảng sau: Bảng 3. 2. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng STT Nguồn gây tác động Hoạt động phát sinh 1 Bụi và khí thải  Hoạt động xây dựng  Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc.  Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy bitume.... 2 Nước thải  Hoạt động tắm giặt, sinh hoạt của công nhân xây dựng.  Nước rửa phương tiện, máy móc thi công 3 Chất thải rắn  Hoạt động tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu.  Các hoạt động lắp đặt, vệ sinh máy móc, trang thiết bị.  Hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng tại khu lán trại. 4 Chất thải nguy hại  Các hoạt động lắp đặt, vệ sinh máy móc, trang thiết bị.  Xe tải vận chuyển nhiên, nguyên, vật liệu như: vật liệu xây dựng, cát, đá, sơn, xăng dầu.  Các thùng chứa sơn, xăng dầu. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng các công trình của Dự án, có thể xác định đối tượng bị tác động và quy mô tác động chính như sau:
  • 35. 32 Bảng 3. 3. Đối tượng bị tác động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng Đối tượng bị tác động Nguồn gây tác động Quy mô tác động Không gian Thời gian Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 1. Môi trường không khí  Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông, từ các máy móc phục vụ cho công tác xây dựng.  Bụi, khí thải từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu.  Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động cơ khí  Khu vực sinh hoạt công nhân, xây dựng.  Khu vực nội vi dự án.  Suốt quãng đường 10km vận chuyển vật liệu xây dựng từ các tuyến đường lân cận về khu đất dự án  Trong suốt thời gian thi công xây dựng các hạng mục. 2. Môi trường đất  Dầu mỡ thải phát sinh chủ yếu từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển.  CTRSH, CTR xây dựng, CTNH.  Toàn bộ diện tích đất khu vực dự án.  Trong suốt thời gian thi công xây dựng các hạng mục. 3. Môi trường nước  Nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của công nhân.  Nước thải xây dựng.  Nước rửa xe vận chuyển vật liệu xây  Hệ thống cống chung của khu vực.  Trong suốt thời gian thi công xây dựng các hạng mục.
  • 36. 33 dựng. 4. Công nhân trực tiếp xây dựng và người dân sống dọc theo tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng  Chất thải khí, bụi từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc.  Nước thải: gây mùi hôi.  Trong phạm vi công trường, dọc theo tuyến đường giao thông vận chuyển.  Khu vực thi công, xây dựng các hạng mục công trình của dự án  Trong suốt thời gian thi công xây dựng các hạng mục 1) Tác động do hoạt động vận chuyển, lưu trữ nguyên vật liệu, thiết bị thi công đến công trường a) Đánh giá tác động do bụi và khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc thi công Khối lượng vật liệu chính cần vận chuyển trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án được thể hiện trong bảng sau: Bảng 3. 4. Khối lượng vật liệu cần vận chuyển trong giai đoạn xây dựng Vật liệu Đơn vị Khối lượng Đất cát m3 110.600 Đá m3 168.309 Xi Tấn 105.381 Cốt thép Tấn 29.426 Ván khuôn 100 m2 7.505 Gạch thẻ (4x8x19) 1000 viên 18.238.477 Ngoài ra, để thi công được một khối lượng lớn các hạng mục công trình cần phải sử dụng một lượng lớn các nguyên vật liệu xây dựng. Tổng chi phí xây dựng các hạng mục công trình của dự án là 3.000 tỉ đồng, trong đó chi phí cho nguyên vật liệu chiếm khoảng 50%. Dự tính khối lượng vật tư chính của dự án như sau:
  • 37. 34 - Cát đá: (3.000 x 109 x 15% x 50%)/360.000 = 625.000 (tấn) - Thép xây dựng: (3.000 x 109 x 35% x 50%)/17.000.000 = 30.882 (tấn) - Xi măng: (3.000 x 109 x 10% x 70%)/1.500.000 = 140.000 (tấn) - Các vật liệu xây dựng khác: (625.000 + 30.882+ 140.000) x 0,24 = 191.012 (tấn) Tổng khối lượng vật liệu xây dựng: 191.012 tấn. Như vậy, tổng khối lượng nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng dự án ước tính khoảng 191.012 tấn. Tải trọng trung bình của các xe vận tải là 10 tấn. Tổng số lượt xe là 19.101 lượt. Thời gian xây dựng dự án là 68 tháng. Như vậy, trong giai đoạn này, trung bình sẽ có khoảng 10 chuyến/ngày. Trong quá trình vận chuyển, các loại nguyên vật liệu có khả năng phát sinh bụi là đất, đá, cát, xi măng. Kết quả tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển đất cát tập kết vật liệu xây dựng như sau: - Theo như ước tính sơ bộ thì trong quá trình xây dựng, mỗi ngày sẽ có khoảng 10 lượt xe (loại xe 10 tấn) hoạt động chuyên chở vật liệu xây dựng, với chiều dài vận chuyển khoảng 10 km, với tổng khoảng thời gian xây dựng là 68 tháng. 0,7 0,5 365 1,7 12 48 2,7 4 365 s S W w p L k                                Trong đó: L : hệ số ô nhiễm (kg/lượt xe/km) k : kích thước hạt: 0,2. s : độ dày của lớp bụi phủ bề mặt đường: 8,9% S : tốc độ trung bình của xe: 20 km/h W : trọng lượng có tải của xe: 10 tấn w : số bánh xe: 6 bánh; p : số ngày mưa trong năm: 180 ngày Trung bình nếu di chuyển 1 km đường thì lượng bụi sinh ra do vận chuyển khoảng 0,162 kg/lượt xe/km. Mặt khác tải lượng ô nhiễm: Q = L * d Với L là hệ số ô nhiễm; d là quãng đường vận chuyển khoảng 30 km. Như vậy, lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển này: 0,162 x 10 x 30 = 48,6 kg bụi/ngày. Trong khoảng thời gian xây dựng 68 tháng, lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng cho dự án là: 48,6 x 2.040 = 99.144 kg.
  • 38. 35 Bảng 3. 5. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng và máy móc (xe tải động cơ Diesel 3,5 – 16 tấn) Stt Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km) Tổng chiều dài tính toán (100 km) Tải lượng trung bình ngày (kg/ngày) 01 Bụi 0,9 100 0,09 02 SO2 4,29 S 100 0,000003 03 NOx 11,8 100 1,18 04 CO 6 100 0,6 05 VOC 2,6 100 0,26 Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) Ghi chú: S là hàm lượng Sulfure trong dầu (S=0,25%) Bụi có thể làm giảm chức năng hô hấp, các bệnh ngoài da, các bệnh về mắt…, tác động mạnh và chủ yếu nhất là công nhân trực tiếp tham gia xây dựng Dự án. Quá trình vận chuyển làm tăng thêm mật độ giao thông trên các tuyến đường, đồng nghĩa sinh ra một lượng bụi tương đối bám vào cây cối, nhà dân dọc theo tuyến đường và làm giảm tốc độ sinh trưởng của cây xanh. Tuy nhiên, do thời gian vận chuyển ngắn, và trong quá trình vận chuyển các xe chở nguyên vật liệu được che chắn cẩn thận nên sẽ giảm được tác động do lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển tới dân cư trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu. Đồng thời chủ đầu tư tuân thủ việc phủ bạt xe vận chuyển, rửa xe... nên lượng bụi phát sinh sẽ được giảm thiểu đáng kể. b) Đánh giá tác động do bụi và khí thải phát sinh do bốc dỡ nguyên vật liệu Trong quá trình thi công xây dựng, bụi còn phát sinh do quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, thiết bị máy móc thi công xây dựng. Tác động của bụi chỉ ảnh hưởng cục bộ tại nơi bốc dỡ, phát sinh gián đoạn và phát tán trên diện tích rộng nên tác động không lớn. Nhưng, vì đây là dạng bụi lắng trên bề mặt và sẽ phát tán mạnh khi có gió mạnh, nên chủ đầu tư cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo đảm đầy đủ trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhằm bảo vệ an toàn sức khỏe và năng lực làm việc của công nhân thi công. Tóm lại, tác động ảnh hưởng do bụi trong quá trình thi công xây dựng là ở mức độ cho phép. Song, vì đây là dạng bụi lắng trên bề mặt và sẽ phát tán mạnh khi có gió lốc, giông giật, nên Chủ đầu tư áp dụng các biện pháp giảm thiểu bụi và bảo đảm đầy đủ
  • 39. 36 trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhằm bảo vệ an toàn sức khỏe và năng lực làm việc của công nhân thi công. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 3. 6. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người Stt Chất gây ô nhiễm Tác động 01 Bụi - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi - Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá 02 Khí axít (SOx, NOx) - Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu - SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu - Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng - Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa - Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon 03 Oxyt cacbon (CO) - Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin 04 Khí cacbonic (CO2) - Gây rối loạn hô hấp phổi - Gây hiệu ứng nhà kính - Tác hại đến hệ sinh thái 05 Tổng hydrocarbons (THC) - Gây nhiễm độc cấp tính : suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong Nguồn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – GS.TS.Trần Ngọc Chấn – NXB KHKT c) Đánh giá tác động do nước rửa phương tiện, máy móc thi công Quá trình rửa xe vận chuyển trước khi rời công trường cũng phát sinh một lượng nước thải chứa chủ yếu là đất, cát, dầu mỡ và những chất vô cơ dễ lắng. Ước tính lượng nước sử dụng để rửa xe là 40 lít/xe/lần rửa. Tổng số lượt xe ra vào khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng ước tính khoảng 20.400 lượt. Tổng lượng nước cần dùng sẽ là 816 m3 . Lượng nước thải này sẽ được thu gom về hố ga lắng cặn bẩn xây dựng tạm thời để lắng cặn phần nước trong trước khi thải ra môi trường. 2) Tác động do hoạt động thi công xây dựng
  • 40. 37 a) Tác động do bụi và khí thải trong quá trình thi công, xây dựng Tải trọng đất cát trung bình là 1,45 tấn/m3 , nên tổng khối lượng đất cát sẽ được đào đắp khoảng 50.118 tấn. Với hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,134 kg/tấn cát đất đào đắp (Theo Viện Khoa học công nghệ xây dựng - Bộ Xây dựng), thì tổng tải lượng bụi phát sinh trung bình do việc đào, đắp trong thời gian san lấp mặt bằng là khoảng 6.716 kg. Bụi phát sinh bao gồm bụi lơ lửng và bụi lắng, theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO 1993) có thể tính toán được lượng bụi phát sinh hằng ngày trên công trường xây dựng trong suốt thời gian thi công xây dựng dự án. Kết quả tính toán lượng bụi phát sinh được trình bày trong bảng sau; Bảng 3. 7. Hệ số phát thải, nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đắp Tải lượng * (kg/ngày) Hệ số phát thải bụi bề mặt ** (g/m2 /ngày) Nồng độ bụi trung bình *** (mg/m3 ) 18,92 0,28 1,15 Ghi chú: *: Tải lượng (kg/ngày) = Tổng tải lượng bụi (kg)/ Số ngày thi công (ngày) Số ngày thi công mặt bằng là 360 ngày (1 năm); **: Hệ số tải lượng bụi bề mặt (g/m2 /ngày )= Tải lượng (kg/ngày) x 103 /Diện tích (m2 ) Diện tích mặt bằng dự án là 68.513,70 m2 ; ***: Nồng độ trung bình (mg/m3 ) = Tải lượng (kg/ngày) x 106 / 24 / V (m3 ) Thể tích tác động trên mặt bằng dự án V = S x H với S = 68.513,70 m2 và H = 10 m (vì chiều cao đo các thông số khí tượng là 10 m); Nhận xét: Theo kết quả tính toán tại bảng trên, hệ số phát thải bụi bề mặt và nồng độ bụi trung bình có giá trị cao. Nếu so sánh với giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ 0,3 mg/m3 ) nồng độ bụi trung bình phát sinh trên khu vực công trường dự án trong quá trình san lấp mặt bằng vượt giới hạn cho phép, sẽ tác động trực tiếp đến công nhân làm việc tại công trường, công nhân điều khiển máy móc thi công. Công nhân có thể bị mắc những bệnh về đường hô hấp như viêm mũi, viêm phổi, ho, đau mắt.. Tuy nhiên thời gian san lấp mặt bằng ngắn, kết hợp với việc phun nước làm ẩm, sẽ làm giảm lượng bụi phát sinh qua đó làm giảm nồng độ bụi trong không khí. b) Khí thải từ các hoạt động cơ khí
  • 41. 38 Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân lao động. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn các vật liệu kim loại được tóm tắt trong bảng sau: Bảng 3. 8. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại Chất ô nhiễm Đường kính que hàn (mm) 2,5 3,25 4 5 6 Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578 CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50 NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70 Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000 Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn ô nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Với các phương tiện bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc hại sẽ tránh được những tác động xấu đến sức khỏe. Ngoài ra, quá trình làm sạch bề mặt các xiclô cũng làm phát sinh một lượng khí thải có chứa các ôxít kim loại như Fe2O3, SiO2, K2O…, xỉ hàn và mảnh vụn khác sẽ phát tán vào môi trường cộng với hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn phủ các thiết bị sẽ gây ô nhiễm không khí và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc trong khu vực. Tuy nhiên, lượng khí thải này không nhiều và công việc này chỉ thực hiện trong một thời gian ngắn nên tác động là cục bộ và tạm thời trong thời gian ngắn. c) Khí thải từ công đoạn sơn Trong quá trình xây dựng dự án dự kiến sử dụng 133.000 tấn sơn bao gồm sơn lót, sơn ngoài nhà và sơn trong nhà. Theo một số công trình nghiên cứu tương tự, nồng độ hơi dung môi tại công đoạn sơn dao động trong khoảng 0,5 -1 mg/m3 , hơi dung môi phát sinh từ công đoạn này nếu ở nồng độ thấp sẽ gây kích thích da, mắt, đường hô hấp; nếu ở nồng độ cao sẽ gây ngộc độc, kích thích thần kinh.Vì vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công hạn chế sử dụng sơn chứa các dung môi nhóm toluene và xylen để giảm thiểu tác động xấu đến công nhân nói riêng và môi trường xung quanh nói chung. d) Tác động do chất thải rắn xây dựng Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công sẽ phát sinh các CTR như đất đá, cát… vật liệu xây dựng rơi vãi trên đường vận chuyển.
  • 42. 39 CTR thải trong quá trình thi công xây dựng bao gồm: đất, đá, vữa bê tông, bao bì đựng xi măng, cọc chống, ván cốt pha gãy nát, mẫu que hàn, sắt thép vụn, sơn thừa… khối lượng loại chất thải này hiện chưa có định mức, cơ sở để tính toán, theo thực tế thi công từ các công trình tương tự thì khối lượng chất thải này sinh ra khoảng 400 – 500 kg/ngày. Đây là loại CTR có giá trị sử dụng nên chủ dự án sẽ cho tận thu để sử dụng lại hoặc bán cho các đơn vị có nhu cầu vì vậy các loại CTR này ít có khả năng phát thải ra môi trường ngoài. e) Tác động do chất thải nguy hại Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, trên công trường xây dựng sẽ không tránh khỏi việc phát sinh CTNH. Các loại CTNH dự báo sẽ phát sinh trên công trường xây dựng của Dự án bao gồm: - CTNH dạng rắn bao gồm: giẻ lau dính dầu mỡ và sơn, các loại bao bì chứa dầu, mỡ, sơn, keo dính...khoảng 5 – 6 kg/ngày. - CTNH dạng lỏng sệt bao gồm: sơn thải, keo dính thải...khoảng 1 – 1,5 kg/ngày. Riêng lượng dầu nhớt thải sẽ được đánh giá như dưới đây: Trên công trường xây dựng dầu nhớt thải được thải ra từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và máy móc thi công. Theo Thông tư số 12/2011/TT- BTNMT thì dầu nhớt thải thuộc danh mục các chất thải nguy hại cần phải được thu gom và xử lý riêng. Lượng dầu nhớt thải phát sinh trên công trường xây dựng của dự án tùy thuộc vào các yếu tố như: - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc; - Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng; - Thời gian thi công xây dựng của dự án. Theo kết quả điều tra khảo sát lượng dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM và Hà Nội phục vụ đề tài “Nghiên cứu tái chế dầu nhớt thải thành nhiên liệu lỏng” của Trung tâm Khoa học kỹ thuật công nghệ Quân sự cho thấy: - Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay. - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc trung bình từ 3 – 6 tháng/lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. Quá trình san ủi, thi công xây dựng các
  • 43. 40 hạng mục công trình của dự án kéo dài khoảng 68 tháng. Do đó lượng dầu nhớt thải ra dao động từ 80 – 160 lít/xe. Lượng dầu nhớt thải này nếu không được thu gom, xử lý tốt sẽ gây ra những tác động xấu cho môi trường tiếp nhận như môi trường đất, nước khi xâm nhập và từ đó tác động xấu đến con người và vi sinh vật. Cụ thể nước nhiễm dầu nhớt thải do đặc tính dầu nhớt có tỷ trọng nhẹ hơn nước nên khi xâm nhập vào trong nước sẽ tạo thành lớp váng và nổi trên bề mặt nước phân lớp và ngăn cản quá trình hòa tan của oxy không khí vào nước và ánh sáng mặt trời cũng bị ngăn cản khi truyền vào trong nước dẫn đến nước thiếu oxy, gây ảnh hưởng đến quá trình hô hấp, quang hợp của động thực vật trong nước cũng như trong đất. 3) Tác động do hoạt động sinh hoạt của công nhân a) Đánh giá tác động do chất thải rắn sinh hoạt Trong quá trình thi công xây dựng việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân hủy (trừ bao bì, nylon). Theo ước tính, có khoảng 100 công nhân làm việc tại khu vực dự án. Mỗi công nhân thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 100 công nhân lao động tại công trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án là khoảng 30 - 50 kg/ngày. Mặc dù khối lượng CTR sinh hoạt không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lượng không khí do phân huỷ chất thải hữu cơ cũng như tác động đến nguồn nước mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công và xa hơn là các khu dân cư. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế: Trong thời gian thi công và lắp đặt đường ống: rác thải sinh hoạt được thu gom tập trung trong các thùng chứa rác có nắp đậy đặt trên công trình tạm là nơi ăn ở, nghỉ ngơi của công nhân, định kỳ thuê thu gom và xử lý theo quy định. b) Đánh giá tác động do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng Tác động đến môi trường nước do quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu do nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu
  • 44. 41 trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Đây là các thành phần có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt nếu không được xử lý. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên cơ sở định mức nước thải và số lượng công nhân. Định mức nước cấp sinh hoạt là 80 lít/người.ngày. Định mức phát sinh nước thải sinh hoạt là 80 lít/người/ngày.đêm (tương đương khoảng 100 % nước cấp). Ước tính trung bình mỗi ngày có 100 công nhân lao động trên công trường. Như vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án là khoảng 8 m3 /ngày. Theo tính toán thống kê đối với những quốc gia đang phát triển của Tổ chức Y tế Thế giới, thì hệ số ô nhiễm, tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) như được trình bày trong bảng sau: Bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt STT Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày) Nồng độ (mg/L) QCVN 14:2008 Cột B 1 BOD5 45 - 54 4,5 – 5,4 562 – 675 50 2 COD 72 - 102 7,2 – 10,2 900 - 1275 - 3 SS 70 - 145 7,0 – 14,5 875 - 1812 100 4 Tổng N 6 - 12 0,6 – 1,2 75 – 150 50 5 NH4 2,4 - 4,8 0,24 – 0,48 30 – 60 10 6 Dầu mỡ 10 - 30 1 – 3 125 – 375 20 7 Tổng P 0,6 - 4,5 0,06 – 0,45 7,5 – 56 10 Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993 Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14: 2008) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân xây dựng, còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm nguồn nước khu vực. Ghi chú: Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14 – 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải sinh hoạt.
  • 45. 42 Nhận xét: So sánh với quy chuẩn có thể thấy rằng, khi nước thải chưa qua xử lý hoặc đưa qua xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (3 ngăn), thì các chỉ tiêu ô nhiễm đều vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó: BOD5 vượt 6 – 7 lần, TSS vượt 2 – 5 lần, dầu mỡ vượt khoảng 2 lần,…. Vì vậy Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm. Tác hại của các chất gây ô nhiễm trong nước thải tới môi trường - Tác động của các chất hữu cơ Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt, nước rác và nước mưa chảy trên bề mặt là carbohydrate. Đây là hợp chất dễ dàng bị vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng ôxy hoà tan trong nước để ô xy hóa các hợp chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân hủy được xác định gián tiếp qua nhu cầu ô xy sinh hóa BOD5, đại lượng này thể hiện nồng độ ô xy cần thiết để các vi sinh vật trong nước phân hủy các chất hữu cơ. Như vậy, nhu cầu ô xy sinh hóa BOD5 (mg O2/l) tỉ lệ với nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ trong nước. BOD5 là thông số được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ. Sự ô nhiễm do chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hoà tan để phân hủy các chất hữu cơ. Ôxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thủy sinh. - Tác động của chất rắn lơ lửng Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan do làm tăng độ đục nguồn nước và gây bồi lắng nguồn nước mặt tiếp nhận. - Tác động của chất dinh dưỡng (N, P) Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự sống thủy sinh. Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam về nước thải qui định giá trị tổng N của nước thải khi thải vào các nguồn nước loại A phải  30 mg/l. Giá trị tổng P của nước thải khi thải vào các nguồn nước loại A phải  4 mg/l. - Tác hại của các loại vi khuẩn gây bệnh Nước có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của nhiều dịch bệnh như : tả, lỵ, thương hàn… Trong nước thải sinh hoạt, vi khuẩn Escherichia Coli (E. Coli) có số lượng đặc biệt cao. E.Coli đặc trưng cho tính chất nhiễm phân người, động vật của nguồn nước. Do vậy, chỉ tiêu số lượng E.Coli là một trong các chỉ tiêu quan trọng hàng đầu của nước cấp. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y tế qui định trong nước sinh hoạt không được phép có vi khuẩn Coliform, E.coli.
  • 46. 43 3.1.2.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng dự án được trình bày trong bảng sau: Bảng 3. 10. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng STT Nguồn gây tác động Tác động 1 Tập trung khoảng 100 công nhân, xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án.  Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội khu vực.  Khả năng phát sinh một số bệnh tật, bệnh lan truyền. Gây mất trật tự trị an, phát sinh nhiều tệ nạn xã hội (trộm cắp, hút chích, cờ bạc…)  Gia tăng mức tiêu thụ điện năng, nước sạch, truyền thông, thông tin liên lạc và nhu cầu các loại dịch vụ khác.  Hệ thống giao thông trên khu vực sẽ được mở rộng và khả năng tăng mật độ giao thông trên các tuyến đường. 2 Thi công các hạng mục công trình Sụt lún do quá trình đào đất làm móng các hạng mục công trình. 3 Nước mưa chảy tràn Cuốn theo đất đá và các chất ô nhiễm khác nếu không kiểm soát tốt. Có thể gây ra hiện tượng tắc nghẽn dòng chảy, ngập úng cục bộ hoặc ô nhiễm nước mặt, ngầm, đất 4 Ồn, rung Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân khu vực dự án
  • 47. 44 Bảng 3.11. Đối tượng, quy mô bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Đối tượng bị tác động Nguồn gây tác động Quy mô tác động Không gian Thời gian Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 1. Hệ thống giao thông đường bộ thuộc địa bàn dự án. Các hộ dân sinh sống cạnh các đường giao thông dẫn đến khu vực dự án.  Gây ùn tắc giao thông, làm hư hại đến các công trình giao thông trong khu vực.  Gia tăng tiếng ồn.  Mức độ tác động giảm dần trong phạm vi bán kính 150 m tính từ nguồn gây tác động.  Trong suốt thời gian thi công xây dựng dự án.. 2. Tài nguyên sinh vật  Nước mưa chảy tràn.  Các kênh rạch chảy qua khu vực dự án.  Một số loài thủy sinh giảm. 3. Kinh tế - Xã hội  Tập trung khoảng 100 công nhân; xây dựng cơ sở hạ tầng.  Gây mất trật tự trị an, phát sinh nhiều tệ nạn xã hội (trộm cắp, hút chích, cờ bạc…)  Gia tăng mức tiêu thụ điện năng, nước sạch, truyền thông, thông tin liên lạc và nhu cầu các loại dịch vụ khác.  Trong khu vực dự án và vùng dân cư xung quanh.  Suốt thời gian xây dựng và hoạt động dự án 1) Gia tăng lưu lượng phương tiện vận tải
  • 48. 45 Dự án có hoạt động vận chuyển đất đào đắp và nguyên vật liệu, máy móc phục vụ công tác xây dựng, nên các phương tiện vận chuyển vào ra công trường sẽ thường xuyên hơn góp phần tăng mật độ giao thông trên tuyến đường vào khu vực Dự án. Lưu lượng giao thông qua tuyến đường Dự án ước tính khoảng 20.400 lượt. Với khối lượng vận tải của các phương tiện vận chuyển là 10 tấn, quá trình thi công xây dựng tương đối dài thì quá trình này sẽ làm cho nền đường bị sụt lún và hư hại, gây ách tắc và gia tăng tai nạn giao thông cho các phương tiện tham gia giao thông khác. 2) Tập trung công nhân Trong quá trình xây dựng tập trung một lượng lớn công nhân khoảng 100 người, có một số tác động đến kinh tế - xã hội của địa phương như sau: Tác động tích cực - Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương; - Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động; - Kích thích phát triển một số loại hình dịch vụ ăn uống, sinh hoạt, giải trí khác nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực Dự án. Tác động tiêu cực Việc tập trung một lực lượng công nhân trong thời gian thi công xây dựng, gia tăng khả năng phát sinh một số bệnh tật, bệnh lan truyền và tệ nạn xã hội cho các công nhân khi tham gia phát hoang, xây dựng Dự án và người dân sống xung quanh khu vực Dự án, có thể gây ra nguy cơ tác động tiêu cực tới an ninh trật tự xã hội tại khu vực như phát sinh các dịch vụ không lành mạnh, các khó khăn trong công tác quản lý nhân khẩu, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường. 3) Tác động đến tài nguyên sinh vật Khu đất thực hiện dự án là khu đất trống, hoàn toàn không có cây bụi nên các tác động trong giai đoạn này đối với tài nguyên sinh vật hầu như không có, nếu có chỉ là quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đến công trình trong thời gian thi công sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên sinh vật trên đường vận chuyển 4) Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án Trong quá trình xây dựng, đơn vị thi công phải đào và san lấp mặt bằng. Do vậy, khi mưa lớn, nước mưa thoát không kịp nên bị đọng thành vũng trên mặt đất và chảy tràn ra khu vực Dự án. Nước mưa trong giai đoạn xây dựng mang nhiều chất lơ lửng (chủ yếu là đất cát), nên hầu như không gây ô nhiễm đến môi trường.