1. Trang 1/3 - Mã đề thi 219
UBND TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
GIÁO VIÊN NĂM 2020
ĐỀ KIỂM TRA SÁT HẠCH TUYỂN GIÁO VIÊN
Ngày sát hạch: 7/8/2020
Môn: ĐỊA THCS
Thời gian làm bài: 40 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã sát hạch 219
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.................................................... Đơn vị dự tuyển: .............................................
Thí sinh lựa chọn 01 phươngán đúng nhất trong các phương án trảlời của mỗi câu hỏi để tôkếtquả vàophiếu làm bài.
Câu 1: Trong những năm gần đây, loại tài nguyên thiên nhiên được mở rộng khai thác và đem lại giá trị
kinh tế cao ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. tiềm năng thủy điện. B. tài nguyên rừng.
C. tài nguyên khoáng sản. D. tài nguyên biển.
Câu 2: Trong thời gian gần đây, nơi có tốc độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới là
A. Châu Âu. B. Bắc Mỹ. C. đới ôn hòa. D. đới nóng.
Câu 3: Biện pháp quan trọng để mở rộng diện tích và tăng hệ số sử dụng đất trồng ở Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ rừng đầu nguồn. B. giải quyết vấn đề thủy lợi.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng. D. xây dựng các hồ chứa nước.
Câu 4: Khu vực nào sau đây của Châu phi có mật độ dân số cao?
A. Ven vịnh Ghi-nê. B. Bồn địa Công-gô. C. Bồn địa Ca-la-ha-ri. D. ven bờ Biển Đỏ.
Câu 5: Việc nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn nào
sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.
B. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
C. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.
D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
Câu 6: Môi trường nhiệt đới thường nằm trong khoảng nào sau đây?
A. Xích đạo đến vĩ tuyến 23o ở cả hai bán cầu. B. Vĩ tuyến 10o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
C. Xích đạo đến vĩ tuyến 13o ở cả hai bán cầu. D. Vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Câu 7: Ở các vùng nhiệt đới khô hạn của Châu Phi, cây trồng chủ yếu là
A. cao lương. B. cao su. C. ô liu. D. xương rồng.
Câu 8: Đới cảnh quan tự nhiên nào sau đây của Châu Á ít chịu tác động của con người nhất?
A. Rừng cận nhiệt đới ẩm. B. Rừng lá kim.
C. Xa van và thảo nguyên. D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 9: Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là
A. 364 ngày 23 giờ. B. 364 ngày 16 giờ. C. 365 ngày 6 giờ. D. 365 ngày 3 giờ.
Câu 10: Phát biều nào sau đây không đúng về dạng địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. B. Độ cao tương đối thường không quá 100 m.
C. Thường hay phân bố tập trung thành vùng. D. Thường hay phân bố ở khu vực trung du.
Câu 11: Phần phía đông của khu vực Nam Phi có đặc điểm khí hậu nào sau đây?
A. Có hai mùa rõ rệt, mưa tập trung vào mùa hạ. B. Quanh năm nóng ẩm, mưa tương đối nhiều.
C. Có hai mùa rõ rệt, mưa nhiều vào thu-đông. D. Quanh năm khô nóng, lượng mưa rất thấp.
Câu 12: Đất feralit hình thành trên đá vôi và đá ba dan có các đặc tính nào sau đây?
A. Màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng, độ phì rất cao. B. Màu đỏ vàng, độ phì rất cao, tầng đất dày.
C. Độ phì cao, phân bố ở vùng Tây Nguyên. D. Màu đỏ, vàng, diện tích lớn nhất nước ta.
ĐỀ CHÍNH THỨC
2. Trang 2/3 - Mã đề thi 219
Câu 13: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi chủ yếu là do nguyên nhân
nào sau đây?
A. Áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp, hiện đại hóa trong công nghiệp.
B. Tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đất nước.
C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế tư nhân.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
Câu 14: Những nhân tố trực tiếp và chủ yếu hình thành địa hình hiện tại ở nước ta là
A. hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng. B. hoạt động của khí hậu, dòng nước, con người.
C. vận động tạo núi Ca-lê-đô-li, In-đô-xi-ni. D. vận động Tân kiến tạo, hoạt động ngoại lực.
Câu 15: Mùa lũ trên các lưu vực sông ở Bắc Bộ nằm thường trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng 9 đến tháng 12. B. Từ tháng 7 đến tháng 11.
C. Từ tháng 6 đến tháng 10. D. Từ tháng 5 đến tháng 10.
Câu 16: Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở
nước ta là
A. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.
C. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ. D. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu và hải văn của vùng biển nước ta?
A. Độ muối trung bình của Biển Đông khoảng 35‰.
B. Lượng mưa trên biển nhiều hơn so với trên đất liền.
C. Dòng trên biển thường phát triển về đêm và sáng.
D. Biên độ nhiệt trong năm ở biển cao hơn ở đất liền.
Câu 18: Độ cao tuyệt đối của núi cao là trên
A. 3500 m. B. 3000 m. C. 2000 m. D. 2500 m.
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Năm
Vùng 2010 2014 2016
Đồng bằng sông Hồng 1.247,8 1.210,9 1.184,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ 1.127,5 1.204,9 1.192,4
Đồng bằng sông Cửu Long 3.983,6 4.287,5 4.176,0
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và
miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2016?
A. Trung du và miền núi phía Bắc tăng nhanh nhất.
B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh nhất.
C. Đồng bằng sông Cửu Long liên tục tăng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng giảm.
Câu 20: Lớp ô dôn nằm ở tầng không khí nào?
A. Tầng nhiệt. B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng đối lưu.
Câu 21: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.
B. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và giải quyết việc làm.
C. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hóa nền kinh tế.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên.
Câu 22: Địa điểm Bắc Quang (Hà Giang) có lượng mưa lớn chủ yếu do tác động của
A. gió hướng tây nam kết hợp độ cao của địa hình. B. vị trí địa lí và gió mùa đi qua biển có độ ẩm cao.
C. gió hướng tây nam, đông bắc và hướng địa hình. D. gió mùa kết hợp độ cao và hướng của địa hình.
Câu 23: Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta chủ yếu do
A. dân cư tập trung rất đông. B. có nhiều đơn vị hành chính.
C. quá trình đô thị hóa nhanh. D. kinh tế - xã hội phát triển.
3. Trang 3/3 - Mã đề thi 219
Câu 24: Châu Á phổ biến các kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và ôn đới hải dương. B. Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới khô.
C. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.
Câu 25: Ở nước ta, hệ sinh thái nào ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái khác?
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. B. Hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Hệ sinh thái rừng trồng. D. Hệ sinh thái rừng kín thường xanh.
Câu 26: Giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta đã sản sinh loại khoáng sản nào sau đây?
A. Than đá tập trung ở miền Bắc. B. Vàng ở nền cổ Kon Tum.
C. Bôxit tập trung ở Tây Nguyên. D. Dầu mỏ ở vùng thềm lục địa.
Câu 27: Thời gian khai thác thủy sản trong năm ở nước ta bị gián đoạn chủ yếu do
A. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc. B. hoạt động của bão và dải hội tụ nhiệt đới.
C. biến động của thị trường trong và ngoài nước. D. tình trạng môi trường ô nhiễm sông, biển.
Câu 28: Một trong những vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nước ta là
A. từng bước phát triển nền kinh tế tri thức. B. thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.
C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. chú trọng phát triển các ngành dịch vụ.
Câu 29: Vùng ven bờ lục địa quanh Thái Bình Dương có khoảng bao nhiêu núi lửa còn hoạt động?
A. 500. B. 900. C. 700. D. 300.
Câu 30: Những nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho khí hậu nước ta đa dạng?
A. Lãnh thổ, gió mùa và lượng mưa. B. Địa hình, nhiệt độ và lượng mưa.
C. Địa hình, lãnh thổ và gió mùa. D. Nhiệt độ, lượng mưa và gió mùa.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------