1. Phụ lục
Đề cương môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
I. Thông tin chung về môn học:
Khóa đào tạo: Cử nhân kế toán, Cử nhân Quản Trị Kinh Doanh, Tài chính
ngân hàng.
Tên môn học: Nguyên lý kế toán
Số tín chỉ: 03 với 45 giờ tín chỉ
Mã môn học: 68063
Học kỳ: 01 A
Môn học tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
Môn học: Bắt buộc.
II. Nội dung chính của đề cương:
1. Thông tin về các giảng viên phụ trách môn học:
GV: Huỳnh Thị Ngọc Phượng
2. Tóm tắt nội dung môn học:
Nguyên lý kế toán là môn học bắt buộc của chương trình đào tạo cử nhân
kế toán, giúp cho sinh viên bước đầu tìm hiểu những kiến thức cơ bản nhất về
nguyên tắc hạch toán kế toán củaViêt Nam và từ đó làm cơ sở để học các môn
học chuyên ngành như: kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp, kế
toán ngân hàng, kế toán kho bạc, đối chiếu kế toán quốc tế, kế toán quản trị và
kiểm toán. Nội dung môn học cung cấp cho người học những vấn đề cơ bản về
kế toán, lập báo cáo kế toán, sử dụng tài khoản kế toán, ghi sổ kép, tính giá các
đối tượng kế toán, chứng từ kế toán, kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh
chủ yếu, kiểm kê, các hình thức sổ kế toán, tổ chức công tác kế toán và kiểm tra
kế toán.
3. Nội dung chương trình chi tiết môn học:
Chương một: Một số vấn đề chung về kế toán
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán
1.1.1 Hạch toán kinh tế - Ý nghĩa và vai trò của nó trong nền kinh
tế
1.1.2 Lịch sử ra đời của kế toán
1.2 Định nghĩa và phân loại kế toán
1.2.1 Định nghĩa kế toán
1.2.2 Phân loại kế toán
1.2.3 Chức năng của kế toán
1.2.4 Kế toán tài chính và kế toán quản trị
1.3 Đối tượng của hạch toán kế toán
1.4 Các phương pháp của kế toán
1.4.1 Chứng từ kế toán
1.4.2 Tài khoản kế toán
1.4.3 Ghi sổ kép
1.4.4 Tính giá các đối tượng kế toán
1.4.5 Kiểm kê
1.4.6 Báo cáo kế toán
2. 1.5 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
1.5.1 Các khái niệm
1.5.2 Các nguyên tắc cơ bản
1.6 Nhiệm vụ và các yêu cầu cơ bản của kế toán
1.6.1 Nhiệm vụ kế toán
1.6.2 Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán
1.7 Môi trường kế toán
1.7.1 Môi trường pháp lý
1.7.2 Môi trường kinh tế
1.8 Đạo đức nghề nghiệp
Chương hai: : Báo cáo kế toán
2.1 Tầm quan trọng của Báo cáo kế toán
2.2 Bảng cân đối kế toán
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán
2.2.3 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến Bảng cân
đối kế toán
2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Nội dung và kết cấu
Chương ba: Tài khoản và ghi sổ kép
3.1 Tài khoản
3.1.1.Khái niệm tài khoản kế toán
3.1.2. Phân loại tài khoản
3.1.3.Kết cấu của tài khoản.
3.1.4. Nguyên tắc phản ánh trên các loại TK
a. Nguyên tắc phản ánh đối với tài khoản phản ánh tài sản.
b. Nguyên tắc phản ánh đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn.
c. Nguyên tắc phản ánh đối với tài khoản trung gian
3.2.Ghi sổ kép:
3.2.1.Khái niệm về ghi sổ kép
3.2.2.Các loại định khoản.
a.Định khoản giản đơn.
b.Định khoản phức tạp.
3.3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
3.3.1 Kế toán tổng hợp
3.3.2 Kế toán chi tiết
3.4. Quan hệ giữa BCĐKT với tài khoản kế toán
3.5. Đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trong các tài khoản
3.6. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất
Chương bốn: Tính giá đối tượng kế toán
4.1. Sự cần thiết phải tính giá đối tượng kế toán.
4.2. Các nguyên tắc và nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá các đối tượng
kế toán.
3. 4.2.1 Các nguyên tắc kế toán
4.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng
4.3 .Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu
4.3.1.Tài sản cố định
4.3.2.Hàng tồn kho
Chương năm: Chứng từ kế toán và kiểm kê
5.1. Chứng từ kế toán
5.1.1. Lịch sử hình thành chứng từ kế toán
5.1.2. Khái niệm chứng từ
5.1.3. Ý nghĩa, tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán
5.1.4. Phân loại chứng từ kế toán
5.1.5. Nội dung chứng từ kế toán
5.1.6. Tổ chức lập và xử lý chứng từ kế toán
5.2. Kiểm kê
5.2.1. Khái niệm
5.2.2. Các loại kiểm kê và phương pháp tiến hành kiểm kê
5.2.3. Phương pháp kiểm kê
5.2.4. Vai trò của kế toán trong kiểm kê
Chương sáu: Chứng từ kế toán và các hình thức kế toán
6.1. Sổ kế toán
6.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và tác dụng của kế toán
6.1.2. Các loại sổ kế toán
6.1.3. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa sai trên sổ kế toán
a. Mở sổ
b. Ghi sổ
c. Khóa sổ
d. Sửa sai trên sổ kế toán
6.2. Hình thức kế toán
6.2.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
6.2.2. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái
6.2.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
6.2.4. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
6.2.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Chương bảy:Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp
7.1. Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
7.1.1. Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu
7.1.2. Kế toán tài sản cố định
7.1.2.1. Kế toán tăng giảm tài sản cố định
7.1.2.2. Kế toán khấu hao tài sản cố định
7.1.3. Kế toán khoản phải trả người lao động
7.2. Kế toán quá trình sản xuất
7.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu
7.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
7.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
7.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
4. 7.3. Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
7.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
7.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
7.3.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
7.4. Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Chương tám: Tổ chức công tác kế toán và tự kiểm tra kế toán
8.1. Tổ chức công tác kế toán
8.1.1. Ý nghĩa và nội dung của tổ chức công tác kế toán
8.1.2. Tổ chức thực hiện các chế độ và phương pháp kế toán
8.1.2.1. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
8.1.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, ghi chép vào
tài khoản và sổ kế toán
8.1.2.3. Lập báo cáo tài chính
8.1.2.4. Kiểm kê tài sản
8.1.2.5. Bảo quản – lưu trữ tài liệu kế toán
8.1.2.6. Kiểm tra kế toán
8.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
8.2. Tổ chức công tác tự kiểm tra kế toán
8.2.1. Ý nghĩa của công tác tự kiểm tra kế toán
8.2.2. Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán
8.2.3. Yêu cầu của công tác kế toán
8.2.4. Hình thức kiểm tra kế toán
4. Học liệu:
a. Tài liệu bắt buộc:
1. PGS.TS Võ Văn Nhị chủ biên,“Giáo trình Nguyên lý kế toán”, NXB
Lao động.
2. “Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC” ngày 20/03/2006 Bộ Tài Chính.
3. “Bài tập và bài giải Nguyên lý kế toán”, NXB Lao động.
b. Tài liệu tham khảo:
1. Luật kế toán
2. Tạp chí kế toán
3. Các chuẩn mực kế toán và thông tư hướng dẫn
5. Mục tiêu chung của môn học:
Sau khi học xong môn này, sinh viên có thể thực hiện được mục tiêu sau:
1. Về kiến thức
+ Nắm và hiểu được lý luận hệ thống các kiến thức cơ bản về các đối tượng
kế toán, tài khoản kế toán, các nguyên tắc hạch toán, tính giá các đối tượng kế
toán, chứng từ, ghi sổ sách kế toán, kiểm kê, nghiệp vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu của đơn vị, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán, từ đó người
học vận dụng vào nghiên cứu các chuyên ngành kế toán cụ thể từ trong lý luận
lẫn thực tiễn.
2. Về kỹ năng: Hiểu và biết được những công việc cần phải làm của một
nhân viên kế toán là cơ sở để người học vận dụng vào công tác kế toán thực tế
5. tại đơn vị như: các đối tượng kế toán ở đơn vị, vận dụng tài khoản, chứng từ kế
toán, ghi sổ, lập báo cáo, kiểm kê và kiểm tra kế toán,…
3. Về thái độ:
+ Hình thành thái độ của một kế toán viên tương lai, nghiêm túc trong công
việc, yêu nghề, trung thực, nhạy bén, tin cậy; phân tích, đánh giá, tham mưu cho
lãnh đạo.
+ Tự tin và chuyên nghiệp trong công tác chuyên môn.
6. Mục tiêu định hướng nội dung chi tiết môn học triển khai trong 15
tuần:
Tuần 1
IA1.Nắm được những
vấn đề cơ bản của kế
toán
IB1. Phân biệt được
các đối tượng kế
toán trong doanh
nghiệp.
Nội dung 2
Tuần 2
IIA1. Nắm được khái
niệm và các trường
hợp làm thay đổi
BCĐKT
IIB1. Biết được tính
chất quan trọng của
kế toán và ảnh
hưởng của các
nghiệp vụ đến
BCĐKT
IIC1.Làm bài tập
Nội dung 3
Tuần 3
IIIA1. Nắm được tầm
quan trọng và phương
pháp lập 2 báo cáo
quan trọng
IIIB1. Lập BCĐKT
và BCKQKD, mối
quan hệ giữa
BCĐKT và TK
IIIC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 4
Tuần 4
IVA1. Nắm dược tài
khoản kế toán
IVA2. Nguyên tắc
hạch toán vào các loại
TK
IVB1. Phân tích
được từng NVKTPS
cho từng tài khoản
kế toán
IVC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 5
Tuần 5 VA1. Hiểu nguyên
tắc ghi sổ kép
V1. Phân tích được
từng NVKTPS cho
từng nội dung và
định khoản
VC1. Vận dụng được
các bài tập.
Nội dung 6
Tuần 6 VIA1. Biết Sự khác
nhau và ý nghĩa của kế
toán tổng hợp và kế
VIB1. Làm kế toán
tổng hợp và kế toán
chi tiết.
VIC1. Vận dụng
được các bài tập.
6. toán chi tiết
Nội dung 7
Tuần 7 VIIA1. Nắm và hiểu
tầm quan trọng của
việc đối chiếu kiểm tra
các số liệu kế toán
VIIB1. Lập Bảng
Cân đối tài khoản
VIIC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 8
Tuần 8 VIIIA1. Nắm được
các nguyên tắc và các
nhân tố ảnh hưởng đến
việc tính giá TSCĐ
VIIIB1. Tính
nguyên giá TSCĐ
VIIIC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 9
Tuần 9 IXA1. Nắm được các
nguyên tắc và các
nhân tố ảnh hưởng đến
việc tính giá HTK
IXB1. Tính giá nhập,
xuất HTK
IXC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 10
Tuần10 XA1. Nêu được khái
niệm, ý nghĩa, tác
dụng của chứng từ kế
toán và phương pháp
lập chứng từ kế toán
XB1. Lập một số
chứng từ kế toán cơ
bản
XC1. Vận dụng được
một số chứng từ
trong nghiệp vụ
Tìm hiểu hệ toàn bộ
hệ thống chứng từ kế
toán.
Nội dung 11
Tuần11 XIA1. Nắm được các
hình thức sổ kế toán
đang áp dụng tại Viêt
Nam
XIB1. Ghi sổ kế toán
theo hình thức Nhật
ký chung
XIC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 12
Tuần12 XIIA1. Nắm được
nguyên tắc hạch toán
quá trình sản xuất
XIIB1.
Hạch toán
CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC,
Tổng hợp CPSX và
tính giá thành SP
XIIC1. Vận dụng
vào bài tập
Nội dung 13
Tuần13 XIIIA1. Nắm được
nguyên tắc hạch toán
quá trình kinh doanh
chủ yếu, xác định kết
quả kinh doanh
XIIIB1. Hạch toán
nghiệp vụ mua bán
hàng hóa, Kế toán
giá vốn, CPBH,
CPQLDN, xác định
KQKD
XIIIC1. Vận dụng
được các bài tập.
Nội dung 14
Tuần14 IVXA1. Nắm được IVXB1. Hiểu công IVXC1. Giải quyết
7. tầm quan trọng và nội
dung của tổ chức công
tác kế toán và kiểm tra
kế toán
việc tổ chức công tác
kế toán và kiểm tra
kế toán
tình huống.
Nội dung 15
Tuần 15
VXA1. Ôn tập VXB1. Giải đáp thắc
mắc
VXC1. Làm bài tập
tổng hợp
7. Hình thức và nội dung dạy học từng tuần trong một học kỳ của môn
học
7.1. Giới thiệu Hình thức tổ chức dạy học môn học:
Môn học được triển khai trong vòng 15 tuần.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Giờ lý
thuyết
Giờ thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận
Giờ làm
việc nhóm
Giờ tự học,
chuẩn bị
Giờ tư
vấn
ND1/tuần 1 + +
ND2/tuần 2 + +
ND3/tuần 3 + + +
ND4/tuần 4 + + +
ND5/tuần 5 + + +
ND6/tuần 6 + + +
ND7/tuần 7 + + +
ND8/tuần 8 + + +
ND9/tuần 9 + + +
ND10/tuần 10 + + +
ND11/tuần 11 + + +
ND12/tuần 12 + + +
ND13/tuần 13 + + +
ND14/tuần 14 + + +
ND15/tuần 15 + + +
7.2 Lịch trình cụ thể:
Tổng số giờ thực hiện (đã quy đổi thành giờ thực tế): 37,5 giờ
Số giờ lên lớp của GV:
- Số giờ lý thuyết: 22 giờ
- Số giờ hướng dẫn xemina nhóm, thực hành: 10 giờ
- Số giờ kiểm tra việc tự học của SV: 5,5 giờ
- Số giờ tự học, tự nghiên cứu của SV: 75 giờ
- Số giờ tự học có hướng dẫn:
- Số giờ tự nghiên cứu, chuẩn bị (cho lý thuyết và thực hành, xemina trên
lớp):
9. Khởi động: Giới thiệu nội dung môn học, phương pháp học (tuần 0)
Lý thuyết
- Giới thiệu mục tiêu,
chương trình môn
học, học liệu, phương
pháp và các hình thức
học tập.
- Thông báo các hình
thức KTĐG.
Nghiên cứu mục
tiêu, chương trình,
kế hoạch dạy học
môn học: nghiên
cứu kỹ đề cương
môn học
Tự học
- Tự xây dựng kế
hoạch học tập cá
nhân.
Chuẩn bị các học
liệu và phương tiện
học tập.
Tư vấn
- Giải đáp các thắc
mắc.
Chuẩn bị những
điều chưa rõ khi
NC đề cương để
thắc mắc.
KT-ĐG
- Thu thập thông tin,
lập phiếu đánh giá
tình trạng ban đầu của
sinh viên trước khi
bắt đầu quá trình dạy
học.
- Kiểm tra kế hoạch
học tập của mỗi sinh
viên.
Điền phiếu “khảo
sát nhu cầu học
tập”.
Nội dung 1 (Tuần 1): Những vấn đề chung về kế toán
Lý thuyết
N1: Một số vấn đề
chung về kế toán
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
- Chuẩn bị các
phương tiện, tài liệu
học.
Tự học Ở nhà xem trước bài. Tham khảo tài liệu.
KT-ĐG Đặt ra các câu hỏi. SV trả lời.
Nội dung 2 (Tuần 2): Báo cáo kế toán
Lý thuyết
N1: Bảng cân đối kế
tóan và các trường
hợp làm thay đổi
BCĐKT.
N2: Tính chất quan
trọng của BCĐKT
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Tự học Ở nhà xem trước bài. Tham khảo tài liệu.
Làm bài tập thực
hành trên lớp và
10. Sách Bài tập
KT-ĐG
Giải đáp thắc mắc
sinh viên khi làm bài
tập
Làm bài tập về nhà
Nội dung 3 (Tuần 3): tiếp theo chương 2
Lý thuyết
N1: Nguyên tắc lập
BCĐKT và
BCKQKD
N2: Mối quan hệ giữa
TK và BCĐKT
- Kiểm tra bài tập
và sữa bài tập về
nhà
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao về nhà
KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập.
Nội dung 4 (Tuần 4): Tài khoản và ghi sổ kép
Lý thuyết
N1: Tài khoản
Nguyên tắc phản ánh
vào các loại tài khoản
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập.
Nội dung 5 (Tuần 5): tiếp theo
Lý thuyết
N1: Ghi sổ kép - Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG
Giải bài tập. Làm bài kiểm tra
lần 1
Nội dung 6 (Tuần 6): tiếp theo
Lý thuyết
N1: Kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập
N3: Kiểm tra
Làm bài tại lớp
11. Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập.
Nội dung 7 (Tuần 7): tiếp theo
Lý thuyết
N1: Đối chiếu, kiểm
tra
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Giải bài tập.
Nội dung 8 (Tuần 8): Tính giá các đối tượng kế toán
Lý thuyết
N1: Nguyên tắc tính
giá TSCĐ
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG
Giải bài tập. Làm bài kiểm
tra lần 2
Nội dung 9 (Tuần 9): tiếp theo
Lý thuyết
N1: Tính giá nhập,
xuất hàng tồn kho
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Giải bài tập.
Nội dung 10 (Tuần 10): Chứng từ và kiểm kê
Lý thuyết
N1: Chứng từ kế toán
N2: Kiểm kê
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập
N3: KTTX
Làm bài tập
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập.
12. Nội dung 11 (Tuần 11): Sổ kế toán và các hình thức sổ kế toán
Lý thuyết
N1: Sổ kế toán
N2: Các hình thức sổ
kế toán
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Giải bài tập.
Nội dung 12 (Tuần 12): Kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh
chủ yếu
Lý thuyết
N1: Kế toán sản xuất
và tính giá thành sản
phẩm
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập.
Nội dung 13 (Tuần 13): tiếp theo
Lý thuyết
N1: Kế toán mua bán
hàng hóa
N2: Kế toán GVHB,
CPBH, CPQLDN,
Xác định kết quả kinh
doanh
- Nghiên cứu tài
liệu tương ứng của
môn học.
Thực
hành
N2: Bài tập Làm bài tại lớp
Tự học
Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KTĐG Kiểm tra, giải bài tập.
Nội dung 14 ( Tuần 14): Tổ chức công tác kế toán và tự kiểm tra kế
toán
Lý thuyết
N1: Tổ chức công tác
kế toán
N2: Kiểm tra kế toán
Nghiên cứu tài liệu
tương ứng của môn
học.
Thực
hành
N2: KTGK
Tự học
Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
13. KT-ĐG Kiểm tra, giải bài tập. Làm bài KT lần 3
Nội dung tuần thứ 15 (Tuần 15): tiếp theo, ôn tập
Lý thuyết
Ôn tập Nghiên cứu tài liệu
tương ứng của môn
học.
Thực
hành
N3: Bài tập tổng hợp Làm bài tại lớp
Tự học
Làm thêm bài tập ở
nhà.
Làm bài tập được
giao.
KTĐG Giải đáp thắc mắc
8. Chính sách đối với môn học:
+ Sinh viên cần phải
Thực hiện đủ các yêu cầu của Bộ GD&ĐT, của nhà trường, của khoa đối
với quy chế thực hiện giờ lên lớp. Đối với môn học này GV bắt buộc và kiểm tra
việc một giờ trên lớp SV phải thực hiện 2 giờ học ngoài lớp để lên lớp phát biểu
ý kiến và làm bài tập.
+ Về phương tiện dạy học: Tài liệu bắt buộc liệt kê trong đề cương chi tiết
môn học.
+ Các yêu cầu khác
Điều kiện dự thi hoặc kiểm tra cuối kỳ, phải đảm bảo 2 yêu cầu:
Một là, đi học đầy đủ, không nghỉ quá 20% thời lượng học.
Hai là, hoàn thành đầy đủ bài tập và kiểm tra.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn
học: 3 cột, chiếm tỷ trọng 30%
1. Kiểm tra, đánh giá thường xuyên
- Kết quả các bài tập tuần, tháng của môn học; tham gia phát biểu ý kiến.
- Làm bài kiểm tra cá nhân (15 phút; định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh:4 NV, nguyên tắc hạch toán).
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ:
- Làm bài kiểm tra cá nhân .
- Kiểm tra giữa kỳ, bài làm các nhân
3. Kiểm tra/thi đánh giá cuối kỳ/hết môn:
- Làm bài thi(90 phút
- Hình thức thi: Trắc nghiêm + Tự luận