SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment,
Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2
---------------------------------------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài :
NGHIÊN CỨU HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mã số đề tài: 52-SV-2017-QT2
Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ THỦY
MSSV: N15DCQT040
Lớp: D15CQQT01-N
Giáo viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị
Hải Uyên
TP.HCM, năm 2017
1
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin cảm ơn đến của khoa Quản Trị Kinh Doanh- Trường Học
Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Em xin chân thành cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Hải Uyên, người hướng dẫn cho
đề tài khoa học, đã giúp đỡ em những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương
pháp nghiên cứu để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía thầy cô để đề
tài nghiên cứu khoa học của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tphcm, thứ hai ngày 06 tháng
11năm2017
Sinh viên
Phạm Thị Thủy
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh” là công
trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu sơ cấp, thứ cấp và trích dẫn tài liệu tham
khảo là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong đề tài chưa từng được công bố.
Tác giả
Phạm Thị Thủy
4
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. 3
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 10
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 10
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................ 10
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 10
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 10
1.5 KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 11
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI............................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH..................................................................................................................... 13
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................... 13
2.1.1 Khái niệm thức ăn sạch .................................................................................. 13
2.1.2 Khái niệm hành vi người tiêu dùng............................................................... 14
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT- LÝ THUYẾT HÀNH VI HỢP LÝ(TRA) VÀ LÝ
THUYẾT HÀNH VI CÓ KẾ HOẠCH(TPB) ............................................................ 15
2.2.1 Lý thuyết hành vi hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ................... 15
2.2.2 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour – TPB) ......... 16
2.3 TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA THỨC ĂN SẠCH .................................................... 16
2.3.1Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm
sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 16
2.3.2Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an
toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội ............................ 17
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ SUẤT................................................................. 18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 20
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 20
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 20
3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 20
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................... 20
3.2.1 Mục tiêu của phỏng vấn sâu ........................................................................... 20
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG........................................................................... 21
5
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu chính thức..................................................................... 21
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu chính thức ............................................................ 22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 23
4.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ................................................... 23
4.2 KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ THANG ĐO. .............................................................. 24
4.3 KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN................................................................. 26
4.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY ...................................................................................... 27
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT............................................................................................. 29
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 29
5.2THẢO LUẬN KẾT QỦA NGHIỆN CỨU .......................................................... 29
5.2.1 Tác động của Nhận thức về thương hiệu........................................................ 29
5.2.2.Tác động của nhận thức về giá bán sản phẩm................................................ 29
5.2.3 Tác động của sự quan tâm đến sức khỏe........................................................ 30
5.2.4 Tác động của nhận thức về chất lượng........................................................... 30
5.2.5 Tác động của Nhóm tham khảo...................................................................... 30
5.3Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 31
6
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TPAT/TPS: Thực phẩm an toàn/Thức ăn sạch.
2. TPB: Theory of Planned Behaviour
3. TRA: Theory of Reasoned Action
4. EKB (Engel, Kollat & Blackwell, 1984)
7
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Hình1 : quy trình
nghiên cứu của đề
tài……………………………………………………..11
Hình 2: Mô hình hành động hợp lý –
TRA…………………………………………………..15
Hình 3: Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch
(TPB)……………………………………...17
Hình 4: Mô hình của Nguyễn Sơn Giang,
2009………………………………………………18
Hình 5. Mô hình của Trương Đình Chiến,
2014……………………………………………..
Hình 6. Mô hình nghiên cứu đề
suất…………………………………………………………19
Bảng 1. Diễn đạt và mã hóa thang
đo………………………………………………………..21
Bảng2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang
đo………………………………………………...23
Bảng 3.1. Kiểm định KMO và Bartlett's
Test……………………………………………….24
Bảng 3.2. Ma trận
xoay……………………………………………………………………..25
Bảng 4: Kiểm định hệ số tương
quan………………………………………………………..26
Bảng 5.1. Kết quả phân tích hồi
quy…………………………………………………………26
Bảng 5.2. Kết quả phân tích hồi
quy…………………………………………………………27
Bảng 5.3. Kết quả phân tích hồi
quy…………………………………………………………27
8
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thức ăn là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể và tạo ra năng lượng
cho hoạt động của con người. Tuy nhiên, thực tế cho thấy thức ăn nhiều khi lại là
nguồn gây ra bệnh tật và ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Đó là những loại thức ăn
không an toàn từ quy trình chăn nuôi, gieo trồng, sản xuất tới quy trình chế biến, bảo
quản và sử dụng không hợp lý. Đây là vấn đề gây nhiều lo lắng trong người tiêu dùng
và toàn xã hội.
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, chúng ta ngày càng hội nhập với thế giới và
mở cửa cho hàng hóa nước ngoài tràn vào. Cùng lúc sản xuất trong nước ngày càng
phát triển, trong khi đó quản lý về chất lượng thực phẩm lại chưa chặt chẽ. Trong thời
gian qua, nhà nước đã đề ra một số chính sách về sản xuất và kinh doanh thực phẩm an
toàn và một số biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Song các chính sách và biện
pháp đó chưa được thực hiện rộng rãi và vấn đề an toàn thực phẩm vẫn chưa được giải
quyết hiệu quả. Tình hình sản xuất và kinh doanh thực phẩm không đảm bảo chất
lượng, có hại cho sức khỏe người tiêu dùng ngày càng phổ biến. Việc sử dụng chất
bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, hóa chất tăng trưởng và thuốc bảo quản
không đúng quy định gây ô nhiễm môi trường cũng như tồn dư các hóa chất trong thực
phẩm gây hoang mang trong tiêu dùng. Người tiêu dùng ngày nay đang cảnh giác hơn
với những thực phẩm họ tiêu dùng. Bên cạnh đó, đời sống xã hội ngày một nâng cao,
người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe hơn và yêu cầu thực phẩm ngày
càng khắt khe hơn. Thực phẩm hôm nay không chỉ thỏa mãn vị giác và còn phải an
toàn và có lợi cho sức khỏe
Tuy nhiên, thực tế cho thấy người tiêu dùng đặc biệt “sinh viên” chưa nhận thức đúng
về thực phẩm an toàn và họ chưa có đầy đủ thông tin về loại sản phẩm này.
9
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Từ những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu hành vi lựa chọn thức
ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành
Phố Hồ Chí Minh làm đề tài nghiên cứu khoa học .
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ
bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài có mục tiêu như sau:
- Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch
của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành
Phố Hồ Chí Minh.
- Dùng mô hình này xác định tính chất tác động và đo lường mức độ tác
động của các nhân tố tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
❖ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn
thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở
Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
❖ Không gian nghiên cứu: Nhu cầu sử dụng thức ăn sạch hiện nay đang là rất lớn.
Với đề tài này, em chọn sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính
Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh là nơi thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học của mình. Bởi vì đây là ngôi trường em đang theo học, thuận tiện cho
quá trình nghiên cứu.
❖ Thời gian nghiên cứu: Đề tài sẽ thực hiện khảo sát về hành vi lựa chọn thức ăn
sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành
Phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2017. Hạn chế
của nghiên cứu là kết quả điều tra chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.Về sau,
để tiếp tục đưa ra các kết luận về hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh
có thể khảo sát ở những thời điểm tiếp theo trong tương lai.
1.5 KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp
nghiên cứu (1) nghiên cứu định lượng, (2) nghiên cứu định tính.
(1) Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến độc lập
có tác động tới các biến phụ thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên
đồng thời kiểm tra và hoàn thiện bảng câu hỏi. Nghiên cứu định tính được thực
hiện bằng cách phỏng vấn 10 sinh viên trong trường Học Viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này được
thực hiện vào tháng 8 năm 2017.
(2) Nghiên cứu định lượng được tiến hành thực hiện từ tháng 9 đến tháng 10 năm
2017.
Quy trình nghiên cứu:
10
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua các bước: xây dựng mô hình, kiểm tra mô
hình và thang đo, thu thập dữ liệu sơ bộ để kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang
đo, thu thập dữ liệu chính thức, phân tích nhân tố, kiểm định độ tin cậy của thang
đo, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo sơ đồ như sau:
Cơ sở lý thuyết. Các nghiên cứu
Nghiên cứu định tính, phỏng
vấn sâu trên quy mô hẹp.
Nghiên cứu định lượng, phỏng
vấn qua bảng câu hỏi trên quy
Phân tích nhân tố khám phá
EFA và hệ số tin cậy Crobach
Phân tích hồi quy đa biến.
Hình1 : quy trình nghiên cứu của đề tài.
Mô hình và thang
Kiểm tra mô hình
Thu thập dữ liệu
Kiểm định giá trị các
biến và đánh gia độ
tin cậy của thang đo
Kiểm định mô hình
và giả thuyết nghiên
cứu
❖ Nghiên cứu sẽ thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ
thể,các thông tin dùng trong phân tích được thu thập từ các nguồn sau:
➢ Nguồn thông tin thứ cấp: những vấn đề lý luận được đúc rút từ trong sách giáo
khoa chuyên ngành trong và ngoài nước. Số liệu thống kê đã được xuất bản, các
báo cáo tổng hợp cửa các tổ chức, cơ quan quản lý liên quan. Từ những nguồn
trên tiến hành thu thập, phân tích, so sánh và đánh giá các nghiên cứu về thức
ăn sạch, hành vi lựa chọn và hành vi lựa chọn thức ăn sạch để xây dựng mô
hình nghiên cứu ban đầu và các khái niêm được sử dụng trong đề tài.
➢ Nguồn thôn tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập đầu tiên bằng phỏng vấn
sâu. Kết quả của phỏng vấn sâu được sử dụng để hoàn thiện mô hình nghiên
cứu chính thức. Tiếp đến thông tin sơ cấp được thu thập bằng khảo sát : sử dụng
bảng câu hỏi nhằm tìm ra các nhân tố tác động và đặc điểm của sự tác động của
các nhân tố này đến hành vi mua thức ăn sạch của sinh viên. Sau khi thiết kế
bảng câu hỏi và dàn bài phỏng vấn sẽ mang đi khảo sát trên diện rộng.
Mẫu điều tra :
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
11
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đối tượng nghiên cứu là sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn
Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. Xây dựng mẫu điều tra có quy mô là 150
cá nhân.
Phương pháp phân tích dữ liệu:
✓ Bảng câu hỏi sau khi thu về sẽ được phân tích bằng phần mềm SPSS
phiên bản 20, kết hợp một số phương pháp như phân tích nhân tố, phân
tích độ tin cậy, phân tích hồi quy.
Nội dung cụ thể của phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày trong Chương 3 của
đề tài.
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của mình, bố cục của đề tài được chia thành
5 chương như sau:
• CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
• CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG CƠ CỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
• CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
12
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1 Khái niệm thức ăn sạch
a.định nghĩa
Theo nghĩa đen: Thức ăn sạch (thực phẩm sạch) là thực phẩm không chứa chất “bẩn”.
Chất bẩn là những gì có thể và có nguy cơ gây hại cho sức khỏe của con người như:
chất hóa học độc hại từ thuốc trừ sâu, các ion kim loại nặng, các nguồn ô nhiễm cơ
học như phân hay nước bẩn, các vi sinh vật hay đơn giản là bụi bẩn từ môi trường
nhiễm vào thực phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm.
Thực phẩm sạch là cụm từ dùng chung cho những loại thực phẩm đạt một trong
những yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng. Hiện nay Việt Nam có 3 loại tiêu chuẩn
được công nhận
✓ Tiêu chuẩn VietGAP :Phương pháp thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến
của Việt Nam ,dựa trên 4 tiêu chí:
– Kỹ thuật sản xuất phải đặt tiêu chuẩn nghiêm ngặt
– Khi thu hoạch phải đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc gây ô nhiễm vật lý
– Môi trường sản xuất không lạm dụng sức lao động của người nông dân
– Việc truy tìm nguồn gốc sản phẩm một cách dễ dàng
Thực phẩm theo tiêu chuẩn VietGap thường gọi là thực phẩm an toàn
✓ Tiêu chuẩn GlobalGap: Phương pháp thực hành sản xuất nông nghiệp
tiên tiến toàn cầu
Yêu cầu các nhà sản xuất phải thiết lập một hệ thống kiểm tra và giám sát an toàn thực
phẩm xuyên suốt từ khâu sửa soạn nông trại canh tác đến khâu thu hoạch, chế biến và
tồn trữ, bao gồm các yếu tố:
– Môi trường canh tác: nguồn đất, nước, dụng cụ
– Thuốc và hóa chất sử dụng
– Bao bì
– Điều kiện làm việc và phúc lợi của người làm việc.
Thực phẩm theo tiêu chuẩn GlobalGAP thường gọi là thực phẩm an toàn
✓ Tiêu chuẩn hữu cơ
Thực phẩm hữu cơ là những loại thự phẩm được sản xuất bằng phương thức canh tác
hữu cơ, gồm yêu cầu 4 không:
– Không phân bón hóa học
– Không hóa chất bảo vệ thực vật độc hại
13
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
– Không chất kích thích tăng trưởng
– Không hóa chất gây biến đổi gien
Thực phẩm hữu cơ thường gọi là thực phẩm sạch
b. Phân loại thực phẩm sạch:
➢ chia thành 3 loại
– Thực phẩm không ô nhiễm
Gọi là thực phẩm không gây hại hoặc “an toàn vệ sinh”. Đây là loại thực phẩm sản
xuất trong môi trường được tuân thủ quy trình sản xuất bảo đảm sản phẩm cuối cùng
đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của nhà nước hoặc đạt yêu cầu thực phẩm
không ô nhiễm của ngành hàng.
Đó cũng là thực phẩm sơ cấp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận có đủ tiêu chuẩn
để được cấp chứng chỉ thực phẩm không ô nhiễm. Tiêu chuẩn sản phẩm, tiêu chuẩn
môi trường và tiêu chuẩn tư liệu sản xuất là tiêu chuẩn mang tính bắt buộc của nhà
nước và ngành hàng. Thực phẩm không ô nhiễm là thực phẩm không có chất ô nhiễm
gây hại (gồm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, các vi sinh vật gây hại)
hoặc các chất ô nhiễm gây hại được khống chế dưới mức giới hạn cho phép, bảo đảm
thực phẩm không gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
– Thực phẩm sinh thái
Thực phẩm sinh thái còn gọi là thực phẩm xanh. Sản phẩm thực phẩm được sản xuất
trong điều kiện sinh thái là thực phẩm không ô nhiễm, tuân thủ các quy định của cơ
quan chuyên môn có thẩm quyền.
Thực phẩm sinh thái đạt yêu cầu về an toàn và đạt tiêu chí quy định, tiêu chuẩn
thực phẩm không gây ô nhiễm, an toàn, vệ sinh.
– Thực phẩm hữu cơ
Là sản phẩm sản xuất theo nguyên lý nông nghiệp hữu cơ, được sản xuất và chế biến
theo quy trình của sản phẩm hữu cơ, được cơ quan có thẩm quyền của tổ chức nông
nghiệp hữu cơ xác nhận và cấp chứng chỉ.
Tư liệu sản xuất và nguyên liệu sản xuất sản phẩm hữu cơ bắt buộc phải là sản phẩm
tự nhiên của hệ thống sản xuất (vì vậy, sản phẩm có chuyển gien không phải là sản
phẩm hữu cơ).
Nghiêm cấm sử dụng các chất tổng hợp hóa học là một đặc trưng quan trọng của nông
nghiệp hữu cơ. Nông nghiệp hữu cơ phải xây dựng một hệ thống quản lý sản xuất tổng
thể nhằm cải thiện và tăng cường sức sống của hệ sinh thái nông nghiệp. Vùng được
lựa chọn để sản xuất sản phẩm nông nghiệp hữu cơ phải bảo đảm trong ba năm liền
trước đó không sử dụng bất cứ loại chất hóa học nào, đồng thời sản xuất tuân thủ quy
trình, tiêu chuẩn của nông nghiệp hữu cơ.
2.1.2 Khái niệm hành vi người tiêu dùng
Theo trường phái kinh tế, người tiêu dùng ra quyết định dựa vào lý trí của họ để tối đa
hoá giá trị sử dụng. Người tiêu dùng đã trãi qua quá trình nhận thức để xác định các
thuộc tính quan trọng của sản phẩm, thu thập thông tin và đánh giá các thương hiệu
14
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
cạnh tranh nhằm chọn lựa được thương hiệu tối ưu (Bettman, 1979). Tuy nhiên, quan
điểm này đã bỏ lợi ích mang tính cảm xúc vốn đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu
dùng một số sản phẩm (Hirschman và Holbrook, 1982). Trường phái cảm xúc cho
rằng, hành vi người tiêu dùng cơ bản là theo cảm xúc. Họ quyết định tiêu dùng như
thế nào dựa trên những chuẩn mực mang tính chủ quan của cá nhân.
Trong mô hình EKB (Engel, Kollat & Blackwell, 1984), hành vi người tiêu dùng được
xem như một quá trình liên tục bao gồm việc nhận biết nhu cầu, thu thập thông tin,
phân tích đánh giá, và ra quyết định. Quá trình này bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên
trong và yếu tố bên ngoài như thông tin đầu vào, quá trình xử lý thông tin, động cơ,
môi trường, .v.v. Giữa những yếu tố đó, việc thu thập thông tin và tác động của môi
trường là hai yếu tố ảnh hưởng then chốt đến việc ra quyết định cuối cùng.
Tiến trình mua sắm thường bắt đầu bằng việc người tiêu dùng nhận thức được nhu cầu
của mình. Nhu cầu này có thể được nhận ra khi họ bị tác động bởi các kích tác bên
trong hoặc môi trường bên ngoài. Sau đó, họ sẽ tiến hành thu thập thông tin về sản
phẩm, thương hiệu dựa trên kinh nghiệm cá nhân và môi trường bên ngoài, và bắt đầu
ước lượng, đánh giá để ra quyết định nên mua sản phẩm hay không. Vì vậy, xu hướng
tiêu dùng thường được dùng để phân tích hành vi người tiêu dùng và khái niệm xu
hướng tiêu dùng nghiêng về ý chủ quan của người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng, tiêu
dùng một thương hiệu (sản phẩm) nào đó, họ sẽ trải qua các giai đoạn thái độ đối với
thương hiệu đó, họ có thái độ tích cực với thương hiệu đó. Đây được xem là yếu tố
then chốt để dự đoán hành vi người tiêu dùng (Fishbein & Ajzen, 1975).
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT- LÝ THUYẾT HÀNH VI HỢP LÝ(TRA) VÀ LÝ
THUYẾT HÀNH VI CÓ KẾ HOẠCH(TPB)
2.2.1 Lý thuyết hành vi hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) được ra đời bởi Fishbein và Ajzen (1975).
Lý thuyết khẳng định con người cần cân nhắc kết quả của các hành động khác nhau
trước khi thực hiện chúng và họ chọn thực hiện các hành động sẽ dẫn đến các kết quả
họ mong muốn. Công cụ tốt nhất để phán đoán hành vi là ý định.
Bởi Fishbein và Ajzen đề xuất ý định hành động chịu ảnh hưởng bởi thái độ đối với
hành vi và chuẩn mực chủ quan.
Thái độ là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về thực hiện một hành vi nhất
định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của một hành động là tích
cực hoặc tiêu cực.
Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ứng xử như thế nào cho
phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đây là niềm tin của cá nhân về việc người khác sẽ
nghĩ thế nào về hành động của mình.
Theo lý thuyết hành vi hợp lý thái độ được hình thành bởi hai nhân tố:
(1) những niềm tin của cá nhân về những kết quả của hành vi( là niềm tin về việc
hànhvi sẽ mang lại những kết quả có những tính chất nhất định) và (2) đánh giá của
người đó về kết quả này( giá trị liên quan đến đặc điểm của kết quả hành động)
Chuẩn mực chủ quan được hình thành bời hai nhân tố : (1) niềm tin về việc những
người có ảnh hưởng cho rằng cá nhân này nên thực hiện hành vi ( cảm giác hay niềm
tin về việc những người xung quanh ta có đồng tình hay không đồng tình với hành vi
của chúng ta) và (2) động lực để tuân thủ theo những người có ảnh hưởng này( ý định
hay hành vi của cá nhân có bị ảnh hưởng bởi ý nghĩ của những người xung quanh hay
không)
15
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Niềm tin về kết quả hành
Đánh giá kết quả hành động
Thái độ đối với
hành vi
Niềm tin vào quy chuẩn của Ý định
người xung quanh hành vi
Chuẩn mựa chủ
Động lực để tuan thủ những
người xung quanh
Hình 2: Mô hình hành động hợp lý – TRA (Fishbein, M. & Ajzen, I., 1975)
Nguồn: Ajzen I, and Fishbein M.(1975) “Belief, attitude, intention and behavior.
An introduction to theory and research”
Thái độ trong TRA có thể được xem xét như trong mô hình thái độ đa thuộc
tính (Fishbein và Ajzen 1975).
2.2.2 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour – TPB)
Lý thuyết hành vi có kế hoạch(TPB) là một lý thuyết mở rộng của lý thuyết hành vi hợp
lý ( Ajzen và Fishbein, 1980; Fishbein và Ajzen, 1975), do sự hạn chế của lý thuyết
trước về việc cho rằng hành vi của con người là hoàn toàn do kiểm soát lý chí. Giống
như lý thuyết hành vi hợp lý , nhân tố trung tâm trong lý thuyết hành vi có kế hoạch là ý
định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định. Trong học thuyết này, tác
giả cho rằng ý định thực hiện hành vi chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố:
(1) thái độ đối với hành vi, (2) chuẩn mực chủ quan và (3) nhận thức về kiểm
soát hành vi.
Thái độ là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về thực hiện một hành vi nhất
định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của một hành động là tích
cực hoặc tiêu cực.
Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ững xử như thế nào cho
phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đây là niềm tin của cá nhân về việc người khác sẽ
nghĩ thế nào về hành động của mình.
Nhận thức về kiểm soát hành vi: các nguồn lực và các cơ hội sẵn có sẽ phần nào quyết
định khả năng thực hiện hành động. Nhận thức về kiểm soát hành vi đóng góp vai trò
quan trọng trong lý thuyết hành vi có kế hoạch. Được định nghĩa là nhận thức của cá
nhân về sự dễ dàng hy khó khăn trong việc thực hiện một hành vi mong muốn.
Thái độ đối với hành
Chuẩn mực Ý định
Hành vi
hành vi
Nhận thức về kiểm
soát hành vi
Hình 3: Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Ajzen (1991)
Nguồn: Ajzen (1991) The theory ò planned behavior. Organizational Behavior and
Human Decision Processes
16
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.3 TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA THỨC ĂN SẠCH
2.3.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch
của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh
Mô hình nghiên cứu nhằm nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng
thực phẩm sạch, thực phẩm an toàn của các cửa hàng thức ăn tai Tp.Hồ Chí
Minh;đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến xu hướng tiêu dùng thực phẩm
sạch, giải thích ý nghĩa các kết quả của mô hình nghiên cứu; kiểm định hướng tiếp thị
hiệu quả cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm sạch. Dữ liệu
định lượng đã được thu thập từ 150 mẫu. Nghiên cứu đề xuất mô hình nghiên cứu về
xu hướng mua TPAT/TPS của các quán ăn gồm các yếu tố: sự tín nghiệm thương hiệu,
chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, rủi ro cảm nhận, mật độ phân phối, hiểu biết về
sản phẩm và sự ý thức về sức khỏe.
Kết quả nghiên cứu của môt hình cho thấy sự tín nghiệm thương hiệu, chất lượng cảm
nhận, mật độ phân phối, hiểu biết về sản phẩm và sự ý thức về sức khỏe là có ảnh
hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh.
Sự tín nhiệm thương hiệu
Chát lượng cảm nhận
Giá cả cảm nhận
Xu
Mật độ phân phối
hướng sử
dụng
Rủi ro cảm nhận
TPAT/T
PS
Hiểu biết về sản phẩm
Sự ý thức về sức khỏe
Hình 4: Mô hình của Nguyễn Sơn Giang, 2009
2.3.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an
toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội
Mô hình nghiên cứu nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua thực
phẩm an toàn với những nhân tố mang tính đặc thù của Việt Nam; sử dụng mô hình
xác định tính chất tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố tới ý định
mua thực phẩm an toàn tại đô thị Việt Nam; dựa trên những kết quả nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn tại đô thị đề xuất các khuyến
17
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nghị cho các doanh nghiệp trong nghành sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn
Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy ý định mua thực phẩm an
toàn tại đo thị Việt Nam nói riêng và toàn quốc gia nói chung; từ đó cải thiện tình hình
vệ sinh an toàn thực phẩm tại Việt Nam, nâng cao chất lượng cuộc sống người tiêu
dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của nghành sản xuất và kinh doanh thực phẩm
an toàn tại Việt Nam.
Dữ liệu định lượng đã được thu thập từ 762 mẫu.
Nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư
dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội gồm các yếu tố:
Biến độc lập: Sự quan tâm đến sức khỏe; Nhận thức về chất lượng; Sự quan tâm đến
môi trường; Chuẩn mực chủ quan; Nhận thức về sự có sẵn của sản phẩm; Nhận thức
về giá bán sản phẩm; Tham khảo-Thông tin; Tham khảo-Tuân thủ; Tham khảo-Giá
trị bản thân; truyền thông đại chúng.
Biến phụ thuộc: giới tính , tuổi, trình độ, học vấn, thu nhập.
Kết quả nghiên cứu của môt hình cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về
chất lượng, chuẩn mực chủ quan, nhận thức về giá bán sản phẩm, tham khảo-thông tin,
truyền thông đại chúng có ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân
đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội.
Sự quan tâm đến sức khỏe
Nhận thức về chất lượng
Sự quan tâm đến môi trường
Ý ĐỊNH
Chuẩn mực chủ quan
MUA
THỰC
Nhận thức về sự có sẵn của sản PHẨM
phẩm
Nhận thức về giá bán sản phẩm
Tham khảo-Thông tin
Tham khảo-Tuân thủ
Biến kiểm
soát
Tham khảo-Giá trị bản thân
Giới tính,
truyền thông đại chúng
Hình 5. Mô hình của Trương Đình Chiến, 2014
18
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ SUẤT
Mô hình nghiên cứu hình thành trên cơ sở tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ
sở thành phố Hồ Chí Minh.
Dựa vào lý thuyết hành vi có kế hoạch của Ajzen (1991) và kết quả của một số công trình
nghiên cứu trước đây (được trinh bày ở trên), đề xuất ra các nhân tố tác động đến hành vi
lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở
thành phố Hồ Chí Minh. Đó là các nhân tố: (1) nhận thức về thương hiệu,
(2) nhận thức về giá bán sản phẩm, (3) sự quan tâm đến sức khỏe, (4) nhận thức
về chất lượng, (5) nhóm tham khảo.
Năm nhân tố này là các biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là hành vi lựa
chọn thức ăn sạch của sinh.
Nhận thức về thương hiệu
Nhận thưc về giá bán sản phẩm
Hành vi lựa
Sự quan tâm đến sức khỏe chọn thước ăn
sạch của
Nhận thức về chất lượng
Nhóm tham khảo
Hình 6. Mô hình nghiên cứu đề suất.
Các giả thuyết được đưa ra:
Giả thuyết 1(H1): nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều
đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên.
Giả thuyết 2(H2): nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành
vi lựa thúc ăn sạch.
Giả thuyết 3(H3): sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức
ăn sạch.
Giả thuyết 4(H4): nhận thức rằng thức ăn sạch có chất lượng cao có tác động
thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch.
Giả thuyết 5(H5): nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức
ăn sạch của sinh viên.
19
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
20
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Qúa trình nghiên cứu được thực hiện qua hai bước nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng .
Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu một số sinh
viên trong trường. kết quả nghiên cứu giúp tiến hành điều chỉnh lại mô hình. Từ đó
điều hỉnh lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi trước khi nghiên cứu định lượng và kiểm
định chính thức mô hình.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện với 150 sinh viên thông qua phương pháp khảo
sát. Dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá thang đo, phân tích nhân tố, phân tích
tương quan và kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi
quy bội với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS phiên bản 20.
Bước Phương pháp Kĩ thuật Thời gian
1 Định tính Phỏng vấn sâu 8/2017
2 Định lượng Thu thập dữ liệu 9-10/2017
cho bảng câu hỏi
3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi
- Tất cả các câu hỏi đều là câu hỏi đóng.
- Số lượng câu hỏi: 18 câu.
- Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 3 phần:
+ phần mở đầu: tiêu đề cuộc nghiên cứu lời giới thiệu, mục đích, lời cảm ơn.
+ Phần nội dung: gồm các câu phát biểu được thiết kế theo mô hình . Người được
hỏi sẽ đánh dấu vào câu trả lời phù hợp nhất với mức độ ý kiến của họ cho những
phát biểu đó.
+ Lời cảm ơn.
Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 bậc với
lựa chon số 1 là “hoàn toàn không đồng ý” với phát biểu và lựa chọn số 5 là “ hoàn
toàn đồng ý” với phát biểu.
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3.2.1 Mục tiêu của phỏng vấn sâu
Mục tiêu của phỏng vấn sâu là
- Kiểm tra và sàng lọc các biến độc lập trong mô hình lý thuyết tác giả đã đề xuất ra
và xác định sơ bộ mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- Kiểm tra sự hợp lý của thang đo. Đồng thời ghi nhận ý kiến đóng góp của đối tượng
phỏng vấn để hoàn thiện cấu trúc câu và từ ngữ dùng trong các câu hỏi sẽ dùng trong
những câu hỏi được dùng trong phiếu điều tra định lượng.
3.2.2 Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu
Với mục tiêu là kiểm tra, sàng lọc biến độc lập và hoàn thiện từ ngữ trong bảng câu
hỏi, thực hiện phỏng vấn sâu đối với 10 người. Đối tượng của phỏng vấn sâu là
sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ
Chí Minh.
3.2.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo
Sau khi thực hiện phỏng vấn sâu, có sự hiệu chỉnh thang đo với thang đo gốc để cho
phù hợp. Sau khi hiệu chỉnh thang đo được mã hóa như sau:
21
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Các thang đo Mã hóa
Nhận thức về thương hiệu TH
1. Thức ăn sạch có thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. TH1
2. Thương hiệu thức ăn sạch có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn TH2
thực phẩm.
3. Thức ăn sạch có thương hiệu tồn tại lâu năm. TH3
Nhận thưc về giá bán sản phẩm GB
1. Tôi sẵn sàng trả thêm tiền cho thức ăn sạch. GB1
2. Thức ăn sạch có giá cả cao. GB2
3. Thức ăn sạch có giá cao hơn thức ăn bình thường. GB3
Sự quan tâm đến sức khỏe SK
1. Tôi cố gắng ăn uống lành mạnh. SK1
2. Đối với tôi sức khỏe vô cùng quan trọng. SK2
3. Tôi là người quan tâm đến sức khỏe. SK3
Nhận thức về chất lượng CL
1. Thức ăn sạch là thức ăn có chất lượng tốt. CL1
2. Thức ăn sạch tránh được nguy cơ không tốt về sức khỏe. CL2
3. Thức ăn sạch có chất lượng cao hơn thức ăn bình thường. CL3
Nhóm tham khảo TK
1. Những người xung quanh có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhãn TK1
hiệu thức ăn sạch của tôi.
2. Tôi tìm kiếm thông tin về thức ăn sạch từ các chuyên gia về TK2
thực phẩm.
3. Quyết định lựa chọn thức ăn sạch của tôi bị ảnh hưởng bởi các TK3
thành viên trong gia đình.
Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên YD
1. Tôi luôn thức ăn sạch khi tiêu dùng. YD1
2. Tôi tiếp tục chọn thức ăn sạch cho làn mua tiếp theo. YD2
3. Tôi chủ động tìm mua thức ăn sạch. YD3
22
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 1. Diễn đạt và mã hóa thang đo
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu chính thức
- đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
- kiểm định giá trị của thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA .
- Phân tích hồi quy bội để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá mức
độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu chính thức
Sau khi thu thập được bản câu hỏi trả lời, tiến hành nhập liệu và phân tích dữ liệu
bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.
Tiếp theo, dữ liệu đã được làm sạch và nhập vào phần mềm sẽ được phân chia theo
các bước sau:
(1) Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach Alpha.
Hệ số Cronbach Alpha có giá trị biến thiên từ 0 đến 1. Theo Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang (2009) về mặt lý thuyết, Cronbach Alpha càng lớn thì
thang đo có đô tin cậy càng cao. Tuy nhiên khi hệ số Cronbach Alpha quá
lớn(>0.95) có nghĩa là nhiều câu trong thang đo không có sự khác biệt gì nhau hay
là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của một khái niệm nghiên cứu. hiện
tượng này được gọi là đa cộng tuyến.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng Cronbach Alpha từ 0.8
đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là thang đo sử dụng được.
Tuy nhiên theo J.F.Hair và cộng sự (1998) thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có
thể chấp nhận được.
(2) Kiểm định giá trị của thàng đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thuộc
nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau( Interdependence Techniques) .EFA
dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F<k) các nhân tố có ý
nghĩa hơn. Cơ sở của việc rút gọn này là dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các
nhân tố với các biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
(3) Phân tích mô hình hồi quy bội
Sau khi kiểm tra giá trị của thang đo bằng phân tích nhân tố EFA và kiểm định độ tin
cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha,các nhân tố được trích trong phân tích nhân tố
được sử dụng trong phân tích hồi quy để kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả
thuyết kèm theo.
Mô hình hồi quy bội MLR ( Multiple Linear Regression) biểu diễn mối quan hệ
giữa hai hay nhiều biến độc lập với một biến phụ thuộc định lượng( Nguyễn Đình
Thọ, 2011)
Sau khi kết luận về mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến thì có thể mô hình hóa mối
quan hệ nhân quả của hai biến này bằng hồi quy tuyến tính. Mô hình hồi quy tuyến
tính được chạy và kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Nghiên cứu thực hiện hồi quy bội
theo phương pháp Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả
thống kê liên quan.
23
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phương trình hồi quy bội cho nghiên cứu đề xuất ban đầu:
Y=β0 + β1*TH + β2*GB + β3*SK + β4*CL+ β5*TK +ɛ
Trong đó:
Y là YD: hành vi lựa chọn thực phẩm an toàn.
TH là nhận thức về thương hiệu.
GB là nhận thức về giá bán sản phẩm.
SK là sự quan tâm đến sức khỏe.
CL là nhận thức về chất lượng.
TK là nhóm tham khảo.
β0 là hằng số
β1, β2, β3, β4, β5 là là hệ số hồi quy
ɛ là sai số ngầu nhiên
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Các yếu tố đo lường đều được đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ hay khả năng giải
thích cho một khái niệm nghên cứu của một tập hợp các biến quan sát trong thang đo.
Phương pháp này dùng để loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác
trong mô hình nghiên cứu( Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Hair và
cộng sự (1998) cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang đo lường là tốt
nhất, 0.7 đến gần 0.8 là thang đo sử dụng được, từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc được nghiên cứu trong bối
cảnh mới.
Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương qua Cronbach’s
thang đo nếu thang đo nếu biến tổng ( Alpha nếu loại
loại bỏ loại bỏ Corrected bỏ biến
biến(Scale biến(Scale Item- Total (Cronbach’s
Mean if Item Variance if Correlation) Alpha if Item
Deleted) Item Deleted ) Deleted)
Nhận thức về thương hiệu: Cronbach's Alpha : 0.749
TH1 7.13 2.680 .607 .629
TH2 7.48 2.963 .569 .675
TH3 7.64 2.863 .555 .691
Nhận thưc về giá bán sản phẩm: Cronbach's Alpha :0 .681
GC1 7.55 1.565 .512 .597
GC2 7.45 2.598 .412 .694
GC3 7.80 1.812 .615 .427
Sự quan tâm đến sức khỏe: Cronbach's Alpha: 0.742
SK1 7.41 2.082 .618 .604
SK2 7.48 2.063 .559 .667
SK3 7.51 1.996 .532 .704
Nhận thức về chất lượng: Cronbach's Alpha : 0.737
24
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CL1 7.44 1.725 .636 .555
CL2 7.63 2.355 .536 .688
CL3 7.74 1.979 .530 .690
Nhóm tham khảo: Cronbach's Alpha : 0.688
NTK1 7.26 1.603 .565 .511
NTK2 7.69 2.053 .491 .610
NTK3 7.73 2.093 .462 .645
Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên: Cronbach's Alpha: 0.693
Y1 7.49 1.419 .594 .482
Y2 7.79 2.017 .486 .636
Y3 7.97 1.777 .465 .654
Bảng2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo.
Kết quả của việc đánh giá được tóm tắt như sau:
- Nhận thức về thương hiệu
Kết quả Cronbach's Alpha cho nhận thức về thương hiệu là 0.749. Các biến
quan sát TH1,TH2,TH3đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn
hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Như vậy,
đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về
thương hiệu thức ăn sạch của sinh viên.
- Nhận thưc về giá bán sản phẩm
Kết quả Cronbach's Alpha cho Nhận thưc về giá bán sản phẩm là 0 .681. Các biến
quan sát GB1,GB2,GB3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn
hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Như vậy,
đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về giá
bán sản phẩm thức ăn sạch của sinh viên.
- Sự quan tâm đến sức khỏe
Kết quả Cronbach's Alpha cho Sự quan tâm đến sức khỏe là 0.742. Các biến quan
sát SK1,SK2,SK3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số
của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là
thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường Sự quan tâm đến sức
khỏethức ăn sạch của sinh viên.
- Nhận thức về chất lượng
Kết quả Cronbach's Alpha cho Nhận thưc về chất lượng là 0.737. Các biến quan sát
CL1,CL2,CL3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của
biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang
đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về chất lượng thức
ăn sạch của sinh viên.
- Nhóm tham khảo
Kết quả Cronbach's Alpha cho nhóm tham khảo là 0.688. Các biến quan sát
NTK1,NTK2,NTK3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số
25
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là
thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhóm tham khảo thức
ăn sạch của sinh viên.
- Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên
Kết quả Cronbach's Alpha cho hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên là
0.693. Các biến quan sát Y1,Y2,Y3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item
Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn
0.3. Do đó, năm ba biến quan sát Y1,Y2,Y3 là thang đo tốt, có tương quan chặt
chẽ để đo lường hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên.
4.2KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ THANG ĐO.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.623
Adequacy.
Approx. Chi-Square 631.583
Bartlett's Test of
df 105
Sphericity
Sig. .000
Bảng 3.1. Kiểm định KMO và Bartlett's Test
Trước khi đi kiểm định giá trị của thang đo EFA , kiểm tra dữ liệu có đày đủ điều
kiện để phân tích hay không bằng kiểm định KMO và kiểm định Barlett. Kết quả
kiểm định cho thấy KMO = 0.623 thỏa điều kiện KMO >0.5 (Kaiser, 1974). Như
vậy có thể kết luận nhân tố là thích hợp với các dữ liệu đã có. Tương tự với kiểm
định Barlett cho thấy p=0.000<5% có nghia là các biến có quan hệ với nhau và
có đủ điều kiện để phân tích nhân tố bằng kiểm định EFA .
Ma trận xoay
Nhân tố
1 2 3 4 5
CL2 .826
CL1 .788
CL3 .718
TH1 .844
TH2 .802
TH3 .789
SK1 .831
SK2 .796
SK3 .780
NTK
.838
1
NTK
.775
2
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
26
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
NTK
3
GC3
GC1
GC2
.720
.825
.821
.814
Bảng 3.2. Ma trận xoay
Kết quả cho thấy từ 15 biến quan sát có thể rút ra 5 nhóm nhân tố.
4.3 KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Trước khi kiểm định mô hình, kiểm định hệ số tương quan Pearson được sử dụng
để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc.
TH GC SK CL NTK Y
Pearson
1 .035 .066 .023 -.002 .094
Correlation
TH
Sig. (2-tailed) .671 .423 .781 .979 .255
N 150 150 150 150 150 150
Pearson
.035 1 .204*
.468**
-.059 .683**
GC
Correlation
Sig. (2-tailed) .671 .012 .000 .473 .000
N 150 150 150 150 150 150
Pearson
.066 .204*
1 .083 -.138 .287**
SK
Correlation
Sig. (2-tailed) .423 .012 .315 .092 .000
N 150 150 150 150 150 150
Pearson
.023 .468**
.083 1 -.027 .667**
CL
Correlation
Sig. (2-tailed) .781 .000 .315 .740 .000
N 150 150 150 150 150 150
Pearson
-.002 -.059 -.138 -.027 1 -.081
NTK
Correlation
Sig. (2-tailed) .979 .473 .092 .740 .324
N 150 150 150 150 150 150
Pearson
.094 .683**
.287**
.667**
-.081 1
Correlation
Y
Sig. (2-tailed) .255 .000 .000 .000 .324
N 150 150 150 150 150 150
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
27
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4: Kiểm định hệ số tương quan
Theo ma trận hệ số tương quan ở trên, hầu hết các giá trị hệ số tương quan giữa biến
độc lập và biến phụ thuộc đều có ý nghĩa trên 95%. Chỉ hai biến độc lập nhóm tham
khảo (sig=0.255>0.05) và nhận thức về thương hiệu(sig=0.324>0.05) là không tương
quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. Hệ số
tương quan giữa biến phụ thuộc là hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên với các
biến độc lập tương đối cao. Có thể kết luận sơ bộ các biến độc lập này phù hợp để đưa
vào mô hình giải thích cho biến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên.
4.4 PHÂN TÍCH HỒI QUY
Phân tích hồi quy được thực hiện để xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ
thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên và các biên độc lập: Nhận thức về
thương hiệu, Nhận thưc về giá bán sản phẩm, Sự quan tâm đến sức khỏe, Nhận thức về
chất lượng, Nhóm tham khảo.
Model Summaryb
Model R R Adjusted R Std. Error of Durbin-
Square Square the Estimate Watson
1 .804a
.646 .639 .369 1.794
Bảng 5.1. Kết quả phân tích hồi quy
Kết quả thu được R2
hiệu chỉnh =63.9 %. R2
hiệu chỉnh cho biết 63.9% sự biến động
của biến phụ thuộc (Y) được giải thích bởi các biến độc lập (Xi) trong mô hình.
ANOVA
a
Model Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Regressio
36.247 3 12.082 88.760 .000b
n
1
Residual 19.874 146 .136
Total 56.121 149
Bảng 5.2. Kết quả phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
B Std. Beta Tolerance VIF
Error
(Con
stant .197 .246 .802 .424
1
)
GC .413 .053 .441 7.768 .000 .753 1.327
SK .146 .046 .160 3.183 .002 .958 1.044
CL .412 .051 .448 8.036 .000 .781 1.280
28
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 5.3. Kết quả phân tích hồi quy
Kết quả hiện tượng đa cộng tuyến cho thấy hệ số phống đại phương sai VIF của các
biến độc lập được đưa vào phân tích ở mô hình này đều có giá trị <2 như vậy tính đa
cộng tuyến giữa các biến độc lập là không đáng kể và các biến trong mô hình chấp
nhận.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy:
- Giá trị sig của nhân tố nhận thức về giá bán sản phẩm <0.05 do đó có thể chấp
nhận giả thuyết H2. Như vậy có thể khẳng định nhận thức về giá thức ăn sạch
cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch.
- Giá trị sig của nhân tố sự quan tâm đến sức khỏe <0.05 do đó có thể chấp
nhận giả thuyết H3. Như vậy có thể khẳng định sinh viên càng quan tâm đến
sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch.
- Giá trị sig của nhân tố nhận thức về chất lượng <0.05 do đó có thể chấp nhận
giả thuyết H4. Như vậy có thể khẳng định nhận thức rằng thức ăn sạch có chất
lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch
- Hai biến phụ thuộc ở kiểm định hệ số tương quan Nhận thức về thương hiệu
có giá trị sig=0.255 >0.5và Nhóm tham khảo có giá trị sig=0.324>0.05 nên giả
thuyết Giả thuyết 1(H1): nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động
thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên và giả thuyết
5(H5): nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn
sạch của sinh viên chưa có cơ sở để khẳng định.
Kết quả trên đây trả lời cho câu hỏi các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức
ăn sạch của sinh viên học viện Công Nghệ bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ
Chí Minh. Kết quả khẳng định trong 5 nhân tố được nghiên cứu có 3 nhân tố là nhận
thức về giá bán, sự quan tâm đến sức khỏe và nhận thức về chất lượng ảnh đến hành vi
lựa chọn thức ăn sạch của sinh viện
Mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập được thể hiện trong mô hình
hồi quy tuyến tính sau
Y= 0.197+ 0.413X1+ 0.146X2+ 0.412X3
Y là YD: hành vi lựa chọn thực phẩm an toàn.
X1 là nhận thức về giá bán sản phẩm.
X2 là sự quan tâm đến sức khỏe.
X3 là nhận thức về chất lượng.
Phương trình hồi quy cho thấy các hệ số Beta chuẩn hóa của các biến độc lập đều >0
cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch của
sinh viên. Theo phương trình trên thì khi 1 đơn vị hành vi mưa thức ăn sạch tăng lên
thì theo đó phải có sự cộng hưởng dương của 0.413 X1 là nhận thức về giá bán sản
phẩm, 0.146 X2 sự quan tâm đến sức khỏe, 0.412X3 nhận thức về chất lượng.
Theo như kết quả khảo sát nghiên cứu thì có ba yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chon
thức ăn sạch của sinh viên đó là Nhận thưc về giá bán sản phẩm, Sự quan tâm đến sức
khỏe, Nhận thức về chất lượng.
29
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở phát triển mô hình của học thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Fishbein
và Ajzen và tham khảo những nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, em sử
dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để tiến hành nghiên cứu.
Phương pháp định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu 10 sinh viên
học viện Công Nghệ bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Phương
pháp định lượng được thực hiện thông qua phương pháp điều tra khảo sát trực tiếp 150
sinh viên học viện. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20 thông qua
kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố, phân tích tương quan,phân tích hồi
quy . Phương pháp hồi quy bội được sử dụng để kiểm định các giả thuyết của mô hình
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu được trình bày cụ thể như sau:
(1) Có 5 nhân tố được xây dựng trong mô hình đó là: : nhận thức về thương hiệu,
nhận thức về giá bán sản phẩm, sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về chất
lượng, nhóm tham khảo. Kết quả nghiên cứu xác định được 3 nhân tố ảnh hưởng
đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên học viện Công Nghệ Bưu Chính
Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Đó là: nhận thưc về giá bán sản phẩm,
sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về chất lượng.
(2) Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu như sau:
- giả thuyết H1 bị bác bỏ. Như vậy chưa có cơ sở để khẳng định nhận thức về
thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn
sạch của sinh viên
- giả thuyết H2 được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định nhận thức về giá
thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch.
- giả thuyết H3 được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định sinh viên càng quan
tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch.
- giả thuyết H4được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định nhận thức rằng thức
ăn sạch có chất lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn
sạch
- giả thuyết H5 bị bác bỏ. Như vậy chưa có cơ sở để khẳng định nhóm tham khảo
ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên
(3) Chiều hướng tác động của các nhân tố tới hành vi mua thức ăn sạch của sinh viên
đều là thuận chiều do các hệ số β của các biến độc lập trong phương trình hồi quy
đều có giá trị >0. Như vậy các nhân tố này tăng lên thì hành vi mua thức ăn
sạch của sinh viên tăng lên.
Mức độ tác động của mỗi nhân tố là khác nhau. Trong đó, là nhận thức về giá bán
sản phẩm có tác động tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch lớn nhất (β=0.413 ) , theo sau
là nhận thức về chất lượng(β=0.412),sự quan tâm đến sức khỏe có tác động nhỏ nhất
(β=0.146).
5.2 THẢO LUẬN KẾT QỦA NGHIỆN CỨU
5.2.1 Tác động của Nhận thức về thương hiệu
- Giả thuyết nghiên cứu 1(H1) nói rằng nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch
cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên. Tuy
30
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhiên kết quả phân tích số liệu điều tra cho thấy sig=0.255>0.05. Như vậy kết
quả kiểm định cho thấy chưa đủ cơ sở để khẳng định giả thuyết H1
5.2.2.Tác động của nhận thức về giá bán sản phẩm
Giả thuyết nghiên cứu 2(H2) tuyên bố nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng
thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch. Kết quả phân tích cho thấy nhận thức về giá
bán sản phẩm có quan hệ thuận chiều với hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên
tại . Như vậy giả thuyết H2 có căn cứ và đã được khẳng định.
Giá trị Beta của mô hình hồi quy β2 =0.413>0 (sig=0.00<0.05) cho thấy người tiêu
dùng nhận thấy rằng thức ăn sạch có giá cao hơn thức ăn thường nên họ càng có lựa
chọn.
5.2.3 Tác động của sự quan tâm đến sức khỏe.
Giả thuyết nghiên cứu 3(H3) tuyên bố rằng sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì
càng lựa chọn mua thức ăn sạch. Đúng như mong đợi, kết quả phân tích số liệu điều
tra cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe có sig=0.02<0.05 và β3=0.146>0 Như vậy H3
đã được khẳng định.
Giá trị Beta của mô hình hồi quy>o cho thấy sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì
cang lựa chọn thức ăn sạch.
5.2.4 Tác động của nhận thức về chất lượng.
Giả thuyết nghiên cứu 4(H4) đưa ra tuyên bố nhận thức rằng thức ăn sạch có chất
lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch. Kết quả kiểm
định cho thấy nhận thức về chất lượng có quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa với hành
vi lựa chọn thức ăn sạch tại sig =0.00<0.05 và β4=0.412>0. Như vậy H4 được kết
luận là chính xác.
Giá trị Beta của mô hình hồi quy >0, như vậy sinh viên càng nhận thức là chất lượng
của thức ăn sạch càng cao thì càng có hành vi lựa chọn thức ăn sạch.
5.2.5 Tác động của Nhóm tham khảo
Giả thuyết nghiên cứu 5(H5) đưa ra tuyên bố nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận
chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. Tuy nhiên kết quả lại cho thấy
sig=0.324>0.05. như vậy chưa có đủ cơ sở để khẳng định giả thuyết H5
5.3 Hạn chế của nghiên cứu
Tuy đã đạt được kết quả cụ thể nêu trên nhưng đề tài cũng không khó tránh khỏi
một số hạn chế nhất định cần được nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện.
- đề tài mới chỉ nghiên cứu được ảnh hưởng của một số nhân tố tới hành vi lựa
chọn thức ăn sạch mà trên thực tế còn nhiều nhân tố khác cũng ảnh hưởng tới biến
phụ thuộc này.
- phạm vi nghiên cứu mới chỉ thực hiện qua một số sinh viên trong trường từ đó suy
rộng ra toàn trường .
31
Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005)“PHÂN TÍCH NGHIÊN
CỨU DỮ LIỆU VỚI SPSS”
2. Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang(2009) “NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG”
3. Các khái niệm về thức ăn sạch: http://blogdacsan.com/thuc-pham-sach-
an-toan/khai-niem-va-phan-loai-thuc-pham-sach.html
4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch
của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh:
https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc-nhn-t-nh-hng-n-nh-mua-
thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni
5. Mô hình hành động hợp lý – TRA (Fishbein, M. & Ajzen, I., 1975) Nguồn:
Ajzen I, and Fishbein M.(1975) “Belief, attitude, intention and behavior. An
introduction to theory and research”
6. Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Ajzen (1991) Nguồn: Ajzen
(1991) The theory ò planned behavior. Organizational Behavior and Human
Decision Processes
7. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn
của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội nguồn
https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc-nhn-t-nh-hng-n-nh-mua-
thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni
8. Bảng câu hỏi, nguồn https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc-
nhn-t-nh-hng-n-nh-mua-thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni
32

More Related Content

Similar to Đồ án Nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh

Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.docThiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnhĐồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trườngChuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng LưuNghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
Man_Ebook
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAYLuận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đồ án Nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh (20)

Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
Báo cáo tốt nghiệp Tạo động lực thúc đẩy nhân viên tại Bưu chính Viễn thông V...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.docThiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
 
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnhĐồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
Đồ án Thiết kế hệ thống camera nhận dạng hình ảnh
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
 
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trườngChuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
Chuyên đề tốt nghiệp kinh tế quản lí tài nguyên và môi trường
 
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu thu hồi tái sử dụng tinh bột mì từ nguồn nước thả...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
 
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng LưuNghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
Nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình hệ thống lái đa hướng, Nguyễn Phụ Thượng Lưu
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản ...
 
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
 
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAYLuận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
Luận văn: Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời, HAY
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học ở Viện kho...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học đánh giá mối nguy ô nhiễm trong thịt quay, nướng...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của trạm xử lý nước thải Hầm l...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thả...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
 

Đồ án Nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh

  • 1. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2 --------------------------------------------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đề tài : NGHIÊN CỨU HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mã số đề tài: 52-SV-2017-QT2 Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ THỦY MSSV: N15DCQT040 Lớp: D15CQQT01-N Giáo viên hướng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Hải Uyên TP.HCM, năm 2017 1
  • 2. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2
  • 3. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin cảm ơn đến của khoa Quản Trị Kinh Doanh- Trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Em xin chân thành cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Hải Uyên, người hướng dẫn cho đề tài khoa học, đã giúp đỡ em những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương pháp nghiên cứu để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã cố gắng hết sức, tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía thầy cô để đề tài nghiên cứu khoa học của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tphcm, thứ hai ngày 06 tháng 11năm2017 Sinh viên Phạm Thị Thủy
  • 4. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3
  • 5. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu sơ cấp, thứ cấp và trích dẫn tài liệu tham khảo là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong đề tài chưa từng được công bố. Tác giả Phạm Thị Thủy 4
  • 6. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. 3 LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH................................................................................. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 10 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 10 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................ 10 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 10 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 10 1.5 KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 11 1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI............................................................................................. 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH..................................................................................................................... 13 2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................... 13 2.1.1 Khái niệm thức ăn sạch .................................................................................. 13 2.1.2 Khái niệm hành vi người tiêu dùng............................................................... 14 2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT- LÝ THUYẾT HÀNH VI HỢP LÝ(TRA) VÀ LÝ THUYẾT HÀNH VI CÓ KẾ HOẠCH(TPB) ............................................................ 15 2.2.1 Lý thuyết hành vi hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ................... 15 2.2.2 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour – TPB) ......... 16 2.3 TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA THỨC ĂN SẠCH .................................................... 16 2.3.1Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 16 2.3.2Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội ............................ 17 2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ SUẤT................................................................. 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 20 3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 20 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 20 3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 20 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................... 20 3.2.1 Mục tiêu của phỏng vấn sâu ........................................................................... 20 3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG........................................................................... 21 5
  • 7. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu chính thức..................................................................... 21 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu chính thức ............................................................ 22 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 23 4.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ................................................... 23 4.2 KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ THANG ĐO. .............................................................. 24 4.3 KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN................................................................. 26 4.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY ...................................................................................... 27 CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT............................................................................................. 29 5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 29 5.2THẢO LUẬN KẾT QỦA NGHIỆN CỨU .......................................................... 29 5.2.1 Tác động của Nhận thức về thương hiệu........................................................ 29 5.2.2.Tác động của nhận thức về giá bán sản phẩm................................................ 29 5.2.3 Tác động của sự quan tâm đến sức khỏe........................................................ 30 5.2.4 Tác động của nhận thức về chất lượng........................................................... 30 5.2.5 Tác động của Nhóm tham khảo...................................................................... 30 5.3Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 31 6
  • 8. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. TPAT/TPS: Thực phẩm an toàn/Thức ăn sạch. 2. TPB: Theory of Planned Behaviour 3. TRA: Theory of Reasoned Action 4. EKB (Engel, Kollat & Blackwell, 1984) 7
  • 9. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Hình1 : quy trình nghiên cứu của đề tài……………………………………………………..11 Hình 2: Mô hình hành động hợp lý – TRA…………………………………………………..15 Hình 3: Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)……………………………………...17 Hình 4: Mô hình của Nguyễn Sơn Giang, 2009………………………………………………18 Hình 5. Mô hình của Trương Đình Chiến, 2014…………………………………………….. Hình 6. Mô hình nghiên cứu đề suất…………………………………………………………19 Bảng 1. Diễn đạt và mã hóa thang đo………………………………………………………..21 Bảng2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo………………………………………………...23 Bảng 3.1. Kiểm định KMO và Bartlett's Test……………………………………………….24 Bảng 3.2. Ma trận xoay……………………………………………………………………..25 Bảng 4: Kiểm định hệ số tương quan………………………………………………………..26 Bảng 5.1. Kết quả phân tích hồi quy…………………………………………………………26 Bảng 5.2. Kết quả phân tích hồi quy…………………………………………………………27 Bảng 5.3. Kết quả phân tích hồi quy…………………………………………………………27 8
  • 10. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thức ăn là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể và tạo ra năng lượng cho hoạt động của con người. Tuy nhiên, thực tế cho thấy thức ăn nhiều khi lại là nguồn gây ra bệnh tật và ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Đó là những loại thức ăn không an toàn từ quy trình chăn nuôi, gieo trồng, sản xuất tới quy trình chế biến, bảo quản và sử dụng không hợp lý. Đây là vấn đề gây nhiều lo lắng trong người tiêu dùng và toàn xã hội. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, chúng ta ngày càng hội nhập với thế giới và mở cửa cho hàng hóa nước ngoài tràn vào. Cùng lúc sản xuất trong nước ngày càng phát triển, trong khi đó quản lý về chất lượng thực phẩm lại chưa chặt chẽ. Trong thời gian qua, nhà nước đã đề ra một số chính sách về sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn và một số biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Song các chính sách và biện pháp đó chưa được thực hiện rộng rãi và vấn đề an toàn thực phẩm vẫn chưa được giải quyết hiệu quả. Tình hình sản xuất và kinh doanh thực phẩm không đảm bảo chất lượng, có hại cho sức khỏe người tiêu dùng ngày càng phổ biến. Việc sử dụng chất bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, hóa chất tăng trưởng và thuốc bảo quản không đúng quy định gây ô nhiễm môi trường cũng như tồn dư các hóa chất trong thực phẩm gây hoang mang trong tiêu dùng. Người tiêu dùng ngày nay đang cảnh giác hơn với những thực phẩm họ tiêu dùng. Bên cạnh đó, đời sống xã hội ngày một nâng cao, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe hơn và yêu cầu thực phẩm ngày càng khắt khe hơn. Thực phẩm hôm nay không chỉ thỏa mãn vị giác và còn phải an toàn và có lợi cho sức khỏe Tuy nhiên, thực tế cho thấy người tiêu dùng đặc biệt “sinh viên” chưa nhận thức đúng về thực phẩm an toàn và họ chưa có đầy đủ thông tin về loại sản phẩm này. 9
  • 11. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Từ những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh làm đề tài nghiên cứu khoa học . 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu về hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài có mục tiêu như sau: - Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. - Dùng mô hình này xác định tính chất tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ❖ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ❖ Không gian nghiên cứu: Nhu cầu sử dụng thức ăn sạch hiện nay đang là rất lớn. Với đề tài này, em chọn sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh là nơi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Bởi vì đây là ngôi trường em đang theo học, thuận tiện cho quá trình nghiên cứu. ❖ Thời gian nghiên cứu: Đề tài sẽ thực hiện khảo sát về hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2017. Hạn chế của nghiên cứu là kết quả điều tra chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.Về sau, để tiếp tục đưa ra các kết luận về hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh có thể khảo sát ở những thời điểm tiếp theo trong tương lai. 1.5 KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu (1) nghiên cứu định lượng, (2) nghiên cứu định tính. (1) Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến độc lập có tác động tới các biến phụ thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên đồng thời kiểm tra và hoàn thiện bảng câu hỏi. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách phỏng vấn 10 sinh viên trong trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này được thực hiện vào tháng 8 năm 2017. (2) Nghiên cứu định lượng được tiến hành thực hiện từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2017. Quy trình nghiên cứu: 10
  • 12. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua các bước: xây dựng mô hình, kiểm tra mô hình và thang đo, thu thập dữ liệu sơ bộ để kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo, thu thập dữ liệu chính thức, phân tích nhân tố, kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo sơ đồ như sau: Cơ sở lý thuyết. Các nghiên cứu Nghiên cứu định tính, phỏng vấn sâu trên quy mô hẹp. Nghiên cứu định lượng, phỏng vấn qua bảng câu hỏi trên quy Phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số tin cậy Crobach Phân tích hồi quy đa biến. Hình1 : quy trình nghiên cứu của đề tài. Mô hình và thang Kiểm tra mô hình Thu thập dữ liệu Kiểm định giá trị các biến và đánh gia độ tin cậy của thang đo Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ❖ Nghiên cứu sẽ thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể,các thông tin dùng trong phân tích được thu thập từ các nguồn sau: ➢ Nguồn thông tin thứ cấp: những vấn đề lý luận được đúc rút từ trong sách giáo khoa chuyên ngành trong và ngoài nước. Số liệu thống kê đã được xuất bản, các báo cáo tổng hợp cửa các tổ chức, cơ quan quản lý liên quan. Từ những nguồn trên tiến hành thu thập, phân tích, so sánh và đánh giá các nghiên cứu về thức ăn sạch, hành vi lựa chọn và hành vi lựa chọn thức ăn sạch để xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu và các khái niêm được sử dụng trong đề tài. ➢ Nguồn thôn tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập đầu tiên bằng phỏng vấn sâu. Kết quả của phỏng vấn sâu được sử dụng để hoàn thiện mô hình nghiên cứu chính thức. Tiếp đến thông tin sơ cấp được thu thập bằng khảo sát : sử dụng bảng câu hỏi nhằm tìm ra các nhân tố tác động và đặc điểm của sự tác động của các nhân tố này đến hành vi mua thức ăn sạch của sinh viên. Sau khi thiết kế bảng câu hỏi và dàn bài phỏng vấn sẽ mang đi khảo sát trên diện rộng. Mẫu điều tra :
  • 13. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 11
  • 14. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Đối tượng nghiên cứu là sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở Thành Phố Hồ Chí Minh. Xây dựng mẫu điều tra có quy mô là 150 cá nhân. Phương pháp phân tích dữ liệu: ✓ Bảng câu hỏi sau khi thu về sẽ được phân tích bằng phần mềm SPSS phiên bản 20, kết hợp một số phương pháp như phân tích nhân tố, phân tích độ tin cậy, phân tích hồi quy. Nội dung cụ thể của phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày trong Chương 3 của đề tài. 1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của mình, bố cục của đề tài được chia thành 5 chương như sau: • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ CỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 12
  • 15. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI LỰA CHỌN THỨC ĂN SẠCH CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2.1.1 Khái niệm thức ăn sạch a.định nghĩa Theo nghĩa đen: Thức ăn sạch (thực phẩm sạch) là thực phẩm không chứa chất “bẩn”. Chất bẩn là những gì có thể và có nguy cơ gây hại cho sức khỏe của con người như: chất hóa học độc hại từ thuốc trừ sâu, các ion kim loại nặng, các nguồn ô nhiễm cơ học như phân hay nước bẩn, các vi sinh vật hay đơn giản là bụi bẩn từ môi trường nhiễm vào thực phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm. Thực phẩm sạch là cụm từ dùng chung cho những loại thực phẩm đạt một trong những yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng. Hiện nay Việt Nam có 3 loại tiêu chuẩn được công nhận ✓ Tiêu chuẩn VietGAP :Phương pháp thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến của Việt Nam ,dựa trên 4 tiêu chí: – Kỹ thuật sản xuất phải đặt tiêu chuẩn nghiêm ngặt – Khi thu hoạch phải đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc gây ô nhiễm vật lý – Môi trường sản xuất không lạm dụng sức lao động của người nông dân – Việc truy tìm nguồn gốc sản phẩm một cách dễ dàng Thực phẩm theo tiêu chuẩn VietGap thường gọi là thực phẩm an toàn ✓ Tiêu chuẩn GlobalGap: Phương pháp thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến toàn cầu Yêu cầu các nhà sản xuất phải thiết lập một hệ thống kiểm tra và giám sát an toàn thực phẩm xuyên suốt từ khâu sửa soạn nông trại canh tác đến khâu thu hoạch, chế biến và tồn trữ, bao gồm các yếu tố: – Môi trường canh tác: nguồn đất, nước, dụng cụ – Thuốc và hóa chất sử dụng – Bao bì – Điều kiện làm việc và phúc lợi của người làm việc. Thực phẩm theo tiêu chuẩn GlobalGAP thường gọi là thực phẩm an toàn ✓ Tiêu chuẩn hữu cơ Thực phẩm hữu cơ là những loại thự phẩm được sản xuất bằng phương thức canh tác hữu cơ, gồm yêu cầu 4 không: – Không phân bón hóa học – Không hóa chất bảo vệ thực vật độc hại 13
  • 16. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net – Không chất kích thích tăng trưởng – Không hóa chất gây biến đổi gien Thực phẩm hữu cơ thường gọi là thực phẩm sạch b. Phân loại thực phẩm sạch: ➢ chia thành 3 loại – Thực phẩm không ô nhiễm Gọi là thực phẩm không gây hại hoặc “an toàn vệ sinh”. Đây là loại thực phẩm sản xuất trong môi trường được tuân thủ quy trình sản xuất bảo đảm sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của nhà nước hoặc đạt yêu cầu thực phẩm không ô nhiễm của ngành hàng. Đó cũng là thực phẩm sơ cấp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận có đủ tiêu chuẩn để được cấp chứng chỉ thực phẩm không ô nhiễm. Tiêu chuẩn sản phẩm, tiêu chuẩn môi trường và tiêu chuẩn tư liệu sản xuất là tiêu chuẩn mang tính bắt buộc của nhà nước và ngành hàng. Thực phẩm không ô nhiễm là thực phẩm không có chất ô nhiễm gây hại (gồm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, các vi sinh vật gây hại) hoặc các chất ô nhiễm gây hại được khống chế dưới mức giới hạn cho phép, bảo đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. – Thực phẩm sinh thái Thực phẩm sinh thái còn gọi là thực phẩm xanh. Sản phẩm thực phẩm được sản xuất trong điều kiện sinh thái là thực phẩm không ô nhiễm, tuân thủ các quy định của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền. Thực phẩm sinh thái đạt yêu cầu về an toàn và đạt tiêu chí quy định, tiêu chuẩn thực phẩm không gây ô nhiễm, an toàn, vệ sinh. – Thực phẩm hữu cơ Là sản phẩm sản xuất theo nguyên lý nông nghiệp hữu cơ, được sản xuất và chế biến theo quy trình của sản phẩm hữu cơ, được cơ quan có thẩm quyền của tổ chức nông nghiệp hữu cơ xác nhận và cấp chứng chỉ. Tư liệu sản xuất và nguyên liệu sản xuất sản phẩm hữu cơ bắt buộc phải là sản phẩm tự nhiên của hệ thống sản xuất (vì vậy, sản phẩm có chuyển gien không phải là sản phẩm hữu cơ). Nghiêm cấm sử dụng các chất tổng hợp hóa học là một đặc trưng quan trọng của nông nghiệp hữu cơ. Nông nghiệp hữu cơ phải xây dựng một hệ thống quản lý sản xuất tổng thể nhằm cải thiện và tăng cường sức sống của hệ sinh thái nông nghiệp. Vùng được lựa chọn để sản xuất sản phẩm nông nghiệp hữu cơ phải bảo đảm trong ba năm liền trước đó không sử dụng bất cứ loại chất hóa học nào, đồng thời sản xuất tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn của nông nghiệp hữu cơ. 2.1.2 Khái niệm hành vi người tiêu dùng Theo trường phái kinh tế, người tiêu dùng ra quyết định dựa vào lý trí của họ để tối đa hoá giá trị sử dụng. Người tiêu dùng đã trãi qua quá trình nhận thức để xác định các thuộc tính quan trọng của sản phẩm, thu thập thông tin và đánh giá các thương hiệu 14
  • 17. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net cạnh tranh nhằm chọn lựa được thương hiệu tối ưu (Bettman, 1979). Tuy nhiên, quan điểm này đã bỏ lợi ích mang tính cảm xúc vốn đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu dùng một số sản phẩm (Hirschman và Holbrook, 1982). Trường phái cảm xúc cho rằng, hành vi người tiêu dùng cơ bản là theo cảm xúc. Họ quyết định tiêu dùng như thế nào dựa trên những chuẩn mực mang tính chủ quan của cá nhân. Trong mô hình EKB (Engel, Kollat & Blackwell, 1984), hành vi người tiêu dùng được xem như một quá trình liên tục bao gồm việc nhận biết nhu cầu, thu thập thông tin, phân tích đánh giá, và ra quyết định. Quá trình này bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài như thông tin đầu vào, quá trình xử lý thông tin, động cơ, môi trường, .v.v. Giữa những yếu tố đó, việc thu thập thông tin và tác động của môi trường là hai yếu tố ảnh hưởng then chốt đến việc ra quyết định cuối cùng. Tiến trình mua sắm thường bắt đầu bằng việc người tiêu dùng nhận thức được nhu cầu của mình. Nhu cầu này có thể được nhận ra khi họ bị tác động bởi các kích tác bên trong hoặc môi trường bên ngoài. Sau đó, họ sẽ tiến hành thu thập thông tin về sản phẩm, thương hiệu dựa trên kinh nghiệm cá nhân và môi trường bên ngoài, và bắt đầu ước lượng, đánh giá để ra quyết định nên mua sản phẩm hay không. Vì vậy, xu hướng tiêu dùng thường được dùng để phân tích hành vi người tiêu dùng và khái niệm xu hướng tiêu dùng nghiêng về ý chủ quan của người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng, tiêu dùng một thương hiệu (sản phẩm) nào đó, họ sẽ trải qua các giai đoạn thái độ đối với thương hiệu đó, họ có thái độ tích cực với thương hiệu đó. Đây được xem là yếu tố then chốt để dự đoán hành vi người tiêu dùng (Fishbein & Ajzen, 1975). 2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT- LÝ THUYẾT HÀNH VI HỢP LÝ(TRA) VÀ LÝ THUYẾT HÀNH VI CÓ KẾ HOẠCH(TPB) 2.2.1 Lý thuyết hành vi hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) được ra đời bởi Fishbein và Ajzen (1975). Lý thuyết khẳng định con người cần cân nhắc kết quả của các hành động khác nhau trước khi thực hiện chúng và họ chọn thực hiện các hành động sẽ dẫn đến các kết quả họ mong muốn. Công cụ tốt nhất để phán đoán hành vi là ý định. Bởi Fishbein và Ajzen đề xuất ý định hành động chịu ảnh hưởng bởi thái độ đối với hành vi và chuẩn mực chủ quan. Thái độ là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về thực hiện một hành vi nhất định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của một hành động là tích cực hoặc tiêu cực. Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ứng xử như thế nào cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đây là niềm tin của cá nhân về việc người khác sẽ nghĩ thế nào về hành động của mình. Theo lý thuyết hành vi hợp lý thái độ được hình thành bởi hai nhân tố: (1) những niềm tin của cá nhân về những kết quả của hành vi( là niềm tin về việc hànhvi sẽ mang lại những kết quả có những tính chất nhất định) và (2) đánh giá của người đó về kết quả này( giá trị liên quan đến đặc điểm của kết quả hành động) Chuẩn mực chủ quan được hình thành bời hai nhân tố : (1) niềm tin về việc những người có ảnh hưởng cho rằng cá nhân này nên thực hiện hành vi ( cảm giác hay niềm tin về việc những người xung quanh ta có đồng tình hay không đồng tình với hành vi của chúng ta) và (2) động lực để tuân thủ theo những người có ảnh hưởng này( ý định hay hành vi của cá nhân có bị ảnh hưởng bởi ý nghĩ của những người xung quanh hay không) 15
  • 18. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Niềm tin về kết quả hành Đánh giá kết quả hành động Thái độ đối với hành vi Niềm tin vào quy chuẩn của Ý định người xung quanh hành vi Chuẩn mựa chủ Động lực để tuan thủ những người xung quanh Hình 2: Mô hình hành động hợp lý – TRA (Fishbein, M. & Ajzen, I., 1975) Nguồn: Ajzen I, and Fishbein M.(1975) “Belief, attitude, intention and behavior. An introduction to theory and research” Thái độ trong TRA có thể được xem xét như trong mô hình thái độ đa thuộc tính (Fishbein và Ajzen 1975). 2.2.2 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour – TPB) Lý thuyết hành vi có kế hoạch(TPB) là một lý thuyết mở rộng của lý thuyết hành vi hợp lý ( Ajzen và Fishbein, 1980; Fishbein và Ajzen, 1975), do sự hạn chế của lý thuyết trước về việc cho rằng hành vi của con người là hoàn toàn do kiểm soát lý chí. Giống như lý thuyết hành vi hợp lý , nhân tố trung tâm trong lý thuyết hành vi có kế hoạch là ý định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định. Trong học thuyết này, tác giả cho rằng ý định thực hiện hành vi chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố: (1) thái độ đối với hành vi, (2) chuẩn mực chủ quan và (3) nhận thức về kiểm soát hành vi. Thái độ là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về thực hiện một hành vi nhất định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của một hành động là tích cực hoặc tiêu cực. Chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ững xử như thế nào cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đây là niềm tin của cá nhân về việc người khác sẽ nghĩ thế nào về hành động của mình. Nhận thức về kiểm soát hành vi: các nguồn lực và các cơ hội sẵn có sẽ phần nào quyết định khả năng thực hiện hành động. Nhận thức về kiểm soát hành vi đóng góp vai trò quan trọng trong lý thuyết hành vi có kế hoạch. Được định nghĩa là nhận thức của cá nhân về sự dễ dàng hy khó khăn trong việc thực hiện một hành vi mong muốn. Thái độ đối với hành Chuẩn mực Ý định Hành vi hành vi Nhận thức về kiểm soát hành vi Hình 3: Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Ajzen (1991) Nguồn: Ajzen (1991) The theory ò planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision Processes 16
  • 19. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.3 TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA THỨC ĂN SẠCH 2.3.1 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh Mô hình nghiên cứu nhằm nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch, thực phẩm an toàn của các cửa hàng thức ăn tai Tp.Hồ Chí Minh;đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch, giải thích ý nghĩa các kết quả của mô hình nghiên cứu; kiểm định hướng tiếp thị hiệu quả cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm sạch. Dữ liệu định lượng đã được thu thập từ 150 mẫu. Nghiên cứu đề xuất mô hình nghiên cứu về xu hướng mua TPAT/TPS của các quán ăn gồm các yếu tố: sự tín nghiệm thương hiệu, chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, rủi ro cảm nhận, mật độ phân phối, hiểu biết về sản phẩm và sự ý thức về sức khỏe. Kết quả nghiên cứu của môt hình cho thấy sự tín nghiệm thương hiệu, chất lượng cảm nhận, mật độ phân phối, hiểu biết về sản phẩm và sự ý thức về sức khỏe là có ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh. Sự tín nhiệm thương hiệu Chát lượng cảm nhận Giá cả cảm nhận Xu Mật độ phân phối hướng sử dụng Rủi ro cảm nhận TPAT/T PS Hiểu biết về sản phẩm Sự ý thức về sức khỏe Hình 4: Mô hình của Nguyễn Sơn Giang, 2009 2.3.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội Mô hình nghiên cứu nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua thực phẩm an toàn với những nhân tố mang tính đặc thù của Việt Nam; sử dụng mô hình xác định tính chất tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố tới ý định mua thực phẩm an toàn tại đô thị Việt Nam; dựa trên những kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn tại đô thị đề xuất các khuyến 17
  • 20. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nghị cho các doanh nghiệp trong nghành sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy ý định mua thực phẩm an toàn tại đo thị Việt Nam nói riêng và toàn quốc gia nói chung; từ đó cải thiện tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm tại Việt Nam, nâng cao chất lượng cuộc sống người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của nghành sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn tại Việt Nam. Dữ liệu định lượng đã được thu thập từ 762 mẫu. Nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội gồm các yếu tố: Biến độc lập: Sự quan tâm đến sức khỏe; Nhận thức về chất lượng; Sự quan tâm đến môi trường; Chuẩn mực chủ quan; Nhận thức về sự có sẵn của sản phẩm; Nhận thức về giá bán sản phẩm; Tham khảo-Thông tin; Tham khảo-Tuân thủ; Tham khảo-Giá trị bản thân; truyền thông đại chúng. Biến phụ thuộc: giới tính , tuổi, trình độ, học vấn, thu nhập. Kết quả nghiên cứu của môt hình cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về chất lượng, chuẩn mực chủ quan, nhận thức về giá bán sản phẩm, tham khảo-thông tin, truyền thông đại chúng có ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội. Sự quan tâm đến sức khỏe Nhận thức về chất lượng Sự quan tâm đến môi trường Ý ĐỊNH Chuẩn mực chủ quan MUA THỰC Nhận thức về sự có sẵn của sản PHẨM phẩm Nhận thức về giá bán sản phẩm Tham khảo-Thông tin Tham khảo-Tuân thủ Biến kiểm soát Tham khảo-Giá trị bản thân Giới tính, truyền thông đại chúng Hình 5. Mô hình của Trương Đình Chiến, 2014 18
  • 21. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ SUẤT Mô hình nghiên cứu hình thành trên cơ sở tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào lý thuyết hành vi có kế hoạch của Ajzen (1991) và kết quả của một số công trình nghiên cứu trước đây (được trinh bày ở trên), đề xuất ra các nhân tố tác động đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Đó là các nhân tố: (1) nhận thức về thương hiệu, (2) nhận thức về giá bán sản phẩm, (3) sự quan tâm đến sức khỏe, (4) nhận thức về chất lượng, (5) nhóm tham khảo. Năm nhân tố này là các biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh. Nhận thức về thương hiệu Nhận thưc về giá bán sản phẩm Hành vi lựa Sự quan tâm đến sức khỏe chọn thước ăn sạch của Nhận thức về chất lượng Nhóm tham khảo Hình 6. Mô hình nghiên cứu đề suất. Các giả thuyết được đưa ra: Giả thuyết 1(H1): nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên. Giả thuyết 2(H2): nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch. Giả thuyết 3(H3): sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch. Giả thuyết 4(H4): nhận thức rằng thức ăn sạch có chất lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch. Giả thuyết 5(H5): nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. 19
  • 22. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 20
  • 23. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu Qúa trình nghiên cứu được thực hiện qua hai bước nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng . Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu một số sinh viên trong trường. kết quả nghiên cứu giúp tiến hành điều chỉnh lại mô hình. Từ đó điều hỉnh lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi trước khi nghiên cứu định lượng và kiểm định chính thức mô hình. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với 150 sinh viên thông qua phương pháp khảo sát. Dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá thang đo, phân tích nhân tố, phân tích tương quan và kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy bội với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS phiên bản 20. Bước Phương pháp Kĩ thuật Thời gian 1 Định tính Phỏng vấn sâu 8/2017 2 Định lượng Thu thập dữ liệu 9-10/2017 cho bảng câu hỏi 3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi - Tất cả các câu hỏi đều là câu hỏi đóng. - Số lượng câu hỏi: 18 câu. - Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 3 phần: + phần mở đầu: tiêu đề cuộc nghiên cứu lời giới thiệu, mục đích, lời cảm ơn. + Phần nội dung: gồm các câu phát biểu được thiết kế theo mô hình . Người được hỏi sẽ đánh dấu vào câu trả lời phù hợp nhất với mức độ ý kiến của họ cho những phát biểu đó. + Lời cảm ơn. Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 bậc với lựa chon số 1 là “hoàn toàn không đồng ý” với phát biểu và lựa chọn số 5 là “ hoàn toàn đồng ý” với phát biểu. 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 3.2.1 Mục tiêu của phỏng vấn sâu Mục tiêu của phỏng vấn sâu là - Kiểm tra và sàng lọc các biến độc lập trong mô hình lý thuyết tác giả đã đề xuất ra và xác định sơ bộ mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. - Kiểm tra sự hợp lý của thang đo. Đồng thời ghi nhận ý kiến đóng góp của đối tượng phỏng vấn để hoàn thiện cấu trúc câu và từ ngữ dùng trong các câu hỏi sẽ dùng trong những câu hỏi được dùng trong phiếu điều tra định lượng. 3.2.2 Phương pháp thực hiện phỏng vấn sâu Với mục tiêu là kiểm tra, sàng lọc biến độc lập và hoàn thiện từ ngữ trong bảng câu hỏi, thực hiện phỏng vấn sâu đối với 10 người. Đối tượng của phỏng vấn sâu là sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo Sau khi thực hiện phỏng vấn sâu, có sự hiệu chỉnh thang đo với thang đo gốc để cho phù hợp. Sau khi hiệu chỉnh thang đo được mã hóa như sau: 21
  • 24. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Các thang đo Mã hóa Nhận thức về thương hiệu TH 1. Thức ăn sạch có thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. TH1 2. Thương hiệu thức ăn sạch có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn TH2 thực phẩm. 3. Thức ăn sạch có thương hiệu tồn tại lâu năm. TH3 Nhận thưc về giá bán sản phẩm GB 1. Tôi sẵn sàng trả thêm tiền cho thức ăn sạch. GB1 2. Thức ăn sạch có giá cả cao. GB2 3. Thức ăn sạch có giá cao hơn thức ăn bình thường. GB3 Sự quan tâm đến sức khỏe SK 1. Tôi cố gắng ăn uống lành mạnh. SK1 2. Đối với tôi sức khỏe vô cùng quan trọng. SK2 3. Tôi là người quan tâm đến sức khỏe. SK3 Nhận thức về chất lượng CL 1. Thức ăn sạch là thức ăn có chất lượng tốt. CL1 2. Thức ăn sạch tránh được nguy cơ không tốt về sức khỏe. CL2 3. Thức ăn sạch có chất lượng cao hơn thức ăn bình thường. CL3 Nhóm tham khảo TK 1. Những người xung quanh có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhãn TK1 hiệu thức ăn sạch của tôi. 2. Tôi tìm kiếm thông tin về thức ăn sạch từ các chuyên gia về TK2 thực phẩm. 3. Quyết định lựa chọn thức ăn sạch của tôi bị ảnh hưởng bởi các TK3 thành viên trong gia đình. Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên YD 1. Tôi luôn thức ăn sạch khi tiêu dùng. YD1 2. Tôi tiếp tục chọn thức ăn sạch cho làn mua tiếp theo. YD2 3. Tôi chủ động tìm mua thức ăn sạch. YD3 22
  • 25. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 1. Diễn đạt và mã hóa thang đo 3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu chính thức - đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha. - kiểm định giá trị của thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA . - Phân tích hồi quy bội để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu chính thức Sau khi thu thập được bản câu hỏi trả lời, tiến hành nhập liệu và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS phiên bản 20. Tiếp theo, dữ liệu đã được làm sạch và nhập vào phần mềm sẽ được phân chia theo các bước sau: (1) Đánh giá độ tin cậy của thang đo Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach Alpha. Hệ số Cronbach Alpha có giá trị biến thiên từ 0 đến 1. Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) về mặt lý thuyết, Cronbach Alpha càng lớn thì thang đo có đô tin cậy càng cao. Tuy nhiên khi hệ số Cronbach Alpha quá lớn(>0.95) có nghĩa là nhiều câu trong thang đo không có sự khác biệt gì nhau hay là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của một khái niệm nghiên cứu. hiện tượng này được gọi là đa cộng tuyến. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng Cronbach Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là thang đo sử dụng được. Tuy nhiên theo J.F.Hair và cộng sự (1998) thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được. (2) Kiểm định giá trị của thàng đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau( Interdependence Techniques) .EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F<k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Cơ sở của việc rút gọn này là dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011). (3) Phân tích mô hình hồi quy bội Sau khi kiểm tra giá trị của thang đo bằng phân tích nhân tố EFA và kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha,các nhân tố được trích trong phân tích nhân tố được sử dụng trong phân tích hồi quy để kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết kèm theo. Mô hình hồi quy bội MLR ( Multiple Linear Regression) biểu diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến độc lập với một biến phụ thuộc định lượng( Nguyễn Đình Thọ, 2011) Sau khi kết luận về mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến thì có thể mô hình hóa mối quan hệ nhân quả của hai biến này bằng hồi quy tuyến tính. Mô hình hồi quy tuyến tính được chạy và kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Nghiên cứu thực hiện hồi quy bội theo phương pháp Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan. 23
  • 26. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phương trình hồi quy bội cho nghiên cứu đề xuất ban đầu: Y=β0 + β1*TH + β2*GB + β3*SK + β4*CL+ β5*TK +ɛ Trong đó: Y là YD: hành vi lựa chọn thực phẩm an toàn. TH là nhận thức về thương hiệu. GB là nhận thức về giá bán sản phẩm. SK là sự quan tâm đến sức khỏe. CL là nhận thức về chất lượng. TK là nhóm tham khảo. β0 là hằng số β1, β2, β3, β4, β5 là là hệ số hồi quy ɛ là sai số ngầu nhiên CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO Các yếu tố đo lường đều được đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ hay khả năng giải thích cho một khái niệm nghên cứu của một tập hợp các biến quan sát trong thang đo. Phương pháp này dùng để loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu( Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Hair và cộng sự (1998) cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang đo lường là tốt nhất, 0.7 đến gần 0.8 là thang đo sử dụng được, từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc được nghiên cứu trong bối cảnh mới. Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương qua Cronbach’s thang đo nếu thang đo nếu biến tổng ( Alpha nếu loại loại bỏ loại bỏ Corrected bỏ biến biến(Scale biến(Scale Item- Total (Cronbach’s Mean if Item Variance if Correlation) Alpha if Item Deleted) Item Deleted ) Deleted) Nhận thức về thương hiệu: Cronbach's Alpha : 0.749 TH1 7.13 2.680 .607 .629 TH2 7.48 2.963 .569 .675 TH3 7.64 2.863 .555 .691 Nhận thưc về giá bán sản phẩm: Cronbach's Alpha :0 .681 GC1 7.55 1.565 .512 .597 GC2 7.45 2.598 .412 .694 GC3 7.80 1.812 .615 .427 Sự quan tâm đến sức khỏe: Cronbach's Alpha: 0.742 SK1 7.41 2.082 .618 .604 SK2 7.48 2.063 .559 .667 SK3 7.51 1.996 .532 .704 Nhận thức về chất lượng: Cronbach's Alpha : 0.737 24
  • 27. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CL1 7.44 1.725 .636 .555 CL2 7.63 2.355 .536 .688 CL3 7.74 1.979 .530 .690 Nhóm tham khảo: Cronbach's Alpha : 0.688 NTK1 7.26 1.603 .565 .511 NTK2 7.69 2.053 .491 .610 NTK3 7.73 2.093 .462 .645 Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên: Cronbach's Alpha: 0.693 Y1 7.49 1.419 .594 .482 Y2 7.79 2.017 .486 .636 Y3 7.97 1.777 .465 .654 Bảng2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo. Kết quả của việc đánh giá được tóm tắt như sau: - Nhận thức về thương hiệu Kết quả Cronbach's Alpha cho nhận thức về thương hiệu là 0.749. Các biến quan sát TH1,TH2,TH3đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch của sinh viên. - Nhận thưc về giá bán sản phẩm Kết quả Cronbach's Alpha cho Nhận thưc về giá bán sản phẩm là 0 .681. Các biến quan sát GB1,GB2,GB3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về giá bán sản phẩm thức ăn sạch của sinh viên. - Sự quan tâm đến sức khỏe Kết quả Cronbach's Alpha cho Sự quan tâm đến sức khỏe là 0.742. Các biến quan sát SK1,SK2,SK3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường Sự quan tâm đến sức khỏethức ăn sạch của sinh viên. - Nhận thức về chất lượng Kết quả Cronbach's Alpha cho Nhận thưc về chất lượng là 0.737. Các biến quan sát CL1,CL2,CL3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhận thức về chất lượng thức ăn sạch của sinh viên. - Nhóm tham khảo Kết quả Cronbach's Alpha cho nhóm tham khảo là 0.688. Các biến quan sát NTK1,NTK2,NTK3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số 25
  • 28. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Như vậy, đây là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ với nhau về đo lường nhóm tham khảo thức ăn sạch của sinh viên. - Hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên Kết quả Cronbach's Alpha cho hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên là 0.693. Các biến quan sát Y1,Y2,Y3 đều có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted nhỏ hơn hệ số của biến tổng. Các hệ số tương quan biến tổng đề lớn hơn 0.3. Do đó, năm ba biến quan sát Y1,Y2,Y3 là thang đo tốt, có tương quan chặt chẽ để đo lường hành vi lựa chọn thước ăn sạch của sinh viên. 4.2KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ THANG ĐO. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .623 Adequacy. Approx. Chi-Square 631.583 Bartlett's Test of df 105 Sphericity Sig. .000 Bảng 3.1. Kiểm định KMO và Bartlett's Test Trước khi đi kiểm định giá trị của thang đo EFA , kiểm tra dữ liệu có đày đủ điều kiện để phân tích hay không bằng kiểm định KMO và kiểm định Barlett. Kết quả kiểm định cho thấy KMO = 0.623 thỏa điều kiện KMO >0.5 (Kaiser, 1974). Như vậy có thể kết luận nhân tố là thích hợp với các dữ liệu đã có. Tương tự với kiểm định Barlett cho thấy p=0.000<5% có nghia là các biến có quan hệ với nhau và có đủ điều kiện để phân tích nhân tố bằng kiểm định EFA . Ma trận xoay Nhân tố 1 2 3 4 5 CL2 .826 CL1 .788 CL3 .718 TH1 .844 TH2 .802 TH3 .789 SK1 .831 SK2 .796 SK3 .780 NTK .838 1 NTK .775 2
  • 29. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 26
  • 30. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net NTK 3 GC3 GC1 GC2 .720 .825 .821 .814 Bảng 3.2. Ma trận xoay Kết quả cho thấy từ 15 biến quan sát có thể rút ra 5 nhóm nhân tố. 4.3 KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN Trước khi kiểm định mô hình, kiểm định hệ số tương quan Pearson được sử dụng để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. TH GC SK CL NTK Y Pearson 1 .035 .066 .023 -.002 .094 Correlation TH Sig. (2-tailed) .671 .423 .781 .979 .255 N 150 150 150 150 150 150 Pearson .035 1 .204* .468** -.059 .683** GC Correlation Sig. (2-tailed) .671 .012 .000 .473 .000 N 150 150 150 150 150 150 Pearson .066 .204* 1 .083 -.138 .287** SK Correlation Sig. (2-tailed) .423 .012 .315 .092 .000 N 150 150 150 150 150 150 Pearson .023 .468** .083 1 -.027 .667** CL Correlation Sig. (2-tailed) .781 .000 .315 .740 .000 N 150 150 150 150 150 150 Pearson -.002 -.059 -.138 -.027 1 -.081 NTK Correlation Sig. (2-tailed) .979 .473 .092 .740 .324 N 150 150 150 150 150 150 Pearson .094 .683** .287** .667** -.081 1 Correlation Y Sig. (2-tailed) .255 .000 .000 .000 .324 N 150 150 150 150 150 150
  • 31. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 27
  • 32. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 4: Kiểm định hệ số tương quan Theo ma trận hệ số tương quan ở trên, hầu hết các giá trị hệ số tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc đều có ý nghĩa trên 95%. Chỉ hai biến độc lập nhóm tham khảo (sig=0.255>0.05) và nhận thức về thương hiệu(sig=0.324>0.05) là không tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc là hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên với các biến độc lập tương đối cao. Có thể kết luận sơ bộ các biến độc lập này phù hợp để đưa vào mô hình giải thích cho biến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. 4.4 PHÂN TÍCH HỒI QUY Phân tích hồi quy được thực hiện để xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên và các biên độc lập: Nhận thức về thương hiệu, Nhận thưc về giá bán sản phẩm, Sự quan tâm đến sức khỏe, Nhận thức về chất lượng, Nhóm tham khảo. Model Summaryb Model R R Adjusted R Std. Error of Durbin- Square Square the Estimate Watson 1 .804a .646 .639 .369 1.794 Bảng 5.1. Kết quả phân tích hồi quy Kết quả thu được R2 hiệu chỉnh =63.9 %. R2 hiệu chỉnh cho biết 63.9% sự biến động của biến phụ thuộc (Y) được giải thích bởi các biến độc lập (Xi) trong mô hình. ANOVA a Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regressio 36.247 3 12.082 88.760 .000b n 1 Residual 19.874 146 .136 Total 56.121 149 Bảng 5.2. Kết quả phân tích hồi quy Coefficientsa Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Coefficients Coefficients Statistics B Std. Beta Tolerance VIF Error (Con stant .197 .246 .802 .424 1 ) GC .413 .053 .441 7.768 .000 .753 1.327 SK .146 .046 .160 3.183 .002 .958 1.044 CL .412 .051 .448 8.036 .000 .781 1.280 28
  • 33. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 5.3. Kết quả phân tích hồi quy Kết quả hiện tượng đa cộng tuyến cho thấy hệ số phống đại phương sai VIF của các biến độc lập được đưa vào phân tích ở mô hình này đều có giá trị <2 như vậy tính đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là không đáng kể và các biến trong mô hình chấp nhận. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy: - Giá trị sig của nhân tố nhận thức về giá bán sản phẩm <0.05 do đó có thể chấp nhận giả thuyết H2. Như vậy có thể khẳng định nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch. - Giá trị sig của nhân tố sự quan tâm đến sức khỏe <0.05 do đó có thể chấp nhận giả thuyết H3. Như vậy có thể khẳng định sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch. - Giá trị sig của nhân tố nhận thức về chất lượng <0.05 do đó có thể chấp nhận giả thuyết H4. Như vậy có thể khẳng định nhận thức rằng thức ăn sạch có chất lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch - Hai biến phụ thuộc ở kiểm định hệ số tương quan Nhận thức về thương hiệu có giá trị sig=0.255 >0.5và Nhóm tham khảo có giá trị sig=0.324>0.05 nên giả thuyết Giả thuyết 1(H1): nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên và giả thuyết 5(H5): nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên chưa có cơ sở để khẳng định. Kết quả trên đây trả lời cho câu hỏi các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên học viện Công Nghệ bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả khẳng định trong 5 nhân tố được nghiên cứu có 3 nhân tố là nhận thức về giá bán, sự quan tâm đến sức khỏe và nhận thức về chất lượng ảnh đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viện Mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập được thể hiện trong mô hình hồi quy tuyến tính sau Y= 0.197+ 0.413X1+ 0.146X2+ 0.412X3 Y là YD: hành vi lựa chọn thực phẩm an toàn. X1 là nhận thức về giá bán sản phẩm. X2 là sự quan tâm đến sức khỏe. X3 là nhận thức về chất lượng. Phương trình hồi quy cho thấy các hệ số Beta chuẩn hóa của các biến độc lập đều >0 cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. Theo phương trình trên thì khi 1 đơn vị hành vi mưa thức ăn sạch tăng lên thì theo đó phải có sự cộng hưởng dương của 0.413 X1 là nhận thức về giá bán sản phẩm, 0.146 X2 sự quan tâm đến sức khỏe, 0.412X3 nhận thức về chất lượng. Theo như kết quả khảo sát nghiên cứu thì có ba yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên đó là Nhận thưc về giá bán sản phẩm, Sự quan tâm đến sức khỏe, Nhận thức về chất lượng. 29
  • 34. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT 5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trên cơ sở phát triển mô hình của học thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Fishbein và Ajzen và tham khảo những nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, em sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để tiến hành nghiên cứu. Phương pháp định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu 10 sinh viên học viện Công Nghệ bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua phương pháp điều tra khảo sát trực tiếp 150 sinh viên học viện. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20 thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố, phân tích tương quan,phân tích hồi quy . Phương pháp hồi quy bội được sử dụng để kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu được trình bày cụ thể như sau: (1) Có 5 nhân tố được xây dựng trong mô hình đó là: : nhận thức về thương hiệu, nhận thức về giá bán sản phẩm, sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về chất lượng, nhóm tham khảo. Kết quả nghiên cứu xác định được 3 nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Đó là: nhận thưc về giá bán sản phẩm, sự quan tâm đến sức khỏe, nhận thức về chất lượng. (2) Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu như sau: - giả thuyết H1 bị bác bỏ. Như vậy chưa có cơ sở để khẳng định nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên - giả thuyết H2 được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch. - giả thuyết H3 được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch. - giả thuyết H4được chấp nhận. Như vậy có thể khẳng định nhận thức rằng thức ăn sạch có chất lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch - giả thuyết H5 bị bác bỏ. Như vậy chưa có cơ sở để khẳng định nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên (3) Chiều hướng tác động của các nhân tố tới hành vi mua thức ăn sạch của sinh viên đều là thuận chiều do các hệ số β của các biến độc lập trong phương trình hồi quy đều có giá trị >0. Như vậy các nhân tố này tăng lên thì hành vi mua thức ăn sạch của sinh viên tăng lên. Mức độ tác động của mỗi nhân tố là khác nhau. Trong đó, là nhận thức về giá bán sản phẩm có tác động tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch lớn nhất (β=0.413 ) , theo sau là nhận thức về chất lượng(β=0.412),sự quan tâm đến sức khỏe có tác động nhỏ nhất (β=0.146). 5.2 THẢO LUẬN KẾT QỦA NGHIỆN CỨU 5.2.1 Tác động của Nhận thức về thương hiệu - Giả thuyết nghiên cứu 1(H1) nói rằng nhận thức về thương hiệu thức ăn sạch cao tác động thuận chiều đến hành vi lựa chon thức ăn sạch của sinh viên. Tuy 30
  • 35. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net nhiên kết quả phân tích số liệu điều tra cho thấy sig=0.255>0.05. Như vậy kết quả kiểm định cho thấy chưa đủ cơ sở để khẳng định giả thuyết H1 5.2.2.Tác động của nhận thức về giá bán sản phẩm Giả thuyết nghiên cứu 2(H2) tuyên bố nhận thức về giá thức ăn sạch cao ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa thúc ăn sạch. Kết quả phân tích cho thấy nhận thức về giá bán sản phẩm có quan hệ thuận chiều với hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên tại . Như vậy giả thuyết H2 có căn cứ và đã được khẳng định. Giá trị Beta của mô hình hồi quy β2 =0.413>0 (sig=0.00<0.05) cho thấy người tiêu dùng nhận thấy rằng thức ăn sạch có giá cao hơn thức ăn thường nên họ càng có lựa chọn. 5.2.3 Tác động của sự quan tâm đến sức khỏe. Giả thuyết nghiên cứu 3(H3) tuyên bố rằng sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì càng lựa chọn mua thức ăn sạch. Đúng như mong đợi, kết quả phân tích số liệu điều tra cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe có sig=0.02<0.05 và β3=0.146>0 Như vậy H3 đã được khẳng định. Giá trị Beta của mô hình hồi quy>o cho thấy sinh viên càng quan tâm đến sức khỏe thì cang lựa chọn thức ăn sạch. 5.2.4 Tác động của nhận thức về chất lượng. Giả thuyết nghiên cứu 4(H4) đưa ra tuyên bố nhận thức rằng thức ăn sạch có chất lượng cao có tác động thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch. Kết quả kiểm định cho thấy nhận thức về chất lượng có quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa với hành vi lựa chọn thức ăn sạch tại sig =0.00<0.05 và β4=0.412>0. Như vậy H4 được kết luận là chính xác. Giá trị Beta của mô hình hồi quy >0, như vậy sinh viên càng nhận thức là chất lượng của thức ăn sạch càng cao thì càng có hành vi lựa chọn thức ăn sạch. 5.2.5 Tác động của Nhóm tham khảo Giả thuyết nghiên cứu 5(H5) đưa ra tuyên bố nhóm tham khảo ảnh hưởng thuận chiều đến hành vi lựa chọn thức ăn sạch của sinh viên. Tuy nhiên kết quả lại cho thấy sig=0.324>0.05. như vậy chưa có đủ cơ sở để khẳng định giả thuyết H5 5.3 Hạn chế của nghiên cứu Tuy đã đạt được kết quả cụ thể nêu trên nhưng đề tài cũng không khó tránh khỏi một số hạn chế nhất định cần được nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện. - đề tài mới chỉ nghiên cứu được ảnh hưởng của một số nhân tố tới hành vi lựa chọn thức ăn sạch mà trên thực tế còn nhiều nhân tố khác cũng ảnh hưởng tới biến phụ thuộc này. - phạm vi nghiên cứu mới chỉ thực hiện qua một số sinh viên trong trường từ đó suy rộng ra toàn trường . 31
  • 36. Luận Văn Group viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005)“PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU DỮ LIỆU VỚI SPSS” 2. Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang(2009) “NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG” 3. Các khái niệm về thức ăn sạch: http://blogdacsan.com/thuc-pham-sach- an-toan/khai-niem-va-phan-loai-thuc-pham-sach.html 4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thực phẩm sạch của các quán ăn tại thành phố Hồ Chí Minh: https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc-nhn-t-nh-hng-n-nh-mua- thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni 5. Mô hình hành động hợp lý – TRA (Fishbein, M. & Ajzen, I., 1975) Nguồn: Ajzen I, and Fishbein M.(1975) “Belief, attitude, intention and behavior. An introduction to theory and research” 6. Mô hình Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Ajzen (1991) Nguồn: Ajzen (1991) The theory ò planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision Processes 7. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của cư dân đô thị lấy ví dụ minh họa tại thành phố Hà Nội nguồn https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc-nhn-t-nh-hng-n-nh-mua- thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni 8. Bảng câu hỏi, nguồn https://www.slideshare.net/garmentspace/nghin-cu-cc- nhn-t-nh-hng-n-nh-mua-thc-phm-an-ton-ca-c-dn-th-ly-v-d-ti-thnh-ph-h-ni 32