Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Mô hình bài toán xếp TKB cho trường ĐH, CĐ và phần mềm TKBUBùi Việt Hà
Đây là Slide (cũ) của tôi trình bài tại các hội thảo về bài toán xếp thời khóa biểu cho các trường đại học, cao đẳng đồng thời giới thiệu mô hình thiết kế phần mềm TKBU 4.0
Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Mô hình bài toán xếp TKB cho trường ĐH, CĐ và phần mềm TKBUBùi Việt Hà
Đây là Slide (cũ) của tôi trình bài tại các hội thảo về bài toán xếp thời khóa biểu cho các trường đại học, cao đẳng đồng thời giới thiệu mô hình thiết kế phần mềm TKBU 4.0
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần:
Tên tiếng Việt: Toán kinh tế;
Tên tiếng Anh: Mathematical Economics.
Mã học phần:
Ngành/chuyên ngành đào tạo: Hệ thống thông tin kinh tế; Thương mại điện tử.
1. Thông tin chung về học phần
- Số tín chỉ: 3 tín chỉ (LT: 3; TH: 0).
- Học phần thuộc khối kiến thức:
Đại cương ⊠
Chuyên nghiệp □
Bắt buộc ⊠ Tự chọn □
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □
Bắt buộc □ Tự chọn □ Bắt buộc □ Tự chọn □
- Học phần tiên quyết (nếu có): Không;
- Học phần học trước (nếu có): Không;
- Học phần song hành (nếu có): Không;
- Bài tập lớn/Đồ án học phần/(Hình thức khác, nếu có): Có ⊠Không
- Các yêu cầu về cơ sở vật chất đối với học phần (nếu có):
- Khoa/Bộ môn thuộc trường phụ trách học phần: Khoa Khoa học Cơ bản.
2. Phân bổ thời gian
Lý thuyết: 36 tiết. Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 15 tiết.
Kiểm tra: 3 tiết. Thực hành: 0 tiết.
Các hoạt động khác: (bài tập): 0 tiết. Tự học: 162 tiết.
3. Thông tin chung về giảng viên
1
2. STT Học hàm, học vị, họ và tên
Số điện thoại
liên hệ
Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 Ths.Ngô Mạnh Tưởng 0983323818 nmtuong@ictu.edu.vn Phụ trách
2 Ths.Lại Văn Trung 0978752611 lvtrung@ictu.edu.vn
3 Ths.Quách Thị Mai Liên 0973252666 qtmlien@ictu.edu.vn
4 Ths.Hoàng Phương Khánh 0977669156 hpkhanh@ictu.edu.vn
5 Ths.Nguyễn Thị Thanh Giang 0912799844 nttgiang@ictu.edu.vn
4. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần Toán kinh tế là học phần bắt buộc đối với sinh viên năm thứ nhất ngành
Hệ thống thông tin kinh tế và ngành Thương mại điện tử. Học phần cung cấp cho sinh
viên các kiến thức cơ bản về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; hàm số và
giới hạn của hàm số một biên, các mô hình hàm số và ứng dụng của cấp số nhân trong
phân tích kinh tế; Đạo hàm, vi phân của hàm số một biến, sử dụng đạo hàm tính sự co
dãn của hàm cung và hàm cầu theo giá; Các phép tính tích phân của hàm số một biến và
ứng dụng của tích phân trong phân tích kinh tế.
5. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
- Mục tiêu:
• Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức toán cơ bản làm cơ sở để có
thể học tiếp các học phần sau cũng như các môn phân tích kinh tế khác.
• Về kỹ năng: Sinh viên thành thạo các phép toán trên ma trận, tính định thức, giải
được hệ phương trình tuyến tính, các phép tính đạo hàm, vi phân và tích phân của hàm số
một biến. Bước đầu áp dụng vào việc phân tích và giải một số bài toán phân tích kinh tế.
• Phẩm chất đạo đức, thái độ: Chủ động tích cực trong việc học tập, nghiên cứu
môn học; tiếp cận và giải quyết các vấn đề phù hợp với chuyên ngành.
• Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên xác định được vai trò của môn học, từ
đó có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn thành khối lượng học tập của
học phần, sinh viên có thể hiểu, vận dụng các kiến thức vào giải bài toán liên quan đến
ma trận, định thức, hệ phương trình, đạo hàm, phép tính vi tích phân và sử dụng các kiến
thức toán để giải quyết một số bài toán phân tích tài chính đơn giản.
6. Quan hệ giữa chuẩn đầu ra của học phần với chuẩn đầu ra của CTĐT:
2
3. TT Chuẩn đầu ra của học
phần
Các hoạt động
dạy và học
Kiểm tra, đánh
giá sinh viên
Chuẩn đầu ra CTĐT
a b c d e f g h i
1 Hiểu được những khái
niệm cơ bản và thành
thạo các phép toán
trên các bài toán mẫu.
GV thuyết trình;
Thảo luận
nhóm;
SV trình bài lời
giải.
Kỹ năng trình
bày;
Ý kiến hỏi đáp;
Các bài kiểm tra
định kỳ, cuối kỳ.
x
2 Biết vận dụng các
kiến thức cơ bản vào
giải các bài toán về
ma trận, định thức, hệ
phương trình tuyến
tính, các phép tính
đạo hàm, vi tích phân.
GV thuyết trình;
Thảo luận
nhóm;
SV trình bài lời
giải.
Kỹ năng trình
bày;
Ý kiến hỏi đáp;
Các bài kiểm tra
định kỳ, cuối kỳ.
x
3 Có khả năng vận
dụng các kiến thức
toán vào giải một số
bài toán phân tích
kinh tế.
GV thuyết trình;
Thảo luận
nhóm;
SV trình bài lời
giải.
Kỹ năng trình
bày;
Ý kiến hỏi đáp;
Các bài kiểm tra
định kỳ, cuối kỳ.
x
7. Học liệu
- Tài liệu/giáo trình chính
[1] Lê Đình Thúy (2007), Toán cao cấp cho các nhà kinh tế, phần 1, 2, NXB ĐH
Kinh tế Quốc dân.
- Tài liệu tham khảo/bổ sung
[2] Trương Hà Hải, Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng, Bùi Thị Thanh Xuân
(2016), Toán học cao cấp 1, NXB ĐH Thái Nguyên.
[3] Trần Trọng Huệ (2001), Đại số tuyến tính và hình giải tích, NXB ĐH Quốc gia Hà
Nội.
[4] Lê Ngọc Lăng, Nguyễn Chí Bảo, Trần Xuân Hiền, Nguyễn Phú Trường (2003),
Bài tập và luyện tập Toán cao cấp, tập 1,2, NXB ĐH Sư phạm.
[5] Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2002), Toán học cao cấp, tập
I, II, NXB Giáo dục.
[6] Nguyễn ĐìnhTrí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2002), Bài tập toán cao cấp,
tập I, II, NXB Giáo dục.
3
4. 8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần điểm đánh giá:
Thời điểm
đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Tỷ lệ
phần
trăm
Loại điểm
Phần
trăm kết
quả sau
cùng
Trong suốt quá
trình học tập
của sinh viên
đối với học
phần.
Điểm chuyên cần: ( )a 25%
Điểm quá trình: ( )d
*25% *75%d a b= +
40%
Điểm kiểm tra thường
xuyên: ( )b
1 2 3
3
b b b
b
+ +
=
75%
Điểm Bài tập lớn/tiểu
luận/báo cáo (nếu có): ( )c
0%
Cuối học kỳ. Thi cuối kỳ: ( )e 100%
Điểm thi kết thúc học
phần: ( )e
60%
Điểm tổng kết học phần: ( )f 40% 60%f d e= ∗ + ∗ 100%
- Phương pháp đánh giá: Các bài kiểm tra giảng viên tự xây dựng (hình thức, nội dung,
thời lượng và tiêu chí chấm điểm). Bài thi cuối kỳ; hình thức thi: Tự luận, thời lượng: 90
phút.
9. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận của học phần.
9.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Sinh viên phải dự lớp đầy đủ, đảm bảo ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao đối với học phần.
- Tham gia đầy đủ số bài kiểm tra thường xuyên.
- Điểm trung bình các bài kiểm tra thường xuyên ≥ 4,0.
10. Nội dung chi tiết học phần
4
5. 10.1. Nội dung về lý thuyết
Chương 1. Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính.
(Tổng số tiết: 18 tiết ; Số tiết lý thuyết: 12 tiết; Số tiết bài tập/thảo luận: 5 tiết;
Số tiết kiểm tra: 01 tiết)
1.1 Khái niệm và phép toán về ma trận;
1.2 Định thức của ma trận vuông;
1.3 Ma trận nghịch đảo của ma trận vuông;
1.4 Hạng của ma trận;
1.5 Hệ phương trình Cramer;
1.6 Hệ phương trình tuyến tính tổng quát;
1.7 Phương pháp khử Gauss;
1.8 Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất;
1.9 Một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế.
Chương 2. Hàm số một biến, giới hạn và liên tục của hàm số một biến
(Tổng số tiết: 8 tiết ; số tiết lý thuyết: 5 tiết; số tiết bài tập, thảo luận: 3 tiết)
2.1 Hàm số một biến số;
2.2 Giới hạn của hàm số;
2.3 Sự liên tục;
2.4 Các mô hình hàm số trong phân tích kinh tế;
2.5 Ứng dụng của cấp số nhân.
Chương 3. Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến
(Tổng số tiết: 12 tiết ; số tiết lý thuyết: 9 tiết; số tiết bài tập, thảo luận: 2 tiết;
Số tiết kiểm tra: 01 tiết)
3.1 Đạo hàm và vi phân cấp 1;
3.2 Đạo hàm và vi phân cấp cao;
3.3 Các định lý về giá trị trung bình;
3.4 Công thức Taylor;
3.5 Các ứng dụng;
3.6 Sử dụng đạo hàm trong phân tích kinh tế.
Chương 4: Tích phân
(Tổng số tiết: 16 tiết ; số tiết lý thuyết: 10 tiết; số tiết bài tập, thảo luận: 5 tiết;
Số tiết kiểm tra: 01 tiết)
4.1 Tích phân không xác định;
4.2 Tích phân xác định;
4.3 Cách tính tích phân xác định;
5
6. 4.4 Tích phân suy rộng;
4.5 Ứng dụng của tích phân trong phân tích kinh tế.
10.2. Nội dung về bài tập, thảo luận/thực hành: (Thể hiện trong nội dung các chương)
Buổi
Nội dung bài tập/
thảo luận/thực
hành
Tài liệu học tập,
tham khảo
Số
tiết/buổi
1 Chương 1 [2] , [3], [6]. 3/2
2 Chương 2 [2], [4], [6]. 3/1
3 Chương 3 [2], [4], [6]. 3/1
4 Chương 4 [2], [4], [6]. 3/2
11. Kế hoạch triển khai học phần
- Giảng dạy lý thuyết: 13 (buổi), trong đó có 10 buổi 3 (tiết)/(buổi); 3 buổi 2 (tiết)/(buổi);
- Thảo luận: 6 (buổi) 3 (tiết)/(buổi);
- Thực hành: 0 (buổi);
- Bài kiểm tra lý thuyết/thực hành: 3 (tiết). (Bài kiểm tra bài tập được ghép vào giờ thảo
luận tương ứng).
Buổi
Số tiết/
buổi
Nội dung bài học Hoạt động dạy và học
Học liệu
(mô tả chi tiết)
1.
3 Chương 1: 1.1- 1.2 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (95 – 128);
[2] (29 – 43);
[3] (187 – 216);
[5] (92 – 108);
2.
3 Chương 1: 1.3-1.4 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (129 – 162);
[2] (44 – 49);
[3] (217 – 224);
[5] (109 – 114);
3.
3 Chương 1: Thảo
luận/bài tập
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
- Giáo viên sửa bài tập đã giao.
[2] (50 – 53);
[3] (245 – 266);
[6] (80 – 145);
4.
3 Chương 1: 1.5- 1.7 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (163 – 178);
[2] (54 – 60);
[3] (225 – 244);
[5] (115 – 126);
5.
3 Chương 1: 1.8- 1.9 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (168 – 203);
[2] (61 – 68);
[5] (127 – 133);
6. 3 Chương 1: Thảo
luận/bài tập
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
[2] (67 – 68);
[3] (245 – 266);
6
7. Buổi
Số tiết/
buổi
Nội dung bài học Hoạt động dạy và học
Học liệu
(mô tả chi tiết)
Kiểm tra bài 1
- Giáo viên sửa bài tập đã giao. [6] (80 – 145);
7.
3 Chương 2: 2.1- 2.2 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (7 – 68);
[2] (122 – 150);
[5] (43 – 88);
8.
2 Chương 2: 2.3- 2.5 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (23 – 48);
[5] (89 – 107);
9.
3 Chương 2: Thảo
luận/bài tập
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
- Giáo viên sửa bài tập đã giao.
[2] (151 – 153);
[4] (5 – 59);
[6] (19 – 80);
10.
3 Chương 3: 3.1-3.2 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (69 – 83);
[2] (122 – 166);
[5] (119 – 132);
11.
3 Chương 3: 3.3-3.5 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (84 – 116);
[2] (167 – 182);
[5] (142 – 190);
12.
3 Chương 3: 3.6 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (117 – 124);
[2] (167 – 182);
13.
3 Chương 3: Thảo
luận/bài tập
Kiểm tra bài 2
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
- Giáo viên sửa bài tập đã giao.
[2] (183 – 186);
[4] (60 – 164);
[6] (54 – 106);
14.
3 Chương 4: 4.1 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (251 – 271);
[2] (187 – 202);
[5] (203 – 233);
15.
3 Chương 4: 4.2-4.3 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (272 – 280);
[2] (206 – 210);
[5] (246 – 264);
16.
2 Chương 4: 4.4 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (280 – 286);
[2] (210 – 216);
[5] (265 – 382);
17.
2 Chương 4: 4.5 - Giáo viên thuyết trình, giao bài
tập cho sinh viên.
[1] (287 – 298);
[2] (217 – 228);
[5] (283 – 316);
18.
3 Chương 4: Thảo
luận/bài tập
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
- Giáo viên sửa bài tập đã giao.
[2] (203 – 205);
[4] (165 – 282);
[6] (107 – 123);
7
8. Buổi
Số tiết/
buổi
Nội dung bài học Hoạt động dạy và học
Học liệu
(mô tả chi tiết)
19.
3 Chương 4: Thảo
luận/bài tập
Kiểm tra bài 3
- Sinh viên , thảo luận bài tập
theo nhóm.
- Giáo viên sửa bài tập đã giao.
[2] (229 – 230);
[4] (283 – 344);
[6] (124 – 157);
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2017
Hiệu trưởng Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Tập thể biên soạn
8
9. 12. Tiến trình cập nhật đề cương chi tiết
Cập nhật đề cương chi tiết lần 1:
Ngày tháng năm
Tập thể biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Cập nhật đề cương chi tiết lần 2:
Ngày tháng năm
Tập thể biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
9
10. 12. Tiến trình cập nhật đề cương chi tiết
Cập nhật đề cương chi tiết lần 1:
Ngày tháng năm
Tập thể biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Cập nhật đề cương chi tiết lần 2:
Ngày tháng năm
Tập thể biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
9