CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO:
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn và áp dụng 1 trong 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho (theo nguyên tắc năm tài chính): phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) & phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc lựa chọn phải thích hợp và phải thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Vậy, lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp. Để xem xét sự ảnh hưởng của 2 phương pháp này đến tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, chúng ta cần phân biệt 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO:
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lựa chọn và áp dụng 1 trong 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho (theo nguyên tắc năm tài chính): phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) & phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc lựa chọn phải thích hợp và phải thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Vậy, lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp. Để xem xét sự ảnh hưởng của 2 phương pháp này đến tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, chúng ta cần phân biệt 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
Luận văn kiểm toán, đề tài : Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam thực hiện
(ĐH kinh tế quốc dân)
Slide luận văn kiểm toán đề tài: KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX
Để tải file word và slide vui lòng bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t5-topic
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp : KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CHI NHÁNH HÓA DẦU ĐÀ NẴNG
Để tải file word và slide hãy bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t6-topic
email liên hệ: luanvan84@gmail.com
Công ty TNHH đào tạo và tư vấn tài chính kế toán Việt Nam liên tục mở các khóa học kế toán cho mọi đối tượng với cam kết chất lượng, đảm bảo thành nghề cho mỗi học viên!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
Luận văn kiểm toán, đề tài : Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam thực hiện
(ĐH kinh tế quốc dân)
Slide luận văn kiểm toán đề tài: KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX
Để tải file word và slide vui lòng bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t5-topic
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp : KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CHI NHÁNH HÓA DẦU ĐÀ NẴNG
Để tải file word và slide hãy bấm vào link http://luanvan.forumvi.com/t6-topic
email liên hệ: luanvan84@gmail.com
Công ty TNHH đào tạo và tư vấn tài chính kế toán Việt Nam liên tục mở các khóa học kế toán cho mọi đối tượng với cam kết chất lượng, đảm bảo thành nghề cho mỗi học viên!
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng Vật tư KHKT Công nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu Đồng xuân, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên, cho các bạn có thể tham khảo
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mạiluanvantrust
cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại,Bán hàng tuy là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại nhưng nếu thực hiện không tốt việc bán hàng thì mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các giai đoạn trươc trở nên vô nghĩa . Quá trình bán hàng sẽ quyết đến khả năng tài chính , khả năng thu hồi vốn để thực hiện tái sản xuất ở doanh nghiệp
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thuLong Nguyen
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinhLong Nguyen
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Accounting for and
Presentation of Inventories
Trường Đại học Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
2. 2
MỤC TIÊU (OBJECTIVES)
- Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK
- Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK.
- Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK
- Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính.
- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích
để ra quyết định kinh tế.
3. 3
NỘI DUNG (CONTENTS)
Những vấn đề chung
Tính giá hàng tồn kho.
Kế toán NVL và CCDC.
Kế toán sản phẩm đang chế tạo và
thành phẩm ở các DN sản xuất.
Kế toán hàng hóa.
Kế toán dự phòng giảm giá HTK
Trình bày thông tin HTK trên BCTC.
5. 5
Khái niệm và phân loại
HTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm
giữ với mục đích kinh doanh thương mại
hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm
hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng
-Đối với DN thương mại, HTK bao gồm hàng hoá tồn kho,
hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán
-Đối với DN sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu, sản
phẩm đang chế tạo và thành phẩm.
-Đối với DN cung ứng dịch vụ: HTK bao gồm: vật tư, chi phí
dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
6. 6
Hàng tồn kho
Là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường;
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh
dở dang;
Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
hoặc cung cấp dịch vụ.
VAS 02
8. 8
Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác
Tiền gửi không kỳ hạn
Ứng trước người bán
Quần áo (DN kinh doanh)
Nhà xưởng
Vải (DN may mặc)
Tiền ký quỹ trong ngân hàng
Bàn, ghế
Văn phòng phẩm
Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng
Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan
9. 9
Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác
Phải thu khách hàng
Máy móc, thiết bị
Vàng, bạc, Đá quý
Sản phẩm dở dang
Phải thu khác
Máy tính
Tiền mặt
Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan
10. 10
Đặc điểm HTK
HTK gắn liền với hoạt động kinh doanh
chủ yếu của đơn vị Tài sản ngắn hạn
quan trọng
HTK đa dạng, phong phú về chủng loại,
tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm
khác nhau với mục đích khác nhau.
Liên quan trực tiếp đến Giá vốn hàng
bán và Lợi nhuận.
11. 11
Kiểm soát nội bộ HTK
Internal Control
Tách biệt chức năng người thủ kho với kế toán
kho
Sổ chi tiết: trình bày cả số lượng và số tiền của
từng chủng loại hàng theo quá trình biến động
Định kỳ đối chiếu sổ sách với thực tế, thực hiện
kiểm kê kho.
......
12. 12
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc kế toán chi phối.
Quy định về ghi nhận HTK.
PP quản lý và kế toán HTK
Nguyên tắc xác định giá trị
PP tính giá trị HTK
13. 13
Nguyên tắc kế toán (Accounting Principles)
Nguyên tắc Giá gốc (history cost)
Nguyên tắc thận trọng (prudence)
Nguyên tắc nhất quán
(consistency)
14. 14
Quy định về ghi nhận HTK
• Ghi nhận HTK khi DN xác lập
quyền sở hữu đối với HTK (bao
gồm lợi ích và rủi ro).
• Để xác định thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, cần căn cứ
vào các điều khoản giao hàng
được thỏa thuận giữa hai bên và
thời điểm mà lợi ích và rủi ro
được chuyển giao.
•VD: Hàng đang
được vận chuyển
từ bên cung cấp
về đến DN trong
ngày thực hiện
kiểm kê có tính
vào giá trị hàng
tồn kho của DN
không?
15. 15
(Accounting methods)
PP Kiểm kê
định kỳ
PP Kê khai
thường xuyên
Phương pháp kế toán HTK
Theo dõi và phản
ánh thường xuyên,
liên tục t/hình NHẬP,
XUẤT, TỒN HTK
trên sổ KT
KKê thực tế
=> Gtrị HTK TỒN
=> Gtrị HTK xuất
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
16. 16
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Xuất =
Tồn
đầu
+ Nhập -
Tồn
cuối
Tồn
cuối
Tồn
đầu
Nhập Xuất
Phương pháp kê khai thường xuyên:
= + -
(Accounting methods)
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
17. 17
KKTX KKĐK
TK 15*
SDĐK
SDCK
TK 15* 611,631,632
SDĐK
Kch Ckỳ
Kch ckỳSDCK
(Accounting methods)
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
18. 18
GIÁ TRỊ
HTK
Giá gốc
Cuối kỳ KT
Giá thấp hơn (Giá gốc;
Giá trị thuần
có thể t/hiện được)
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
19. 19
Theo VAS 01:
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời
điểm TS được ghi nhận.
Giá gốc
???
20. 20
Giá trị
thuần
có thể
thực
hiện
được
Giá bán
ước tính
của hàng
tồn kho
trong kỳ
SXKD bình
thường
CP ước
tính để
hoàn
thành
sản
phẩm
CP ước
tính cần
thiết
cho việc
tiêu thụ
= - -
22. 22
PP tính giá trị Hàng tồn kho
PP tính giá thực tế đích danh.
PP nhập trước _ xuất trước (FIFO).
PP nhập sau _ xuất trước (LIFO).
PP bình quân gia quyền.
Lựa chọn một trong các
phương pháp sau:
23. Ngày Diễn giải Số lượng
Đơn giá
(ng.đ)
Thành tiền
(ng.đ)
1/1/201X Tồn đầu kỳ 10.000 20 200.000
5/1/201X Mua hàng 5.000 22 110.000
8/1/201X Xuất bán 8.000
13/1/201X Mua hàng 3.000 25 75.000
21/1/201X Xuất bán 2.000
Tình hình nhập xuất tồn hàng A tại một doanh nghiệp trong
tháng 1 năm 201X như sau:
VÍ DỤ 3.1:
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất và giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp FIFO, LIFO, bình
quân gia quyền liên hoàn và bình quân gia quyền cố định biết
rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên.
24. Ngày
Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201X
Tồn
đầu kỳ
10.000 20 200.000
5/1/201X
Mua
hàng
5.000 22 110.000
8/1/201X
Xuất
bán
8.000
13/1/201X
Mua
hàng
3.000 25 75.000
21/1/201X
Xuất
bán
2.000
31/1/201X
Tồn
cuối kỳ
Theo Phương pháp FIFO:
25. Theo Phương pháp LIFO:
Ngày
Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201X
Tồn
đầu kỳ
10.000 20 200.000
5/1/201X
Mua
hàng
5.000 22 110.000
8/1/201X
Xuất
bán
5.000
3.000
13/1/1X
Mua
hàng
3.000 25 75.000
21/1/1X
Xuất
bán
2.000
31/1/1X
Tồn
cuối kỳ
26. Theo Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Ngày
Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201X
Tồn
đầu kỳ
10.000 20 200.000
5/1/201X
Mua
hàng
5.000 22 110.000
8/1/201X
Xuất
bán
8.000
13/1/201X
Mua
hàng
3.000 25 75.000
21/1/201X
Xuất
bán
2.000
31/1/201X
Tồn
cuối kỳ
27. Theo Phương pháp bình quân gia quyền cố định:
Ngày
Diễn
giải
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201X
Tồn
đầu
kỳ
10.000 20 200.000
5/1/201X
Mua
hàng
5.000 22 110.000
8/1/201X
Xuất
bán
8.000
13/1/201X
Mua
hàng
3.000 25 75.000
21/1/201X
Xuất
bán
2.000
31/1/201X
Tồn
cuối
kỳ
28. 28
Tổ chức kế toán hàng tồn kho
Các chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
- Phiếu kê mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- ...
29. 29
KẾ TOÁN HTK KHÂU DỮ TRỮ SẢN XUẤT
Kế toán nguyên vật liệu (raw materials)
Kế toán công cụ dụng cụ (tools)
30. 30
Vật liệu:
Là đối tượng lao
động được sử
dụng kết hợp với
tư liệu lao động
dưới tác động
của sức lao động
để tạo ra sản
phẩm
Là những tư
liệu lao động
không có đủ
tiêu chuẩn về
giá trị và thời
gian sử dụng
quy định đối
với TSCĐ.
Công cụ, dụng cụ:
32. 32
Mua chịu VL X theo HĐ số …: giá mua chưa thuế 90
trđ, VAT 10%, nhập kho đủ theo PNK số …
S
T
T
Tên… MS Đvt
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
ch/từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 VL X 10 10 9 90
Cộng 90
PHIẾU NHẬP KHO
Số …
Ví dụ 3.2
33. 33
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
HTK: +90
Pthu: + 9
+99 - - - -
Ví dụ 3.2
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
34. Chứng từ
Diễn giải SHTK
SPS
Số Ngày Nợ Có
Mua VL nhập kho
Giá mua NVL
Thuế GTGT đầu vào
Phải trả người bán
152
133
331
PNK
Trị giá thực nhập:
Hóa đơn
Giá mua:
Thuế GTGT:
Giá thanh toán:
90 90
9
99
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
35. 35
Ghi chú:
Các khoản chiết khấu thương mại
(phần ngoài Hóa đơn), và giảm giá
hàng mua được trừ khỏi giá gốc.
CP bảo quản HTK không được tính vào
Giá gốc trừ trường hợp CP bảo quản
này cần thiết cho quá trình sản xuất
tiếp theo.
36. 36
Ví dụ 3.3
Trong tháng phát sinh nghiệp vụ:
Ngày 5: Mua một lô vật liệu, giá mua chưa
thuế 7.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền.
Vật liệu nhập kho đủ. Chi tiền mặt trả chi
phí vận chuyển lô vật liệu trên 100.000đ.
Vài ngày sau, DN thấy một số vật liệu kém
phẩm chất, đơn vị yêu cầu giảm giá. Bên
bán đồng ý giảm 10% giá trị lô hàng, có
giảm thuế.
Yêu cầu: Phân tích các nghiệp vụ trên và
ghi bút toán liên quan.
37. 37
Các trường hợp giảm vật tư:
Nguyên liệu _ vật liệu
Công cụ _ dụng cụ
Xuất kho
Sử
dụng
CP
40. 40
Ví dụ 3.4
Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau:
Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000
Để sản xuất sản phẩm N: 150.000.000
Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000
(giả sử hàng sản xuất đã bán trong kỳ)
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TÀI SẢN = NPT +VCSH LN = DT - CP
-280 - - - +280 -
41. 41
Ví dụ 3.4
Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau:
Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000
Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000
Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000
42. 42
Một số khái niệm
CHI PHÍ SX: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình
sản xuất.
GIÁ THÀNH SP: Là chi phí để hoàn thành sản xuất
một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một khối
lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và tiêu
thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.
KT HTK KHÂU SẢN XUẤT
(Work in Process Inventory)
43. 43
Một số khái niệm:
ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH:
là những sản phẩm, dịch vụ có
yêu cầu tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI
PHÍ: là phạm vi giới hạn mà chi
phí cần được tập hợp
KT HTK KHÂU SẢN XUẤT
(Work in Process Inventory)
44. 44
Tập hợp CP sản xuất
CP NVLTT
621
CP NCTT
622
CP SXC
627
Tổng hợp CPSX
154
Thành phẩm SPDD
NKho BánGửi bán
KT HTK khâu sản xuất
(Work in Process Inventory)
45. 45
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp:
152 621
154
CP vượt trên mức
bình thường
632
111,112,331
133
GTT
vật liệu xuất kho
(1)
Mua giao PX(2)
(3a)
Thừa trả về kho(3b)
C/kỳ
Kết chuyển
(3c)
(tham khảo)
46. 46
Kế toán CP nhân công trực tiếp:
338
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT
của CN SX
154
Cuối kỳ, kết
chuyển
334
CP tiền lương, các khoản
phụ cấp cho CNTT SX
622
CPNCTT > mức
bình thường
632
(tham khảo)
47. 47
Kế toán Chi phí sản xuất chung:
Vật tư xuất
dùng
154
Cuối kỳ, kết chuyển
632
CPSX chung cố định -
phần không phân bổ
(không được tính vào Z)
627152,153
334,338
111,331.
214
CPkhác
Khấu hao TSCĐ
lương CNGT SX
(tham khảo)
48. 48
154
SDĐK:
621
622
627
CPSX ps PS có
SDCK:
152, 1388Giá trị phế liệu/
bồi thường
155
632
157
Tổng giá
thành
Nhập kho
Tiêu thụ
Gửi
bán
KT TH CPSX & tính giá thành SP (KKTX)
50. 50
Thành phẩm
Thành phẩm là những SP đã hoàn thành, đã trải
qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy
trình công nghệ chế tạo SP của mỗi DN, đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy
định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay
giao ngay cho khách hàng.
Finished Goods Inventory
51. Là sản phẩm được DN
mua về với mục đích để
bán.
Hàng hóa
Hàng tồn kho
Hàng mua đang đi đường
Hàng gửi đi bán
Hàng gửi gia công chế biến
Trạng
thái tồn
tại
Hàng hoá
53. Mục đích
Thời gian lập
Nguyên tắc lập DP
Kế toán dự phòng giảm giá HTK
DPGG HTK (Provision for inventory)
là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do
vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho
bị giảm giá.
54. 54
Thời điểm lập:
Cuối kỳ kế toán, trước
khi lập BCTC năm /
BCTC giữa niên độ
Mức lập = Giá gốc
HTK -
Giá trị thuần
có thể
thực hiện được
55. 55
159 632
Chênh lệch lập
DP GGHTK
Chênh lệch hoàn nhập DP
Giá trị tổn thất
thực tế của hàng
tồn đọng không
thu hồi được
(q/định xử lý hủy
bỏ)
152,156,…
Bù đắp
Chênh lệch sau bù đắp
56. 56
Ví dụ 3.5
Tại công ty Thương mại Thành Công mới thành
lập vào đầu năm 2011. Vào cuối niên độ kế toán
2011, công ty lập bảng chiết tính về việc lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng
bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty xác định mức
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho
niên độ kế toán này là 180.000.000đ.
57. 57
Ví dụ 3.5
Việc lập dự phòng này ảnh hưởng lên các yếu tố
của báo cáo tài chính như sau:
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
-
58. 58
Ví dụ 3.5 (tiếp)
Cuối niên độ kế toán 2012, sau khi lập bảng chiết
tính về số dự phòng phải lập cho những hàng tồn
kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập là
150.000.000đ. Kế toán thực hiện hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút
toán:
59. 59
Trình bày thông tin HTK trên BCTC
(Presentation of Inventory)
- Trên BCĐKT:
Thông tin về trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán, phần Tài sản ngắn hạn, nhóm
khoản mục "Hàng tồn kho" theo giá
thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được.
- Trên BCKQHĐKD
- Trên thuyết minh BCTC
60. 60
Thông tin về HTK trên BCTC
TK 151
TK 152
TK 153
TK 154
TK 155
TK 156
TK 157
TK 158
TK 159
HTK BCĐKT
BCKQHĐKD
Hàng đã bán => TK 632
61. TÀI SẢN MS Số cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 4 5
A – TS NGẮN HẠN
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Giá trị thuần
có thể thực hiện được
Sổ Cái
Giá gốc hàng tồn kho vào thời điểm
cuối kỳ của DN
(151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,158)
62. 62
Bảng CĐKT của Vinamilk ngày 31/12/1011, thông tin
về hàng tồn kho thể hiện như sau:
63. • Sau đây là phần minh họa cho Bản thuyết
minh báo cáo tài chính của Vinamilk năm
2011, phần nội dung liên quan đến đối tượng
Hàng tồn kho:
64.
65.
66. 66
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho
Số ngày lưu kho bình quân
Ý nghĩa thông tin “HTK” trên BCTC
67. 67
Số vòng quay của hàng tồn kho:
quaânbìnhkhotoànhoaùhaønggiaùTrò
baùnhaøngvoánGiaù
khotoànhaøngquayvoøngSoá
Sử dụng thông tin để phân tích
68. 68
Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK:
phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho
bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng
hoá nằm trong kho, trước khi bán ra.
Sử dụng thông tin để phân tích
quaânbìnhkhotoànhaøngquayvoøngSoá
kyøchutrongngaøySoá
khotoànhaøngquayvoøng1quaânbìnhngaøySoá
69. 69
Tóm tắt chương 3
‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt
động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.
‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn
giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được => lựa
chọn phương pháp kế toán trong chính sách kế toán HTK
và ước tính kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính
(BCĐKT) và tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD) của DN.
‒ Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và
trình bày thông tin HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán.
‒ Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp
KKTX có ưu điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp
thông tin HTK về hiện vật và giá trị.