SlideShare a Scribd company logo
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
TS NGUYỄN PHÚC SINH
Chương 1
Accounting in Action
Hoạt động kế toán
UEH – KHOA KẾ TOÁN
LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit)
cá nhân
tổ chức
RA QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ (decision making)
THÔNG TIN HỮU ÍCH (useful information)
xung đột lợi ích giữa các bên liên quan
thông tin kế toán
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit)
Cá nhân: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng
cá nhân của họ (chủ yếu để tồn tại).
Thực phẩm
Quần áo, nhà cửa, xe cộ
Tiền & các thứ khác có thể quy ra tiền
Tổ chức: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu của họ để
tồn tại, phát triển, tìm kiếm thêm nhiều lợi ích.
 Nhà xưởng, thiết bị, công nghệ, tiền và các thứ khác có thể quy ra tiền
Lợi ích tăng lên nhờ các hoạt động trao đổi, thực hiện các khoản tiết
kiệm hay cắt giảm chi tiêu trong tương lai
Lợi ích bị giảm xuống do chính các hoạt động tìm kiếm lợi ích, như tiêu
hao vật liệu, hao mòn thiết bị, trả lương, điện nước…
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
5
CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU HỌC TẬP
6
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1
CÁC HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN
7
Người Sử Dụng Bên Trong (MTHT1)
Xác định, Ghi chép, Phản ánh thông tin:
Nội bộ (HĐQT, BGĐ, các bộ phận SX, Marketing, Sales…)
Không bắt buộc, tự nguyện
Có tính dự báo, linh hoạt theo mục tiêu quản trị của mỗi công ty
8
Người Sử Dụng Bên Ngoài (MTHT1)
Xác định, Ghi chép, Phản ánh thông tin:
Cho bên ngoài (Chủ nợ, Nhà đầu tư, Thuế, Cổ đông, UBCK, …)
Bắt buộc, khuôn mẫu
Tuân thủ các Chuẩn mực, Chế độ và Luật kế toán
9
THÔNG TIN TÀI CHÍNH
Báo cáo
Tình hình tài chính
Báo cáo
Kết quả HĐ
Báo cáo
Lợi nhuận giữ lại
Tài sản =
Vốn chủ sở
hữu
+ Nợ phải trả
Vốn cổ phần
+
Lợi nhuận
giữ lại
=
Lợi nhuận
(lỗ)
(-) Cổ tức
Doanh thu - Chi phí =
Lợi nhuận
(lỗ)
Báo cáo
Lưu chuyển tiền tệ
10
LO 5
Financial Statement Connections
Net income is computed
first and is needed to
determine the ending
balance in retained
earnings.
The ending balance in
retained earnings is
needed in preparing the
statement of financial
position.
The cash shown on the
statement of financial
position is needed in
preparing the statement of
cash flows.
Income Statement
Retained Earnings
Statement
Statement of
Financial Position
Statement of
Cash Flows
11
Báo cáo tài chính
Kiểm toán độc lập
Sai sót
Gian lận
Giám đốc
Bên
ngoài
Nhu cầu
thông tin
trung thực
& hợp lý
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
TRUE & FAIR
12
• ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (ETHICS)
• NGUYÊN TẮC (PRINCIPLES)
• GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTIONS)
MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
13
Niềm tin trong phân
biệt đúng và sai
Các chuẩn mực về
hành vi tốt và xấu
Đạo đức
Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
Chính trực, khách quan,
Bảo mật, năng lực …
Các nguy cơ,
Biện pháp bảo vệ… XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
14
Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế
International Accounting Standards Board – IASB
• Xác định Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế (IFRS
International Financial Reporting Standards).
• IASB có trụ sở tại London,130 quốc gia là thành viên
Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính
Financial Accounting Standards Board – FASB
• Ban hành các nguyên tắc kế toán chung (Generally
accepted accounting principles - GAAP).
• Hầu hết các công ty ở Mỹ đều tuân theo GAAP.
Các tổ chức quan trọng đã thiết lập các CMKT
Chuẩn mực kế toán - Accounting Standards
Nhằm đảm bảo các báo cáo tài chính có chất lượng cao nhất
15
CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
Nguyên tắc Tính Giá
Measurement Principles
IFRS nói chung sử dụng một trong hai nguyên tắc tính giá là: Nguyên tắc
giá lịch sử (historical cost) và giá trị hợp lý (fair value)
Historical cost principle (or cost principle): Các tài sản phải
được ghi nhận theo giá gốc khi được mua và trong suốt
thời gian sử dụng (mức giá được tính bằng cách cộng tất cả
các chi phí liên quan tới việc tạo ra tài sản)
Fair value principle: Yêu cầu các tài sản và nợ phải trả cần
được báo cáo theo giá trị hợp lý (mức giá sẽ nhận được
khi bán tài sản hoặc thanh toán món nợ)
16
CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
Lựa chọn nguyên tắc đo lường nào cần cân nhắc tới:
Nguyên tắc phù hợp – Relevance
Thông tin BCTC phải có khả năng tạo ra sự khác biệt khi sử
dụng để ra quyết định.
Thông tin kế toán phải hội đủ các tính chất: kịp thời, có thể
hiểu, có thể so sánh.
Yêu cầu trình bày trung thực - Faithful representation
Thông tin kế toán phải phản ánh đúng thực tế diễn ra tại
doanh nghiệp, phải đảm bảo tính đầy đủ, khách quan, không
sai sót.
17
CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
Các giả định kế toán – Assumptions
Giả định kỳ kế toán – Time period assumption
Giả định đơn vị tiền tệ - Monetary unit assumption
Kế toán chỉ ghi nhận các dữ liệu thể hiện được bằng tiền,
cũng như giả định rằng sức mua của đồng tiền không đổi.
Đơn vị kinh tế độc lập - Economic entity assumption
Kế toán ghi nhận, báo cáo về các hoạt động của một tổ chức
một cách tách biệt với các hoạt động của chủ nhân và các tổ
chức khác.
Giả định hoạt động liên tục - Going concern assumption
Kế toán ghi nhận, tính giá, công bố thông tin dựa trên giả định
tổ chức sẽ hoạt động bình thường trong tương lai…
18
Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
Nguyên tắc giá gốc
Thông tin kế toán dựa trên chi
phí phát sinh thực tế, có tính
khách quan.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi đã đạt
được các lợi ích kinh tế do đã hoàn thành
các nghĩa vụ với khách hàng (đã thực
hiện dịch vụ, đã bàn giao sản phẩm).
Nguyên tắc phù hợp
(Matching principle)
Ghi nhận doanh thu và chi phí
trong mối liên hệ nhân quả.
Nguyên tắc công bố đầy đủ
Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ
mọi thông tin trọng yếu.
Một số Nguyên tắc Kế toán cơ bản cần nhớ
Nguyên tắc dồn tích
Các khoản doanh thu, chi phí
được ghi nhận tại lúc (kỳ) phát
sinh nghiệp vụ, không dựa vào
thời điểm thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Chi phí được ghi nhận khi đã sử dụng
các nguồn lực hoặc tiêu dùng dịch vụ của
tổ chức hoặc nhà cung cấp.
19
Ghi nhận Doanh thu khi đã đạt được lợi ích kinh tế
Doanh thu = lợi ích đã tăng thêm
Ghi nhận Chi phí khi đã phát sinh hoạt động
Đã thực hiện công việc Đã hoàn thành nghĩa vụ
Chi phí = lợi ích đã giảm xuống
Nguồn lực đã tiêu dùng Dịch vụ đã sử dụng
Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
“performed”
“consumed, used”
20
VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Tiền thu 0 50 50 50 50
D/thu 0 0 120 80 0
Tháng 7:
Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong
tháng 9, tháng 10, và sẽ thanh toán theo tiến độ
Tháng 8:
Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 theo hợp đồng 50 triệu
Tháng 9:
Thực hiện 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 2 theo hợp
đồng 50 triệu
Tháng 10:
Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 3 theo
hợp đồng 50 triệu
Tháng 11:
Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 theo hợp đồng 50 triệu
21
VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ, NT PHÙ HỢP
Đơn giá mua: 10 Đơn giá bán: 20
Kỳ 1 Mua 100 cái Doanh thu ? 90 x 20 = 1800
Bán 90 cái Chi phí ? a) 100 x 10 = 1000
b) 90 x 10 = 900
Kỳ 2 Mua 100 cái Doanh thu ? 110 x 20 = 2200
Bán 110 cái Chi phí ? a) 100 x 10 = 1000
b) 110 x 10 = 1100
• Chi phí phát sinh từ việc phải chuyển giao lô hàng cho khách
hàng gọi là Giá vốn hàng bán – Cost of goods sold
• Việc chi tiền mua hàng không làm phát sinh chi phí, đó là trao
đổi ngang giá Tiền & Hàng.
22
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3
Tài sản:
Nguồn lực kinh tế, do doanh nghiệp kiểm soát và có khả
năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Nợ phải trả:
Là nghĩa vụ phải thanh toán trong tương lai do các hoạt động
trong quá khứ, hiện tại.
Vốn chủ sở hữu:
Phần tài sản của chủ sở hữu sau khi trừ đi nợ phải trả
23
Phương tiện
vận chuyển
TÀI SẢN – ASSET
Đất, Bằng
sáng chế…
Thiết bị
Nhà cửa
Tiền
Đồ dùng
văn phòng
Thương
phiếu phải
thu
Phải thu
khách hàng
TÀI SẢN
Nguồn lực kinh tế
Quyền kiểm soát
Khả năng sinh lợi
24
Thương
phiếu phải
trả
NỢ PHẢI TRẢ - LIABILITY
Thuế phải
nộp
Lương
phải trả
Phải trả
người bán
Nghĩa vụ phải
thanh toán trong
tương lai
25
VỐN CHỦ SỞ HỮU – OWNER’S EQUITY
Vốn cổ phần - phổ thông: là số tiền tính theo mệnh giá của số
cổ phiếu phổ thông đã phát hành cho các cổ đông.
Doanh thu: làm tăng lợi nhuận và tăng vốn chủ sở hữu từ các
hoạt động kinh doanh, thường làm tăng TS hoặc giảm NPT
Chi Phí: là giá phí (cost) của phần tài sản hoặc các dịch vụ đã
được sử dụng trong quá trình hoạt động nhằm tạo ra doanh thu.
Cổ tức: là số phân phối bằng tiền hoặc tài sản khác cho các cổ
đông, nó không phải là chi phí.
26
Vốn chủ
sở hữu
Lãi
(lỗ)
Tiền Tư liệu SX
LĐ, DV
SX SP Tiền
Tiền
Tiền Hàng
Đơn vị thương mại
Đơn vị sản xuất
Lợi ích giảm trong kỳ
Hao phí về vật chất, dịch vụ
Giảm tài sản, tăng NPT
Chi phí
Lợi ích tăng trong kỳ
Tăng tài sản
Giảm NPT
Doanh Thu
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
27
MỤC TIÊU HỌC TẬP 4
Phân tích ảnh hưởng của giao dịch kinh tế
đến phương trình kế toán.
Phân tích là bước đầu tiên trong chu trình kế toán
28
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
29
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
Mở rộng phương trình kế toán để phân tích
30
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN - MỞ RỘNG
Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm
trong năm
Tài Sản $130,000 $210,000 $80,000
- Nợ Phải Trả 45,000 120,000 75,000
= Vốn Chủ Sở Hữu $ 85,000 $ 90,000 $ 5,000
Vốn Chủ Sở Hữu
(1) (2) (3) (4)
Đầu năm $85,000 $85,000 $85,000 $85,000
+ Đầu tư 0 0 3,000 10,000
- Chia cổ tức 0 12,000 0 2,000
+/
-
Lãi (lỗ) (a) 5,000 (b) 17,000 (c) 2,000 (d) (3,000)
= Cuối năm $90,000 $90,000 $90,000 $90,000
Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm
trong năm
Tài Sản $130,000 $210,000
- Nợ Phải Trả 45,000 120,000
= Vốn Chủ Sở Hữu
Biến động Vốn Chủ Sở Hữu
(1) (2) (3) (4)
Đầu năm
+ Đầu tư 0 0 3,000 10,000
- Chia cổ tức 0 12,000 0 2,000
+/
-
Lợi nhuận/
Lỗ
= Cuối năm
31
BÀI THỰC HÀNH
1 Chi phí điện thoại 660 Phân loại các mục và tính
toán các yếu tố sau:
Doanh thu: 15,000
Chi Phí: 9,890
(660+680+2,550+6,000)
Tài sản: 83,250
(2,000+13,000+4,250+
36,000+28,000)
Nợ phải trả: 7,500
Vốn chủ sở hữu: 75,750
(74,000+5,110-3,360)
Hoặc (83,250-7,500)
2 Chi phí khác 680
3 Chi phí thuê 2,550
4 Chi phí tiền lương 6,000
5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000
6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360
7 Doanh thu tư vấn 15,000
8 Máy móc 36,000
9 Phải thu khách hàng 13,000
10 Phải trả người bán 7,500
11 Thiết bị văn phòng 28,000
12 Tiền 2,000
13 Vật tư văn phòng 4,250
1 Chi phí điện thoại 660 Phân loại các mục và tính
toán các yếu tố sau:
Doanh thu:
Chi Phí:
Tài sản:
Nợ phải trả:
Vốn chủ sở hữu:
2 Chi phí khác 680
3 Chi phí thuê nhà 2,550
4 Chi phí tiền lương 6,000
5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000
6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360
7 Doanh thu tư vấn 15,000
8 Máy móc 36,000
9 Phải thu khách hàng 13,000
10 Phải trả người bán 7,500
11 Thiết bị văn phòng 28,000
12 Tiền 2,000
13 Vật tư văn phòng 4,250
32
TRANSACTION (1). INVESTMENT BY SHAREHOLDERS.
LO 4
Assume: Ray and Barbara Neal decide to start a smartphone app
development company that they incorporate as Softbyte SA. On
September 1, 2020, they invest €15,000 cash in the business in
exchange for €15,000 of ordinary shares. The ordinary shares indicates
the ownership interest that the Neals have in Softbyte SA.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Observe that the equality of the basic equation has been maintained. Note also that the
source of the increase in equity (in this case, issued shares) is indicated.
33
TRANSACTION(2). PURCHASE OF EQUIPMENT FOR CASH.
LO 4
Assume: Softbyte SA purchases computer equipment for €7,000 cash.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
This transaction results in an equal increase and decrease in total assets, though
the composition of assets changes.
34
TRANSACTION(3). PURCHASE OF SUPPLIES ON CREDIT.
LO 4
Assume: Softbyte SA purchases headsets (and other computer accessories
expected to last several months) for €1,600 from Mobile Solutions. Mobile
Solutions agrees to allow Softbyte to pay this bill in October. This transaction is
a purchase on account (a credit purchase).
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Assets increase because of the expected future benefits of using the headsets and computer accessories, and
liabilities increase by the amount due Mobile Solutions.
35
TRANSACTION (4). SERVICES PERFORMED FOR CASH.
LO 4
Assume: Softbyte SA receives €1,200 cash from customers for app
development services it has performed. This transaction represents
Softbyte’s principal revenue-producing activity. Recall that revenue
increases equity.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Recall that revenue increases equity.
36
TRANSACTION (5). PURCHASE OF ADVERTISING ON CREDIT.
LO 4
Assume: Softbyte SA receives a bill for €250 from Programming News
for advertising on its website but postpones payment until a later date.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
The two sides of the equation still balance at €17,800. Retained Earnings decreases when Softbyte incurs the expense.
Expenses do not have to be paid in cash at the time they are incurred.
When Softbyte pays at a later date, the liability Accounts Payable will decrease and the asset Cash will decrease [see
Transaction (8)]. The cost of advertising is an expense (rather than an asset) because Softbyte has used the benefits.
Advertising Expense is included in determining net income.
37
TRANSACTION (6).
SERVICES PERFORMED FOR CASH & CREDIT.
LO 4
Assume: Softbyte SA performs €3,500 of app development services for
customers. The company receives cash of €1,500 from customers, and
it bills the balance of €2,000 on account.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
This transaction results in an equal increase in assets and equity.
38
TRANSACTION (7). PAYMENT OF EXPENSES.
LO 4
Assume: Softbyte SA pays the following expenses in cash for
September: office rent €600, salaries and wages of employees €900,
and utilities €200.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
This transaction results in an equal decrease in assets and equity.
39
TRANSACTION (8). PAYMENT OF ACCOUNTS PAYABLE.
LO 4
Assume: Softbyte SA pays its €250 Programming News bill in cash.
The company previously [in Transaction (5)] recorded the bill as an
increase in Accounts Payable and a decrease in equity.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Observe that the payment of a liability related to an expense that has previously been recorded does not affect equity.
Softbyte recorded the expense [in Transaction (5)] and should not record it again.
40
TRANSACTION (9). RECEIPT OF CASH ON ACCOUNT.
LO 4
Assume: Softbyte SA receives €600 in cash from customers who had
been billed for services [in Transaction (6)].
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Transaction (9) does not change total assets, but it changes the composition of those assets.
Note that the collection of an account receivable for services previously billed and recorded does not affect equity.
Softbyte already recorded this revenue [in Transaction (6)] and should not record it again.
41
TRANSACTION (10). DIVIDENDS.
LO 4
Assume: The company pays a dividend of €1,300 in cash to Ray and
Barbara Neal, the shareholders of Softbyte SA. This transaction results
in an equal decrease in assets and equity.
Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction.
Transaction (9) does not change total assets, but it changes the composition of those assets.
Note that the dividend reduces retained earnings, which is part of equity. Dividends are not expenses.
Like shareholders’ investments, dividends are excluded in determining net income.
42
SOFTBYTE SA: TABULAR ANALYSIS OF TRANSACTIONS
LO 4
Analyzing Business Transactions
43
BÀI THỰC HÀNH! 4 | PHÂN TÍCH DẠNG BẢNG
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
• Phân tích ảnh hưởng của từng giao dịch đến phương trình kế toán.
• Dùng tên của từng khoản mục
• Đảm bảo sự cân bằng của phương trình kế toán
44
MỤC TIÊU HỌC TẬP 5
Các Báo cáo tài chính và cách lập
1. Báo cáo kết quả hoạt động (Income Statement)
2. Báo cáo lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings Statement)
3. Báo cáo tình hình tài chính (Finacial Position Statement)
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash-flow Statement)
5. Báo cáo thu nhập toàn diện (Comprehensive Incomw Statement)
45
46
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo
Tình hình tài chính
Báo cáo
Kết quả HĐ
Báo cáo
Lợi nhuận giữ lại
Tài sản =
Vốn chủ sở
hữu
+ Nợ phải trả
Vốn cổ phần
+
Lợi nhuận
giữ lại
=
Lợi nhuận
(lỗ)
(-) Cổ tức
Doanh thu - Chi phí =
Lợi nhuận
(lỗ)
Báo cáo
Lưu chuyển tiền tệ
47
LO 5
Financial Statement Connections
Net income is computed
first and is needed to
determine the ending
balance in retained
earnings.
The ending balance in
retained earnings is
needed in preparing the
statement of financial
position.
The cash shown on the
statement of financial
position is needed in
preparing the statement of
cash flows.
Income Statement
Retained Earnings
Statement
Statement of
Financial Position
Statement of
Cash Flows
48
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
• Báo cáo kết quả hoạt động, trước tiên trình bày doanh thu, rồi đến chi
phí, sau đó là lợi nhuận thuần (hoặc lỗ thuần).
• Khi doanh thu vượt quá chi phí, kết quả là lãi thuần.
• Khi chi phí vượt quá doanh thu, kết quả là lỗ thuần.
• Báo cáo kết quả hoạt động không bao gồm các giao dịch đầu tư và cổ
tức giữa các cổ đông và doanh nghiệp khi tính lãi thuần.
49
BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
• Báo cáo này cung cấp thông tin về lý do tại sao lợi nhuận giữ lại tăng
hoặc giảm trong kỳ. Nếu có một khoản lỗ thuần, nó được trừ ra cùng với
cổ tức trong báo cáo lợi nhuận giữ lại.
• Dòng đầu tiên của báo cáo là số tiền lợi nhuận giữ lại đầu kỳ.
• Sau đó cộng lợi nhuận thuần (hoặc trừ lỗ thuần) và trừ cổ tức.
• Số tiền cuối cùng trên báo cáo là Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ.
50
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
• Báo cáo tình hình tài chính giống như một hình ảnh chụp nhanh về tình trạng tài
chính của công ty tại một thời điểm cụ thể (thường là cuối tháng hoặc cuối năm).
• Trước tiên, liệt
kê tài sản ở
đầu, rồi đến
vốn chủ sở
hữu và sau
cùng là nợ
phải trả.
• Tổng tài sản
phải bằng tổng
vốn chủ sở
hữu và nợ
phải trả.
• Khi có hai
hoặc nhiều
khoản nợ phải
trả liên quan,
thông thường
sẽ được trình
bày như sau:
51
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• Trình bày thông tin về dòng tiền (thu vào) và dòng tiền (chi ra) trong một
khoảng thời gian cụ thể. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh:
• Dòng tiền qua
hoạt động kinh
doanh của một
công ty trong
suốt một kỳ,
• Qua hoạt động
đầu tư,
• Qua hoạt động
tài chính,
• Tiền tăng hoặc
giảm thuần
trong suốt một
kỳ, và số tiền
còn lại lúc cuối
kỳ.
52
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN
Trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác chưa tính đến khi
xác định lợi nhuận thuần nhưng được coi là quan trọng để báo
cáo riêng chúng.
Báo cáo này được trình bày ngay sau Báo cáo kết quả hoạt động.
Theo IFRS:
IFRS cho phép gộp chung báo cáo kết quả hoạt động và thu nhập
toàn diện thành một báo cáo, báo cáo này được gọi là Báo cáo
thu nhập toàn diện (statement of comprehensive income)
53
BÀI THỰC HÀNH! 5 |CÁC MỤC TRÊN BCTC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
• Nhớ rằng, phương trình kế toán cơ bản có tổng tài sản phải bằng nợ phải trả
cộng với vốn chủ sở hữu.
• Xem lại báo cáo tài chính trước đây để xác định cách tính tổng tài sản, lợi
nhuận thuần và vốn chủ sở hữu.
Dưới đây là một số thông tin của Li Fashions vào ngày 31/12/2020.
Li lập báo cáo tài chính hàng tháng.
Thiết bị HK$10,000 Chi phí tiện ích HK$4,000
Tiền 8,000 Phải thu khách hàng 9,000
Doanh thu dịch vụ 36,000 Chi phí lương và tiền công 7,000
Chi phí thuê 11,000 Thương phiếu phải trả 16,500
Phải trả người bán 2,000 Cổ tức 5,000
a. Xác định tổng tài sản của Li tại ngày 31/12/2020.
b. Xác định lợi nhuận thuần mà Li đã báo cáo cho tháng 12 năm 2020.
c. Xác định vốn chủ sở hữu của Li tại ngày 31/12/2020.
54
MỤC TIÊU HỌC TẬP *6
Các lĩnh vực nghề nghiệp kế toán
Kế toán công
Người lao động trong lĩnh vực kế toán công cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp
cho công chúng, giống như cách các bác sĩ phục vụ bệnh nhân và luật sư
phục vụ khách hàng.
Lựa chọn: Kiểm toán, thuế, tư vấn quản lý.
Kế toán trong đơn vị kinh tế
Người lao động trong lĩnh vực kế toán tư nhân làm việc cho các công ty vì
lợi nhuận và các tổ chức phi lợi nhuận.
Lựa chon: Kế toán chi phí, lập ngân sách, thiết kế và hỗ trợ hệ thống thông
tin kế toán, lập kế hoạch và báo cáo thuế, kiểm toán nội bộ.
Kế toán trong tổ chức chính phủ
Lựa chọn: Cơ quan thuế, chính quyền địa phương, cơ quan thực thi pháp
luật, cơ quan quản lý công ty, nhà giáo dục kế toán tại các trường cao đẳng
và đại học công lập
Kế toán điều tra
Lựa chọn: lĩnh vực kế toán sử dụng các kỹ năng kế toán, kiểm toán và điều
tra để thực hiện điều tra về những hành vi trộm cắp và gian lận.

More Related Content

Similar to CHUONG 1 - Sinhviên.pdf

Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
Hoàng Diệu
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01
Perfect Man
 
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdfchương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
onemy1
 
Tai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiepTai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiep
bimatlathutinh
 

Similar to CHUONG 1 - Sinhviên.pdf (20)

Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
 
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 chuẩn mực chung
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 chuẩn mực chungChuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 chuẩn mực chung
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 chuẩn mực chung
 
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docxQuản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01
 
Chương 2 - Báo cáo tài chính (1).pptx
Chương 2 - Báo cáo tài chính (1).pptxChương 2 - Báo cáo tài chính (1).pptx
Chương 2 - Báo cáo tài chính (1).pptx
 
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdfchương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
 
Tai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiepTai chinh doanh nghiep
Tai chinh doanh nghiep
 
Nhom 9
Nhom 9Nhom 9
Nhom 9
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Chương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxChương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptx
 
Thuat ngu ke toan
Thuat ngu ke toanThuat ngu ke toan
Thuat ngu ke toan
 
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 

CHUONG 1 - Sinhviên.pdf

  • 1.
  • 2. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS NGUYỄN PHÚC SINH Chương 1 Accounting in Action Hoạt động kế toán UEH – KHOA KẾ TOÁN
  • 3. LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit) cá nhân tổ chức RA QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ (decision making) THÔNG TIN HỮU ÍCH (useful information) xung đột lợi ích giữa các bên liên quan thông tin kế toán MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
  • 4. LỢI ÍCH KINH TẾ (economic benefit) Cá nhân: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân của họ (chủ yếu để tồn tại). Thực phẩm Quần áo, nhà cửa, xe cộ Tiền & các thứ khác có thể quy ra tiền Tổ chức: lợi ích vật chất cần thiết cho nhu cầu của họ để tồn tại, phát triển, tìm kiếm thêm nhiều lợi ích.  Nhà xưởng, thiết bị, công nghệ, tiền và các thứ khác có thể quy ra tiền Lợi ích tăng lên nhờ các hoạt động trao đổi, thực hiện các khoản tiết kiệm hay cắt giảm chi tiêu trong tương lai Lợi ích bị giảm xuống do chính các hoạt động tìm kiếm lợi ích, như tiêu hao vật liệu, hao mòn thiết bị, trả lương, điện nước… MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
  • 5. 5 CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU HỌC TẬP
  • 6. 6 MỤC TIÊU HỌC TẬP 1 CÁC HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN
  • 7. 7 Người Sử Dụng Bên Trong (MTHT1) Xác định, Ghi chép, Phản ánh thông tin: Nội bộ (HĐQT, BGĐ, các bộ phận SX, Marketing, Sales…) Không bắt buộc, tự nguyện Có tính dự báo, linh hoạt theo mục tiêu quản trị của mỗi công ty
  • 8. 8 Người Sử Dụng Bên Ngoài (MTHT1) Xác định, Ghi chép, Phản ánh thông tin: Cho bên ngoài (Chủ nợ, Nhà đầu tư, Thuế, Cổ đông, UBCK, …) Bắt buộc, khuôn mẫu Tuân thủ các Chuẩn mực, Chế độ và Luật kế toán
  • 9. 9 THÔNG TIN TÀI CHÍNH Báo cáo Tình hình tài chính Báo cáo Kết quả HĐ Báo cáo Lợi nhuận giữ lại Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận (lỗ) (-) Cổ tức Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận (lỗ) Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
  • 10. 10 LO 5 Financial Statement Connections Net income is computed first and is needed to determine the ending balance in retained earnings. The ending balance in retained earnings is needed in preparing the statement of financial position. The cash shown on the statement of financial position is needed in preparing the statement of cash flows. Income Statement Retained Earnings Statement Statement of Financial Position Statement of Cash Flows
  • 11. 11 Báo cáo tài chính Kiểm toán độc lập Sai sót Gian lận Giám đốc Bên ngoài Nhu cầu thông tin trung thực & hợp lý KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TRUE & FAIR
  • 12. 12 • ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (ETHICS) • NGUYÊN TẮC (PRINCIPLES) • GIẢ ĐỊNH (ASSUMPTIONS) MỤC TIÊU HỌC TẬP 2 Các yếu tố nền tảng của Kế Toán
  • 13. 13 Niềm tin trong phân biệt đúng và sai Các chuẩn mực về hành vi tốt và xấu Đạo đức Các yếu tố nền tảng của Kế Toán Chính trực, khách quan, Bảo mật, năng lực … Các nguy cơ, Biện pháp bảo vệ… XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
  • 14. 14 Các yếu tố nền tảng của Kế Toán Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế International Accounting Standards Board – IASB • Xác định Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế (IFRS International Financial Reporting Standards). • IASB có trụ sở tại London,130 quốc gia là thành viên Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Financial Accounting Standards Board – FASB • Ban hành các nguyên tắc kế toán chung (Generally accepted accounting principles - GAAP). • Hầu hết các công ty ở Mỹ đều tuân theo GAAP. Các tổ chức quan trọng đã thiết lập các CMKT Chuẩn mực kế toán - Accounting Standards Nhằm đảm bảo các báo cáo tài chính có chất lượng cao nhất
  • 15. 15 CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN Nguyên tắc Tính Giá Measurement Principles IFRS nói chung sử dụng một trong hai nguyên tắc tính giá là: Nguyên tắc giá lịch sử (historical cost) và giá trị hợp lý (fair value) Historical cost principle (or cost principle): Các tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc khi được mua và trong suốt thời gian sử dụng (mức giá được tính bằng cách cộng tất cả các chi phí liên quan tới việc tạo ra tài sản) Fair value principle: Yêu cầu các tài sản và nợ phải trả cần được báo cáo theo giá trị hợp lý (mức giá sẽ nhận được khi bán tài sản hoặc thanh toán món nợ)
  • 16. 16 CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN Lựa chọn nguyên tắc đo lường nào cần cân nhắc tới: Nguyên tắc phù hợp – Relevance Thông tin BCTC phải có khả năng tạo ra sự khác biệt khi sử dụng để ra quyết định. Thông tin kế toán phải hội đủ các tính chất: kịp thời, có thể hiểu, có thể so sánh. Yêu cầu trình bày trung thực - Faithful representation Thông tin kế toán phải phản ánh đúng thực tế diễn ra tại doanh nghiệp, phải đảm bảo tính đầy đủ, khách quan, không sai sót.
  • 17. 17 CÁC YẾU TỐ NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN Các giả định kế toán – Assumptions Giả định kỳ kế toán – Time period assumption Giả định đơn vị tiền tệ - Monetary unit assumption Kế toán chỉ ghi nhận các dữ liệu thể hiện được bằng tiền, cũng như giả định rằng sức mua của đồng tiền không đổi. Đơn vị kinh tế độc lập - Economic entity assumption Kế toán ghi nhận, báo cáo về các hoạt động của một tổ chức một cách tách biệt với các hoạt động của chủ nhân và các tổ chức khác. Giả định hoạt động liên tục - Going concern assumption Kế toán ghi nhận, tính giá, công bố thông tin dựa trên giả định tổ chức sẽ hoạt động bình thường trong tương lai…
  • 18. 18 Các yếu tố nền tảng của Kế Toán Nguyên tắc giá gốc Thông tin kế toán dựa trên chi phí phát sinh thực tế, có tính khách quan. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu được ghi nhận khi đã đạt được các lợi ích kinh tế do đã hoàn thành các nghĩa vụ với khách hàng (đã thực hiện dịch vụ, đã bàn giao sản phẩm). Nguyên tắc phù hợp (Matching principle) Ghi nhận doanh thu và chi phí trong mối liên hệ nhân quả. Nguyên tắc công bố đầy đủ Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ mọi thông tin trọng yếu. Một số Nguyên tắc Kế toán cơ bản cần nhớ Nguyên tắc dồn tích Các khoản doanh thu, chi phí được ghi nhận tại lúc (kỳ) phát sinh nghiệp vụ, không dựa vào thời điểm thanh toán. Nguyên tắc ghi nhận chi phí Chi phí được ghi nhận khi đã sử dụng các nguồn lực hoặc tiêu dùng dịch vụ của tổ chức hoặc nhà cung cấp.
  • 19. 19 Ghi nhận Doanh thu khi đã đạt được lợi ích kinh tế Doanh thu = lợi ích đã tăng thêm Ghi nhận Chi phí khi đã phát sinh hoạt động Đã thực hiện công việc Đã hoàn thành nghĩa vụ Chi phí = lợi ích đã giảm xuống Nguồn lực đã tiêu dùng Dịch vụ đã sử dụng Các yếu tố nền tảng của Kế Toán “performed” “consumed, used”
  • 20. 20 VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tiền thu 0 50 50 50 50 D/thu 0 0 120 80 0 Tháng 7: Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong tháng 9, tháng 10, và sẽ thanh toán theo tiến độ Tháng 8: Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 theo hợp đồng 50 triệu Tháng 9: Thực hiện 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 2 theo hợp đồng 50 triệu Tháng 10: Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 3 theo hợp đồng 50 triệu Tháng 11: Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 theo hợp đồng 50 triệu
  • 21. 21 VÍ DỤ: GHI NHẬN DOANH THU, CHI PHÍ, NT PHÙ HỢP Đơn giá mua: 10 Đơn giá bán: 20 Kỳ 1 Mua 100 cái Doanh thu ? 90 x 20 = 1800 Bán 90 cái Chi phí ? a) 100 x 10 = 1000 b) 90 x 10 = 900 Kỳ 2 Mua 100 cái Doanh thu ? 110 x 20 = 2200 Bán 110 cái Chi phí ? a) 100 x 10 = 1000 b) 110 x 10 = 1100 • Chi phí phát sinh từ việc phải chuyển giao lô hàng cho khách hàng gọi là Giá vốn hàng bán – Cost of goods sold • Việc chi tiền mua hàng không làm phát sinh chi phí, đó là trao đổi ngang giá Tiền & Hàng.
  • 22. 22 PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU MỤC TIÊU HỌC TẬP 3 Tài sản: Nguồn lực kinh tế, do doanh nghiệp kiểm soát và có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Nợ phải trả: Là nghĩa vụ phải thanh toán trong tương lai do các hoạt động trong quá khứ, hiện tại. Vốn chủ sở hữu: Phần tài sản của chủ sở hữu sau khi trừ đi nợ phải trả
  • 23. 23 Phương tiện vận chuyển TÀI SẢN – ASSET Đất, Bằng sáng chế… Thiết bị Nhà cửa Tiền Đồ dùng văn phòng Thương phiếu phải thu Phải thu khách hàng TÀI SẢN Nguồn lực kinh tế Quyền kiểm soát Khả năng sinh lợi
  • 24. 24 Thương phiếu phải trả NỢ PHẢI TRẢ - LIABILITY Thuế phải nộp Lương phải trả Phải trả người bán Nghĩa vụ phải thanh toán trong tương lai
  • 25. 25 VỐN CHỦ SỞ HỮU – OWNER’S EQUITY Vốn cổ phần - phổ thông: là số tiền tính theo mệnh giá của số cổ phiếu phổ thông đã phát hành cho các cổ đông. Doanh thu: làm tăng lợi nhuận và tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động kinh doanh, thường làm tăng TS hoặc giảm NPT Chi Phí: là giá phí (cost) của phần tài sản hoặc các dịch vụ đã được sử dụng trong quá trình hoạt động nhằm tạo ra doanh thu. Cổ tức: là số phân phối bằng tiền hoặc tài sản khác cho các cổ đông, nó không phải là chi phí.
  • 26. 26 Vốn chủ sở hữu Lãi (lỗ) Tiền Tư liệu SX LĐ, DV SX SP Tiền Tiền Tiền Hàng Đơn vị thương mại Đơn vị sản xuất Lợi ích giảm trong kỳ Hao phí về vật chất, dịch vụ Giảm tài sản, tăng NPT Chi phí Lợi ích tăng trong kỳ Tăng tài sản Giảm NPT Doanh Thu CHU KỲ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
  • 27. 27 MỤC TIÊU HỌC TẬP 4 Phân tích ảnh hưởng của giao dịch kinh tế đến phương trình kế toán. Phân tích là bước đầu tiên trong chu trình kế toán
  • 28. 28 PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
  • 29. 29 PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ Mở rộng phương trình kế toán để phân tích
  • 30. 30 PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN - MỞ RỘNG Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm trong năm Tài Sản $130,000 $210,000 $80,000 - Nợ Phải Trả 45,000 120,000 75,000 = Vốn Chủ Sở Hữu $ 85,000 $ 90,000 $ 5,000 Vốn Chủ Sở Hữu (1) (2) (3) (4) Đầu năm $85,000 $85,000 $85,000 $85,000 + Đầu tư 0 0 3,000 10,000 - Chia cổ tức 0 12,000 0 2,000 +/ - Lãi (lỗ) (a) 5,000 (b) 17,000 (c) 2,000 (d) (3,000) = Cuối năm $90,000 $90,000 $90,000 $90,000 Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm trong năm Tài Sản $130,000 $210,000 - Nợ Phải Trả 45,000 120,000 = Vốn Chủ Sở Hữu Biến động Vốn Chủ Sở Hữu (1) (2) (3) (4) Đầu năm + Đầu tư 0 0 3,000 10,000 - Chia cổ tức 0 12,000 0 2,000 +/ - Lợi nhuận/ Lỗ = Cuối năm
  • 31. 31 BÀI THỰC HÀNH 1 Chi phí điện thoại 660 Phân loại các mục và tính toán các yếu tố sau: Doanh thu: 15,000 Chi Phí: 9,890 (660+680+2,550+6,000) Tài sản: 83,250 (2,000+13,000+4,250+ 36,000+28,000) Nợ phải trả: 7,500 Vốn chủ sở hữu: 75,750 (74,000+5,110-3,360) Hoặc (83,250-7,500) 2 Chi phí khác 680 3 Chi phí thuê 2,550 4 Chi phí tiền lương 6,000 5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000 6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360 7 Doanh thu tư vấn 15,000 8 Máy móc 36,000 9 Phải thu khách hàng 13,000 10 Phải trả người bán 7,500 11 Thiết bị văn phòng 28,000 12 Tiền 2,000 13 Vật tư văn phòng 4,250 1 Chi phí điện thoại 660 Phân loại các mục và tính toán các yếu tố sau: Doanh thu: Chi Phí: Tài sản: Nợ phải trả: Vốn chủ sở hữu: 2 Chi phí khác 680 3 Chi phí thuê nhà 2,550 4 Chi phí tiền lương 6,000 5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000 6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360 7 Doanh thu tư vấn 15,000 8 Máy móc 36,000 9 Phải thu khách hàng 13,000 10 Phải trả người bán 7,500 11 Thiết bị văn phòng 28,000 12 Tiền 2,000 13 Vật tư văn phòng 4,250
  • 32. 32 TRANSACTION (1). INVESTMENT BY SHAREHOLDERS. LO 4 Assume: Ray and Barbara Neal decide to start a smartphone app development company that they incorporate as Softbyte SA. On September 1, 2020, they invest €15,000 cash in the business in exchange for €15,000 of ordinary shares. The ordinary shares indicates the ownership interest that the Neals have in Softbyte SA. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Observe that the equality of the basic equation has been maintained. Note also that the source of the increase in equity (in this case, issued shares) is indicated.
  • 33. 33 TRANSACTION(2). PURCHASE OF EQUIPMENT FOR CASH. LO 4 Assume: Softbyte SA purchases computer equipment for €7,000 cash. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. This transaction results in an equal increase and decrease in total assets, though the composition of assets changes.
  • 34. 34 TRANSACTION(3). PURCHASE OF SUPPLIES ON CREDIT. LO 4 Assume: Softbyte SA purchases headsets (and other computer accessories expected to last several months) for €1,600 from Mobile Solutions. Mobile Solutions agrees to allow Softbyte to pay this bill in October. This transaction is a purchase on account (a credit purchase). Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Assets increase because of the expected future benefits of using the headsets and computer accessories, and liabilities increase by the amount due Mobile Solutions.
  • 35. 35 TRANSACTION (4). SERVICES PERFORMED FOR CASH. LO 4 Assume: Softbyte SA receives €1,200 cash from customers for app development services it has performed. This transaction represents Softbyte’s principal revenue-producing activity. Recall that revenue increases equity. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Recall that revenue increases equity.
  • 36. 36 TRANSACTION (5). PURCHASE OF ADVERTISING ON CREDIT. LO 4 Assume: Softbyte SA receives a bill for €250 from Programming News for advertising on its website but postpones payment until a later date. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. The two sides of the equation still balance at €17,800. Retained Earnings decreases when Softbyte incurs the expense. Expenses do not have to be paid in cash at the time they are incurred. When Softbyte pays at a later date, the liability Accounts Payable will decrease and the asset Cash will decrease [see Transaction (8)]. The cost of advertising is an expense (rather than an asset) because Softbyte has used the benefits. Advertising Expense is included in determining net income.
  • 37. 37 TRANSACTION (6). SERVICES PERFORMED FOR CASH & CREDIT. LO 4 Assume: Softbyte SA performs €3,500 of app development services for customers. The company receives cash of €1,500 from customers, and it bills the balance of €2,000 on account. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. This transaction results in an equal increase in assets and equity.
  • 38. 38 TRANSACTION (7). PAYMENT OF EXPENSES. LO 4 Assume: Softbyte SA pays the following expenses in cash for September: office rent €600, salaries and wages of employees €900, and utilities €200. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. This transaction results in an equal decrease in assets and equity.
  • 39. 39 TRANSACTION (8). PAYMENT OF ACCOUNTS PAYABLE. LO 4 Assume: Softbyte SA pays its €250 Programming News bill in cash. The company previously [in Transaction (5)] recorded the bill as an increase in Accounts Payable and a decrease in equity. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Observe that the payment of a liability related to an expense that has previously been recorded does not affect equity. Softbyte recorded the expense [in Transaction (5)] and should not record it again.
  • 40. 40 TRANSACTION (9). RECEIPT OF CASH ON ACCOUNT. LO 4 Assume: Softbyte SA receives €600 in cash from customers who had been billed for services [in Transaction (6)]. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Transaction (9) does not change total assets, but it changes the composition of those assets. Note that the collection of an account receivable for services previously billed and recorded does not affect equity. Softbyte already recorded this revenue [in Transaction (6)] and should not record it again.
  • 41. 41 TRANSACTION (10). DIVIDENDS. LO 4 Assume: The company pays a dividend of €1,300 in cash to Ray and Barbara Neal, the shareholders of Softbyte SA. This transaction results in an equal decrease in assets and equity. Demonstrate: Basic and equation analysis of this transaction. Transaction (9) does not change total assets, but it changes the composition of those assets. Note that the dividend reduces retained earnings, which is part of equity. Dividends are not expenses. Like shareholders’ investments, dividends are excluded in determining net income.
  • 42. 42 SOFTBYTE SA: TABULAR ANALYSIS OF TRANSACTIONS LO 4 Analyzing Business Transactions
  • 43. 43 BÀI THỰC HÀNH! 4 | PHÂN TÍCH DẠNG BẢNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG • Phân tích ảnh hưởng của từng giao dịch đến phương trình kế toán. • Dùng tên của từng khoản mục • Đảm bảo sự cân bằng của phương trình kế toán
  • 44. 44 MỤC TIÊU HỌC TẬP 5 Các Báo cáo tài chính và cách lập 1. Báo cáo kết quả hoạt động (Income Statement) 2. Báo cáo lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings Statement) 3. Báo cáo tình hình tài chính (Finacial Position Statement) 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash-flow Statement) 5. Báo cáo thu nhập toàn diện (Comprehensive Incomw Statement)
  • 45. 45
  • 46. 46 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo Tình hình tài chính Báo cáo Kết quả HĐ Báo cáo Lợi nhuận giữ lại Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận (lỗ) (-) Cổ tức Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận (lỗ) Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
  • 47. 47 LO 5 Financial Statement Connections Net income is computed first and is needed to determine the ending balance in retained earnings. The ending balance in retained earnings is needed in preparing the statement of financial position. The cash shown on the statement of financial position is needed in preparing the statement of cash flows. Income Statement Retained Earnings Statement Statement of Financial Position Statement of Cash Flows
  • 48. 48 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG • Báo cáo kết quả hoạt động, trước tiên trình bày doanh thu, rồi đến chi phí, sau đó là lợi nhuận thuần (hoặc lỗ thuần). • Khi doanh thu vượt quá chi phí, kết quả là lãi thuần. • Khi chi phí vượt quá doanh thu, kết quả là lỗ thuần. • Báo cáo kết quả hoạt động không bao gồm các giao dịch đầu tư và cổ tức giữa các cổ đông và doanh nghiệp khi tính lãi thuần.
  • 49. 49 BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI • Báo cáo này cung cấp thông tin về lý do tại sao lợi nhuận giữ lại tăng hoặc giảm trong kỳ. Nếu có một khoản lỗ thuần, nó được trừ ra cùng với cổ tức trong báo cáo lợi nhuận giữ lại. • Dòng đầu tiên của báo cáo là số tiền lợi nhuận giữ lại đầu kỳ. • Sau đó cộng lợi nhuận thuần (hoặc trừ lỗ thuần) và trừ cổ tức. • Số tiền cuối cùng trên báo cáo là Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ.
  • 50. 50 BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH • Báo cáo tình hình tài chính giống như một hình ảnh chụp nhanh về tình trạng tài chính của công ty tại một thời điểm cụ thể (thường là cuối tháng hoặc cuối năm). • Trước tiên, liệt kê tài sản ở đầu, rồi đến vốn chủ sở hữu và sau cùng là nợ phải trả. • Tổng tài sản phải bằng tổng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. • Khi có hai hoặc nhiều khoản nợ phải trả liên quan, thông thường sẽ được trình bày như sau:
  • 51. 51 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ • Trình bày thông tin về dòng tiền (thu vào) và dòng tiền (chi ra) trong một khoảng thời gian cụ thể. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh: • Dòng tiền qua hoạt động kinh doanh của một công ty trong suốt một kỳ, • Qua hoạt động đầu tư, • Qua hoạt động tài chính, • Tiền tăng hoặc giảm thuần trong suốt một kỳ, và số tiền còn lại lúc cuối kỳ.
  • 52. 52 BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN Trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác chưa tính đến khi xác định lợi nhuận thuần nhưng được coi là quan trọng để báo cáo riêng chúng. Báo cáo này được trình bày ngay sau Báo cáo kết quả hoạt động. Theo IFRS: IFRS cho phép gộp chung báo cáo kết quả hoạt động và thu nhập toàn diện thành một báo cáo, báo cáo này được gọi là Báo cáo thu nhập toàn diện (statement of comprehensive income)
  • 53. 53 BÀI THỰC HÀNH! 5 |CÁC MỤC TRÊN BCTC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG • Nhớ rằng, phương trình kế toán cơ bản có tổng tài sản phải bằng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu. • Xem lại báo cáo tài chính trước đây để xác định cách tính tổng tài sản, lợi nhuận thuần và vốn chủ sở hữu. Dưới đây là một số thông tin của Li Fashions vào ngày 31/12/2020. Li lập báo cáo tài chính hàng tháng. Thiết bị HK$10,000 Chi phí tiện ích HK$4,000 Tiền 8,000 Phải thu khách hàng 9,000 Doanh thu dịch vụ 36,000 Chi phí lương và tiền công 7,000 Chi phí thuê 11,000 Thương phiếu phải trả 16,500 Phải trả người bán 2,000 Cổ tức 5,000 a. Xác định tổng tài sản của Li tại ngày 31/12/2020. b. Xác định lợi nhuận thuần mà Li đã báo cáo cho tháng 12 năm 2020. c. Xác định vốn chủ sở hữu của Li tại ngày 31/12/2020.
  • 54. 54 MỤC TIÊU HỌC TẬP *6 Các lĩnh vực nghề nghiệp kế toán Kế toán công Người lao động trong lĩnh vực kế toán công cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho công chúng, giống như cách các bác sĩ phục vụ bệnh nhân và luật sư phục vụ khách hàng. Lựa chọn: Kiểm toán, thuế, tư vấn quản lý. Kế toán trong đơn vị kinh tế Người lao động trong lĩnh vực kế toán tư nhân làm việc cho các công ty vì lợi nhuận và các tổ chức phi lợi nhuận. Lựa chon: Kế toán chi phí, lập ngân sách, thiết kế và hỗ trợ hệ thống thông tin kế toán, lập kế hoạch và báo cáo thuế, kiểm toán nội bộ. Kế toán trong tổ chức chính phủ Lựa chọn: Cơ quan thuế, chính quyền địa phương, cơ quan thực thi pháp luật, cơ quan quản lý công ty, nhà giáo dục kế toán tại các trường cao đẳng và đại học công lập Kế toán điều tra Lựa chọn: lĩnh vực kế toán sử dụng các kỹ năng kế toán, kiểm toán và điều tra để thực hiện điều tra về những hành vi trộm cắp và gian lận.