30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuong 1.ppt
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỐI QUAN
HỆ GiỮA DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN
2. 1. Mục tiêu
2. Nội dung
chính
3. Kiến thức nền
tảng
4. Bài đọc cho
sinh viên
5. Câu hỏi thảo
luận
6. Bài tập ứng
dụng
3. Trình bày sự cần thiết nghiên cứu của khoa
học dân số và phát triển
Nêu và chứng minh đối tượng nghiên cứu
môn học, phân tích được mối quan hệ giữa dân
số và phát triển.
Nêu được phương pháp nghiên cứu và nhiệm
vụ của môn học
MỤC TIÊU
4. NỘI DUNG CHÍNH
1
• Một số khái niệm cơ bản
2
• Đối tượng nghiên cứu môn học: Mối quan hệ
giữa dân số và phát triển
3
• Nội dung và phương pháp nghiên cứu môn
học
5. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Dân số: là số lượng dân sống trên một vùng lãnh thổ nhất
định tại một thời điểm nào đó.
Tái sản xuất dân số
Phương trình cân bằng dân số:
Pt = P0 + B – D + I – O
- Dân số tạo nên bởi Sinh, Chết, Di dân
- Không gian trong dân số: đơn vị hành chính tối thiểu (xã)
- Tổng điều tra dân số
1/10/1979: 52 triệu dân
1/4/1989: 64 triệu dân
1/4/1999: 76 triệu dân
6. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Các quan điểm về Phát triển:
- Là quá trình tăng tiến toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã
hội của một quốc gia. Phát triển là quá trình biến đổi liên tục cả
lượng và chất của nền kinh tế
Phát triển =
Tăng trưởng
kinh tế
Sự chuyển
dịch cơ
cấu kinh tế
+
Sự tiến
bộ xã hội
+
Tiến bộ xã hội:
Giảm nghèo
Giảm bất bình đẳng trong thu nhập và tiếp cận các DV cơ bản
Đảm bảo đời sống tối thiểu của người dân, tăng cường nguồn lực
con người
7. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Phát triền bền vững là bảo đảm sự tăng trưởng kinh tế ổn định
trong mối quan hệ với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, khai
thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ và nâng cao
chất lượng môi trường sống (LHQ)
8. BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền
kinh tế.
Điều kiện phát triển kinh tế:
Phải có sự tăng trưởng kinh tế (gia tăng về quy mô sản lượng)
Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế
Cuộc sống đại bộ phận dân số trong xã hội tươi đẹp hơ
Bền vững về kinh tế yêu cầu:
• Có tăng trưởng GDP và GNP/người cao (GDP/người = 5%)
• Có GDP, GDP/người bằng hoặc cao hơn TB của các nước
đang ptr thu nhập trung bình
• Cơ cấu GDP lành mạnh
9. BỀN VỮNG VỀ XÃ HỘI
Tiêu chí về
giáo dục –
đào tạo
Tiêu chí về
dịch vụ y tế
xã hội
Tiêu chí về
hoạt động
văn hóa
Chỉ số bình
đẳng thu
nhập
10. BỀN VỮNG VỀ MÔI TRƯỜNG
Môi trường bền vững làm tròn 3 chức năng
-Là không gian sinh tồn của con người
- Là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho con người
- Là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra
Lượng sử dụng ≤ Lượng khôi phục hoặc tái tạo được
Lượng sử dụng ≤ Lượng thay thế
Lượng phế thải ≤ Khả năng sử dụng, tái chế, phân hủy
thiên nhiên hoặc ít nhất lượng phế thải ≤ khả năng tái sử
dụng phân hủy, chôn lấp
11. THƯỚC ĐO CỦA SỰ PHÁT TRIỂN
Thước đo tổng hợp của sự phát triển
HDI = I1 + I2 + I3
I1: Chỉ tiêu tuổi thọ trung bình
I2: Chỉ tiêu giáo dục
I3: Chỉ tiêu GDP
Chỉ tiêu tuổi thọ trung bình:
12. THƯỚC ĐO CỦA SỰ PHÁT TRIỂN
Chỉ tiêu giáo dục:
Trong đó:
Tỷ lệ biết chữ
Tỷ lệ nhập học
Chỉ tiêu GDP:
Chỉ tiêu Min Max
Tuổi thọ bình quân 25 85
GDP 100 40000
Tỷ lệ biết chữ 0 100
Tỷ lệ nhập học 0 100
13. 2. ĐỐI TƯƠNG NGHIÊN CỨU: MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ
& PHÁT TRIỂN
Đối tượng nghiên cứu của môn học: Mối
quan hệ giữa dân số và phát triển
-Lý luận về mối quan hệ giữa dân số và phát triển:
Thomas Robert Malthus (1798); K.Marx và
A.Engels (thế kỷ 19); Solow (1956); Simon (1981);
Gary Becker (1993).
- Chương trình hành động Cairo 1994 tại hội nghị
quốc tế về Dân số và Phát triển (ICPD) diễn ra ở
Cairo (Ai Cập) vào 9/1994 đã đề ra chiến lược
nhấn mạnh mối liên hệ tổng thể giữa dân số và
phát triển
- Khung phân tích mối quan hệ giữa Dân số và
Phát triển
14. 2. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ & PHÁT TRIỂN
Kết quả dân số
Quy mô dân số
Cơ cấu tuổi, giới tính
Phân bố dân cư
Quá trình phát triển
Sử dụng nguồn nhân lực (lao động)
Sử dụng vật chất (đất, tiền vốn, CN)
Sử dụng nguồn tài nguyên, môi trường
Tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ (thực
phẩm, y tế, giáo dục, nhà ở)
Tích lũy/Đầu tư
Chi tiêu công
Kết quả phát triển
Thu nhập và phân phối
Việc làm
Tình hình giáo dục
Điều kiện sức khỏe/dinh dưỡng
Chất lượng môi trường
Công bằng và bình đẳng xã hội
Quá trình dân số
Sinh đẻ
Tử vong
Di cư
15. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA MÔN HỌC
3.1. Phương pháp nghiên cứu
•Phương pháp tư duy chung
•Phương pháp các môn khoa học có liên quan:
- Xã hội học, Kinh tế học
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp toán học
- Sinh học
- Địa lý
- Lịch sử
16. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA MÔN HỌC
3.2. Ý nghĩa môn học
- Lên kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội
- Hoạch định chính sách dân số
- Dự báo sự mất cân bằng dân số và ảnh hưởng
17. TÓM TẮT CHƯƠNG
Chương 1 làm rõ sự cần thiết nghiên cứu của khoa
học dân số và phát triển cùng với đối tượng và phương
pháp nghiên cứu cụ thể. Nội dung chính bao gồm các
phần:
Ý nghĩa và Sự cần thiết nghiên cứu môn học
Đối tượng nghiên cứu của môn học
Phương pháp nghiên cứu môn học
Nội dung nghiên cứu môn học
Tiềm năng ứng dụng các phân tích Dân số và Phát triển
18. 3. TÀI LIỆU ĐỌC
PGS.TS Nguyễn Nam Phương , Ngô Quỳnh An (2016),
Giáo trình Dân số và phát triển với các nhà Quản lý,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – Chương 1.
19. 4. CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Chứng minh về mặt lý luận về sự tồn tại mối quan hệ
giữa Dân số và Phát triển.
2. Chứng minh sự tồn tại mối quan hệ Dân số và Phát
triển trong thực tế các nước Phát triển và các nước Đang
phát triển.
3. Xây dựng khung phân tích mối quan hệ Dân số và
Phát triển, chỉ rõ sự khác biệt giữa các nước Phát triển và
Đang phát triển.