SlideShare a Scribd company logo
1 of 283
Prof. Bernd Meier
TS. Nguyễn Văn Cường,
Đại học Potsdam,
CHLB Đức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI – TRUỜNG ĐẠI HỌC POTSDAM
lí LUẬN DẠY HỌC
HIỆN ĐẠI
Moderne Didaktik
POTSDAM - HÀ NỘI 2009
1
Gliederung
1. LLDH với tư cách một khoa học giáo dục
Didaktik als eine Disziplin der Erziehugswissenschaft
2. Cơ sở tâm lí học dạy học Psychologische Grundlage
3. Các mô hình LLDH Didaktische Modelle
4. Nội dung dạy học Lerninhalte
5. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Unterrichts-Methoden und Formen
6. Phương tiện dạy học Unterrichtsmiteln
7. Lập kế hoạch dạy học Unterrichtsplanung
8. Kiểm tra và đánh giá Bewertung und Zensierung
lí LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
2
1. LLDH VỚI TƯ CÁCH MỘT KHOA HỌC
GIÁO DỤC
Didaktik als eine Disziplin der Erziehungswissenschaft
 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
LLDH
 LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHOA
HỌC GIÁO DỤC
 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PPNC CỦA
LLDH
3
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH
Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik
• Lịch sử của dạy học bắt đầu với lịch sử của nhân loại.
• lí luận dạy học với tư cách một môn khoa học bắt
nguồn từ thế kỷ 17.
• Thuật ngữ lí luận dạy học (didactic) xuất phát từ tiếng
Hy Lạp „didache“ có nghĩa là dạy học, dạy dỗ, giảng
giải, hướng dẫn.
• Wolfgang Ratke (Nhà sư phạm Đức, 1571-1635) và
Johann Amos Comenius (tên tiếng Séc là Komensky,
1592-1670) là những nhà sáng lập lí luận dạy học.
4
Yêu cầu của Comenius về giáo dục :
• Cho tất cả mọi người: Có nghĩa là người nghèo cũng như
người giàu, con trai cũng như con gái, người chủ cũng
như làm công,
• Về tất cả mọi việc: Có nghĩa là một hình ảnh đầy đủ về
thế giới, tương ứng với lứa tuổi của học sinh, được mở
rộng theo kiểu vòng tròn trên các bậc khác nhau của
trường học
• Thấu đáo: Có nghĩa là không chỉ những kiến thức chung
chung, mà cả những kiến thức chuyên môn về khoa học
tự nhiên (văn hoá vật chất) với sự rõ ràng dễ hiểu cao.
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH
Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik
5
LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHGD
Didaktik im System der Erziehungswissenschaft
6
HỆ THỐNG LLDH
Formen der Didaktik
7
KHÁI NIỆM lí LUẬN DẠY HỌC (LLDH)
Begriff der Didaktik
Khái niệm LLDH bị đơn giản hoá:
Dạy cái gì? LLDH
Dạy như thế nào ? PPDH
8
LLDH là một khoa học (lí thuyết – và thực tiễn)
của việc dạy và học.
LLDH trả lời các câu hỏi:
• Dạy ai - Ai cần học?
• Dạy và học nhằm mục đích gì?
• Dạy và học cái gì?
• Dạy và học khi nào?
• Dạy và học ở đâu?
• Dạy và học như thế nào?
• Dạy và học với phương tiện nào?
• Tại sao?
• ....
KHÁI NIỆM LLDH
Begriff der Didaktik
9
 Xác định bản chất, các thành phần, đặc điểm của quá
trình dạy học
 Xác định các nhiệm vụ dạy học và mối quan hệ giữa
chúng
 Nghiên cứu, xây dựng chương trình, nội dung dạy
học
 Nghiên cứu, xây dựng các PP, phương tiện, và tổ
chức dạy học
 Xác định cở sở của việc lập kế hoạch dạy học
 Nghiên cứu, xác định những phương pháp đánh giá
quá trình dạy học và kết quả học tập.
NHIỆM VỤ CỦA LLDH
Aufgaben der Didaktik
10
 Đối tượng của LLDH là các quy luật quá
trình dạy học
lí luận dạy học khảo sát các mối quan hệ giữa
các điều kiện, quá trình thực hiện và các kết
quả học tập trong quá trình dạy học
ĐỐI TƯỢNG CỦA LLDH
Gegenstand der Didaktik
11
Đối tượng
Người dạy Người học
CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
TAM GIÁC LLDH Didaktisches Dreieck
12
Người dạy Người học
Đối tượng
Mục đích
Nội dung
Phương tiện
Hình thúc tổ chức
Phương pháp
Đánh giá
Địa điểm/Thời gian
Tình huống học tập
CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
VÒNG TRÒN LLDH Didaktischer Zirkel
13
Người dạy Người học
Đối tượng
Mục đích
Nội dung
Phương
tiện
Hình thức
Tình huống học
Phương pháp
Đánh
giá
Không gian
Thời gian
Là môn khoa học chuyên
ngành và liên ngành
Những đòi hỏi của xã hội
về mặt nghề nghiệp và ngoài nghề nghiệp
Những điều kiện
dạy học Xã hội
CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
KHUNG LLDH Didaktischer Rahmen
14
TOÀN CẦU HOÁ, XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC
WTO VÀ TOÀN CẦU HOÁ Globalisierung
Tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade
Organization) được thành lập ngày 15.04.1994, có hiệu
lực từ 01.01.1995.
 Mục tiêu của nó là tháo gỡ những cản trở, nhằm tự
do hoá thương mại quốc tế.
 WTO quy định những quy tắc trong quan hệ kinh tế và
thương mại quốc tế.
 WTO là một tổ chức quốc tế góp phần quyết định
trong việc mở rộng quá trình toàn cầu hoá.
 Như vậy gia nhập WTO là sự tham gia trực tiếp vào
quá trình toàn cầu hoá, nhằm tận dụng những cơ hội và
lợi ích, mặt khác cũng phải chấp nhận những thách thức
của toàn cầu hoá.
15
TOÀN CẦU HOÁ Begriff Globalisierung
Khái niệm toàn cầu hoá được sử dụng lần đầu
năm 1961 trong một từ điển toàn thư tiếng Anh.
Từ sau 1990, với sự sụp đổ của hệ thống XHCN
Đông Âu và kết thúc chiến tranh lạnh thì quá trình
toàn cầu hoá nền kinh tế phát triển nhanh chóng,
khái niệm toàn cầu hoá trở thành một khái niệm
được đề cập đến ngày một nhiều.
 Toàn cầu hoá là khái niệm mô tả quá trình đa
diện của sự tăng cường trao đổi, hoà nhập mang
tính toàn cầu về kinh tế, văn hoá và xã hội, đặc
biệt trong lĩnh vực tự do hoá thương mại quốc tế,
vượt ra phạm vi quốc gia và khu vực.
16
ÍCH LỢI CỦA TOÀN CẦU HOÁ
Vorteile der Globaliesierung
- Hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế và sự đa dạng của
hàng hoá.
- Thông qua trao đổi hàng hoá quốc tế, nhiều hàng hoá
nhập khẩu trở nên tốt và rẻ hơn sản xuất tại nội địa, có
lợi cho người tiêu dùng.
- Toàn cầu hoá làm tăng tốc độ của phát triển kĩ thuật
và công nghệ.
- Vấn đề đói nghèo trên thế giới đã được cải thiện đáng
kể trong vài chục năm gần đây.
- Thông qua trao đổi văn hoá và kinh tế, con người học
tập lẫn nhau và tăng cường xu hướng chung sống và
cộng tác.
17
THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ
Risiko der Globalisierung
- Gia nhập toàn cầu hoá là chấp nhận sự cạnh tranh
quốc tế gay gắt mà chỉ có những nhà sản xuất, có sức
cạnh tranh cao mới có khả năng phát triển.
- Có ý kiến cho rằng các nước đang phát triển tiếp tục bị
phụ thuộc do nền kinh tế có tính cạnh tranh yếu.
- Có quan điểm phê phán hệ quả của việc tăng cường
tính cạnh tranh trong toàn cầu hoá sẽ dẫn đến việc giảm
thiểu hệ thống an sinh xã hội của những nước mà các
hệ thống này chưa được vững mạnh.
- Tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường thông qua sản xuất
công nghiệp cũng như nguy cơ lan truyền dịch bệnh do
phát triển du lịch.
- Có những ý kiến lo ngại sự đồng nhất về văn hoá, làm
mất đi bản sắc riêng của các nền văn hoá
18
XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC
Wissengesellschaft
Khái niệm: Xã hội tri thức là một hình thái xã hội-Kinh
tế, trong đó tri thức trở thành yếu tố quyết định đối với
nền kinh tế hiện đại và các quá trình sản xuất, quan hệ
sản xuất của nó, cũng như đối với các nguyên tắc tổ
chức của xã hội.
Đặc điểm của xã hội tri thức:
Tri thức là yếu tố then chốt của lực lượng kiến tạo xã
hội hiện đại, của lực lượng sản xuất và tăng trưởng KT.
Thông tin và tri thức tăng lên một cách nhanh chóng
kéo theo sự lạc hậu nhanh của tri thức, công nghệ cũ.
Sự trao đổi thông tin và tri thức được hỗ trợ bởi công
nghệ thông tin, được toàn cầu hoá.
Thay đổi cơ cấu xã hội theo hướng đa dạng, linh hoạt
19
XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC
Những đặc điểm của xã hội tri thức (tiếp)
Merkmale der Wissengesellschaft
• Thay đổi tổ chức và tính chất lao động nghề nghiệp. Người
lao động luôn phải thích nghi với những tri thức và công
nghệ mới.
• Con người là yếu tố trung tâm trong XH tri thức, là chủ thể
kiến tạo xã hội.
• Đối với con người cá thể, tri thức là một cơ sở để xác định
vị trí xã hội, khả năng hành động và ảnh hưởng mới.
• Giáo dục đóng vai trò then chốt trong việc đào tạo con
người, do đó đóng vai trò then chốt trong sự phát triển.
• XH tri thức là xã hội toàn cầu hoá. Trình độ giáo dục trở
thành yếu tố tranh đua quốc tế.
20
NHỮNG YÊU CẦU CỦA TOÀN CÂÙ HOÁ
VÀ XÃ HỘI TRI THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
Anfoderungen der Wissengesellschaft an der Bildung
 Giáo dục cần giải quyết mâu thuẫn tri thức ngày càng
tăng nhanh mà thời gian đào tạo có hạn
 Giáo dục cần đào tạo con người đáp ứng được những
đòi hỏi của thị trường lao động và nghề nghiệp cũng
như cuộc sống, có khả năng hoà nhập và cạnh tranh
quốc tế, đặc biệt là:
• Năng lực hành động
• Tính sáng tạo, năng động,
• Tính tự lực và trách nhiệm
• Năng lực cộng tác làm việc
• Năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp
• Khả năng học tập suốt đời
21
MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực Kompetenzbegriff
 Khái niệm năng lực: Khái niệm năng lực có nguồn gốc
tiếng la tinh „competentia“, có nghĩa là gặp gỡ. Ngày
nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác
nhau.
 Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội
tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo
đức.
 Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình
huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ,
xã hội …và khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong
những tình huống linh hoạt..“ (WEINERT 2001) 22
lí THUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực (tiếp) Kompetenzbegriff
 Có nhiều loại năng lực khác nhau. Năng lực
hành động là một loại năng lực.
 Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng được
hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành
động.
 Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả
và có trách nhiệm các hành động, giải quyết
các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình
huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng,
kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng
hành động.
23
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG
Kompetenzmodell
Cấu trúc năng lực :
 Năng lực chuyên môn
 Năng lực phương pháp
 Năng lực xã hội
 Năng lực cá thể
• Các thành phần năng
lực “gặp“ nhau tạo
thành năng lực hành
động
NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG
Năng lực
Cá thể
Năng lực
chuyên môn
Năng lực
Phương pháp
Năng lực
Xã hội
24
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp)
Kompetenzmodell
 Năng lực chuyên môn:
• khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như
đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và
chính xác về mặt chuyên môn.
• (Bao gồm cả khả năng tư duy logic, phân tích, tổng
hợp và trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ
hệ thống và quá trình)
• Năng lực phương pháp:
• Là khả năng hành động có kế hoạch, định hướng mục
đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề.
• Trung tâm của năng lực phương pháp là những
phương thức nhận thức, xử lí, đánh giá, truyền thụ và
giới thiệu.
25
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp)
Kompetenzmodell
 Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
với sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Trọng
tâm là:
- ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những
người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
- Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng
tác và giải quyết xung đột.
 Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của
mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng
kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế hoạch đó;
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
26
Nội dung học tập theo quan điểm phát triển năng lực
Lerninhalte nach Kompetenzbegriff
Học nội dung
chuyên môn
Học PP – chiến
lược
Học giao tiếp -xã
hội
Học tự trải
nghiệm - đánh
giá
Các tri thức
chuyên môn
(các khái niệm,
phạm trù, các
mối quan hệ…)
Các kĩ năng
chuyên môn
Lập kế hoạch
làm việc, hoạch
học tập
Các phương
pháp nhận thức.
Thu thập, Xử lí
thông tin, trình
bày tri thức
Làm việc trong
nhóm, tạo điều
kiện cho sự hiểu
biết về phương
diện xã hội, cách
ứng xử, tinh thần
trách nhiệm và
khả năng giải
quyết xung đột
Tự đánh giá
điểm mạnh và
yếu, kế hoạch
PT có thể
Thái độ tự
trọng, trân trọng
các giá trị, các
chuẩn đạo đức,
các giá trị văn
hoá
Năng lực
chuyên môn
Năng lực
phương pháp
Năng lực xã
hội
Năng lực cá
thể
27
Giáo viên là chuyên gia của việc dạy và học
Các năng lực nòng cốt:
• Năng lực dạy học
• Năng lực giáo dục
• Năng lực chuẩn đoán, đánh giá, tư vấn
• Năng lực đổi mới, phát triển nghề nghiệp và phát
triển trường học.
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN
Lehrerkompetenz
28
•Sơ lược về các lí thuyết học tập
• lí thuyết phản xạ có điều kiện Pavlov
• Thuyết hành vi
• Thuyết nhận thức
• Thuyết kiến tạo
• Hoạt động học tập
• Chiến lược học tập
2. CƠ SỞ TÂM lí HỌC DẠY HỌC
Các lí thuyết học tập
Lerntheorien
29
CÁC lí THUYẾT KHÁCH THỂ CÁC lí THUYẾT CHỦ THỂ
1) Trong một thời điểm xác
định, có những tri thức chung,
khách quan, nhờ đó có thể giải
thích thế giới.Tri thức này có
tính ổn định và có thể cấu trúc
để truyền thụ cho người học.
2) Người học tiếp thu những
kiến thức đó và hiểu giống
nhau.
3) Giáo viên giúp học viên tiếp
thu những nội dung của của tri
thức khách quan về thế giới
vào cấu trúc tư duy của họ.
1) Không có tri thức khách
quan(?). Mỗi người hiểu và
giải thích thế giới theo kinh
nghiệm riêng của mình
2) Các chủ thể nhận thức có
thể hiểu một cách khác nhau
đối với cùng một hiện thực.
3) Nhiệm vụ của giáo viên là
giúp học viên tăng cường tự
trải nghiệm và biết đặt vấn
đề,từ đó giúp họ có thể tựxây
dựng tri thức cho mình.
HAI THÁI CỰC CỦA TRIẾT HỌC DẠY HỌC Objektivismus – Subjektivismus
30
lí THUYẾT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA PAVLOV
Cơ sơ của thuyết hành vi
• Năm 1889 nhà sinh lí học Nga Pavlov nghiên cứu
thực nghiệm phản xạ tiết nước bọt của chó khi đưa
các kích thích khác nhau. Ban đầu dùng thức ăn kích
thích, chó có phản ứng tiết nước bọt đó là phản xạ
bẩm sinh. Sau đó kích thích đồng thời bằng ánh đèn
và thức ăn. Sau một thời gian luyện tập, con chó có
phản xạ tiết nước bọt khi chỉ có kích thích ánh đèn, đó
là phản xạ có điều kiện.
• Với lí thuyết phản xạ có điều kiện, lần đầu tiên có thể
giải thích cơ chế của việc học tập một cách khách
quan: cơ chế Kích thích- Phản ứng.
Thực nghiệm Pavlov
31
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
• Các lí thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ chế học
tập vào các hành vi bên ngoài có thể quan sát khách quan
bằng thực nghiệm.
• Không quan tâm đến các quá trình tâm lí bên trong như
tri giác, cảm giác, tư duy, ý thức, vì không thể quan sát
khách quan được. Bộ não được coi là một hộp đen.
• Thuyết hành vi cổ điển (Watson): học tập là tác động qua
lại giữa kích thích và phản ứng (S-R).
• Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ giữa
hành vi và hệ quả của chúng (S-R-C).
Hộp đen
Kích thích Phản ứng
32
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
Hộp Skinner
HỘP SKINNER
a. Đèn
b. Máng thức ăn
c. Đòn bẩy
d. Lưới điện
Thực nghiệm Skinner:
Khi chuột ấn vào đòn bẩy
thì nhận được thức ăn.
Sau một quá trình luyện
tập chuột hình thành phản
ứng ấn đòn bẩy để nhận
được thức ăn. Yếu tố gây
hưng phấn là thức ăn.
Khi thao tác đúng thì
được thưởng: Thức ăn.
Thao tác sai thì bị phạt:
Điện giật
33
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT HÀNH VI
Prinzipien des Behaviorismus
1) Dạy học được định hướng theo các hành vi đặc trưng có thể
quan sát được.
2) Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một chuỗi các
bước học tập đơn giản, trong đó bao gồm cỏc hành vi cụ thể.
Những hành vi phức tạp được xây dựng thông qua sự kết hợp
các bước học tập đơn giản.
3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn của
người học, tức là sẽ sắp xếp giảng dạy sao cho người học đạt
được hành vi mong muốn mà sẽ được đáp lại trực tiếp (khen
thưởng và công nhận).
4) Giáo viên thường xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình
học tập để kiểm soát tiến bộ học tập và điều chỉnh ngay lập tức
những sai lầm.
34
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT HÀNH VI
Anwendung von Behaviorismus
HS
GV đưa thông
tin đầu vào
GV quan sát đầu ra
Khen hay khiển trách
Ứng dụng: Các hình thức ứng dụng:
• Trong dạy học chương trình hoá
• Trong dạy học có hỗ trợ bằng máy vi tính
• Trong học tập thông báo tri thức và trong huấn luyện
Hạn chế/ Phê phán:
• Quá trình học tập không chỉ do kích thích từ bên ngoài
mà còn là quá trình chủ động bên trong của chủ thể nhận
thức.
• Việc chia quá trình học tập thành chuỗi các hành vi đơn
giản không phản ánh hết được các mối quan hệ tổng
thể… 35
THUYẾT NHẬN THỨC
(Cognitivism)
• Các lí thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận thức
bên trong với tư cách là một quá trình xử lí thông tin. Bộ
não xử lí các thông tin tương tự như một hệ thống kĩ thuật.
• Quá trình nhận thức là quá trình có cấu trúc, và có ảnh
hưởng quyết định đến hành vi. Con người tiếp thu các
thông tin bên ngoài, xử lí và đánh giá chúng, từ đó quyết
định các hành vi ứng xử.
• Trung tâm của các lí thuyết nhận thức là các hoạt động trớ
tuệ : xác định, phân tích và hệ thống hóa các sự kiện và
các hiện tượng, nhớ lại những kiến thức đã học, giải quyết
các vấn đề và phát triển, hỡnh thành các ý tưởng mới.
36
• Cấu trúc nhận thức của con người không phải bẩm
sinh mà hình thành qua kinh nghiệm
• Mỗi người có cấu trúc nhận thức riêng. Vì vậy muốn
có sự thay đổi đối với một người thì cần có tác động
phù hợp nhằm thay đổi nhận thức của người đó.
• Con người có thể tự điều chỉnh quá trình nhận thức:
tự đặt mục đích, xây dựng kế hoạch và thực hiện.
Trong đó có thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hưng
phấn, không cần kích thích từ bên ngoài.
THUYẾT NHẬN THỨC (tiếp)
(Cognitivism)
HỌC SINH
(Quá trình nhận thức:
Phân tích - Tổng hợp
Khái quát hoá, Tái tạo…)
Thông
tin đầu vào
Kết quả đầu ra
37
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Prinzipien des Kognitivismus
1) Không chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá trình học tập
và quá trình tư duy cũng là điều quan trọng.
2) Nhiệm vụ của người dạy là tạo ra môi trường học tập thuận
lợi, thường xuyên khuyến khích các quá trình tư duy.
3) Các quá trình tư duy không thực hiện thông qua các vấn đề
nhỏ, đưa ra một cách tuyến tính, mà thông qua việc đưa ra các
nội dung học tập phức hợp.
4) Các PP học tập có vai trò quan quan trọng.
5) Việc học tập thực hiện trong nhóm cú vai trũ quan trọng ,
giỳp tăng cường những khả năng về mặt xã hội.
6) Cần có sự cân bằng giữa những nội dung do giáo viên
truyền đạt và những nhiệm vụ tự lực.
38
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Anwendung des Kognitivismus
Ứng dụng: Thuyết nhận thức được thừa nhận
và ứng dụng rộng rãi trong dạy học. Đặc biệt là:
• Dạy học Giải quyết vấn đề
• Dạy học định hướng hành động
• Dạy học khám phá
• Làm việc nhóm
• Hạn chế : Việc dạy học nhằm phát triển tư duy,
giải quyết vấn đề, dạy học khám phá đòi hỏi
nhiều thời gian và đòi hỏi cao ở sự chuẩn bị
cũng như năng lực của giáo viên. Cấu trúc quá
trình tư duy không quan sát trực tiếp được nên
chỉ mang tính giả thuyết. 39
05-03-09
THUYẾT KIẾN TẠO (Constructionalism)
• Tư tưởng cốt lõi của các lí thuyết kiến tạo là: Tri thức
được xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự
cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức
mang tính chủ quan.
• Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong
việc giải thích và kiến tạo tri thức, thuyết kiến tạo thuộc
lí thuyết chủ thể.
• Cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối
tượng học tập, để giúp người học xây dựng thông tin
mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ
thể điều chỉnh. Học không chỉ là khám phá mà còn là
sự giải thích, cấu trúc mới tri thức.
40
05-03-09
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Prinzipien des Konstruktivismus
1) Không có kiến thức khách quan tuyệt đối. Kiến thức
là một quá trình và sản phẩm được kiến tạo theo từng cá
nhân (tương tác giữa đối tượng học tập và người học).
2) Về mặt nội dung, dạy học phải định hướng theo
những lĩnh vực và vấn đề phức hợp, gần với cuộc sống
và nghề nghiệp, được khảo sát một cách tổng thể.
3) Việc học tập chỉ có thể được thực hiện trong một quá
trình tích cực, vì chỉ từ những kinh nghiệm và kiến thức
mới của bản thân thì mới có thể thay đổi và cá nhân hóa
những kiến thức và khả năng đã có.
4) Học tập trong nhóm có ý nghĩa quan trọng, góp phần
cho người học tự điều chỉnh sự học tập của bản thân
mình.
41
05-03-09
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO (tiếp)
Prinzipien des Konstruktivismus
5) Học qua sai lầm là điều rất có ý nghĩa.
6) Các lĩnh vực học tập cần định hướng vào hứng thỳ người
học, vì có thể học hỏi dễ nhất từ những kinh nghiệm mà người ta
thấy hứng thỳ hoặc có tính thách thức.
7) Thuyết kiến tạo không chỉ giới hạn ở những khía cạnh
nhận thức của việc dạy và học. Sự học tập hợp tác đòi hỏi và
khuyến khớch phỏt triển không chỉ có lí trí, mà cả về mặt tỡnh
cảm, giao tiếp.
8) Mục đớch học tập là xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi
đánh giá các kết quả học tập không định hướng theo các sản
phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình
học tập và trong những tình huống học tập phức tạp.
42
05-03-09
HỌC SINH
(cá nhân và nhóm)
Ứng dụng:
• Học tập tự điều
khiển
• Học theo tình
huống
NỘI DUNG
học tập
Tương tác
GV tạo môi trường và nội
dung học tập phức hợp
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Anwendung von Konstruktivismus
Môi trường học tập
• Học nhóm
• Học tương tác
• Học từ sai lầm
43
05-03-09
• Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại
của tri thức khách quan
• Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ có thể học tập
có ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống
đòi hỏi cả những điều mà khi còn đi học người ta không quan
tâm.
• Việc đưa các kĩ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không
có luyện tập cơ bản có thể hạn chế hiệu quả học tập.
• Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được
xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò quan
trọng.
• Dạy học theo lí thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn.
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Kritik des Kontruktivismus
44
05-03-09
• Trong lĩnh vực tâm lí học dạy học có rất nhiều lí thuyết
học tập khác nhau.
• Mỗi lí thuyết có những ưu điểm và những giới hạn riêng.
Tuy nhiên không có một lí thuyết học tập toàn năng có thể
giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học.
• Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không
tìm kiếm môt lí thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những
mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên
cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lí thần kinh với trợ
giúp của công nghệ mới.
• Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách
giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp
các lí thuyết học tập khác nhau là cần thiết.
KẾT LUẬN VỀ CÁC lí THUYẾT HỌC TẬP
Schlussfolgerungen
45
46
• Phương pháp điều phối được sử dụng để điều
khiển sự làm việc phối hợp tích cực giữa các
thành viên trong nhóm trong việc thảo luận về
một chủ đề. (interaktive Gruppenarbeit)
• Nó có mục đích cấu trúc hoá tiến trình và huy
động sự tham gia tích cực của tất cả các thành
viên tham gia vào quá trình làm việc, giải quyết
vấn đề và quyết định. (Abläufe strukturieren und
Teilnehmer motivieren)
• Người điều phối có vai trò điều khiển và phối
hợp sự tham gia của các thành viên mà không
can thiệp vào nội dung và quyết định của nhóm.
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
Begriff der Moderation
47
6. Kết thúc
5. Định hướng
hành động
4. Xử lí
chủ đề
3. Sắp xếp
chủ đề
2. Định hướng
chủ đề
1. Mở đầu
Cỏc pha
điều phối
TIẾN TRÌNH CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
48
1. Mở đầu
• Nêu chủ đề cần giải quyết
• Giải thích yêu cầu
• Xác định mục đích
• Xác định phương pháp
• Xỏc định tiến trỡnh làm việc
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
49
Chúng ta gặp những
vấn đề nào khi áp dụng
phương pháp dạy học
mới trong trường
CĐSP?
Problemfrage
50
2. Định hướng chủ đề
• Xác định các câu hỏi, vấn đề
• Phân phát phiếu điều phối
• Thu thập ý kiến (Kartenabfrage)
• Sắp xếp ý kiến (clustern)
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
51
!! !
!!!
!!!!
§§
§§§ §§§
Kartenabfrage
Schrift
52
3. Sắp xếp các chủ đề
• Ghi nhớ các chủ đề
• Trình bày các câu hỏi mục đích
• Xác định độ quan trọng của các chủ đề
Themenordnung
Themenspeicher anlegen
Zielfrage formulieren
Themen gewichten (Punktabfrage)
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
53
!!
!
!!!
!!!!
§§
§§§
§§§§
XXX YY
54
!!
!
!!!
!!!!
§§
§§§
§§§§
XXX YY
Clustern Prioritäten07.MOV
55
Xác định các
vấn đề
Đào tạo giáo viên
Bồi dưỡng giáo viên
Vấn đề thời gian-
nội dung dạy học
Vấn đề tổ chức
Kiểm tra học tập
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
56
Ghi nhớ các
chủ đề kèm
sự đánh giá
2
****** (6)
Đào tạo giáo viên
5
4
**** (4)
Tổ chức
4
3
***** (5)
Vấn đề thời gian - nội dung dạy
học
3
1
********
(8)
Đội ngũ giáo viên
2
5
** (2)
Kiểm tra học tập
1
Vị trí
Điểm
Chủ đề/vấn đề
Nr.
Chúng ta gặp những vấn đề
nào khi đưa vào một phương
pháp dạy học mới?
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI (tiếp)
57
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO)
4. Xử lí các chủ đề/vấn đề
. Phân tích các vấn đề
cốt lõi
. Quyết định các
phương pháp xử lí
. Xây dựng các phương án
giải quyết
Gruppenarbeit
58
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO)
MODERATIONSPHASEN II
5. Định hướng hành động
• Xây dựng kế hoạch cho các
biện pháp
• Quy định, phân công trách
nhiệm
• Xây dựng kế hoạch hành
động
59
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO)
MODERATIONSPHASEN II
6. Kết thúc
• Đánh giá quá trình làm việc nhóm
• Thụng tin phản hồi
• Theo dõi hoạt động
60
QUY TẮC ĐIỀU PHỐI
Moderationsregeln
* Hãy chỉ ra những điều
nổi trội trong nhóm! Zeigen,
was in der Gruppe vor sich geht!
* Làm rõ bước tiến trong
học tập! Lernfortschritte sicht bar machen!
* Chú ý duy trì không khí
thoải mái! Auf lockere Stimmung achten!
* Mỗi một thành viên đều
phải tham gia! Jeder muss beteiligt
werden!
* Tóm tắt ý nghĩ của tất
cả thành viên tham gia!
Meinungen aller erfassen!
* Thu thập chủ đề, vấn
đề! Themensammeln!
* Trình bày một cách
hình ảnh! Bildlich darstellen!
•Nói ngắn gọn!
Fasse dich kurz!
• Hoạt động học tập là hoạt động trực
tiếp hướng vào việc lĩnh hội tri thức và kĩ
năng và do đó làm thay đổi chủ thể của
hoạt động đó.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Lerntätigkeit
HOẠT ĐỘNG HT
HÀNH ĐỘNG HT
THAO TÁC
61
• Các hành động học tập là những phần có cấu trúc
tương đối hoàn chỉnh và xác định về lô-gik và thời
gian trong tiến trình của hoạt động học và thực hiện
một mục đích dạy học cụ thể, thông qua những động
cơ học tập xác định. Các hành động học này được
thực hiện thông qua những chuỗi thao tác chuyên biệt
phù hợp với điều kiện học tập cụ thể với việc sử dụng
các phương tiện học tập bên ngoài và bên trong.
• Những hành động học tập nào được thực hiện, phụ
thuộc vào mục đích học tập mong muốn.
CÁC HÀNH ĐỘNG HỌC TẬP
Lernhandlungen
62
Nội dung học tập
Chủ thể học tập
Phương tiện học tập Điều kiện học tập
CẤU TRÚC VĨ MÔ CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC
Struktur der Lerntätigkeit
63
Động cơ
Mục đích Các kết quả biến
đổi tâm lí
Các sản phẩm
bên ngoài
Các hành động HT
(tiến trình)
Chủ thể học tập
CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU CHỈNH TÂM lí
CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Komponenten
64
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Lernstrategie
65
• Chiến lược học tập là những phương thức
mang tính phức hợp ít hay nhiều, với mức
độ tổng thể khác nhau, có ý thức hay
không có ý thức được sử dụng nhằm đạt
được mục đích học tập. (Lompscher, J.
1996)
KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Begriff der Lernstrategie
HỌC CÁCH HỌC!
66
Tổ chức lĩnh hội
Tri thức
ôn luyện tri thức
Kiểm tra có phê phán
Hoà nhập tri thức
CÁC CHIẾN LƯỢC NHẬN THỨC
Kognitive Lernstrategien
67
Lập kế hoạch
các bước học tập
Điều chỉnh các
bước học tập
Kiểm soát
các bước học tập
CÁC CHIẾN LƯỢC SIÊU NHẬN THỨC
Metakognitive Lernstrategien
68
Sự cố gắng
Sự chú ý
Quản lí thời gian
Môi trường &
chỗ làm việc
Học tập với bạn bè
Sử dụng tài liệu
bổ sung
Nguồn lực bên ngoài
Nguồn lực bên trong
CÁC CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG
NGUỒN LỰC BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
69
3. CÁC MÔ HÌNH LLDH
Didaktische Modelle
 Các lí thuyết giáo dục
 Các mô hình lí luận dạy học
 Mô hình dạy truyền thống và mô hình dạy
học tích cực
70
CÁC lí THUYẾT GIÁO DỤC
Bildungstheorien
71
CÁC MÔ HÌNH LLDH
Didaktische modelle
72
• Sự phân tích về mặt LLDH là cơ sở chính yếu của
việc lập kế hoạch dạy học.
• Những giá trị giáo dục nào chứa đựng trong nội
dung dạy học?
Sự lựa chọn nội dung:
1. ý nghĩa hiện tại
2. ý nghĩa tương lai
3. Cấu trúc nội dung
4. ý nghĩa điển hình
5. Khả năng truyền thụ-lĩnh hội
LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT GIÁO DỤC
Bildungstheoretische Didaktik
73
I. Nội dung dạy học này có ý nghĩa gì về mặt khoa học
cũng như trong cuộc sống hiện tại của học sinh ?
II. Chủ đề này có ý nghĩa gì trong tương lai của người
học?
III. Nội dung dạy học này có cấu trúc như thế nào?
IV. Nội dung này liên quan đến những nội dung chung
nào, vấn đề nào, lí thuyết nào?
V. Thông qua những trường hợp đặc biệt nào, những
hiện tượng, tình huống, những thí nghiệm nào có thể
truyền thụ cho sinh viên cấu trúc của nội dung dạy
học?
LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT GIÁO DỤC
Bildungstheoretische Didaktik
74
1. Mục đích
4. Phương pháp 3. Phương tiện
5. Điều kiện
của người học
6. Hoàn cảnh
trong lớp học
2. Nội dung
Các yếu tố cần
quyết định
Yếu tố
hoàn cảnh
LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT DẠY VÀ HỌC
Lehr-und Lerntheoretische Didaktik
75
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH
(MÔ HÌNH BERLIN)
MỤC ĐÍCH
PHƯƠNG TIỆN
Các hệ quả
văn hoá xã hội
PHƯƠNG PHÁP
Các điều kiện
văn hoá xã hội
(ĐK khung)
Các hệ quả
tâm lí-con người
Các điều kiện
tâm lí - con người
(ĐK GV-HS)
NỘI DUNG
76
CÁC MỐI QUAN HỆ LLDH CƠ BẢN
Nội dung
Việc học
Việc dạy
Phương pháp
1
2
a
b
c
d
MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG
Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg
77
MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG
Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg
MỤC ĐÍCH NỘI DUNG
TỔ CHỨC
PHƯƠNG PHÁP
QUAN HỆ MỤC ĐÍCH - NỘI DUNG – PP - TỔ CHỨC DH
78
HAI MÔ HÌNH CỦA DẠY VÀ HỌC
Versionen von Unterricht
Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh)
Mục tiêu Dạy học
Đào tạo trẻ em thành người
lớn thông qua những người
lớn tuổi hơn, những người
hiểu biết, những hình mẫu. lí
luận dạy học (LLDH) ở đây
thiên về mệnh lệnh và uy
quyền.
Tạo ra các chương trình đào
tạo phù hợp với chủ thể,
nhằm hình thành các năng
lực chuyên môn, năng lực
PP, năng lực xã hội và cá
thể, khả năng hành động.
LLDH chú trọng phát triển
năng lực tự chủ, khả năng
giao tiếp.
79
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Nội dung dạy học
- Nội dung học tập là hệ
thống tri thức được cấu trúc
và khép kín.
- Người học cần thực hiện
các tiểu chuẩn chất lượng đã
được quy định có tính pháp
lí.
- Lĩnh hội các tri thức lí
thuyết, về cơ bản được giới
hạn trong tri thức chuyên
môn
-Tri thức không khép kín, phụ
thuộc vào cá nhân và môi
trường xã hội trong học tập.
- Mục đích là làm người học
suy nghĩ và hành động như
nhà chuyên môn.
- Tri thức được cấu tạo từ
các tỡnh huống học tập phức
hợp, tri thức lí thuyết gắn với
thực tiễn và kinh nghiệm
80
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Phương pháp dạy học
DH thông báo chiếm ưu thế,
trong đó bao gồm định
hướng mục đích học tập và
kiểm tra;
Các phương pháp nặng về
định hướng hiệu quả truyền
đạt.
ác phương pháp truyền
Giờ học là sự phối hợp hành
hành động của người dạy và
học trong việc lập kế hoạch,
thực hiện, và đánh giá.
Dạy học theo hướng giải
quyết vấn đề, định hướng
hành động chiếm ưu thế.
81
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Người Học Lernende
Người học có vai trò bị
động, do bên ngoài điều
khiển và kiểm tra.
Người học có vai trò tích
cực và tự điều khiển.
82
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Người dạy
Người dạy trình bày và
giải thích nội dung mới
cũng như chỉ đạo và
kiểm tra các bước học
tập.
Người dạy có nhiệm vụ
đưa ra các tình huống
có vấn đề và chỉ dẫn các
„công cụ“để giải quyết
vấn đề. GV là người tư
vấn và cùng tổ chức quá
trình học tập.
83
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Quá trình học
Học là một quá trình thụ
động. Việc học được
tiến hành tuyến tính và
hệ thống.
Học là quá trình kiến tạo
tích cực. Quá trình học
được tiến hành trong
các chủ đề phức hợp và
theo tình huống. Kết quả
học tập là quá trình kiến
tạo phụ thuộc cá nhân
và tình huống cụ thể,
không nhìn thấy trước
84
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Quá trình dạy
Quá trình dạy là quá
trình chuyển tải tri thức
từ người dạy sang
người học. Cuối quá
trình người học lĩnh hội
nội dung học tập theo
phương thức đã được
lập kế hoạch và xác định
trước. Quá trình dạy có
thể lặp lại
Việc dạy được tiến hành
với ý nghĩa gợi ý, hỗ trợ
và tư vấn cho người
học. Tính lặp lại các PP
dạy đã sử dụng bị hạn
chế.
85
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
(GV làm trung tâm / thụ động)
DẠY HỌC TÍCH CỰC
(Định hướng học sinh/ kiến tạo)
Đánh giá
Kết quả học tập được
đo và dự báo với nhiều
PP khác nhau. Dạy học
và đánh giá là hai thành
phần khác nhau của quá
trình dạy học.
Chó träng kh¶ năng t¸i
hiÖn chÝnh x¸c tri thøc
Quá trình học là đối
tượng đánh giá nhiều
hơn là kết quả học tập.
Học sinh cần được tham
gia vào qúa trình đánh
giá.
Chú trọng việc ứng dụng
tri thøc trong c¸c tình
huèng hµnh ®éng
86
4. NỘI DUNG DẠY HỌC
Lerninhalte
• Khái niệm, thành phần nội dung dạy học
đại học
• Các lĩnh vực tri thức
• Tiêu chuẩn lựa chọn nội dung dạy học
• Tinh giản tri thức
87
• Con người và xã hội
• Tự nhiên và kĩ thuật
• Tổ chức xã hội (chính trị-Luật-kinh tế)
• Cuộc sống: Con người- động –thực vật
• Lịch sử và văn hoá
CÁC LĨNH VỰC LỚN CỦA TRI THỨC CHUNG
Große Dimensionen der allgemeine Wissen
88
• Nội dung dạy học theo nghĩa hẹp:
– Các khái niệm, các mối quan hệ
– Các định luật, quy luật,lí thuyết
• Nội dung dạy học theo nghĩa rộng bao gồm
cả các nội dung sau:
– Các phương pháp chuyên môn đặc trưng và
chuyên biệt
– Các thái độ, giá trị, tiêu chuẩn, hành vi ứng xử
KHÁI NIỆM NỘI DUNG DẠY HỌC THEO NGHĨA RỘNG
Weiter Begriff des Lerninhalts
89
• Ý nghĩa của nội dung trong hệ thống khoa học,
và trong việc tạo cơ sở cho việc học tập và nâng
cao trình độ tiếp theo.
• Vai trò của đối tượng trong việc hiểu thế giới ,
nghĩa là đối với sự định hướng trong một nền
văn hoá và đối với sự giải thích các hiện tượng
của nó.
• Chức năng của đối tượng trong các tình huống
nghề nghiệp chuyên biệt cũng như trong đời
sống cá nhân và cộng đồng.
.
NHỮNG TIÊU CHUẨN CỦA VIỆC CHỌN
NỘI DUNG DẠY HỌC (THEO ROBINSOHN)
Kriterien zur Auswahl der Bildungsinhalte nach Robinson
90
• Câu hỏi I: ý nghĩa điển hình
• Câu hỏi II: ý nghĩa hiện tại
• Câu hỏi III: ý nghĩa tương lai
• Câu hỏi IV: Cấu trúc nội dung
• Câu hỏi V: Khả năng có thể truyền thụ
CÁC TIÊU CHUẨN CHỌN NỘI DUNG
THEO WOLFGANG KLAFKI
91
Khoa học
Giáo viên
Học sinh
Tinh giản nội dung dạy học là sự làm đơn
giản hoá về khối lượng và mức độ khó của
một nội dung dạy học để phù hợp với
khả năng nhận thức của người học.
KHÁI NIỆM TINH GIẢN NỘI DUNG DẠY HỌC
Begriff der didaktischer Reduktion
92
• Là sự đơn giản hoá
nội dung khoa học về
độ rộng bằng cách
trình bày ở phạm vi
hẹp hơn nhưng vẫn
giữ được phạm vi
hiệu lực của tri thức.
• Sử dụng chữ viết thay
cho các biểu tượng
• Sử dụng sơ đồ, ví dụ,
thí nghiệm
AA
A1 A2 A3 An
E
• E= Tri thức điển hình
• A= Những kết luận tương tự được
rút ra từ tri thức điển hình E
SỰ TINH GIẢN THEO CHIỀU RỘNG
Horizontale Reduktion
• Là sự đơn giản hoá tri thức
khoa học trừu tượng thành
tri thức cơ sở đơn giản hơn
và dễ tiếp thu hơn.
• Mục đích là nhằm trình bày
đối tượng, tính phức hợp
và tính nhiều bậc của nó
một cách cụ thể.
• Dạng tinh giản cao nhất là
trình bày dưới dạng nguyên
tắc
• VD: M=F.R, M=F.R.sina,
• M=F.R
AA _ _ _ _ _ _ _
A1
G
O
AA = Nội dung ban đàu
A1 = Nội dung cắt bỏ
G = Giới hạn tinh giản
V
e
r
t
i
k
a
l
e
R
TINH GIẢN THEO CHIỀU SÂU
vertikale Reduktion
94
95
VÍ DỤ VỀ TINH GIẢN
BEISPIELE
R
F
M=F.R.sinα,
M=R. F,
α
Đòn bẩy
Trục quay cố định
Trục quay tạm thời
d
F
M=F.d
α = 90o
96
A
B
C
a
b
c
a2 = b2 + c2 - 2bc.cos a
A
B
C
a
c
b
a2=b2+c2
VÍ DỤ VỀ TINH GIẢN
BEISPIELE
1. Nội dung dạy học được xác định thông qua
cấu trúc tri thức nào (Khái niệm, phương
diện, yếu tố)?
(= Phân tích nội dung)
2. Những bộ phận cấu trúc nào đóng vai trò
trung tâm, những bộ phận nào đóng vai trò
thứ yếu hơn trong việc có thể hiểu được đối
tượng?
(= Cấu trúc hoá về LLDH)
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion (THEO ARNOLD)
97
3. Những phần cấu trúc nào người học có thể
hiểu được và phần nào không thể hiểu được?
(= Phân tích giới hạn, tức là dự đoán khó
khăn trong việc lĩnh hội)
4. Có thể được tăng cường tính dễ hiểu thông
qua các ví dụ, phép tương tự, qua giải thích
hoặc trực quan? (= Tinh giản theo chiều
rộng)
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion
98
5. Những phần nào (trung tâm, thứ yếu) có thể
loại bỏ mà không làm ảnh hưởng tới phạm vi
hiệu lực của nội dung cơ bản?
(= Tinh giản theo chiều rộng )
6. Những giới hạn phạm vi hiệu lực nào của tri
thức cần được giữ để đảm bảo cho việc hiểu
các mặt cấu trúc cơ bản (hiểu nội dung cơ
bản) của đối tượng?
(= Tinh giản theo chiều sâu)
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion
99
5. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC
TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichtsmethoden und Organisationsformen
• Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc
của PPDH
• Các khái niệm trong phạm trù PPDH
• Một số hình thức và PPDH
• Các kĩ thuật phát huy tính tích cực, sáng
tạo.
100
• Thuật ngữ phương pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp
(methodos) có nghĩa là con đường để đạt mục đích. Theo đó,
PPDH là con đường để đạt mục đớch dạy học.
• PPDH là cách thức hành động của giáo viên (GV) và học sinh
(HS) trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ
cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình
thức không tách nhau một cách độc lập.
• „Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông
qua đó và bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những
hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện
học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987).
• PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và
học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt
mục đích dạy học.
KHÁI NIỆM PPDH
Begriff der Unterrichtsmethode
101
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic
tâm lí nhận thức
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan
và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode
102
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic
tâm lí nhận thức
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan
và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode
103
Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng có một hệ
thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những
dấu hiệu khác nhau của PPDH
- Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình,
thảo luận, sử dụng sách, tài liệu…), các PP trực quan (biểu diễn,
trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm…), các PP thực hành
( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm…)
- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái
hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên
cứu,..
- Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu
mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá.
- ……
PHÂN LOẠI PPDH
Klassifikation der Unterrichtsmethode
104
PPDH
MẶT BÊN NGOÀI MẶT BÊN TRONG
CÁC HT
CƠ BẢN
CÁC HT
HỢP TÁC
TIẾN TRÌNH
LLDH
CÁC PP
LÔ GIC
KIỂU PP
DH thông báo
Cùng làm việc
LV tự lực
DH Toàn lớp
DH nhóm
Nhóm đôi
DH cá thể
VD: Nhập đề
LV với TL mới
Ứng dụng
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
………….
Giải thích-MH
Làm mẫu-BC
Khám phá
GQVĐ-NC
Củng cố
Kiểm tra
MÔ HÌNH CẤU TRÚC HAI MẶT CỦA PPDH
(Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg)
- DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan
- Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận
- Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm 105
MÔ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH
(nach Hibert Meyer)
Hình
thức
XH
Mô
hình
Hành
động
Tiến
trình
DH
Bình diện vi mô
Bình diện trung gian
Bình diện vĩ mô
HÌNH THỨC
DH LỚN
106
Hochschuldidaktik
Thema1
Dr. Cuong / Prof. Meier 107
kĩ Thuật DH
Quan điểm DH
Phương phỏp
Tính
đa
dạng
Tớnh
phức
hợp
Quan điểm DH – PPDH - kĩ thuật DH
Konzepte, Methoden, Techniken
CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA PPDH
Quan điểm
DH
Hình thức
TCDH
Hình thức
xã hội
SD Phương tiện
dạy học*
kĩ thuật
dạy học
PPDH
cụ thể
Tiến trình
DH
Bình diện vĩ mô
Bình diện trung gian
Bình diện vi mô
* Phương tiện dạy học không phải PPDH, nhưng hành
động sử dụng PTDH là hành động PP.
108
• Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng
tổng thể cho các hành động PP, trong đó có sự kết hợp
giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ
sở lí thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ
chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và
HS trong quá trình DH.
• QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH.
QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Concept
QUAN ĐIỂM DH
PPDH (nghĩa hẹp)
KTDH
109
CÁC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Unterrichtkonzepten
DH giải thích
minh hoạ
DH định hướng
HS
DH gắn với
kinh nghiệm
DH Làm mẫu -
bắt chước
DH định hướng
hành động
DH mở
DH khám phá DH theo tình
huống
DH giao tiếp
DH Giải quyết
vấn đề
DH kế thừa DH toàn thể
DH Nghiên cứu DH định hướng
mục tiêu
……………..
110
• Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở
đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức,
cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện
những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội
dung và những điều kiện DH cụ thể.
• PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của
GV và HS.
• Cỏc PPDH được thể hiện trong cỏc hỡnh thức xó hội
và cỏc tiến trỡnh PP.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ)
Unterrichtsmethode im engeren Sinne
111
CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Unterrichtsmethoden
Thuyết trình Mô phỏng
Đàm thoại Thảo luận về tương lai
Trình diễn PP điều phối
Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế
Luyện tập Nhiệm vụ phân tích
Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn
Thảo luận Học theo công đoạn
NC trường hợp PP dạy học vi mô
Trò chơi
Đóng vai ……..
Học thông qua dạy ………
112
• kĩ thuật dạy học (KTDH): là những biện phỏp,
cách thức hành động của của GV và HS trong các
tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình dạy học.
• Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là
những thành phần của PPDH.
• KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH.
• Sự phõn biệt giữa kĩ thuật và PP dạy hoc nhiều khi
khụng rừ ràng.
kĩ THUẬT DẠY HỌC
Unterrichtstechnik
113
CÁC kĩ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ
Kreaktivtechniken
Công não Thông tin phản hồi
Công não viết Tia chớp
Công não nặc danh kĩ thuật 3 lần 3
kĩ thuật phòng tranh „Bắn bia“
Tham vấn bằng phiếu kĩ thuật ổ bi
Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy
Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối
kĩ thuật bể cá Điều cấm kỵ
Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng
kĩ thuật 635 (XYZ) …………
114
• Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là
những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức
theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các
nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của
PPDH.
• Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH
cụ thể và nhiều hình thức xã hội.
• Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH
khác nhau.
• Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các
hình thức dạy học cơ bản
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
115
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC
Bài giảng (Diễn giảng)
Thảo luận
Luyện tập
Thực hành
DH theo dự án
Tham quan
……………….
Tự
học
116
 Các hình thức xã hội còn gọi
là hình thức hợp tác của
PPDH, là các hình thức cộng
tác làm việc của GV và HS
trong dạy học.
 Các hình thức xã hội chi phối
cấu trúc các mối quan hệ, cấu
trúc giao tiếp của GV và HS.
 Mỗi hỡnh thức cú những ưu
nhược điểm riờng. Cần phối
hợp cỏc hỡnh thức một cỏch
phự hợp.
CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI
Soziale Formen
CÁC HT XÃ HỘI
DH TOÀN LỚP
DH NHÓM
DH NHÓM ĐÔI
DH CÁ THỂ
117
• Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc
của quá trình dạy học theo một
trình tự xác định của các bước dạy
học, quy định tiến trình thời gian,
tiến trình lô gic hành động.
• Tiến trình DH còn được gọi là các
bước dạy học hay tiến trình LL dạy
học, tiến trỡnh PP.
• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có
những bước cấu trúc khác nhau,
mỗi bước cũng như mỗi bài học
thực hiện những chức năng LLDH
khác nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Unterrichtsverlauf
BÀI GIẢNG
Nhập đề
NC tài liệu mới
Ứng dụng
Củng cố
Kiểm tra
Ví dụ tiến trình DH
118
• Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành
phần của quỏ trỡnh DH.
• Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương
diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau.
• Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án
phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng.
• Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có
xu hướng gọi chung tất cả là PPDH.
• Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa
định hướng cho việc thiết kế và vận dụng.
• Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối
hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy
học cụ thể.
KẾT LUẬN Zusammenfassung
119
DIỄN GIẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH
Vorlesung/ Lehrervortrag
 Bài giảng lí thuyết hay bài diễn giảng là một hình thức
dạy học chủ yếu trong dạy học đại học
 Thuyết trình là phương pháp dạy học chủ yếu trong
hình thức bài giảng lí thuyết (bài diễn giảng), vì vậy sự
phân biệt hai khái niệm này không rõ ràng, nhiều khi
được dùng lẫn.
 Thuyết trình là phương pháp dạy học trong đó giáo
viên dùng lời để trình bày, giảng giải nội dung dạy học
một cách hệ thống, chi tiết.
 Thuyết trình được sử dụng phổ biến trong giảng dạy
nội dung lí thuyết mang tính hệ thống, phức tạp và cho số
lượng sinh viên lớn
120
Ý nghĩa của Thuyết trình
Giáo viên giới thiệu các kiến thức
cơ sở của môn học và các
kết quả nghiên cứu mới nhất
Các lí thuyết dạy học hiện đại nhấn
mạnh ý nghĩa của việc tiếp thu tri
thức một cách và tích cực của chủ thể
Các phương tiên thông tin hiện đại
giúp cho quá trình tiếp cận thông tin
cập nhật một các dễ dàng
ý nghĩa của hình thức
Thuyết trình giảm
ý nghĩa của hình thức
thuyết trình tăng
DIỄN GIẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH
Vorlesung/ Lehrervortrag
121
• Định hướng một cách tổng thể về đối tượng nghiên cứu của
môn học
• Kết hợp cách truyền đạt kiến thức theo kiểu thông báo và khả
năng tiếp nhận kiến thức thụ động, tức là tạo cho sinh viên có
khả năng
– Tiếp nhận thông tin
– Xử lí thông tin một cách có tư duy
– Phát triển các quá trình vận dụng trí nhớ của học sinh.
• Việc truyền đạt kiến thức cần phải được bổ sung thêm các
hướng dẫn về phương pháp tiếp nhận thông tin, xử lí, lưu giữ
thông tin và đánh giá các thông tin đó.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THUYẾT TRÌNH
Merkmale der Vorlesung
122
Thuyết trỡnh
Nhập đề Tổng quan
CÁC HÌNH THỨC THUYẾT TRÌNH
Formen von Vorlesungen
Giải quyết
Vấn đề
……..
123
• Kiến thức chuyên môn (Các khái niệm, mối
tương quan, các định luật ....)
• Kiến thức về mặt phương pháp (Phương pháp,
Cách thức tiến hành, kĩ thuật ....)
• Kiến thức về hành vi ứng xử (Các qui tắc ứng
xử, nhận thức về nghĩa vụ trách nhiệm....)
• Kiến thức về giá trị (Đánh giá các giá trị, nhận
thức về các giá trị ....)
NỘI DUNG CỦA CÁC BÀI THUYẾT TRÌNH
Inhalte von Vorlesungen
124
• Bài giảng được trình bày tự nhiên,
• Có dàn ý và nhấn mạnh những điểm quan
trọng,
• Sử dụng các phương tiện dạy học,
• Vận dụng nhiều ví dụ,
• Có phần tóm tắt
NHỮNG MONG ĐỢI CỦA CỦA NGƯỜI HỌC
Erwartungen von Studenten
125
1. Xác định rõ mục tiêu bài giảng
2. Không thể có được các nhóm đối tượng đồng nhất. Vì thế
sau 15 -20 phút nên có các phần nhằm khuyến khích HS hiểu
và xử lí được bài giảng
3. Không nên luôn luôn giảng theo phương pháp suy diễn,
phương pháp quy nạp sẽ thường có hiệu quả hơn.
4. Tính Logíc của môn học không phải lúc nào cũng dễ hiểu
đối với HS, vì vậy nên có trình tự truyền đạt kiến thúc theo
từng bước.Đối với các chuyên gia thì việc đặt mình vào vị trí
của sinh viên để hiểu được cách tư duy còn non nớt của họ là
tương đối khó.
5. Nên lựa chọn tài liệu theo nguyên tắc chọn lọc điển hình và
rút gọn những phần tài liệu không cần thiết.
CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen
126
6. Trước tiên xác định vấn đề cơ bản và giải thích bằng các
khái niệm quen thuộc, sau đó đi vào chi tiết và xử lí bằng
ngôn ngữ chuyên ngành cụ thể.
7. Đi từ đơn giản đến phức tạp.
8. Truyền đạt thông tin theo các nhóm để dễ theo dõi và có tóm
tắt từng phần.
9. Bổ sung bài giảng bằng các tranh, biểu đồ minh hoạ.
10. Thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với môn học, đối với
các HS cũng như đối với giờ giảng
CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen
127
• Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của
dạy học,
• HS của một lớp học được chia thành các
nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn,
• Mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ
học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm
việc.
• Kết quả làm việc của nhóm sau đó được
trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
DẠY HỌC NHÓM
Gruppenunterricht
128
1. Các nhóm gồm những người tự nguyện,
chung mối quan tâm
2. Các nhóm ngẫu nhiên
3. Nhóm ghép hình
4. Các nhóm với những đặc điểm chung
5. Các nhóm cố định trong một thời gian dài
6. Nhóm có HS khá để hỗ trợ HS yếu
7. Phân chia theo năng lực học tập khác nhau
8. Phân chia theo các dạng học tập
9. Nhóm với các bài tập khác nhau
10. Phân chia HS nam và nữ
CÁC CÁCH CHIA NHÓM
Variante der Gruppenverteilung
129
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NHÓM
Verlauf des Gruppenunterrichts
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO
NHIỆM VỤ
•Giới thiệu chủ đề
•Xác định nhiệm vụ các
nhóm
•Thành lập các nhóm
LÀM VIỆC NHÓM
•Chuẩn bị chỗ làm việc
•Lập kế hoạch làm việc
•Thoả thuận quy tắc làm việc
•Tiến hành giải quyết nhiệm vụ
•Chuẩn bị báo cáo kết quả
TRÌNH BÀY KẾT
QUẢ / ĐÁNH GIÁ
•Các nhóm trình bày
kết quả
•Đánh giá kết quả
Làm việc toàn lớp
Làm việc toàn lớp
Làm việc nhóm
130
Truyền đạt kiến
thức 1 cách gián
tiếp qua các
bài tập
Tiếp thu có
hướng dẫn
kết hợp
phát triển
khả năng
tự lập
Luyện tập:
Nắm vững các
phương pháp
làm việc
khoa học
LUYỆN TẬP
Übung
131
1. Hiểu nhiệm vụ, phát triển tính
sẵn sàng luyện tập
2. Phân tích điều kiện của nhiệm
vụ, huy động các kiến thức và
khả năng sẵn có
3. Dự kiến các hướng giải và kết
quả bài giải
4. Chọn ra một phương án giải
quyết
5. Giải quyết và kiểm tra thường
xuyên phần bài giải
6. So sánh kết quả và đầu bài, xác
định lượng kiến thức tiếp thu
được và sự phát triển khả năng
của bản thân
Hướng dẫn
về mặt
LLDH:
xác định
nhiệm vụ
CẤU TRÚC BÀI LUYỆN TẬP
Struktur
132
• Không có ý thức sẵn sàng luyện tập thì sẽ không có được
thành công.
• Nếu được nếm trải thành công thì sẽ khơi dạy được ý thức
sẵn sàng luyện tập
• Việc luyện tập theo từng khối kiến thức có liên kết sẽ có kết
quả hơn việc luyện theo từng phần kiến thức đơn lẻ.
• Độ mạnh và sự rõ ràng của ấn tượng ban đầu sẽ ảnh hưởng
tốt đến quá trình luyện tập.
• Những điều người học tiếp thu được do chính họ tự tìm hiểu
sẽ được lưu giữ lâu hơn những diều họ tiếp thu được từ
giảng viên.
• Thành công của việc luyện tập được đảm bảo bằng quá trình
ôn luyện. Các bài ôn ngắn nhưng đều đặn trong một khoảng
thời gian dài sẽ có hiệu quả hơn.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP
Grundregeln für Übungen I
133
• Các bài luyện và phần ôn tập đầu tiên cần phải được nhanh
chóng thực hiện ngay sau phần bài giảng
• Việc thay đổi hình thức bài tập sẽ khơi gợi ý thức sẵn sàng
làm bài và sẽ mang lại nhiều thành công hơn.
• Cần phải chú ý đến các phương pháp khác nhau và nên vận
dụng các giác quan
• Hãy khéo léo xử lí những lỗi của người học và không để
người học có tâm lí sợ mắc lỗi.
• Những người học nhanh thì cũng thường quên nhanh hơn.
• Cách luyện tập máy móc nhằm làm tăng tốc độ phát triển tự
nhiên sẽ không mang lại kết quả.
• Khả năng luyện tập cũng như việc lưu giữ được nội dung bài
học sẽ thuyên giảm dần theo lứa tuổi.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP
Grundregeln für Übungen II
134
DẠY HỌC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Problemorientierter Unterricht
• Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ
• Cấu trúc DHGQVĐ
• Vận dụng DHGQVĐ
135
KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Begriff des Problems
Trạng thái
đích
Vật
cản
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra
mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn
cũng như những tri thức, kĩ năng sẵn có chưa
đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần
vượt qua.
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
• Trạng thái xuất phát: không mong muốn
• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở
Trạng thái
xuất phát
136
TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ
Problemssituation
Trạng thái
đích
Vật
cản
Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá
nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới,
nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng
chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện
(tri thức, kĩ năng…) để giải quyết.
Trạng thái
xuất phát
137
KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Begriff des Problemorientierten Unterrichts
 Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lí
thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy
và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt
đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề“
(Rubinstein).
 DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình
huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn
đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kĩ năng và
phương pháp nhận thức.
138
NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ
Aufgabe und Problem
 Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã có trình tự
sẵn có cũng như những kiến thức kĩ năng đã có đủ giải
quyết.
Nhiệm vụ, Vấn đề
Nhiệm vụ Vấn đề
Giải quyết theo
trình tự các bước
Giải quyết thông qua
Các chiến lược GQVĐ
Thử - Sai
Cấu trúc lại
Tư duy hệ thống
Sáng tạo
……
139
Vấn đề
I) Nhận biết vấn đề
• Phân tích tình huống
• Nhận biết, trình bày vấn đề
cần giải quyết
II) Tìm các phương án giải quyết
So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết
Tìm các cách giải quyết mới
Hệ thống hoá, sắp xếp các phương án
giải quyết
III) Quyết định phương án
• Phân tích các phương án
• Đánh các phương án
• Quyết định
Giai quyết
CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Verlauf
140
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
VÀ
PHƯƠNG PHÁP TRƯỜNG HỢP
Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode
 Dạy học theo tình huống
Khái niệm - đặc điểm - vận dụng
 Phương pháp nghiên cứu trường hợp
Khái niệm - cấu trúc – các loại trường hợp
Ưu nhược điểm – ví dụ
141
 Dạy học theo tình huống dựa trên quan điểm giáo dục: „
Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết
các tình huống của cuộc sống“. (Soul B. Robinsohn 1967).
Việc học cần được liên hệ với các tình huống hiện thực.
 DH theo tình huống dựa trên cơ sở lí thuyết kiến tạo: việc
học tập được tổ chức trong một môi trường học tập được
cấu trúc hoá.
 DH theo tình huống là một quan điểm day học, trong đó
việc dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp
gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề
nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một môi
trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân
và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập.
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Konzept: situiertes Lernen
142
1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp
(không đơn giản và được cấu trúc tốt)
2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề
nghiệp
3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận
dụng trong nhiều ví dụ khác nhau).
4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học
và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhận xét).
5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao
đổi với giáo viên.
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Merkmale des situierten Lernens
143
• Học theo tình huống
Các tình huống của cuộc sống
Các năng lực của người học
• Học theo hệ thống
Cấu trúc chuyên môn
Hệ thống tri thức, kĩ năng
chuyờn mụn
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
situiertes Lernen und systematisches Lernen
144
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
Anwendung des situierten Lernens
Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp
Dạy học dựa trên
các tình huống có
vấn đề gắn với
hiện thực và được
cấu trúc hoá
Người học được đặt
mình vào những tình
huống cú vấn đề gắn với
hiện thực, đòi hỏi những
hành động cụ thể
GV thông báo tri
thức, liên hệ với các
vấn đề, trường hợp
thực tiễn, kinh
nghiệm cá nhân
Học theo các tình
huống và viễn
cảnh đa dạng
Người học vận dụng
những điều đã học
trong các tình huống
có vấn đề hoặc các
viễn cảnh khác nhau
GV thông báo tri
thức, liên hệ các tình
huống vận dụng
khác nhau
Học theo các tình
huống và trong
quan hệ mang tính
xã hội
Người học tiếp thu và
vận dụng kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo thông qua
làm việc nhóm
GV thông báo tri
thức, kết hợp các
giai đoạn làm việc
theo nhóm
145
• PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống)
là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiờn cứu
một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của
tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình
của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề
• Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn.
Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức.
• Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy
học.
• Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu
• Giáo viên trở thành người điều phối
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
case – study – method
146
 Tình huống là một hoàn cảnh thực tế, trong đó chứa
đựng những mâu thuẫn, xung đột. Người ta phải đưa
ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án
khác nhau.
 Tình huống là một hoàn cảnh gắn với câu chuyện có
cốt truyện, nhân vật, có chứa đựng xung đột, có tính
phức hợp.
 Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, không
phải bao giờ cũng có giải pháp duy nhất đúng.
 Tình huống trong dạy học là những tình huống thực
hoặc mô phỏng theo tình huống thực, được cấu trúc
hoá nhằm mục đích dạy học
KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG
Begriff der Situation
147
CÁC LOẠI TRƯỜNG HỢP
Fallarten
1. Trường hợp quyết định
Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có đưa ra các quyết
định và lập luận cho các quyết định đó
2. Trường hợp tìm thông tin:
Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm
là thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề
3. Trường hợp phát hiện vấn đề:
Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mô tả trường hợp.
Trọng tâm là phát hiện vấn đề.
4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm
là tìm phương án giải quyết vấn đề
5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các
phương án giải quyết đã cho
6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thông
tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề. 148
Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation
ĐỐI DIỆN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH SO SÁNH
BẢO VỆ
THÔNG TIN
CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie (Kaiser 1973)
CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie
ĐỐI DIỆN (nhận biết)
Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết
THÔNG TIN
Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề
NGHIÊN CỨU
Tìm các phương án giải quyết khác nhau
QUYẾT ĐỊNH
So sánh các phương án, quyết định phương án giải quyết
SO SÁNH
So sánh với phương án trong thực tiễn (nếu có)
BẢO VỆ
Trình bày và thảo luận về phương án đã quyết định
150
1. Trường hợp cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại
cũng như tình huống cuộc sống, nghề nghiệp trong
tương lai của người học
2. Trường hợp cần có thể diễn giải theo cách nhìn của
người học và để mở nhiều hướng giải quyết.
3. Trường hợp cần chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề và
có thể liên quan nhiều phương diện.
4. Trường hợp cần vừa sức và có thể giải quyết trong
điều kiện cụ thể
5. Trường hợp cần có thể có nhiều cách giải quyết
khác nhau
NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
Anforderungen der Fallstudie
151
Người học Người dạy
Nội dung
• Sử dụng các khả năng hành động
• Mang lại kinh nghiệm
• Làm rõ những nhận thức cá nhân
• Tính xác thực và tính tình huống
• Mối quan hệ đa dạng
• Đa phương diện
• Khyến khích tính quyết định
• Chú ý trình độ đầu vào
• Tạo mâu thuẫn nhận thức
• Thay đổi các phương diện
• Làm rõ các mối quan hệ
152
• Tính mô phỏng của trường hợp loại trừ rủi ro, trong khi
đảm bảo liên hệ với thực tiễn
• Những ví dụ trường hợp được tinh giản, cấu trúc, cho phép
tính tự lực ở mức độ cao nhất
• Là phương pháp phức hợp, tích hợp nhiều hình thức học
• Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là
khả năng quyết định
• Giỳp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều
phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết,
không có cách giải quyết duy nhất.
ƯU ĐIỂM CỦA PP NC TRƯỜNG HỢP
Vorteile der Fallstudie
153
• Không thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn
• Đòi hỏi nhiều thời gian
• Không thích hợp với việc truyền thụ tri thức hệ
thống, sự kiện
• Đòi hỏi người điều phối có kinh nghiệm
• Dễ có tình trạng quá nhấn mạnh việc đưa ra quyết
định mà không chú ý đầy đủ đến thu thập thông tin
và phân tích cơ sở của quyết định.
• Nếu không điều phối tốt, có thể có những thành viên
„quá tích cực“, số khác thụ động.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƯỜNG HỢP
Nachteile der Fallstudie
154
VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP
„Ngọn lửa Đặng Thuỳ Trâm“ Fallbeispiele
Mô tả: Ngày 22-6-1970, tại bệnh xá Đức phổ, Bác sỹ Đặng
Thuỳ Trâm đã một mình chống lại 120 lính Mỹ để bảo vệ
cho thương binh rút lui an toàn, chị đã hy sinh như một
người anh hùng. Cuốn nhật ký của chị rơi vào tay đối
phương. Frederic Whitehurst, một sỹ quan quân báo Mỹ
định đốt cuốn nhật ký, thì phiên dịch Nguyễn Trung Hiếu
ngăn lại:
„Đừng đốt cuốn sổ này. Bản thân trong nó đã có lửa rồi !“
Fredric đã không đốt cuốn nhật ký, và gìn giữ trong suốt 35
năm để đến năm 2005 cuốn nhật ký đã được trả lại cho mẹ
Thuỳ Trâm và được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng. Cuốn
nhật ký trở thành một hiện tượng văn học và xã hội được
thế hệ trẻ đặc biệt quan tâm.
155
VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP Fallbeispiele
Nhiệm vụ:
Hãy đọc một số đoạn của cuốn nhật ký Đặng Thuỳ Trâm
hoặc trên trang Web: http://www.tuoitre.com.vn/ và thảo
luận:
 Đâu là chất lửa trong nhật ký Đặng Thuỳ Trâm?
• Đó là một lí tưởng trong sáng, lòng yêu nước và ý chí
chiến đấu chống kẻ thù?
• Đó là một sức sống tràn trề, một tâm hồn đa cảm nhưng
vô cùng trong sáng giữa một cuộc chiến vô cùng khốc liệt?
• Đó còn là những điều gì khác?
 Chúng ta có sáng kiến về một chương trình hành động,
một dự án „Tiếp lửa truyền thống - Mãi mãi tuổi 20“ để
ngọn lửa Thuỳ Trâm sáng mãi?
156
VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP Fallbeispiele
Kết quả mong muốn:
Khi thảo luân về trường hợp này:
- Phân tích hình ảnh Thuỳ Trâm dưới những khía
cạnh khác nhau như: lí tưởng, lòng yêu nước,
tinh thần chiến đấu, trách nhiệm của người bác
sỹ, tâm hồn, tình yêu...
- Rút ra được những bài học cho cuộc sống hiện
tại của thế hệ mình.
- Nghĩ đến những chương trình hành động để
xứng đáng với sự hy sinh và khát vọng hoà bình
của Thuỳ Trâm và thế hệ cha ông.
157
DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG VÀ
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Handlungsorientierter Unterricht und Projektunterricht
 Quan điểm dạy học định hướng hành động (DHĐHHĐ)
Khái niệm - đặc điểm - cấu trúc - Vận dụng
 Dạy học theo dự án - Một hình thức dạy học đặc thù của
quan điểm dạy học ĐHHĐ
Khái niệm - Đặc điểm - Cấu trúc – Ví dụ - Các loại dự án –
ưu nhược điểm của DHDA
158
 DHĐHHĐ dựa trên lí thuyết hành động nhận thức, lí
thuyết hoạt động. Cơ sở lí thuyết là trong quá trình nhận
thức cần có sự kết hợp giữa tư duy và hành động, giữa lí
thuyết và thực tiễn. „Tâm lí của con người hình thành và
thể hiện qua hoạt động“.
 QĐ DH này cũng dựa trên lí thuyết kiến tạo: thông qua
hành động tự lực, học sinh tự lĩnh hội và kiến tạo tri thức.
 Dạy học định hướng hành động là QĐDH nhằm làm cho
hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau một cách
chặt chẽ. Trong đó việc tổ chức QTDH được chi phối bởi
những sản phẩm hành động đã được thoả thuận giữa
GV và học sinh. Đây là một quan điểm dạy học tích cực
hoá học sinh và tiếp cận toàn thể.
DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Handlungsorientierter Unterricht
159
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Merkmale
Trí óc và
tay chân
Dạy
học mở
Tính
tự lực
Định hướng
hứng thú
Định hướng
sản phẩm
Tích
cực hoá
Tính
toàn thể
DHĐH
HĐ
160
CẤU TRÚC DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Verlauf
QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ
GV lựa chọn và quyết định chủ đề
CHUẨN BỊ
- GV xác định các mục đích học tập
- Dự kiến mục tiêu hành động của HS
MỞ ĐẦU
GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập
và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực
THỰC HIỆN
Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản
phẩm hành động. Kết hợp dạy học lí thuyết, tham quan…
ĐÁNH GIÁ
- Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập
- Đánh giá kết quả và quá trình 161
VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Anwendung
Trong giờ học chuyên môn: DH định hướng hành động
bổ sung cho hình thức dạy học toàn lớp trong các môn
học: Sử dụng các hình thức làm việc nhóm, cá nhân,
theo quan điểm DH định hướng hành động.
Trong giờ học tự do: Hình thức giờ học tự do là một
hình thức dạy học trong đó học sinh tự do quyết định
một nhiệm vụ học tập và tự lực hoàn thành với sự tư vấn
của GV. Hình thức DH này có thể áp dụng thuận lợi DH
ĐHHĐ.
Dạy học theo dự án: DHDA là một hình thức điển hình
của DHĐHHĐ, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ phức
hợp một cách tự lực, kết hợp LT và thực hành, được gọi
là các dự án học tập.
162
• Thuật ngữ dự án, tiếng Anh là Project, có gốc tiếng latinh là
“projicere“: phác thảo, dự thảo, thiết kế
• Khái niệm dự ỏn được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản
xuất, kinh tế, xó hội, đặc trưng của nó về cơ bản là tính
không lặp lại của các điều kiện thực hiện dự ỏn. (DIN
69901)
• Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế
hoạch, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương
tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần được thực hiện nhằm
đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều
kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu
tố khác nhau.
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Projektunterricht
Khái niệm dự án Begriff Projekt
163
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes
MỚI
Thời gian
hạn định
Phương tiện
giới hạn
Phức hợp
Tổng thể
Mục đch
rõ ràng
DỰ ÁN
(Tiêu chuẩn châu âu
DIN 69901)
164
 Dạy học theo dự án (DHDA) có nguồn gốc từ châu Âu từ thế
kỷ 16 (ở Italy, Pháp).
 Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ xây dựng lí luận cho
DHDA (Woodward; Richard; J.Dewey, W.Kilpatrick)
 Ngày nay DHDA được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong
tất cả các cấp học, môn học, với các tờn gọi khác nhau:
Project Method; Project based learning
 Dạy học theo dự án là một hình thức tổ chức dạy học, trong
đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với
thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch,
thực hiện và đỏnh giỏ kết quả. Hỡnh thức làm việc chủ yếu là
theo nhúm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có
thể giới thiệu được.
KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Begriff Projektuntericht
165
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Merkmale
Cộng tác
làm việc
Mang tính
phức hợp
Tính tự lực
cao của HS
Định hướng
sản phẩm
Định hướng
hành động
Định hướng
hứng thú
Định hướng
thực tiễn
DHDA
166
 Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực
tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực tiễn-xã hội.
 Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung
của dự án phù hợp với hứng thú của học sinh.
 Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích
cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học.
 Định hướng hành động: Kết hợp giữa lí thuyết và thực
hành, huy động nhiều giác quan.
 Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành
động có thể công bố, giới thiệu được.
 Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức
của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau.
 Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được
thực hiện theo nhóm, việc học mang tính xã hội.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Merkmale
167
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Verlauf
QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ
GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động
THỰC HIỆN
Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch
Kết hợp lí thuyết và thực hành, tạo sản phẩm
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu,
công bố sản phẩm dự án
Đánh giá
GV và HS đánh giá kết quả và quá trình
Rút ra kinh nghiệm 168
CÁC LOẠI DỰ ÁN HỌC TẬP
Projektarten
CÁC LOẠI DỰ ÁN
Theo
nội dung
Theo
thời gian
Theo hình
thức tham gia
Theo
nhiệm vụ
DA trong
môn học
DA liên môn
DA ngoài
môn học
DA nhỏ
2-6 h
DA trung bình
(Ngày dự án)
DA Lớn
(Tuần dự án)
DA cá nhân
DA nhóm
DA toàn lớp
DA tìm hiểu
DA
nghiên cứu
DA Kiến tạo
DA
hành động
DA toàn
trường
169
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Vor-und Nachteile
Ưu điểm
• Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học
• Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm, sáng tạo
• Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp
• Phát triển năng lực cộng tác làm việc
• Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn
• Phát triển năng lực đánh giá.
Giới hạn:
• DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, không thớch hợp trong việc
truyền thụ những tri thức lí thuyết hệ thống.
• Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp.
170
VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (1)
Beispiele
Dự án: Tìm hiểu quê hương
chúng ta
Mục tiêu:
 Học sinh lĩnh hội tri thức về các mặt địa lí, lịch
sử, văn hoá, văn học, sự phát triển kinh tế,
ngành nghề của địa phương.
 Đề xuất những chương trình hành động, biện
pháp phát triển quê hương
171
Gợi ý thực hiện dự án:
 Đây là dự án liên môn, cần có sự tham gia của
GV các bộ môn khác nhau như địa lí, lịch sử,
ngữ văn, kĩ thuật. Có thể chia thành các dự án
theo từng lĩnh vực.
 Hoạt động của học sinh: Tìm hiểu, sưu tầm tư
liệu, tìm hiểu thực tiễn, phỏng vấn, điều tra,
tham quan, thực hiện các chương trình hành
động, biểu diễn, thực hiện trưng bày, giới thiệu
kết quả dự án...
 Sản phẩm: Các tư liệu sưu tầm, kết quả nghiên
cứu, các chương trình hành động, những kiến
nghị, đề xuất...
172
VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (2)
Dự án: Trồng hoa – cây
cảnh trong vườn trường
Mục tiêu:
 Học sinh lĩnh hội tri thức,kĩ năng sản xuất một số
loại hoa và cây cảnh, những kiến thức cơ bản về
nghề trồng hoa, cây cảnh.
 Phát triển năng lực tổ chức sản xuất, kiến tạo
vườn trường, vận dụng tri thức khoa học trong
sản xuất
173
Gợi ý thực hiện dự án:
 Học sinh cần được tham gia quyết định
trồng các loài hoa, cây gì trong vườn
trường,
 Các nhóm tự lập kế hoạch, trồng, chăm bón
và thu hoạch
 Áp dụng kiến thức khoa học vào sản xuất
 Tìm hiểu thị trường, hạch toán kinh tế.
 Trao đổi kinh nghiệm
174
Phương pháp “Thảo luận về tương lai” được các nhà tương lai học
và nhà phê bình xã hội người Áo phát triển trong những năm 60.
Cho đến nay chỉ được áp dụng rải rác trong giờ học cũng như
trong đào tạo giáo viên
Phổ biến rộng rãi trong các nhóm hoạt động vì hoà bình và môi
trường
Các phương pháp thực tiễn hoá để những người quan tâm và có
liên quan tham gia vào các vấn đề tương lai.
Thảo luận về tương lai: “ Dùng trí tưởng tượng đối lại những thói
quen cố hữu và sự chịu đựng
THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI
Zukunftswerkstatt
175
“Thảo luận về tương lai là những cuộc hội thảo của
những người ,vì quan tâm đến tương lai của trái đất
và sự tồn tại của loài người , đã cố gắng thảo ra
những tương lai mơ ước, những tương lai có thể và cả
những tương lai trước mắt chưa thể thực hiện và kiểm
tra những cơ hội thực hiện chúng.”
(Weinbrenner, P./ Haecker,W.)
KHÁI NIỆM „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“
Begriff der Zukunftswerkstatt
176
• Đòi hỏi sự sáng tạo: đòi hỏi trí tuệ khám phá về mặt
xã hội;
• Phát triển khả năng giao tiếp: thao luận tự do về các
cơ hội, nhu cầu, suy nghĩ, mối lo sợ. ...
• Mang tính toàn thể: kết hợp giũa lí luận và thực tiễn,
nhận thức và tỡnh cảm, giữa sự thay đổi cá nhân và
xã hội;
• định hướng chủ thể người tham gia, giáo viên đóng
vai trò người điều khiển
• Tạo cơ hội tham gia cho mọi thành viên cho những
quyết định về tương lai
ĐẶC ĐIỂM CỦA „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“
Merkmale der Zukunwerkstatt
177
4. Giai đoạn hiện thực hoá
3. Giai đoạn tưởng tượng
2. Giai đoạn phê phán
1. Giai đoạn lập kế hoạch và chuẩn bị
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI
Phasen der Zukunwerkstatt
178
• Giai đoạn lập kế hoạch và chuẩn bị:
• Liên hệ với các triệu chứng khủng hoảng khi tìm
hiểu vấn đề. Tạo mối liên hệ giữa chủ đề với
các vấn đề xã hội của học sinh.
• Tạo các liên hệ về tình cảm, đưa ra các nhu cầu
và cảm xúc như hứng thú, không gian và thời
gian.
• Khuyến khích sự tham gia của nhiều giác quan
vào quá trình nhận thức như xúc giác, thị giác,
thính giác, nắm bắt/ lĩnh hội các kiến thức duy lí(
nói, nghĩ, hiểu về thế giới cá nhân)
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH
Planungsphase
179
2. Giai đoạn phê phán
• Đặt các câu hỏi khơi gợi định hướng như:”
Bạn sợ hãi điều gì, cái gì làm phiền bạn?”
• Để các học viên tự phát triển bằng các
câu ngắn và dẫn chứng cho chúng.
• Bao quát các luận cứ phê bình và thiết lập
chung các chủ đề trọng yếu.
GIAI ĐOẠN PHÊ PHÁN
Kritikphase
180
3. Giai đoạn tưởng tượng:
• Tìm cho mỗi luận điểm một giải pháp tích cực
• Tạo ra một sự động não. Hệ thống hoá và đánh giá các
đề nghị với những người tham dự.
• Tiếp tục xem xét các ý tưởng hay nhất trong nhóm nhỏ
về các dự thảo hoặc là các ý tưởng viển vông
• Tạo ra một sự trình bày, giới thiệu mang tính hấp dẫn,
trực quan (như truyện ngắn, tranh ghép giấy, chơi phân
vai, thơ)
GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG
Phantasiephase
181
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt

More Related Content

Similar to [123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt

201311159561817103
201311159561817103201311159561817103
201311159561817103Phi Phi
 
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdf
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdfNHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdf
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdfNuioKila
 
Con đường giáo dục lao động
Con đường giáo dục lao độngCon đường giáo dục lao động
Con đường giáo dục lao độngMiu Juni
 
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdf
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdflien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdf
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdfssuserb5d593
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van viet
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van vietTim hieu ve giao duc mam non tai luan van viet
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van vietLuan van Viet
 
Slide Chương 1 .pptx
Slide Chương 1 .pptxSlide Chương 1 .pptx
Slide Chương 1 .pptxnamphuong65
 
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...hieu anh
 
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...hieu anh
 
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hop
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hopDl&dg thanh qua ht ngocld-tong hop
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hopNguyen Chien
 
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcs
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcsBài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcs
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcsnataliej4
 
Vai trò của các triết lí trong hoạch
Vai trò của các triết lí trong hoạchVai trò của các triết lí trong hoạch
Vai trò của các triết lí trong hoạchphuong tolan
 

Similar to [123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt (20)

201311159561817103
201311159561817103201311159561817103
201311159561817103
 
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdf
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdfNHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdf
NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC HIỆN NAY.pdf
 
Con đường giáo dục lao động
Con đường giáo dục lao độngCon đường giáo dục lao động
Con đường giáo dục lao động
 
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdf
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdflien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdf
lien-he-cac-van-de-trong-triet-hoc-vao-cuoc-song-thuc-tien.pdf
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔ...
 
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...
Khoá Luận Vận Dụng Lý Thuyết Đa Thông Minh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trườn...
 
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van viet
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van vietTim hieu ve giao duc mam non tai luan van viet
Tim hieu ve giao duc mam non tai luan van viet
 
Slide Chương 1 .pptx
Slide Chương 1 .pptxSlide Chương 1 .pptx
Slide Chương 1 .pptx
 
Văn hóa công sở tại Tập đoàn FPT
Văn hóa công sở tại Tập đoàn FPTVăn hóa công sở tại Tập đoàn FPT
Văn hóa công sở tại Tập đoàn FPT
 
Ly luan day hoc
Ly luan day hocLy luan day hoc
Ly luan day hoc
 
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...
Khoá Luận Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Thông Qua Hoạt Động Ngo...
 
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
 
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường trung học phổ ...
 
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự theo hướng phát triển năng lực sáng tạo
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự theo hướng phát triển năng lực sáng tạoLuận văn: Dạy học làm văn tự sự theo hướng phát triển năng lực sáng tạo
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự theo hướng phát triển năng lực sáng tạo
 
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...
Luận văn: Dạy học làm văn tự sự ở Trung học phổ thông theo hướng phát triển n...
 
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...
Luận văn: Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học ...
 
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hop
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hopDl&dg thanh qua ht ngocld-tong hop
Dl&dg thanh qua ht ngocld-tong hop
 
Thực hiện chính sách phát triển giáo dục tại quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách phát triển giáo dục tại quận Thanh Xuân, thành phố Hà NộiThực hiện chính sách phát triển giáo dục tại quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách phát triển giáo dục tại quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
 
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcs
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcsBài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcs
Bài thu hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thcs
 
Vai trò của các triết lí trong hoạch
Vai trò của các triết lí trong hoạchVai trò của các triết lí trong hoạch
Vai trò của các triết lí trong hoạch
 

More from TuyetHa9

KHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docxKHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docxTuyetHa9
 
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...TuyetHa9
 
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdf
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdftailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdf
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdfTuyetHa9
 
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...TuyetHa9
 
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdf
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdfbai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdf
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdfTuyetHa9
 
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppt
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppttailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppt
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.pptTuyetHa9
 
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdf
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdfBB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdf
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdfTuyetHa9
 
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.ppt
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.pptBai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.ppt
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.pptTuyetHa9
 
bgptdh.pdf
bgptdh.pdfbgptdh.pdf
bgptdh.pdfTuyetHa9
 
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptx
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptxnhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptx
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptxTuyetHa9
 
Cam-nang-UDCNTT.pdf
Cam-nang-UDCNTT.pdfCam-nang-UDCNTT.pdf
Cam-nang-UDCNTT.pdfTuyetHa9
 
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...TuyetHa9
 
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...TuyetHa9
 
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.pptTuyetHa9
 
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdf
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdfCác loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdf
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdfTuyetHa9
 
Thuyet da tri tue Boi duong CBQL.ppt
Thuyet da tri tue  Boi duong CBQL.pptThuyet da tri tue  Boi duong CBQL.ppt
Thuyet da tri tue Boi duong CBQL.pptTuyetHa9
 
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.pptTuyetHa9
 
Ha_ly.pptx
Ha_ly.pptxHa_ly.pptx
Ha_ly.pptxTuyetHa9
 
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.pptTuyetHa9
 
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.doc
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.docGiao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.doc
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.docTuyetHa9
 

More from TuyetHa9 (20)

KHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docxKHBD_congnghe 4_kntt.docx
KHBD_congnghe 4_kntt.docx
 
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
 
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdf
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdftailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdf
tailieuxanh_th_14_full_permission__5466.pdf
 
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
Một số phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học theo định hướng p...
 
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdf
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdfbai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdf
bai-giang-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-cua-hs-tieu-hoc.pdf
 
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppt
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppttailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppt
tailieuxanh_cau_trac_nghiem_khach_quan_trong_kiem_tra_danh_gia_part01_1302.ppt
 
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdf
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdfBB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdf
BB10_TAILIEU-HOCPHAN-BB10.pdf
 
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.ppt
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.pptBai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.ppt
Bai giang kiem tra danh gia ket qua hoc tap o Tieu hoc.ppt
 
bgptdh.pdf
bgptdh.pdfbgptdh.pdf
bgptdh.pdf
 
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptx
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptxnhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptx
nhóm 5 bài sử dụng quạt điện tiết 1.pptx
 
Cam-nang-UDCNTT.pdf
Cam-nang-UDCNTT.pdfCam-nang-UDCNTT.pdf
Cam-nang-UDCNTT.pdf
 
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - lí thuyết và vận dụng trong dạy học tiểu học...
 
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...
Phương pháp dạy học hiện đại và một số lý luận (download tai tailieutuoi.com)...
 
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt
 
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdf
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdfCác loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdf
Các loại hình đánh giá trong giáo dục mới chỉnh 1 (1).pdf
 
Thuyet da tri tue Boi duong CBQL.ppt
Thuyet da tri tue  Boi duong CBQL.pptThuyet da tri tue  Boi duong CBQL.ppt
Thuyet da tri tue Boi duong CBQL.ppt
 
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
 
Ha_ly.pptx
Ha_ly.pptxHa_ly.pptx
Ha_ly.pptx
 
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
[123doc] - ky-thuat-khan-trai-ban.ppt
 
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.doc
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.docGiao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.doc
Giao-an-tin-hoc 5 năm học 2022-2023.doc
 

[123doc] - ly-luan-day-hoc-hien-dai.ppt

  • 1. Prof. Bernd Meier TS. Nguyễn Văn Cường, Đại học Potsdam, CHLB Đức TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI – TRUỜNG ĐẠI HỌC POTSDAM lí LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI Moderne Didaktik POTSDAM - HÀ NỘI 2009 1
  • 2. Gliederung 1. LLDH với tư cách một khoa học giáo dục Didaktik als eine Disziplin der Erziehugswissenschaft 2. Cơ sở tâm lí học dạy học Psychologische Grundlage 3. Các mô hình LLDH Didaktische Modelle 4. Nội dung dạy học Lerninhalte 5. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Unterrichts-Methoden und Formen 6. Phương tiện dạy học Unterrichtsmiteln 7. Lập kế hoạch dạy học Unterrichtsplanung 8. Kiểm tra và đánh giá Bewertung und Zensierung lí LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI 2
  • 3. 1. LLDH VỚI TƯ CÁCH MỘT KHOA HỌC GIÁO DỤC Didaktik als eine Disziplin der Erziehungswissenschaft  SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH  LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC  ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PPNC CỦA LLDH 3
  • 4. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik • Lịch sử của dạy học bắt đầu với lịch sử của nhân loại. • lí luận dạy học với tư cách một môn khoa học bắt nguồn từ thế kỷ 17. • Thuật ngữ lí luận dạy học (didactic) xuất phát từ tiếng Hy Lạp „didache“ có nghĩa là dạy học, dạy dỗ, giảng giải, hướng dẫn. • Wolfgang Ratke (Nhà sư phạm Đức, 1571-1635) và Johann Amos Comenius (tên tiếng Séc là Komensky, 1592-1670) là những nhà sáng lập lí luận dạy học. 4
  • 5. Yêu cầu của Comenius về giáo dục : • Cho tất cả mọi người: Có nghĩa là người nghèo cũng như người giàu, con trai cũng như con gái, người chủ cũng như làm công, • Về tất cả mọi việc: Có nghĩa là một hình ảnh đầy đủ về thế giới, tương ứng với lứa tuổi của học sinh, được mở rộng theo kiểu vòng tròn trên các bậc khác nhau của trường học • Thấu đáo: Có nghĩa là không chỉ những kiến thức chung chung, mà cả những kiến thức chuyên môn về khoa học tự nhiên (văn hoá vật chất) với sự rõ ràng dễ hiểu cao. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik 5
  • 6. LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHGD Didaktik im System der Erziehungswissenschaft 6
  • 7. HỆ THỐNG LLDH Formen der Didaktik 7
  • 8. KHÁI NIỆM lí LUẬN DẠY HỌC (LLDH) Begriff der Didaktik Khái niệm LLDH bị đơn giản hoá: Dạy cái gì? LLDH Dạy như thế nào ? PPDH 8
  • 9. LLDH là một khoa học (lí thuyết – và thực tiễn) của việc dạy và học. LLDH trả lời các câu hỏi: • Dạy ai - Ai cần học? • Dạy và học nhằm mục đích gì? • Dạy và học cái gì? • Dạy và học khi nào? • Dạy và học ở đâu? • Dạy và học như thế nào? • Dạy và học với phương tiện nào? • Tại sao? • .... KHÁI NIỆM LLDH Begriff der Didaktik 9
  • 10.  Xác định bản chất, các thành phần, đặc điểm của quá trình dạy học  Xác định các nhiệm vụ dạy học và mối quan hệ giữa chúng  Nghiên cứu, xây dựng chương trình, nội dung dạy học  Nghiên cứu, xây dựng các PP, phương tiện, và tổ chức dạy học  Xác định cở sở của việc lập kế hoạch dạy học  Nghiên cứu, xác định những phương pháp đánh giá quá trình dạy học và kết quả học tập. NHIỆM VỤ CỦA LLDH Aufgaben der Didaktik 10
  • 11.  Đối tượng của LLDH là các quy luật quá trình dạy học lí luận dạy học khảo sát các mối quan hệ giữa các điều kiện, quá trình thực hiện và các kết quả học tập trong quá trình dạy học ĐỐI TƯỢNG CỦA LLDH Gegenstand der Didaktik 11
  • 12. Đối tượng Người dạy Người học CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TAM GIÁC LLDH Didaktisches Dreieck 12
  • 13. Người dạy Người học Đối tượng Mục đích Nội dung Phương tiện Hình thúc tổ chức Phương pháp Đánh giá Địa điểm/Thời gian Tình huống học tập CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC VÒNG TRÒN LLDH Didaktischer Zirkel 13
  • 14. Người dạy Người học Đối tượng Mục đích Nội dung Phương tiện Hình thức Tình huống học Phương pháp Đánh giá Không gian Thời gian Là môn khoa học chuyên ngành và liên ngành Những đòi hỏi của xã hội về mặt nghề nghiệp và ngoài nghề nghiệp Những điều kiện dạy học Xã hội CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC KHUNG LLDH Didaktischer Rahmen 14
  • 15. TOÀN CẦU HOÁ, XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC WTO VÀ TOÀN CẦU HOÁ Globalisierung Tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization) được thành lập ngày 15.04.1994, có hiệu lực từ 01.01.1995.  Mục tiêu của nó là tháo gỡ những cản trở, nhằm tự do hoá thương mại quốc tế.  WTO quy định những quy tắc trong quan hệ kinh tế và thương mại quốc tế.  WTO là một tổ chức quốc tế góp phần quyết định trong việc mở rộng quá trình toàn cầu hoá.  Như vậy gia nhập WTO là sự tham gia trực tiếp vào quá trình toàn cầu hoá, nhằm tận dụng những cơ hội và lợi ích, mặt khác cũng phải chấp nhận những thách thức của toàn cầu hoá. 15
  • 16. TOÀN CẦU HOÁ Begriff Globalisierung Khái niệm toàn cầu hoá được sử dụng lần đầu năm 1961 trong một từ điển toàn thư tiếng Anh. Từ sau 1990, với sự sụp đổ của hệ thống XHCN Đông Âu và kết thúc chiến tranh lạnh thì quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế phát triển nhanh chóng, khái niệm toàn cầu hoá trở thành một khái niệm được đề cập đến ngày một nhiều.  Toàn cầu hoá là khái niệm mô tả quá trình đa diện của sự tăng cường trao đổi, hoà nhập mang tính toàn cầu về kinh tế, văn hoá và xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực tự do hoá thương mại quốc tế, vượt ra phạm vi quốc gia và khu vực. 16
  • 17. ÍCH LỢI CỦA TOÀN CẦU HOÁ Vorteile der Globaliesierung - Hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế và sự đa dạng của hàng hoá. - Thông qua trao đổi hàng hoá quốc tế, nhiều hàng hoá nhập khẩu trở nên tốt và rẻ hơn sản xuất tại nội địa, có lợi cho người tiêu dùng. - Toàn cầu hoá làm tăng tốc độ của phát triển kĩ thuật và công nghệ. - Vấn đề đói nghèo trên thế giới đã được cải thiện đáng kể trong vài chục năm gần đây. - Thông qua trao đổi văn hoá và kinh tế, con người học tập lẫn nhau và tăng cường xu hướng chung sống và cộng tác. 17
  • 18. THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ Risiko der Globalisierung - Gia nhập toàn cầu hoá là chấp nhận sự cạnh tranh quốc tế gay gắt mà chỉ có những nhà sản xuất, có sức cạnh tranh cao mới có khả năng phát triển. - Có ý kiến cho rằng các nước đang phát triển tiếp tục bị phụ thuộc do nền kinh tế có tính cạnh tranh yếu. - Có quan điểm phê phán hệ quả của việc tăng cường tính cạnh tranh trong toàn cầu hoá sẽ dẫn đến việc giảm thiểu hệ thống an sinh xã hội của những nước mà các hệ thống này chưa được vững mạnh. - Tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường thông qua sản xuất công nghiệp cũng như nguy cơ lan truyền dịch bệnh do phát triển du lịch. - Có những ý kiến lo ngại sự đồng nhất về văn hoá, làm mất đi bản sắc riêng của các nền văn hoá 18
  • 19. XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC Wissengesellschaft Khái niệm: Xã hội tri thức là một hình thái xã hội-Kinh tế, trong đó tri thức trở thành yếu tố quyết định đối với nền kinh tế hiện đại và các quá trình sản xuất, quan hệ sản xuất của nó, cũng như đối với các nguyên tắc tổ chức của xã hội. Đặc điểm của xã hội tri thức: Tri thức là yếu tố then chốt của lực lượng kiến tạo xã hội hiện đại, của lực lượng sản xuất và tăng trưởng KT. Thông tin và tri thức tăng lên một cách nhanh chóng kéo theo sự lạc hậu nhanh của tri thức, công nghệ cũ. Sự trao đổi thông tin và tri thức được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, được toàn cầu hoá. Thay đổi cơ cấu xã hội theo hướng đa dạng, linh hoạt 19
  • 20. XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC Những đặc điểm của xã hội tri thức (tiếp) Merkmale der Wissengesellschaft • Thay đổi tổ chức và tính chất lao động nghề nghiệp. Người lao động luôn phải thích nghi với những tri thức và công nghệ mới. • Con người là yếu tố trung tâm trong XH tri thức, là chủ thể kiến tạo xã hội. • Đối với con người cá thể, tri thức là một cơ sở để xác định vị trí xã hội, khả năng hành động và ảnh hưởng mới. • Giáo dục đóng vai trò then chốt trong việc đào tạo con người, do đó đóng vai trò then chốt trong sự phát triển. • XH tri thức là xã hội toàn cầu hoá. Trình độ giáo dục trở thành yếu tố tranh đua quốc tế. 20
  • 21. NHỮNG YÊU CẦU CỦA TOÀN CÂÙ HOÁ VÀ XÃ HỘI TRI THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC Anfoderungen der Wissengesellschaft an der Bildung  Giáo dục cần giải quyết mâu thuẫn tri thức ngày càng tăng nhanh mà thời gian đào tạo có hạn  Giáo dục cần đào tạo con người đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường lao động và nghề nghiệp cũng như cuộc sống, có khả năng hoà nhập và cạnh tranh quốc tế, đặc biệt là: • Năng lực hành động • Tính sáng tạo, năng động, • Tính tự lực và trách nhiệm • Năng lực cộng tác làm việc • Năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp • Khả năng học tập suốt đời 21
  • 22. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Khái niệm năng lực Kompetenzbegriff  Khái niệm năng lực: Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng la tinh „competentia“, có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau.  Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức.  Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội …và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt..“ (WEINERT 2001) 22
  • 23. lí THUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Khái niệm năng lực (tiếp) Kompetenzbegriff  Có nhiều loại năng lực khác nhau. Năng lực hành động là một loại năng lực.  Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng được hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành động.  Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động. 23
  • 24. MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG Kompetenzmodell Cấu trúc năng lực :  Năng lực chuyên môn  Năng lực phương pháp  Năng lực xã hội  Năng lực cá thể • Các thành phần năng lực “gặp“ nhau tạo thành năng lực hành động NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG Năng lực Cá thể Năng lực chuyên môn Năng lực Phương pháp Năng lực Xã hội 24
  • 25. MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp) Kompetenzmodell  Năng lực chuyên môn: • khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. • (Bao gồm cả khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình) • Năng lực phương pháp: • Là khả năng hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề. • Trung tâm của năng lực phương pháp là những phương thức nhận thức, xử lí, đánh giá, truyền thụ và giới thiệu. 25
  • 26. MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp) Kompetenzmodell  Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Trọng tâm là: - ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức. - Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng tác và giải quyết xung đột.  Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế hoạch đó; Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các hành vi ứng xử. 26
  • 27. Nội dung học tập theo quan điểm phát triển năng lực Lerninhalte nach Kompetenzbegriff Học nội dung chuyên môn Học PP – chiến lược Học giao tiếp -xã hội Học tự trải nghiệm - đánh giá Các tri thức chuyên môn (các khái niệm, phạm trù, các mối quan hệ…) Các kĩ năng chuyên môn Lập kế hoạch làm việc, hoạch học tập Các phương pháp nhận thức. Thu thập, Xử lí thông tin, trình bày tri thức Làm việc trong nhóm, tạo điều kiện cho sự hiểu biết về phương diện xã hội, cách ứng xử, tinh thần trách nhiệm và khả năng giải quyết xung đột Tự đánh giá điểm mạnh và yếu, kế hoạch PT có thể Thái độ tự trọng, trân trọng các giá trị, các chuẩn đạo đức, các giá trị văn hoá Năng lực chuyên môn Năng lực phương pháp Năng lực xã hội Năng lực cá thể 27
  • 28. Giáo viên là chuyên gia của việc dạy và học Các năng lực nòng cốt: • Năng lực dạy học • Năng lực giáo dục • Năng lực chuẩn đoán, đánh giá, tư vấn • Năng lực đổi mới, phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học. NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN Lehrerkompetenz 28
  • 29. •Sơ lược về các lí thuyết học tập • lí thuyết phản xạ có điều kiện Pavlov • Thuyết hành vi • Thuyết nhận thức • Thuyết kiến tạo • Hoạt động học tập • Chiến lược học tập 2. CƠ SỞ TÂM lí HỌC DẠY HỌC Các lí thuyết học tập Lerntheorien 29
  • 30. CÁC lí THUYẾT KHÁCH THỂ CÁC lí THUYẾT CHỦ THỂ 1) Trong một thời điểm xác định, có những tri thức chung, khách quan, nhờ đó có thể giải thích thế giới.Tri thức này có tính ổn định và có thể cấu trúc để truyền thụ cho người học. 2) Người học tiếp thu những kiến thức đó và hiểu giống nhau. 3) Giáo viên giúp học viên tiếp thu những nội dung của của tri thức khách quan về thế giới vào cấu trúc tư duy của họ. 1) Không có tri thức khách quan(?). Mỗi người hiểu và giải thích thế giới theo kinh nghiệm riêng của mình 2) Các chủ thể nhận thức có thể hiểu một cách khác nhau đối với cùng một hiện thực. 3) Nhiệm vụ của giáo viên là giúp học viên tăng cường tự trải nghiệm và biết đặt vấn đề,từ đó giúp họ có thể tựxây dựng tri thức cho mình. HAI THÁI CỰC CỦA TRIẾT HỌC DẠY HỌC Objektivismus – Subjektivismus 30
  • 31. lí THUYẾT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA PAVLOV Cơ sơ của thuyết hành vi • Năm 1889 nhà sinh lí học Nga Pavlov nghiên cứu thực nghiệm phản xạ tiết nước bọt của chó khi đưa các kích thích khác nhau. Ban đầu dùng thức ăn kích thích, chó có phản ứng tiết nước bọt đó là phản xạ bẩm sinh. Sau đó kích thích đồng thời bằng ánh đèn và thức ăn. Sau một thời gian luyện tập, con chó có phản xạ tiết nước bọt khi chỉ có kích thích ánh đèn, đó là phản xạ có điều kiện. • Với lí thuyết phản xạ có điều kiện, lần đầu tiên có thể giải thích cơ chế của việc học tập một cách khách quan: cơ chế Kích thích- Phản ứng. Thực nghiệm Pavlov 31
  • 32. THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM) • Các lí thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ chế học tập vào các hành vi bên ngoài có thể quan sát khách quan bằng thực nghiệm. • Không quan tâm đến các quá trình tâm lí bên trong như tri giác, cảm giác, tư duy, ý thức, vì không thể quan sát khách quan được. Bộ não được coi là một hộp đen. • Thuyết hành vi cổ điển (Watson): học tập là tác động qua lại giữa kích thích và phản ứng (S-R). • Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ giữa hành vi và hệ quả của chúng (S-R-C). Hộp đen Kích thích Phản ứng 32
  • 33. THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM) Hộp Skinner HỘP SKINNER a. Đèn b. Máng thức ăn c. Đòn bẩy d. Lưới điện Thực nghiệm Skinner: Khi chuột ấn vào đòn bẩy thì nhận được thức ăn. Sau một quá trình luyện tập chuột hình thành phản ứng ấn đòn bẩy để nhận được thức ăn. Yếu tố gây hưng phấn là thức ăn. Khi thao tác đúng thì được thưởng: Thức ăn. Thao tác sai thì bị phạt: Điện giật 33
  • 34. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT HÀNH VI Prinzipien des Behaviorismus 1) Dạy học được định hướng theo các hành vi đặc trưng có thể quan sát được. 2) Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một chuỗi các bước học tập đơn giản, trong đó bao gồm cỏc hành vi cụ thể. Những hành vi phức tạp được xây dựng thông qua sự kết hợp các bước học tập đơn giản. 3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn của người học, tức là sẽ sắp xếp giảng dạy sao cho người học đạt được hành vi mong muốn mà sẽ được đáp lại trực tiếp (khen thưởng và công nhận). 4) Giáo viên thường xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình học tập để kiểm soát tiến bộ học tập và điều chỉnh ngay lập tức những sai lầm. 34
  • 35. ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT HÀNH VI Anwendung von Behaviorismus HS GV đưa thông tin đầu vào GV quan sát đầu ra Khen hay khiển trách Ứng dụng: Các hình thức ứng dụng: • Trong dạy học chương trình hoá • Trong dạy học có hỗ trợ bằng máy vi tính • Trong học tập thông báo tri thức và trong huấn luyện Hạn chế/ Phê phán: • Quá trình học tập không chỉ do kích thích từ bên ngoài mà còn là quá trình chủ động bên trong của chủ thể nhận thức. • Việc chia quá trình học tập thành chuỗi các hành vi đơn giản không phản ánh hết được các mối quan hệ tổng thể… 35
  • 36. THUYẾT NHẬN THỨC (Cognitivism) • Các lí thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận thức bên trong với tư cách là một quá trình xử lí thông tin. Bộ não xử lí các thông tin tương tự như một hệ thống kĩ thuật. • Quá trình nhận thức là quá trình có cấu trúc, và có ảnh hưởng quyết định đến hành vi. Con người tiếp thu các thông tin bên ngoài, xử lí và đánh giá chúng, từ đó quyết định các hành vi ứng xử. • Trung tâm của các lí thuyết nhận thức là các hoạt động trớ tuệ : xác định, phân tích và hệ thống hóa các sự kiện và các hiện tượng, nhớ lại những kiến thức đã học, giải quyết các vấn đề và phát triển, hỡnh thành các ý tưởng mới. 36
  • 37. • Cấu trúc nhận thức của con người không phải bẩm sinh mà hình thành qua kinh nghiệm • Mỗi người có cấu trúc nhận thức riêng. Vì vậy muốn có sự thay đổi đối với một người thì cần có tác động phù hợp nhằm thay đổi nhận thức của người đó. • Con người có thể tự điều chỉnh quá trình nhận thức: tự đặt mục đích, xây dựng kế hoạch và thực hiện. Trong đó có thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hưng phấn, không cần kích thích từ bên ngoài. THUYẾT NHẬN THỨC (tiếp) (Cognitivism) HỌC SINH (Quá trình nhận thức: Phân tích - Tổng hợp Khái quát hoá, Tái tạo…) Thông tin đầu vào Kết quả đầu ra 37
  • 38. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT NHẬN THỨC Prinzipien des Kognitivismus 1) Không chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá trình học tập và quá trình tư duy cũng là điều quan trọng. 2) Nhiệm vụ của người dạy là tạo ra môi trường học tập thuận lợi, thường xuyên khuyến khích các quá trình tư duy. 3) Các quá trình tư duy không thực hiện thông qua các vấn đề nhỏ, đưa ra một cách tuyến tính, mà thông qua việc đưa ra các nội dung học tập phức hợp. 4) Các PP học tập có vai trò quan quan trọng. 5) Việc học tập thực hiện trong nhóm cú vai trũ quan trọng , giỳp tăng cường những khả năng về mặt xã hội. 6) Cần có sự cân bằng giữa những nội dung do giáo viên truyền đạt và những nhiệm vụ tự lực. 38
  • 39. ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT NHẬN THỨC Anwendung des Kognitivismus Ứng dụng: Thuyết nhận thức được thừa nhận và ứng dụng rộng rãi trong dạy học. Đặc biệt là: • Dạy học Giải quyết vấn đề • Dạy học định hướng hành động • Dạy học khám phá • Làm việc nhóm • Hạn chế : Việc dạy học nhằm phát triển tư duy, giải quyết vấn đề, dạy học khám phá đòi hỏi nhiều thời gian và đòi hỏi cao ở sự chuẩn bị cũng như năng lực của giáo viên. Cấu trúc quá trình tư duy không quan sát trực tiếp được nên chỉ mang tính giả thuyết. 39
  • 40. 05-03-09 THUYẾT KIẾN TẠO (Constructionalism) • Tư tưởng cốt lõi của các lí thuyết kiến tạo là: Tri thức được xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức mang tính chủ quan. • Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong việc giải thích và kiến tạo tri thức, thuyết kiến tạo thuộc lí thuyết chủ thể. • Cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối tượng học tập, để giúp người học xây dựng thông tin mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ thể điều chỉnh. Học không chỉ là khám phá mà còn là sự giải thích, cấu trúc mới tri thức. 40
  • 41. 05-03-09 CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO Prinzipien des Konstruktivismus 1) Không có kiến thức khách quan tuyệt đối. Kiến thức là một quá trình và sản phẩm được kiến tạo theo từng cá nhân (tương tác giữa đối tượng học tập và người học). 2) Về mặt nội dung, dạy học phải định hướng theo những lĩnh vực và vấn đề phức hợp, gần với cuộc sống và nghề nghiệp, được khảo sát một cách tổng thể. 3) Việc học tập chỉ có thể được thực hiện trong một quá trình tích cực, vì chỉ từ những kinh nghiệm và kiến thức mới của bản thân thì mới có thể thay đổi và cá nhân hóa những kiến thức và khả năng đã có. 4) Học tập trong nhóm có ý nghĩa quan trọng, góp phần cho người học tự điều chỉnh sự học tập của bản thân mình. 41
  • 42. 05-03-09 CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO (tiếp) Prinzipien des Konstruktivismus 5) Học qua sai lầm là điều rất có ý nghĩa. 6) Các lĩnh vực học tập cần định hướng vào hứng thỳ người học, vì có thể học hỏi dễ nhất từ những kinh nghiệm mà người ta thấy hứng thỳ hoặc có tính thách thức. 7) Thuyết kiến tạo không chỉ giới hạn ở những khía cạnh nhận thức của việc dạy và học. Sự học tập hợp tác đòi hỏi và khuyến khớch phỏt triển không chỉ có lí trí, mà cả về mặt tỡnh cảm, giao tiếp. 8) Mục đớch học tập là xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi đánh giá các kết quả học tập không định hướng theo các sản phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình học tập và trong những tình huống học tập phức tạp. 42
  • 43. 05-03-09 HỌC SINH (cá nhân và nhóm) Ứng dụng: • Học tập tự điều khiển • Học theo tình huống NỘI DUNG học tập Tương tác GV tạo môi trường và nội dung học tập phức hợp ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO Anwendung von Konstruktivismus Môi trường học tập • Học nhóm • Học tương tác • Học từ sai lầm 43
  • 44. 05-03-09 • Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại của tri thức khách quan • Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ có thể học tập có ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống đòi hỏi cả những điều mà khi còn đi học người ta không quan tâm. • Việc đưa các kĩ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không có luyện tập cơ bản có thể hạn chế hiệu quả học tập. • Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò quan trọng. • Dạy học theo lí thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO Kritik des Kontruktivismus 44
  • 45. 05-03-09 • Trong lĩnh vực tâm lí học dạy học có rất nhiều lí thuyết học tập khác nhau. • Mỗi lí thuyết có những ưu điểm và những giới hạn riêng. Tuy nhiên không có một lí thuyết học tập toàn năng có thể giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học. • Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không tìm kiếm môt lí thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lí thần kinh với trợ giúp của công nghệ mới. • Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp các lí thuyết học tập khác nhau là cần thiết. KẾT LUẬN VỀ CÁC lí THUYẾT HỌC TẬP Schlussfolgerungen 45
  • 46. 46 • Phương pháp điều phối được sử dụng để điều khiển sự làm việc phối hợp tích cực giữa các thành viên trong nhóm trong việc thảo luận về một chủ đề. (interaktive Gruppenarbeit) • Nó có mục đích cấu trúc hoá tiến trình và huy động sự tham gia tích cực của tất cả các thành viên tham gia vào quá trình làm việc, giải quyết vấn đề và quyết định. (Abläufe strukturieren und Teilnehmer motivieren) • Người điều phối có vai trò điều khiển và phối hợp sự tham gia của các thành viên mà không can thiệp vào nội dung và quyết định của nhóm. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI Begriff der Moderation
  • 47. 47 6. Kết thúc 5. Định hướng hành động 4. Xử lí chủ đề 3. Sắp xếp chủ đề 2. Định hướng chủ đề 1. Mở đầu Cỏc pha điều phối TIẾN TRÌNH CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
  • 48. 48 1. Mở đầu • Nêu chủ đề cần giải quyết • Giải thích yêu cầu • Xác định mục đích • Xác định phương pháp • Xỏc định tiến trỡnh làm việc CÁC PHA ĐIỀU PHỐI MODERATIONSPHASEN I
  • 49. 49 Chúng ta gặp những vấn đề nào khi áp dụng phương pháp dạy học mới trong trường CĐSP? Problemfrage
  • 50. 50 2. Định hướng chủ đề • Xác định các câu hỏi, vấn đề • Phân phát phiếu điều phối • Thu thập ý kiến (Kartenabfrage) • Sắp xếp ý kiến (clustern) CÁC PHA ĐIỀU PHỐI MODERATIONSPHASEN I
  • 52. 52 3. Sắp xếp các chủ đề • Ghi nhớ các chủ đề • Trình bày các câu hỏi mục đích • Xác định độ quan trọng của các chủ đề Themenordnung Themenspeicher anlegen Zielfrage formulieren Themen gewichten (Punktabfrage) CÁC PHA ĐIỀU PHỐI MODERATIONSPHASEN I
  • 55. 55 Xác định các vấn đề Đào tạo giáo viên Bồi dưỡng giáo viên Vấn đề thời gian- nội dung dạy học Vấn đề tổ chức Kiểm tra học tập VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
  • 56. 56 Ghi nhớ các chủ đề kèm sự đánh giá 2 ****** (6) Đào tạo giáo viên 5 4 **** (4) Tổ chức 4 3 ***** (5) Vấn đề thời gian - nội dung dạy học 3 1 ******** (8) Đội ngũ giáo viên 2 5 ** (2) Kiểm tra học tập 1 Vị trí Điểm Chủ đề/vấn đề Nr. Chúng ta gặp những vấn đề nào khi đưa vào một phương pháp dạy học mới? VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI (tiếp)
  • 57. 57 CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO) 4. Xử lí các chủ đề/vấn đề . Phân tích các vấn đề cốt lõi . Quyết định các phương pháp xử lí . Xây dựng các phương án giải quyết Gruppenarbeit
  • 58. 58 CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO) MODERATIONSPHASEN II 5. Định hướng hành động • Xây dựng kế hoạch cho các biện pháp • Quy định, phân công trách nhiệm • Xây dựng kế hoạch hành động
  • 59. 59 CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO) MODERATIONSPHASEN II 6. Kết thúc • Đánh giá quá trình làm việc nhóm • Thụng tin phản hồi • Theo dõi hoạt động
  • 60. 60 QUY TẮC ĐIỀU PHỐI Moderationsregeln * Hãy chỉ ra những điều nổi trội trong nhóm! Zeigen, was in der Gruppe vor sich geht! * Làm rõ bước tiến trong học tập! Lernfortschritte sicht bar machen! * Chú ý duy trì không khí thoải mái! Auf lockere Stimmung achten! * Mỗi một thành viên đều phải tham gia! Jeder muss beteiligt werden! * Tóm tắt ý nghĩ của tất cả thành viên tham gia! Meinungen aller erfassen! * Thu thập chủ đề, vấn đề! Themensammeln! * Trình bày một cách hình ảnh! Bildlich darstellen! •Nói ngắn gọn! Fasse dich kurz!
  • 61. • Hoạt động học tập là hoạt động trực tiếp hướng vào việc lĩnh hội tri thức và kĩ năng và do đó làm thay đổi chủ thể của hoạt động đó. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Lerntätigkeit HOẠT ĐỘNG HT HÀNH ĐỘNG HT THAO TÁC 61
  • 62. • Các hành động học tập là những phần có cấu trúc tương đối hoàn chỉnh và xác định về lô-gik và thời gian trong tiến trình của hoạt động học và thực hiện một mục đích dạy học cụ thể, thông qua những động cơ học tập xác định. Các hành động học này được thực hiện thông qua những chuỗi thao tác chuyên biệt phù hợp với điều kiện học tập cụ thể với việc sử dụng các phương tiện học tập bên ngoài và bên trong. • Những hành động học tập nào được thực hiện, phụ thuộc vào mục đích học tập mong muốn. CÁC HÀNH ĐỘNG HỌC TẬP Lernhandlungen 62
  • 63. Nội dung học tập Chủ thể học tập Phương tiện học tập Điều kiện học tập CẤU TRÚC VĨ MÔ CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC Struktur der Lerntätigkeit 63
  • 64. Động cơ Mục đích Các kết quả biến đổi tâm lí Các sản phẩm bên ngoài Các hành động HT (tiến trình) Chủ thể học tập CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU CHỈNH TÂM lí CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Komponenten 64
  • 65. CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP Lernstrategie 65
  • 66. • Chiến lược học tập là những phương thức mang tính phức hợp ít hay nhiều, với mức độ tổng thể khác nhau, có ý thức hay không có ý thức được sử dụng nhằm đạt được mục đích học tập. (Lompscher, J. 1996) KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP Begriff der Lernstrategie HỌC CÁCH HỌC! 66
  • 67. Tổ chức lĩnh hội Tri thức ôn luyện tri thức Kiểm tra có phê phán Hoà nhập tri thức CÁC CHIẾN LƯỢC NHẬN THỨC Kognitive Lernstrategien 67
  • 68. Lập kế hoạch các bước học tập Điều chỉnh các bước học tập Kiểm soát các bước học tập CÁC CHIẾN LƯỢC SIÊU NHẬN THỨC Metakognitive Lernstrategien 68
  • 69. Sự cố gắng Sự chú ý Quản lí thời gian Môi trường & chỗ làm việc Học tập với bạn bè Sử dụng tài liệu bổ sung Nguồn lực bên ngoài Nguồn lực bên trong CÁC CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG NGUỒN LỰC BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI 69
  • 70. 3. CÁC MÔ HÌNH LLDH Didaktische Modelle  Các lí thuyết giáo dục  Các mô hình lí luận dạy học  Mô hình dạy truyền thống và mô hình dạy học tích cực 70
  • 71. CÁC lí THUYẾT GIÁO DỤC Bildungstheorien 71
  • 72. CÁC MÔ HÌNH LLDH Didaktische modelle 72
  • 73. • Sự phân tích về mặt LLDH là cơ sở chính yếu của việc lập kế hoạch dạy học. • Những giá trị giáo dục nào chứa đựng trong nội dung dạy học? Sự lựa chọn nội dung: 1. ý nghĩa hiện tại 2. ý nghĩa tương lai 3. Cấu trúc nội dung 4. ý nghĩa điển hình 5. Khả năng truyền thụ-lĩnh hội LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT GIÁO DỤC Bildungstheoretische Didaktik 73
  • 74. I. Nội dung dạy học này có ý nghĩa gì về mặt khoa học cũng như trong cuộc sống hiện tại của học sinh ? II. Chủ đề này có ý nghĩa gì trong tương lai của người học? III. Nội dung dạy học này có cấu trúc như thế nào? IV. Nội dung này liên quan đến những nội dung chung nào, vấn đề nào, lí thuyết nào? V. Thông qua những trường hợp đặc biệt nào, những hiện tượng, tình huống, những thí nghiệm nào có thể truyền thụ cho sinh viên cấu trúc của nội dung dạy học? LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT GIÁO DỤC Bildungstheoretische Didaktik 74
  • 75. 1. Mục đích 4. Phương pháp 3. Phương tiện 5. Điều kiện của người học 6. Hoàn cảnh trong lớp học 2. Nội dung Các yếu tố cần quyết định Yếu tố hoàn cảnh LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT DẠY VÀ HỌC Lehr-und Lerntheoretische Didaktik 75
  • 76. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH (MÔ HÌNH BERLIN) MỤC ĐÍCH PHƯƠNG TIỆN Các hệ quả văn hoá xã hội PHƯƠNG PHÁP Các điều kiện văn hoá xã hội (ĐK khung) Các hệ quả tâm lí-con người Các điều kiện tâm lí - con người (ĐK GV-HS) NỘI DUNG 76
  • 77. CÁC MỐI QUAN HỆ LLDH CƠ BẢN Nội dung Việc học Việc dạy Phương pháp 1 2 a b c d MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg 77
  • 78. MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg MỤC ĐÍCH NỘI DUNG TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP QUAN HỆ MỤC ĐÍCH - NỘI DUNG – PP - TỔ CHỨC DH 78
  • 79. HAI MÔ HÌNH CỦA DẠY VÀ HỌC Versionen von Unterricht Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh) Mục tiêu Dạy học Đào tạo trẻ em thành người lớn thông qua những người lớn tuổi hơn, những người hiểu biết, những hình mẫu. lí luận dạy học (LLDH) ở đây thiên về mệnh lệnh và uy quyền. Tạo ra các chương trình đào tạo phù hợp với chủ thể, nhằm hình thành các năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội và cá thể, khả năng hành động. LLDH chú trọng phát triển năng lực tự chủ, khả năng giao tiếp. 79
  • 80. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Nội dung dạy học - Nội dung học tập là hệ thống tri thức được cấu trúc và khép kín. - Người học cần thực hiện các tiểu chuẩn chất lượng đã được quy định có tính pháp lí. - Lĩnh hội các tri thức lí thuyết, về cơ bản được giới hạn trong tri thức chuyên môn -Tri thức không khép kín, phụ thuộc vào cá nhân và môi trường xã hội trong học tập. - Mục đích là làm người học suy nghĩ và hành động như nhà chuyên môn. - Tri thức được cấu tạo từ các tỡnh huống học tập phức hợp, tri thức lí thuyết gắn với thực tiễn và kinh nghiệm 80
  • 81. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Phương pháp dạy học DH thông báo chiếm ưu thế, trong đó bao gồm định hướng mục đích học tập và kiểm tra; Các phương pháp nặng về định hướng hiệu quả truyền đạt. ác phương pháp truyền Giờ học là sự phối hợp hành hành động của người dạy và học trong việc lập kế hoạch, thực hiện, và đánh giá. Dạy học theo hướng giải quyết vấn đề, định hướng hành động chiếm ưu thế. 81
  • 82. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Người Học Lernende Người học có vai trò bị động, do bên ngoài điều khiển và kiểm tra. Người học có vai trò tích cực và tự điều khiển. 82
  • 83. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Người dạy Người dạy trình bày và giải thích nội dung mới cũng như chỉ đạo và kiểm tra các bước học tập. Người dạy có nhiệm vụ đưa ra các tình huống có vấn đề và chỉ dẫn các „công cụ“để giải quyết vấn đề. GV là người tư vấn và cùng tổ chức quá trình học tập. 83
  • 84. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Quá trình học Học là một quá trình thụ động. Việc học được tiến hành tuyến tính và hệ thống. Học là quá trình kiến tạo tích cực. Quá trình học được tiến hành trong các chủ đề phức hợp và theo tình huống. Kết quả học tập là quá trình kiến tạo phụ thuộc cá nhân và tình huống cụ thể, không nhìn thấy trước 84
  • 85. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Quá trình dạy Quá trình dạy là quá trình chuyển tải tri thức từ người dạy sang người học. Cuối quá trình người học lĩnh hội nội dung học tập theo phương thức đã được lập kế hoạch và xác định trước. Quá trình dạy có thể lặp lại Việc dạy được tiến hành với ý nghĩa gợi ý, hỗ trợ và tư vấn cho người học. Tính lặp lại các PP dạy đã sử dụng bị hạn chế. 85
  • 86. HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG (GV làm trung tâm / thụ động) DẠY HỌC TÍCH CỰC (Định hướng học sinh/ kiến tạo) Đánh giá Kết quả học tập được đo và dự báo với nhiều PP khác nhau. Dạy học và đánh giá là hai thành phần khác nhau của quá trình dạy học. Chó träng kh¶ năng t¸i hiÖn chÝnh x¸c tri thøc Quá trình học là đối tượng đánh giá nhiều hơn là kết quả học tập. Học sinh cần được tham gia vào qúa trình đánh giá. Chú trọng việc ứng dụng tri thøc trong c¸c tình huèng hµnh ®éng 86
  • 87. 4. NỘI DUNG DẠY HỌC Lerninhalte • Khái niệm, thành phần nội dung dạy học đại học • Các lĩnh vực tri thức • Tiêu chuẩn lựa chọn nội dung dạy học • Tinh giản tri thức 87
  • 88. • Con người và xã hội • Tự nhiên và kĩ thuật • Tổ chức xã hội (chính trị-Luật-kinh tế) • Cuộc sống: Con người- động –thực vật • Lịch sử và văn hoá CÁC LĨNH VỰC LỚN CỦA TRI THỨC CHUNG Große Dimensionen der allgemeine Wissen 88
  • 89. • Nội dung dạy học theo nghĩa hẹp: – Các khái niệm, các mối quan hệ – Các định luật, quy luật,lí thuyết • Nội dung dạy học theo nghĩa rộng bao gồm cả các nội dung sau: – Các phương pháp chuyên môn đặc trưng và chuyên biệt – Các thái độ, giá trị, tiêu chuẩn, hành vi ứng xử KHÁI NIỆM NỘI DUNG DẠY HỌC THEO NGHĨA RỘNG Weiter Begriff des Lerninhalts 89
  • 90. • Ý nghĩa của nội dung trong hệ thống khoa học, và trong việc tạo cơ sở cho việc học tập và nâng cao trình độ tiếp theo. • Vai trò của đối tượng trong việc hiểu thế giới , nghĩa là đối với sự định hướng trong một nền văn hoá và đối với sự giải thích các hiện tượng của nó. • Chức năng của đối tượng trong các tình huống nghề nghiệp chuyên biệt cũng như trong đời sống cá nhân và cộng đồng. . NHỮNG TIÊU CHUẨN CỦA VIỆC CHỌN NỘI DUNG DẠY HỌC (THEO ROBINSOHN) Kriterien zur Auswahl der Bildungsinhalte nach Robinson 90
  • 91. • Câu hỏi I: ý nghĩa điển hình • Câu hỏi II: ý nghĩa hiện tại • Câu hỏi III: ý nghĩa tương lai • Câu hỏi IV: Cấu trúc nội dung • Câu hỏi V: Khả năng có thể truyền thụ CÁC TIÊU CHUẨN CHỌN NỘI DUNG THEO WOLFGANG KLAFKI 91
  • 92. Khoa học Giáo viên Học sinh Tinh giản nội dung dạy học là sự làm đơn giản hoá về khối lượng và mức độ khó của một nội dung dạy học để phù hợp với khả năng nhận thức của người học. KHÁI NIỆM TINH GIẢN NỘI DUNG DẠY HỌC Begriff der didaktischer Reduktion 92
  • 93. • Là sự đơn giản hoá nội dung khoa học về độ rộng bằng cách trình bày ở phạm vi hẹp hơn nhưng vẫn giữ được phạm vi hiệu lực của tri thức. • Sử dụng chữ viết thay cho các biểu tượng • Sử dụng sơ đồ, ví dụ, thí nghiệm AA A1 A2 A3 An E • E= Tri thức điển hình • A= Những kết luận tương tự được rút ra từ tri thức điển hình E SỰ TINH GIẢN THEO CHIỀU RỘNG Horizontale Reduktion
  • 94. • Là sự đơn giản hoá tri thức khoa học trừu tượng thành tri thức cơ sở đơn giản hơn và dễ tiếp thu hơn. • Mục đích là nhằm trình bày đối tượng, tính phức hợp và tính nhiều bậc của nó một cách cụ thể. • Dạng tinh giản cao nhất là trình bày dưới dạng nguyên tắc • VD: M=F.R, M=F.R.sina, • M=F.R AA _ _ _ _ _ _ _ A1 G O AA = Nội dung ban đàu A1 = Nội dung cắt bỏ G = Giới hạn tinh giản V e r t i k a l e R TINH GIẢN THEO CHIỀU SÂU vertikale Reduktion 94
  • 95. 95 VÍ DỤ VỀ TINH GIẢN BEISPIELE R F M=F.R.sinα, M=R. F, α Đòn bẩy Trục quay cố định Trục quay tạm thời d F M=F.d α = 90o
  • 96. 96 A B C a b c a2 = b2 + c2 - 2bc.cos a A B C a c b a2=b2+c2 VÍ DỤ VỀ TINH GIẢN BEISPIELE
  • 97. 1. Nội dung dạy học được xác định thông qua cấu trúc tri thức nào (Khái niệm, phương diện, yếu tố)? (= Phân tích nội dung) 2. Những bộ phận cấu trúc nào đóng vai trò trung tâm, những bộ phận nào đóng vai trò thứ yếu hơn trong việc có thể hiểu được đối tượng? (= Cấu trúc hoá về LLDH) CÁC BƯỚC TINH GIẢN Schrittfolge der didaktischen Reduktion (THEO ARNOLD) 97
  • 98. 3. Những phần cấu trúc nào người học có thể hiểu được và phần nào không thể hiểu được? (= Phân tích giới hạn, tức là dự đoán khó khăn trong việc lĩnh hội) 4. Có thể được tăng cường tính dễ hiểu thông qua các ví dụ, phép tương tự, qua giải thích hoặc trực quan? (= Tinh giản theo chiều rộng) CÁC BƯỚC TINH GIẢN Schrittfolge der didaktischen Reduktion 98
  • 99. 5. Những phần nào (trung tâm, thứ yếu) có thể loại bỏ mà không làm ảnh hưởng tới phạm vi hiệu lực của nội dung cơ bản? (= Tinh giản theo chiều rộng ) 6. Những giới hạn phạm vi hiệu lực nào của tri thức cần được giữ để đảm bảo cho việc hiểu các mặt cấu trúc cơ bản (hiểu nội dung cơ bản) của đối tượng? (= Tinh giản theo chiều sâu) CÁC BƯỚC TINH GIẢN Schrittfolge der didaktischen Reduktion 99
  • 100. 5. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichtsmethoden und Organisationsformen • Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc của PPDH • Các khái niệm trong phạm trù PPDH • Một số hình thức và PPDH • Các kĩ thuật phát huy tính tích cực, sáng tạo. 100
  • 101. • Thuật ngữ phương pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp (methodos) có nghĩa là con đường để đạt mục đích. Theo đó, PPDH là con đường để đạt mục đớch dạy học. • PPDH là cách thức hành động của giáo viên (GV) và học sinh (HS) trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình thức không tách nhau một cách độc lập. • „Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông qua đó và bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987). • PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học. KHÁI NIỆM PPDH Begriff der Unterrichtsmethode 101
  • 102. PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của PPDH như sau: • PPDH định hướng mục đích dạy học • PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học • PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục • PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic tâm lí nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH). CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode 102
  • 103. PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của PPDH như sau: • PPDH định hướng mục đích dạy học • PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học • PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục • PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic tâm lí nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH). CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode 103
  • 104. Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng có một hệ thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những dấu hiệu khác nhau của PPDH - Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, thảo luận, sử dụng sách, tài liệu…), các PP trực quan (biểu diễn, trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm…), các PP thực hành ( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm…) - Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên cứu,.. - Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá. - …… PHÂN LOẠI PPDH Klassifikation der Unterrichtsmethode 104
  • 105. PPDH MẶT BÊN NGOÀI MẶT BÊN TRONG CÁC HT CƠ BẢN CÁC HT HỢP TÁC TIẾN TRÌNH LLDH CÁC PP LÔ GIC KIỂU PP DH thông báo Cùng làm việc LV tự lực DH Toàn lớp DH nhóm Nhóm đôi DH cá thể VD: Nhập đề LV với TL mới Ứng dụng Phân tích Tổng hợp So sánh …………. Giải thích-MH Làm mẫu-BC Khám phá GQVĐ-NC Củng cố Kiểm tra MÔ HÌNH CẤU TRÚC HAI MẶT CỦA PPDH (Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg) - DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan - Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận - Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm 105
  • 106. MÔ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH (nach Hibert Meyer) Hình thức XH Mô hình Hành động Tiến trình DH Bình diện vi mô Bình diện trung gian Bình diện vĩ mô HÌNH THỨC DH LỚN 106
  • 107. Hochschuldidaktik Thema1 Dr. Cuong / Prof. Meier 107 kĩ Thuật DH Quan điểm DH Phương phỏp Tính đa dạng Tớnh phức hợp Quan điểm DH – PPDH - kĩ thuật DH Konzepte, Methoden, Techniken
  • 108. CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA PPDH Quan điểm DH Hình thức TCDH Hình thức xã hội SD Phương tiện dạy học* kĩ thuật dạy học PPDH cụ thể Tiến trình DH Bình diện vĩ mô Bình diện trung gian Bình diện vi mô * Phương tiện dạy học không phải PPDH, nhưng hành động sử dụng PTDH là hành động PP. 108
  • 109. • Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng tổng thể cho các hành động PP, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ sở lí thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình DH. • QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH. QUAN ĐIỂM DẠY HỌC Concept QUAN ĐIỂM DH PPDH (nghĩa hẹp) KTDH 109
  • 110. CÁC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC Unterrichtkonzepten DH giải thích minh hoạ DH định hướng HS DH gắn với kinh nghiệm DH Làm mẫu - bắt chước DH định hướng hành động DH mở DH khám phá DH theo tình huống DH giao tiếp DH Giải quyết vấn đề DH kế thừa DH toàn thể DH Nghiên cứu DH định hướng mục tiêu …………….. 110
  • 111. • Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể. • PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS. • Cỏc PPDH được thể hiện trong cỏc hỡnh thức xó hội và cỏc tiến trỡnh PP. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ) Unterrichtsmethode im engeren Sinne 111
  • 112. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Unterrichtsmethoden Thuyết trình Mô phỏng Đàm thoại Thảo luận về tương lai Trình diễn PP điều phối Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế Luyện tập Nhiệm vụ phân tích Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn Thảo luận Học theo công đoạn NC trường hợp PP dạy học vi mô Trò chơi Đóng vai …….. Học thông qua dạy ……… 112
  • 113. • kĩ thuật dạy học (KTDH): là những biện phỏp, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. • Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là những thành phần của PPDH. • KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. • Sự phõn biệt giữa kĩ thuật và PP dạy hoc nhiều khi khụng rừ ràng. kĩ THUẬT DẠY HỌC Unterrichtstechnik 113
  • 114. CÁC kĩ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ Kreaktivtechniken Công não Thông tin phản hồi Công não viết Tia chớp Công não nặc danh kĩ thuật 3 lần 3 kĩ thuật phòng tranh „Bắn bia“ Tham vấn bằng phiếu kĩ thuật ổ bi Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối kĩ thuật bể cá Điều cấm kỵ Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng kĩ thuật 635 (XYZ) ………… 114
  • 115. • Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của PPDH. • Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH cụ thể và nhiều hình thức xã hội. • Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH khác nhau. • Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các hình thức dạy học cơ bản HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen 115
  • 116. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC Bài giảng (Diễn giảng) Thảo luận Luyện tập Thực hành DH theo dự án Tham quan ………………. Tự học 116
  • 117.  Các hình thức xã hội còn gọi là hình thức hợp tác của PPDH, là các hình thức cộng tác làm việc của GV và HS trong dạy học.  Các hình thức xã hội chi phối cấu trúc các mối quan hệ, cấu trúc giao tiếp của GV và HS.  Mỗi hỡnh thức cú những ưu nhược điểm riờng. Cần phối hợp cỏc hỡnh thức một cỏch phự hợp. CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI Soziale Formen CÁC HT XÃ HỘI DH TOÀN LỚP DH NHÓM DH NHÓM ĐÔI DH CÁ THỂ 117
  • 118. • Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc của quá trình dạy học theo một trình tự xác định của các bước dạy học, quy định tiến trình thời gian, tiến trình lô gic hành động. • Tiến trình DH còn được gọi là các bước dạy học hay tiến trình LL dạy học, tiến trỡnh PP. • Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có những bước cấu trúc khác nhau, mỗi bước cũng như mỗi bài học thực hiện những chức năng LLDH khác nhau. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Unterrichtsverlauf BÀI GIẢNG Nhập đề NC tài liệu mới Ứng dụng Củng cố Kiểm tra Ví dụ tiến trình DH 118
  • 119. • Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành phần của quỏ trỡnh DH. • Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp, với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau. • Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng. • Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có xu hướng gọi chung tất cả là PPDH. • Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa định hướng cho việc thiết kế và vận dụng. • Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy học cụ thể. KẾT LUẬN Zusammenfassung 119
  • 120. DIỄN GIẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH Vorlesung/ Lehrervortrag  Bài giảng lí thuyết hay bài diễn giảng là một hình thức dạy học chủ yếu trong dạy học đại học  Thuyết trình là phương pháp dạy học chủ yếu trong hình thức bài giảng lí thuyết (bài diễn giảng), vì vậy sự phân biệt hai khái niệm này không rõ ràng, nhiều khi được dùng lẫn.  Thuyết trình là phương pháp dạy học trong đó giáo viên dùng lời để trình bày, giảng giải nội dung dạy học một cách hệ thống, chi tiết.  Thuyết trình được sử dụng phổ biến trong giảng dạy nội dung lí thuyết mang tính hệ thống, phức tạp và cho số lượng sinh viên lớn 120
  • 121. Ý nghĩa của Thuyết trình Giáo viên giới thiệu các kiến thức cơ sở của môn học và các kết quả nghiên cứu mới nhất Các lí thuyết dạy học hiện đại nhấn mạnh ý nghĩa của việc tiếp thu tri thức một cách và tích cực của chủ thể Các phương tiên thông tin hiện đại giúp cho quá trình tiếp cận thông tin cập nhật một các dễ dàng ý nghĩa của hình thức Thuyết trình giảm ý nghĩa của hình thức thuyết trình tăng DIỄN GIẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH Vorlesung/ Lehrervortrag 121
  • 122. • Định hướng một cách tổng thể về đối tượng nghiên cứu của môn học • Kết hợp cách truyền đạt kiến thức theo kiểu thông báo và khả năng tiếp nhận kiến thức thụ động, tức là tạo cho sinh viên có khả năng – Tiếp nhận thông tin – Xử lí thông tin một cách có tư duy – Phát triển các quá trình vận dụng trí nhớ của học sinh. • Việc truyền đạt kiến thức cần phải được bổ sung thêm các hướng dẫn về phương pháp tiếp nhận thông tin, xử lí, lưu giữ thông tin và đánh giá các thông tin đó. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUYẾT TRÌNH Merkmale der Vorlesung 122
  • 123. Thuyết trỡnh Nhập đề Tổng quan CÁC HÌNH THỨC THUYẾT TRÌNH Formen von Vorlesungen Giải quyết Vấn đề …….. 123
  • 124. • Kiến thức chuyên môn (Các khái niệm, mối tương quan, các định luật ....) • Kiến thức về mặt phương pháp (Phương pháp, Cách thức tiến hành, kĩ thuật ....) • Kiến thức về hành vi ứng xử (Các qui tắc ứng xử, nhận thức về nghĩa vụ trách nhiệm....) • Kiến thức về giá trị (Đánh giá các giá trị, nhận thức về các giá trị ....) NỘI DUNG CỦA CÁC BÀI THUYẾT TRÌNH Inhalte von Vorlesungen 124
  • 125. • Bài giảng được trình bày tự nhiên, • Có dàn ý và nhấn mạnh những điểm quan trọng, • Sử dụng các phương tiện dạy học, • Vận dụng nhiều ví dụ, • Có phần tóm tắt NHỮNG MONG ĐỢI CỦA CỦA NGƯỜI HỌC Erwartungen von Studenten 125
  • 126. 1. Xác định rõ mục tiêu bài giảng 2. Không thể có được các nhóm đối tượng đồng nhất. Vì thế sau 15 -20 phút nên có các phần nhằm khuyến khích HS hiểu và xử lí được bài giảng 3. Không nên luôn luôn giảng theo phương pháp suy diễn, phương pháp quy nạp sẽ thường có hiệu quả hơn. 4. Tính Logíc của môn học không phải lúc nào cũng dễ hiểu đối với HS, vì vậy nên có trình tự truyền đạt kiến thúc theo từng bước.Đối với các chuyên gia thì việc đặt mình vào vị trí của sinh viên để hiểu được cách tư duy còn non nớt của họ là tương đối khó. 5. Nên lựa chọn tài liệu theo nguyên tắc chọn lọc điển hình và rút gọn những phần tài liệu không cần thiết. CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen 126
  • 127. 6. Trước tiên xác định vấn đề cơ bản và giải thích bằng các khái niệm quen thuộc, sau đó đi vào chi tiết và xử lí bằng ngôn ngữ chuyên ngành cụ thể. 7. Đi từ đơn giản đến phức tạp. 8. Truyền đạt thông tin theo các nhóm để dễ theo dõi và có tóm tắt từng phần. 9. Bổ sung bài giảng bằng các tranh, biểu đồ minh hoạ. 10. Thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với môn học, đối với các HS cũng như đối với giờ giảng CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen 127
  • 128. • Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học, • HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, • Mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. • Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp. DẠY HỌC NHÓM Gruppenunterricht 128
  • 129. 1. Các nhóm gồm những người tự nguyện, chung mối quan tâm 2. Các nhóm ngẫu nhiên 3. Nhóm ghép hình 4. Các nhóm với những đặc điểm chung 5. Các nhóm cố định trong một thời gian dài 6. Nhóm có HS khá để hỗ trợ HS yếu 7. Phân chia theo năng lực học tập khác nhau 8. Phân chia theo các dạng học tập 9. Nhóm với các bài tập khác nhau 10. Phân chia HS nam và nữ CÁC CÁCH CHIA NHÓM Variante der Gruppenverteilung 129
  • 130. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NHÓM Verlauf des Gruppenunterrichts NHẬP ĐỀ VÀ GIAO NHIỆM VỤ •Giới thiệu chủ đề •Xác định nhiệm vụ các nhóm •Thành lập các nhóm LÀM VIỆC NHÓM •Chuẩn bị chỗ làm việc •Lập kế hoạch làm việc •Thoả thuận quy tắc làm việc •Tiến hành giải quyết nhiệm vụ •Chuẩn bị báo cáo kết quả TRÌNH BÀY KẾT QUẢ / ĐÁNH GIÁ •Các nhóm trình bày kết quả •Đánh giá kết quả Làm việc toàn lớp Làm việc toàn lớp Làm việc nhóm 130
  • 131. Truyền đạt kiến thức 1 cách gián tiếp qua các bài tập Tiếp thu có hướng dẫn kết hợp phát triển khả năng tự lập Luyện tập: Nắm vững các phương pháp làm việc khoa học LUYỆN TẬP Übung 131
  • 132. 1. Hiểu nhiệm vụ, phát triển tính sẵn sàng luyện tập 2. Phân tích điều kiện của nhiệm vụ, huy động các kiến thức và khả năng sẵn có 3. Dự kiến các hướng giải và kết quả bài giải 4. Chọn ra một phương án giải quyết 5. Giải quyết và kiểm tra thường xuyên phần bài giải 6. So sánh kết quả và đầu bài, xác định lượng kiến thức tiếp thu được và sự phát triển khả năng của bản thân Hướng dẫn về mặt LLDH: xác định nhiệm vụ CẤU TRÚC BÀI LUYỆN TẬP Struktur 132
  • 133. • Không có ý thức sẵn sàng luyện tập thì sẽ không có được thành công. • Nếu được nếm trải thành công thì sẽ khơi dạy được ý thức sẵn sàng luyện tập • Việc luyện tập theo từng khối kiến thức có liên kết sẽ có kết quả hơn việc luyện theo từng phần kiến thức đơn lẻ. • Độ mạnh và sự rõ ràng của ấn tượng ban đầu sẽ ảnh hưởng tốt đến quá trình luyện tập. • Những điều người học tiếp thu được do chính họ tự tìm hiểu sẽ được lưu giữ lâu hơn những diều họ tiếp thu được từ giảng viên. • Thành công của việc luyện tập được đảm bảo bằng quá trình ôn luyện. Các bài ôn ngắn nhưng đều đặn trong một khoảng thời gian dài sẽ có hiệu quả hơn. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP Grundregeln für Übungen I 133
  • 134. • Các bài luyện và phần ôn tập đầu tiên cần phải được nhanh chóng thực hiện ngay sau phần bài giảng • Việc thay đổi hình thức bài tập sẽ khơi gợi ý thức sẵn sàng làm bài và sẽ mang lại nhiều thành công hơn. • Cần phải chú ý đến các phương pháp khác nhau và nên vận dụng các giác quan • Hãy khéo léo xử lí những lỗi của người học và không để người học có tâm lí sợ mắc lỗi. • Những người học nhanh thì cũng thường quên nhanh hơn. • Cách luyện tập máy móc nhằm làm tăng tốc độ phát triển tự nhiên sẽ không mang lại kết quả. • Khả năng luyện tập cũng như việc lưu giữ được nội dung bài học sẽ thuyên giảm dần theo lứa tuổi. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP Grundregeln für Übungen II 134
  • 135. DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Problemorientierter Unterricht • Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ • Cấu trúc DHGQVĐ • Vận dụng DHGQVĐ 135
  • 136. KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ Begriff des Problems Trạng thái đích Vật cản Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn cũng như những tri thức, kĩ năng sẵn có chưa đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần vượt qua. Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần • Trạng thái xuất phát: không mong muốn • Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn • Sự cản trở Trạng thái xuất phát 136
  • 137. TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ Problemssituation Trạng thái đích Vật cản Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới, nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện (tri thức, kĩ năng…) để giải quyết. Trạng thái xuất phát 137
  • 138. KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Begriff des Problemorientierten Unterrichts  Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lí thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề“ (Rubinstein).  DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức. 138
  • 139. NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ Aufgabe und Problem  Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã có trình tự sẵn có cũng như những kiến thức kĩ năng đã có đủ giải quyết. Nhiệm vụ, Vấn đề Nhiệm vụ Vấn đề Giải quyết theo trình tự các bước Giải quyết thông qua Các chiến lược GQVĐ Thử - Sai Cấu trúc lại Tư duy hệ thống Sáng tạo …… 139
  • 140. Vấn đề I) Nhận biết vấn đề • Phân tích tình huống • Nhận biết, trình bày vấn đề cần giải quyết II) Tìm các phương án giải quyết So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết Tìm các cách giải quyết mới Hệ thống hoá, sắp xếp các phương án giải quyết III) Quyết định phương án • Phân tích các phương án • Đánh các phương án • Quyết định Giai quyết CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Verlauf 140
  • 141. DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRƯỜNG HỢP Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode  Dạy học theo tình huống Khái niệm - đặc điểm - vận dụng  Phương pháp nghiên cứu trường hợp Khái niệm - cấu trúc – các loại trường hợp Ưu nhược điểm – ví dụ 141
  • 142.  Dạy học theo tình huống dựa trên quan điểm giáo dục: „ Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết các tình huống của cuộc sống“. (Soul B. Robinsohn 1967). Việc học cần được liên hệ với các tình huống hiện thực.  DH theo tình huống dựa trên cơ sở lí thuyết kiến tạo: việc học tập được tổ chức trong một môi trường học tập được cấu trúc hoá.  DH theo tình huống là một quan điểm day học, trong đó việc dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập. DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Konzept: situiertes Lernen 142
  • 143. 1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp (không đơn giản và được cấu trúc tốt) 2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề nghiệp 3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận dụng trong nhiều ví dụ khác nhau). 4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhận xét). 5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao đổi với giáo viên. ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Merkmale des situierten Lernens 143
  • 144. • Học theo tình huống Các tình huống của cuộc sống Các năng lực của người học • Học theo hệ thống Cấu trúc chuyên môn Hệ thống tri thức, kĩ năng chuyờn mụn DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp) situiertes Lernen und systematisches Lernen 144
  • 145. VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp) Anwendung des situierten Lernens Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp Dạy học dựa trên các tình huống có vấn đề gắn với hiện thực và được cấu trúc hoá Người học được đặt mình vào những tình huống cú vấn đề gắn với hiện thực, đòi hỏi những hành động cụ thể GV thông báo tri thức, liên hệ với các vấn đề, trường hợp thực tiễn, kinh nghiệm cá nhân Học theo các tình huống và viễn cảnh đa dạng Người học vận dụng những điều đã học trong các tình huống có vấn đề hoặc các viễn cảnh khác nhau GV thông báo tri thức, liên hệ các tình huống vận dụng khác nhau Học theo các tình huống và trong quan hệ mang tính xã hội Người học tiếp thu và vận dụng kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo thông qua làm việc nhóm GV thông báo tri thức, kết hợp các giai đoạn làm việc theo nhóm 145
  • 146. • PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống) là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiờn cứu một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề • Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn. Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức. • Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy học. • Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu • Giáo viên trở thành người điều phối PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP case – study – method 146
  • 147.  Tình huống là một hoàn cảnh thực tế, trong đó chứa đựng những mâu thuẫn, xung đột. Người ta phải đưa ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án khác nhau.  Tình huống là một hoàn cảnh gắn với câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, có chứa đựng xung đột, có tính phức hợp.  Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, không phải bao giờ cũng có giải pháp duy nhất đúng.  Tình huống trong dạy học là những tình huống thực hoặc mô phỏng theo tình huống thực, được cấu trúc hoá nhằm mục đích dạy học KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG Begriff der Situation 147
  • 148. CÁC LOẠI TRƯỜNG HỢP Fallarten 1. Trường hợp quyết định Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có đưa ra các quyết định và lập luận cho các quyết định đó 2. Trường hợp tìm thông tin: Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm là thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề 3. Trường hợp phát hiện vấn đề: Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mô tả trường hợp. Trọng tâm là phát hiện vấn đề. 4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm là tìm phương án giải quyết vấn đề 5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các phương án giải quyết đã cho 6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thông tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề. 148
  • 149. Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation ĐỐI DIỆN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH SO SÁNH BẢO VỆ THÔNG TIN CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP Verlauf der Fallstudie (Kaiser 1973)
  • 150. CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP Verlauf der Fallstudie ĐỐI DIỆN (nhận biết) Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết THÔNG TIN Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề NGHIÊN CỨU Tìm các phương án giải quyết khác nhau QUYẾT ĐỊNH So sánh các phương án, quyết định phương án giải quyết SO SÁNH So sánh với phương án trong thực tiễn (nếu có) BẢO VỆ Trình bày và thảo luận về phương án đã quyết định 150
  • 151. 1. Trường hợp cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại cũng như tình huống cuộc sống, nghề nghiệp trong tương lai của người học 2. Trường hợp cần có thể diễn giải theo cách nhìn của người học và để mở nhiều hướng giải quyết. 3. Trường hợp cần chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề và có thể liên quan nhiều phương diện. 4. Trường hợp cần vừa sức và có thể giải quyết trong điều kiện cụ thể 5. Trường hợp cần có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP Anforderungen der Fallstudie 151
  • 152. Người học Người dạy Nội dung • Sử dụng các khả năng hành động • Mang lại kinh nghiệm • Làm rõ những nhận thức cá nhân • Tính xác thực và tính tình huống • Mối quan hệ đa dạng • Đa phương diện • Khyến khích tính quyết định • Chú ý trình độ đầu vào • Tạo mâu thuẫn nhận thức • Thay đổi các phương diện • Làm rõ các mối quan hệ 152
  • 153. • Tính mô phỏng của trường hợp loại trừ rủi ro, trong khi đảm bảo liên hệ với thực tiễn • Những ví dụ trường hợp được tinh giản, cấu trúc, cho phép tính tự lực ở mức độ cao nhất • Là phương pháp phức hợp, tích hợp nhiều hình thức học • Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là khả năng quyết định • Giỳp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết, không có cách giải quyết duy nhất. ƯU ĐIỂM CỦA PP NC TRƯỜNG HỢP Vorteile der Fallstudie 153
  • 154. • Không thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn • Đòi hỏi nhiều thời gian • Không thích hợp với việc truyền thụ tri thức hệ thống, sự kiện • Đòi hỏi người điều phối có kinh nghiệm • Dễ có tình trạng quá nhấn mạnh việc đưa ra quyết định mà không chú ý đầy đủ đến thu thập thông tin và phân tích cơ sở của quyết định. • Nếu không điều phối tốt, có thể có những thành viên „quá tích cực“, số khác thụ động. NHƯỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƯỜNG HỢP Nachteile der Fallstudie 154
  • 155. VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP „Ngọn lửa Đặng Thuỳ Trâm“ Fallbeispiele Mô tả: Ngày 22-6-1970, tại bệnh xá Đức phổ, Bác sỹ Đặng Thuỳ Trâm đã một mình chống lại 120 lính Mỹ để bảo vệ cho thương binh rút lui an toàn, chị đã hy sinh như một người anh hùng. Cuốn nhật ký của chị rơi vào tay đối phương. Frederic Whitehurst, một sỹ quan quân báo Mỹ định đốt cuốn nhật ký, thì phiên dịch Nguyễn Trung Hiếu ngăn lại: „Đừng đốt cuốn sổ này. Bản thân trong nó đã có lửa rồi !“ Fredric đã không đốt cuốn nhật ký, và gìn giữ trong suốt 35 năm để đến năm 2005 cuốn nhật ký đã được trả lại cho mẹ Thuỳ Trâm và được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng. Cuốn nhật ký trở thành một hiện tượng văn học và xã hội được thế hệ trẻ đặc biệt quan tâm. 155
  • 156. VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP Fallbeispiele Nhiệm vụ: Hãy đọc một số đoạn của cuốn nhật ký Đặng Thuỳ Trâm hoặc trên trang Web: http://www.tuoitre.com.vn/ và thảo luận:  Đâu là chất lửa trong nhật ký Đặng Thuỳ Trâm? • Đó là một lí tưởng trong sáng, lòng yêu nước và ý chí chiến đấu chống kẻ thù? • Đó là một sức sống tràn trề, một tâm hồn đa cảm nhưng vô cùng trong sáng giữa một cuộc chiến vô cùng khốc liệt? • Đó còn là những điều gì khác?  Chúng ta có sáng kiến về một chương trình hành động, một dự án „Tiếp lửa truyền thống - Mãi mãi tuổi 20“ để ngọn lửa Thuỳ Trâm sáng mãi? 156
  • 157. VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP Fallbeispiele Kết quả mong muốn: Khi thảo luân về trường hợp này: - Phân tích hình ảnh Thuỳ Trâm dưới những khía cạnh khác nhau như: lí tưởng, lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu, trách nhiệm của người bác sỹ, tâm hồn, tình yêu... - Rút ra được những bài học cho cuộc sống hiện tại của thế hệ mình. - Nghĩ đến những chương trình hành động để xứng đáng với sự hy sinh và khát vọng hoà bình của Thuỳ Trâm và thế hệ cha ông. 157
  • 158. DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG VÀ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Handlungsorientierter Unterricht und Projektunterricht  Quan điểm dạy học định hướng hành động (DHĐHHĐ) Khái niệm - đặc điểm - cấu trúc - Vận dụng  Dạy học theo dự án - Một hình thức dạy học đặc thù của quan điểm dạy học ĐHHĐ Khái niệm - Đặc điểm - Cấu trúc – Ví dụ - Các loại dự án – ưu nhược điểm của DHDA 158
  • 159.  DHĐHHĐ dựa trên lí thuyết hành động nhận thức, lí thuyết hoạt động. Cơ sở lí thuyết là trong quá trình nhận thức cần có sự kết hợp giữa tư duy và hành động, giữa lí thuyết và thực tiễn. „Tâm lí của con người hình thành và thể hiện qua hoạt động“.  QĐ DH này cũng dựa trên lí thuyết kiến tạo: thông qua hành động tự lực, học sinh tự lĩnh hội và kiến tạo tri thức.  Dạy học định hướng hành động là QĐDH nhằm làm cho hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Trong đó việc tổ chức QTDH được chi phối bởi những sản phẩm hành động đã được thoả thuận giữa GV và học sinh. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hoá học sinh và tiếp cận toàn thể. DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG Handlungsorientierter Unterricht 159
  • 160. ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG Merkmale Trí óc và tay chân Dạy học mở Tính tự lực Định hướng hứng thú Định hướng sản phẩm Tích cực hoá Tính toàn thể DHĐH HĐ 160
  • 161. CẤU TRÚC DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG Verlauf QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV lựa chọn và quyết định chủ đề CHUẨN BỊ - GV xác định các mục đích học tập - Dự kiến mục tiêu hành động của HS MỞ ĐẦU GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực THỰC HIỆN Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản phẩm hành động. Kết hợp dạy học lí thuyết, tham quan… ĐÁNH GIÁ - Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập - Đánh giá kết quả và quá trình 161
  • 162. VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG Anwendung Trong giờ học chuyên môn: DH định hướng hành động bổ sung cho hình thức dạy học toàn lớp trong các môn học: Sử dụng các hình thức làm việc nhóm, cá nhân, theo quan điểm DH định hướng hành động. Trong giờ học tự do: Hình thức giờ học tự do là một hình thức dạy học trong đó học sinh tự do quyết định một nhiệm vụ học tập và tự lực hoàn thành với sự tư vấn của GV. Hình thức DH này có thể áp dụng thuận lợi DH ĐHHĐ. Dạy học theo dự án: DHDA là một hình thức điển hình của DHĐHHĐ, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ phức hợp một cách tự lực, kết hợp LT và thực hành, được gọi là các dự án học tập. 162
  • 163. • Thuật ngữ dự án, tiếng Anh là Project, có gốc tiếng latinh là “projicere“: phác thảo, dự thảo, thiết kế • Khái niệm dự ỏn được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất, kinh tế, xó hội, đặc trưng của nó về cơ bản là tính không lặp lại của các điều kiện thực hiện dự ỏn. (DIN 69901) • Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau. DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Projektunterricht Khái niệm dự án Begriff Projekt 163
  • 164. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes MỚI Thời gian hạn định Phương tiện giới hạn Phức hợp Tổng thể Mục đch rõ ràng DỰ ÁN (Tiêu chuẩn châu âu DIN 69901) 164
  • 165.  Dạy học theo dự án (DHDA) có nguồn gốc từ châu Âu từ thế kỷ 16 (ở Italy, Pháp).  Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ xây dựng lí luận cho DHDA (Woodward; Richard; J.Dewey, W.Kilpatrick)  Ngày nay DHDA được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong tất cả các cấp học, môn học, với các tờn gọi khác nhau: Project Method; Project based learning  Dạy học theo dự án là một hình thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đỏnh giỏ kết quả. Hỡnh thức làm việc chủ yếu là theo nhúm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được. KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Begriff Projektuntericht 165
  • 166. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale Cộng tác làm việc Mang tính phức hợp Tính tự lực cao của HS Định hướng sản phẩm Định hướng hành động Định hướng hứng thú Định hướng thực tiễn DHDA 166
  • 167.  Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực tiễn-xã hội.  Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung của dự án phù hợp với hứng thú của học sinh.  Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học.  Định hướng hành động: Kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, huy động nhiều giác quan.  Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành động có thể công bố, giới thiệu được.  Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau.  Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, việc học mang tính xã hội. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale 167
  • 168. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Verlauf QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động THỰC HIỆN Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch Kết hợp lí thuyết và thực hành, tạo sản phẩm GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu, công bố sản phẩm dự án Đánh giá GV và HS đánh giá kết quả và quá trình Rút ra kinh nghiệm 168
  • 169. CÁC LOẠI DỰ ÁN HỌC TẬP Projektarten CÁC LOẠI DỰ ÁN Theo nội dung Theo thời gian Theo hình thức tham gia Theo nhiệm vụ DA trong môn học DA liên môn DA ngoài môn học DA nhỏ 2-6 h DA trung bình (Ngày dự án) DA Lớn (Tuần dự án) DA cá nhân DA nhóm DA toàn lớp DA tìm hiểu DA nghiên cứu DA Kiến tạo DA hành động DA toàn trường 169
  • 170. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Vor-und Nachteile Ưu điểm • Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học • Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm, sáng tạo • Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp • Phát triển năng lực cộng tác làm việc • Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn • Phát triển năng lực đánh giá. Giới hạn: • DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, không thớch hợp trong việc truyền thụ những tri thức lí thuyết hệ thống. • Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp. 170
  • 171. VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (1) Beispiele Dự án: Tìm hiểu quê hương chúng ta Mục tiêu:  Học sinh lĩnh hội tri thức về các mặt địa lí, lịch sử, văn hoá, văn học, sự phát triển kinh tế, ngành nghề của địa phương.  Đề xuất những chương trình hành động, biện pháp phát triển quê hương 171
  • 172. Gợi ý thực hiện dự án:  Đây là dự án liên môn, cần có sự tham gia của GV các bộ môn khác nhau như địa lí, lịch sử, ngữ văn, kĩ thuật. Có thể chia thành các dự án theo từng lĩnh vực.  Hoạt động của học sinh: Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, tìm hiểu thực tiễn, phỏng vấn, điều tra, tham quan, thực hiện các chương trình hành động, biểu diễn, thực hiện trưng bày, giới thiệu kết quả dự án...  Sản phẩm: Các tư liệu sưu tầm, kết quả nghiên cứu, các chương trình hành động, những kiến nghị, đề xuất... 172
  • 173. VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (2) Dự án: Trồng hoa – cây cảnh trong vườn trường Mục tiêu:  Học sinh lĩnh hội tri thức,kĩ năng sản xuất một số loại hoa và cây cảnh, những kiến thức cơ bản về nghề trồng hoa, cây cảnh.  Phát triển năng lực tổ chức sản xuất, kiến tạo vườn trường, vận dụng tri thức khoa học trong sản xuất 173
  • 174. Gợi ý thực hiện dự án:  Học sinh cần được tham gia quyết định trồng các loài hoa, cây gì trong vườn trường,  Các nhóm tự lập kế hoạch, trồng, chăm bón và thu hoạch  Áp dụng kiến thức khoa học vào sản xuất  Tìm hiểu thị trường, hạch toán kinh tế.  Trao đổi kinh nghiệm 174
  • 175. Phương pháp “Thảo luận về tương lai” được các nhà tương lai học và nhà phê bình xã hội người Áo phát triển trong những năm 60. Cho đến nay chỉ được áp dụng rải rác trong giờ học cũng như trong đào tạo giáo viên Phổ biến rộng rãi trong các nhóm hoạt động vì hoà bình và môi trường Các phương pháp thực tiễn hoá để những người quan tâm và có liên quan tham gia vào các vấn đề tương lai. Thảo luận về tương lai: “ Dùng trí tưởng tượng đối lại những thói quen cố hữu và sự chịu đựng THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI Zukunftswerkstatt 175
  • 176. “Thảo luận về tương lai là những cuộc hội thảo của những người ,vì quan tâm đến tương lai của trái đất và sự tồn tại của loài người , đã cố gắng thảo ra những tương lai mơ ước, những tương lai có thể và cả những tương lai trước mắt chưa thể thực hiện và kiểm tra những cơ hội thực hiện chúng.” (Weinbrenner, P./ Haecker,W.) KHÁI NIỆM „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“ Begriff der Zukunftswerkstatt 176
  • 177. • Đòi hỏi sự sáng tạo: đòi hỏi trí tuệ khám phá về mặt xã hội; • Phát triển khả năng giao tiếp: thao luận tự do về các cơ hội, nhu cầu, suy nghĩ, mối lo sợ. ... • Mang tính toàn thể: kết hợp giũa lí luận và thực tiễn, nhận thức và tỡnh cảm, giữa sự thay đổi cá nhân và xã hội; • định hướng chủ thể người tham gia, giáo viên đóng vai trò người điều khiển • Tạo cơ hội tham gia cho mọi thành viên cho những quyết định về tương lai ĐẶC ĐIỂM CỦA „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“ Merkmale der Zukunwerkstatt 177
  • 178. 4. Giai đoạn hiện thực hoá 3. Giai đoạn tưởng tượng 2. Giai đoạn phê phán 1. Giai đoạn lập kế hoạch và chuẩn bị CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI Phasen der Zukunwerkstatt 178
  • 179. • Giai đoạn lập kế hoạch và chuẩn bị: • Liên hệ với các triệu chứng khủng hoảng khi tìm hiểu vấn đề. Tạo mối liên hệ giữa chủ đề với các vấn đề xã hội của học sinh. • Tạo các liên hệ về tình cảm, đưa ra các nhu cầu và cảm xúc như hứng thú, không gian và thời gian. • Khuyến khích sự tham gia của nhiều giác quan vào quá trình nhận thức như xúc giác, thị giác, thính giác, nắm bắt/ lĩnh hội các kiến thức duy lí( nói, nghĩ, hiểu về thế giới cá nhân) GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH Planungsphase 179
  • 180. 2. Giai đoạn phê phán • Đặt các câu hỏi khơi gợi định hướng như:” Bạn sợ hãi điều gì, cái gì làm phiền bạn?” • Để các học viên tự phát triển bằng các câu ngắn và dẫn chứng cho chúng. • Bao quát các luận cứ phê bình và thiết lập chung các chủ đề trọng yếu. GIAI ĐOẠN PHÊ PHÁN Kritikphase 180
  • 181. 3. Giai đoạn tưởng tượng: • Tìm cho mỗi luận điểm một giải pháp tích cực • Tạo ra một sự động não. Hệ thống hoá và đánh giá các đề nghị với những người tham dự. • Tiếp tục xem xét các ý tưởng hay nhất trong nhóm nhỏ về các dự thảo hoặc là các ý tưởng viển vông • Tạo ra một sự trình bày, giới thiệu mang tính hấp dẫn, trực quan (như truyện ngắn, tranh ghép giấy, chơi phân vai, thơ) GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG Phantasiephase 181