SlideShare a Scribd company logo
v2.3014112228
KINH TẾ VI MÔ
Giảng viên: TS. Phan Thế Công
1
v2.3014112228
BÀI 7
THỊ TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
Giảng viên: TS.GVC. Phan Thế Công
2
v2.3014112228
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được các đặc điểm cơ bản của thị
trường các yếu tố sản xuất.
• Phân tích được thị trường lao động, bao gồm cung
và cầu về lao động, trạng thái cân bằng của thị
trường lao động, phân tích sự tác động của tiền
công tối thiểu.
• Xác định được cung và cầu về vốn trong ngắn hạn
và dài hạn, trạng thái cân bằng của thị trường vốn.
• Phân tích được thị trường đất đai, bao gồm: cung
và cầu về đất đai, sự thay đổi trạng thái cân bằng
của thị trường đất đai trong ngắn hạn và dài hạn.
v2.3014112228
4
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học tốt môn học này, người học phải có kiến thức ở
đại số và hình học trung học phổ thông.
v2.3014112228
5
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng.
• Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ
trong kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và
hình học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu
bài học.
• Thực hành thường xuyên và liên tục các bài
tập vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập
thực hành.
v2.3014112228
Thị trường lao động
7.2
Đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất
7.1
Thị trường vốn
7.3
Thị trường đất đai
7.4
6
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v2.3014112228
Thu nhập = Giá × Lượng
7
7.1. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
• Giá của các yếu tố sản xuất:
 Giá của lao động: tiền công/tiền lương (w);
 Giá của vốn: tiền thuê vốn (r), lãi suất (i).
• Thu nhập của yếu tố sản xuất:
• Cầu đối với các yếu tố sản xuất: là cầu thứ phát.
• Điều kiện thuê đầu vào tối ưu: Sản phẩm doanh thu cận biên của đầu vào bằng tiền
thuê đầu vào đó.
v2.3014112228
7.2.1. Cầu về lao động 7.2.2. Cung về lao động
7.2.3. Cân bằng thị trường
lao động
7.2.4. Tiền công tối thiểu
8
7.2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
v2.3014112228
 Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL):
 Là mức doanh thu tăng thêm khi thuê thêm một yếu tố đầu vào lao động.
 Công thức:
 Sản phẩm giá trị cận biên của lao động (MVPL):
 Là giá trị bằng tiền được tạo ra từ các đơn vị sản phẩm tăng thêm do sử dụng
thêm một đơn vị đầu vào là lao động.
 Công thức:
L (L)
Q
MP Q
L


 

L L
TR TR Q
MRP MR MP
L Q L
  
    
   L (L)
MRP TR

L L
MVP P MP
 
9
7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG
• Khái niệm: Cầu lao động phản ánh lượng lao động mà các hãng mong muốn và có
khả năng thuê tại các mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định
(giả định tất cả các yếu tố khác không đổi).
• Một số khái niệm liên quan:
 Sản phẩm cận biên của lao động (MPL):
Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm đầu ra do sử dụng thêm một yếu tố đầu
vào là lao động.
Công thức:
v2.3014112228
10
• Mối quan hệ giữa MRPL và MVPL:
 Khi thị trường đầu ra là thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Do MR = P  MRPL = MVPL
 Khi thị trường đầu ra không phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Do MR < P  MRPL < MVPL
• Xác định số lao động được thuê tối ưu:
 Giả thiết:
 Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn và lao động với vốn là cố định;
 Thị trường đầu vào là thị trường cạnh tranh hoàn hảo;
 Hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận;
 Chỉ có tiền công là chi phí về lao động.
 Nguyên tắc: Hãng sẽ thuê lao động đến số lượng lao động mà tại đó sản phẩm
doanh thu cận biên bằng với mức tiền công phải trả cho người lao động MRPL = w.
• Đường MRPL là đường dốc xuống:
 Công thức tính: MRPL = MR × MPL
 MPL giảm dần khi tăng lao động (do quy luật sản phẩm cận biên giảm dần).
 MR: Xét hai trường hợp
 Khi thị trường đầu ra là cạnh tranh hoàn hảo: MR = P không đổi;
 Khi thị trường đầu ra không phải thị trường cạnh tranh hoàn hảo: MR giảm khi
tăng sản lượng bán ra.
 Kết luận: MRPL giảm dần khi tăng số lượng lao động (đường MRPL là đường có
độ dốc âm).
7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
v2.3014112228
L 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Q 5 10 14 17 19 20 20 18 15
11
Hình 7.1. Điều kiện lựa chọn lượng lao động tối ưu MRPL = w
MRPL’
w
w01
w0
C
A
E
D
B
DL = MRPL = MVPL
0 L1 L* L2
L
7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
Ví dụ:
• Giả sử sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động, vốn cố định.
• Thuê lao động với mức tiền công w0 = $6/giờ.
• Giá bán sản phẩm P = $3/sản phẩm.
• Số lượng sản phẩm tạo ra tương ứng với số lượng lao động được cho ở bảng sau:
v2.3014112228
12
L Q P0 MPL MRPL W0  
1 5 3 5 15 6 9 
2 10 3 5 15 6 9 
3 14 3 4 12 6 6 
4 17 3 3 9 6 3 
5 19 3 2 6 6 0 max
6 20 3 1 3 6 -3 
7 20 3 0 0 6 -6 
8 18 3 -2 -6 6 -12 
9 15 3 -3 -9 6 -15 
7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
v2.3014112228
• Các yếu tố tác động đến cầu về lao động:
 Giá của sản phẩm đầu ra: P  MRPL
 đường cầu về lao động dịch chuyển
sang phải.
 Năng suất lao động: Năng suất lao
động tăng  MPL  Đường cầu về
lao động dịch chuyển sang phải.
13
Hình 7.2. Đường cầu lao động
w
w1
w2
B
A
DL
L1 L2 L
Hình 7.3. Tác động của năng suất
lao động đến cầu lao động
w
DL3
DL1
DL2
P, tiến bộ công nghệ
NSLĐ
P , công nghệ 
NSLĐ
7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
• Đường cầu lao động của hãng là đường MRPL:
L
v2.3014112228
14
• Khái niệm: Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và
có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất
định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi).
• Cung về lao động cá nhân:
 Chia thời gian trong ngày: Giờ nghỉ ngơi và giờ lao động.
 Lợi ích của lao động: Thu nhập từ tiền công
 Có thể được xác định tương đương với giá trị mang lại của hàng hóa hay dịch
vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công.
 Chính là chi phí cơ hội của nghỉ ngơi.
 Chi phí cơ hội của lao động: Giá trị của việc nghỉ ngơi bị giảm đi.
 Người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động trên nguyên tắc tối đa hóa lợi
ích thu được từ lao động và nghỉ ngơi.
 Khi mức tiền công tăng lên, gây ra hai hiệu ứng:
 Hiệu ứng thu nhập: Tiền công tăng  thu nhập tăng  người lao động có xu
hướng nghỉ ngơi nhiều hơn và làm việc ít hơn.
 Hiệu ứng thay thế: Khi mức tiền công tăng  chi phí cơ hội của nghỉ ngơi
tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi ít và làm việc nhiều hơn.
7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG
v2.3014112228
15
• Khái niệm: Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và
có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất
định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi).
• Cung về lao động cá nhân:
 Chia thời gian trong ngày: Giờ nghỉ ngơi và giờ lao động.
 Lợi ích của lao động: Thu nhập từ tiền công
 Có thể được xác định tương đương với giá trị mang lại của hàng hóa hay dịch
vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công.
 Chính là chi phí cơ hội của nghỉ ngơi.
 Chi phí cơ hội của lao động: Giá trị của việc nghỉ ngơi bị giảm đi.
 Người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động trên nguyên tắc tối đa hóa lợi
ích thu được từ lao động và nghỉ ngơi.
 Khi mức tiền công tăng lên, gây ra hai hiệu ứng:
 Hiệu ứng thu nhập: Tiền công tăng  thu nhập tăng  người lao động có xu
hướng nghỉ ngơi nhiều hơn và làm việc ít hơn.
 Hiệu ứng thay thế: Khi mức tiền công tăng  chi phí cơ hội của nghỉ ngơi
tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi ít và làm việc nhiều hơn.
7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG
v2.3014112228
16
 Khi hiệu ứng thay thế lớn hơn hiệu ứng thu nhập:
 Người tiêu dùng có xu hướng tăng số giờ lao động và giảm số giờ nghỉ ngơi;
 Đường cung lao động cá nhân có độ dốc dương.
 Khi hiệu ứng thu nhập lớn hơn hiệu ứng thay thế:
 Người tiêu dùng tăng số giờ nghỉ ngơi và giảm số giờ lao động;
 Đường cung lao động cá nhân có độ dốc âm;
 Đường cung lao động cá nhân vòng ngược về phía sau.
Hình 7.4. Đường cung sức lao động cá nhân của người lao động
w
(2)
(1)
C
B
L
A
(1) (2)
7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo)
v2.3014112228
17
Hình 7.5. Cung lao động của các ngành
w
w1
w2
0
SL
L2 L1
w
w1
w2
0
SL
L L2 L1 L
Ngành yêu cầu lao động
phổ thông
Ngành yêu cầu lao động
trình độ cao
• Cung lao động của ngành:
 Cung lao động của ngành là sự cộng theo chiều ngang đường cung lao động
của các cá nhân;
 Đường cung lao động của ngành trong thực tế là một đường dốc lên (có độ
dốc dương).
7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo)
v2.3014112228
18
S’L
L1
w1
E1
E
0
L0 L1 L
DL
SL
Hình 7.6. Cân bằng cung cầu trên thị trường lao động
w
w0
w1
7.2.3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
• Giá của lao động phụ thuộc vào cung và cầu về lao động.
• Khi thị trường lao động ở trạng thái cân bằng, doanh nghiệp sẽ thuê số lao động mà
họ cho rằng sẽ đem lại lợi nhuận tại mức tiền công cân bằng.
• Tiền công w phải bằng doanh thu cận biên (MRPL = DL) của lao động khi cung và
cầu ở trạng thái cân bằng.
• Khi cung, cầu thay đổi sẽ làm cho điểm cân bằng trên thị trường lao động thay đổi,
và tiền lương cũng như mức lao động được thuê cũng thay đổi.
v2.3014112228
19
Hình 7.7. Quy định mức tiền công
tối thiểu W1 trên thị trường lao động
w
w1
w0
0
L1 L0 L2
A
SL
DL
L
B
Thất nghiệp
7.2.4. TIỀN CÔNG TỐI THIỂU
• Tiền lương/tiền công tối thiểu là mức
lương thấp nhất mà Chính phủ quy
định người sử dụng lao động phải trả
cho người lao động.
• Các doanh nghiệp trả công cho lao
động không được thấp hơn mức giá
quy định này.
• Thông thường thì mức lương tối
thiểu cao hơn mức giá cân bằng trên
thị trường lao động.
• Mục đích tốt nhằm đảm bảo cuộc
sống cho người lao động, Chính phủ
phải áp dụng mức lương tối thiểu,
nhưng quy định này lại khiến cho một
bộ phận người lao động trên thị
trường bị thất nghiệp.
v2.3014112228
7.3.1. Vốn và các hình thức
của vốn
7.3.2. Lãi suất và giá trị
hiện tại của vốn
7.3.3. Cung và cầu trên
thị trường vốn
20
7.3. THỊ TRƯỜNG VỐN
v2.3014112228
21
7.3.1. VỐN VÀ CÁC HÌNH THỨC CỦA VỐN
• Vốn tài chính (financial capital): Tiền và các tài sản khác tương đương tiền (cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi...).
• Vốn hiện vật (real capital or physical capital): Những hàng hóa được sản xuất ra
không vì mục đích tiêu dùng cuối cùng mà được làm ra để sản xuất ra hàng hóa hay
dịch vụ khác (Ví dụ: nhà xưởng, thiết bị máy móc...).
v2.3014112228
22
7.3.2. LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
• Lãi suất:
 Tiền lãi: là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền trong một khoảng thời gian
nhất định.
 Lãi suất: tỷ lệ giữa số tiền lãi và lượng tiền vay tính theo phần trăm. Lãi suất
chính là giá của vốn.
 Ví dụ: Một người vay 1000 triệu sau 1 năm phải trả 1100 triệu. Tiền lãi phải trả là
100 triệu và lãi suất vay vốn là 100/1000 × 100% = 10%.
• Giá trị hiện tại của vốn:
 Khái niệm: Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại ngày nào đó trong tương lai là
số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay hôm nay sẽ thu được đúng khoản tiền vào
ngày tương lai đó.
 Ví dụ: Có 90 triệu đem cho vay, sau 1 năm thu được cả gốc lẫn lãi là 100 triệu
 90 triệu là giá trị hiện tại của 100 triệu sau 1 năm.
v2.3014112228
23
 Công thức tính:
 Giả sử có số tiền X, cho vay với lãi suất i%/năm;
 Sau 1 năm, thu được số tiền là X + Xi = X(1 + i);
 Sau 2 năm, thu được số tiền là X(1 + i) + X(1 + i)i = X(1 + i)2;
 Sau 3 năm, thu được số tiền là X(1 + i)2 + X(1 + i)2i = X(1 + i)3;
 Sau n năm, thu được số tiền là X(1 + i)n;
• Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của vốn:
Công thức tính:
NFV = NPV(1 + i)n
n
NFV
NPV
(1 i)


7.3.2. LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
v2.3014112228
24
Hình 7.8. Đường cung về vốn
trong ngắn hạn
Hình 7.9. Đường cung về vốn
trong dài hạn
r
SKN SKD
0
K* K
0
K
r
7.3.3. CUNG VÀ CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN
• Cầu về dịch vụ vốn của hãng:
 Tương tự cầu về lao động;
 Nguyên tắc thuê vốn tối ưu: MRPK = r;
 Đường cầu về vốn của hãng: là đường MRPK;
 Các nhân tố tác động đến đường cầu về vốn:
 Giá của hàng hóa hay dịch vụ đầu ra;
 Sự thay đổi các yếu tố sản xuất kết hợp với vốn;
 Tiến bộ kỹ thuật.
v2.3014112228
25
Hình 7.10. Cân bằng trên thị trường vốn trong dài hạn
MRPK’
r
r0
r*
0
K0 K* K
SKN
SKD
E
E*
DK = MRPK
7.3.3. CUNG VÀ CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN (tiếp theo)
v2.3014112228
7.4.1. Đặc điểm của
thị trường đất đai
7.4.2. Cung và cầu trên
thị trường đất đai
7.4.3. Giá cả và tiền thuê
đất đai
26
7.4. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
v2.3014112228
27
7.4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
• Đất đai là yếu tố rất cần thiết đối với bất kỳ một hãng kinh doanh nào.
• Trước kia đất đai chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp, hiện nay nó được sử
dụng vào các công việc khác như xây nhà ở, văn phòng, xây nhà máy...
• Theo quan điểm của các nhà kinh tế, đặc điểm quan trọng của đất đai vẫn không
thay đổi là “không thể tăng lên khi giá tăng lên và không thể co lại khi giá giảm đi”.
• Như vậy, trên thị trường đất đai yếu tố cung đất đai là cố định.
• Giá sử dụng một diện tích đất đai trong một thời gian được gọi là địa tô hay tô, nói
một cách chính xác là tô kinh tế thuần túy.
v2.3014112228
28
Hình 7.11. Đường cung về đất đai
trong ngắn hạn và dài hạn
T
SĐ
0
Đ* Đ
Hình 7.12. Cân bằng cung cầu
trên thị trường đất đai
SĐ
DĐ
Đ*
0
Đ
T*
T
E
7.4.2. CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
• Cung trên thị trường đất đai: Đường cung đất đai là đường SĐ có dạng đường
thẳng đứng.
• Cầu về đất đai: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo ta có P = MR do đó:
MRĐ = P.MPĐ
• Đường cung và đường cầu đất đai cắt nhau tại điểm E với mức tiền thuê là T*.
Xu hướng địa tô sẽ tiến tới mức giá này.
v2.3014112228
29
7.4.3. GIÁ CẢ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT ĐAI
• Xác định ngay tại điểm cần bằng về đất đai
• Tiền thuê đất đai:
 Do cung về đất đai là không co dãn nên đất sẽ được sử dụng cho bất kỳ hoạt
động cạnh tranh nào cần tới nó. Do vậy, giá trị của đất hoàn toàn phụ thuộc vào
giá trị của sản phẩm do đất tạo ra và không có trường hợp ngược lại.
 Tiền thuê đất đai chính là địa tô sử dụng đất. Nói cách khác là khoản tiền mà
doanh nghiệp phải trả để sử dụng đất đó mà không được sở hữu nó.
• Giá cả của đất:
 Giá đất do Nhà nước quy định: là hệ thống giá đất do Ủy ban Nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương định ra trên cơ sở quy định khung giá của Nhà
nước và điều kiện thực tế của địa phương để làm căn cứ tính thuế đối với việc
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai
năm 2003.
 Giá đất thị trường: là giá bán quyền sử dụng đất của một mảnh đất nào đó có thể
thực hiện được phù hợp với khả năng của người bán quyền sử dụng đất và
người mua quyền sử dụng đất theo cơ chế thị trường.
v2.3014112228
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Cầu về lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp muốn thuê
và có khả năng thuê tại các mức tiền công khác nhau trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Cầu về lao động phụ thuộc vào cầu về hàng hóa và dịch vụ trên thị
trường. Nhu cầu lao động của doanh nghiệp được xác định bởi:
w = P×MPL = MRPL khi hãng là hãng CTHH. Khi hãng là độc quyền
trên thị trường hàng hóa ta có: MRPL = MR×MPL = w0.
• Cung lao động được định nghĩa là lượng lao động mà người lao
động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác
nhau trong một giai đoạn nhất định.
• Gọi NFV là giá trị tương lai của khoản đầu tư và NPV là giá trị hiện
hành của luồng thu nhập trong tương lai (giá trị hiện tại của vốn).
30

More Related Content

Similar to ECO101_Bai7_v2.3014112228.pdf

PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phiChương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phicttnhh djgahskjg
 
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phiChương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phicttnhh djgahskjg
 
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docxCơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
BinThuPhng
 
C4 thatnghiep.pdf
C4 thatnghiep.pdfC4 thatnghiep.pdf
C4 thatnghiep.pdf
LinhLinh419743
 
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.pptkinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
TranMinh870913
 
ChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba PoChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba Po
guest800532
 
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAYBài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
XH07-AS AD model (SV).pdf
XH07-AS  AD model (SV).pdfXH07-AS  AD model (SV).pdf
XH07-AS AD model (SV).pdf
QunMinh996584
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
luanvantrust
 
bctntlvn (30).pdf
bctntlvn (30).pdfbctntlvn (30).pdf
bctntlvn (30).pdfLuanvan84
 
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
nataliej4
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
Anh Thien
 

Similar to ECO101_Bai7_v2.3014112228.pdf (20)

PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
PHÂN TÍCH CUNG, CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phiChương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
 
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phiChương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
Chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
 
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docxCơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu.docx
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
 
C4 thatnghiep.pdf
C4 thatnghiep.pdfC4 thatnghiep.pdf
C4 thatnghiep.pdf
 
Thuc Hanh Msp Ev Nang Cao
Thuc Hanh Msp Ev Nang CaoThuc Hanh Msp Ev Nang Cao
Thuc Hanh Msp Ev Nang Cao
 
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.pptkinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
kinhtevi~mo_chuong6121123020047-phpapp02.ppt
 
ChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba PoChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba Po
 
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAYBài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
Bài mẫu tiểu luận kế toán về lương, HAY
 
XH07-AS AD model (SV).pdf
XH07-AS  AD model (SV).pdfXH07-AS  AD model (SV).pdf
XH07-AS AD model (SV).pdf
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương công ty Viglacera, HAY
 
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN  (TẢI FREE ZALO: 0934 5...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
 
bctntlvn (30).pdf
bctntlvn (30).pdfbctntlvn (30).pdf
bctntlvn (30).pdf
 
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
Bài Giảng Phân Tích Thị Trường Lao Động
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý chấm công RẤT HAY, MIỄN PHÍ
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
 

ECO101_Bai7_v2.3014112228.pdf

  • 1. v2.3014112228 KINH TẾ VI MÔ Giảng viên: TS. Phan Thế Công 1
  • 2. v2.3014112228 BÀI 7 THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT Giảng viên: TS.GVC. Phan Thế Công 2
  • 3. v2.3014112228 3 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các đặc điểm cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất. • Phân tích được thị trường lao động, bao gồm cung và cầu về lao động, trạng thái cân bằng của thị trường lao động, phân tích sự tác động của tiền công tối thiểu. • Xác định được cung và cầu về vốn trong ngắn hạn và dài hạn, trạng thái cân bằng của thị trường vốn. • Phân tích được thị trường đất đai, bao gồm: cung và cầu về đất đai, sự thay đổi trạng thái cân bằng của thị trường đất đai trong ngắn hạn và dài hạn.
  • 4. v2.3014112228 4 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học tốt môn học này, người học phải có kiến thức ở đại số và hình học trung học phổ thông.
  • 5. v2.3014112228 5 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng. • Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học. • Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập thực hành.
  • 6. v2.3014112228 Thị trường lao động 7.2 Đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất 7.1 Thị trường vốn 7.3 Thị trường đất đai 7.4 6 CẤU TRÚC NỘI DUNG
  • 7. v2.3014112228 Thu nhập = Giá × Lượng 7 7.1. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT • Giá của các yếu tố sản xuất:  Giá của lao động: tiền công/tiền lương (w);  Giá của vốn: tiền thuê vốn (r), lãi suất (i). • Thu nhập của yếu tố sản xuất: • Cầu đối với các yếu tố sản xuất: là cầu thứ phát. • Điều kiện thuê đầu vào tối ưu: Sản phẩm doanh thu cận biên của đầu vào bằng tiền thuê đầu vào đó.
  • 8. v2.3014112228 7.2.1. Cầu về lao động 7.2.2. Cung về lao động 7.2.3. Cân bằng thị trường lao động 7.2.4. Tiền công tối thiểu 8 7.2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
  • 9. v2.3014112228  Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL):  Là mức doanh thu tăng thêm khi thuê thêm một yếu tố đầu vào lao động.  Công thức:  Sản phẩm giá trị cận biên của lao động (MVPL):  Là giá trị bằng tiền được tạo ra từ các đơn vị sản phẩm tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào là lao động.  Công thức: L (L) Q MP Q L      L L TR TR Q MRP MR MP L Q L            L (L) MRP TR  L L MVP P MP   9 7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG • Khái niệm: Cầu lao động phản ánh lượng lao động mà các hãng mong muốn và có khả năng thuê tại các mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi). • Một số khái niệm liên quan:  Sản phẩm cận biên của lao động (MPL): Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm đầu ra do sử dụng thêm một yếu tố đầu vào là lao động. Công thức:
  • 10. v2.3014112228 10 • Mối quan hệ giữa MRPL và MVPL:  Khi thị trường đầu ra là thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Do MR = P  MRPL = MVPL  Khi thị trường đầu ra không phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Do MR < P  MRPL < MVPL • Xác định số lao động được thuê tối ưu:  Giả thiết:  Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn và lao động với vốn là cố định;  Thị trường đầu vào là thị trường cạnh tranh hoàn hảo;  Hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận;  Chỉ có tiền công là chi phí về lao động.  Nguyên tắc: Hãng sẽ thuê lao động đến số lượng lao động mà tại đó sản phẩm doanh thu cận biên bằng với mức tiền công phải trả cho người lao động MRPL = w. • Đường MRPL là đường dốc xuống:  Công thức tính: MRPL = MR × MPL  MPL giảm dần khi tăng lao động (do quy luật sản phẩm cận biên giảm dần).  MR: Xét hai trường hợp  Khi thị trường đầu ra là cạnh tranh hoàn hảo: MR = P không đổi;  Khi thị trường đầu ra không phải thị trường cạnh tranh hoàn hảo: MR giảm khi tăng sản lượng bán ra.  Kết luận: MRPL giảm dần khi tăng số lượng lao động (đường MRPL là đường có độ dốc âm). 7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
  • 11. v2.3014112228 L 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Q 5 10 14 17 19 20 20 18 15 11 Hình 7.1. Điều kiện lựa chọn lượng lao động tối ưu MRPL = w MRPL’ w w01 w0 C A E D B DL = MRPL = MVPL 0 L1 L* L2 L 7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) Ví dụ: • Giả sử sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động, vốn cố định. • Thuê lao động với mức tiền công w0 = $6/giờ. • Giá bán sản phẩm P = $3/sản phẩm. • Số lượng sản phẩm tạo ra tương ứng với số lượng lao động được cho ở bảng sau:
  • 12. v2.3014112228 12 L Q P0 MPL MRPL W0   1 5 3 5 15 6 9  2 10 3 5 15 6 9  3 14 3 4 12 6 6  4 17 3 3 9 6 3  5 19 3 2 6 6 0 max 6 20 3 1 3 6 -3  7 20 3 0 0 6 -6  8 18 3 -2 -6 6 -12  9 15 3 -3 -9 6 -15  7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo)
  • 13. v2.3014112228 • Các yếu tố tác động đến cầu về lao động:  Giá của sản phẩm đầu ra: P  MRPL  đường cầu về lao động dịch chuyển sang phải.  Năng suất lao động: Năng suất lao động tăng  MPL  Đường cầu về lao động dịch chuyển sang phải. 13 Hình 7.2. Đường cầu lao động w w1 w2 B A DL L1 L2 L Hình 7.3. Tác động của năng suất lao động đến cầu lao động w DL3 DL1 DL2 P, tiến bộ công nghệ NSLĐ P , công nghệ  NSLĐ 7.2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) • Đường cầu lao động của hãng là đường MRPL: L
  • 14. v2.3014112228 14 • Khái niệm: Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi). • Cung về lao động cá nhân:  Chia thời gian trong ngày: Giờ nghỉ ngơi và giờ lao động.  Lợi ích của lao động: Thu nhập từ tiền công  Có thể được xác định tương đương với giá trị mang lại của hàng hóa hay dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công.  Chính là chi phí cơ hội của nghỉ ngơi.  Chi phí cơ hội của lao động: Giá trị của việc nghỉ ngơi bị giảm đi.  Người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động trên nguyên tắc tối đa hóa lợi ích thu được từ lao động và nghỉ ngơi.  Khi mức tiền công tăng lên, gây ra hai hiệu ứng:  Hiệu ứng thu nhập: Tiền công tăng  thu nhập tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi nhiều hơn và làm việc ít hơn.  Hiệu ứng thay thế: Khi mức tiền công tăng  chi phí cơ hội của nghỉ ngơi tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi ít và làm việc nhiều hơn. 7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG
  • 15. v2.3014112228 15 • Khái niệm: Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất định (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi). • Cung về lao động cá nhân:  Chia thời gian trong ngày: Giờ nghỉ ngơi và giờ lao động.  Lợi ích của lao động: Thu nhập từ tiền công  Có thể được xác định tương đương với giá trị mang lại của hàng hóa hay dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền công.  Chính là chi phí cơ hội của nghỉ ngơi.  Chi phí cơ hội của lao động: Giá trị của việc nghỉ ngơi bị giảm đi.  Người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động trên nguyên tắc tối đa hóa lợi ích thu được từ lao động và nghỉ ngơi.  Khi mức tiền công tăng lên, gây ra hai hiệu ứng:  Hiệu ứng thu nhập: Tiền công tăng  thu nhập tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi nhiều hơn và làm việc ít hơn.  Hiệu ứng thay thế: Khi mức tiền công tăng  chi phí cơ hội của nghỉ ngơi tăng  người lao động có xu hướng nghỉ ngơi ít và làm việc nhiều hơn. 7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG
  • 16. v2.3014112228 16  Khi hiệu ứng thay thế lớn hơn hiệu ứng thu nhập:  Người tiêu dùng có xu hướng tăng số giờ lao động và giảm số giờ nghỉ ngơi;  Đường cung lao động cá nhân có độ dốc dương.  Khi hiệu ứng thu nhập lớn hơn hiệu ứng thay thế:  Người tiêu dùng tăng số giờ nghỉ ngơi và giảm số giờ lao động;  Đường cung lao động cá nhân có độ dốc âm;  Đường cung lao động cá nhân vòng ngược về phía sau. Hình 7.4. Đường cung sức lao động cá nhân của người lao động w (2) (1) C B L A (1) (2) 7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo)
  • 17. v2.3014112228 17 Hình 7.5. Cung lao động của các ngành w w1 w2 0 SL L2 L1 w w1 w2 0 SL L L2 L1 L Ngành yêu cầu lao động phổ thông Ngành yêu cầu lao động trình độ cao • Cung lao động của ngành:  Cung lao động của ngành là sự cộng theo chiều ngang đường cung lao động của các cá nhân;  Đường cung lao động của ngành trong thực tế là một đường dốc lên (có độ dốc dương). 7.2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo)
  • 18. v2.3014112228 18 S’L L1 w1 E1 E 0 L0 L1 L DL SL Hình 7.6. Cân bằng cung cầu trên thị trường lao động w w0 w1 7.2.3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG • Giá của lao động phụ thuộc vào cung và cầu về lao động. • Khi thị trường lao động ở trạng thái cân bằng, doanh nghiệp sẽ thuê số lao động mà họ cho rằng sẽ đem lại lợi nhuận tại mức tiền công cân bằng. • Tiền công w phải bằng doanh thu cận biên (MRPL = DL) của lao động khi cung và cầu ở trạng thái cân bằng. • Khi cung, cầu thay đổi sẽ làm cho điểm cân bằng trên thị trường lao động thay đổi, và tiền lương cũng như mức lao động được thuê cũng thay đổi.
  • 19. v2.3014112228 19 Hình 7.7. Quy định mức tiền công tối thiểu W1 trên thị trường lao động w w1 w0 0 L1 L0 L2 A SL DL L B Thất nghiệp 7.2.4. TIỀN CÔNG TỐI THIỂU • Tiền lương/tiền công tối thiểu là mức lương thấp nhất mà Chính phủ quy định người sử dụng lao động phải trả cho người lao động. • Các doanh nghiệp trả công cho lao động không được thấp hơn mức giá quy định này. • Thông thường thì mức lương tối thiểu cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường lao động. • Mục đích tốt nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động, Chính phủ phải áp dụng mức lương tối thiểu, nhưng quy định này lại khiến cho một bộ phận người lao động trên thị trường bị thất nghiệp.
  • 20. v2.3014112228 7.3.1. Vốn và các hình thức của vốn 7.3.2. Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn 7.3.3. Cung và cầu trên thị trường vốn 20 7.3. THỊ TRƯỜNG VỐN
  • 21. v2.3014112228 21 7.3.1. VỐN VÀ CÁC HÌNH THỨC CỦA VỐN • Vốn tài chính (financial capital): Tiền và các tài sản khác tương đương tiền (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi...). • Vốn hiện vật (real capital or physical capital): Những hàng hóa được sản xuất ra không vì mục đích tiêu dùng cuối cùng mà được làm ra để sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ khác (Ví dụ: nhà xưởng, thiết bị máy móc...).
  • 22. v2.3014112228 22 7.3.2. LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN • Lãi suất:  Tiền lãi: là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định.  Lãi suất: tỷ lệ giữa số tiền lãi và lượng tiền vay tính theo phần trăm. Lãi suất chính là giá của vốn.  Ví dụ: Một người vay 1000 triệu sau 1 năm phải trả 1100 triệu. Tiền lãi phải trả là 100 triệu và lãi suất vay vốn là 100/1000 × 100% = 10%. • Giá trị hiện tại của vốn:  Khái niệm: Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại ngày nào đó trong tương lai là số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay hôm nay sẽ thu được đúng khoản tiền vào ngày tương lai đó.  Ví dụ: Có 90 triệu đem cho vay, sau 1 năm thu được cả gốc lẫn lãi là 100 triệu  90 triệu là giá trị hiện tại của 100 triệu sau 1 năm.
  • 23. v2.3014112228 23  Công thức tính:  Giả sử có số tiền X, cho vay với lãi suất i%/năm;  Sau 1 năm, thu được số tiền là X + Xi = X(1 + i);  Sau 2 năm, thu được số tiền là X(1 + i) + X(1 + i)i = X(1 + i)2;  Sau 3 năm, thu được số tiền là X(1 + i)2 + X(1 + i)2i = X(1 + i)3;  Sau n năm, thu được số tiền là X(1 + i)n; • Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của vốn: Công thức tính: NFV = NPV(1 + i)n n NFV NPV (1 i)   7.3.2. LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA VỐN
  • 24. v2.3014112228 24 Hình 7.8. Đường cung về vốn trong ngắn hạn Hình 7.9. Đường cung về vốn trong dài hạn r SKN SKD 0 K* K 0 K r 7.3.3. CUNG VÀ CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN • Cầu về dịch vụ vốn của hãng:  Tương tự cầu về lao động;  Nguyên tắc thuê vốn tối ưu: MRPK = r;  Đường cầu về vốn của hãng: là đường MRPK;  Các nhân tố tác động đến đường cầu về vốn:  Giá của hàng hóa hay dịch vụ đầu ra;  Sự thay đổi các yếu tố sản xuất kết hợp với vốn;  Tiến bộ kỹ thuật.
  • 25. v2.3014112228 25 Hình 7.10. Cân bằng trên thị trường vốn trong dài hạn MRPK’ r r0 r* 0 K0 K* K SKN SKD E E* DK = MRPK 7.3.3. CUNG VÀ CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN (tiếp theo)
  • 26. v2.3014112228 7.4.1. Đặc điểm của thị trường đất đai 7.4.2. Cung và cầu trên thị trường đất đai 7.4.3. Giá cả và tiền thuê đất đai 26 7.4. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
  • 27. v2.3014112228 27 7.4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI • Đất đai là yếu tố rất cần thiết đối với bất kỳ một hãng kinh doanh nào. • Trước kia đất đai chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp, hiện nay nó được sử dụng vào các công việc khác như xây nhà ở, văn phòng, xây nhà máy... • Theo quan điểm của các nhà kinh tế, đặc điểm quan trọng của đất đai vẫn không thay đổi là “không thể tăng lên khi giá tăng lên và không thể co lại khi giá giảm đi”. • Như vậy, trên thị trường đất đai yếu tố cung đất đai là cố định. • Giá sử dụng một diện tích đất đai trong một thời gian được gọi là địa tô hay tô, nói một cách chính xác là tô kinh tế thuần túy.
  • 28. v2.3014112228 28 Hình 7.11. Đường cung về đất đai trong ngắn hạn và dài hạn T SĐ 0 Đ* Đ Hình 7.12. Cân bằng cung cầu trên thị trường đất đai SĐ DĐ Đ* 0 Đ T* T E 7.4.2. CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI • Cung trên thị trường đất đai: Đường cung đất đai là đường SĐ có dạng đường thẳng đứng. • Cầu về đất đai: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo ta có P = MR do đó: MRĐ = P.MPĐ • Đường cung và đường cầu đất đai cắt nhau tại điểm E với mức tiền thuê là T*. Xu hướng địa tô sẽ tiến tới mức giá này.
  • 29. v2.3014112228 29 7.4.3. GIÁ CẢ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT ĐAI • Xác định ngay tại điểm cần bằng về đất đai • Tiền thuê đất đai:  Do cung về đất đai là không co dãn nên đất sẽ được sử dụng cho bất kỳ hoạt động cạnh tranh nào cần tới nó. Do vậy, giá trị của đất hoàn toàn phụ thuộc vào giá trị của sản phẩm do đất tạo ra và không có trường hợp ngược lại.  Tiền thuê đất đai chính là địa tô sử dụng đất. Nói cách khác là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả để sử dụng đất đó mà không được sở hữu nó. • Giá cả của đất:  Giá đất do Nhà nước quy định: là hệ thống giá đất do Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định ra trên cơ sở quy định khung giá của Nhà nước và điều kiện thực tế của địa phương để làm căn cứ tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai năm 2003.  Giá đất thị trường: là giá bán quyền sử dụng đất của một mảnh đất nào đó có thể thực hiện được phù hợp với khả năng của người bán quyền sử dụng đất và người mua quyền sử dụng đất theo cơ chế thị trường.
  • 30. v2.3014112228 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Cầu về lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp muốn thuê và có khả năng thuê tại các mức tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. • Cầu về lao động phụ thuộc vào cầu về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Nhu cầu lao động của doanh nghiệp được xác định bởi: w = P×MPL = MRPL khi hãng là hãng CTHH. Khi hãng là độc quyền trên thị trường hàng hóa ta có: MRPL = MR×MPL = w0. • Cung lao động được định nghĩa là lượng lao động mà người lao động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất định. • Gọi NFV là giá trị tương lai của khoản đầu tư và NPV là giá trị hiện hành của luồng thu nhập trong tương lai (giá trị hiện tại của vốn). 30