CHƯƠNG 3 :
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1
I. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ TTĐB
2
1. Khái niệm
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, thu
vào một số loại hàng hóa, dịch vụ nằm
trong danh mục Nhà nước quy định cần
điều tiết sản xuất hoặc tiêu dùng.
2. Đặc điểm
3
• Thu 1 lần trên giá bán của hàng hóa do cơ sở
sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh
dịch vụ bán ra.
• Thu vào một số loại HHDV đặc biệt theo danh
mục quy định
• Có thuế suất khá cao nhằm hướng dẫn tiêu
dùng, điều tiết thu nhập
• Hàng hóa thường ảnh hưởng đến sức khỏe và
môi trường
3. Vai trò của thuế TTĐB
 Động viên một phần thu nhập đáng kể của
người tiêu dùng vào NSNN
 Hướng dẫn sản xuất- tiêu dùng hàng hóa
dịch vụ
 Điều tiết một mức hợp lý thu nhập của tầng
lớp dân cư có thu nhập cao
 Thực hiện quản lý, kiểm soát của Nhà nước
đối với các loại HHDV đặc biệt
4
4 Quá trình phát triển của thuế TTĐB ở
Việt Nam
 Từ ngày 1/10/1990, Pháp lệnh “thuế hàng
hóa” được sửa đổi và nâng lên thành Luật
thuế TTĐB đánh vào 6 loại hàng hóa:
thuốc lá điếu, rượu, bia, pháo, bài lá và
vàng mã.
5
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TTĐB
 Đối tượng chịu thuế TTĐB
 Đối tượng không chịu thuế
 Người nộp thuế TTĐB
 Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
 Khấu trừ thuế
 Giảm thuế
 Hoàn thuế TTĐB
6
1. Đối tượng chịu thuế TTĐB- hàng hóa
7
a) Thuốc lá điếu, xì gà
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở
người, vừa chở hàng
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung
tích xi lanh trên 125cm3
;
1. Đối tượng chịu thuế TTĐB- hàng hóa
8
e) Tàu bay, du thuyền; (loại sử dụng cho mục đích
dân dụng)
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã
1. Đối tượng chịu thuế TTĐB- dịch vụ
9
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê
(karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có
thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót
(jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
1. Đối tượng chịu thuế TTĐB- dịch vụ
10
d) Kinh doanh giải trí có đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf)
e) Kinh doanh xổ số.
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
11
a. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công xuất khẩu
+ trực tiếp XK (nước ngoài, doanh nghiệp chế
xuất) (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh
nghiệp chế xuất)
+ bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để
XK;
+ Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội
chợ triển lãm ở nước ngoài.
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
b. Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau:
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại,
quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,...
+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy
định.
+ Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn
đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
12
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
+ Hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực
tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế
nhập khẩu theo quy định thì không phải nộp thuế
TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu.
+ Hàng hoá tạm nhập để dự hội chợ triển lãm, nếu
thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định.
+ Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh
doanh miễn thuế.
13
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
c- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan,
+ hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan
và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan,
+ hàng hóa được mua, bán giữa các khu phi thuế
quan với nhau, trừ xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi.
14
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
d- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục
đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng
cho mục đích an ninh,quốc phòng
15
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
e- Xe kiểm tra, kiểm soát vô tuyến điện, xe bọc
thép, xe truyền hình lưu động, ô tô cứu thương,
ô tô chở phạm nhân, ô tô tang lễ, xe ô tô thiết
kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được
từ 24 người trở lên;
+ xe chở người chuyên dùng trong các khu vui
chơi, giải trí, thể thao không tham gia giao
thông theo quy định của Luật giao thông đường
bộ.
16
2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
f- Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU
trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp
ráp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe
lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
17
3. Người nộp thuế
18
• Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB
• Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu
thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước
4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
19
 Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ hoặc
NK
 giá tính thuế
 thuế suất
4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
20
Thuế
TTĐB
phải
nộp
=
Số
lượng
HHDV
tiêu thụ
hoặc
NK
x
Giá
tính
thuế
TTĐB
x
Thuế
suất
thuế
TTĐB
Số lượng HHDV tiêu thụ hoặc nhập khẩu :
21
+ Đối với hàng hóa trong nước: là số lượng,
trọng lượng hàng hóa thực tế tiêu thụ bao
gồm cả số lượng, trọng lượng của mặt hàng
chịu thuế TTĐB xuất ra, để trao đổi, biếu
tặng, cho, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ,
hoặc cung cấp dịch vụ.
Số lượng HHDV tiêu thụ hoặc nhập khẩu :
22
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu : căn cứ vào
số lượng, trọng lượng hàng NK ghi trong tờ
khai hải quan.
Lưu ý: Khi có sự điều chỉnh về số lượng,
trọng lượng hàng hóa nhập khẩu cần phải
điều chỉnh tờ khai hải quan.
Xác định giá tính thuế TTĐB
 Giá tính thuế TTĐB là giá bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ chưa có thuế TTĐB, bao
gồm cả khoản thu thêm nếu CSKD được
hưởng.
 Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu
thuế TTĐB khi bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong nước thì giá bán đã chứa
thuế TTĐB => phải tách thuế TTĐB.
23
Hàng hóa sản xuất bán ra, hàng hóa
nhập khẩu bán ra
24
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước, hàng
nhập khẩu bán ra là giá do cơ sở sản xuất,
cơ sở nhập khẩu bán ra trong nước :
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT-
thuế BVMT (nếu có)
----------------------------------
1 + thuế suất thuế TTĐB
Ví dụ
25
Công ty A bán ra 1 điều hòa do DN SX với
giá bán chưa thuế GTGT là 11trđ.
Thuế suất thuế GTGT và thuế TTĐB đều là
10%.
Xác định giá tính thuế TTĐB và số thuế
TTĐB phải nộp?
Ví dụ
26
Giá tính thuế TTĐB của điều hòa
11/(1+10%) = 10 triệu đồng
Số thuế TTĐB phải nộp
10 x 10% = 1 triệu đồng
Lưu ý
 Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá tính thuế
TTĐB không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai.
 Đối với rượu chai, bia chai nếu có đặt tiền cược
vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị vỏ
chai không thu hồi được phải đưa vào doanh
thu tính thuế TTĐB.
27
Đối với hàng hoá nhâ âp khẩu-khâu nhập khẩu
28
Giá tính
thuế TTĐB
=
Trị giá hàng
nhâ âp khẩu
(giá CIF)
+
Thuế NK
(thực
nộp)
Số
thuế
NK
thực
nộp
=
Trị giá
tính thuế
nhập
khẩu
(CIF)
x
Thuế
suất
thuế
NK
x
(100% - %
thuế nhập
khẩu được
miễn giảm)
Đối với hàng hoá gia công
29
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
của cơ sở giao gia công
----------------------------------
1 + thuế suất thuế TTĐB
Hàng hoá sản xuất hợp tác kinh doanh
30
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
của cơ sở sở hữu thương hiệu
(nhãn hiệu) hàng hoá, công
nghệ sản xuất.
----------------------------------
1 + thuế suất thuế TTĐB
HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng,
cho, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ
31
Giá tính
thuế
TTĐB
=
giá tính thuế tiêu thụ đặc
biệt của HHDV cùng loại
hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt
động này
Hàng hóa bán theo phương thức trả
góp, trả chậm
32
:
Giá tính
thuế
TTĐB
=
giá bán chưa có thuế GTGT
của hàng hóa bán theo
phương thức trả tiền một lần,
không bao gồm lãi trả góp, lãi
trả chậm
------------------------------------
1 + thuế suất thuế TTĐB
Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB
33
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá dịch vụ chưa có thuế
GTGT (*)
-------------------------------
1 + thuế suất thuế TTĐB
 Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn
cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với
một số dịch vụ quy định như sau
34
Đối với kinh doanh gôn (sân tập gôn)
 là doanh thu chưa có thuế GTGT về
+ bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm
cả tiền bán vé tập gôn,
+ tiền bảo dưỡng sân cỏ,
+ hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê
người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy),
+ tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác
liên quan đến chơi gôn do người chơi gôn,
hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn.
35
Lưu ý
 Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh
doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác
không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt như:
+ khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa,
+ các trò chơi
=> các hàng hóa, dịch vụ đó không phải
chịu thuế TTĐB (vẫn chịu thuế GTGT)
36
Ví dụ
 Một công ty SXKD trong tháng có doanh
thu từ kinh doanh gôn là 435,6 triệu
đồng, trong đó 39,6 triệu đồng là doanh
thu ăn uống.
 Xác định số thuế TTĐB và GTGT phải
nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 20%,
thuế suất thuế GTGT là 10%.
37
Ví dụ
38
Giá tính thuế GTGT = 435,6 triệu đồng
Số thuế GTGT
phải nộp
= 435,6 X 10% = 43,56 trđ
Giá tính
thuế
TTĐB
=
(435,6-39,6)
--------------------
(1+20%)
= 330 trđ
Số thuế TTĐB
phải nộp
= 330 X 20% = 66 trđ
Đối với kinh doanh casino, trò chơi
điện tử có thưởng
39
là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi
điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho
khách
tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế
GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi trừ
đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
Ví dụ
 Công ty A có doanh thu từ kinh doanh
Casino là 4.290 triệu đồng, số tiền trả
thưởng cho khách là 2.860 triệu đồng,
doanh thu ăn uống là 260 triệu đồng.
 Xác định số thuế TTĐB và GTGT phải
nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 35%,
thuế GTGT là 10%.
40
Ví dụ
41
Giá tính
thuế
GTGT
=
(4.290-2.860)
-----------------
(1+10%)
+ 260 = 1.560 trđ
Số thuế GTGT
phải nộp
= 1.560 x 10% = 156 trđ
Giá tính
thuế
TTĐB
=
(4.290-2.860)/(1+10%)
-----------------------------
(1+35%)
= 962,96
trđ
Số thuế TTĐB
phải nộp
= 962,96 x 35% = 337,04 trđ
Đối với kinh doanh đặt cược
42
là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả
thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế
GTGT),
Không bao gồm doanh số bán vé vào cửa
xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động
đặt cược.
Ví dụ
 Công ty A có doanh thu từ bán vé đặt
cược là 2.145 triệu đồng, số tiền trả
thưởng cho khách là 1.430 triệu đồng.
Doanh thu bán vé vào cửa chưa thuế
GTGT là 286 triệu đồng.
 Xác định số thuế TTĐB và thuế GTGT
phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là
30%, thuế GTGT là 10%.
43
Ví dụ
44
Giá tính
thuế
GTGT
=
(2.145-1.430)
-----------------
(1+10%)
+ 286 = 936 trđ
Số thuế GTGT
phải nộp
= 936 x 10% = 93,6 trđ
Giá tính
thuế
TTĐB
=
(2.145-1.430)/(1+10%)
-----------------------------
(1+30%)
= 500 trđ
Số thuế TTĐB
phải nộp
= 500 x 30% = 150 trđ
Đối với kinh doanh vũ trường,
mátxa, karaoke
45
là doanh thu chưa thuế GTGT của tất cả
các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-
xa và karaoke,
bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn
uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ
tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).
Ví dụ
 Công ty A có doanh thu từ kinh doanh vũ
trường chưa bao gồm dịch vụ ăn uống là
1.540 triệu đồng, doanh thu từ dịch vụ ăn
uống là 308 triệu đồng.
 Xác định số thuế TTĐB, thuế GTGT phải
nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 40%,
thuế GTGT là 10%.
46
Ví dụ
47
Giá tính thuế
GTGT
= 1.540 + 308 = 1.848 trđ
Số thuế GTGT
phải nộp
= 1.848 X 10% = 184,8 trđ
Giá tính
thuế
TTĐB
=
1.540 +308
---------------
(1+40%)
= 1.320 trđ
Số thuế TTĐB
phải nộp
= 1.320 X 40% = 528 trđ
Đối với kinh doanh xổ số
48
là doanh thu bán vé các loại hình xổ số
được phép kinh doanh theo quy định của
pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).
Ví dụ
 Công ty A có số tiền bán vé số thu được
là 345 triệu đồng, số tiền trả thưởng cho
khách là 53,25 triệu đồng.
 Xác định số thuế TTĐB và thuế GTGT
phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là
15%, thuế GTGT là 10%.
49
Ví dụ
50
Giá tính thuế
GTGT
= 345 / (1+10%)= 313,64 trđ
Số thuế GTGT
phải nộp
= 313,64 X 10% = 31,26 trđ
Giá tính
thuế
TTĐB
=
345/(1+10%)
---------------
(1+15%)
= 272,73 trđ
Số thuế TTĐB
phải nộp
= 272,73 X 15% = 40,9 trđ
Thời điểm xác định thuế TTĐB
51
•Đối với hàng hóa: là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
Thời điểm xác định thuế TTĐB
52
- Đối với dịch vụ: là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm
đăng ký tờ khai hải quan.
5. Khấu trừ thuế
 CSKD mua hoặc nhập khẩu nguyên vật liệu chịu
thuế TTĐB để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
khi bán ra trong nước được trừ đi số thuế TTĐB đã
nộp ở khâu nguyên liệu tương ứng với hàng hóa bán
ra
 CSKD nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra
trong nước được trừ đi số thuế TTĐB đã nộp cho
lượng hàng hóa mua vào tương ứng với hàng bán ra
53
5. Khấu trừ thuế
54
Số thuế
TTĐB phải
nộp ở khâu
bán ra
=
Số thuế
TTĐB của
hàng hoá
chịu thuế
TTĐB
được bán
ra trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp
đối với hàng hóa,
nguyên liệu ở khâu
NK hoặc số thuế TTĐB
đã trả ở khâu nguyên
liệu mua vào tương
ứng với số hàng hóa
được bán ra trong kỳ
5. Khấu trừ thuế
55
•Bước 1 : xác định thuế TTĐB phải nộp của
hàng hóa bán ra
• Bước 2 : xác định số lượng NVL dùng để
sản xuất hàng hóa bán ra
•Bước 3 : xác định thuế TTĐB đã nộp của
số lượng NVL dùng để SX hàng hóa bán ra
• Bước 4 : xác định thuế TTĐB còn phải
nộp của hàng hóa bán ra (B1 – B3)
Ví dụ
Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB trong tháng tính thuế có tình hình sau:
-Mua vào 10 tấn nguyên liệu X với giá chưa thuế chưa
thuế GTGT là 13trđ/tấn để sản xuất 20.000 sản phẩm Y.
-Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm Y
với giá bán chưa thuế GTGT là 182.000đ/sp.
Giả định cơ sở không có nguyên liệu và sản phẩm tồn
đầu kỳ, thuế suất thuế TTĐb của X là 20%, Y là 30%.
Xác định số thuế TTĐB còn phải nộp?
56
Bài giải
 Số thuế TTĐB phải nộp cho 10.000 sản phẩm Y bán ra:
10.000 * (182.000/(1+30%)) * 30% = 420 trđ
 Số nguyên vật liệu dùng để sản xuất 10.000 sản phẩm Y
10 tấn -> sản xuất 20.000 sản phẩm
(10/20.000) * 10.000 = 5 tấn
 Số thuế TTĐB đã nộp cho 10.000 sản phẩm Y
5 * (13/(1+20%)) * 20% = 10,83 trđ
 Số thuế TTĐB còn phải nộp
420 – 10,83 = 409,17 trđ
57
Ví dụ
58
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các
nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp
thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai
rượu.
+ Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB
phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350
triệu đồng.
Tính thuế TTĐB còn phải nộp ?
Ví dụ
59
•Bước 1 : Số thuế TTĐB phải nộp của 9.000
chai rượu bán ra : 350trđ
• Bước 2 : Số lít rượu nước dùng để sản xuất
9.000 chai rượu bán ra
Số lít rượu
nước dùng để
SX 9.000 chai
rượu bán ra
=
8.000
----------
12.000
x 9.000 =
6.000
lít
Ví dụ
60
•Bước 3 : Số thuế TTĐB đã nộp của 6.000
lít rượu nước dùng để SX 9.000 chai rượu
bán ra
Thuế TTĐB
đã nôôp của
6.000 lít rượu
dùng để SX
9.000 chai
rượu xuất bán
=
250trđ
----------
10.000
x 6.000 =
150
trđ
6. Khấu trừ thuế
61
• Bước 4 : Số thuế TTĐB còn phải nộp của
9.000 chai rượu bán ra (B1 – B3)
Số thuế TTĐB
còn phải nôôp
=
350
trđ
-
150
trđ
=
200
trđ
Giảm thuế TTĐB (đọc GT)
62
* Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó
khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được
giảm thuế.
4 trường hợp Hoàn thuế TTĐB
(đọc GT)
63
64
+ Hàng tạm NK đã nộp thuế TTĐB, khi thực
tế tái XK thì được hoàn thuế TTĐB tương
ứng với số hàng thực tế đã tái xuất.
+ Hàng hoá là nguyên liệu NK để sản xuất,
gia công hàng XK được hoàn lại số thuế
TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu
dùng để sản xuất hàng hoá thực tế XK.
65
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán
thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao,
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà
nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có
quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số
thuế TTĐB nộp thừa.
66
+ Hoàn thuế theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật; Hoàn thuế theo điều ước quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; Hoàn thuế trong
trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã
nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải
nộp theo quy định.

CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf

  • 1.
    CHƯƠNG 3 : THUẾTIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1
  • 2.
    I. KHÁI QUÁTVỀ THUẾ TTĐB 2 1. Khái niệm Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, thu vào một số loại hàng hóa, dịch vụ nằm trong danh mục Nhà nước quy định cần điều tiết sản xuất hoặc tiêu dùng.
  • 3.
    2. Đặc điểm 3 •Thu 1 lần trên giá bán của hàng hóa do cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ bán ra. • Thu vào một số loại HHDV đặc biệt theo danh mục quy định • Có thuế suất khá cao nhằm hướng dẫn tiêu dùng, điều tiết thu nhập • Hàng hóa thường ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường
  • 4.
    3. Vai tròcủa thuế TTĐB  Động viên một phần thu nhập đáng kể của người tiêu dùng vào NSNN  Hướng dẫn sản xuất- tiêu dùng hàng hóa dịch vụ  Điều tiết một mức hợp lý thu nhập của tầng lớp dân cư có thu nhập cao  Thực hiện quản lý, kiểm soát của Nhà nước đối với các loại HHDV đặc biệt 4
  • 5.
    4 Quá trìnhphát triển của thuế TTĐB ở Việt Nam  Từ ngày 1/10/1990, Pháp lệnh “thuế hàng hóa” được sửa đổi và nâng lên thành Luật thuế TTĐB đánh vào 6 loại hàng hóa: thuốc lá điếu, rượu, bia, pháo, bài lá và vàng mã. 5
  • 6.
    II. NỘI DUNGCƠ BẢN CỦA THUẾ TTĐB  Đối tượng chịu thuế TTĐB  Đối tượng không chịu thuế  Người nộp thuế TTĐB  Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB  Khấu trừ thuế  Giảm thuế  Hoàn thuế TTĐB 6
  • 7.
    1. Đối tượngchịu thuế TTĐB- hàng hóa 7 a) Thuốc lá điếu, xì gà b) Rượu; c) Bia; d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 ;
  • 8.
    1. Đối tượngchịu thuế TTĐB- hàng hóa 8 e) Tàu bay, du thuyền; (loại sử dụng cho mục đích dân dụng) g) Xăng các loại; h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống i) Bài lá; k) Vàng mã, hàng mã
  • 9.
    1. Đối tượngchịu thuế TTĐB- dịch vụ 9 a) Kinh doanh vũ trường; b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
  • 10.
    1. Đối tượngchịu thuế TTĐB- dịch vụ 10 d) Kinh doanh giải trí có đặt cược; đ) Kinh doanh gôn (golf) e) Kinh doanh xổ số.
  • 11.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB 11 a. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công xuất khẩu + trực tiếp XK (nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất) (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất) + bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để XK; + Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
  • 12.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB b. Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau: + Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,... + Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định. + Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 12
  • 13.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB + Hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu. + Hàng hoá tạm nhập để dự hội chợ triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định. + Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh miễn thuế. 13
  • 14.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB c- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, + hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, + hàng hóa được mua, bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi. 14
  • 15.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB d- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh,quốc phòng 15
  • 16.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB e- Xe kiểm tra, kiểm soát vô tuyến điện, xe bọc thép, xe truyền hình lưu động, ô tô cứu thương, ô tô chở phạm nhân, ô tô tang lễ, xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; + xe chở người chuyên dùng trong các khu vui chơi, giải trí, thể thao không tham gia giao thông theo quy định của Luật giao thông đường bộ. 16
  • 17.
    2. Đối tượngkhông chịu thuế TTĐB f- Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp ráp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. 17
  • 18.
    3. Người nộpthuế 18 • Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB • Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước
  • 19.
    4. Căn cứvà phương pháp tính thuế 19  Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ hoặc NK  giá tính thuế  thuế suất
  • 20.
    4. Căn cứvà phương pháp tính thuế 20 Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng HHDV tiêu thụ hoặc NK x Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
  • 21.
    Số lượng HHDVtiêu thụ hoặc nhập khẩu : 21 + Đối với hàng hóa trong nước: là số lượng, trọng lượng hàng hóa thực tế tiêu thụ bao gồm cả số lượng, trọng lượng của mặt hàng chịu thuế TTĐB xuất ra, để trao đổi, biếu tặng, cho, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ, hoặc cung cấp dịch vụ.
  • 22.
    Số lượng HHDVtiêu thụ hoặc nhập khẩu : 22 + Đối với hàng hóa nhập khẩu : căn cứ vào số lượng, trọng lượng hàng NK ghi trong tờ khai hải quan. Lưu ý: Khi có sự điều chỉnh về số lượng, trọng lượng hàng hóa nhập khẩu cần phải điều chỉnh tờ khai hải quan.
  • 23.
    Xác định giátính thuế TTĐB  Giá tính thuế TTĐB là giá bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ chưa có thuế TTĐB, bao gồm cả khoản thu thêm nếu CSKD được hưởng.  Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB khi bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước thì giá bán đã chứa thuế TTĐB => phải tách thuế TTĐB. 23
  • 24.
    Hàng hóa sảnxuất bán ra, hàng hóa nhập khẩu bán ra 24 Đối với hàng hoá sản xuất trong nước, hàng nhập khẩu bán ra là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra trong nước : Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT- thuế BVMT (nếu có) ---------------------------------- 1 + thuế suất thuế TTĐB
  • 25.
    Ví dụ 25 Công tyA bán ra 1 điều hòa do DN SX với giá bán chưa thuế GTGT là 11trđ. Thuế suất thuế GTGT và thuế TTĐB đều là 10%. Xác định giá tính thuế TTĐB và số thuế TTĐB phải nộp?
  • 26.
    Ví dụ 26 Giá tínhthuế TTĐB của điều hòa 11/(1+10%) = 10 triệu đồng Số thuế TTĐB phải nộp 10 x 10% = 1 triệu đồng
  • 27.
    Lưu ý  Đốivới hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai.  Đối với rượu chai, bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 27
  • 28.
    Đối với hànghoá nhâ âp khẩu-khâu nhập khẩu 28 Giá tính thuế TTĐB = Trị giá hàng nhâ âp khẩu (giá CIF) + Thuế NK (thực nộp) Số thuế NK thực nộp = Trị giá tính thuế nhập khẩu (CIF) x Thuế suất thuế NK x (100% - % thuế nhập khẩu được miễn giảm)
  • 29.
    Đối với hànghoá gia công 29 Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở giao gia công ---------------------------------- 1 + thuế suất thuế TTĐB
  • 30.
    Hàng hoá sảnxuất hợp tác kinh doanh 30 Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất. ---------------------------------- 1 + thuế suất thuế TTĐB
  • 31.
    HHDV dùng đểtrao đổi, biếu, tặng, cho, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ 31 Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này
  • 32.
    Hàng hóa bántheo phương thức trả góp, trả chậm 32 : Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm ------------------------------------ 1 + thuế suất thuế TTĐB
  • 33.
    Đối với dịchvụ chịu thuế TTĐB 33 Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT (*) ------------------------------- 1 + thuế suất thuế TTĐB
  • 34.
     Giá dịchvụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với một số dịch vụ quy định như sau 34
  • 35.
    Đối với kinhdoanh gôn (sân tập gôn)  là doanh thu chưa có thuế GTGT về + bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, + tiền bảo dưỡng sân cỏ, + hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), + tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. 35
  • 36.
    Lưu ý  Trườnghợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: + khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, + các trò chơi => các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB (vẫn chịu thuế GTGT) 36
  • 37.
    Ví dụ  Mộtcông ty SXKD trong tháng có doanh thu từ kinh doanh gôn là 435,6 triệu đồng, trong đó 39,6 triệu đồng là doanh thu ăn uống.  Xác định số thuế TTĐB và GTGT phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. 37
  • 38.
    Ví dụ 38 Giá tínhthuế GTGT = 435,6 triệu đồng Số thuế GTGT phải nộp = 435,6 X 10% = 43,56 trđ Giá tính thuế TTĐB = (435,6-39,6) -------------------- (1+20%) = 330 trđ Số thuế TTĐB phải nộp = 330 X 20% = 66 trđ
  • 39.
    Đối với kinhdoanh casino, trò chơi điện tử có thưởng 39 là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
  • 40.
    Ví dụ  Côngty A có doanh thu từ kinh doanh Casino là 4.290 triệu đồng, số tiền trả thưởng cho khách là 2.860 triệu đồng, doanh thu ăn uống là 260 triệu đồng.  Xác định số thuế TTĐB và GTGT phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế GTGT là 10%. 40
  • 41.
    Ví dụ 41 Giá tính thuế GTGT = (4.290-2.860) ----------------- (1+10%) +260 = 1.560 trđ Số thuế GTGT phải nộp = 1.560 x 10% = 156 trđ Giá tính thuế TTĐB = (4.290-2.860)/(1+10%) ----------------------------- (1+35%) = 962,96 trđ Số thuế TTĐB phải nộp = 962,96 x 35% = 337,04 trđ
  • 42.
    Đối với kinhdoanh đặt cược 42 là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT), Không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
  • 43.
    Ví dụ  Côngty A có doanh thu từ bán vé đặt cược là 2.145 triệu đồng, số tiền trả thưởng cho khách là 1.430 triệu đồng. Doanh thu bán vé vào cửa chưa thuế GTGT là 286 triệu đồng.  Xác định số thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 30%, thuế GTGT là 10%. 43
  • 44.
    Ví dụ 44 Giá tính thuế GTGT = (2.145-1.430) ----------------- (1+10%) +286 = 936 trđ Số thuế GTGT phải nộp = 936 x 10% = 93,6 trđ Giá tính thuế TTĐB = (2.145-1.430)/(1+10%) ----------------------------- (1+30%) = 500 trđ Số thuế TTĐB phải nộp = 500 x 30% = 150 trđ
  • 45.
    Đối với kinhdoanh vũ trường, mátxa, karaoke 45 là doanh thu chưa thuế GTGT của tất cả các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát- xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).
  • 46.
    Ví dụ  Côngty A có doanh thu từ kinh doanh vũ trường chưa bao gồm dịch vụ ăn uống là 1.540 triệu đồng, doanh thu từ dịch vụ ăn uống là 308 triệu đồng.  Xác định số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế GTGT là 10%. 46
  • 47.
    Ví dụ 47 Giá tínhthuế GTGT = 1.540 + 308 = 1.848 trđ Số thuế GTGT phải nộp = 1.848 X 10% = 184,8 trđ Giá tính thuế TTĐB = 1.540 +308 --------------- (1+40%) = 1.320 trđ Số thuế TTĐB phải nộp = 1.320 X 40% = 528 trđ
  • 48.
    Đối với kinhdoanh xổ số 48 là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).
  • 49.
    Ví dụ  Côngty A có số tiền bán vé số thu được là 345 triệu đồng, số tiền trả thưởng cho khách là 53,25 triệu đồng.  Xác định số thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp? Biết thuế suất thuế TTĐB là 15%, thuế GTGT là 10%. 49
  • 50.
    Ví dụ 50 Giá tínhthuế GTGT = 345 / (1+10%)= 313,64 trđ Số thuế GTGT phải nộp = 313,64 X 10% = 31,26 trđ Giá tính thuế TTĐB = 345/(1+10%) --------------- (1+15%) = 272,73 trđ Số thuế TTĐB phải nộp = 272,73 X 15% = 40,9 trđ
  • 51.
    Thời điểm xácđịnh thuế TTĐB 51 •Đối với hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
  • 52.
    Thời điểm xácđịnh thuế TTĐB 52 - Đối với dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • 53.
    5. Khấu trừthuế  CSKD mua hoặc nhập khẩu nguyên vật liệu chịu thuế TTĐB để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB khi bán ra trong nước được trừ đi số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu tương ứng với hàng hóa bán ra  CSKD nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra trong nước được trừ đi số thuế TTĐB đã nộp cho lượng hàng hóa mua vào tương ứng với hàng bán ra 53
  • 54.
    5. Khấu trừthuế 54 Số thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra = Số thuế TTĐB của hàng hoá chịu thuế TTĐB được bán ra trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp đối với hàng hóa, nguyên liệu ở khâu NK hoặc số thuế TTĐB đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hóa được bán ra trong kỳ
  • 55.
    5. Khấu trừthuế 55 •Bước 1 : xác định thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa bán ra • Bước 2 : xác định số lượng NVL dùng để sản xuất hàng hóa bán ra •Bước 3 : xác định thuế TTĐB đã nộp của số lượng NVL dùng để SX hàng hóa bán ra • Bước 4 : xác định thuế TTĐB còn phải nộp của hàng hóa bán ra (B1 – B3)
  • 56.
    Ví dụ Một cơsở sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tình hình sau: -Mua vào 10 tấn nguyên liệu X với giá chưa thuế chưa thuế GTGT là 13trđ/tấn để sản xuất 20.000 sản phẩm Y. -Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm Y với giá bán chưa thuế GTGT là 182.000đ/sp. Giả định cơ sở không có nguyên liệu và sản phẩm tồn đầu kỳ, thuế suất thuế TTĐb của X là 20%, Y là 30%. Xác định số thuế TTĐB còn phải nộp? 56
  • 57.
    Bài giải  Sốthuế TTĐB phải nộp cho 10.000 sản phẩm Y bán ra: 10.000 * (182.000/(1+30%)) * 30% = 420 trđ  Số nguyên vật liệu dùng để sản xuất 10.000 sản phẩm Y 10 tấn -> sản xuất 20.000 sản phẩm (10/20.000) * 10.000 = 5 tấn  Số thuế TTĐB đã nộp cho 10.000 sản phẩm Y 5 * (13/(1+20%)) * 20% = 10,83 trđ  Số thuế TTĐB còn phải nộp 420 – 10,83 = 409,17 trđ 57
  • 58.
    Ví dụ 58 Trong kỳkê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: + Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng + Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. + Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. Tính thuế TTĐB còn phải nộp ?
  • 59.
    Ví dụ 59 •Bước 1: Số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu bán ra : 350trđ • Bước 2 : Số lít rượu nước dùng để sản xuất 9.000 chai rượu bán ra Số lít rượu nước dùng để SX 9.000 chai rượu bán ra = 8.000 ---------- 12.000 x 9.000 = 6.000 lít
  • 60.
    Ví dụ 60 •Bước 3: Số thuế TTĐB đã nộp của 6.000 lít rượu nước dùng để SX 9.000 chai rượu bán ra Thuế TTĐB đã nôôp của 6.000 lít rượu dùng để SX 9.000 chai rượu xuất bán = 250trđ ---------- 10.000 x 6.000 = 150 trđ
  • 61.
    6. Khấu trừthuế 61 • Bước 4 : Số thuế TTĐB còn phải nộp của 9.000 chai rượu bán ra (B1 – B3) Số thuế TTĐB còn phải nôôp = 350 trđ - 150 trđ = 200 trđ
  • 62.
    Giảm thuế TTĐB(đọc GT) 62 * Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
  • 63.
    4 trường hợpHoàn thuế TTĐB (đọc GT) 63
  • 64.
    64 + Hàng tạmNK đã nộp thuế TTĐB, khi thực tế tái XK thì được hoàn thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tế đã tái xuất. + Hàng hoá là nguyên liệu NK để sản xuất, gia công hàng XK được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế XK.
  • 65.
    65 + Cơ sởsản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
  • 66.
    66 + Hoàn thuếtheo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định.