SlideShare a Scribd company logo
+
CHƯƠNG 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
+
Nội dung cơ bản
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở
Việt Nam
+
2.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
+
Công thức xác định GTGT
Công thức cộng
GTGT = Tiền công + Lợi nhuận
+
Công thức xác định GTGT
Công thức trừ
GTGT = Doanh số HH, DV – Doanh số HH, DV
bán ra mua vào tương ứng
+
Phương pháp tính thuế GTGT
 Phương pháp trừ trực tiếp (phương pháp trực tiếp)
Số thuế GTGT = (Doanh số - Doanh số) x TS thuế
phải nộp HH, DV HH, DV GTGT
bán ra mua vào
 Phương pháp trừ gián tiếp (phương pháp khấu trừ)
Số thuế GTGT = Doanh số x TS thuế - Doanh số x TS thuế
phải nộp HH, DV GTGT HH, DV GTGT
bán ra mua vào
= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
+
Ví dụ
Đối
tượng
Giá mua
vào
Giá bán
chưa
thuế
Thuế
GTGT
đầu ra
10%
Giá bán
có thuế
Thuế
GTGT
đầu vào
Thuế
GTGT
phải nộp
SX - 100.000 10.000 110.000 0 10.000
Bán buôn 110.000 150.000 15.000 165.000 10.000 5.000
Bán lẻ 165.000 200.000 20.000 220.000 15.000 5.000
NTD 220.000 - - - 20.000 -
+
2.1.2. Đặc điểm
• Thuế gián thu
• Tính lũy thoái so với thu nhập
• Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
• Tính trung lập kinh tế cao
• Tính lãnh thổ
+
Thuế gián thu
 Thế nào là thuế gián thu?
 Tính gián thu được thể hiện như thế nào?
 Là yếu tố cấu thành trong giá hàng hoá, dịch vụ
 Người nộp thuế: Người bán hàng hoá và cung
cấp dịch vụ
 Người chịu thuế: Người tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ
+
Thuế luỹ thoái
 Thế nào là thuế luỹ thoái?
 Tại sao thuế tiêu dùng nói chung và thuế GTGT
nói riêng là thuế luỹ thoái?
+
Thuế luỹ thoái
Thuế luỹ thoái là loại thuế khi thu nhập càng cao
thì tỷ lệ giữa số thuế phải trả so với thu nhập càng
thấp và ngược lại
+
Thuế luỹ thoái
 Thể hiện:
- Khi tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ,
không phân biệt thu nhập cao hay thấp, người tiêu
dùng đều phải trả một khoản thuế GTGT như
nhau.
- Tỷ lệ thuế GTGT/thu nhập đối với người tiêu
dùng thu nhập cao nhỏ hơn đối với người tiêu
dùng thu nhập thấp khi tiêu dùng cùng một loại
hàng hóa, dịch vụ.
+
Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
 Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
- Thuế tiêu dùng có 2 loại:
+ Thuế tiêu dùng 1 giai đoạn
+ Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
Thể hiện: Thuế GTGT đánh vào tất cả các khâu
trong quá trình luân chuyển hàng hoá, dịch vụ
+
Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
 Thuế tiêu dùng không trùng lắp
- Thuế GTGT chỉ tính trên phần GTGT ở mỗi giai
đoạn
- Tổng số thuế thu ở tất cả các khâu đúng bằng số
thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng
+
Tính trung kinh tế lập
 Tính trung lập kinh tế của thuế
Khái niệm: ít can thiệp vào nền kinh tế; biểu hiện
là ít can thiệp vào hành vi của người sản xuất và
người tiêu dùng.
+
Tính trung lập kinh tế
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao
- Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn
thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của
người cung cấp hàng hoá, dịch vụ
- Thuế GTGT có ít mức thuế suất và ít đặt ra vấn
đề miễn giảm thuế
- Không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố kinh
tế như kết quả kinh doanh, quá trình tổ chức và
phân chia chu trình kinh tế
+
Tính lãnh thổ
 Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia
Xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế GTGT theo
nguyên tắc “điểm đến”
Thể hiện:
- Hàng xuất khẩu: thuế suất 0%
- Hàng nhập khẩu: đánh thuế ở khâu nhập khẩu
+ 2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM
2.2.1. Phạm vi áp dụng
2.2.2. Căn cứ tính thuế
2.2.3. Phương pháp tính thuế
2.2.4. Hoá đơn, chứng từ
2.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế
2.2.6. Hoàn thuế
+
Văn bản pháp luật tham chiếu
 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013
 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
+
2.2.1. Phạm vi áp dụng
 Đối tượng chịu thuế
 Người nộp thuế
 Đối tượng không chịu thuế
 Đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế
+
Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa,
dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
+
Người nộp thuế
 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT
 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch
vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
+
Đối tượng không chịu thuế (26 nhóm)
 Không phải nộp thuế GTGT
 Không được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT
đầu vào của HH, DV ở khâu trước đã chịu thuế
GTGT
=> Đối tượng không chịu thuế khác với đối tượng
hưởng thuế suất 0%
+
Đặc điểm chung của đối tượng không
chịu thuế GTGT
 Hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu
 Hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu
xã hội, nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh
 Hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích
 Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.
 Một số loại hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm
 Hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có mức doanh
thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
+ Một số nhóm đối tượng không chịu
thuế
 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho
doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính
nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị
gia tăng đầu vào.
+
Một số nhóm đối tượng không chịu
thuế
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng; Sản
phẩm muối
 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dạy học, dạy nghề;
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản
tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa,
giáo trình,…
 Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho
các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại
+
Ví dụ
 Nho tươi ở khâu nhập khẩu
 Đậu xanh đã xát vỏ do nông dân bán ra
 Trứng gà bán trong siêu thị cho người tiêu dùng
 Muối I-ốt bán trong siêu thị
TH nào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
+
Đối tượng không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT
 Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi
thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền
chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu
tài chính khác
Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ: cơ sở bồi
thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế
GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở
nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định
+
Đối tượng không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT
 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước
ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam mà
các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam
 Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải
là người nộp thuế GTGT bán tài sản
+
Đối tượng không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT
 Doanh nghiệp, HTX nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh
thương mại
- TH bán cho các đối tượng khác: kê khai, tính nộp
thuế GTGT theo mức TS 5%
+
Đối tượng không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT
 Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu
hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán
đúng giá quy định của:
- Bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay,
ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, bán bảo hiểm
- Vận tải quốc tế, các ngành dịch vụ ngành hàng
không, hàng hải mà được áp dụng TS 0%
- HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT
+ Ví dụ
 Công ty A nhận làm đại lý bán đúng giá hường hoa hồng
của hãng điện tử, điện lạnh Sharp
 Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà
tươi cho công ty B
 Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà
tươi cho người tiêu dùng
 Doanh nghiệp B làm đại lý bán đúng giá phân phối muối
 XYZ là đại lý bán vé hưởng hoa hồng của Vietnam
Airline
 Ông A bán lại chiếc ô tô gia đình đang sử dụng
TH nào không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT?
+
2.2.2. Căn cứ tính thuế
 Giá tính thuế
 Thuế suất
+
Giá tính thuế
 Nguyên tắc chung: Giá tính thuế (GTT) là giá
bán chưa có thuế GTGT
+
Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra
 Giá bán chưa có thuế GTGT
 HHDV chịu thuế TTĐB: giá bán có thuế TTĐB,
chưa có thuế GTGT
 HH chịu thuế BVMT: giá bán có thuế BVMT,
chưa có thuế GTGT
 HH chịu thuế BVMT và thuế TTĐB: giá bán có
thuế BVMT, có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
+
Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra
 Ví dụ
Công ty A bán cho công ty B 1000 bao thuốc lá
điếu với giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế
GTGT là 100.000đ/bao, thuế suất thuế TTĐB của
thuốc lá điếu là 70%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Xác định GTT GTGT?
+
Đối với HH nhập khẩu
GTT = Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)
Hàng hoá NK được miễn, giảm thuế NK: tính theo số thuế NK sau khi miễn, giảm
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi nguyên
chiếc, giá tính thuế NK 30.000USD, thuế suất thuế NK 70%, thuế suất
thuế TTĐB 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ giá 1USD =
23.000VNĐ. Xác định GTT GTGT khâu NK?
+
Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu,
tặng, cho, trả thay lương
GTT = GTT GTGT của HHDV cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này
+
Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ
 HH luân chuyển nội bộ (chuyển kho nội bộ, xuất
vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình SX
trong một cơ sở SXKD): không phải tính, nộp
thuế GTGT
 HH tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh
doanh: không phải tính, nộp thuế GTGT
+
Đối với HHDV khuyến mại
 Theo quy định của pháp luật về thương mại
GTT = 0
 Không theo quy định của pháp luật về thương
mại: kê khai, tính nộp thuế như đối với HHDV
dùng để biếu, tặng, cho
+
Ví dụ
Xác định GTT GTGT
DN sản xuất thực phẩm nộp thuế GTGT theo pp
khấu trừ trong kỳ tính thuế có:
- Bán trong nước 1000 thùng nước khoáng với giá
chưa thuế GTGT: 200.000 đ/thùng
-Trả thay lương cho CBCNV: 200 thùng
-Dùng cho hội nghị khách hàng: 50 thùng
-Khuyến mại theo quy định: 300 thùng
+
Đối với hoạt động cho thuê tài sản
TH thu tiền thuê từng kỳ: GTT = tiền thu từng kỳ
TH thu tiền thuê trước một thời hạn thuê: GTT =
tiền thu trước
Ví dụ: DN cho thuê văn phòng trong kỳ tính thuế
có hoạt động:
- Cho B thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong
tháng 20 trđ/tháng
- Cho C thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong
tháng 120 trđ/6 tháng. Xác định GTT GTGT
trong kỳ
+
Đối với hoạt động bán hàng theo
phương thức trả góp
GTT = Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của HH đó
không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm
Ví dụ: Công ty A kinh doanh máy tính, trong tháng 5/2014
có hoạt động:
- Bán máy tính theo phương thức trả tiền 1 lần, giá bán chưa
có thuế GTGT là 20trđ/máy
- Bán máy tính trả góp, giá bán trả góp trong 5 tháng (chưa
thuế GTGT) là 21trđ/máy (lãi trả góp trong 5 tháng là 1trđ).
Số tiền thu trong tháng 5 là 4,2trđ. Xác định GTT GTGT
trong tháng 5/N
+
Đối với hoạt động gia công hàng hoá
GTT = Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT (bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công HH)
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty A nhận gia công cho công
ty B
- Tiền công gia công: 100trđ
- Giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ do A cung cấp (chưa thuế
GTGT): 150trđ
- Giá trị nguyên vật liệu chính do B cung cấp (chưa thuế
GTGT): 200trđ. Xác định giá tính thuế GTGT của công ty A
+
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
GTT = Giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực
hiện bàn giao chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Công ty A thuê công ty B xây dựng khu văn phòng
- Tổng giá trị công trình hoàn thành bàn giao (chưa thuế GTGT):
1000trđ
+ Giá trị xây lắp: 300trđ
+ Giá trị máy móc thiết bị, nguyên vật liệu do B cung cấp, lắp đặt:
700trđ
- Thuế GTGT (10%): 100trđ
-Tổng số tiền bên A phải thanh toán: 1100trđ.
- Xác định GTT GTGT của B
+
Đối với HĐ đại lý, môi giới, uỷ thác
XNK, DV hưởng tiền công, hoa hồng
GTT = Tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các dịch vụ
này chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế, công ty B nhận XK ủy thác cho
công ty A:
- Giá trị lô hàng (chưa thuế GTGT): 400trđ
- Hoa hồng ủy thác đã trả (chưa thuế GTGT): 5% giá trị lô
hàng XK
Toàn bộ lô hàng đã XK (Hàng XK đủ hồ sơ). Xác định GTT
GTGT của B
+
Đối với HHDV sử dụng chứng từ đặc
thù
GTT = Giá thanh toán/(1+Thuế suất thuế GTGT
của HHDV)
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty vận tải A thực
hiện chuyên chở 1000 lượt khách từ Hà Nội đi
Thanh Hoá và ngược lại. Giá ghi trên vé là
110.000đ/lượt. Với thuế suất thuế GTGT 10%, xác
định GTT GTGT trong kỳ của A?
+
Chú ý về GTT GTGT
Trường hợp người bán hàng hoá, kinh doanh dịch
vụ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi
xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán thì
GTT GTGT là tổng giá thanh toán.
+
Ví dụ
Xác đinh giá tính thuế GTGT trong các trường hợp sau
Công ty điện tử điện lạnh S bán cho công ty W 100 chiếc
máy hút bụi với giá chưa thuế GTGT là 3.5trđ/máy
Nhập khẩu 100 chiếc TV với giá nhập khẩu là
1000USD/chiếc, thuế nhập khẩu 200 triệu đồng . Tỷ giá
1USD = 21.000VNĐ
Công ty A dùng 1000 chai tương ớt tự sản xuất trả thay
lương cho công nhân. Loại tương ớt này công ty bán với giá
15.000đ/chai (giá chưa có thuế GTGT)
Công ty nước khoáng ABC dùng 100 chai nước khoáng
phục vụ cho hội nghị tổng kết của công ty. Giá bán của 1
chai nước khoáng mà công ty bán ra là 6.500đ
+
Ví dụ
 Công ty Q cho công ty T thuê văn phòng với giá thuê là
30trđ/tháng, công ty T trả trước cho công ty Q 6 tháng tiền
thuê văn phòng
 Công ty Lock&Lock sử dụng 1000 bộ hộp nhựa đựng
thực phẩm để tặng cho những khách hàng mua hàng từ
2trđ trở lên. Giá bán của bộ hộp này là 400.000đ/bộ. Biết
rằng công ty chưa đăng ký thực hiện chương trình khuyến
mại này với cơ quan có thẩm quyền xét duyệt
 Công ty SEA bán cho công ty SAND 100 bộ đồ bơi với
giá chưa thuế GTGT là 500.000đ/bộ, nhưng hóa đơn
GTGT chỉ ghi giá thanh toán là 55trđ
+
Thuế suất
 Thuế suất 0%: HHDV xuất khẩu
Thuế suất 5%: HHDV thiết yếu, cần khuyến
khích
 Thuế suất 10%: HHDV thông thường
+
Thuế suất 0%
 Hàng hoá, dịch vụ XK
- Hàng hoá XK:
+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác
xuất khẩu
+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hành bán
vào cửa hàng miễn thuế
+ Hàng hoá coi như XK: hàng gia công XK tại chỗ,
hàng gia công XK chuyển tiếp, hàng XK để bán
tại hội chợ triển lãm nước ngoài
+ Thuế suất 0%
- Dịch vụ XK:
+ DV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan
và tiêu dùng trong khu phi thuế quan
+ Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý,
hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm
đi và đến ở nước ngoài
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp
trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại
lý
+
Thuế suất 0%
- Các HHDV khác:
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài và ở trong khu phi thuế quan
+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0%
+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho
tổ chức, cá nhân nước ngoài
+
Thuế suất 0%
 Điều kiện áp dụng TS 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác
xuất khẩu;
- Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và
các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Tờ khai hải quan.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và
các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
+ Thuế suất 0%
 Các TH không được áp dụng TS 0%:
- Một số HHDV thuộc diện không chịu thuế theo quy định
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu
phi thuế quan mua tại nội địa
- Các DV do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức,
cá nhân ở trong khu phi thuế quan: cho thuê nhà xưởng,
hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận
chuyển, đưa đón NLĐ; dịch vụ ăn uống (trừ DV cung cấp
suất ăn CN, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan)
- Các DV cung ứng tại VN cho các tổ chức, cá nhân NN
+
Thuế suất 0%
* Chú ý:
-HH XK có tờ khai hải quan nhưng không đủ các thủ
tục, hồ sơ còn lại: không tính thuế GTGT đầu ra, không
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
-HH gia công XK chuyển tiếp, gia công XK tại chỗ
không đủ một trong các thủ tục, hồ sơ quy định: tính
thuế GTGT như hàng tiêu thụ nội địa
+
Thuế suất
 Thuế suất 5%: 16 nhóm HHDV thiết yếu, cần
khuyền khích
 Thuế suất 10%: HHDV còn lại
+ Ví dụ
Hoạt động nào được áp dụng thuế suất 0%
-Công ty máy tính Trần Anh bán máy tính cho một
DN trong khu chế xuất (hồ sơ đầy đủ)
-Công ty Ford bán cho một DN trong khu chế xuất
5 ô tô 16 chỗ (hồ sơ đầy đủ)
-Công ty Z xuất khẩu quần áo ra nước ngoài, thiếu
chứng từ thanh toán qua ngân hàng còn các thủ tục
khác thì đầy đủ
+
2.2.3 Phương pháp tính thuế
 Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng
- Công thức tính
 Phương pháp trực tiếp trên GTGT
+
Phương pháp khấu trừ thuế
 Đối tượng áp dụng: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp
luật về chế độ hóa đơn, chứng từ, bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm
từ bán hàng hóa hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng
trở lên
- Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ
để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay
+
Phương pháp khấu trừ thuế
 Công thức tính
Thuế GTGT = Thuế GTGT – Thuế GTGT
phải nộp đầu ra đầu vào được
khấu trừ
+ Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT = GTT HHDV x TS thuế GTGT
đầu ra chịu thuế
bán ra
+ Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT
(trừ trường hợp sử dụng hóa đơn đặc thù) ghi đầy đủ các
yếu tố
+ Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán: thuế GTGT đầu ra
phải tính trên giá thanh toán
+ Hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất do cơ quan thuế kiểm
tra phát hiện:
TS trên hóa đơn > TS quy định: theo TS trên hóa đơn
TS trên hóa đơn < TS quy định: theo TS quy định
+
Ví dụ
Xác định thuế GTGT đầu ra trong các trường hợp sau:
(1) Công ty ASC cung cấp dịch vụ vận chuyển hành
khách từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh với
mệnh giá ghi trên vé là 880.000 vnđ/lượt, với thuế suất
thuế GTGT 10%
(2) Công ty S bán cho công ty A 100 chiếc quạt với giá
chưa thuế GTGT là 350.000vnđ/chiếc, thuế suất thuế
GTGT 10%
(3) Doanh nghiệp X bán cho công ty B 10 chiếc TV
Toshiba với giá thanh toán là 110trđ (hóa đơn GTGT
chỉ ghi giá thanh toán), thuế suất thuế GTGT 10%
+
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế
GTGT của HHDV mua vào phục vụ cho hoạt động
chịu thuế GTGT ghi trên các hoá đơn, chứng từ sau:
+ Hóa đơn GTGT mua HHDV
+ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa NK
+ Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài
+ Chứng từ đặc thù
+
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Hoá đơn mua hàng ghi sai thuế suất do CQ thuế
kiểm tra, phát hiện:
- TS trên hoá đơn > TS quy định: TS quy định
- TS trên hoá đơn < TS quy định: TS trên hoá đơn
+
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Nguyên tắc 1: Khấu trừ theo mục đích sử dụng
- Nguyên tắc 2: Khấu trừ toàn bộ
+
Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử
dụng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
+ Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sửu dụng
 Cụ thể:
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT
đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế
GTGT bị tổn thất
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả thuế GTGT đầu
vào của TSCĐ) dùng đồng thời cho SXKD HHDV chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
+ Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng
cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT: chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV
dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT
+ Không hạch toán riêng: khấu trừ theo tỷ lệ % giữa tổng
doanh số của HHDV chịu thuế GTGT và doanh số không
phải kê khai, tính thuế so với tổng doanh số HHDV bán
ra.
+
Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng
– Một số trường hợp đặc biệt
- Thuế GTGT đầu vào của các TSCĐ (kể cả TS
thuê) và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài
sản, máy móc, thiết bị (bảo hành, sửa chữa) thì
không được khấu trừ, bao gồm:
+ TSCĐ chuyên dùng phụ vụ sản xuất vũ khí, khí
tài phục vụ quốc phòng, an ninh;
+ TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức TD,
DN kd tái BH, BHNT, kd chứng khoán, cơ sở
khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo;
+
Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng
– Một số trường hợp đặc biệt
+ Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho
mục đích kinh doanh vận chuyển HH, hành khách,
kinh doanh du lịch, khách sạn
+ TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
(trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng
hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có
trị giá vượ trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế
GTGT): số thuế GTGT đầu vào tương ứng với
phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu
trừ
+ Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng
– Một số trường hợp đặc biệt
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ là nhà
ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà
vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ trong khu vực sản xuất
kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc
trong các khu CN: được khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV để sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại: được khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác
đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên: được khấu trừ toàn
bộ
+ Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng
– Một số trường hợp đặc biệt
- Cơ sở SXKD tổ chức sx khép kín, hạch toán tập trung có
sử dụng sp không chịu thuế GTGT để sx ra mặt hàng chịu
thuế GTGT: thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ
toàn bộ
- Cơ sở SXKD có dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai
đoạn, SXKD tổ chức khép kín, hạch toán tập trung có sử
dụng sp không chịu thuế GTGT để sx ra mặt hàng chịu thuế
GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư XDCB có cung cấp
HHDV không chịu thuế GTGT:
+ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ đầu tư: được khấu trừ
toàn bộ
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV khác: phân bổ theo tỷ lệ
(%) giữa DT chịu thuế GTGT so với tổng DT HHDV bán ra
+ Ví dụ nguyên tắc 1
Doanh nghiệp trồng và chế biến café nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ trong kỳ tính thuế có các hoạt động:
- Doanh thu chưa thuế GTGT của café hộp tiêu thụ nội địa: 1.500 triệu đ
- Doanh thu chưa thuế GTGT của café sơ chế tiêu thụ: 3.500 triệu đ,
trong đó doanh thu xuất khẩu: 1.000 triệu đồng
- Giá trị hành hóa, dịch vụ mua vào (chưa thuế GTGT) phục vụ cho chế
biến café hộp: 300 triệu đồng; phục vụ cho xuất khẩu café sơ chế: 60
triệu đồng; phục vụ cho tiêu thụ café sơ chế nội địa: 150 triệu đồng
- Thuế GTGT của máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ phục vụ cho kinh
doanh: 50 triệu đ; thuế GTGT của các chi phí mua vào khác tập hợp trên
hóa đơn GTGT: 140 triệu đồng
- Hóa đơn mua vào đúng quy định, thanh toán qua ngân hàng
- Thuế suất thuế GTGT café sơ chế: 5%, các sản phẩm khác: 10%
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ
+
Nguyên tắc khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được
khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi
thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD
HHDV không tính thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ
- TH cơ sở KD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê
khai, khấu trừ bị sai sót: được kê khai, khấu trừ bổ sung
trước khi CQ thuế ra quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở
NNT
+ Ví dụ nguyên tắc 2
- Doanh nghiệp trồng và chế biến hồ tiêu nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 5/N có hoạt động:
- Doanh thu bán hồ tiêu sơ chế nội địa: 3.000 trđ, doanh thu bán hồ tiêu
sơ chế xuất khẩu: 5.000trđ, doanh thu bán hồ tiêu đã chế biến thành gia
vị nội địa (chưa thuế GTGT): 4.000trđ
- Trong tháng, doanh nghiệp mua thiết bị chế biến hồ tiêu gia vị, giá
mua (chưa thuế GTGT): 2.500trđ; mua ô tô chở hàng, giá mua (chưa
thuế GTGT): 2.000trđ
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh
(không hạch toán riêng):
+ HĐ GTGT bỏ sót 4/2/N, giá mua chưa thuế GTGT: 200trđ
+ HĐ GTGT bỏ sót 5/4/N, giá mua chưa thuế GTGT: 300trđ
+ HĐ GTGT bỏ sót 25/4/N, giá mua chưa thuế GTGT: 100trđ
+ HĐ GTGT tháng 5/N, giá mua chưa thuế: 500trđ
Thuế suất thuế GTGT của hồ tiêu gia vị và hàng hóa, dịch vụ mua vào:
10%; Từ ngày 15/4/N đến 20/4/N, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại
trụ sở của doanh nghiệp. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp
phải nộp trong tháng 5/ N
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Điều kiện khấu trừ
- Hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ
mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên.
- Đối với hàng hóa XK hoặc các trường hợp được coi là XK ngoài đảm
bảo hai điều kiện trên cần phải có các chứng từ khác như: hợp đồng
bán hàng, gia công HH, cung ứng DV cho các tổ chức, cá nhân nước
ngoài; tờ khai hải quan đối với hàng hóa XK có xác nhận của cơ quan
hải quan đã XK
+ Qui định về thanh toán qua ngân hàng
- HHDV mua trả chậm, trả góp có trị giá trên 20 triệu đồng
chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT:
được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào
+ Đến thời điểm thanh toán (hoặc đến ngày 31/12) nếu
không có chứng từ TT qua NH: kê khai điều chỉnh giảm số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. Sau khi điều chỉnh giảm
thuế GTGT đầu vào, nếu có chứng từ TT qua NH: được
khai bổ sung
+ CQ thuế thanh tra, kiểm tra tại trụ sở và quyết định không
cho khấu trừ thuế đối với các hoá đơn GTGT không có
chứng từ TT qua NH, sau đó cơ sở kd có chứng từ TT qua
NH: được kê khai bổ sung nếu chứng từ TT qua NH trong
thời hạn 6 tháng kể từ tháng có quyết định xử lý của CQ
thuế
+
Qui định về thanh toán qua ngân hàng
- Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có
giá trị dưới 20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần
trong cùng 1 ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng
trở lên: được khấu trừ thuế đối với TH có chứng từ
thanh toán qua NH
- Các trường hợp được coi như là TT không dùng
tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
thanh toán bù trừ; bù trừ công nợ, cấn trừ công nợ;
thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba TT qua NH
(Yêu cầu: quy định trước trong hợp đồng)
+
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
 Đối tượng áp dụng:
- DN, HTX đang hoạt động có DT hàng năm dưới 1 tỷ
đồng
- DN, HTX mới thành lập
- Hộ, cá nhân kinh doanh
- Tổ chức, cá nhân NN kd tại VN không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
- Tổ chức KT khác không phải là DN, HTX
- Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
+
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
 Công thức tính:
- Đối với hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp = GTGT x 10%
GTGT = Giá TT của vàng, bạc – Giá TT của vàng, bạc
đá quý bán ra đá quý mua vào tương ứng
- Đối với các TH còn lại:
Thuế GTGT phải nộp = DT x Tỷ lệ (%)
+ 2.2.4. Hoá đơn, chứng từ
 Quy định chung:
- CSKD nộp thuế theo pp khấu trừ thuế khi bán, cung ứng HHDV
phải sử dụng hóa đơn GTGT (kể cả HHDV không chịu thuế
GTGT). Hóa đơn phải ghi đúng, đầy đủ các yếu tố quy định
trên hóa đơn
- CSKD nộp thuế theo pp trực tiếp trên GTGT phải sử dụng hóa
đơn bán hàng ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
- CSKD trực tiếp bán lẻ, cung ứng HHDV có tổng giá TT dưới
200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, nếu người
mua yêu cầu cung cấp hóa đơn thì phải lập hóa đơn theo quy
định, trường hợp không lập hóa đơn thì phải lập Bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một
hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán, cung
ứng HHDV trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của Bảng
kê
+
Hoá đơn, chứng từ
 Một số trường hợp:
- Cơ sở kinh doanh XNK nộp thuế theo pp khấu trừ
trả hàng nhận NK uỷ thác cho chủ hàng
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo pp khấu trừ có
hàng XK
- Cơ sở kinh doanh xuất chuyển hàng hoá cho cơ sở
hạch toán phụ thuộc
- Cơ sở kinh doanh xuất chuyển hàng hoá cho đại
lý bán đúng giá
+ Hoá đơn, chứng từ
(1) Nhận nhập khẩu uỷ thác
- Khi trả hàng:
Nếu đã nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu => Viết hóa đơn
GTGT, trong đó:
+ Giá bán: Giá nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có)
+ Thuế GTGT: Thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu
+ Giá thanh toán: Giá bán + Thuế GTGT
(Cơ sở đi ủy thác được khấu trừ thuế GTGT khâu nhập
khẩu)
Nếu chưa nộp thuế GTGT khâu NK: Sử dụng Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều chuyển nội bộ
- Khi nhận tiền hoa hồng: Viết hóa đơn GTGT (có dòng
thuế GTGT)
+ Hoá đơn, chứng từ
(2) Xuất khẩu trực tiếp
- Khi vận chuyển hàng đi: Sử đụng Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ
-Khi làm xong thủ tục xuất khẩu: Viết hóa đơn XK
(hoặc hóa đơn GTGT) (Thuế suất 0%)
(3) Uỷ thác XK (kể cả HH gia công cho cơ sở khác)
- Khi xuất hàng cho người nhận ủy thác: Sử dụng phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bọ + Lệnh điều động nội
bộ
- Khi có chứng từ xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu: viết
hóa đơn GTGT giao cho người nhận ủy thác (thuế suất
0%)
+ Hoá đơn, chứng từ
(4) Chuyển hàng hóa cho đại lý bán hàng đúng giá: lựa chọn
1 trong 2 cách:
- Sử dụng Phiếu xuất kho hàng bán đại lý + Lệnh điều động
nội bộ
- Sử dụng hóa đơn GTGT
(5) Cơ sở chính giao hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc:
- Cơ sở phụ thuộc không tổ chức hạch toán kế toán:
Khi giao hàng, cơ sở chính sử dụng Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ
- Cơ sở phụ thuộc có tổ chức hạch toán ké toán:
Khi giao hàng, cơ sở chính lựa chọn 1 trong 2 hình thức:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều
chuyển nội bộ
+ Hóa đơn GTGT
+ 2.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế
 Đăng ký thuế
- Cơ sở kinh doanh (chi nhánh, cơ sở phụ thuộc) phải đăng
ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương nơi
kinh doanh theo mẫu quy định
- Thời gian đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ khi cấp
giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh
 Kê khai thuế
- NNT nộp hồ sơ khai thuế cho CQ thuế quản lý trực tiếp
- CSKD phải lập tờ khai thuế GTGT từng tháng (quý) gửi
CQ thuế
- Nếu trong kỳ tính thuế NNT không phát sinh nghĩa vụ
thuế hoặc đang thuộc diện ưu đãi, miễn giảm thuế: NNT
vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định,
trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ
thuế
+
Một số trường hợp cụ thể về kê khai
thuế
- Kê khai thuế đối với bán hàng đại lý
- Kê khai thuế đối với công ty có cơ sở phụ thuộc
- Kê khai thuế đối với hoạt động bán hàng vãng lai,
kinh doanh BĐS, XD lắp đặt ngoại tỉnh
+
Bán hàng đại lý
- Cơ sở có hàng bán qua đại lý: Kê khai, nộp thuế
đối với hàng bán qua đại lý
- Cơ sở đại lý bán hàng theo các hình thức: Kê
khai, nộp thuế đối với hàng hóa bán qua đại lý và
tiền hoa hồng thu được
- Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Không phải
kê khai thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán
đại lý nhưng phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với
hoa hồng được hưởng
+ 2.2.6. Hoàn thuế
 Đối tượng hoàn thuế
- CSKD mới thành lập từ DA đầu tư đã đăng ký kinh doanh,
đăng ký nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hoặc dự án tìm
kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư
từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT
của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
- Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của HHDV mua
vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT
+
Hoàn thuế
- CSKD đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư
xây dựng nhà để bán) đang trong giai đoạn đầu tư
- CSKD trong tháng (TH kê khai theo tháng), quý (TH
kê khai theo quý) có HHDV XK:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV XK chưa được
khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên: được hoàn thuế
GTGT theo tháng, quý
+ Nếu trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của
HHDV XK chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu
đồng: được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo
+ Hoàn thuế
- CSKD nộp thuế pp khấu trừ được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại
giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ
ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam
+
Hoàn thuế
- Người NN, người VN định cư ở NN mang hộ
chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với HH
mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- CSKD có quyết định xử lý hoàn thuế của CQ có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường
hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên
+
HẾT CHƯƠNG 2

More Related Content

Similar to THUẾ GTGT.ppt

Tài liệu thuế 6
Tài liệu thuế 6Tài liệu thuế 6
Tài liệu thuế 6
DHTax Tax
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thuế TNDN
Thuế TNDN Thuế TNDN
Thuế TNDN
GiaHan Giang
 
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
DchvKTonThu1ketoan
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VAT
Chuc Cao
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
Pham Ngoc Quang
 
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhThu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptxTrình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
VitAnhNguyn470556
 
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
Pham Ngoc Quang
 
chuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdfchuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdf
Tmng89
 
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
jackjohn45
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
nataliej4
 
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAYĐề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
Pham Ngoc Quang
 
2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn
thuhaothuhao
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
MinhHuL2
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
Pham Ngoc Quang
 
Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueXuan Pham
 

Similar to THUẾ GTGT.ppt (20)

Tài liệu thuế 6
Tài liệu thuế 6Tài liệu thuế 6
Tài liệu thuế 6
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
 
Bài 6
Bài 6Bài 6
Bài 6
 
Thuế TNDN
Thuế TNDN Thuế TNDN
Thuế TNDN
 
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VAT
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhThu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptxTrình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
 
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
 
chuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdfchuong-5-TNDN.pdf
chuong-5-TNDN.pdf
 
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
Hướng dẫn tính toán chỉ tiêu giá trị sản xuất (go) chi phí trung gian (ic), g...
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAYĐề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
Đề tài: Kiểm toán thuế GTGT tại Công ty kiểm toán ASCO, HAY
 
Bài 7
Bài 7Bài 7
Bài 7
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn2.......tài liu thue tndn
2.......tài liu thue tndn
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thue
 

Recently uploaded

Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Luận Văn Group Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài
 
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vnCăn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
The Privia An Dương Vương
 
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, CầuLàm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdfTrung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
DngDng879370
 
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VNĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (6)

Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
 
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vnCăn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
Căn hộ The Privia Khang Điền - theprivia-anduongvuong.com.vn
 
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, CầuLàm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
 
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdfTrung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
Trung Nguyen E-Coffee - Brppppochure.pdf
 
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VNĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
 

THUẾ GTGT.ppt

  • 1. + CHƯƠNG 2 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
  • 2. + Nội dung cơ bản 2.1. Khái niệm, đặc điểm 2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam
  • 3. + 2.1.1. Khái niệm thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
  • 4. + Công thức xác định GTGT Công thức cộng GTGT = Tiền công + Lợi nhuận
  • 5. + Công thức xác định GTGT Công thức trừ GTGT = Doanh số HH, DV – Doanh số HH, DV bán ra mua vào tương ứng
  • 6. + Phương pháp tính thuế GTGT  Phương pháp trừ trực tiếp (phương pháp trực tiếp) Số thuế GTGT = (Doanh số - Doanh số) x TS thuế phải nộp HH, DV HH, DV GTGT bán ra mua vào  Phương pháp trừ gián tiếp (phương pháp khấu trừ) Số thuế GTGT = Doanh số x TS thuế - Doanh số x TS thuế phải nộp HH, DV GTGT HH, DV GTGT bán ra mua vào = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
  • 7. + Ví dụ Đối tượng Giá mua vào Giá bán chưa thuế Thuế GTGT đầu ra 10% Giá bán có thuế Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT phải nộp SX - 100.000 10.000 110.000 0 10.000 Bán buôn 110.000 150.000 15.000 165.000 10.000 5.000 Bán lẻ 165.000 200.000 20.000 220.000 15.000 5.000 NTD 220.000 - - - 20.000 -
  • 8. + 2.1.2. Đặc điểm • Thuế gián thu • Tính lũy thoái so với thu nhập • Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn • Tính trung lập kinh tế cao • Tính lãnh thổ
  • 9. + Thuế gián thu  Thế nào là thuế gián thu?  Tính gián thu được thể hiện như thế nào?  Là yếu tố cấu thành trong giá hàng hoá, dịch vụ  Người nộp thuế: Người bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ  Người chịu thuế: Người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
  • 10. + Thuế luỹ thoái  Thế nào là thuế luỹ thoái?  Tại sao thuế tiêu dùng nói chung và thuế GTGT nói riêng là thuế luỹ thoái?
  • 11. + Thuế luỹ thoái Thuế luỹ thoái là loại thuế khi thu nhập càng cao thì tỷ lệ giữa số thuế phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại
  • 12. + Thuế luỹ thoái  Thể hiện: - Khi tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ, không phân biệt thu nhập cao hay thấp, người tiêu dùng đều phải trả một khoản thuế GTGT như nhau. - Tỷ lệ thuế GTGT/thu nhập đối với người tiêu dùng thu nhập cao nhỏ hơn đối với người tiêu dùng thu nhập thấp khi tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
  • 13. + Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn  Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn - Thuế tiêu dùng có 2 loại: + Thuế tiêu dùng 1 giai đoạn + Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn Thể hiện: Thuế GTGT đánh vào tất cả các khâu trong quá trình luân chuyển hàng hoá, dịch vụ
  • 14. + Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn  Thuế tiêu dùng không trùng lắp - Thuế GTGT chỉ tính trên phần GTGT ở mỗi giai đoạn - Tổng số thuế thu ở tất cả các khâu đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng
  • 15. + Tính trung kinh tế lập  Tính trung lập kinh tế của thuế Khái niệm: ít can thiệp vào nền kinh tế; biểu hiện là ít can thiệp vào hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng.
  • 16. + Tính trung lập kinh tế Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao - Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hoá, dịch vụ - Thuế GTGT có ít mức thuế suất và ít đặt ra vấn đề miễn giảm thuế - Không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố kinh tế như kết quả kinh doanh, quá trình tổ chức và phân chia chu trình kinh tế
  • 17. + Tính lãnh thổ  Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia Xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế GTGT theo nguyên tắc “điểm đến” Thể hiện: - Hàng xuất khẩu: thuế suất 0% - Hàng nhập khẩu: đánh thuế ở khâu nhập khẩu
  • 18. + 2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM 2.2.1. Phạm vi áp dụng 2.2.2. Căn cứ tính thuế 2.2.3. Phương pháp tính thuế 2.2.4. Hoá đơn, chứng từ 2.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế 2.2.6. Hoàn thuế
  • 19. + Văn bản pháp luật tham chiếu  Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013  Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013  Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015  Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013  Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
  • 20. + 2.2.1. Phạm vi áp dụng  Đối tượng chịu thuế  Người nộp thuế  Đối tượng không chịu thuế  Đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế
  • 21. + Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • 22. + Người nộp thuế  Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
  • 23. + Đối tượng không chịu thuế (26 nhóm)  Không phải nộp thuế GTGT  Không được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu vào của HH, DV ở khâu trước đã chịu thuế GTGT => Đối tượng không chịu thuế khác với đối tượng hưởng thuế suất 0%
  • 24. + Đặc điểm chung của đối tượng không chịu thuế GTGT  Hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu  Hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh  Hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích  Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.  Một số loại hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm  Hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
  • 25. + Một số nhóm đối tượng không chịu thuế  Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
  • 26. + Một số nhóm đối tượng không chịu thuế Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng; Sản phẩm muối  Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dạy học, dạy nghề; Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình,…  Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
  • 27. + Ví dụ  Nho tươi ở khâu nhập khẩu  Đậu xanh đã xát vỏ do nông dân bán ra  Trứng gà bán trong siêu thị cho người tiêu dùng  Muối I-ốt bán trong siêu thị TH nào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
  • 28. + Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ: cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định
  • 29. + Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam  Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
  • 30. + Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  Doanh nghiệp, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại - TH bán cho các đối tượng khác: kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức TS 5%
  • 31. + Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của: - Bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, bán bảo hiểm - Vận tải quốc tế, các ngành dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng TS 0% - HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT
  • 32. + Ví dụ  Công ty A nhận làm đại lý bán đúng giá hường hoa hồng của hãng điện tử, điện lạnh Sharp  Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà tươi cho công ty B  Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà tươi cho người tiêu dùng  Doanh nghiệp B làm đại lý bán đúng giá phân phối muối  XYZ là đại lý bán vé hưởng hoa hồng của Vietnam Airline  Ông A bán lại chiếc ô tô gia đình đang sử dụng TH nào không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT?
  • 33. + 2.2.2. Căn cứ tính thuế  Giá tính thuế  Thuế suất
  • 34. + Giá tính thuế  Nguyên tắc chung: Giá tính thuế (GTT) là giá bán chưa có thuế GTGT
  • 35. + Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra  Giá bán chưa có thuế GTGT  HHDV chịu thuế TTĐB: giá bán có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT  HH chịu thuế BVMT: giá bán có thuế BVMT, chưa có thuế GTGT  HH chịu thuế BVMT và thuế TTĐB: giá bán có thuế BVMT, có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
  • 36. + Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra  Ví dụ Công ty A bán cho công ty B 1000 bao thuốc lá điếu với giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT là 100.000đ/bao, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điếu là 70%, thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định GTT GTGT?
  • 37. + Đối với HH nhập khẩu GTT = Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) Hàng hoá NK được miễn, giảm thuế NK: tính theo số thuế NK sau khi miễn, giảm Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính thuế NK 30.000USD, thuế suất thuế NK 70%, thuế suất thuế TTĐB 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ giá 1USD = 23.000VNĐ. Xác định GTT GTGT khâu NK?
  • 38. + Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương GTT = GTT GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này
  • 39. + Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ  HH luân chuyển nội bộ (chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình SX trong một cơ sở SXKD): không phải tính, nộp thuế GTGT  HH tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh: không phải tính, nộp thuế GTGT
  • 40. + Đối với HHDV khuyến mại  Theo quy định của pháp luật về thương mại GTT = 0  Không theo quy định của pháp luật về thương mại: kê khai, tính nộp thuế như đối với HHDV dùng để biếu, tặng, cho
  • 41. + Ví dụ Xác định GTT GTGT DN sản xuất thực phẩm nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ trong kỳ tính thuế có: - Bán trong nước 1000 thùng nước khoáng với giá chưa thuế GTGT: 200.000 đ/thùng -Trả thay lương cho CBCNV: 200 thùng -Dùng cho hội nghị khách hàng: 50 thùng -Khuyến mại theo quy định: 300 thùng
  • 42. + Đối với hoạt động cho thuê tài sản TH thu tiền thuê từng kỳ: GTT = tiền thu từng kỳ TH thu tiền thuê trước một thời hạn thuê: GTT = tiền thu trước Ví dụ: DN cho thuê văn phòng trong kỳ tính thuế có hoạt động: - Cho B thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 20 trđ/tháng - Cho C thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 120 trđ/6 tháng. Xác định GTT GTGT trong kỳ
  • 43. + Đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp GTT = Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của HH đó không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm Ví dụ: Công ty A kinh doanh máy tính, trong tháng 5/2014 có hoạt động: - Bán máy tính theo phương thức trả tiền 1 lần, giá bán chưa có thuế GTGT là 20trđ/máy - Bán máy tính trả góp, giá bán trả góp trong 5 tháng (chưa thuế GTGT) là 21trđ/máy (lãi trả góp trong 5 tháng là 1trđ). Số tiền thu trong tháng 5 là 4,2trđ. Xác định GTT GTGT trong tháng 5/N
  • 44. + Đối với hoạt động gia công hàng hoá GTT = Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT (bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công HH) Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty A nhận gia công cho công ty B - Tiền công gia công: 100trđ - Giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ do A cung cấp (chưa thuế GTGT): 150trđ - Giá trị nguyên vật liệu chính do B cung cấp (chưa thuế GTGT): 200trđ. Xác định giá tính thuế GTGT của công ty A
  • 45. + Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt GTT = Giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT Ví dụ: Công ty A thuê công ty B xây dựng khu văn phòng - Tổng giá trị công trình hoàn thành bàn giao (chưa thuế GTGT): 1000trđ + Giá trị xây lắp: 300trđ + Giá trị máy móc thiết bị, nguyên vật liệu do B cung cấp, lắp đặt: 700trđ - Thuế GTGT (10%): 100trđ -Tổng số tiền bên A phải thanh toán: 1100trđ. - Xác định GTT GTGT của B
  • 46. + Đối với HĐ đại lý, môi giới, uỷ thác XNK, DV hưởng tiền công, hoa hồng GTT = Tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các dịch vụ này chưa có thuế GTGT Ví dụ: Trong kỳ tính thuế, công ty B nhận XK ủy thác cho công ty A: - Giá trị lô hàng (chưa thuế GTGT): 400trđ - Hoa hồng ủy thác đã trả (chưa thuế GTGT): 5% giá trị lô hàng XK Toàn bộ lô hàng đã XK (Hàng XK đủ hồ sơ). Xác định GTT GTGT của B
  • 47. + Đối với HHDV sử dụng chứng từ đặc thù GTT = Giá thanh toán/(1+Thuế suất thuế GTGT của HHDV) Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty vận tải A thực hiện chuyên chở 1000 lượt khách từ Hà Nội đi Thanh Hoá và ngược lại. Giá ghi trên vé là 110.000đ/lượt. Với thuế suất thuế GTGT 10%, xác định GTT GTGT trong kỳ của A?
  • 48. + Chú ý về GTT GTGT Trường hợp người bán hàng hoá, kinh doanh dịch vụ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán thì GTT GTGT là tổng giá thanh toán.
  • 49. + Ví dụ Xác đinh giá tính thuế GTGT trong các trường hợp sau Công ty điện tử điện lạnh S bán cho công ty W 100 chiếc máy hút bụi với giá chưa thuế GTGT là 3.5trđ/máy Nhập khẩu 100 chiếc TV với giá nhập khẩu là 1000USD/chiếc, thuế nhập khẩu 200 triệu đồng . Tỷ giá 1USD = 21.000VNĐ Công ty A dùng 1000 chai tương ớt tự sản xuất trả thay lương cho công nhân. Loại tương ớt này công ty bán với giá 15.000đ/chai (giá chưa có thuế GTGT) Công ty nước khoáng ABC dùng 100 chai nước khoáng phục vụ cho hội nghị tổng kết của công ty. Giá bán của 1 chai nước khoáng mà công ty bán ra là 6.500đ
  • 50. + Ví dụ  Công ty Q cho công ty T thuê văn phòng với giá thuê là 30trđ/tháng, công ty T trả trước cho công ty Q 6 tháng tiền thuê văn phòng  Công ty Lock&Lock sử dụng 1000 bộ hộp nhựa đựng thực phẩm để tặng cho những khách hàng mua hàng từ 2trđ trở lên. Giá bán của bộ hộp này là 400.000đ/bộ. Biết rằng công ty chưa đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại này với cơ quan có thẩm quyền xét duyệt  Công ty SEA bán cho công ty SAND 100 bộ đồ bơi với giá chưa thuế GTGT là 500.000đ/bộ, nhưng hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán là 55trđ
  • 51. + Thuế suất  Thuế suất 0%: HHDV xuất khẩu Thuế suất 5%: HHDV thiết yếu, cần khuyến khích  Thuế suất 10%: HHDV thông thường
  • 52. + Thuế suất 0%  Hàng hoá, dịch vụ XK - Hàng hoá XK: + Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu + Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hành bán vào cửa hàng miễn thuế + Hàng hoá coi như XK: hàng gia công XK tại chỗ, hàng gia công XK chuyển tiếp, hàng XK để bán tại hội chợ triển lãm nước ngoài
  • 53. + Thuế suất 0% - Dịch vụ XK: + DV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan + Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài + Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý
  • 54. + Thuế suất 0% - Các HHDV khác: + Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan + Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% + Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • 55. + Thuế suất 0%  Điều kiện áp dụng TS 0%: a) Đối với hàng hóa xuất khẩu: - Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu; - Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; - Tờ khai hải quan. b) Đối với dịch vụ xuất khẩu: - Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; - Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
  • 56. + Thuế suất 0%  Các TH không được áp dụng TS 0%: - Một số HHDV thuộc diện không chịu thuế theo quy định - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa - Các DV do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan: cho thuê nhà xưởng, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển, đưa đón NLĐ; dịch vụ ăn uống (trừ DV cung cấp suất ăn CN, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan) - Các DV cung ứng tại VN cho các tổ chức, cá nhân NN
  • 57. + Thuế suất 0% * Chú ý: -HH XK có tờ khai hải quan nhưng không đủ các thủ tục, hồ sơ còn lại: không tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào -HH gia công XK chuyển tiếp, gia công XK tại chỗ không đủ một trong các thủ tục, hồ sơ quy định: tính thuế GTGT như hàng tiêu thụ nội địa
  • 58. + Thuế suất  Thuế suất 5%: 16 nhóm HHDV thiết yếu, cần khuyền khích  Thuế suất 10%: HHDV còn lại
  • 59. + Ví dụ Hoạt động nào được áp dụng thuế suất 0% -Công ty máy tính Trần Anh bán máy tính cho một DN trong khu chế xuất (hồ sơ đầy đủ) -Công ty Ford bán cho một DN trong khu chế xuất 5 ô tô 16 chỗ (hồ sơ đầy đủ) -Công ty Z xuất khẩu quần áo ra nước ngoài, thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng còn các thủ tục khác thì đầy đủ
  • 60. + 2.2.3 Phương pháp tính thuế  Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng - Công thức tính  Phương pháp trực tiếp trên GTGT
  • 61. + Phương pháp khấu trừ thuế  Đối tượng áp dụng: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về chế độ hóa đơn, chứng từ, bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên - Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay
  • 62. + Phương pháp khấu trừ thuế  Công thức tính Thuế GTGT = Thuế GTGT – Thuế GTGT phải nộp đầu ra đầu vào được khấu trừ
  • 63. + Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT = GTT HHDV x TS thuế GTGT đầu ra chịu thuế bán ra + Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT (trừ trường hợp sử dụng hóa đơn đặc thù) ghi đầy đủ các yếu tố + Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán: thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán + Hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất do cơ quan thuế kiểm tra phát hiện: TS trên hóa đơn > TS quy định: theo TS trên hóa đơn TS trên hóa đơn < TS quy định: theo TS quy định
  • 64. + Ví dụ Xác định thuế GTGT đầu ra trong các trường hợp sau: (1) Công ty ASC cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh với mệnh giá ghi trên vé là 880.000 vnđ/lượt, với thuế suất thuế GTGT 10% (2) Công ty S bán cho công ty A 100 chiếc quạt với giá chưa thuế GTGT là 350.000vnđ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10% (3) Doanh nghiệp X bán cho công ty B 10 chiếc TV Toshiba với giá thanh toán là 110trđ (hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán), thuế suất thuế GTGT 10%
  • 65. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hoá đơn, chứng từ sau: + Hóa đơn GTGT mua HHDV + Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa NK + Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài + Chứng từ đặc thù
  • 66. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Hoá đơn mua hàng ghi sai thuế suất do CQ thuế kiểm tra, phát hiện: - TS trên hoá đơn > TS quy định: TS quy định - TS trên hoá đơn < TS quy định: TS trên hoá đơn
  • 67. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào: - Nguyên tắc 1: Khấu trừ theo mục đích sử dụng - Nguyên tắc 2: Khấu trừ toàn bộ
  • 68. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
  • 69. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sửu dụng  Cụ thể: - Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất - Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả thuế GTGT đầu vào của TSCĐ) dùng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: + Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT + Không hạch toán riêng: khấu trừ theo tỷ lệ % giữa tổng doanh số của HHDV chịu thuế GTGT và doanh số không phải kê khai, tính thuế so với tổng doanh số HHDV bán ra.
  • 70. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng – Một số trường hợp đặc biệt - Thuế GTGT đầu vào của các TSCĐ (kể cả TS thuê) và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị (bảo hành, sửa chữa) thì không được khấu trừ, bao gồm: + TSCĐ chuyên dùng phụ vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; + TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức TD, DN kd tái BH, BHNT, kd chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo;
  • 71. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng – Một số trường hợp đặc biệt + Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển HH, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn + TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượ trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT): số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ
  • 72. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng – Một số trường hợp đặc biệt - Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ trong khu vực sản xuất kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu CN: được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào của HHDV để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên: được khấu trừ toàn bộ
  • 73. + Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng – Một số trường hợp đặc biệt - Cơ sở SXKD tổ chức sx khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sp không chịu thuế GTGT để sx ra mặt hàng chịu thuế GTGT: thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ - Cơ sở SXKD có dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn, SXKD tổ chức khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sp không chịu thuế GTGT để sx ra mặt hàng chịu thuế GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư XDCB có cung cấp HHDV không chịu thuế GTGT: + Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ đầu tư: được khấu trừ toàn bộ + Thuế GTGT đầu vào của HHDV khác: phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa DT chịu thuế GTGT so với tổng DT HHDV bán ra
  • 74. + Ví dụ nguyên tắc 1 Doanh nghiệp trồng và chế biến café nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có các hoạt động: - Doanh thu chưa thuế GTGT của café hộp tiêu thụ nội địa: 1.500 triệu đ - Doanh thu chưa thuế GTGT của café sơ chế tiêu thụ: 3.500 triệu đ, trong đó doanh thu xuất khẩu: 1.000 triệu đồng - Giá trị hành hóa, dịch vụ mua vào (chưa thuế GTGT) phục vụ cho chế biến café hộp: 300 triệu đồng; phục vụ cho xuất khẩu café sơ chế: 60 triệu đồng; phục vụ cho tiêu thụ café sơ chế nội địa: 150 triệu đồng - Thuế GTGT của máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ phục vụ cho kinh doanh: 50 triệu đ; thuế GTGT của các chi phí mua vào khác tập hợp trên hóa đơn GTGT: 140 triệu đồng - Hóa đơn mua vào đúng quy định, thanh toán qua ngân hàng - Thuế suất thuế GTGT café sơ chế: 5%, các sản phẩm khác: 10% Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ
  • 75. + Nguyên tắc khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất - Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV không tính thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ - TH cơ sở KD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót: được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi CQ thuế ra quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT
  • 76. + Ví dụ nguyên tắc 2 - Doanh nghiệp trồng và chế biến hồ tiêu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong tháng 5/N có hoạt động: - Doanh thu bán hồ tiêu sơ chế nội địa: 3.000 trđ, doanh thu bán hồ tiêu sơ chế xuất khẩu: 5.000trđ, doanh thu bán hồ tiêu đã chế biến thành gia vị nội địa (chưa thuế GTGT): 4.000trđ - Trong tháng, doanh nghiệp mua thiết bị chế biến hồ tiêu gia vị, giá mua (chưa thuế GTGT): 2.500trđ; mua ô tô chở hàng, giá mua (chưa thuế GTGT): 2.000trđ - Hàng hóa, dịch vụ mua vào khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh (không hạch toán riêng): + HĐ GTGT bỏ sót 4/2/N, giá mua chưa thuế GTGT: 200trđ + HĐ GTGT bỏ sót 5/4/N, giá mua chưa thuế GTGT: 300trđ + HĐ GTGT bỏ sót 25/4/N, giá mua chưa thuế GTGT: 100trđ + HĐ GTGT tháng 5/N, giá mua chưa thuế: 500trđ Thuế suất thuế GTGT của hồ tiêu gia vị và hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%; Từ ngày 15/4/N đến 20/4/N, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng 5/ N
  • 77. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Điều kiện khấu trừ - Hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; - Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên. - Đối với hàng hóa XK hoặc các trường hợp được coi là XK ngoài đảm bảo hai điều kiện trên cần phải có các chứng từ khác như: hợp đồng bán hàng, gia công HH, cung ứng DV cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài; tờ khai hải quan đối với hàng hóa XK có xác nhận của cơ quan hải quan đã XK
  • 78. + Qui định về thanh toán qua ngân hàng - HHDV mua trả chậm, trả góp có trị giá trên 20 triệu đồng chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT: được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào + Đến thời điểm thanh toán (hoặc đến ngày 31/12) nếu không có chứng từ TT qua NH: kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. Sau khi điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào, nếu có chứng từ TT qua NH: được khai bổ sung + CQ thuế thanh tra, kiểm tra tại trụ sở và quyết định không cho khấu trừ thuế đối với các hoá đơn GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau đó cơ sở kd có chứng từ TT qua NH: được kê khai bổ sung nếu chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có quyết định xử lý của CQ thuế
  • 79. + Qui định về thanh toán qua ngân hàng - Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng 1 ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên: được khấu trừ thuế đối với TH có chứng từ thanh toán qua NH - Các trường hợp được coi như là TT không dùng tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thanh toán bù trừ; bù trừ công nợ, cấn trừ công nợ; thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba TT qua NH (Yêu cầu: quy định trước trong hợp đồng)
  • 80. + Phương pháp trực tiếp trên GTGT  Đối tượng áp dụng: - DN, HTX đang hoạt động có DT hàng năm dưới 1 tỷ đồng - DN, HTX mới thành lập - Hộ, cá nhân kinh doanh - Tổ chức, cá nhân NN kd tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ - Tổ chức KT khác không phải là DN, HTX - Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
  • 81. + Phương pháp trực tiếp trên GTGT  Công thức tính: - Đối với hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý Thuế GTGT phải nộp = GTGT x 10% GTGT = Giá TT của vàng, bạc – Giá TT của vàng, bạc đá quý bán ra đá quý mua vào tương ứng - Đối với các TH còn lại: Thuế GTGT phải nộp = DT x Tỷ lệ (%)
  • 82. + 2.2.4. Hoá đơn, chứng từ  Quy định chung: - CSKD nộp thuế theo pp khấu trừ thuế khi bán, cung ứng HHDV phải sử dụng hóa đơn GTGT (kể cả HHDV không chịu thuế GTGT). Hóa đơn phải ghi đúng, đầy đủ các yếu tố quy định trên hóa đơn - CSKD nộp thuế theo pp trực tiếp trên GTGT phải sử dụng hóa đơn bán hàng ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT - CSKD trực tiếp bán lẻ, cung ứng HHDV có tổng giá TT dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, nếu người mua yêu cầu cung cấp hóa đơn thì phải lập hóa đơn theo quy định, trường hợp không lập hóa đơn thì phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán, cung ứng HHDV trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của Bảng kê
  • 83. + Hoá đơn, chứng từ  Một số trường hợp: - Cơ sở kinh doanh XNK nộp thuế theo pp khấu trừ trả hàng nhận NK uỷ thác cho chủ hàng - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo pp khấu trừ có hàng XK - Cơ sở kinh doanh xuất chuyển hàng hoá cho cơ sở hạch toán phụ thuộc - Cơ sở kinh doanh xuất chuyển hàng hoá cho đại lý bán đúng giá
  • 84. + Hoá đơn, chứng từ (1) Nhận nhập khẩu uỷ thác - Khi trả hàng: Nếu đã nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu => Viết hóa đơn GTGT, trong đó: + Giá bán: Giá nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế GTGT: Thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu + Giá thanh toán: Giá bán + Thuế GTGT (Cơ sở đi ủy thác được khấu trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu) Nếu chưa nộp thuế GTGT khâu NK: Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều chuyển nội bộ - Khi nhận tiền hoa hồng: Viết hóa đơn GTGT (có dòng thuế GTGT)
  • 85. + Hoá đơn, chứng từ (2) Xuất khẩu trực tiếp - Khi vận chuyển hàng đi: Sử đụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ -Khi làm xong thủ tục xuất khẩu: Viết hóa đơn XK (hoặc hóa đơn GTGT) (Thuế suất 0%) (3) Uỷ thác XK (kể cả HH gia công cho cơ sở khác) - Khi xuất hàng cho người nhận ủy thác: Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bọ + Lệnh điều động nội bộ - Khi có chứng từ xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu: viết hóa đơn GTGT giao cho người nhận ủy thác (thuế suất 0%)
  • 86. + Hoá đơn, chứng từ (4) Chuyển hàng hóa cho đại lý bán hàng đúng giá: lựa chọn 1 trong 2 cách: - Sử dụng Phiếu xuất kho hàng bán đại lý + Lệnh điều động nội bộ - Sử dụng hóa đơn GTGT (5) Cơ sở chính giao hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc: - Cơ sở phụ thuộc không tổ chức hạch toán kế toán: Khi giao hàng, cơ sở chính sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ - Cơ sở phụ thuộc có tổ chức hạch toán ké toán: Khi giao hàng, cơ sở chính lựa chọn 1 trong 2 hình thức: + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều chuyển nội bộ + Hóa đơn GTGT
  • 87. + 2.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế  Đăng ký thuế - Cơ sở kinh doanh (chi nhánh, cơ sở phụ thuộc) phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương nơi kinh doanh theo mẫu quy định - Thời gian đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ khi cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh  Kê khai thuế - NNT nộp hồ sơ khai thuế cho CQ thuế quản lý trực tiếp - CSKD phải lập tờ khai thuế GTGT từng tháng (quý) gửi CQ thuế - Nếu trong kỳ tính thuế NNT không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc đang thuộc diện ưu đãi, miễn giảm thuế: NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế
  • 88. + Một số trường hợp cụ thể về kê khai thuế - Kê khai thuế đối với bán hàng đại lý - Kê khai thuế đối với công ty có cơ sở phụ thuộc - Kê khai thuế đối với hoạt động bán hàng vãng lai, kinh doanh BĐS, XD lắp đặt ngoại tỉnh
  • 89. + Bán hàng đại lý - Cơ sở có hàng bán qua đại lý: Kê khai, nộp thuế đối với hàng bán qua đại lý - Cơ sở đại lý bán hàng theo các hình thức: Kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa bán qua đại lý và tiền hoa hồng thu được - Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Không phải kê khai thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý nhưng phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoa hồng được hưởng
  • 90. + 2.2.6. Hoàn thuế  Đối tượng hoàn thuế - CSKD mới thành lập từ DA đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. - Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
  • 91. + Hoàn thuế - CSKD đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) đang trong giai đoạn đầu tư - CSKD trong tháng (TH kê khai theo tháng), quý (TH kê khai theo quý) có HHDV XK: + Nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV XK chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên: được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý + Nếu trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của HHDV XK chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng: được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo
  • 92. + Hoàn thuế - CSKD nộp thuế pp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam
  • 93. + Hoàn thuế - Người NN, người VN định cư ở NN mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với HH mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - CSKD có quyết định xử lý hoàn thuế của CQ có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên