Bo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giaiCleverCFO Education
Bộ đề thi và đáp án thi trắc nghiệm trực tuyến cho công chức đã hoàn thành chương trình đào tạo công chức mới ngành thuế. Bộ đề là một tài liệu ôn tập và hệ thống hóa kiến thức khá hay.
Bo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giaiCleverCFO Education
Bộ đề thi và đáp án thi trắc nghiệm trực tuyến cho công chức đã hoàn thành chương trình đào tạo công chức mới ngành thuế. Bộ đề là một tài liệu ôn tập và hệ thống hóa kiến thức khá hay.
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Ông A (có nuôi 2 người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng....
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Ông A (có nuôi 2 người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng....
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số ý kiến nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
1. ÔN TẬP THUẾ TRẮC NGHIỆM – ĐẠI NAM
CHƯƠNG 1
1. Phương án nào không thuộc nguyên nhân ra đời của thuế:
2.Thuế có vai trò trong việc tạo lập ngân sách Nhà nước bởi vì:
3. Thuế có thể góp phần điều tiết kinh tế vĩ mô bởi vì:
4.Phương án nào không thuộc tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế:
5. Phương án nào không phải là công cụ sử dụng thuế để điều tiết kinh tế vĩ mô*:
6.Tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế
7. Căn cứ tính thuế là:
8. Nguyên nhân ra đời của thuế:
9. Vai trò của thuế trong việc huy động nguồn lực tài chính bởi vì:
10.Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô thể hiện:
11.Tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế
12. Phương án nào sau đây không phải là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô:
CHƯƠNG 2
1.Thuế giá trị gia tăng là thuế
2.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế :
3. Đặc điểm của thuế GTGT:
4. Phương án nào sau đây không thuộc về đặc điểm của thuế GTGT:
5. Phương án nào sau đây không thuộc về vai trò của thuế GTGT:
6.Đối tượng chịu thuế GTGT là:
7.Đối tượng nộp thuế GTGT là:
8.Căn cứ tính thuế GTGT là:
9.Phương pháp khấu trừ thuế GTGT là:
10.Điều kiện hoàn thuế GTGT trong trường hơp: CSKD nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT chưa khấu trừ hết:
11.Tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp đối với các loại hàng hóa:
12. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu:
13.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu:
14.Hoàn thuế GTGT theo tháng cho CSKD có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ:
15.Phương pháp tính thuế GTGT là:
16.Giá tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp là:
17.Căn cứ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
18.Căn cứ tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là:
19.Giá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
20.Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là:
21.Phương pháp tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp là:
22.Giá trị gia tăng là:
23.Giá trị gia tăng của toàn nền kinh tế quốc dân là:
24.Thuế GTGT là loại thuế
25.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trên giá trị của hàng hóa dịch vụ:
26.Thuế suất GTGT của hàng hóa xuất khẩu là:
1
2. 27.Thuế suất thuế GTGT có các loại:
28.Thuế suất thuế GTGT cao nhất:
29.Thuế suất thuế GTGT thấp nhất:
30.Tác dụng của thuế GTGT:
31.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo:
32.Phương án nào sau đây là đối tượng chịu thuế GTGT:
33.Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế GTGT:
34.Phương án nào dưới đây không thuộccăn cứ tính thuế GTGT:
35.Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT là:
36.CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết:
37.Đặc điểm của thuế GTGT là loại thuế
38.Các cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế GTGT theo:
39. Thuế GTGT được tính bằng:
40.Thuế GTGT tính bằng phương pháp trực tiếp là:
CHƯƠNG 3
1.Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế
2.Thuế suất thuế TTĐB đối xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng là:
3.Đối tượng hàng hóa chịu thuế TTĐB (điều 2 luật) bao gồm:
4.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh Ka-ra-ô-kê là:
5.Đối tượng dịch vụ chịu thuế TTĐB (điều 2 luật) bao gồm:
6.Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng thuốc lá:
7.Thuế TTĐB đối với mặt hàng thuốc lá:
8.Thuế TTĐB Đối với Xăng và các sản phẩm pha chế xăng, thuế suất:
9.Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh trên:
10.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh vũ trường là:
11.Mặt hàng hàng hóa chịu thuế TTĐB như:
12.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh vàng mã là:
13.Đối tượng chịu thuế TTĐB (điều 2 luật) bao gồm:
14.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh đặt cược là:
15.Thuế suất TTĐB đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh từ 2000 cm3
trở xuống là:
16.Đặc điểm của thuế TTĐB:
17.Thuế suất TTĐB đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 2000
cm3 đến 3000 cm3 là:
18.Thuế suất TTĐB đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 3000
cm3 là:
19. Phương án nào sau đây không thuộc nguyên tắc của chế độ thuế TTĐB:
20.Thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng bia đến hết ngày 31/12/2012 là:
21.Đối tượng thuế TTĐB:
22.Thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng bia từ ngày 01/01/2013 là:
23.Đối tượng dịch vụ chịu thuế TTĐB như:
24.Rượu chịu thuế TTĐB dưới 20 độ cồn :
25.Phương án nào sau đây không phải đánh thuế TTĐB:
ơ
2
3. 26.Thuế suất thuế TTĐB thấp nhất:
27.Hàng không chịu thuế TTĐB:
28.Thuế suất thuế TTĐB cao nhất:
29.Loại ô tô nào chịu thuế TTĐB:
30.Thuế suất thuế TNDN là:
31.Thuế suất thuế TTĐB đối với vàng mã, hàng mã là:
32.Mục tiêu của thuế TTĐB
33.Thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng xăng là:
34.Thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng thuốc là:
35.Phương án nào sau đây không thuộc về đặc điểm của thuế TTĐB:
36.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh sổ số là:
37.Hàng hóa chịu thuế TTĐB là hàng hóa:
38.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh vũ trường là:
39.Thuế suất thuế TTĐB đối với đặt cược là:
40.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh gôn là:
41.Thuế suất thuế TTĐB đối với du thuyền là:
42.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh đặt cược là:
43.Thuế suất thuế TTĐB đối với tàu bay là:
44.Thuế suất thuế TTĐB đối với xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm2 là:
45.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là:
46.Thuế suất thuế TTĐB đối điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống là:
47.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh mát-xa là:
48.Thuế suất thuế TTĐB đối xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ là:
49.Thuế suất thuế TTĐB đối xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ là:
50.Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh Ca-si-nô là:
51.Thuế suất thuế TTĐB đối với bài lá là:
CHƯƠNG 4
1.Thuế xuất khẩu là loại thuế
2.Thuế nhập khẩu là loại thuế áp dụng:
3.Thuế xuất khẩu là:
4.Giá tính thuế thuế xuất khẩu là:
5.Giá tính thuế nhập khẩu là:
6.Giá tính thuế thuế xuất khẩu là:
7.Giá tính thuế nhập khẩu là:
8.Hàng hóa không chịu thuế nhập khẩu là:
9.Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Từ 6
tháng tới 1 năm (tính tròn 365 ngày) Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới
tại thời điểm đó:
3
4. 10.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 1
năm tới 2 năm, giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
11.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sử dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 2
năm tới 3 năm, giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
12.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 3
năm tới 5 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
13.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 5
năm đến 7 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
14.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 7
năm đến 9 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
15.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 9
năm đến 10 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
16.Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chưa qua sư dụng được miễn
thuế, nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với
phần giá trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam:
Trên 10 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
17.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Từ 6
tháng tới 1 năm (tính tròn 365 ngày). Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa
mới tại thời điểm đó:
18.Thuế suất nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được miễn thuế, nhưng
sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá trị sử
dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 1 năm tới
2 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
19.Thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được miễn thuế,
nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải kê khai nộp thuế NK đối với phần giá
trị sử dụng còn lại trong trường hợp hàng đã có thời gian lưu trú ở Việt Nam: Trên 2
năm tới 3 năm. Giá tính thuế nhập khẩu bằng % giá hàng hóa mới tại thời điểm đó:
20.Thuế nhập khẩu là loại thuế
4
5. 21.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế nhập khẩu theo:
CHƯƠNG 5
1.Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiêp là:
2.Thu nhập tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là:
3.Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là:
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:
5.Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp là:
6.Phương án nào sau đây không thuộc về đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
7.Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên:
8.Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp kỳ tính thuế bằng:
9.Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu chịu thuế:
10.Thu nhập tính thuế trong kỳ bằng thu nhập chịu thuế:
12.Thuế thu nhập doanh nghiệp là:
13.Các cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế TNDN theo:
14.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế TNDN theo:
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên:
5
6. 21.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế nhập khẩu theo:
CHƯƠNG 5
1.Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiêp là:
2.Thu nhập tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là:
3.Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là:
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:
5.Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp là:
6.Phương án nào sau đây không thuộc về đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
7.Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên:
8.Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp kỳ tính thuế bằng:
9.Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu chịu thuế:
10.Thu nhập tính thuế trong kỳ bằng thu nhập chịu thuế:
12.Thuế thu nhập doanh nghiệp là:
13.Các cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế TNDN theo:
14.Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế TNDN theo:
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên:
5