Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download giáo trình môn học: Kế toán tài chính 1, cho các bạn sinh viên có thể tham khảo để phục vụ việc học tập
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download giáo trình môn học: Kế toán tài chính 1, cho các bạn sinh viên có thể tham khảo để phục vụ việc học tập
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
“Thuế” là môn học chuyên nghành của sinh viên khối nghành kinh tế. Có thể nói Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp, hiểu và vận dụng kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Á, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Phần 1.Hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB),Các mục tiêu của KSNB,1.2.Các bộ phận cấu thành HTKSNB 5
1.3. Ưu và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ,Phần 2. Trách nhiệm của nhà quản lý đối với hệ thống kiếm soát nội bộ của doanh nghiệp,Phần 3. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ tới công việc của kiểm toán viên
Các bạn tải về Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán mới áp dụng cho năm 2015 tại diễn đàn nhé. Slide xoay quanh 3 chủ đề chính:
+ Phần 1: Quy định chung
+ Phần 2: Tóm tắt một số nội dung mới trong tài khoản kế toán
+ Phần 3: Báo cáo tài chính
Tải về: http://danketoan.com/threads/slide-bai-giang-tom-tat-thong-tu-200-2014-tt-btc-tu-buoi-tap-huan.225936.html
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB.
http://youtu.be/J4KTe6AP8VY
http://damvietxnk.weebly.com/contact.html
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Luật số 27/2008/QH12 ban hành ngày 28/11/2008 của Quốc Hội. Hiệu lực thi hành: ngày 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính Phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 04 năm 2009.
Nghị định 113/2011/NĐ-CP ban hành ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Thông tư 05/2012/TT-BTC ban hành ngày 05/01/2212 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Hiệu lực thi hành: 01 tháng 02 năm 2012.
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Pháp luật về Thuế TTĐB
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
“Thuế” là môn học chuyên nghành của sinh viên khối nghành kinh tế. Có thể nói Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp, hiểu và vận dụng kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Á, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Phần 1.Hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB),Các mục tiêu của KSNB,1.2.Các bộ phận cấu thành HTKSNB 5
1.3. Ưu và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ,Phần 2. Trách nhiệm của nhà quản lý đối với hệ thống kiếm soát nội bộ của doanh nghiệp,Phần 3. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ tới công việc của kiểm toán viên
Các bạn tải về Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán mới áp dụng cho năm 2015 tại diễn đàn nhé. Slide xoay quanh 3 chủ đề chính:
+ Phần 1: Quy định chung
+ Phần 2: Tóm tắt một số nội dung mới trong tài khoản kế toán
+ Phần 3: Báo cáo tài chính
Tải về: http://danketoan.com/threads/slide-bai-giang-tom-tat-thong-tu-200-2014-tt-btc-tu-buoi-tap-huan.225936.html
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
1. LOGO
1
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
http://www.vietxnk.com/
2. 2
Nội dung
HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
1. Thuế Môn bài (MB)
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
5. Thuế Tài nguyên (TNg)
6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
7. Thuế Nhà đất (NĐ)
8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)
9. Tiền thuê đất (TĐ)
10. Tiền sử dụng đất (SDD)
11. Phí, lệ phí (PLP)
12. Xuất nhập khẩu (XNK)
13. Luật Quản lý thuế (QLT)
3. 3
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
3.1- Những quy định chung
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng CK, vốn
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
http://damvietxnk.weebly.com/
4. 4
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
3.1- Những quy định chung
3.1.1- Người nộp thuế
3.1.2- Thu nhập chịu thuế
3.1.3- Thu nhập được miễn thuế
3.1.4- Kỳ tính thuế
5. 5
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.1- Người nộp thuế
1. DN được thành lập theo: Luật doanh nghiệp, Luật
doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, . . .
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập;
3. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật
hợp tác xã;
4. DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
6. 6
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.2- Thu nhập chịu thuế
Phương pháp tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
TT
X
Thuế suất
thuế TNDN
Thu
nhập TT
= TNCT -
TN được
miễn thuế
-
Lỗ KC từ các
năm trước
7. 7
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.2- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định:
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế
TNCT =
Doanh
thu
-
Các khoản chi
phí được trừ
+
Thu nhập
khác
8. 8
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.2- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ HĐ SXKD.
Thu nhập khác.
1. TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
2. TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
3. TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản;
4. TN từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
5. Hoàn nhập các khoản dự phòng;
6. Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
9. 9
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.2- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ HĐ SXKD.
Thu nhập khác.
7. Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
8. TN từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
và các khoản thu nhập khác,
9. TN nhận được từ HĐ SXKD ở ngoài Việt Nam
10. 10
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.3- Thu nhập được miễn thuế
1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của
tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
2. TN từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục
vụ nông nghiệp.
3. TN từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ.
4. Thu nhập từ HĐ SXKD HHDV của DN dành riêng
cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện,
người nhiễm HIV.
11. 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.3- Thu nhập được miễn thuế
5. TN từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân
tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
6. TN được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên
kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN.
7. Tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo
dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
12. 12
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.1- Những quy định chung
3.1.4- Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế theo năm dương lịch
Kỳ tính thuế đầu tiên và kỳ tính thuế cuối cùng
dưới 15 tháng
Đơn vị sự nghiệp hạch toán được doanh thu,
không hạch toán được chi phí, thu nhập:
• Dịch vụ: 5%.
• Kinh doanh HH: 1%.
• Khác: 2%.
13. 13
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.1- Thu nhập chịu thuế
3.2.2- Doanh thu
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
3.2.4- Phương pháp tính thuế
3.2.5- Nơi nộp thuế
14. 14
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.1- Thu nhập chịu thuế
Phương pháp tính thuế TNDN:
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
TT
X
Thuế suất
thuế TNDN
Thu nhập
TT
= TNCT -
TN được
miễn thuế
-
Lỗ KC từ các
năm trước
15. 15
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.1- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định:
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế
TNCT = Doanh thu -
Các khoản chi
phí được trừ
+
Thu nhập
khác
16. 16
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.2- Doanh thu
Toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung
cấp dịch vụ.
Gồm cả: - Khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng.
Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
17. 17
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.2- Doanh thu
Thời điểm xác định doanh thu:
1. Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua.
2. Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá
đơn cung ứng DV.
Thời điểm lập HĐ xảy ra trước thời điểm DV hoàn
thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo
thời điểm lập HĐ.
18. 18
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
19. 19
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
1- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định.
2- Chi KH TSCĐ không sử dụng cho HĐ SXKD.
3- Chi KH TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền sở hữu của DN.
4- Chi KH TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của DN.
20. 20
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
5- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành.
6- Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi
trở xuống.
7- Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị.
8- Khấu hao đối với công trình trên đất tương ứng phần
diện tích không sử dụng vào hoạt động SXKD.
21. 21
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
9- Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng
hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý.
10- Chi phí của DN mua HHDV không lập Bảng kê mẫu
số 01/TNDN kèm theo.
11- Chi tiền lương, tiền công nhưng thực tế không chi trả
hoặc không có hóa đơn, chứng từ.
22. 22
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
12- Tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được
hưởng trong HĐLĐ hoặc thoả ước lao động tập thể.
13- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải
trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
14- Tiền lương của chủ DNTN, chủ công ty TNHH 1
TV; thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của
HĐTV, HĐQT không trực tiếp tham gia điều hành
SXKD.
23. 23
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
15- Chi trang phục bằng hiện vật vượt quá 1.500.000
đồng/người/năm; bằng tiền vượt quá 1.000.000
đồng/người/năm.
16- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải
tiến.
17- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
18- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy
định.
24. 24
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
19- Các khoản chi thêm cho lao động nữ vượt mức: đào
tạo lại nghề; giáo viên nhà trẻ; khám sức khỏe; sau
khi sinh con;
20- Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số đi
học vượt mức;
21- Trích nộp quĩ BHXD, BHYT, KPCĐ vượt mức quy
định.
22- Phần chi đóng góp vượt quá mức quy định.
23- Chi trả tiền điện, tiền nước đối với trường hợp thuê
địa điểm SXKD không có bảng kê mẫu 02/TNDN
25. 25
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
24- Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số
năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
25- Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của
tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm vay.
26- Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ
27- Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
không theo đúng.
26. 26
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
28- Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm và chi trợ cấp thôi việc không theo đúng chế độ
hiện hành.
29- Chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa
chi hoặc chi không hết.
30- Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi
giới; chi tiếp tân; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi
phí, chiết khấu thanh toán; …vượt quá 10% tổng số
chi được trừ;
Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá
15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập
27. 27
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
31- Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy
định (mẫu số 03/TNDN)
32- Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định
(mẫu số 04/TNDN)
33- Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai
không đúng đối tượng quy định (mẫu số 05/TNDN)
34- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
không đúng đối tượng (mẫu số 06/TNDN)
35- Chi phí QLKD do công ty ở nước ngoài phân bổ cho
cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí
28. 28
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
36- Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí
khác; Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp.
37- Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính
thuế.
38- Các khoản chi của HĐKD bảo hiểm, KD xổ số, KD
chứng khoán và một số HĐKD đặc thù khác không
thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ
Tài chính.
29. 29
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.3- Khoản chi được trừ và không đựợc trừ
39- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính.
40- Chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ; chi phí
mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
41- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn;
thuế TNDN; thuế TNCN
30. 30
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.4- Phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế
suất.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
X
Thuế suất
thuế TNDN
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
-
Lỗ kết chuyển từ
các năm trước
31. 31
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.4- Phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế
suất.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
X
Thuế suất
thuế TNDN
Thu nhập
chịu thuế
= Doanh thu -
Chi phí được
trừ
-
Các khoản thu
nhập khác
32. 32
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.4- Phương pháp tính thuế
33. 33
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.5- Nơi nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Doanh nghiệp có CSSX (bao gồm cả cơ sở gia công,
lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn
tỉnh, thành phố khác: nộp thuế ở nơi có trụ sở chính
và ở nơi có cơ sở sản xuất.
Không áp dụng đối với công trình, hạng mục công
trình hay cơ sở xây dựng xây dựng hạch toán phụ
thuộc.
34. 34
Thuế TNDN
tính nộp ở địa
phương có CS
phụ thuộc
=
Thuế TNDN
phải nộp trong
kỳ
X
Tỷ lệ chi phí của CS
phụ thuộc
Tổng chi phí của
doanh nghiệp
Tỷ lệ chi phí của CS
phụ thuộc
=
Tổng chi phí của CS phụ thuộc
Tổng chi phí của doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.5- Nơi nộp thuế
Xác định thuế TNDN của CS phụ thuộc khác địa phương:
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
35. 35
Ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở chính tại Bình Định và có
các CSSX phụ thuộc tại Gia Lai, Phú Yên.
Tỷ lệ chi phí dựa theo tổng chi phí của DN năm 2008 như
sau: Bình Định: 0,5; Gia Lai: 0,3; Phú Yên: 0,2.
Tổng số thuế TNDN phải nộp quý 1/2009 của doanh nghiệp
A là 100 triệu đồng.
Số thuế TNDN phải nộp của các đơn vị trong quý 1/2009
như sau:
Bình Định: 50 triệu đồng = (100 x 0,5);
Gia Lai: 30 triệu đồng = (100 x 0,3);
Phú Yên: 20 triệu đồng = (100 x 0,2).
Xác định thuế TNDN của cơ sở phụ
thuộc khác địa phương
36. 36
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
3.2.5- Nơi nộp thuế
37. 37
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
3.3.2- Căn cứ tính thuế
3.3.3- Kê khai nộp thuế
38. 38
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
1.1. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của
doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức,
cá nhân khác (cả bán toàn bộ doanh nghiệp).
1.2. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng
khoán của doanh nghiệp đã tham gia đầu tư chứng
khoán cho một hoặc nhiều tổ chức cá nhân khác.
1.3. Gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
39. 39
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.2- Căn cứ tính thuế
3.3.2.1. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn, CK:
Thu nhập
tính thuế
CN vốn
=
Giá chuyển
nhượng
-
Giá mua của
phần vốn
chuyển nhượng
-
Chi phí
chuyển
nhượng
Thu nhập
tính thuế
CN CK
= Giá bán CK -
Giá mua của
CK chuyển
nhượng
-
Chi phí
chuyển
nhượng
40. 40
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.2- Căn cứ tính thuế
3.3.2.2- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
3.3.3.3- Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Thuế
TNDN phải nộp =
Thu nhập tính
thuế X
Thuế suất thuế
TNDN
41. 41
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.3- Kê khai, nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ: 10 ngày.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng
vốn:
Tờ khai thuế TNDN về chuyển nhượng vốn (theo
Mẫu số 08/TNDN);
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
42. 42
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.3- Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, CK
3.3.3- Kê khai, nộp thuế
Bản sao chứng nhận vốn góp;
Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi
doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài
chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế: cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế.
43. 43
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
3.4.2- Căn cứ tính thuế
3.4.3- Kê khai nộp thuế
44. 44
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
Chuyển nhượng QSDĐ; chuyển nhượng quyền thuê
đất; cho thuê lại đất của DN kinh doanh BĐS.
Nhà ở;
Cơ sở hạ tầng;
Công trình kiến trúc trên đất;
Các tài sản khác gắn liền với đất;
Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng nhà ở.
45. 45
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.2- Căn cứ tính thuế
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS trong kỳ được xác
định:
Thu nhập tính
thuế CN BĐS
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Các khoản lỗ của HĐ CN
BĐS năm trước
Thu nhập
chịu thuế
CN BĐS
=
Doanh thu
từ CN
BĐS
-
Giá vốn của
BĐS
-
Chi phí
được trừ
liên quan
46. 46
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.2- Căn cứ tính thuế
3.3.2.2- Thuế suất thuế TNDN: 25%
3.3.3.3- Xác định số thuế TNDN phải nộp:
Thuế
TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính
thuế
x
Thuế suất thuế
TNDN
47. 47
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.3- Kê khai nộp thuế
3.4.3.1- DN không phát sinh thường xuyên hoạt động
CN BĐS.
3.4.3.2- DN phát sinh thường xuyên hoạt động CN
BĐS.
3.4.3.3- DN thu tiền ứng trước của khách hàng theo
tiến độ.
48. 48
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.3- Kê khai nộp thuế
3.4.3.1- DN không phát sinh thường xuyên hoạt động
CN BĐS.
Khai thuế TNDN theo từng lần chuyển nhượng BĐS.
Dùng mẫu số 09/TNDN.
Quyết toán riêng số thuế thu nhập từ CN BĐS.
Nếu thuế đã nộp thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ
khai quyết toán thuế TNDN thì DN phải nộp đủ số
thuế còn thiếu.
49. 49
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.3- Kê khai nộp thuế
3.4.3.1- DN không phát sinh thường xuyên hoạt động
CN BĐS.
Nếu thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp: Được trừ
(-) số thuế nộp thừa vào số thuế TNDN còn thiếu của
HĐKD khác hoặc được trừ (-) vào số thuế TNDN
phải nộp của kỳ tiếp theo.
Nếu bị lỗ thì DN phải theo dõi riêng và được chuyển
lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động CN BĐS của
các năm sau theo quy định.
50. 50
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.3- Kê khai nộp thuế
3.4.3.2- DN phát sinh thường xuyên hoạt động CN BĐS.
Khai thuế TNDN tạm tính theo quý.
Nếu muốn khai theo từng lần phát sinh: đề nghị cơ quan
thuế.
Nếu số tạm nộp thấp hơn số phải nộp thì nộp tiếp số còn
thiếu.
Nếu số tạm nộp lớn hơn số phải nộp thì được trừ số nộp
thừa vào kỳ tiếp theo.
Bị lỗ thì được chuyển lỗ vào TNCT của CN BĐS năm
sau.
51. 51
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.4- Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS
3.4.3- Kê khai nộp thuế
3.4.3.3- DN thu tiền ứng trước của khách hàng theo
tiến độ:
Dùng mẫu tờ khai số 09/TNDN.
Thuế TNDN tạm nộp từ số tiền ứng trước:
Nếu xác định được chi phí Nếu xác định được CP
tương ứng DT thì tạm nộp thuế TNDN theo thực tế.
Nếu chưa xác định: tạm nộp 2%.
Khi bàn giao BĐS, DN phải quyết toán chính thức
thuế TNDN đối với hoạt động CN BĐS và kê khai
vào Phần I Tờ khai số 09/TNDN.
52. 52
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
3.5.2- Ưu đãi về thuế suất
3.5.3- Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế
3.5.4-Các trường hợp giảm khác
3.5.5- Chuyển lỗ
3.5.6- Trích lập quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
53. 53
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
Điều kiện:
DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo
quy định
Đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai.
Nguyên tắc:
DN phải hạch toán riêng thu nhập.
Nếu DN không hạch toán riêng thu nhập: tính theo tỷ
lệ doanh thu
54. 54
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
Nguyên tắc:
DN thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi
thuế TNDN là DN ĐKKD doanh lần đầu
Tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế
TNDN có lợi nhất.
Nếu DN không đáp ứng đủ một trong các điều kiện
ưu đãi thuế quy định thì DN không được hưởng ưu
đãi. Áp dụng theo mức thuế suất 25%.
55. 55
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
Nguyên tắc:
Phải hạch toán riêng và kê khai nộp thuế riêng cho
HĐ được hưởng ưu đãi và không được hưởng ưu đãi.
HĐ được hưởng ưu đãi thuế: Lỗ. HĐ không được
hưởng ưu đãi thuế: Lãi (hoặc ngược lại)
DN được bù trừ theo cách do DN tự lựa chọn.
Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ: Áp dụng mức
thuế suất theo mức thuế suất của HĐ KD còn thu
nhập.
56. 56
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
Nguyên tắc:
Việc ưu đãi thuế TNDN không áp dụng đối với:
Các khoản thu nhập khác.
Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác.
Thu nhập từ KD trò chơi có thưởng, cá cược.
Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
57. 57
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.1- Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế
Nguyên tắc:
DN bị chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và
được kế thừa các ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian
còn lại.
Nếu phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn
thuế, giảm thuế thì DN được hưởng miễn thuế, giảm
thuế TNDN theo quy định.
Nếu phát hiện số thuế TNDN miễn thuế, giảm thuế
nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai: Chỉ được miễn
thuế, giảm thuế TNDN theo số do kiểm tra, thanh tra
phát hiện.
58. 58
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.2- Ưu đãi về thuế suất
59. 59
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.3- Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế
60. 60
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.4- Các trường hợp giảm khác
DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận
tải: Giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số
tiền thực chi thêm cho lao động nữ.
DN sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được
giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực
chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số.
61. 61
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.5- Chuyển lỗ
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là: số chênh lệch âm
về thu nhập chịu thuế.
DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển
lỗ.
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm,
kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
DN tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu
thuế.
62. 62
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.5- Chuyển lỗ
Nếu phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này
(không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ
được chuyển lỗ.
Số lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi sở hữu,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách được chuyển lỗ.
DN tham gia liên doanh được tổng hợp số lỗ phân bổ
từ cơ sở liên doanh vào KQKD của mình khi quyết
toán thuế.
63. 63
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
3.5- Ưu đãi thuế TNDN
3.5.6- Trích lập quỹ Phát triển KHCN
Được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm
trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ
64. 64
Trích lập Quỹ KHCN
Doanh nghiệp tự xác định mức trích
trước khi tính thuế TNDN.
Hàng năm, DN phải lập Báo cáo trích,
sử dụng Quỹ phát triển KHCN.
Kê khai mức trích lập, số tiền trích vào
tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Báo cáo việc sử dụng Quỹ phát triển
KHCN được nộp cùng tờ khai quyết toán
thuế TNDN.
67. 67
Ưu đãi về thuế suất
Thuế
suất
Lĩnh vực Địa bàn Thời gian
10% 15 năm
15 năm10%
Đặc biệt khó
khăn.
Khu kinh tế,
khu công nghệ
cao
68. 68
Ưu đãi về thuế suất
Thuế
suất
Lĩnh vực Địa bàn Thời gian
10% 15 năm- Nghiên cứu và
phát triển KHCN
- Nhà máy nước,
thủy điện, cấp
thoát nước.
- Cảng hàng
không, cảng sông,
cảng biển.
69. 69
Ưu đãi về thuế suất
Thuế
suất
Lĩnh vực Địa bàn Thời gian
10% 15 năm- Sân bay, nhà ga
- Sản xuất phần
mềm
- Khu kinh tế.
- Khu công nghệ cao.
- Cầu, đường bộ,
đường sắt.
70. 70
Ưu đãi về thuế suất
Thuế
suất
Lĩnh vực Địa bàn Thời gian
10% 15 năm- Giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế;Sân
bay, nhà gao
71. 71
Ưu đãi thời gian miễn giảm
Đối tượng Địa bàn Thời gian
Có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó
khăn
DN thành lập
mới
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
- Khu kinh tế.
- Khu công nghệ cao.
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
DN thành lập
mới
72. 72
Ưu đãi thời gian miễn giảm
Đối tượng Lĩnh vực Thời gian
Công nghệ cao;DN thành lập
mới
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
Nghiên cứu KH và
phát triển CN.
Nhà máy nước, thủy
điện, cấp thoát nước.
Cầu, đường bộ, đường
sắt.
73. 73
Ưu đãi thời gian miễn giảm
Đối tượng Lĩnh vực Thời gian
Cảng hàng không,
cảng biển, cảng sông;
DN thành lập
mới
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
Sân bay, nhà ga.
Sản xuất phần mềm
74. 74
Ưu đãi thời gian miễn giảm
Đối tượng Lĩnh vực Thời gian
Công nghệ cao;DN thành lập
mới
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
- Khu kinh tế.
- Khu công nghệ cao.
M: 4 năm
G: 50%;
9 năm
DN thành lập
mới
Nghiên cứu KH và
phát triển CN.
75. 75
Ưu đãi thời gian miễn giảm
Đối tượng Lĩnh vực Địa bàn Thời gian
Xã hội hóaDN thành
lập mới
M: 4 năm
G: 50%; 9 năm
Xã hội hóa M: 4 năm
G:50%;5 năm
DN thành
lập mới
Khó khăn
hoặc đặc biệt
khó khăn.
Khác
DN thành
lập mới
Khó khăn. M: 2 năm
G: 50%; 4 năm