Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Vị Trí (Sensor Engineering - Position Sensor)Quang Thinh Le
Slide được làm bởi: Quang Thinh Le (Slide designed by: Quang Thinh Le)
Facebook: https://www.facebook.com/lequangthinhblog
Bộ môn: Kỹ thuật cảm biến (Sensor Engineer)
Nội dung: Cảm Biến Vị Trí (Position Sensor)
Khoa: Điện tử - HaUI ( Faculty: Electronics - HaUI)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Vị Trí (Sensor Engineering - Position Sensor)Quang Thinh Le
Slide được làm bởi: Quang Thinh Le (Slide designed by: Quang Thinh Le)
Facebook: https://www.facebook.com/lequangthinhblog
Bộ môn: Kỹ thuật cảm biến (Sensor Engineer)
Nội dung: Cảm Biến Vị Trí (Position Sensor)
Khoa: Điện tử - HaUI ( Faculty: Electronics - HaUI)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35 va gửi tín hiệu nhiệt độ lên internet, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35 va gửi tín hiệu nhiệt độ lên internet, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo trình Vật liệu điện được biên soạn theo đề cương chi tiết môn học
“Vật liệu điện” dùng cho hệ cao đẳng Điện tàu thủy, Điện dân dụng, Điện công
nghiệp và nghề Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Trường Cao đẳng
Hàng hải I.
Đề thi môn Vật lý THPT quốc gia năm 2016 mã đề 318Linh Nguyễn
Đề thi môn Vật lý THPT quốc gia năm 2016 mã đề 318. Xem thêm đáp án đề thi các môn khác tại http://onthitot.com/de-thi-dap-an/dap-an-de-thi-tot-nghiep-thpt/
Do an. He thong dien tinh Tra Vinh
Chi tiết toàn bộ đồ án gồm file PowerWorld, File Visio, file ảnh,... tại đây: https://docs.google.com/file/d/0BwQXOIT9asTCc2phOUp5eGdHaWM/
Do an tot nghiep: Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Tại sao sử dụng công nghệ HFC
Mạng cable TV truyền thống sử dụng cáp đồng trục, từ trung tâm nối đến các thuê bao. Nhược điểm của một mạng cáp đồng trục là cần nhiều máy khuyếch đại trên đường truyền: cứ khoảng 1km lại cần một máy khuyếch đại. Vì thế nếu một thuê bao ở xa trung tâm khoảng 30km thì cần khoảng 30 máy khuyếch đại trên đường truyền.
Việc cần sử dụng nhiều máy khuyếch đại dẫn đến các vấn đề sau:
- Vấn đề lỗi mạng: nếu một máy khuyếch đại ở gần trung tâm bị sự cố thì tất cả các thuê bao dưới nó đều bị ảnh hưởng.
- Chất lượng đường truyền bị ảnh hưởng: sau mỗi lần được khuyếch đại, tín hiệu đều bị nhiễu, méo. Vì thế với các thuê bao ở xa, chất lượng đường truyền sẽ bị ảnh hưởng.
Mạng HFC khắc phục nhược điểm trên bằng cách nối cáp quang từ trung tâm đến một loạt điểm phân phối quang. Tại các điểm phân phối này, tín hiệu quang sẽ được chuyển thành tín hiệu điện và cáp đồng trục sẽ được sử dụng để kết nối đến các thuê bao. Các ưu điểm của HFC là:
- Tăng công suất và chất lượng dịch vụ.
- Hạn chế các sự cố gần trung tâm.
- Chia một mạng đồng trục lớn thành các mạng đồng trục nhỏ, mỗi mạng xuất phát từ một điểm phần phối quang. Các mạng nhỏ này hoạt động tương đối độc lập với nhau, do đó tránh được sự cố toàn hệ thống.
Về truyền hình cáp hữu tuyến, công nghệ sử dụng hiện này tại Việt Nam là công nghệ HFC (Hybrid Fiber Coaxial Cable) - công nghệ lai ghép giữa cáp quang và cáp đồng trục.
Mạng truyền hình cáp CATV truyền thống trước đây chỉ sử dụng các thiết bị điện và cáp đồng trục cũng như các bộ khuyếch đại. Chính vì vậy mà chất lượng tín hiệu cũng như bán kính phục vụ là thấp, không đáp ứng được nhu cầu người xem cả về chất lượng hình ảnh, cùng các dịch vụ.
Ngày nay, các mạng truyền hình cáp sử dụng công nghệ HFC, với phần truyền dẫn sử dụng cáp quang. Ưu điểm của công nghệ này là sử dụng băng thông gần như vô tận của cáp quang cũng như mức độ suy hao thấp để khắc phục những nhược điểm của mạng CATV truyền thống. Mạng HFC-CATV có khả năng cung cấp một loạt các dịch vụ như VOD, VoIP và đặc biệt là Internet.
Internet qua mạng cáp là một công nghệ băng rộng vô cùng hấp dẫn, tốc độ truy cập đường xuống cực cao cỡ hàng chục Mb/s trên cơ sở các thiết bị mạng 2 chiều và tuân theo giao thức Euro DOCSIS và DOCSIS.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Chương 5 cam bien do bien dang
1. V. CẢM BIẾN ĐO BIẾN DẠNG
1. Biến dạng và phương pháp đo
2. Cảm biến điện trở kim loại
3. Cảm biến áp trở silic
4. Cảm biến dây rung
2. 1. Biến dạng và phương pháp đo
1.1. Một số khái niệm cơ bản về biến dạng:
Biến dạng tương đối (ε): tỉ số giữa độ biến thiên kích
thước (∆l) do biến dạng gây ra và kích thước ban đầu (l):
Giới hạn đàn hồi: ứng lực tối đa không gây nên biến dạng
dẻo vượt quá 2%, tính bằng kG/mm2
.
l
l∆
=ε
3. 1.1. Một số khái niệm cơ bản về biến dạng
Môđun Young (Y): hệ số xác định biến dạng theo phương
của ứng lực:
Hệ số poison (ν): hệ số xác định biến dạng theo phương
vuông góc với lực tác dụng.
σ==ε
Y
1
S
F
Y
1
||
||νε−=ε⊥
4. 1.2. Phương pháp đo biến dạng
a) Cảm biến điện trở:
Dựa vào sự thay đổi điện trở của vật liệu khi có biến
dạng. Kích thước cảm biến nhỏ từ vài mm đến vài cm,
khi đo chúng được dán trực tiếp lên cấu trúc biến dạng
→ dùng phổ biến.
b) Cảm biến dạng dây rung:
Dựa vào sự thay đổi tần số rung của sợi kim loại khi sức
căng cơ học thay đổi (khi khoảng cách hai điểm nối thay
đổi) → dùng trong các kết cấu ngành xây dựng.
5. 2. Cảm biến điện trở kim loại
2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
Dây điện trở tiết diện tròn d≈20µm hoặc chữ nhật.
Số nhánh n = 10 ÷20 nhánh.
Đế cách điện: giấy (~ 0,1 mm), chất dẻo (~ 0,03 mm).
a) Dạng lưới dây b) Dạng lưới màng
Đế cách điện
Dây điện trở
Đế cách điện
Màng điện trở
6.
7. 2. Cảm biến điện trở kim loại
Vật liệu chế tạo điện trở:
Hợp kim Thành phần Hệ số đầu đo K
Constantan 45%Ni, 55%Cu 2,1
Isoelastic 52%Fe, 36%Ni, 8%Cr, 4%(Mn+Mo) 3,5
Karma 74%Ni, 20%Cr, 3%Cu, 3%Fe 2,1
Nicrome V 80%Ni, 20%Cr 2,5
Bạch kim - vonfram 92%Pt, 8%W 4,1
8. 2. Cảm biến điện trở kim loại
Cố định cảm biến trên bề mặt đo biến dạng:
1
2 3
54
6
7
1. Bề mặt khảo sát
2. Cảm biến
3. Lớp bảo vệ
4. Mối hàn
5. Dây dẫn
6. Cáp điện
7. Keo dán
9. 2. Cảm biến điện trở kim loại
Điện trở của cảm biến:
S
l
R
.ρ
=
ρ
ρ∆
+
∆
−
∆
=
∆
S
S
l
l
R
R
⇒
l
l
S
S ∆
ν−=
∆
2 ;Với
l
l
C
V
V
C
∆
ν−=
∆
=
ρ
ρ∆
)21( (C: hằng số Bridman)
( ) ( ){ }
l
l
K
l
l
C
R
R ∆
=
∆
ν−+ν+=
∆
.2121⇒
Với ( ) ( ) 22121 ≈ν−+ν+= CK → Hệ số đầu đo
10. 2. Cảm biến điện trở kim loại
2.2. Đặc điểm:
Vật liệu chế tạo điện trở cần có ρ đủ lớn.
Hệ số đầu đo nhỏ: thông thường K = 2 ÷ 3. Trong giới hạn
đàn hồi → K=const, Ngoài giới hạn đàn hồi (khi ∆l/l > 0,5% -
20% tùy vật liệu) → K ≈ 2.
Ảnh hưởng của T: trong khoảng - 100o
C ÷ 300o
C:
(K0 ứng với T = 25o
C,
constantan αK = +0,01%/o
C, isoelastic khá lớn).
Ảnh hưởng của biến dạng ngang→ sai số (không đáng kể có
thể bỏ qua).
( ) ( )[ ]00 1 TTKTK K −α+=
14. 3. Cảm biến áp trở silic
3.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
P
P
N
N
NN
N
N
Điện trở Đế cách điện
a) Đơn b) Nối tiếp
c) Song song d) Song song
a) Loại dùng mẫu cắt
15. 3. Cảm biến áp trở silic
Điện trở: các mẫu cắt từ đơn tinh thể silic pha tạp P
hoặc N, kích thước: dài ~ 0,1÷ 2 mm và chiều dày ~
0,01mm.
Đế cách điện: nhựa.
Để tăng tín hiệu có thể ghép nối tiếp, song song
nhiều mảnh cắt.
16. 3. Cảm biến áp trở silic
b) Loại khuếch tán:
Điện trở: silic pha tạp loại P (hoặc N).
Đế: silic pha tạp loại N (hoặc P).
Lớp tiếp giáp P – N phân cực ngược.
Đế
(Si-N)
Đi n trệ ở
(Si-P)
SiO2
Dây
n iố
17. 3. Cảm biến áp trở silic
Điện trở của cảm biến:
S
l
R
.ρ
=
ρ
ρ∆
+
∆
−
∆
=
∆
S
S
l
l
R
R
⇒
l
l
S
S ∆
ν−=
∆
2 ;Với
(π: hệ số áp điện trở)
( ){ }
l
l
K
l
l
Y
R
R ∆
=
∆
π+ν+=
∆
.21⇒
Với 20010021 ÷=π+ν+= YK → Hệ số đầu đo
l
l
Y
∆
π=πσ=
ρ
ρ∆
18. 3. Cảm biến áp trở silic
3.2. Đặc điểm:
a) Điện trở (R):
Phụ thuộc độ pha tạp:
Phụ thuộc nhiệt độ:
tăng khi T <120o
C (αR>0),
giảm khi T>120o
C (αR<0),
)pn(q
1
pn µ+µ
=ρ
Nồng độ tạp chất/cm3
ρ (Ω.cm)
1014
1015
1016
1017
1018
1019
10-3
10-2
10-1
1
ρ (Ω.cm)
-100 0 100 200 300 400 500
2
3
To
C
4
5
6
7
1018
1020
1016
1014
19. 3. Cảm biến áp trở silic
b) Hệ số đầu đo (K):
Lớn: K = 100 ÷ 200.
Phụ thuộc vào độ pha tạp: độ pha tạp
tăng → K giảm.
Phụ thuộc vào nhiệt độ: nhiệt độ tăng
→ K giảm, độ pha tạp lớn
(Nd>1020
/cm3
) K ít phụ thuộc.
-100 0 100 200 300 400 500
To
C
40
80
120
160
180
200
240
600
1020
3.1019
5.1018
1017
/cm3
K
Sự phụ thuộc của K
vào độ pha tạp và nhiệt độ
• Phụ thuộc độ biến dạng:
Khi ε nhỏ → có thể coi K = const.
2
221 KKKK ε+ε+=
20. 3. Cảm biến áp trở silic
b) Hệ số đầu đo (K):
Lớn: K = 100 ÷ 200.
Phụ thuộc vào độ pha tạp: độ pha tạp tăng → K giảm.
Phụ thuộc vào nhiệt độ: nhiệt độ tăng → K giảm, độ pha
tạp lớn (Nd>1020
/cm3
) K ít phụ thuộc.
21. Ưu điểm
Hệ số đo lớn đo chính xác
Kích thước nhỏ gọn
Đáp ứng nhanh
Có độ bền mỏi tốt
Nhược điểm
Dễ gẫy không đo được biến dạng lớn
Hệ số đo không là hằng số
Phi tuyến
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ
3. Cảm biến áp trở silic
22. 4. Cảm biến dây rung
4.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
A
B
l
A
B0
N0
l+∆l0
∆l0
A
B1N1
l+∆l1
∆l1
∆l
F0F0
F1
F1
23. 4. Cảm biến dây rung
Tần số dao động:
⇒
Khi có biến dạng: độ dãn do biến dạng
⇒
Đo N1 và N0 ⇒
∆l0: biến dạng ban đầu.
l – chiều dài dây;
F: lực tác dụng (căng
dây);
S- tiết diện dây;
Y- môđun Young ;
d – khối lượng riêng của
vật liệu dây.
l
l
.
d
Y
l2
1
Sd
F
l2
1
N 0
0
∆
==
2
0
20
N.KN
Y
ld4
l
l
==
∆
2
1
1
N.K
l
l
=
∆
01 lll ∆∆∆ −=
( )2
0
2
1 NNK
l
l
−=
∆
l
l∆
24. 4. Cảm biến dây rung
4.2. Đặc điểm:
Cấu tạo đơn giản.
Đo được biến dạng của kết cấu lớn.
⇒ Ứng dụng: chủ yếu trong ngành xây dựng.