Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận
Theo cách hiểu truyền thống, nhà kho đóng vai trò quan trọng trong việc lưu giữ nguyên liệu và thành phẩm dài hạn. Những nhà sản xuất tiến hành sản xuất hàng hóa, sau đó lưu kho và cuối cùng bán hàng hóa trong kho ra thị trường.
Theo cách hiểu hiện đại, kho hàng là một phần của hệ thống Logistics, nơi cất giữ những sản phẩm như nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm, thành phẩm,… trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, và cung cấp thông tin về tình trạng, điều kiện và cách sắp xếp của hàng hóa được cất giữ.
Hiện nay kho hàng (dù là của doanh nghiệp – private warehouse hay kho thuê ngoài – public warehouse) ngoài chức năng lưu trữ còn có thêm chức năng khác như là nơi thực hiện các hoạt động tạo giá trị gia tăng hay trung tâm phân phối. Hai chức năng sau này thường được các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuê ngoài tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho hàng (public warehouse).
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020 cho các bạn làm luận văn tham khảo .
Link tải: bit.ly/lv0016
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận
Theo cách hiểu truyền thống, nhà kho đóng vai trò quan trọng trong việc lưu giữ nguyên liệu và thành phẩm dài hạn. Những nhà sản xuất tiến hành sản xuất hàng hóa, sau đó lưu kho và cuối cùng bán hàng hóa trong kho ra thị trường.
Theo cách hiểu hiện đại, kho hàng là một phần của hệ thống Logistics, nơi cất giữ những sản phẩm như nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm, thành phẩm,… trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, và cung cấp thông tin về tình trạng, điều kiện và cách sắp xếp của hàng hóa được cất giữ.
Hiện nay kho hàng (dù là của doanh nghiệp – private warehouse hay kho thuê ngoài – public warehouse) ngoài chức năng lưu trữ còn có thêm chức năng khác như là nơi thực hiện các hoạt động tạo giá trị gia tăng hay trung tâm phân phối. Hai chức năng sau này thường được các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuê ngoài tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho hàng (public warehouse).
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020 cho các bạn làm luận văn tham khảo .
Link tải: bit.ly/lv0016
Luận văn Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Tại Cảng Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Ứng dụng công nghệ blockchain trong tài trợ thương mại quốc tế - Kinh nghiệm quốc tế và khả năng vận dụng cho Việt Nam - tải tại sividoc.com.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử rất hay
Tải bài luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu thực trạng dịch vụ hậu cần điện tử (E-logistics) tại TP.HCM. ZALO/TELE 0917 193 864
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biểnDoan Tran Ngocvu
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Container là 1 phần của hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng.
http://www.vietxnk.com/
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=OfCmquRG_H4
Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m). Sức chứa container (của tàu, cảng v.v....) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot").
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các container ngày nay là các biến thể của loại container 40 ft và do đó là 2 TEU. Các container 45 ft cũng được tính là 2 TEU. Hai TEU được quy cho như là 1 FEU, hay forty-foot equivalent unit.
Các thuật ngữ này của đo lường được sử dụng như nhau. Các container cao ("High cube") có chiều cao 9,5 ft (2,9 m), trong khi các container bán cao, được sử dụng để chuyên chở hàng nặng, có chiều cao là 4,25 ft (1,3 m).
Theo tiêu chuẩn ISO 668:2013(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng dưới đây.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
Luận văn Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Tại Cảng Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Ứng dụng công nghệ blockchain trong tài trợ thương mại quốc tế - Kinh nghiệm quốc tế và khả năng vận dụng cho Việt Nam - tải tại sividoc.com.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử rất hay
Tải bài luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu thực trạng dịch vụ hậu cần điện tử (E-logistics) tại TP.HCM. ZALO/TELE 0917 193 864
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biểnDoan Tran Ngocvu
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Container là 1 phần của hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng.
http://www.vietxnk.com/
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=OfCmquRG_H4
Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m). Sức chứa container (của tàu, cảng v.v....) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot").
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các container ngày nay là các biến thể của loại container 40 ft và do đó là 2 TEU. Các container 45 ft cũng được tính là 2 TEU. Hai TEU được quy cho như là 1 FEU, hay forty-foot equivalent unit.
Các thuật ngữ này của đo lường được sử dụng như nhau. Các container cao ("High cube") có chiều cao 9,5 ft (2,9 m), trong khi các container bán cao, được sử dụng để chuyên chở hàng nặng, có chiều cao là 4,25 ft (1,3 m).
Theo tiêu chuẩn ISO 668:2013(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng dưới đây.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện chính sách Marketing cho dịch vụ Internet cáp quang (FiberVNN) tại VNPT Đắk Lắk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
DTT khuyen nghi ve he sinh thai khoi nghiep IOTNguyen Trung
Internet of Things – danh tiếng và nhu cầu
Hệ sinh thái IoT, các góc nhìn
Hệ sinh thái khởi nghiệp, một vài tổng kết
Mô hình hệ sinh thái IoT sáng tạo
Giới thiệu nền tảng nguồn mở IoT: OIP một đóng góp cho hệ sinh thái khởi nghiệp IoT
Khuyến nghị phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp IoT tại Việt Nam
Infochief - Khóa học Quản trị IT cho lãnh đạo cơ quan nhà nước (CIO)INFOCHIEF institute
Quá trình tin học hoá trong các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đang diễn ra với nhịp độ khẩn trương. Nhiều cơ quan, đơn vị sẵn sàng đầu tư những khoản kinh phí lớn cho các dự án CNTT với mong muốn nâng cao sức cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế, phục vụ khách hàng (hoặc công dân) tốt hơn, góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, các dự án tin học hoá thành công vẫn đếm trên đầu ngón tay, đa phần là gặp nhiều thách thức hoặc thất bại. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm các dự án CNTT gặp nhiều khó khăn là chúng ta thừa các chuyên viên công nghệ nhưng lại thiếu các nhà quản lý chuyên nghiệp, có tầm và có tâm để đủ sức điều hành, tổ chức và lãnh đạo bộ máy CNTT tại các cơ quan, đơn vị. Chương trình học “Quản lý IT cho lãnh đạo cơ quan nhà nước - CIO" được xây dựng nhằm giúp các tổ chức, doanh nghiệp có được những định hình cơ bản về CNTT, vai trò, tầm quan trọng của các nhà Quản lý, Lãnh đạo và bộ máy CNTT hiện nay. Chương trình học này cũng được xem như một hướng dẫn trợ giúp các cán bộ làm công tác tin học xác định được vai trò và nhiệm vụ của mình, từ đó xây dựng các chiến lược CNTT hợp lý, quản lý các nguồn lực tài chính, con người, dự án, quy trình, … tốt hơn. Chương trình này được thiết kế dành riêng cho các CIO, các lãnh đạo chuyên trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước.
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh (ITS) trong quản lý khai thác, điều hành giao thông và thu phí trên hệ thống đường ô tô cao tốc Việt Nam
Trong nền kinh tế hiện đại, công nghệ thông tin được các doanh nghiệp ứng dụng rộng rãi để quản lý
mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm cải tiến quy trình quản lý ; giám sát mọi chi phí ; tăng cường
cạnh tranh,…Thế nhưng làm thế nào để xây dựng các kế hoạch chiến lược công nghệ thông tin và nối kết
với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả (về chi phí, thời gian và chất lượng) là
nhiệm vụ quan trọng của người phụ trách bộ phận công nghệ thông tin. Với mục tiêu đào tạo một người quản lý IT giỏi, chuyên nghiệp về quản lý công nghệ thông tin (Kiến
thức, Kỹ năng, Quy trình và Công cụ), có thể bao quát toàn diện lĩnh vực công nghệ thông tin trong
doanh nghiệp, Học viện INFOCHIEF xin hân hạnh giới thiệu đến quý vị Chương trình đào tạo kỹ
năng quản lý IT (IT Manager)
Đây là chương trình được đội ngũ chuyên gia, giảng viên Infochief chắt lọc biên soạn dựa trên kinh
nghiệm thực tế nhiều năm quản lý bộ phận IT trong các tập đoàn Tài chính, Kinh doanh và Sản xuất
trong và ngoài nước (Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản) đồng thời cũng đã khảo cứu thêm từ nhiều tài liệu quản lý
IT khác (Học viện MDE, mô hình quản lý dịch vụ ITIL, …)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Giải pháp marketing cho dịch vụ 4G của công ty dịch vụ MobiFone KV3 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC VIỆT NAM. TS. B...Bùi Quang Xuân
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 sẽ tạo ra sự thay đổi vô cùng lớn trong đời sống, kinh tế xã hội và đây chính là thách thức của ngành giáo dục theo nhu cầu mới của thời đại.
Muốn hòa nhập vào cuộc Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, vào nền kinh tế số, yếu tố then chốt là nguồn nhân lực.
Chúng ta cần cải cách hệ thống giáo dục, đào tạo để tạo ra công dân toàn cầu.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, cho các bạn làm luận án tham khảo
[DevDay2019] Opportunities and challenges for human resources during the digi...DevDay.org
The term "digital transformation" is mentioned a lot recently and is considered as the first platform to access and apply technologies in the 4th industrial revolution. So what are the opportunities and challenges for human resources during this period? With many years working and researching in human resource training for the software industry, he hopes these sharing will be helpful to you.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. ĐIỀU GÌ KHIẾN CÁC DOANH NGHIỆP
SIÊU NHỎ, NHỎ VÀ VỪA CHƯA ÁP
DỤNG LOGISTICS 4.0
Một cách tiếp cận có hệ thống và có cấu trúc
bằng cách sử dụng mô hình cấu trúc diễn giải
tổng thể được sửa đổi
4. Logistics 4.0 đề cập đến việc tích hợp và kết nối hệ thống vận tải
cho các công ty thương mại và sản xuất, đồng thời cung cấp dữ liệu
thời gian thực phi tập trung trên các mạng lưới logistics.
Bao gồm 5 thành phần cơ bản:
- Tự tổ chức và tự chủ.
- Phân quyền và định hướng phục vụ.
- Kết nối mạng và tích hợp.
- Hệ thống trợ giúp.
- Thu thập dữ liệu.
0
1
Giới thiệu
5. 0
1
Giới thiệu
Môi trường
Logistics 4.0.
Thúc đẩy sử dụng
dữ liệu lớn và IoT
Công nghệ thông
mình, điện toán
đám mây
Nắm bắt và thu hẹp
khoảng cách cung
cầu Sử dụng robot tự hành
và các công nghệ quản
lý kho bãi
Trao đổi thông tin
theo thời gian thực
6. 0
1
Giới thiệu
- Tự động hóa giữa các công ty.
- Tối ưu dòng nguyên liệu.
- Sử dụng tài nguyên trong cả logistics đầu vào và đầu ra.
Mục tiêu
- Khả năng hiển thị từ đầu đến cuối với sự hỗ trợ của
(RFID) và IoT.
- Lập KH, quy trình công việc theo thời gian thực.
- Tạo chiến lược lập KH tích hợp.
- Tối ưu hóa lộ trình theo thời gian thực.
- Tích hợp với Công nghiệp 4.0.
Lợi ích
7. 0
1
Giới thiệu
Phần 1: Giới thiệu.
Phần 2: Thảo luận về các yếu tố cản trở quan trọng của Logistics 4.0 trong lĩnh vực
MSME.
Phần 3: Nêu chi tiết thiết kế nghiên cứu và cung cấp cách tiếp cận từng bước để
phân tích.
Phần 4: Thảo luận về kết quả của các phân tích M-TISM và MICMAC.
Phần 5: Trình bày các đề xuất được đề xuất và hàm ý của nghiên cứu này.
Phần 6: Trình bày các kết luận, hạn chế và phạm vi của nghiên cứu này.
9. 0
2
Mục đích
Đâu là những rào
cản quan trọng đối
với việc áp dụng
Logistics 4.0 vào
MSME ?
Làm thế nào
để liên kết các
yếu tố rào cản
Logistics 4.0 ?
Giải thích mối
quan hệ giữa
các rào cản như
thế nào ?
Ý nghĩa và đề xuất
của Logistics 4.0
trong MSME là gì ?
12. 0
3
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp đánh
giá tường thuật
- Cơ sở dữ liệu Scopus.
- “Logistics 4.0”, “ rào cản”
- 1677 tài liệu
76 tài liệu
41 tài liệu
14 yếu tố
cản trở
13. 0
3
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp
Delphi
07
chuyên
gia
MSME
>50%
phiếu
“Có”
14 tiêu
chí
14. 0
3
Phương pháp nghiên cứu
1. Thiếu vốn ban đầu
2. ROI ít hơn
3. Thiếu kiến thức về Logistics 4.0
4. Hoạt động phức tạp
5. Sự miễn cưỡng của nhân viên.
6. Không có cơ sở hạ tầng tương
thích đựa trên CNTT.
7. Thiếu sự phối hợp giữa các bộ
phận.
8. Thiếu R&D.
9. Thiếu chuyên gia.
10. Chính sách không hỗ trợ của
Chính phủ.
11. Đe dọa về tín bảo mật dữ liệu.
12. Lập bảng đồ công nghệ không
phù hợp.
13. Lập kết hoạch triển khai
Logistics 4.0 chưa phù hợp.
14. Lãnh đạo cao cấp không âp
dụng Logistics 4.0.
14 rào cản
21. 4. Kết quả và thảo luận
Phân tích MICMAC
I2: Lợi tức đầu tư thấp hơn.
I4: Độ phức tạp trong hoạt động.
I7: Thiếu sự phối hợp trong các bộ phận
I8: Thiếu của R&D)
I9: Thiếu chuyên gia hậu cần để đào tạo,
triển khai Logistics 4.0.
I10: Chính sách không hỗ trợ của chính
phủ.
Các rào cản tự phát
22. 4. Kết quả và thảo luận
Phân tích MICMAC
Yếu tố rào cản cụm 1 có liên kết trực tiếp
hoặc chuyển tiếp với cấp độ 5.
=> Những yếu tố cản trở này có thể được
xử lý sau trong quá trình áp dụng
Logistics 4.0.
23. 4. Kết quả và thảo luận
Phân tích MICMAC
I5: Sự miễn cưỡng của nhân viên trong
việc áp dụng Logistics 4.0.
I11: Mối đe dọa về bảo mật dữ liệu giữa
các khách hàng.
I12: Lập bản đồ công nghệ không phù hợp.
Các rào cản phụ thuộc
24. 4. Kết quả và thảo luận
Phân tích MICMAC
I1: Thiếu vốn ban đầu
I3: Thiếu kiến thức về Logistics 4.0
I6: Không có cơ sở hạ tầng tương thích
đựa trên CNTT.
I13: Lập kết hoạch triển khai Logistics 4.0
chưa phù hợp.
I14: Lãnh đạo cao cấp không âp dụng
Logistics 4.0.
Các rào cản di chuyển
25. 4. Kết quả và thảo luận
Các rào cản quan trọng nhất
Lãnh đạo cấp cao không cam kết áp dụng Logistics 4.0.
Lập kế hoạch triển khai Logistics 4.0 (I13) chưa phù hợp.
26. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
1. Cam kết của Ban lãnh đạo.
2. Việc quản lý vốn ban đầu và sự sẵn có của cơ sở hạ tầng.
3. Kiến thức miền phù hợp về Logistics 4.0 cho nhân viên.
4. Sự sẵn có của cơ sở hạ tầng tương thích.
5. Lập kế hoạch triển khai Logistics 4.0 phù hợp.
28. 0
5
Kết luận và hướng nghiên cứu
Việc thực hiện không đúng cách và sự không cam kết của ban
lãnh đạo cấp cao là những rào cản chính.
Các tác giả đã sử dụng phương pháp đánh giá tường thuật và
phương pháp Delphi để xác định 14 yếu tố càn trở.
Nhà nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng mô hình
phương trình cấu trúc và cách tiếp cận hỗn hợp.
MCDM, CoCoSo mờ Pythagore và COPRAS.
Logistics 4.0 đề cập đến việc tích hợp và kết nối hệ thống vận tải cho các công ty thương mại và sản xuất, đồng thời cung cấp dữ liệu thời gian thực phi tập trung trên các mạng lưới logistics
. Các công nghệ hỗ trợ cho phép lưu trữ nguyên liệu thô, bán thành phẩm và thành phẩm bằng cách sử dụng dữ liệu thời gian thực để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Logistics 4.0 là góc nhìn vĩ mô của nền công nghiệp 4.0 với 5 trụ cột cơ bản: tự tổ chức và tự chủ; phân quyền và định hướng phục vụ; kết nối mạng và tích hợp; hệ thống trợ giúp; và thu thập dữ liệu
Môi trường Logistics 4.0 điển hình thúc đẩy việc sử dụng dữ liệu lớn và Internet vạn vật (IoT) để theo dõi phương tiện; nắm bắt và thu hẹp khoảng cách cung cầu; sử dụng robot tự hành và các công nghệ hỗ trợ quản lý kho bãi; sử dụng trao đổi thông tin theo thời gian thực giữa việc chuyển giao hàng hóa và các giao dịch được thực hiện đối với nó; và sử dụng các công nghệ thông minh, dựa trên đám mây để đảm bảo quá trình đặt hàng và giải quyết truy vấn nhanh hơn.
Mục tiêu của Logistics 4.0 là tự động hóa giữa các công ty, tối ưu hóa dòng nguyên liệu và sử dụng tài nguyên trong cả logistics đầu vào và đầu ra.
Việc áp dụng Logistics 4.0 có thể mang lại năm lợi ích chính cho MSMEs:
(i) khả năng hiển thị từ đầu đến cuối với sự hỗ trợ của tần số vô tuyến (RFID) và IoT,
(ii) lập kế hoạch quy trình công việc theo thời gian thực,
(iii) tạo chiến lược lập kế hoạch tích hợp,
(iv) lộ trình theo thời gian thực tối ưu hóa và
(v) tích hợp với Công nghiệp 4.0
Ngoài ra, việc áp dụng Logistics 4.0 trong các lĩnh vực là một thách thức, theo báo cáo của Jagtap et al. (2020). Thách thức trở nên đa dạng và nghiêm trọng trong trường hợp các MSME thường thiếu sự nhạy bén và hiểu biết phù hợp về Logistics 4.0; do đó, việc sử dụng và khả năng sử dụng của chúng vẫn là một thách thức.
Do đó, việc khám phá các yếu tố cản trở việc áp dụng Logistics 4.0 trong MSMEs là rất quan trọng. vì nhu cầu Logistics 4.0 ngày càng tăng trong các ngành để phù hợp với các tiêu chuẩn mà các công ty áp dụng và duy trì tính cạnh tranh.
Đóng góp quan trọng nhất của nghiên cứu này là nêu bật những rào cản chính mà MSMEs phải đối mặt trên con đường áp dụng Logistics 4.0. Phát hiện, giải quyết thêm nhu cầu xác định các yếu tố cản trở này trong việc MSMEs áp dụng Logistics 4.0 Hơn nữa, nghiên cứu này cho thấy mối tương quan và sự phụ thuộc giữa các cản trở một cách thống nhất.
Khung mô hình được cung cấp trong nghiên cứu này giúp các nhà quản lý MSME hiểu được các yếu tố cản trở Logistics 4.0, tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng và hỗ trợ các nhà quản lý cải thiện hiệu quả và khả năng sinh lời của ngành.
Tác giả dùng PP đánh giá tường thuật để tìm tài liệu liên quan, trên cơ sở dữ liệu Scopus, thống qua các Key, từ khóa “Logistics 4.0. logistics, rào cản, trở ngại,...” tìm thấy 1677 tài liệu sau đó sử dụng tiêu chí bao gồm và loại trừ nhuw “2015-2022”, tạp chí KH, lĩnh vự chủ đề còn 76 tài liệu để phân tích thêm.
Đầu tiên đánh giá tiêu dề và tóm tắt, sau đố đánh giá toàn nội dung để đánh giá tính đủ điều kiện của 76 bài báo này. Kết quả loại trừ được 35 bài báo không liên quan đến bối cảnh nghiên cứu của bài báo này, còn 41 bài báo tiến hành nghiên cuuws yếu tố cản trở Logistics 4.0.
Dựa trên đánh giá tài liệu về Logistics 4.0, 14 yếu tố có thể đóng vai trò là cản trở đã được xác định.
phương pháp Delphi đã được sử dụng để xác minh và xác nhận các cản trở được xác định trong nghiên cứu này.
Lấy ý kiến chuyên gia để đạt được thỏa thuận chung bằng cách lấy ý kiến của họ qua nhiều trường hợp
Về vấn đề này, các tác giả đã chọn một nhóm gồm bảy chuyên gia (được chọn bằng phương pháp có mục đích) từ ngành Logistics làm việc trong lĩnh vực MSME. Mẫu khảo sát đã được đưa ra với các chuyên gia này để lấy ý kiến của họ về các chất cản trở đã xác định. Các chuyên gia cũng được yêu cầu kết hợp bất kỳ yếu tố nào khác có thể hoạt động như một chất cản trở các MSMEs áp dụng Logistics 4.0. Để xem xét các cản trờ trong danh sách, tối thiểu bốn trong số bảy chuyên gia, tức là hơn 50% phiếu bầu 'Có' được lấy làm tiêu chí lựa chọn . Tuy nhiên, các chuyên gia đã đề xuất một số sửa đổi đối với tên của các cản trở, những chất này đã được kết hợp. Do đó, mười bốn chất cản trở Logistics 4.0 cuối cùng như sau.
2. ROI (Return on Investment) – Lợi tức đầu tư, là một công thức sử dụng để xác định lợi nhuận tài chính trong quá khứ và tiềm năng trong tương lai. ROI được đưa ra để đánh giá mức độ hiệu quả của một khoản đầu tư cụ thể so với những khoản đầu tư khác.
ROI thấp hơn trong vài năm đầu vì cần phải đầu tư đáng kể để triển khai các thực tiễn phù hợp của Công nghiệp 4.0 và chuyển đổi kỹ thuật số.
3. Logistics 4.0 là một khái niệm mới nên các công ty gặp khó khăn trong việc triển khai.
nhân viên phải có đầy đủ kiến thức về vận chuyển, kho bãi, quản lý hàng tồn kho, đóng gói và quản lý thông tin cho hoạt động logistics xuôi và ngược.
4. Cần có nhiều công nghệ/công cụ mới để cung cấp các giải pháp này, bao gồm RFID, hệ thống định vị toàn cầu (GPS), cảm biến, chuỗi khối và máy bay không người lái. Quy trình cần sắp xếp hợp lý để không gặp khó khăn trong triển khai.
7. Ví dụ, nếu nguyên liệu thô quan trọng là cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất đúng hạn, bộ phận thu mua phải nhận được thông tin ngay lập tức. Sự chậm trễ trong luồng thông tin có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả việc ngừng sản xuất.
9. Thiếu chuyên gia Logistics để đào tạo triển khai Logistics 4.0.
10. Ví dụ: một công ty hoạt động ở Châu Âu phải tuân theo các chỉ thị về chất thải điện và thiết bị điện tử (WEEE) và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các sản phẩm của mình ngay cả khi chúng đã hết hạn sử dụng.
11. Nếu đối thủ cạnh tranh có thể truy cập thông tin bị rò rỉ, công ty có thể mất lợi thế cạnh tranh.
14. Chức năng tài chính được yêu cầu phải hỗ trợ tất cả các vấn đề liên quan đến chi phí và vốn. Khi không có sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, nhân viên có xu hướng nỗ lực ít hơn để đưa ra sáng kiến thành công.
Kỹ thuật M-TISM phát triển một mô hình được khái niệm hóa với việc xác định đúng và cấu trúc phân cấp trong khu vực nghiên cứu.
15 chuyên gia với hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hậu cần đã được liên hệ và mời tham gia. Trong số 15, bảy chuyên gia đã đồng ý điền vào bảng câu hỏi khảo sát. Tất cả các chuyên gia đều có chức danh khác nhau và kiến thức nền đa dạng trong logistics
. Năm chuyên gia đã điền vào mẫu khảo sát câu hỏi trong chế độ trực tuyến. Một trong những đồng tác giả đã đích thân đến thăm hai chuyên gia còn lại để lấy ý kiến chuyên gia của họ về cuộc khảo sát bằng câu hỏi. Sau khi thu thập bảy mẫu khảo sát câu hỏi, sự đồng ý tối thiểu của năm chuyên
gia (hai phần ba tổng số chuyên gia) đối với mỗi so sánh theo cặp của các cản trở Logistics 4.0 đã được sử dụng để phân tích thêm.
Bước 1: xác định và mô tả các yếu tố cản trở Logistics 4.0.
Bước 2: phát triển mối quan hệ theo ngữ cảnh.
Bước 3: diễn giải mối quan hệ.
Bước 4: so sánh theo cặp.
Bước 5: ma trận khả năng tiếp cận và kiểm tra tính.
Bước 6: phân vùng cấp độ.
Bước 7: phát triển sơ đồ.
Bước 8: Mô hình M-TISM
Sử dụng mô hình M-TISM, các tác giả đã xác định được mối tương quan và phân chia mức độ giữa các chất cản trở đã xác định. Tuy nhiên, nghiên cứu này không phân loại các chất cản trở này là sức mạnh phụ thuộc hoặc thúc đẩy, cần thiết để củng cố mối quan hệ của nó. Do đó, những yêu cầu này đã khiến các tác giả thực hiện phân tích MICMAC.
MICMAC được tạo ra với sự trợ giúp của ma trận khả năng tiếp cận cuối cùng và mô hình M-TISM.
Các tác giả đã sử dụng nó để tách biệt các chất ức chế Logistics 4.0 trên cơ sở mức độ phụ thuộc và sức mạnh thúc đẩy của chúng.
Biểu đồ này được chia thành bốn cụm (còn được gọi là góc phần tư): cụm 1 (chất ức chế tự trị), cụm 2 (chất ức chế phụ
thuộc vào vết lõm), cụm 3 (chất ức chế liên kết) và cụm 4 (chất ức chế độc lập). Ở đây, cụm 1 đại diện cho các cản trở có mức độ phụ thuộc thấp và khả năng di chuyển được gọi là cản trở tự động . Vì vậy, trong lĩnh vực MSME, những yếu tố cản trở này không thể trực tiếp giúp những yếu tố cản trở khác đạt được Logistics 4.0.
cụm 2 bao gồm các cản trở có mức độ phụ thuộc cao và thấp, điều này cho thấy công ty cần nghiên cứu các cản trở này trong giai đoạn tiếp theo vì chúng có mức độ phụ thuộc cao. Ở cụm 3, sức mạnh phụ thuộc và di chuyển mạnh hơn so với các cụm khác cản trở được gọi là cản trở liên kết. Các cản trở có lực dẫn động mạnh và độ phụ thuộc yếu được xem xét trong cụm 4, tức là các cản trở dẫn động. Các MSMEs cần ưu tiên cụm này để triển khai Logistics 4.0 vì những chất ức chế này có thể giúp ích cho những người khác nhờ sức thúc đẩy cao của chúng.
Các tác giả đã sử dụng kỹ thuật M-TISM để xác định các cấu trúc phân cấp và các mối quan hệ qua lại. Nghiên cứu này đã chia các chất ức chế này thành 5 cấp độ :
Kết quả cho thấy “lập kế hoạch triển khai Logistics 4.0 (I13) không phù hợp” và “lãnh đạo cấp cao không cam kết áp dụng Logistics 4.0 (I14)” ở cấp độ 5. Kết quả cũng cho thấy “Thiếu vốn ban đầu (I1) ” ', 'không đủ kiến thức về Logistics 4.0 (I3)' và 'không có cơ sở hạ tầng tương thích dựa trên CNTT (I6)' đều ở cấp độ 4. Hơn nữa, 'thiếu sự phối hợp trong các bộ phận (I7)', 'thiếu R&D (I8)' và 'chính sách không hỗ trợ của chính phủ (I10)' ở cấp độ 3. Các yếu tố cản trở khác, chẳng hạn như độ phức tạp trong hoạt động (I4) và lập bản đồ công nghệ không phù hợp (I12), ở cấp độ 2. Cuối cùng, 'Lợi tức đầu tư ít (I2)', 'sự miễn cưỡng của nhân viên trong việc áp dụng Logistics 4.0 (I5)', 'thiếu chuyên gia Logistics để đào tạo triển khai Logistics 4.0 (I9)' và 'mối đe dọa đối với quyền riêng tư dữ liệu giữa các khách hàng (I11)' là ở cấp độ 1.
Nghiên cứu này tiết lộ rằng các chất ức chế cấp độ 4 và 5 cần được tác động trước so với các chất ức chế ở cấp độ 1, 2 và 3.
phân tích MICMAC, phân chia tất cả các cản trở thành bốn cụm (tự phát, phụ thuộc, liên kết và di chuyển). Trong nghiên cứu này, các cản trở
nằm trong cụm 1 (cản trở tự phát), cho thấy rằng các chất ức chế này có sự phụ thuộc và động lực yếu hơn. Tuy nhiên, kết quả của mô hình MTISM thể hiện các yếu tố cản trở, chẳng hạn như (I2), (I10), (I4), (I7), (I8) và (I9), được đặt ở cấp độ 1 và 3
phân tích MICMAC, phân chia tất cả các rào cản thành bốn cụm (tự phát, phụ thuộc, liên kết và di chuyển). Trong nghiên cứu này, các rào cản I2 (lợi tức đầu tư thấp hơn),
I4 (độ phức tạp trong hoạt động)
I7 (thiếu sự phối hợp trong các bộ phận),
I8 (thiếu của R&D),
I9 (thiếu chuyên gia hậu cần để đào tạo trạm triển khai Logistics 4.0)
I10 ( chính sách không hỗ trợ của chính phủ) nằm trong cụm 1 (chất ức chế tự phát), cho thấy rằng các chất ức chế này có sự phụ thuộc và động lực yếu hơn. Tuy nhiên, kết quả của mô hình MTISM thể hiện các yếu tố cản trở, chẳng hạn như (I2), (I10), (I4), (I7), (I8) và (I9), được đặt ở cấp độ 1 và 3
Cácrào cản
I5 ( sự miễn cưỡng của nhân viên trong việc áp dụng Logistics 4.0),
I11 (mối đe dọa về bảo mật dữ liệu giữa các khách hàng) và
I12 (lập bản đồ công nghệ không phù hợp) được đặt trong cụm 2, các cản trở phụ thuộc. Do mô hình M-TISM cũng thể hiện (I5), (I11) và (I12) được đặt ở cấp độ 1 và 2 chỉ vì phụ thuộc mạnh mẽ. Các cản trở cụm 2 này có thể được điều khiển trực tiếp bởi các cản trở cấp 4 và 5.
Nghiên cứu của chúng tôi không có cản trở ở cụm 3 (chất ức chế liên kết). Kết quả phân tích MICMAC cho thấy I1,I3, I6, I13 và I14 thuộc cụm 4 (cản trở di chuyển), những chất ức chế này nằm trong cụm 4, chúng hoạt động như một động lực để xử lý những chất khác.
trọng tâm của nghiên cứu này có thể là năm yếu tố cản trở khu vực MSME thực hiện Logistics 4.0. Trong nghiên cứu này, các cản trở quan trọng nhất (ở cấp độ 5 và trong cụm 4) như sau.
(i)Lãnh đạo cấp cao không cam kết áp dụng Logistics 4.0 (I14): Bất kỳ thay đổi nào phá vỡ hiện trạng đều vấp phải sự phản đối trong tổ chức và từ các đối tác kênh. Quản lý cấp cao nhất trong tình huống như vậy đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền đạt nhu cầu thay đổi này và đồng thời đặt ưu tiên cho tổ chức và các đối tác kênh phối hợp đồng bộ với nhau để mang lại thành công kết quả mong muốn.
(ii)Lập kế hoạch triển khai Logistics 4.0 (I13) chưa phù hợp:
Việc triển khai Logistics 4.0 cần nỗ lực đồng bộ cao trong quá trình lập kế hoạch và chiến lược và đóng vai trò quan trọng không kém trong quá trình thực hiện kế hoạch. Không có MSME hoặc doanh nghiệp lớn nào có thể thành công trong việc triển khai sai kế hoạch (Kodym, Kubáč và Kavka 2020).
Đề xuất 1: Cam kết của Ban lãnh đạo đối với việc triển khai Logistics 4.0 một cách tích cực
Đề xuất 2: Việc quản lý vốn ban đầu ảnh hưởng tích cực đến cơ sở vật chất cho công việc R&D và sự sẵn có của cơ sở hạ tầng tương thích dựa trên CNTT.
Đề xuất 3: Kiến thức miền phù hợp về Logistics 4.0 cho nhân viên ảnh hưởng tích cực đến những nhân viên miễn cưỡng, đơn giản hóa sự phức tạp của hoạt động và dễ dàng tích hợp công nghệ; cuối cùng, khách hàng có được sự tự tin và cảm thấy an toàn trước các mối đe dọa và quyền riêng tư dữ liệu.
Đề xuất 4: Sự sẵn có của cơ sở hạ tầng tương thích dựa trên CNTT thu hút những nhân viên miễn cưỡng học hỏi và tiếp nhận công nghệ Logistics 4.0.
Đề xuất 5: Lập kế hoạch triển khai Logistics 4.0 phù hợp tác động tích cực đến người lao động quan điểm về việc áp dụng nó và giúp tích hợp đúng công nghệ.
'Việc thực hiện không đúng cách' và sự không cam kết của ban lãnh đạo cấp cao' là những chất ức chế chính mang cấp độ 5 và cụm 4 (chất ức chế thúc đẩy) trong kết quả của chúng tôi, cho thấy rằng MSME ngành công nghiệp đầu tiên cần xử lý hai yếu tố cản trở này để triển khai Logistics 4.0.
Các tác giả đã sử dụng phương pháp đánh giá tường thuật và phương pháp Delphi để xác định mười bốn chất ức chế để phân tích thêm.
Nhà nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng mô hình phương trình cấu trúc và cách tiếp cận hỗn hợp để xác thực những phát hiện và kết quả của họ đối với các chất ức chế đã xác định.
kỹ thuật MCDM tiên tiến khác, chẳng hạn như CoCoSo mờ Pythagore và COPRAS.