Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Bài tập cao học
1. Nội dung qui Chế độ kế toán doanh nghiệp Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
định
(QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Áp dụng đầy đủ 7 Chuẩn mực kế toán
Về áp dụng
Hệ thống
Chuẩn mực
kế toán Việt
vừa (QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12
Áp dụng đầy đủ tất cả các Chuẩn Chuẩn mực kế toán và không áp dụng
mực kế toán
7 Chuẩn mực kế toán do không phát
sinh nghiệp vụ kinh tế hoặc quá phức
Nam
tạp đối với DN nhỏ và vừa.
Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp
có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh
vực, mọithành phần kinh tế trong cả
nước bao gồm công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty hợp danh, doanh
Áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi
thành phần kinh tế.
DNNN, Công ty TNHH Nhà nước
một thành viên, công ty cổ phần
Về đối
niêm yết trên thị trường chứng
tượng áp
khoán, bắt buộc phải áp dụng Chế
dụng
độ kế toán doanh nghiệp (QĐ
15/2006/QĐ-BTC)
Công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh và doanh nghiệp
tư nhân có qui mô lớn áp dụng
Chế độ kế toán DN (QĐ 15)
nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa không
áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà
nước 1 thành viên, công ty cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán,
hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã
tín dụng.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp
dụng Chế độ kế toán DN (QĐ
15/2006/QĐ-BTC) nhưng phải thông
báo cho cơ quan thuế quản lý DN mình
biết và phải thực hiện ổn định ít nhất
trong 2 năm tài chính.
Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và
vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện
lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ...
được áp dụng Chế độ kế toán đặc thù
do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp
thuận cho ngành ban hành.
Về Hệ thống Có 86 tài khoản cấp I
Có 51 tài khoản cấp I
2. Tài khoản kế
toán
120 tài khoản cấp II
62 tài khoản cấp II
02 tài khoản cấp III
05 tài khoản cấp III
06 tài khoản ngoài bảng
05 tài khoản ngoài bảng
Báo cáo tài Về biểu mẫu BCTC năm
chính
Phải lập Báo cáo tài chính năm
Phải lập Báo cáo tài chính năm và a. Báo cáo tài chính cho DN nhỏ và
Báo cáo tài chính giữa niên độ
vừa:
* Báo cáo tài chính năm gồm:
* Báo cáo tài chính bắt buộc phải lập:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-
B01-DN)
DNN)
- Báo cáo kết quả hoath động kinh
doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu (Mẫu số B02-DNN)
số B03-DN)
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Bản thuyết minh báo cáo tài
(Mẫu số B09-DNN)
chính (Mẫu số B09-DN)
- Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản
* Báo cáo tài chính giữa niên độ
(Mẫu số F01-DNN gửi cho cơ quan
dạng đầy đủ gồm:
thuế)
- Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng * Báo cáo tài chính khuyến khích lập:
đầy đủ): Mẫu số B 01a-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh B03-DNN)
doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): b. Báo cáo tài chính qui định cho Hợp
Mẫu số B 02a-DN
tác xã:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số
niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B
B03-DNN)
03a-DN
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số B01-
- Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: DNN/HTX)
Mẫu số B 09a-DN
- Báo cáo kết quả hoạt HĐKD (Mẫu số
B02-DNN/HTX)
* BCTC giữa niên độ dạng tóm
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
lược gồm:
(Mẫu số B09-DNN/HTX)
- Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng * Không qui định BCTC giữa niên độ
tóm lược): Mẫu số B 01b-DN
(DN có thể lập phục vụ quản lý của
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh mình)
doanh giữa niên độ (dạng tóm
* Không qui định
3. lược): Mẫu số B 02b-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa
niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B
03b-DN
- Bản thuyết minh BCTC chọn lọc:
Mẫu số B 09-DN
* Báo cáo tài chính hợp nhất
- Bảng CĐKT hợp nhất: (Mẫu số B
01-DN/HN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất: (Mẫu số B02DN/HN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp * Không qui định
nhất: (Mẫu số B 03-DN/HN)
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất:
(Mẫu số B 09-DN/HN)
* Báo cáo tài chính tổng hợp
- Bảng CĐKT tổng hợp: (Mẫu số B
01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tổng hợp: (Mẫu số B 02DN)
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ tổng
hợp: (Mẫu số B 03-DN)
- Bản thuyết minh BCTC tổng hợp:
(Mẫu số B 09-DN)
* Nơi nhận BCTC:
- Cơ quan tài chính
* Nơi nhận BCTC:
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kê
- Cơ quan thống kế
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
- DN cấp trên
Về mẫu Báo Nhiều chỉ tiêu hơn:
Ít chỉ tiêu hơn:
4. - BCĐKT: 97 chỉ tiêu
- BCKQ HĐKD: 19 chỉ tiêu
- BCĐKT: 64 chỉ tiêu
cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27
- BCKQ HĐKD: 16 chỉ tiêu
năm
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu
chỉ tiêu
- Bản thuyết minh BCTC: nhiều chỉ - Bản thuyết minh BCTC: ít chỉ tiêu hơn
tiêu
Về Chứng từ
kế toán
- Những qui Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
định chung
5 chỉ tiêu
5 chỉ tiêu
về chứng từ - Chỉ tiêu lao động tiền lương
- Chỉ tiêu lao động tiền lương
kế toán
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Biểu mẫu
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu bán hàng
chứng từ kế - Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu tiền tệ
toán
- Chỉ tiêu TSCĐ
- Chỉ tiêu TSCĐ
- Tính chất
Và chứng từ kế toán ban hành
Và chứng từ kế toán ban hành theo các
pháp lý được theo các văn bản pháp luật khác
văn bản pháp luật khác
qui định
Bắt buộc và hướng dẫn
Bắt buộc và hướng dẫn
45 chứng từ
45 chứng từ
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
- Số lượng
biểu mẫu
chứng từ kế
toán
Về Chế độ
sổ kế toán: DN được áp dụng 1 trong 5 hình
DN được áp dụng 1 trong 4 hình thức
- Những qui thức sổ kế toán sau:
sổ kế toán (không có nhật ký chứng từ)
định chung
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
về sổ kế toán - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái;
- Các hình
cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
thức sổ kế
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi - Hình thức kế toán trên máy vi tính.
toán
sổ;
Mẫu biểu sổ kế toán Giống nhau Giống
- Hình thức kế toán Nhật ký –
nhau
Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi
5. tính.
•
1. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA QĐ 48 VÀ QĐ 15 NỘI DUNGSự
khác biệt QĐ48 Và QĐ15 1. Dấu hiệu nhận biết thế nào
làdoanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp lớn a. Doanh
nghiệp nhỏvà vừa: dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp
nhỏ và vừa như sau: +Vốn: < 10 tỷ + Lao động: < 300
người b. Doanh nghiệp lớn: dấuhiệu nhận biết doanh
nghiệp lớn như sau + Vốn: > 10 Tỷ + Laođộng: > 300
người Xét về khía cạnh dấu hiệu nhận biết như
trên,không hoàn toàn chính xác và phản ánh quy mộ
doanh nghiệp lớnhay nhỏ, tuy nhiên nó cũng được xem
như là cái mốc để người làmkế toán có sự phân biệt một
cách khái quát và tổng thể hơn. 2.Phạm vi áp dụng của
QĐ48 và QĐ15a. QĐ 48: Tất cả các doanh nghiệp có
qui mô nhỏ và vừa thuộcmọi lĩnh vực, mọi thành phần
KT (Công ty TNHH, công ty cổphần, công ty hợp danh,
cty tư nhân, HTX cũng được áp dụng)Quyết định 48
KHÔNG áp dụng cho: Cty mẹ con, công ty TNHHnhà
nước 1 thành viên, CTY CP có niêm yết CK, HTX
nôngnghiệp và hợp tác xã tín dụng. Nếu DN có quy mô
nhỏ và vừa làcty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo
quy định của cty mẹ. NếuCác doanh nghiệp có quy mô
nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thùnhư : Điện Lực, dầu
khí, bảo hiểm, CK... được áp dụng chế đố kếtoán đặc thù.
b. QĐ 15: ( Cái này đã được nói nhiều): để đơn giản
6. chúng ta cóthể hiểu QĐ 15 áp dụng cho mọi loại hình
doanh nghiệp. Tóm lại:như vậy doanh nghiệp vừa và
nhỏ, được quyền chọn cho mình chếđộ kế toán để thực
hiện, hoặc QĐ48 hoặc QĐ 15.3. Hệ thống tài khoản và
cơ sở hình thành a. Cơ sở - QĐ48: Dựatrên nền tảng
QĐ144, đơn giản hóa, và bổ sung 1 số giống QĐ15để
khi doanh nghiệp có hướng phát triển trong tương lai sẽ
chuyểntừ QĐ48 thành QĐ15 được dễ dàng. - QĐ 15:
Chủ yếu dựa trêncác chuẩn mực, và nền tảng của nó là
QĐ1141. Đây là 1 bước độtphá để hội nhập với thế giới
và IAS. b. hệ thống tài khoản sử dụng:
•
2. QĐ48 chủ yếu đơn giản hóa các tài khoản, các
nghiệp vụ do vậyQĐ48 gôm những tài khoản cái của
QĐ15 thành tài khoản chi tiếtcủa mình. Ví dụ: Tài khoản
211, 212, 213 của QĐ 15 thành tàikhoản 2111, 2112,
2113 theo QĐ48 Gôm tất cả các tài khoản dựphòng vào
1 tài khoản 159 Gôm 621, 622, 627 và chỉ sử dụng
1544. Chuẩn mực áp dụng: Ở đây chỉ nêu ra theo QĐ48
thôi, còn QĐ15 thì mọi người đã rõ (hầu như áp dụng tất
cả các chuẩn mực) +QĐ 48 các chuẩn mực áp dụng đầy
đủ: 7 chuẩn mực CM số 01-chuẩn mực chung CM Số
05 - Bất động sản đầu tư CM số 14 -Doanh thu và thu
nhập khác. CM Số 16- Chi phí đi vay CM số 18-các
khoản dự phong CM Số 26- thông tin về các bên liên
quan CMsố 23- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm +QĐ48 Các chuẩn mực áp dụng ko đầy
7. đủ (12 Chuẩn mực) CM Số02 - Hàng tồn kho - nội dung
ko áp dụng là: Phân bổ chi phí sảnxuất chung cố định
theo công suất bình thường máy móc thiết bị( đây cũng
là do QĐ48 không sự dụng những tài khoản 621,
622,627) CM số 03 - TSCĐ Hữu hình - thời gian khấu
hao và phươngpháp khấu hao ( tuy nhiên trong sách
hướng dẫn QĐ 48 thì thờigian khấu hao và phương pháp
khấu khấu hao vẫn có, đây cũng làmột sự mâu thuẫn)
CM Số 04- TSCĐ vô hình CM số 06 - thuê tàisản - bán
và thuê lại tài sản là thuê hoạt động CM SỐ 07- Kế
toáncác khoản đầu tư vào cty liên kết - Phương pháp vốn
chủ sở hữu( QĐ 48 chỉ áp dụng PP Gía gốc) CM Số 08thông tin tài chính vềnhững khoản vốn góp liên doanh PHương pháp vốn chủ sở hữuCM Số 10- Ảnh hưởng của
việc thay đổi tỷ giá hối đoái - Chênhlệch tỷ giá phátsinh khi
chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài
( Theobộ tài chính thì Doanh nghiệp nhỏ - không có cơ
sở ở nước ngoàichăng? đây là việc mâu thuẫn) CM15Hợp đồng xây dựng - Ghinhận doanh thu, chi phí hợp
đồng xây dựng trong trường hợp nhàthầu dc thanh toán
theo tiếnđộ kế hoạch + QĐ48, Các chuẩn mựcko áp dụng
( 7 CHUẨN MỰC) CM 11 - HỢP NHẤT CM 19 - HĐbảo
hiểm CM 22 - Bổ sung BCTC CM 25 BCTC hợp nhất
CM 27- BCTC giữa niên độ CM 28 - báo cáo bộ phân CM
30- LÃITRÊN CPHIẾU
8. •
3. 1.Từ những phân tích trên cho thấy BTC cho ra
đời QĐ48 rõ ràng đểlàm hài lòng các trường phái, không
nhất quán. Doanh nghiệp cóth ể áp dụng chế độ kế toán
nào cũng dc, vì cho rằng QĐ15 là củadoanh nghiệp lớn.
Chúng ta có thể thấy ngay sau đây:Luật kế toán Chuẩn
mực kế toán Chế độ kế toánTheo QĐ15 thì rõ ràng, phù
hợp và thống nhất theo như sơ đồ trêncả về nội dung lẫn
hình thức. Theo QĐ 48, Rõ ràng có nhữngchuẩn mực áp
dụng toàn phần, từng phần, ko áp dung ( đây cũng là1
điểm mâu thuẩn). Ngoài ra về hình thức số hiệu tài
khoản củaQĐ48 cũng không phù hợp với chuẩn
mực.....Hơn nữa điểm quantrọng dẫn đến sự quyết định
chọn lựa QĐ nào nó ko phải nằm ởnhững vấn đề trên
mà so với QĐ15 Thì rõ ràng QĐ48 có khiếmkhuyết về
những gì liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
(cụthể là chi phí thuế thu nhập hoãn lãi, TS thuế thu nhập
hoãn lại,thuế thu nhập hoãn lại phải trả - cái này sẽ dc
phân tích rõ hơn ởbài 2)Lại miên man ra xa 1 chút về ảnh
hưởng của QĐ48 đến người làmkế toán, kiểm toán, giáo
dục, sinh viên Người làm kế toán, thì đasố đã học và đã
làm theo QĐ15, bây giờ có thêm QĐ48 chẳng biếtchọn
cái nào, làm cái này thì nghĩ cái kia, làm cái kia thì nghĩ
cáinày, đâm ra loạn cào cào lên. Người kiểm toán, lại phải
học thêmvà nhớ cả 2 QĐ15 và QĐ48 (kiểm toán ở doanh
nghiệp sử dụngQĐ15 thì phải theo 15, ở doanh nghi ệp
Qđ48 thì phải theo 48)Giáo dục: bây giờ chẳng biết dậy
9. cho sinh viên theo QĐ nào, QD48 thì mai mốt sinh viên
ra trường làm theo QĐ15 thì bị ngỡ ngàngvà ngược lại.
Sinh viên: thì cứ phải đua với sự thay đổi, và đ ôi khitẩu
hỏa nhập ma. Nói là nói thế thôi, chứ thật ra Quyết
định 48 đơngiản hơn, giúp cho người kế toán bắt đầu tiếp
xúc sẽ đỡ bị ngợphơn so với Qđ15, Và có những ưu
điểm riêng. Điều đặc biệt haycủa nó là cũng thiết kế gần
gần như QĐ15, Để thuận lợi trong việcchuyển đổi từ cái
này sang cái kia. Quan trọng là kế toán phải hiểubản chất
của vấn đề, nghiệp vụ, tài khoản..
•
•
•
•
•
iều 5. Nhiệm vụ kế toán
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo
đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo
chuẩn mực và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn
hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham
mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn
vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy
định của pháp luật.
10. Điều 7. Nguyên tắc kế toán
1. Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao gồm chi phí mua, bốc
xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đơn vị kế toán
không được tự điều chỉnh lại giá trị tài sản đã ghi sổ kế toán, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất
quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp có sự thay đổi về các quy định
và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong
báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực
tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải
được công khai theo quy định tại Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ
các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
6. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà
nước.
Luật doanh nghiệp
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật này có nghĩa vụ:
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký;
2. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác;
11. 3. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật;
4. Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
5. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và
tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh; khi phát
hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ
hoặc giả mạo, thì phải kịp thời hiệu đính lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký
kinh doanh;
6. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động
theo quy định của pháp luật về lao động; tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp
luật về công đoàn;
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh;
8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.