Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh và một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì và hàng xuất khẩu
Đây là bài thuyết trình sau thời gian thực tập của mình tại một công ty tài chính dựa trên tài liệu mà công ty cung cấp bên cạnh những tài liệu mình tự tìm. Tuy nhiên, mình đã cắt phần giới thiệu về công ty nằm ở mục đầu tiên.
Thực Trạng Và Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công...mokoboo56
Thực Trạng Và Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Nicotex.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh...mokoboo56
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Kinh Doanh Minh Phượng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận văn Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty ...mokoboo56
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Chè Kim Anh.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Thực trạng về vốn kinh doanh và một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần bao bì và hàng xuất khẩu
Đây là bài thuyết trình sau thời gian thực tập của mình tại một công ty tài chính dựa trên tài liệu mà công ty cung cấp bên cạnh những tài liệu mình tự tìm. Tuy nhiên, mình đã cắt phần giới thiệu về công ty nằm ở mục đầu tiên.
Thực Trạng Và Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công...mokoboo56
Thực Trạng Và Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Nicotex.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh...mokoboo56
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Kinh Doanh Minh Phượng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận văn Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty ...mokoboo56
Khóa Luận Về Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Chè Kim Anh.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận văn Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Công Trình Giao Thông Hải Phòng , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Nhà Đà Nẵng (Ndn).doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download tiểu luận ngành quản trị tài chính với đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính của công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Đắk Lắk, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. 12/6/2013
1
ChươngChương 1:1:
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHQUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
06/12/2013 1
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHQUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Quản trị tài chính: liên quan đến việc hoạch định
chiến lược tài chính cho doanh nghiệp thông
qua việc ra và thực hiện 3 quyết định tài chính –
quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và
quyết định quản trị tài sản nhằm đạt mục tiêu
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp để từ đó tối đa
hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu doanh
nghiệp.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 2
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
VỀ CÁC MỤC TIÊU CỦA DNVỀ CÁC MỤC TIÊU CỦA DN
1. Mục tiêu Tối đa hóa lợi nhuận
2. Mục tiêu Tối đa hóa Lợi nhuận trên 1 cổ phiếu
(EPS)
3. Mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 3
MụcMục tiêutiêu củacủa doanhdoanh nghiệpnghiệp
Tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 4
Giá trị được tạo ra khi tối đa hóa giá cổ phiếu cho
các cổ đông hiện hữu.
2. 12/6/2013
2
MụcMục tiêutiêu củacủa doanhdoanh nghiệpnghiệp
Tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 5
Giá cổ phiếu được xem như là phong vũ biểu để
đo lường hoạt động kinh doanh.
Các yếu tố được quan tâm
•Lợi nhuận, EPS của hiện tại và tương lai
•Yếu tố thời gian và rủi ro của lợi nhuận và
EPS
•Chính sách cổ tức
•Các yếu tố khác có liên quan
3 QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH3 QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH
Quyết định đầu tư
Quyết định tài trợ
Quyết định quản trị tài sản
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 6
Nhằm
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
QuyếtQuyết địnhđịnh đầuđầu tưtư
Là quyết định quan trọng nhất, gắn liền với phía
bên trái của Bảng cân đối kế toán. Cụ thể nó bao
gồm những quyết định như sau:
Doanh nghiệp cần những loại tài sản nào phục vụ cho
sản xuất kinh doanh?
Mối quan hệ giữa tài sản lưu động và tài sản cố định nên
như thế nào?
Doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động?
Bao nhiêu vào tài sản cố định? Chi tiết hơn, doanh
nghiệp cần đầu tư bao nhiêu vào hàng tồn kho, bao nhiêu
tiền mặt cần có trong hoạt động kinh doanh hàng ngày?
Nên mua sắm những loại tài sản cố định nào? v.v.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 7
QuyếtQuyết địnhđịnh tàitài trợtrợ
Quyết định tài trợ lại liên quan đến bên phải của
bảng cân đối kế toán.
Quyết định nên lựa chọn loại nguồn vốn nào tài trợ cho
việc mua sắm tài sản: vốn chủ sở hữu hay vốn vay.
Nên sử dụng lợi nhuận tích lũy hay nên kêu gọi thêm vốn
từ cổ đông, nên vay ngân hàng hay nên huy động vốn bằng
cách phát hành các công cụ nợ, nên phát hành trái phiếu
hay thương phiếu, nên dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn
Xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tư và lợi
nhuận được phân chia dưới hình thức cổ tức (chính sách
phân phối)
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 8
3. 12/6/2013
3
QuyếtQuyết địnhđịnh quảnquản lýlý tàitài sảnsản
Tài sản phải được quản lý sao có hiệu quả nhất?
Quản trị tài sản lưu động có tầm quan trọng hơn
so với quản trị TS cố định vì tài sản lưu động là
loại tài sản dễ gây ra thất thoát và lãng phí khi
sử dụng..
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 9
TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHTỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Tại các công ty hiện đại: có sự tách biệt
giữa chủ sở hữu & nhà quản trị doanh
nghiệp.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 10
GiámGiám đốcđốc tàitài chínhchính (CFO)(CFO)
Hội đồng
quản trị
Tổng giám
đốc (CEO)
Giám đốc
sản xuất
Giám đốc
tài chính
(CFO)
Giám đốc
Marketing
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 11
Giám đốc tài chính
(CFO)
Phòng tài chính
- Hoạch định ngân sách vốn đầu tư dài hạn
- Quản trị tiền mặt và đầu tư ngắn hạn
- Quản trị tín dụng và tồn kho
Chính sách phân phối cổ tức
Phân tích và hoạch định tài chính
Quan hệ công ty chứng khoán, NHTM
Quan hệ với các cổ đông
Phòng kế toán
- Kế toán chi phí
- Quản trị chi phí
- Báo cáo kế toán
- Kiểm soát nội bộ
- Chuẩn bị các dự báo
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 12
4. 12/6/2013
4
13
Giám đốc
tài chính
CFO
Nhà đầu tư
(những
người
thừa tiền
nhưng chưa
làm gì)
(1) Nhận tiền từ nhà đầu tư
(1)Hoạt động
Công ty
(2) Đầu tư tiền vào hoạt động công ty
(2)
(4a) Tiền dùng tái đầu tư
(4a)
(4b) Tiền hoàn trả cho nhà đầu tư
(4b)
VaiVai trotrò̀ củcủaa GiáGiámm đđốốcc tàtàii chíchínhnh
(3) Mang tiền về từ hoạt động
(3)
Tài sản
THỊTHỊ
TRƯỜNGTRƯỜNG
TÀITÀI
CHÍNHCHÍNH
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 14
ThịThị trườngtrường tàitài chínhchính
Thị trường tài chính bao gồm tất cả các
định chế tài chính và các thủ tục cho việc
mua bán các tài sản tài chính (công cụ tài
chính).
Định chế tài chính?
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 15
ĐịnhĐịnh chếchế tàitài chínhchính
Các định chế tài chính (Financial Institution):
- Bao gồm các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, quỹ hưu
bổng và các công ty bảo hiểm.
- Là những trung gian tài chính thực hiện chức
năng chu chuyển vốn hiệu quả nhất cho nền
kinh tế
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 16
Các cá nhân, tổ
chức trong xã
hội
Các định chế tài
chính
Các tổ chức, cá
nhân biết sử
dụng vốn có
hiệu quả
Gửi
tiền
Đầu tư,
Cho vay
Vai trò:
- Cơ chế thanh toán
- Hoạt động vay và cho vay
- Phân tán rủi ro
5. 12/6/2013
5
ChChứứcc năngnăng củcủaa thithị̣ trtrườườngng tàtàii chíchínhnh
Đóng vai trò là kênh dẫn vốn từ người tiết
kiệm đến người kinh doanh
Giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả
hơn
Giúp đa dạng hoá rủi ro
Cung cấp khả năng thanh khoản cho các
chứng khoán
Cung cấp thông tin thị trường
19/08/2012 17ThS. Nguyễn Như Ánh
ThịThị
trườngtrường
tàitài
chínhchính
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 18
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chínhCăn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính
PhânPhân loạiloại tthịhị trườngtrường tàitài chínhchính
• Thị trường sơ cấp (primary markets): những
tài sản tài chính được phát hành lần đầu tiên
•Thị trường thứ cấp (secondary markets):
-Là nơi giao dịch mua bán các tài sản tài chính đã
được phát hành trên thị trường sơ cấp.
-Thị trường đảm bảo tính thanh khoản cho các tài
sản tài chính đã phát hành và không làm ảnh
hưởng đến lượng tiền mặt, tài sản và những hoạt
động khác của công ty phát hành tài sản tài chính.
19/08/2012 19ThS. Nguyễn Như Ánh
Thị trường thứ cấpThị trường thứ cấp
Theo tính chất tổ chức của thị trường:
◦ Thị trường chứng khoán tập trung (thị trường chứng
khoán có tổ chức): thực hiện mua bán các loại chứng
khoán niêm yết được tổ chức một cách chặt chẽ. Hình
thái điển hình của TTCK tập trung là Sở giao dịch
chứng khoán. Tại sở giao dịch, các giao dịch được tập
trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển đến sàn
giao dịch và giá giao dịch được xác định theo phương
thức khớp lệnh tập trung.
◦ Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC- over the
counter market): là thị trường giao dịch các chứng
khoán chưa niêm yết được các công ty chứng khoán
thực hiện qua mạng thông tin.
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 20
6. 12/6/2013
6
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 21
Thị trường thứ cấpThị trường thứ cấp
Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường:
◦ Thị trường cổ phiếu;
◦ Thị trường trái phiếu;
◦ Thị trường chứng khoán phái sinh.
19/08/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 22
PhânPhân loạiloại thithị̣ trtrườườngng tàtàii chíchínhnh
Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy
động được
◦ Thị trường vốn: Là thị trường diễn ra việc
mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu,
trái phiếu. Thị trường vốn được phân thành ba
bộ phận là thị trường cổ phiếu, các khoản cho
vay thế chấp và trái phiếu.
◦ Thị trường tiền tệ: Là một thị trường tài
chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn
thanh toán dưới 1 năm);
19/08/2012 23ThS. Nguyễn Như Ánh
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DNCÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DN
06/12/2013 24
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
7. 12/6/2013
7
Doanh nghiệp tư nhânDoanh nghiệp tư nhân
Không có tư cách pháp nhân
Chủ sở hữu duy nhất là 1 cá nhân, là đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm vô hạn đối với mọi món nợ của doanh
nghiệp.
Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và đối với lợi nhuận sau khi đã thực hiện
các nghĩa vụ đối với nhà nước. Chủ DNTN có
thể trực tiếp quản lý hoặc thuê người khác quản
lý
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 25
Doanh nghiệp tư nhânDoanh nghiệp tư nhân
THUẬN LỢI
- Đơn giản, dễ thành
lập
- CP thành lập thấp
- Phù hợp với quy mô
SXKD nhỏ
- Tạo sự tin tưởng cho
đối tác
KHÓ KHĂN
- Mức độ rủi ro của
chủ DNTN cao
- Khó khăn trong huy
động vốn
- Cơ cấu tổ chức đơn
giản
- Kỹ năng quản lý hạn
chế
- Đời sống hữu hạn
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 26
Công ty hợp danhCông ty hợp danh
Có tư cách pháp nhân
Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài ra có
thể có các thành viên góp vốn
◦ Thành viên hợp danh:
Phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp
Có quyền quản lý công ty, tiến hành các hoạt động SXKD nhân
danh công ty
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty.
◦ Thành viên góp vốn:
Không được tham gia quản lý công ty và không được tiến hành
các hoạt động SXKD nhân danh công ty
Được quyền chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định tại Điều lệ công ty
Chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi
số vốn đã góp vào công ty
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 27
Công ty hợp danhCông ty hợp danh
THUẬN LỢI
- Đơn giản, dễ
thành lập
- CP thành lập thấp,
nhưng cao hơn
DNTN
- Trách nhiệm hữu
hạn đối với các
thành viên góp
vốn
KHÓ KHĂN
- Mức độ rủi ro cao đối với
thành viên hợp danh: trách
nhiệm vô hạn với các
nghĩa vụ nợ của DN.
- Khó trong việc huy động
vốn nhưng dễ hơn DNTN
- Khó trong việc chuyển
dịch vốn giữa các thành
viên
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 28
8. 12/6/2013
8
Công ty TNHH 2 thành viênCông ty TNHH 2 thành viên
Có tư cách pháp nhân
Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ
phiếu để huy động vốn
Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Số lượng thành viên góp vốn tối thiểu là 2, tối đa là
50
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm đối với các
khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của
mình trong công ty.
Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên
phải có Ban kiểm soát.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 29
Công ty TNHHCông ty TNHH 22 thành viênthành viên
THUẬN LỢI
- Ít gây rủi ro cho
người góp vốn
- Chế độ chuyển
nhượng vốn được
điều chỉnh chặt
chẽ nên nhà đầu
tư dễ dàng kiểm
soát được việc
thay đổi các thành
viên.
KHÓ KHĂN
- Trách nhiệm hữu hạn đối
với các thành viên góp
vốn.
- Việc huy động vốn bị hạn
chế do công ty không
được phát hành cổ phiếu.
- Việc chuyển nhượng vốn
cho nhà đầu tư khác
không dễ dàng.
- Đóng thuế 2 lần
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 30
CôngCông tyty cổcổ phầnphần
Có tư cách pháp nhân
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được
gọi là cổ phần (stock)
Cổ phiếu (Share) là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ
phần của tổ chức phát hành
Người sở hữu cổ phần của công ty được gọi là cổ đông.
◦ Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi vốn góp vào công ty
◦ Cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ một số trường hợp không được chuyển nhượng theo
quy định.
CTCP phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Giám đốc, Ban kiểm soát.
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 31
Đặc điểm
Công ty cổ phầnCông ty cổ phần
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp
Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng cổ
đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa.
CTCP phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, Giám đốc. CTCP có từ 11 cổ đông trở lên
phải có Ban kiểm soát
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 32
Đặc điểm
9. 12/6/2013
9
CôngCông tyty cổcổ phầnphần
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 33
Phân loại cổ phần
Cổ phần
Cổ phần
ưu đãi
Cổ phần
phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
◦ Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết
của cổ phần ưu đãi biểu quyết do các cổ đông sáng lập thỏa thuận và ghi
vào điều lệ công ty.
◦ Chỉ có cổ đông sáng lập công ty hoặc tổ chức được Chính phủ ủy quyền
mới được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
◦ Tuy nhiên, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực
trong thời hạn ba năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ
chuyển thành cổ phần phổ thông (theo Luật doanh nghiệp Việt Nam).
Cổ phần ưu đãi cổ tức: được trả cổ tức không phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của công ty
Cổ phần ưu đãi hoàn lại: được ưu tiên hoàn lại trước trong thủ
tục giải quyết phát sản
Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 34
Cổ phần ưu đãi
Cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi không có
quyền bầu cử, hạn chế trong việc tham gia
điều hành công ty (trừ trường hợp cổ phần ưu
đãi biểu quyết).
Cổ đông ưu đãi có khả năng thu hồi phần tài
sản của công ty lớn hơn cổ đông thường.
Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ
phần phổ thông theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 35
Cổ phần phổ thông (CP thường)
Cổ đông sở hữu cổ phần thường (được gọi là cổ đông
thường) có quyền bỏ phiếu biểu quyết đối với các quyết định
lớn của công ty tại Đại Hội cổ đông, được quyền bầu cử và
ứng cử vào Hội đồng quản trị.
Cổ đông thường được hưởng lợi từ kết quả hoạt động kinh
doanh theo giá trị cổ phần mà họ nắm giữ thông qua cổ tức
và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị
trường.
Cổ đông thường sẽ có các quyền lợi đối với tài sản của công
ty sau khi quyền lợi của người nắm giữ trái phiếu công ty,
những người nắm giữ các tài khoản nợ khác và người nắm
giữ cổ phiếu ưu đãi đã được hoàn thành.
Cổ đông thường được quyền ưu tiên mua cổ phần phát hành
mới để tăng vốn..
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 36
10. 12/6/2013
10
CácCác loạiloại côngcông tyty cổcổ phầnphần
CTCP nội bộ
Thường là CTCP mới
thành lập
Đầu tiên, các cổ phần
được nắm giữ bởi 1
nhóm nhỏ các nhà đầu
tư
Cổ phần không được
mua bán, giao dịch
rộng rãi trong công
chúng
CTCP đại chúng
Khi CTCP nội bộ
bắt đầu tăng trưởng,
thêm nhiều cổ phần
được phát hành
nhằm bổ sung vốn
cổ phần sẽ được
mua bán, giao dịch
rộng rãi trên thị
trường
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 37
ThuậnThuận lợilợi
Dễ huy động vốn
Chuyển nhượng vốn dễ dàng
Dễ thu hồi lượng cổ phiếu đã phát hành
Ít gây rủi ro cho cổ đông
Khả năng hoạt động rộng
Tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
được điều hành chuyên nghiệp, đời sống vô
hạn
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 38
KhóKhó khănkhăn
Thành lập phức tạp và tốn kém
Đóng thuế 2 lần
Phát sinh chi phí đại diện do đặc điểm Tách
biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
◦ Chi phí để cổ đông kiểm soát ban quản lý
◦ Chi phí để nhà quản lý cấp cao động viên, khuyến
khích các nhà quản lý cấp thấp và các nhân viên khác
trong công ty nỗ lực làm việc để đạt được mục tiêu
của chủ sở hữu
◦ Chi phí thông tin cho các đối tượng có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty
29/01/2012 ThS. Nguyễn Như Ánh 39
THUẾ TNDNTHUẾ TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 40
Doanh thu,
Thu nhập
Chi phí hợp lý
-CP khấu hao
-CP lãi vay
-CP kinh doanh khác
TRỪ
11. 12/6/2013
11
KhấuKhấu haohao TSCĐTSCĐ
Khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh là việc phân bổ 1 cách có hệ
thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất
trong kỳ thông qua thời gian trích khấu hao
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 41
Nguyên giá TSCĐ:
Toàn bộ chi phí để có TSCĐ ở
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
CácCác phươngphương pháppháp khấukhấu haohao
1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao theo tổng số năm
3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
4. Phương pháp MACRS
ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM 42
Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá là
70 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích
của TSCĐ A là 7 năm. Xác định mức khấu
hao năm theo từng phương pháp.
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 43
KhấuKhấu haohao theotheo phươngphương pháppháp
đườngđường thẳngthẳng
Mức KH năm =
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
= Nguyên giá *
1
Thời gian sử dụng
= Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao
= 70 *
1
7
44ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
12. 12/6/2013
12
KhấuKhấu haohao theotheo tổngtổng sốsố nămnăm sửsử dụngdụng
Tính tổng số năm = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 =
28
Tính tỷ lệ khấu hao năm i = Số năm sử dụng còn
lại cho đến khi hết hạn sử dụng / tổng số năm
Tính mức khấu hao từng năm
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Tỷ lệ 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28
Mức
KH
17,5 15 12,5 10 7,5 5 2,5
45ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
KhấuKhấu haohao theotheo sốsố dưdư giảmgiảm dầndần
cócó điềuđiều chỉnhchỉnh
Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng = 1/7
Xác định hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh
3 – 4 năm 1,5 Ở một số
quốc gia5 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
< 4 năm 1,5 Ở Việt Nam
4 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
46ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
KhấuKhấu theotheo sốsố dưdư giảmgiảm dầndần cócó
điềuđiều chỉnhchỉnh
Tính mức khấu hao năm i
= Giá trị còn lại tính đến đầu năm i
*
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
*
Hệ số điều chỉnh
47ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
KhấuKhấu haohao theotheo sốsố dưdư giảmgiảm dầndần
cócó điềuđiều chỉnhchỉnh
Chuyển sang phương pháp khấu hao theo
đường thẳng ở những năm cuối (thường là 2
năm cuối):
Khi mức khấu hao năm xác định theo phương
pháp số dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn)
mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại
và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định,
thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng
giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số
năm sử dụng còn lại của tài sản cố định
48ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
13. 12/6/2013
13
KhấuKhấu haohao theotheo sốsố dưdư giảmgiảm dầndần
cócó điềuđiều chỉnhchỉnh
Năm GTCL đến
đầu năm
Cách tính mức KH năm Mức KH năm
1 70 = 70 * (1/7) * 2,5 = 25
2 45 = 45 * (1/7) * 2,5 = 16,07
3 28,93 = 28,93 * (1/7) * 2,5 = 10,33
4 18,6 = 18,6 * (1/7) * 2,5 = 6,64
5 11,96 = 11,96 * (1/7) * 2,5 = 4,27
6 7,69 = 7,69/2 = 3,845
7 3,845 = 3,845
Tính khấu hao của TSCĐ A theo hệ số điều chỉnh của Việt Nam
49ThS. Nguyễn Như Ánh-ĐH Mở TP.HCM
PhươngPhương pháppháp MACRSMACRS
Phương pháp này áp dụng ở Mỹ. Theo đó,
TSCĐ được chia thành 6 nhóm và quy
định tỷ lệ khấu hao hàng năm cho từng
nhóm
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 50
PhươngPhương pháppháp MACRSMACRS
Năm Nhóm TSCĐ có thời gian khấu hao
3 năm 5 năm 7 năm
1 33.33% 20.00% 14.29%
2 44.45 32.00 24.49
3 14.81 19.20 17.49
4 7.41 11.52 12.49
5 11.52 8.93
6 5.76 8.92
7 8.93
8 4.46
LáLá chắnchắn thuếthuế
Lá chắn thuế của khấu hao
Lá chắn thuế của lãi vay
06/12/2013
ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở
TP.HCM 52
14. 12/6/2013
14
TÀI LiỆU THAM KHẢOTÀI LiỆU THAM KHẢO
Quản trị tài chính - TS. Nguyễn Văn Thuận -
NXB Thống Kê, năm 2008
Câu hỏi và bài tập Quản trị tài chính - TS.
Nguyễn Văn Thuận - NXB Thống Kê
“Quản trị tài chính” của tác giả Eugene F.
Brigham và Houston ấn bản năm 2006 - Khoa
Kinh tế - ĐHQG TPHCM dịch sang tiếng Việt,
NXB Cengage.
Môn học Phân tích tài chính của Chương trình
giảng dạy kinh tế Fulbright.
Bài giảng Quản trị tài chính của TS. Nguyễn Văn
Thuận.
ThS. Nguyễn Như Ánh - ĐH Mở TPHCM 53