Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ
biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội, với ước tính tỷ lệ
tổng thể mắc bệnh 18/1000 người mỗi năm. Hiện trạng, với tỷ lệ tăng của sức
đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới đặc biệt là trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
đang gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
SMART năm 2011 thực hiện trên các vi khuẩn E. coli NKĐTN cho thấy tỷ lệ
tiết ESBL lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hướng diễn biến phức tạp
và lan ra cộng đồng.
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
LUẬN ÁN Nghiên cứu chế tạo globulin miễn dịch từ trứng gà (IgY) kháng trực khuẩn mủ xanh.Nhiễm khuẩn bệnh viện là một vấn đề nan giải lớn cần được giải quyết. Trong số các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện, trực khuẩn mủ xanh(Pseudomonas aeruginosa) chiếm tỷ lệ cao, thậm chí chiếm tỷ lệ cao nhất ởcác nước đang phát triển. Vi khuẩn này có khả năng chịu đựng cao với các yếu tố vật lý, hóa học, môi trường ẩm ướt và có khả năng kháng nhiều loại kháng sinh, kể cả các kháng sinh mới được đưa vào sử dụng trên lâm sàng. Vì vậy, nhu cầu thực tiễn đòi hỏi cần có các biện pháp điều trị hiệu quả hơn như sử dụng huyết thanh kháng trực khuẩn mủ xanh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...anh hieu
hướng dẫn xử trí tình trạng phản vệ vừa phân loại, vừa chẩn đoán và hướng dẫn xử trí cụ thể theo từng mức độ đơn giản, dễ áp dụng.Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài " Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai " nhằm mục tiêu
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
LUẬN ÁN Nghiên cứu chế tạo globulin miễn dịch từ trứng gà (IgY) kháng trực khuẩn mủ xanh.Nhiễm khuẩn bệnh viện là một vấn đề nan giải lớn cần được giải quyết. Trong số các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện, trực khuẩn mủ xanh(Pseudomonas aeruginosa) chiếm tỷ lệ cao, thậm chí chiếm tỷ lệ cao nhất ởcác nước đang phát triển. Vi khuẩn này có khả năng chịu đựng cao với các yếu tố vật lý, hóa học, môi trường ẩm ướt và có khả năng kháng nhiều loại kháng sinh, kể cả các kháng sinh mới được đưa vào sử dụng trên lâm sàng. Vì vậy, nhu cầu thực tiễn đòi hỏi cần có các biện pháp điều trị hiệu quả hơn như sử dụng huyết thanh kháng trực khuẩn mủ xanh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...anh hieu
hướng dẫn xử trí tình trạng phản vệ vừa phân loại, vừa chẩn đoán và hướng dẫn xử trí cụ thể theo từng mức độ đơn giản, dễ áp dụng.Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài " Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai " nhằm mục tiêu
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Similar to 201903 Su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong GSK 190220.pdf (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
201903 Su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong GSK 190220.pdf
1. Cập nhật hướng dẫn sử dụng
thuốc kháng sinh hợp lý an toàn
Vũ Đình Hoà
Trung tâm Quốc gia Thông tin thuốc và Theo
dõi phản ứng có hại của thuốc,
Trường Đại học Dược Hà Nội
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
2. Câu chuyện tại nhà thuốc
Bệnh nhân đau họng, ho, tức ngực, sốt đi khám được
chẩn đoán viêm phế quản phổi và kê kháng sinh
AZITHROMYCIN
NHÀ THUỐC giới thiệu đổi sang CEFIXIME.
Lý do: vi khuẩn hiện giờ kháng thuốc nhiều nên azi không
khỏi đâu. Giới thiệu phải dùng thêm alphachymotrypsin
để nhanh khỏi
Bệnh nhân không đồng ý, vẫn muốn mua thuốc theo
đơn.
Bán azithromycin và dặn dùng liều cao 4 viên một ngày.
Bệnh nhân về không biết dùng 4 viên một ngày như thế
nào vì hộp thuốc có một vỉ và có 6 viên.
Vấn đề 1: Tình hình
vi khuẩn kháng
thuốc hiện nay?
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
3. Tình hình vi khuẩn kháng thuốc hiện nay
Kháng
kháng sinh
là vấn đề
được xã
hội và
cộng đồng
quan tâm
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
4. Tình hình vi khuẩn kháng thuốc hiện nay
Nhiễm khuẩn cộng đồng Nhiễm khuẩn bệnh viện
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
5. Tình hình vi khuẩn kháng thuốc hiện nay
Thách thức hiện nay: Nhiễm khuẩn hô hấp cấp cộng đồng thất
bại điều trị với các kháng sinh đầu tay như amoxicyclin,
azithromycin hay cotrimoxazol
> 70% S. pneumoniae kháng penicillin đường
uống1-5
> 90% S. pneumoniae kháng macrolid8
> 50% H. influenzae kháng ampicillin8
Gần 40% H. influenzae không nhạy cảm
azithromycin8
1Clinical Infectious Diseases 1999; 28:1206–11
2Clinical Infectious Diseases 2001; 32:1463–9
3Antimicrobial Agents and Chemotherapy 2004; 48(6): 2101–2107
4Y Học TP. Hồ Chí MInh 2007; 11(Supplement 3): 67-77
5Journal of Antimicrobial Chemotherapy 2004; 53: 457–463
6Y Học TP. HCM 2007. 11(Supplement 3): 47-55
7Antimicrobial Agents And Chemotherapy 2000. 44(5): 1342–1345
8Nghiên cứu SOAR tại VN 2010-2011
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
6. Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
Chọn lọc tự nhiên
Sử dụng kháng sinh nhiều
Sử dụng kháng sinh không hợp lý
Vi khuẩn thường Vi khuẩn kháng
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
7. Nguy
cơ
xuất
hiện
kháng
thuốc
Số lượng β-lactam bán không đơn (DDD/1000 dân)
Nguồn: Bronzware SL et al. Emer. Infect. Dis 2002; 8 (3): 278 - 282
Liên quan giữa việc sử dụng kháng sinh và kháng thuốc
Tương quan giữa việc sử dụng β-lactam không đơn với
việc nguy cơ xuất hiện các chủng phế cầu kháng
penicillin tại 12 nước châu Âu
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
8. Thực trạng bán thuốc kháng sinh tại nhà thuốc
Đa số (khoảng 90%)
kháng sinh được bán ở
hiệu thuốc là không có
đơn thuốc
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
9. Sử dụng kháng sinh hợp lý tại nhà thuốc: tuân thủ quy
định bán thuốc theo đơn
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
11. Câu chuyện tại nhà thuốc
Bệnh nhân đau họng, ho, tức ngực đi khám được chẩn
đoán viêm phế quản phổi và kê kháng sinh AZITHROMYCIN
NHÀ THUỐC giới thiệu đổi sang CEFIXIME.
Lý do: vi khuẩn hiện giờ kháng thuốc nhiều nên azi không
khỏi đâu. Giới thiệu phải dùng thêm alphachymotrypsin
để nhanh khỏi
Bệnh nhân không đồng ý, vẫn muốn mua thuốc theo đơn.
Bán (azithromycin). Dặn dùng liều CAO 4 viên một ngày.
Bệnh nhân về không biết dùng 4 viên một ngày như thế
nào vì hộp thuốc có một vỉ và có 6 viên => Xin tư vấn.
Vấn đề 2: Sử dụng
kháng sinh hợp lý?
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
12. 1. Có nhiễm khuẩn hay không?
2. Lựa chọn kháng sinh hợp lý
3. Có nên phối hợp kháng sinh trong nhiễm
khuẩn cộng đồng?
Sử dụng kháng sinh hợp lý
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
13. Người bệnh
- Sinh lý: trẻ em, người già, PN có thai, cho con bú
- Bệnh lý: suy gan, suy thận, suy giảm miễn dịch, tiền sử dị ứng…
Vi khuẩn
- Độ nhạy cảm với kháng sinh
- Phát sinh đề kháng
Kháng sinh
- Đủ liều, đủ liệu trình
- Độc tính, tương tác thuốc
Lựa chọn kháng sinh hợp lý
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
14. Căn nguyên nhiễm trùng hô hấp cộng đồng do vi
khuẩn
Nhiễm trùng hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan có mủ,
viêm tai giữa, viêm mũi xoang cấp tính): S. pneumoniae, H.
influenzae, M. catarrhalis, liên cầu beta tan huyết nhóm A
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (đợt cấp của viêm phế quản mạn,
viêm phổi cộng đồng): S. pneumoniae, H. influenzae, M.
catarrhalis, vi khuẩn không điển hình (viêm phổi)
Mandell, Douglas, and Bennett’s: Principles and practice of Infectious Diseases, 7th edition, 2010
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
15. Kháng sinh điều trị nhiễm trùng hô hấp cộng đồng
do vi khuẩn
Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn cộng
đồng
Amoxicillin
Amoxicillin/clavu.
(± chất ức chế)
(Vd. AUGMENTIN)
C1G hoặc C2G
CEFUROXIM
CEFACLOR
CEFALEXIN
Macrolid (khi dị ứng với
nhóm penicillin )
ERYTHROMYCIN
CLARITHROMYCIN
AZITHROMYCIN
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
16. Không nên lựa chọn đầu tay C3G hay quinolone
Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn
cộng đồng
Fluoroquinolons
LEVOFLOXACIN
MOXIFLOXACIN
C3G
CEFDINIR (Omnicef)
CEPODOXIM (Orelox)
CEFIXIM (Oroken)
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
17. Vai trò của C3G đường uống?
Cefixim: gói bột 40-100mg, viên nén 200mg
Cefpodoxim proxetil: viên nén 100mg
Cefdinir: viên nén 300 mg
Phế cầu, liên cầu tan huyết A (không hơn các penicillin)
H. influenzae, M. catarahalis
Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae)
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn hô hấp đã kháng các KS khác: nhiễm trùng tai mũi họng tái phát,
viêm phế quản cấp kèm bội nhiễm, đợt bùng phát của COPD
- Nhiễm trùng tiết niệu trên (viêm đài-bể thận): cefixim
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
18. C3G và FQ gây “tổn hại phụ cận”
• Chọn lọc đề kháng
• Truyền gen kháng thuốc cho các vi khuẩn khác
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
19. Paterson DL. Clin. Infect. Dis 2004; 38: S341-345
Cầu khuẩn ruột kháng
vancomycin (VRE)
Quinolon
Kháng sinh
cephalosporin thế hệ 3
Klebsiella sinh ESBL
Acinetobacter kháng -lactam
Clostridium difficile
Tụ cầu vàng kháng methicillin
(MRSA)
Vi khuẩn Gram âm kháng
quinolon bao gồm cả
Pseudomonas aeruginosa
C3G và FQ gây “tổn hại phụ cận”
Tăng sử dụng… ….Tăng các chủng kháng thuốc
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
20. C3G và FQ gây “tổn hại phụ cận”
Dùng fluoroquinolon làm tăng nguy cơ lao kháng thuốc
Điều trị lao thường: Rifampcin, Isoniazid, Pyrazinamid, Ethambutol
Kháng với Rifampicin và Isoniazid => Lao đa kháng thuốc
Điều trị lao đa kháng: Levofloxacin, amikacin + 3 đến 4 thuốc lao hàng 2.
Kháng với quinolone và aminosid => Lao siêu kháng
Do 1/3 dân số bị nhiễm
lao, việc gia tăng sử dụng
fluoroquinolon (trong
cộng đồng) có khả năng
gia tăng chọn lọc đề
kháng và phát sinh các
chủng siêu kháng thuốc.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
21. BTS guidelines. Thorax 2009; 64 (suppl 3): iii 1-55
ATS/IDSA guidelines. Clin Infect. Dis. 2007; 44 (Suppl 2): S27-72.
ERS/ESCMID guidelines. Clin. Infect. Microbiol. 2011; 17 (Suppl 6): E1-59
Điều trị CAP theo một số khuyến cáo
Liều quinolon hô hấp
Levofloxacin 750 mg IV q24h
Moxifloxacin 400 mg IV q24h
Chuyển tiêm uống khi điều
kiện lâm sàng cho phép
Khi nào dùng C3G hay quinolon (đường uống)?
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
22. Ảnh hưởng của antacid lên sinh khả dụng của ciprofloxacin
Nguồn: Frost et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1992; 36: 830 - 832
30% số đơn có
levofloxacin (uống) dùng
đồng thời với ion kim
loại hóa trị 2 và hóa trị 3
Barton et al. Control. Hosp. Epidemiol.
2005; 26: 93-99
Lưu ý tương tác thuốc giảm hấp thu của quinolon
Nên uống cách xa các
chế phẩm có chứa
Canxi, Magiê, Nhôm
(vd. Thuốc kháng acid,
thuốc bổ sung khoáng
chất, sữa…)
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
23. Lưu ý khi dùng kháng sinh fluroquinolon
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
24. Người bệnh
- Sinh lý: trẻ em, người già, PN có thai, cho con bú
- Bệnh lý: suy gan, suy thận, suy giảm miễn dịch, tiền sử dị ứng…
Vi khuẩn
- Độ nhạy cảm với kháng sinh
- Phát sinh đề kháng
Kháng sinh
- Đúng liều, đủ liệu trình
- Độc tính, tương tác thuốc
2. Lựa chọn kháng sinh hợp lý
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
25. Không điều trị
Sanders CC et al. JID 1986; 154: 792-800.
Sử dụng kháng sinh đúng liều, đúng cách và đủ thời gian
Đúng liều, đủ liệu trình…
KHÔNG đúng liều, KHÔNG
đủ liệu trình
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
26. Dùng sớm
- Không dùng kiểu tăng liều từ từ, giảm liều từ từ, cách quãng.
- Thời gian điều trị trung bình cho các NKHH cộng đồng: 7-10 ngày
- Liều dùng, thời gian của liệu trình điều trị phụ thuộc vào:
Mức độ nặng của NK
Vị trí nhiễm khuẩn (NK cơ xương khớp thời gian điều trị tối thiểu 6 tuần)
Tình trạng hệ miễn dịch của bệnh nhân (tuổi cao, nhiều bệnh lý mắc kèm,
thường xuyên sử dụng kháng sinh, dung corticoid hay các thuốc ức chế miễn
dịch dài ngày)
Loại kháng sinh (ví dụ: azithromycin vs các kháng sinh khác)
Sử dụng kháng sinh đúng liều, đúng cách và đủ thời gian
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
27. Sử dụng kháng sinh đúng liều
Liều dùng của kháng sinh phụ thuộc vào đặc điểm PK/PD
Liều mỗi lần
Số lần dùng trong ngày
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
28. Kháng sinh beta-latam: Amox/Clavu
Thời gian (h)
Hiệu quả kháng sinh phụ thuộc T>MIC
Thuốc thải trừ rất nhanh
Nồng
độ
T > MIC = 30%
MIC
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
29. Thời gian (h)
Tăng T>MIC bằng tăng liều dùng 1 lần?
Nồng
độ
MIC
Tăng T>MIC, tăng thời gian vi khuẩn tiếp xúc với kháng sinh và diệt khuẩn
Tạo nồng độ đỉnh cao
không cần thiết, có thể
tăng tác dụng không mong
muốn.
T > MIC = 70%
Kháng sinh beta-latam: Amox/Clavu
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
30. Thời gian (h)
Nồng
độ
MIC
Tăng T>MIC bằng tăng số lần đưa thuốc?
Tăng đáng kể T>MIC, tăng khả năng diệt khuẩn.
Lưu ý: Bệnh nhân có thể KHÓ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ.
Hợp lý hơn…
T > MIC = 90%
Amoxciliin/clavu: 3lần/ngày
Kháng sinh beta-latam: Amox/Clavu
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
31. Dùng kĩ thuật bào chế để tăng T>MIC: Augmentin XR
Augmentin XR (amox
1125mg giải phóng
nhanh + 875mg giải
phóng chậm).
amoxicilin 2000mg
amoxicillin 875 mg
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
32. Lưu ý khi dùng kháng sinh beta-lactam
Kháng sinh C3G đường uống thường có sinh khả dụng thấp
Kháng sinh SKD (%)
Ampicilin
Amoxicilin
Cefuroxim axetil
Cefaclor
Cefpodoxim
Cefdinir
Cefixim
50
85
37-52
80
51
16-25
22-54
Cefuroxim axetil là tiền thuốc, tăng hấp thu khi dùng cùng bữa ăn => uống
ngay sau ăn.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
33. - Dị ứng: mày đay phản vệ
- Bản chất hapten kích thích sinh kháng thể
- Dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin
Lưu ý khi dùng kháng sinh beta-lactam
Thận trong với bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
34. Lưu ý khi dùng kháng sinh beta-lactam
Khâu sai sót Nguyên nhân sai sót N (%) Người có trách
nhiệm
Cấp phát Tự dùng thuốc,
bán thuốc không đơn
11 (8.3) Bệnh nhân
Dược sĩ nhà thuốc
Kê đơn Tiền sử dị ứng/dị ứng chéo
Kê đơn không phù hợp
Liều dùng không phù hợp
33 (25.5)
73 (55.3)
5 (3.8)
Bác sĩ
Các ADR phòng tránh được từ 1000 báo cáo gửi đến trung tâm Thông tin
thuốc và cảnh giác dược
• Bệnh nhân tự mua kháng sinh, dược sĩ bán kháng sinh không đơn => gây
dị ứng thuốc
• Bác sĩ kê nhầm thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
36. Pharmacotherapy Handbook. 9th edition. 2015
Macrolid là kháng sinh ưu tiên được lựa chọn cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
penicillin. Chú ý cephalosporin chỉ được sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng
không phải loại phản vệ với penicillin.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
37. Lưu ý khi dùng kháng sinh macrolid
(erythromycin, clarithromycin, azithromycin, spiramcyin)
Ở Việt Nam, phế cầu (S. pneumonia) đã kháng với macrolid (>90%).
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
38. Lưu ý khi dùng kháng sinh macrolid
(erythromycin, clarithromycin, azithromycin, spiramcyin)
Tương tác thuốc
Bệnh nhân đang được điều trị với SIMVASTATIN 80mg/ngày trong 6 tháng trước
Ba tuần trước, bệnh nhân được kê đơn CLARITHROMYCIN điều trị viêm xoang
Bệnh nhân nhập viện với tình trạng đau cơ, yếu cơ, tăng CK. Sinh thiết thấy hoại tử cơ
Bệnh nhân được điều trị lọc máu, tử vong 3 tháng sau đó
Đây là tương tác CHỐNG CHỈ ĐỊNH!
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
39. Lưu ý khi dùng kháng sinh macrolid
(erythromycin, clarithromycin, azithromycin, spiramycin)
Tương tác thuốc: ức chế chuyển hoá thuốc khác.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
40. 3. Phối hợp kháng sinh trong NKCĐ
Với các nhiễm khuẩn cộng đồng, phối hợp kháng sinh
không đem lại bất cứ lợi ích lâm sàng nào, ngược lại làm
tăng các biến cố bất lợi và chi phí không cần thiết
Tăng độc tính
Tương tác thuốc
Tăng chi phí điều trị
Tăng nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến Clostridium difficile
hoặc bội nhiễm (tiêu chảy, nhiễm nấm)
Phối hợp có tính đối kháng
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
41. 3. Phối hợp kháng sinh trong NKCĐ
Vai trò của alpha chymotrypsin?
Enzym tuyến tụy, bản chất là protein và
kém bền.
Sử dụng trên lâm sàng
Hậu phẫu, chấn thương (có bằng chứng)
Phẫu thuật nhãn khoa (có bằng chứng)
Không có bằng chứng: Viêm đường hô hấp
trên: VD Viêm họng, viêm phế quản…
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
42. 3. Phối hợp kháng sinh trong NKCĐ
Vai trò của alpha chymotrypsin?
Chỉ định đường
uống bị giới hạn:
“điều trị phù nề
sau chấn
thương, phẫu
thuật, bỏng”
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn
43. KẾT LUẬN
• Hạn chế các kháng sinh phổ rộng, dự trữ (C3G, FQ)
trong điều trị các nhiễm khuẩn cộng đồng.
• Tư vấn bệnh nhân dùng kháng sinh phải đúng liều, đủ
liệu trình điều trị.
• Lưu ý tương tác chống chỉ định của nhóm macrolid.
• Khai thác tiền sử dị ứng trước khi bán thuốc.
• Không phối hợp kháng sinh, hạn chế bổ sung các thuốc
hiệu quả an toàn không rõ ràng.
Trung
tâm
DI
&
ADR
Quốc
gia
-
Tài
liệu
được
chia
sẻ
miễn
phí
tại
canhgiacduoc.org.vn