Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
2017. Giới thiệu giống lúa CNC11
1. GIỚI
THIỆU
GIỐNG
LÚA
CNC11
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
TRUNG TÂM TNSHNN CÔNG NGHỆ CAO
Đường Phạm Văn Đồng - Cổ Nhuế - Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
Fax: 043.755.7895 ĐT: 043.836.3061; 0987620886.
Email: TTCNC@gmail.com.
2. Nguồn gốc giống
Là giống lúa thuần
chất lượng cao do
Trung tâm TNSH
Nông nghiệp Công
nghệ cao – Viện Di
truyền Nông nghiệp
tạo ra bằng phương
pháp đột biến phóng
xạ (nguồn Co60) từ
giống lúa BT7
3. Thời gian sinh trưởng
Ở các tỉnh miền
Bắc vụ Xuân 120 -
125 ngày, vụ mùa
98- 103 ngày (ngắn
hơn giống lúa Bắc
Thơm 7 từ 5 – 7
ngày).
4. DẠNG HÌNH
- Giống lúa CNC11 có
dạng hình đẹp, gọn
khóm, đẻ nhánh khá,
- Bộ lá thẳng đứng
cứng cây, chịu được
thâm canh cao
- Dạng bông chùm, trỗ
bông tập trung.
Đó là tiêu chuẩn một
giống cho năng suất
cao.
5. Khả năng chống chịu với điều kiện
thời tiết bất thuận
- Giống có khả
năng chịu rét khá
(điểm 3)
- Khả năng mặn tốt
(Nồng độ muối 4 -
8 ‰)
6. Khả năng chống chịu sâu bệnh
- Chống chịu sâu
bệnh khá tốt, đặc
biệt rất ít nhiễm
đạo ôn về vụ
xuân và bạc lá về
vụ mùa. Bệnh
khô vằn và rầy
nâu nhiễm rất
nhẹ (điểm 1- 3).
7. MỘT SỐ YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT
- Số bông/khóm: 5,5 - 6,2
bông/khóm
- Số hạt/bông: 190- 200
- Chiều dài bông:
25,3 - 26,8 cm
- Khối lượng 1000 hạt(g):
22 - 23 g
- Hàm lượng amyloza: 15, 0%
8. Năng suất
- Năng suất Vụ
Xuân đạt 58 - 65
tạ/ha, thâm canh cao
có thể đạt 70 tạ/ha.
Vụ Mùa đạt 55 – 60
tạ/ha.
(Cao hơn BT7 từ 15
- 20%).
9. Tên giống
Tỷ lệ
xay
xát(%)
Tỷ lệ
gạo
nguyên
(%)
Tỷ lệ
trắng
trong
(%)
Hàm
lượng
amyloza
(%)
Nhiệt độ
trở hồ
Chiều
dài hạt
gạo
(mm)
Chiều
rộng hạt
gạo
(mm)
Tỷ lệ
(D/R)
CNC11 68,74 87,28 57,03 15,00 T.bình 6,52 2,19 2,97
BT 7 68,96 87,54 56,22 15,02 T. bình 5,61 1,97 2,85
10. Chất lượng nấu nướng
- Là giống có chất lượng
cơm ngon trong bộ giống
hiện có đã được Trung tâm
KKN Giống cây trồng &
Phân bón Quốc gia đánh
giá là tương đương chất
lượng cơm của giống Bắc
Thơm 7.
- Cơm mùi thơm đặc
trưng, mềm, đậm, dai, rất
ngon.
Tên
giống
Mùi
thơm
Độ
mềm
Độ
dính
Độ
trắng
Độ
bóng
Độ
ngon
CNC11 2 4 3-4 3-5 3 3
BT 7 2 4 4 5 3 3
11. Khảo nghiệm cơ bản
Giống CNC11 đã được đưa vào
hệ thống khảo nghiệm Quốc
gia, DUS 2 vụ (vụ Mùa năm
2012 và vụ Mùa năm 2013), đã
được kết luận hoàn toàn có tính
khác biệt với giống lúa đối
chứng Bắc Thơm 7 và Hương
Thơm. CVU 3 vụ và đã được
kết luận là giống triển vọng.
Giống lúa
Hương
Thơm số 1
Giống
lúa
CNC11
12. Giống CNC11
đang được mở
rộng diện tích gieo
cấy trên một tỉnh
Miền Bắc như:
Bắc Giang, Thái
Bình, Nam Định,
Hải Phòng, Hà
Nam, Nghệ An với
diện tích trên 200
ha.
KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT TẠI BẮC GIANG
19. Kết luận
- Đây là giống lúa chất
lượng cao triển vọng, khả
năng thích ứng rộng, có
thể gieo cấy được ở các
tỉnh miền Bắc trong cả vụ
Xuân và vụ Mùa,
- Chất lượng gạo đáp ứng
yêu cầu xuất khẩu, có thể
thay thế các giống lúa
BT7 và một số giống lúa
phẩm chất và năng suất
thấp như hiện nay.