1. BÀI GIẢNG MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC
VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
DÀNH CHO HỌC VIÊN CAO HỌC
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH ViỄN THÔNG
2. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 2
KHOA HỌC
Khoa học là hệ HỆ THỐNG TRI THỨC về qui luật của vật
chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự
nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức này hình thành
trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã
hội
2 loại Hệ thống tri thức:
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức khoa học
3. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 3
o Tri thức khoa học: là những hiểu biết được
tính lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt
động NCKH, nó được khái quát hóa thành
cơ sở lý thuyết về các liên hệ bản chất.
o Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được
tích lũy một cách rời rạc, có thể là ngẫu
nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng
ngày.
4. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 4
Các giai đoạn phát triển của tri thức khoa học
Phương hướng khoa học: là một tập hợp những nội dung NC
thuộc một hoặc một số lĩnh vực KH, được đính hướng theo một
hoặc một số mục tiêu về lý thuyết hoặc phương pháp luận;
Trường phái khoa học: là một phương hướng KH đặc biệt, được
phát triển đến một cách nhìn mới hoặc một góc nhìn mới đối với
đối tượng NC. Từ đó hình thành một hướng mới về lý thuyết
hoặc PP luận khoa học;
Bộ môn khoa học: là hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về một đối
tượng nghiên cứu. Đặc điểm quan trọng nhất của BMKH là sự
hình thành một khung mẫu lý thuyết ổn định. VD: Toán học, Vật lý
học, Logic học, Kinh tế học, v.v…
5. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 5
Không có khoa học nào mà không có lý thuyết
Lý thuyết là học thuyết; là hệ thống các ý tưởng giải thích sự
vật; là tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách
có hệ thống, được kiểm chứng bằng thực nghiệm [theo các Từ điển]
Lý thuyết khoa học là một hệ thống luận điểm khoa học về mối
liên hệ giữa các khái niệm khoa học. Lý thuyết cung cấp một
quan niệm hoàn chỉnh về bản chất sự vật, những liên hệ bên
trong của sự vật và mối liên hệ cơ bản giữa sự vật với thế giới
hiện thực [Vũ Cao Đàm]
Lý thuyết khoa học bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối
liên hệ giữa các khái niệm đó.
6. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 6
Khái niệm là hình thức của tư duy, trong đó phản ánh các
dấu hiệu cơ bản khác biệt của một sự vật đồng nhất. Khái
niệm gồm 2 bộ phận hợp thành là nội hàm và ngoại diên.
Nội hàm là tất cả các thuộc tính (hoặc dấu hiệu cơ bản khác
biệt) của sự vật. Ngoại diên là tất cả các cá thể có chứa
thuộc tính chỉ trong nội hàm.
Một khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa. Định nghĩa một
khái niệm là tách ngoại diên của khái niệm đó ra khỏi khái
niệm gần nó và chỉ rõ nội hàm.
7. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 7
Mối liên hệ giữa các khái niệm:
o Liên hệ hữu hình: là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ
hoặc biểu diễn bằng biểu thức toán học.
Ví dụ: liên hệ sơ đồ hóa: nối tiếp, song song, hình cây, mạng
lưới, hỗn hợp.
Ví dụ: liên hệ sử dụng toán học: tuyến tính: s=vt; phi tuyến:
a2+b2=c2,…
o Liên hệ vô hình: là những liên hệ không thể biểu hiện
trên bất cứ loại sơ đồ nào.
Ví dụ: liên hệ chức năng: hành chính, pháp lý, thương mại;
Liên hệ tình cảm: yêu, ghép, lạnh nhạt; Trạng thái tâm lý: bồ
chồn, căng thẳng.
8. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 8
Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm
và các mối liên hệ giữa các khái niệm
Quan hệ giữa các khái niệm:
o Quan hệ so sánh được: các khái niệm có chung một dấu hiệu.
VD: “người” và “động vật”; “sinh viên” và “vận động viên”
o Quan hệ không so sánh được: các khái niệm không có dấu hiệu
chung nào.VD: “nhật thực” và “bút máy”; “xinh đẹp” và “điện áp”
o Quan hệ hợp (đồng nhất; bao hàm; giao nhau): các khái niệm
có ngoại diên trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. VD:
“sinh viên” và “người có tri thức”, “Nguyễn Du” và “Tác giả truyện
Kiều”
o Quan hệ không hợp (tách rời; đối lập; mâu thuẫn): các khái
niệm không có phần ngoại diên nào trùng nhau. VD: “tốt” và “xấu”,
“số chẵn” và “số lẻ”
9. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 9
Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
Khoa học tiền nghiệm: được hình thành dựa trên những tiên
đề hoặc hệ tiên đề. VD: hình học, lý thuyết tương đối,…
Khoa học hậu nghiệm: được hình thành dựa trên quan sát
hoặc thực nghiệm. VD: xã hội học, vật lý học thực nghiệm,..
Tiêu thức phân loại là phương pháp hình thành trên cơ sở lý
thuyết của bộ môn khoa học. Cách phân loại này ko quan tâm
tới Khoa học nghiên cứu cái gì, mà chỉ quan tâm tới việc khoa
học được hình thành như thế nào
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
10. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 10
Khoa học phân lập: dựa trên dự phân chia đối
tượng nghiên cứu của một bộ môn khoa học thành
những đối tượng nghiên cứu hẹp hơn. VD: khảo cổ
được phân lập từ sử học, cơ học từ vật lý học,…
Khoa học tích hợp: dựa trên sự hợp nhất về cơ
sở lý thuyết hoặc phương pháp của 2 hoặc nhiều bộ
môn khoa học. VD: kinh tế học chính trị, hóa lý,…
Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
11. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 11
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
KHÁCH THỂ CÁC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Vô cơ
Hữu cơ
Con người
(xã hội &
Tư duy)
KHOA HỌC
KỸ THUẬT
KHOA HỌC
XÃ HỘI
TOÁN HỌC
TRIẾT HỌC
Vật lý học
Hóa học
Sinh học
Tâm lý học
KHOA HỌC NHÂN VĂN
Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học :
12. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 12
Khoa học tự nhiên và khoa học trừu tượng (KH chính xác)
Khoa học kỹ thuật và công nghệ (KTĐT, KT di truyền,…)
Khoa học nông nghiệp (NN, lâm nghiệp, thủy sản,…)
Khoa học sức khỏe (dịch tễ học, bệnh học,…)
Khoa học XH&NV (sử học, ngôn ngữ học, xã hội học,…)
Triết học, bao gồm cả khoa học về tư duy, logic học
Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học:
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
13. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 13
Nghiên cứu: quá trình học tập một vấn đề hoặc chủ đề theo các
phương pháp khoa học nhằm khám phá ra những sự kiện mới.
Nghiên cứu khoa học (NCKH)
NCKH là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa
học về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện
kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động
của con người.
Về mặt thao tác, có thể định nghĩa:
NCKH là quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
14. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 14
Phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về
quy luật khách quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn nhằm thực hiện mục tiêu nhất định;
Sự đa dạng của sự vật, hiện tượng dẫn đến sự đa dạng của phương pháp:
phương pháp riêng, phương pháp chung, phương pháp phổ biến, phương
pháp nhận thức, phương pháp thực tiễn.
Phương pháp luận là lý thuyết về phương pháp; là một hệ thống
những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung
để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn;
Phương pháp luận được phân chia thành các cấp độ khác nhau như
phương pháp luận bộ môn, phương pháp luận chung, phương pháp luận
chung nhất (phương pháp luận triết học)
15. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 15
Phương pháp nghiên cứu khoa học có thể
hiểu: là công cụ, giải pháp, cách thức, thủ pháp, con đường,
bí quyết, quy trình công nghệ để chúng ta thực hiện công việc
nghiên cứu khoa học;
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học : là hệ
thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những nguyên lý,
quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác dụng
chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả
năng áp dụng các phương pháp và định hướng cho việc nghiên
cứu tìm tòi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương pháp
nghiên cứu khoa học
16. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 16
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
o Phát minh (discovery): là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc,
có thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày.
VD: Newton phát minh định luật vạn vật hấp dẫn; Medeleev phát minh bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
o Phát hiện (detection): là sự khám phá ra những vật thể, những quy luật
xã hội đang tồn tại một cách khách quan.
VD: Robert Koch phát hiện vi trùng lao; Marie Curie phát hiện nguyên tố phóng xạ
radi; Cristóvão Colombo phát hiện Châu Mỹ; Adam Smith phát hiện quy luật bàn
tay vô hình của kinh tế thị trường
o Sáng chế (invention): là một giải pháp kỹ thuật mới về nguyên lý kỹ
thuật, tính sáng tạo và áp dụng được.
VD: Alexander Graham Bell sáng chế ra điện thoại; Thomas Alva Edison sáng
chế ra bóng đèn sợi đốt; Wilbur Wright và Orville Wright sáng chế ra máy bay
17. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 17
18. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 18
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
19. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 19
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
20. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 20
21. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 21
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
22. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 22
23. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 23
Phát hiện Phát minh Sáng chế
Bản chất Nhận ra vật thể
hoặc qui luật xã hội
vốn tồn tại
Nhận ra qui luật
tự nhiên vốn tồn
tại
Tạo ra phương tiện mới
về nguyên lý kỹ thuật
chưa từng tồn tại
Khả năng áp
dụng để giải
thích thế giới
Có Có Không
Khả năng áp
dụng vào sản
xuất đời sống
Không trực tiếp,
qua giải pháp vận
dụng
Không trực tiếp
phải qua sáng chế
Có (trực tiếp hoặc thử
nghiệm)
Giá trị
thương mại
Không Không Mua bán patent và
licence
Bảo hộ pháp
lý
Bảo hộ tác phẩm viết về các phát hiện và
phát minh
Bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp
Tồn tại cùng
lịch sử
Tồn tại cùng lịch sử Tiêu vang theo tiến bộ
công nghệ
24. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 24
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tính mới Tính tin cậy
Tính thông tin Tính khách quan
Tính rủi ro Tính kế thừa
Tính cá nhân
Đặc điểm chung nhất của NCKH là sự tìm tòi, phát hiện những sự
vật, hiện tượng mà khoa học chưa hề biết đến. Đặc điểm này dẫn
đến hàng loạt các đặc điểm khác nhau của NCKH mà người
nghiên cứu cần quan tâm :
25. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 25
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tính khách quan:
Tính khách quan vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa là tiêu
chuẩn về phẩm chất của người NC. Để đảm bảo tính khách
quan, người NC cần phải luôn đặt các loại câu hỏi ngược lại
những kết luận đã được xác nhận. Ví dụ:
Kết quả có thể khác không?
Nếu kết quả là đúng, thì đúng trong những điều kiện nào?
Còn phương pháp nào cho kết quả tốt hơn?
Khách quan có nghĩa: Nói, phản ánh SVHT tồn tại ngoài ý thức con
người; hoặc nói thái độ, phản ánh nhận xét SVHT căn cứ vào sự
thực bên ngoài.
26. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 26
Phân loại theo chức năng nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả
Là nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về nhận dạng
một SV-HT, đánh giá một SV-HT.
Nghiên cứu giải thích
Là nghiên cứu nhằm giải thích nguồn gốc; động thái; cấu trúc; tương
tác; hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận động của SV-HT.
Nghiên cứu giải pháp
Là nghiên cứu nhằm sáng tạo ra các giải pháp (CN; TC; QL)
Nghiên cứu dự báo
Là nghiên cứu nhằm nhận dạng trạng thái của SV-HT trong tương
lai.
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
27. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 27
Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ bản Là những nghiên cứu nhằm phát hiện thuộc
tính, cấu trúc, động thái các sự vật. Kết quả nghiên cứu cơ bản
có thể là các khám phá, phát hiện, phát minh, dẫn tới hình
thành một hệ thống lý thuyết mới.
Nghiên cứu ứng dụng Là sự vận dụng quy luật được phát hiện
từ nghiên cứu cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra
những nguyên lý mới về các giải pháp.
Nghiên cứu triển khai Là triển khai thực nghiệm, là sự vận dụng
các lý thuyết để đưa ra các hình mẫu (prototype) với những
tham số khả thi về kỹ thuật.Trong đó có 3 giai đoạn: Tạo vật
mẫu (prototype); Tạo công nghệ (làm pilot); Sản xuất thử loạt
nhỏ (sản xuất Série 0)
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
28. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 28
Nghiên cứu thư viện: hay còn gọi là phương pháp NC tài liệu,
dựa trên cơ sở thông tin từ thư viện hoặc từ các nguồn tài
liệu khác nhau. Hầu như không có công trình NCKH nào mà
không thực hiện loại NC này.
Nghiên cứu điền dã: là phương thức NC dựa trên sự quan
sát trực tiếp ngoài hiện trường, hoặc quan sát gián tiếp nhờ
các phương tiện đo đạc, ghi âm, ghi hình hoặc thực hiện các
hình thức giao tiếp, trò chuyện, phỏng vấn, điều tra, v.v…
Nghiên cứu Labo: hay NC thực nghiệm, là phương pháp NC
trong đó người NC cố ý gây những tác động làm biến đổi
một số yếu tố, trạng thái của đối tượng nghiên cứu. Trong
nhiều trường hợp, người NC tiến hành cả những thực
nghiệm ngoài hiện trường.
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương thức thu thập thông tin:
29. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 29
NGHIÊN CỨU THƯ VIỆN
30. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 30
NGHIÊN CỨU ĐIỀN DÃ
31. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 31
NGHIÊN CỨU LABO
32. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 32
Các nhà khoa học trực tiếp thực hiện quá trình nghiên cứu
Thông tin khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu
Phương tiện nghiên cứu, thiết bị, dụng cụ nghiên cứu
Năng lượng, kinh phí cho hoạt động nghiên cứu
Cơ quan/Các nhà khoa học quản lý
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NCKH
33. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 33
Hướng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, đối tượng cụ thể
Lý luận liên hệ với thực tiễn (nghiên cứu có kế hoạch, trọng tâm,
trọng điểm, kế thừa và kết hợp trước mắt với lâu dài)
Quan điểm/Tư duy biện chứng (vận động và phát triển; toàn
diện; bản chất; thực tiễn)
Người nghiên cứu có năng lực (có lý thuyết và phương pháp
NCKH; Có kinh nghiệm thực tiễn; Có thái độ và tác phong NCKH)
YÊU CẦU CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
34. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 34
Học gì, nhớ gì?
Các khái niệm: PP; PPL; KH; NCKH; Lý thuyết,..
Phân loại khoa học: có nhiều cách phân loại
Đặc điểm của NCKH: 7 đặc điểm
Phân loại NCKH: có một số cách phân loại
Yêu cầu của NCKH: có một số yêu cầu
Bài tập
35. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 35