SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
Download to read offline
BÀI GIẢNG MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC
VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
DÀNH CHO HỌC VIÊN CAO HỌC
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH ViỄN THÔNG
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 2
KHOA HỌC
 Khoa học là hệ HỆ THỐNG TRI THỨC về qui luật của vật
chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự
nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức này hình thành
trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã
hội
 2 loại Hệ thống tri thức:
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức khoa học
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 3
o Tri thức khoa học: là những hiểu biết được
tính lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt
động NCKH, nó được khái quát hóa thành
cơ sở lý thuyết về các liên hệ bản chất.
o Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được
tích lũy một cách rời rạc, có thể là ngẫu
nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng
ngày.
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 4
Các giai đoạn phát triển của tri thức khoa học
 Phương hướng khoa học: là một tập hợp những nội dung NC
thuộc một hoặc một số lĩnh vực KH, được đính hướng theo một
hoặc một số mục tiêu về lý thuyết hoặc phương pháp luận;
 Trường phái khoa học: là một phương hướng KH đặc biệt, được
phát triển đến một cách nhìn mới hoặc một góc nhìn mới đối với
đối tượng NC. Từ đó hình thành một hướng mới về lý thuyết
hoặc PP luận khoa học;
 Bộ môn khoa học: là hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về một đối
tượng nghiên cứu. Đặc điểm quan trọng nhất của BMKH là sự
hình thành một khung mẫu lý thuyết ổn định. VD: Toán học, Vật lý
học, Logic học, Kinh tế học, v.v…
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 5
Không có khoa học nào mà không có lý thuyết
 Lý thuyết là học thuyết; là hệ thống các ý tưởng giải thích sự
vật; là tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách
có hệ thống, được kiểm chứng bằng thực nghiệm [theo các Từ điển]
 Lý thuyết khoa học là một hệ thống luận điểm khoa học về mối
liên hệ giữa các khái niệm khoa học. Lý thuyết cung cấp một
quan niệm hoàn chỉnh về bản chất sự vật, những liên hệ bên
trong của sự vật và mối liên hệ cơ bản giữa sự vật với thế giới
hiện thực [Vũ Cao Đàm]
 Lý thuyết khoa học bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối
liên hệ giữa các khái niệm đó.
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 6
 Khái niệm là hình thức của tư duy, trong đó phản ánh các
dấu hiệu cơ bản khác biệt của một sự vật đồng nhất. Khái
niệm gồm 2 bộ phận hợp thành là nội hàm và ngoại diên.
 Nội hàm là tất cả các thuộc tính (hoặc dấu hiệu cơ bản khác
biệt) của sự vật. Ngoại diên là tất cả các cá thể có chứa
thuộc tính chỉ trong nội hàm.
 Một khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa. Định nghĩa một
khái niệm là tách ngoại diên của khái niệm đó ra khỏi khái
niệm gần nó và chỉ rõ nội hàm.
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 7
 Mối liên hệ giữa các khái niệm:
o Liên hệ hữu hình: là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ
hoặc biểu diễn bằng biểu thức toán học.
Ví dụ: liên hệ sơ đồ hóa: nối tiếp, song song, hình cây, mạng
lưới, hỗn hợp.
Ví dụ: liên hệ sử dụng toán học: tuyến tính: s=vt; phi tuyến:
a2+b2=c2,…
o Liên hệ vô hình: là những liên hệ không thể biểu hiện
trên bất cứ loại sơ đồ nào.
Ví dụ: liên hệ chức năng: hành chính, pháp lý, thương mại;
Liên hệ tình cảm: yêu, ghép, lạnh nhạt; Trạng thái tâm lý: bồ
chồn, căng thẳng.
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 8
Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm
và các mối liên hệ giữa các khái niệm
 Quan hệ giữa các khái niệm:
o Quan hệ so sánh được: các khái niệm có chung một dấu hiệu.
VD: “người” và “động vật”; “sinh viên” và “vận động viên”
o Quan hệ không so sánh được: các khái niệm không có dấu hiệu
chung nào.VD: “nhật thực” và “bút máy”; “xinh đẹp” và “điện áp”
o Quan hệ hợp (đồng nhất; bao hàm; giao nhau): các khái niệm
có ngoại diên trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. VD:
“sinh viên” và “người có tri thức”, “Nguyễn Du” và “Tác giả truyện
Kiều”
o Quan hệ không hợp (tách rời; đối lập; mâu thuẫn): các khái
niệm không có phần ngoại diên nào trùng nhau. VD: “tốt” và “xấu”,
“số chẵn” và “số lẻ”
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 9
Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
 Khoa học tiền nghiệm: được hình thành dựa trên những tiên
đề hoặc hệ tiên đề. VD: hình học, lý thuyết tương đối,…
 Khoa học hậu nghiệm: được hình thành dựa trên quan sát
hoặc thực nghiệm. VD: xã hội học, vật lý học thực nghiệm,..
Tiêu thức phân loại là phương pháp hình thành trên cơ sở lý
thuyết của bộ môn khoa học. Cách phân loại này ko quan tâm
tới Khoa học nghiên cứu cái gì, mà chỉ quan tâm tới việc khoa
học được hình thành như thế nào
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 10
 Khoa học phân lập: dựa trên dự phân chia đối
tượng nghiên cứu của một bộ môn khoa học thành
những đối tượng nghiên cứu hẹp hơn. VD: khảo cổ
được phân lập từ sử học, cơ học từ vật lý học,…
 Khoa học tích hợp: dựa trên sự hợp nhất về cơ
sở lý thuyết hoặc phương pháp của 2 hoặc nhiều bộ
môn khoa học. VD: kinh tế học chính trị, hóa lý,…
Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 11
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
KHÁCH THỂ CÁC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Vô cơ
Hữu cơ
Con người
(xã hội &
Tư duy)
KHOA HỌC
KỸ THUẬT
KHOA HỌC
XÃ HỘI
TOÁN HỌC
TRIẾT HỌC
Vật lý học
Hóa học
Sinh học
Tâm lý học
KHOA HỌC NHÂN VĂN
Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học :
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 12
 Khoa học tự nhiên và khoa học trừu tượng (KH chính xác)
 Khoa học kỹ thuật và công nghệ (KTĐT, KT di truyền,…)
 Khoa học nông nghiệp (NN, lâm nghiệp, thủy sản,…)
 Khoa học sức khỏe (dịch tễ học, bệnh học,…)
 Khoa học XH&NV (sử học, ngôn ngữ học, xã hội học,…)
 Triết học, bao gồm cả khoa học về tư duy, logic học
Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học:
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 13
 Nghiên cứu: quá trình học tập một vấn đề hoặc chủ đề theo các
phương pháp khoa học nhằm khám phá ra những sự kiện mới.
 Nghiên cứu khoa học (NCKH)
NCKH là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa
học về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện
kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động
của con người.
Về mặt thao tác, có thể định nghĩa:
NCKH là quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 14
 Phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về
quy luật khách quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn nhằm thực hiện mục tiêu nhất định;
Sự đa dạng của sự vật, hiện tượng dẫn đến sự đa dạng của phương pháp:
phương pháp riêng, phương pháp chung, phương pháp phổ biến, phương
pháp nhận thức, phương pháp thực tiễn.
 Phương pháp luận là lý thuyết về phương pháp; là một hệ thống
những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung
để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn;
Phương pháp luận được phân chia thành các cấp độ khác nhau như
phương pháp luận bộ môn, phương pháp luận chung, phương pháp luận
chung nhất (phương pháp luận triết học)
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 15
 Phương pháp nghiên cứu khoa học có thể
hiểu: là công cụ, giải pháp, cách thức, thủ pháp, con đường,
bí quyết, quy trình công nghệ để chúng ta thực hiện công việc
nghiên cứu khoa học;
 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học : là hệ
thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những nguyên lý,
quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác dụng
chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả
năng áp dụng các phương pháp và định hướng cho việc nghiên
cứu tìm tòi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương pháp
nghiên cứu khoa học
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 16
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
o Phát minh (discovery): là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc,
có thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày.
VD: Newton phát minh định luật vạn vật hấp dẫn; Medeleev phát minh bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
o Phát hiện (detection): là sự khám phá ra những vật thể, những quy luật
xã hội đang tồn tại một cách khách quan.
VD: Robert Koch phát hiện vi trùng lao; Marie Curie phát hiện nguyên tố phóng xạ
radi; Cristóvão Colombo phát hiện Châu Mỹ; Adam Smith phát hiện quy luật bàn
tay vô hình của kinh tế thị trường
o Sáng chế (invention): là một giải pháp kỹ thuật mới về nguyên lý kỹ
thuật, tính sáng tạo và áp dụng được.
VD: Alexander Graham Bell sáng chế ra điện thoại; Thomas Alva Edison sáng
chế ra bóng đèn sợi đốt; Wilbur Wright và Orville Wright sáng chế ra máy bay
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 17
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 18
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 19
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 20
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 21
THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 22
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 23
Phát hiện Phát minh Sáng chế
Bản chất Nhận ra vật thể
hoặc qui luật xã hội
vốn tồn tại
Nhận ra qui luật
tự nhiên vốn tồn
tại
Tạo ra phương tiện mới
về nguyên lý kỹ thuật
chưa từng tồn tại
Khả năng áp
dụng để giải
thích thế giới
Có Có Không
Khả năng áp
dụng vào sản
xuất đời sống
Không trực tiếp,
qua giải pháp vận
dụng
Không trực tiếp
phải qua sáng chế
Có (trực tiếp hoặc thử
nghiệm)
Giá trị
thương mại
Không Không Mua bán patent và
licence
Bảo hộ pháp
lý
Bảo hộ tác phẩm viết về các phát hiện và
phát minh
Bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp
Tồn tại cùng
lịch sử
Tồn tại cùng lịch sử Tiêu vang theo tiến bộ
công nghệ
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 24
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tính mới Tính tin cậy
Tính thông tin Tính khách quan
Tính rủi ro Tính kế thừa
Tính cá nhân
Đặc điểm chung nhất của NCKH là sự tìm tòi, phát hiện những sự
vật, hiện tượng mà khoa học chưa hề biết đến. Đặc điểm này dẫn
đến hàng loạt các đặc điểm khác nhau của NCKH mà người
nghiên cứu cần quan tâm :
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 25
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 Tính khách quan:
Tính khách quan vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa là tiêu
chuẩn về phẩm chất của người NC. Để đảm bảo tính khách
quan, người NC cần phải luôn đặt các loại câu hỏi ngược lại
những kết luận đã được xác nhận. Ví dụ:
 Kết quả có thể khác không?
 Nếu kết quả là đúng, thì đúng trong những điều kiện nào?
 Còn phương pháp nào cho kết quả tốt hơn?
Khách quan có nghĩa: Nói, phản ánh SVHT tồn tại ngoài ý thức con
người; hoặc nói thái độ, phản ánh nhận xét SVHT căn cứ vào sự
thực bên ngoài.
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 26
Phân loại theo chức năng nghiên cứu:
 Nghiên cứu mô tả
Là nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về nhận dạng
một SV-HT, đánh giá một SV-HT.
 Nghiên cứu giải thích
Là nghiên cứu nhằm giải thích nguồn gốc; động thái; cấu trúc; tương
tác; hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận động của SV-HT.
 Nghiên cứu giải pháp
Là nghiên cứu nhằm sáng tạo ra các giải pháp (CN; TC; QL)
 Nghiên cứu dự báo
Là nghiên cứu nhằm nhận dạng trạng thái của SV-HT trong tương
lai.
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 27
Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu:
 Nghiên cứu cơ bản Là những nghiên cứu nhằm phát hiện thuộc
tính, cấu trúc, động thái các sự vật. Kết quả nghiên cứu cơ bản
có thể là các khám phá, phát hiện, phát minh, dẫn tới hình
thành một hệ thống lý thuyết mới.
 Nghiên cứu ứng dụng Là sự vận dụng quy luật được phát hiện
từ nghiên cứu cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra
những nguyên lý mới về các giải pháp.
 Nghiên cứu triển khai Là triển khai thực nghiệm, là sự vận dụng
các lý thuyết để đưa ra các hình mẫu (prototype) với những
tham số khả thi về kỹ thuật.Trong đó có 3 giai đoạn: Tạo vật
mẫu (prototype); Tạo công nghệ (làm pilot); Sản xuất thử loạt
nhỏ (sản xuất Série 0)
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 28
 Nghiên cứu thư viện: hay còn gọi là phương pháp NC tài liệu,
dựa trên cơ sở thông tin từ thư viện hoặc từ các nguồn tài
liệu khác nhau. Hầu như không có công trình NCKH nào mà
không thực hiện loại NC này.
 Nghiên cứu điền dã: là phương thức NC dựa trên sự quan
sát trực tiếp ngoài hiện trường, hoặc quan sát gián tiếp nhờ
các phương tiện đo đạc, ghi âm, ghi hình hoặc thực hiện các
hình thức giao tiếp, trò chuyện, phỏng vấn, điều tra, v.v…
 Nghiên cứu Labo: hay NC thực nghiệm, là phương pháp NC
trong đó người NC cố ý gây những tác động làm biến đổi
một số yếu tố, trạng thái của đối tượng nghiên cứu. Trong
nhiều trường hợp, người NC tiến hành cả những thực
nghiệm ngoài hiện trường.
PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương thức thu thập thông tin:
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 29
NGHIÊN CỨU THƯ VIỆN
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 30
NGHIÊN CỨU ĐIỀN DÃ
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 31
NGHIÊN CỨU LABO
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 32
 Các nhà khoa học trực tiếp thực hiện quá trình nghiên cứu
 Thông tin khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu
 Phương tiện nghiên cứu, thiết bị, dụng cụ nghiên cứu
 Năng lượng, kinh phí cho hoạt động nghiên cứu
 Cơ quan/Các nhà khoa học quản lý
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NCKH
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 33
 Hướng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, đối tượng cụ thể
 Lý luận liên hệ với thực tiễn (nghiên cứu có kế hoạch, trọng tâm,
trọng điểm, kế thừa và kết hợp trước mắt với lâu dài)
 Quan điểm/Tư duy biện chứng (vận động và phát triển; toàn
diện; bản chất; thực tiễn)
 Người nghiên cứu có năng lực (có lý thuyết và phương pháp
NCKH; Có kinh nghiệm thực tiễn; Có thái độ và tác phong NCKH)
YÊU CẦU CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 34
Học gì, nhớ gì?
 Các khái niệm: PP; PPL; KH; NCKH; Lý thuyết,..
 Phân loại khoa học: có nhiều cách phân loại
 Đặc điểm của NCKH: 7 đặc điểm
 Phân loại NCKH: có một số cách phân loại
 Yêu cầu của NCKH: có một số yêu cầu
 Bài tập
C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.ptit.edu.vn Trang 35

More Related Content

Similar to 1_PPNCKH_CHUONG_1 [Compatibility Mode].pdf

Noi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuuNoi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuu
CR Trai
 
Giao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa họcGiao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa học
Pe Tii
 
Chương i(nckh)
Chương i(nckh)Chương i(nckh)
Chương i(nckh)
besstuan
 
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanhPhương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
Quách Đại Dương
 
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdfPhương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
PhmHa44
 

Similar to 1_PPNCKH_CHUONG_1 [Compatibility Mode].pdf (20)

[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
 
Tckh tinh khoahoc
Tckh tinh khoahocTckh tinh khoahoc
Tckh tinh khoahoc
 
Noi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuuNoi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuu
 
Ndtnc
NdtncNdtnc
Ndtnc
 
Giao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa họcGiao duc học là một khoa học
Giao duc học là một khoa học
 
Luận án: Trách nhiệm đạo đức trong hoạt động khoa học, công nghệ
Luận án: Trách nhiệm đạo đức trong hoạt động khoa học, công nghệLuận án: Trách nhiệm đạo đức trong hoạt động khoa học, công nghệ
Luận án: Trách nhiệm đạo đức trong hoạt động khoa học, công nghệ
 
BÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docxBÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docx
 
Chương i(nckh)
Chương i(nckh)Chương i(nckh)
Chương i(nckh)
 
Ppnckh 08
Ppnckh 08Ppnckh 08
Ppnckh 08
 
Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban
 
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanhPhương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
 
Giao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckhGiao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckh
 
Luận văn: Nghiên cứu Didactic về phép kéo theo và phép tương đương trong dạy ...
Luận văn: Nghiên cứu Didactic về phép kéo theo và phép tương đương trong dạy ...Luận văn: Nghiên cứu Didactic về phép kéo theo và phép tương đương trong dạy ...
Luận văn: Nghiên cứu Didactic về phép kéo theo và phép tương đương trong dạy ...
 
Luận văn: Khái niệm lũy thừa trọng dạy học toán ở trường phổ thông
Luận văn: Khái niệm lũy thừa trọng dạy học toán ở trường phổ thôngLuận văn: Khái niệm lũy thừa trọng dạy học toán ở trường phổ thông
Luận văn: Khái niệm lũy thừa trọng dạy học toán ở trường phổ thông
 
CHƯƠNG 1.ppt
CHƯƠNG 1.pptCHƯƠNG 1.ppt
CHƯƠNG 1.ppt
 
B1- pp NCKH.pptx
B1- pp NCKH.pptxB1- pp NCKH.pptx
B1- pp NCKH.pptx
 
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcTài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdfPhương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
 
Trắc nghiệm xã hội học.pdf
Trắc nghiệm xã hội học.pdfTrắc nghiệm xã hội học.pdf
Trắc nghiệm xã hội học.pdf
 
2023 - TT - CHUONG 4 - VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.pdf
2023 - TT - CHUONG 4 - VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.pdf2023 - TT - CHUONG 4 - VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.pdf
2023 - TT - CHUONG 4 - VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.pdf
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

1_PPNCKH_CHUONG_1 [Compatibility Mode].pdf

  • 1. BÀI GIẢNG MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO HỌC VIÊN CAO HỌC HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH ViỄN THÔNG
  • 2. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 2 KHOA HỌC  Khoa học là hệ HỆ THỐNG TRI THỨC về qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức này hình thành trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội  2 loại Hệ thống tri thức: Tri thức kinh nghiệm Tri thức khoa học
  • 3. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 3 o Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tính lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động NCKH, nó được khái quát hóa thành cơ sở lý thuyết về các liên hệ bản chất. o Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc, có thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày.
  • 4. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 4 Các giai đoạn phát triển của tri thức khoa học  Phương hướng khoa học: là một tập hợp những nội dung NC thuộc một hoặc một số lĩnh vực KH, được đính hướng theo một hoặc một số mục tiêu về lý thuyết hoặc phương pháp luận;  Trường phái khoa học: là một phương hướng KH đặc biệt, được phát triển đến một cách nhìn mới hoặc một góc nhìn mới đối với đối tượng NC. Từ đó hình thành một hướng mới về lý thuyết hoặc PP luận khoa học;  Bộ môn khoa học: là hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về một đối tượng nghiên cứu. Đặc điểm quan trọng nhất của BMKH là sự hình thành một khung mẫu lý thuyết ổn định. VD: Toán học, Vật lý học, Logic học, Kinh tế học, v.v…
  • 5. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 5 Không có khoa học nào mà không có lý thuyết  Lý thuyết là học thuyết; là hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật; là tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách có hệ thống, được kiểm chứng bằng thực nghiệm [theo các Từ điển]  Lý thuyết khoa học là một hệ thống luận điểm khoa học về mối liên hệ giữa các khái niệm khoa học. Lý thuyết cung cấp một quan niệm hoàn chỉnh về bản chất sự vật, những liên hệ bên trong của sự vật và mối liên hệ cơ bản giữa sự vật với thế giới hiện thực [Vũ Cao Đàm]  Lý thuyết khoa học bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm đó.
  • 6. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 6  Khái niệm là hình thức của tư duy, trong đó phản ánh các dấu hiệu cơ bản khác biệt của một sự vật đồng nhất. Khái niệm gồm 2 bộ phận hợp thành là nội hàm và ngoại diên.  Nội hàm là tất cả các thuộc tính (hoặc dấu hiệu cơ bản khác biệt) của sự vật. Ngoại diên là tất cả các cá thể có chứa thuộc tính chỉ trong nội hàm.  Một khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa. Định nghĩa một khái niệm là tách ngoại diên của khái niệm đó ra khỏi khái niệm gần nó và chỉ rõ nội hàm.
  • 7. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 7  Mối liên hệ giữa các khái niệm: o Liên hệ hữu hình: là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ hoặc biểu diễn bằng biểu thức toán học. Ví dụ: liên hệ sơ đồ hóa: nối tiếp, song song, hình cây, mạng lưới, hỗn hợp. Ví dụ: liên hệ sử dụng toán học: tuyến tính: s=vt; phi tuyến: a2+b2=c2,… o Liên hệ vô hình: là những liên hệ không thể biểu hiện trên bất cứ loại sơ đồ nào. Ví dụ: liên hệ chức năng: hành chính, pháp lý, thương mại; Liên hệ tình cảm: yêu, ghép, lạnh nhạt; Trạng thái tâm lý: bồ chồn, căng thẳng.
  • 8. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 8 Lý thuyết KH bao gồm một hệ thống khái niệm và các mối liên hệ giữa các khái niệm  Quan hệ giữa các khái niệm: o Quan hệ so sánh được: các khái niệm có chung một dấu hiệu. VD: “người” và “động vật”; “sinh viên” và “vận động viên” o Quan hệ không so sánh được: các khái niệm không có dấu hiệu chung nào.VD: “nhật thực” và “bút máy”; “xinh đẹp” và “điện áp” o Quan hệ hợp (đồng nhất; bao hàm; giao nhau): các khái niệm có ngoại diên trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn. VD: “sinh viên” và “người có tri thức”, “Nguyễn Du” và “Tác giả truyện Kiều” o Quan hệ không hợp (tách rời; đối lập; mâu thuẫn): các khái niệm không có phần ngoại diên nào trùng nhau. VD: “tốt” và “xấu”, “số chẵn” và “số lẻ”
  • 9. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 9 Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:  Khoa học tiền nghiệm: được hình thành dựa trên những tiên đề hoặc hệ tiên đề. VD: hình học, lý thuyết tương đối,…  Khoa học hậu nghiệm: được hình thành dựa trên quan sát hoặc thực nghiệm. VD: xã hội học, vật lý học thực nghiệm,.. Tiêu thức phân loại là phương pháp hình thành trên cơ sở lý thuyết của bộ môn khoa học. Cách phân loại này ko quan tâm tới Khoa học nghiên cứu cái gì, mà chỉ quan tâm tới việc khoa học được hình thành như thế nào PHÂN LOẠI KHOA HỌC
  • 10. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 10  Khoa học phân lập: dựa trên dự phân chia đối tượng nghiên cứu của một bộ môn khoa học thành những đối tượng nghiên cứu hẹp hơn. VD: khảo cổ được phân lập từ sử học, cơ học từ vật lý học,…  Khoa học tích hợp: dựa trên sự hợp nhất về cơ sở lý thuyết hoặc phương pháp của 2 hoặc nhiều bộ môn khoa học. VD: kinh tế học chính trị, hóa lý,… Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học:
  • 11. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 11 PHÂN LOẠI KHOA HỌC KHÁCH THỂ CÁC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Vô cơ Hữu cơ Con người (xã hội & Tư duy) KHOA HỌC KỸ THUẬT KHOA HỌC XÃ HỘI TOÁN HỌC TRIẾT HỌC Vật lý học Hóa học Sinh học Tâm lý học KHOA HỌC NHÂN VĂN Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học :
  • 12. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 12  Khoa học tự nhiên và khoa học trừu tượng (KH chính xác)  Khoa học kỹ thuật và công nghệ (KTĐT, KT di truyền,…)  Khoa học nông nghiệp (NN, lâm nghiệp, thủy sản,…)  Khoa học sức khỏe (dịch tễ học, bệnh học,…)  Khoa học XH&NV (sử học, ngôn ngữ học, xã hội học,…)  Triết học, bao gồm cả khoa học về tư duy, logic học Phân loại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học: PHÂN LOẠI KHOA HỌC
  • 13. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 13  Nghiên cứu: quá trình học tập một vấn đề hoặc chủ đề theo các phương pháp khoa học nhằm khám phá ra những sự kiện mới.  Nghiên cứu khoa học (NCKH) NCKH là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người. Về mặt thao tác, có thể định nghĩa: NCKH là quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  • 14. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 14  Phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về quy luật khách quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm thực hiện mục tiêu nhất định; Sự đa dạng của sự vật, hiện tượng dẫn đến sự đa dạng của phương pháp: phương pháp riêng, phương pháp chung, phương pháp phổ biến, phương pháp nhận thức, phương pháp thực tiễn.  Phương pháp luận là lý thuyết về phương pháp; là một hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn; Phương pháp luận được phân chia thành các cấp độ khác nhau như phương pháp luận bộ môn, phương pháp luận chung, phương pháp luận chung nhất (phương pháp luận triết học)
  • 15. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 15  Phương pháp nghiên cứu khoa học có thể hiểu: là công cụ, giải pháp, cách thức, thủ pháp, con đường, bí quyết, quy trình công nghệ để chúng ta thực hiện công việc nghiên cứu khoa học;  Phương pháp luận nghiên cứu khoa học : là hệ thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác dụng chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả năng áp dụng các phương pháp và định hướng cho việc nghiên cứu tìm tòi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học
  • 16. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 16 THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD) o Phát minh (discovery): là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc, có thể là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm, trong đời sống hàng ngày. VD: Newton phát minh định luật vạn vật hấp dẫn; Medeleev phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học o Phát hiện (detection): là sự khám phá ra những vật thể, những quy luật xã hội đang tồn tại một cách khách quan. VD: Robert Koch phát hiện vi trùng lao; Marie Curie phát hiện nguyên tố phóng xạ radi; Cristóvão Colombo phát hiện Châu Mỹ; Adam Smith phát hiện quy luật bàn tay vô hình của kinh tế thị trường o Sáng chế (invention): là một giải pháp kỹ thuật mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. VD: Alexander Graham Bell sáng chế ra điện thoại; Thomas Alva Edison sáng chế ra bóng đèn sợi đốt; Wilbur Wright và Orville Wright sáng chế ra máy bay
  • 17. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 17
  • 18. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 18 THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
  • 19. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 19 THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
  • 20. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 20
  • 21. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 21 THÀNH TỰU KHOA HỌC ĐẶC BIỆT (VD)
  • 22. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 22
  • 23. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 23 Phát hiện Phát minh Sáng chế Bản chất Nhận ra vật thể hoặc qui luật xã hội vốn tồn tại Nhận ra qui luật tự nhiên vốn tồn tại Tạo ra phương tiện mới về nguyên lý kỹ thuật chưa từng tồn tại Khả năng áp dụng để giải thích thế giới Có Có Không Khả năng áp dụng vào sản xuất đời sống Không trực tiếp, qua giải pháp vận dụng Không trực tiếp phải qua sáng chế Có (trực tiếp hoặc thử nghiệm) Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent và licence Bảo hộ pháp lý Bảo hộ tác phẩm viết về các phát hiện và phát minh Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Tồn tại cùng lịch sử Tồn tại cùng lịch sử Tiêu vang theo tiến bộ công nghệ
  • 24. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 24 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tính mới Tính tin cậy Tính thông tin Tính khách quan Tính rủi ro Tính kế thừa Tính cá nhân Đặc điểm chung nhất của NCKH là sự tìm tòi, phát hiện những sự vật, hiện tượng mà khoa học chưa hề biết đến. Đặc điểm này dẫn đến hàng loạt các đặc điểm khác nhau của NCKH mà người nghiên cứu cần quan tâm :
  • 25. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 25 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  Tính khách quan: Tính khách quan vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa là tiêu chuẩn về phẩm chất của người NC. Để đảm bảo tính khách quan, người NC cần phải luôn đặt các loại câu hỏi ngược lại những kết luận đã được xác nhận. Ví dụ:  Kết quả có thể khác không?  Nếu kết quả là đúng, thì đúng trong những điều kiện nào?  Còn phương pháp nào cho kết quả tốt hơn? Khách quan có nghĩa: Nói, phản ánh SVHT tồn tại ngoài ý thức con người; hoặc nói thái độ, phản ánh nhận xét SVHT căn cứ vào sự thực bên ngoài.
  • 26. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 26 Phân loại theo chức năng nghiên cứu:  Nghiên cứu mô tả Là nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về nhận dạng một SV-HT, đánh giá một SV-HT.  Nghiên cứu giải thích Là nghiên cứu nhằm giải thích nguồn gốc; động thái; cấu trúc; tương tác; hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận động của SV-HT.  Nghiên cứu giải pháp Là nghiên cứu nhằm sáng tạo ra các giải pháp (CN; TC; QL)  Nghiên cứu dự báo Là nghiên cứu nhằm nhận dạng trạng thái của SV-HT trong tương lai. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  • 27. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 27 Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu:  Nghiên cứu cơ bản Là những nghiên cứu nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái các sự vật. Kết quả nghiên cứu cơ bản có thể là các khám phá, phát hiện, phát minh, dẫn tới hình thành một hệ thống lý thuyết mới.  Nghiên cứu ứng dụng Là sự vận dụng quy luật được phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp.  Nghiên cứu triển khai Là triển khai thực nghiệm, là sự vận dụng các lý thuyết để đưa ra các hình mẫu (prototype) với những tham số khả thi về kỹ thuật.Trong đó có 3 giai đoạn: Tạo vật mẫu (prototype); Tạo công nghệ (làm pilot); Sản xuất thử loạt nhỏ (sản xuất Série 0) PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  • 28. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 28  Nghiên cứu thư viện: hay còn gọi là phương pháp NC tài liệu, dựa trên cơ sở thông tin từ thư viện hoặc từ các nguồn tài liệu khác nhau. Hầu như không có công trình NCKH nào mà không thực hiện loại NC này.  Nghiên cứu điền dã: là phương thức NC dựa trên sự quan sát trực tiếp ngoài hiện trường, hoặc quan sát gián tiếp nhờ các phương tiện đo đạc, ghi âm, ghi hình hoặc thực hiện các hình thức giao tiếp, trò chuyện, phỏng vấn, điều tra, v.v…  Nghiên cứu Labo: hay NC thực nghiệm, là phương pháp NC trong đó người NC cố ý gây những tác động làm biến đổi một số yếu tố, trạng thái của đối tượng nghiên cứu. Trong nhiều trường hợp, người NC tiến hành cả những thực nghiệm ngoài hiện trường. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phân loại theo phương thức thu thập thông tin:
  • 29. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 29 NGHIÊN CỨU THƯ VIỆN
  • 30. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 30 NGHIÊN CỨU ĐIỀN DÃ
  • 31. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 31 NGHIÊN CỨU LABO
  • 32. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 32  Các nhà khoa học trực tiếp thực hiện quá trình nghiên cứu  Thông tin khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu  Phương tiện nghiên cứu, thiết bị, dụng cụ nghiên cứu  Năng lượng, kinh phí cho hoạt động nghiên cứu  Cơ quan/Các nhà khoa học quản lý CÁC THÀNH PHẦN CỦA NCKH
  • 33. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 33  Hướng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, đối tượng cụ thể  Lý luận liên hệ với thực tiễn (nghiên cứu có kế hoạch, trọng tâm, trọng điểm, kế thừa và kết hợp trước mắt với lâu dài)  Quan điểm/Tư duy biện chứng (vận động và phát triển; toàn diện; bản chất; thực tiễn)  Người nghiên cứu có năng lực (có lý thuyết và phương pháp NCKH; Có kinh nghiệm thực tiễn; Có thái độ và tác phong NCKH) YÊU CẦU CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
  • 34. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 34 Học gì, nhớ gì?  Các khái niệm: PP; PPL; KH; NCKH; Lý thuyết,..  Phân loại khoa học: có nhiều cách phân loại  Đặc điểm của NCKH: 7 đặc điểm  Phân loại NCKH: có một số cách phân loại  Yêu cầu của NCKH: có một số yêu cầu  Bài tập
  • 35. C1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC www.ptit.edu.vn Trang 35