Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
Khảo sát hàm số để chứng mình bất đẳng thứctuituhoc
Đây chỉ là bản mình dùng để làm demo trên web. Để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com nhé, chúc bạn tìm được nhiều tài liệu hay
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
Khảo sát hàm số để chứng mình bất đẳng thứctuituhoc
Đây chỉ là bản mình dùng để làm demo trên web. Để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com nhé, chúc bạn tìm được nhiều tài liệu hay
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành toán học với đề tài: Một số lớp bất đẳng thức và bài toán cực trị với đa thức đối xứng ba biến, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp toán sơ cấp với đề tài: Một số lớp bất đẳng thức và bài toán cực trị với đa thức đối xứng ba biến, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp toán sơ cấp với đề tài: Bất đẳng thức trong lớp hàm siêu việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Diophantine equations Phương trình diophantBui Loi
Đây là một trong các dạng câu khó của diophant , một dạng câu trong môn số học dành cho chuyên ngành toán học, Đhsp
facebook tui, fb.com/starheaven.2110
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...Megabook
Đây là Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phương pháp cân bằng tích của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Lời mở đầu
Trong bất đẳng thức cổ điển thì bất đẳng thức xoay vòng là một nội dung hay và
khó. Có những bất đẳng thức có dạng khá đơn giản nhưng phải mất hàng chục năm,
nhiều nhà toán học mới giải quyết được. Ví dụ như bất đẳng thức Shapiro được đặt
ra vào năm 1903 bởi Neishbitt.
Với 3 số không âm a, b, c chứng minh rằng:
a b c 3
+ + ≥ (đơn giản)
b+c c+a a+b 2
và dạng tổng quát:
Mở rộng với n số a1 , a2 , . . . , an thì:
a1 a2 an n
+ + ··· + ≥
a2 + a3 a3 + a4 a1 + a2 2
Khì nào đúng, khi nào sai.
Đến năm 1954 tức là sau 52 năm, Shapiro mới tổng kết lại giả thuyết này như
sau:
1) Bất đằng thức đúng với n lẻ ≤ 23
2) Bất đằng thức đúng với n chẵn ≤ 12
Còn lại sai.
Hoàn toàn tự nhiên ta thấy còn rất nhiều dạng bất đẳng thức xoay vòng khác
thì bất đẳng thức là gì, khi nào đúng, khi nào sai hoặc luôn luôn đúng. Trong bài luận
văn này chúng tôi xây dựng được một dạng bất đẳng thức xoay vòng tổng quát mà
các trường hợp riêng là những bài toán khó và rất khó có thể sử dụng trong những đề
thi học sinh giỏi.
Luận văn này gồm có 2 chương:
Chương 1: Bất đẳng thức xoay vòng (Trình bày những kết quả đã có về
các bài bất đẳng thức phân thức.)
Chương 2: Một dạng bất đẳng thức xoay vòng (Xây dựng bất đẳng thức
với các trường hợp đơn giản, tổng quát bài toán)
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 1 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
2. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Em xin chân thành cảm ơn các các thầy cô khoa Toán-Cơ-Tin học trong thời
gian học tập ở trường Khoa Học Tự Nhiên, các thầy cô Khoa Sư Phạm ĐH Quốc Gia
Hà Nội, các bạn trong lớp Sư phạm Toán 48. Đặc biệt là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận
tình của thầy TS Nguyễn Vũ Lương đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 2 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
3. Mục lục
1 Bất đẳng thức xoay vòng 4
1.1 Bất đẳng thức Schurs . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.1 Bất đẳng thức Schurs và hệ quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.2 Một số bài toán minh họa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2 Bất đẳng thức xoay vòng khác trong tam giác . . . . . . . . . . . . . . 12
1.3 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy chứng minh một số dạng bất đẳng thức
xoay vòng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
1.4 Bất đẳng thức xoay vòng phân thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2 Một dạng bất đẳng thức xoay vòng 41
2.1 Các trường hợp đơn giản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2.1.1 Trường hợp 3 số n = 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2.1.2 Trường hợp 4 số n = 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2.1.3 Trường hợp 5 số n = 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
2.1.4 Trường hợp 6 số n = 6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
2.1.5 Trường hợp 7 số n = 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
2.2 Trường hợp tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.2.1 Một số kiến thức liên quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.2.2 Nhận xét đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.2.3 Trường hợp tổng quát n số hạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3
4. Chương 1
Bất đẳng thức xoay vòng
1.1 Bất đẳng thức Schurs
1.1.1 Bất đẳng thức Schurs và hệ quả
Bài 1 (Bất đẳng thức Schurs)
Với x, y, z là các số thực dương, λ là một số thực bất kì, chứng minh rằng:
xλ (x − y)(x − z) + y λ (y − z)(y − x) + z λ (z − x)(z − y) ≥ 0
Dấu bằng xảy ra khi vào chỉ khi x = y = z
Chứng minh
Chú ý rằng khi có hai biến số bằng nhau thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
Chẳng hạn khi y = z ta có: xλ (x − z)2 ≥ 0. Dấu ” = ” xảy ra khi x = y = z. Không
mất tính tổng quát ta có thể giả thiết rằng: x > y > z
+ Xét trường hợp λ ≥ 0
Bất đẳng thức có thể viết lại dưới dạng:
(x − y)[xλ (x − z) + y λ (y − z)] + z λ (z − x)(z − y) ≥ 0
Sử dụng điều kiện x > y ta thu được
M > (x − y)(y − z)(xλ − y λ ) + z λ (x − z)(y − z) > 0, (∀λ > 0)
4
5. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
do đó bất đẳng thức đúng.
+ Xét trường hợp λ < 0
Ta có
M = xλ (x − y)(x − z) + (y − z)[z λ (x − z) − y λ (x − y)]
Sử dụng điều kiện y > z (hay x − z > y − z ) ta có:
M > xλ (x − y)(x − z) + (y − z)(x − y)(z λ − y λ ) > 0, (∀λ < 0)
Vậy bất đẳng thức cần được chứng minh.
Bài 2 (Bất đẳng thức Schurs mởi rộng)
Giả sử I là một khoảng thuộc R và f : I −→ R+ là một hàm đơn điệu hay
f ”(x) ≥ 0, ∀x ∈ I. Với x1 , x2 , x3 ∈ I, chứng minh rằng:
f (x1 )(x1 − x2 )(x1 − x3 ) + f (x2 )(x2 − x3 )(x2 − x1 ) + f (x3 )(x3 − x1 )(x3 − x2 ) ≥ 0 (1)
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = x3 .
Chứng minh
Vì f là hàm đơn điệu hay f ”(x) ≥ 0, x ∈ I nên ta có bất đẳng thức:
f (x) f (y)
f [λx + (1 − λ)y] < + (2)
λ 1−λ
∀x, y ∈ I và λ ∈ (0, 1)
Không mất tính tổng quát ta giả sử x1 < x2 < x3 (vì nếu 2 trong 3 biến bằng
nhau thì bất đẳng thức luôn đúng, dấu bất đẳng thức xảy ra khi x1 = x2 = x3 ).
Chia hai vế của (1) cho (x2 − x3 )(x2 − x1 ) < 0 ta thu được:
x1 − x3 x3 − x 1
− f (x1 ) + f (x2 ) − f (x3 ) ≤ 0
x2 − x3 x2 − x 1
x3 − x1 x 3 − x1
⇔ f (x2 ) ≤ f (x1 ) + f (x3 )
x3 − x2 x2 − x1
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 5 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
6. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
x2 − x1
1 − λ =
x3 − x2
x3 − x1
Đặt: λ = ⇒
x3 − x1
x =
2 λx1 + (1 − λ)x3
ta thu được bất đẳng thức (2) đúng hay (1) đúng.
Bài 3 (Một dạng mở rộng của bất đẳng thức Schurs)
Xét a, b, c, u, c, w là các số thực dương chứng minh rằng:
a) Nếu p > 0 và
1 1 1 1 1 1
a p + c p ≤ b p ; u 1+p + w 1+p ≥ v 1+p
Ta có: ubc − vca + wab ≥ 0
b) Nếu −1 < p < 0 và
1 1 1 1 1 1
a p + c p ≤ b p ; u 1+p + w 1+p ≤ v 1+p
Ta có: ubc − vca + wab ≤ 0
c) Nếu p < −1
1 1 1 1 1 1
a p + c p ≥ b p ; u 1+p + w 1+p ≤ v 1+p
Ta có: ubc − vca + wab ≥ 0
Dấu bằng của bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1 1 1 1 1 1
a p + c p = b p ; u 1+p + w 1+p = v 1+p
Chứng minh
1 1
a) Nếu p > 0 ta có: + p+1 = 1
1+p p
Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có:
p
1 1 1 1 1 1 p+1 1
a 1+p (uc) 1+p + c 1+p (wa) 1+p ≤ a p + c p (uc + wa) p+1
Lũy thừa p + 1 hai vế ta có:
1 1 1 1 p+1 1 1 p
a 1+p (uc) p+1 + c 1+p (wa) p+1 ≤ ap + cp (uc + wa)
1 1 p+1 1 1 p+1
⇔ ac u 1+p + w 1+p ≤ ap + cp (uc + wa)
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 6 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
7. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Áp dụng giả thiết bài toán ta có:
1 1 p+1
acv ≤ ac u 1+p + w 1+p ≤ b(uc + wa)
suy ra ubc − acv + wab ≥ 0
b) Với −1 < p < 0 ta cũng có:
1 1 p+1
+ p+1 = 1 với <0
p+1 p
p
Khi đó bất đẳng thức Holder có chiều ngược lại:
p
1 1 1 1 1 1 p+1 1
a 1+p (uc) 1+p + c 1+p (wa) 1+p ≥ a p + c p (uc + wa) p+1
Lũy thừa p + 1 hai vế ta được
1 1 p+1 1 1 p+1
⇔ ac u 1+p + w 1+p ≥ ap + cp (uc + wa)
Áp dụng giả thiết phần b) (chú ý p + 1 > 0, p < 0) ta có:
1 1 p+1 1 1 p
acv ≥ ac u 1+p + w 1+p ≥ (uc + wa) a p + c p ≥ (uc + wa)b
suy ra: abw − auv + ubc ≤ 0
c) Với p < −1 ta cũng có:
1 1
+ p+1 = 1 với p + 1 < 0
p+1 p
Áp dụng bất đẳng thức Holder:
p
1 1 1 1 1 1 p+1 1
a 1+p (uc) 1+p +c 1+p (wa) 1+p ≤ a +c
p p (uc + wa) p+1
Lũy thừa p + 1 hai vế (chú ý p + 1 > 0) ta được:
1 1 p+1 1 1 p
ac u 1+p + w 1+p ≤ ap + cp (uc + wa)
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 7 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
8. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Áp dụng giả thiết phần c) (chú ý p + 1 < 0) ta có:
1 1 p+1 1 1 p
acv ≤ ac u 1+p + w 1+p ≤ (uc + wa) a p + c p ≤ (uc + wa)b
suy ra: ucb − acv + wab ≥ 0
Bài 4 (Bài toán hệ quả 1)
Với x > y > z > 0. f là hàm đơn điệu hay f ”(x) = 0 ∀x > 0 và f nhận giá trị
trên R+ , chứng minh rằng:
f (x) f (y) f (z)
+ + ≥0
y−z z−x x−y
Chứng minh
Áp dụng bài toán 2 ta có:
f (x)(x − y)(x − z) + f (y)(y − z)(y − x) + f (z)(z − x)(z − y) ≥ 0
Chia 2 vế cho (y − z)(z − x)(x − y) < 0 ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 5 (Bài toán hệ quả 2)
Với x, y, z, a, b, c > 0 thỏa mãn điều kiện:
a2 + b 2 ≤ c 2
2 2 2
x3 + y 3 ≥ z 3
x y z
chứng minh rằng + ≥
a b c
Chứng minh
1
Áp dụng bài toán 3 với p = ta có:
2
xbc − zab + yac ≥ 0
Chia 2 vế cho a, b, c ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 8 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
9. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1.1.2 Một số bài toán minh họa
Bài 6
Giả sử ∆ABC không nhọn, chứng minh rằng:
27 64 125
+ ≥
sin A sin B sin C
Chứng minh
Áp dụng bài toán 5 với điều kiện
2
sin A + sinB ≤ sin2 C Tam giác không nhọn
2
27 3 + 64 3 = 125 2
2
3
Ta thu được điều phải chứng minh.
Bài 7
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện
1 1 1 3 3 3
+ 3 + 3 , x2 + y 2 ≤ z 2
a3 b c
x y z
Chứng minh rằng: + ≤
a b c
Chứng minh
Ta có:
1 1
1 + 1− 1
=1
1− 3 3
−13
Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có:
3 3 3 3 3 1
a 2 (xb) 2 + b 2 (ya) 2 ≥ (xb + ya) 2 (a−3 + b−3 )− 2
−1
3 3 3 3 1 1 2
⇔ (ab) 2 x +y
2 2 ≥ (xb + ya) 2 + 3
a3 b
Từ giả thiết suy ra:
−1 −1
1 1 2 1 2 3
3
+ 3 ≥ = c2
a b c3
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 9 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
10. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Do đó ta có bất đẳng thức
3 3 3 3 3 3
(abz) 2 ≥ (ab) 2 x 2 + y 2 ≥ (xb + ya) 2 c 2
⇔ abz ≥ (xb + ya)c
x y z
⇔ + ≤
a b c
Bài 8
a+b+c
Với a, b, c là ba cạnh của một tam giác bất kì p = , chứng minh rằng
2
(p − a)4 + (p − b)4 + (p − c)4 + S 2 ≥ a (p − a)3 + b (p − c)3 + c (p − a)3
(Với S là diện tích tam giác ABC )
Chứng minh
Chứng minh bất đẳng thức Schurs với λ = 2 ta có:
x2 (x − y)(x − z) + y 2 (y − z)(y − x) + z 2 (z − x)(z − y) ≥ 0
⇔ x4 + y 4 + z 4 + xyz(x + y + z) ≥ x3 (y + z) + y 3 (z + x) + z 3 (x + y) (1)
Đặt:
x + y + z = p − a + p − b + p − c = p
x = p − a
xyz = (p − a)(p − b)(p − c) = S
⇒ p
y = p − b
y + z = (p − b) + (p − c) = a
z = p − c
x + z = b, x + y = c
Thay vào (1) ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 9
Với x, y, z dương thỏa mãn:
yz zx xy
+ 2 + 2 =3
x2 y z
hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
y+z z+x x+y
M= + +
x y z
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức Schurs với λ = −2 ta có:
1 1 1
(x − y)(x − z) + 2 (y − z)(y − x) + 2 (z − x)(z − y) ≥ 0
x2 y z
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 10 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
11. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
y + z z + x x + y yz zx xy
⇔3− + + + + + ≥0
x y z x y z
y+z z+x x+y
⇔M = + + ≤6
x y z
Đẳng thức xảy ra khi ⇔ x = y = z = 1
Vậy Mmax = 6
Bài 10
Với ha , hb , hc là độ dài các đường cao của một tam giác ABC bất kì, chứng minh
rằng:
1 1 1 3 1 1 1 1
2 + 3+ 3 + ≥ + 2+ 2
h3 hb hc
a ha hb hc r h2 hb hc
a
Trong đó r là bán kính vòng tròn nội tiếp ∆ABC
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức Schurs với λ = 1 ta có:
x(x − y)(x − z) + y(y − x)(y − z) + z(z − x)(z − y) ≥ 0
⇔ x3 + y 3 + z 3 − x2 (z + y) − y 2 (z + x) − z 2 (x + y) + 3xyz
⇔ 2(x3 + y 3 + z 3 ) − (x + y + z)(x2 + y 2 + z 2 ) + 3xyz ≥ 0
1 1 1 1 1 1 1
Đặt x = , y = , z = (vì + + = )
ha hb hc ha hb hc r
Bài 11
Với a, b, c là ba số thực lớn hơn 1, chứng minh rằng:
a a b b c c
a log2 log2 + b log2 log2 + c log2 log2 ≥ 0
b c c a a b
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức Schurs mở rộng với f (x) = 2x ta có:
2x1 (x1 − x2 )(x1 − x3 ) + 2x2 (x2 − x1 )(x2 − x3 ) + 2x3 (x3 − x1 )(x3 − x2 ) ≥ 0
Đặt x1 = log2 a, x2 = log2 b, x3 = log2 c ta có bất đẳng thức phải chứng minh.
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 11 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
12. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1.2 Bất đẳng thức xoay vòng khác trong tam giác
Trong mục này ta chỉ đề cập đến cách xây dựng bất đẳng thức xoay vòng trong
∆ABC với 3 cặp biến quay vòng: A, B, C là 3 góc tam giác ABC và x, y, z (x, y, z là
3 số thực) bắt đầu từ biểu thức luôn đúng ∀A.B, C, x, y, z
Bài 1
Với mọi ∆ABC, x, y, z là ba số thực dương tùy ý, chứng minh rằng:
1
yz cos A + zx cos B + xy cos C ≤ (x2 + y 2 + z 2 )
2
Chứng minh
Ta có:
(x − y cos C − z cos B)2 + (y sin C − z sin B)2 ≥ 0 ∀x, y, z > 0
⇔ x2 + y 2 (cos2 C + sin2 C) + z 2 (cos2 B + sin2 B)
+ 2yz(cos B cos C − sin B sin C) − 2xy cos C − 2xz cos B ≥ 0
⇔ x2 + y 2 + z 2 − 2(yz cos A + zx cos B + xy cos C) ≥ 0
1
⇔ yz cos A + zx cos B + xy cos C ≤ (x2 + y 2 + z 2 )
2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
y cos C + z cos B = x
2
y cos2 C + 2yz cos B cos C + z 2 cos2 B = x2
⇔
y sin C − z sin B = 0
2 2
y sin C − 2yz sin B sin C + z 2 sin2 B = 0
⇒ y 2 − 2yz cos(B + C) + z 2 = x2
y 2 + z 2 − x2
⇒ cos A =
2yz
Tương tự:
z 2 + x2 − y 2
cos B =
2zx
x2 + y 2 − z 2
cos C =
2xy
Mặt khác:
b 2 + c 2 − a2
cos A =
2bc
c 2 + a2 − b 2
cos B =
2ca
a2 + b 2 − c 2
cos C =
2ab
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 12 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
13. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Vậy:
x = ka
y = kb (k > 0) ⇒ x, y, z là 3 cạnh của một tam giác
z = kc đồng dạng với∆ABC
Từ bài toán 1 ta có thể xây dựng được các bất đẳng thức mới trong tam giác.
Bài 2
Với mọi tam giác ∆ABC, a, b, c là 3 số thực dương, chứng minh rằng:
1 xy yz zx
x cos A + y cos B + z cos C ≤ + +
2 z x y
Chứng minh
1 1 1
Áp dụng bài toán 1. Thay x, y, z lần lượt bởi, , ta có:
x y z
1 1 1 1 1 1 1
cos A + cos B + cos C ≤ 2
+ 2+ 2
yz zx xy 2 x y z
1 yz zx xy
⇔ x cos A + y cos B + z cos C ≤ + +
2 x y z
1 1 1
Dấu bằng xảy ra khi , , là độ dài 3 cạnh của tam giác đồng dạng với tam
x y z
giác ABC. Cho x, y, z là các giá trị cụ thể ta thu được các bài toán tìm giá trị lớn
nhất, nhỏ nhất, các bất đẳng thức khó trong tam giác.
Bài 3
Tìm giá trị lớn nhất:
M = 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C
Trong đó A, B, C là ba góc của một tam giác.
Chứng minh
Áp dụng bài toán 2 với:
x = 2
y = 3
z = 4
1 4.3 2.4 2.3 61
Ta có: M ≤ + + =
2 2 3 4 12
Dấu đẳng thức xảy ra khi ta chọn ∆ABC ∼ ∆A B C với ∆A B C có ba cạnh
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 13 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
14. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1 1 1 61
là , , . Vậy max M =
2 3 4 12
Bài 4
Cho tam giác ∆ABC, chứng minh rằng
A B C 61
2 sin + 3 sin + 4 sin ≤ (1)
2 2 2 12
Chứng minh
Đặt:
A = π − 2A
⇒ A + B + C = π ⇒ A , B , C là 3 góc của ∆A B C
B = π − 2B
C = π − 2C
61
Ta có: (1) ⇔ 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C ≤
12
Áp dụng bài toán 3 có bất đẳng thức đúng. Dấu đẳng thức xảy ra nếu
1 1 1
∆A B C ∼ ∆( , , )
2 2 4
Bài 5
Chứng minh rằng
1 1 1 108
+ + ≥
2 sin A 3 sin B 4 sin C 61
(Trong đó A, B, C là ba góc của một tam giác nhọn)
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
1 1 1
+ + (2 cos A + 3 cos B + 4 cos C) ≥ 9 ∀∆ABC nhọn
2 cos A 3 cos B 4 cos C
1 1 1 9
⇔ + + ≥
2 cos A 3 cos B 4 cos C 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C
mà theo bài 3 ta có:
61
2 cos A + 3 cos B + 4 cos C ≤
12
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 14 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
15. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
suy ra điều phải chứng minh
1 1 1 9.12 108
+ + ≥ =
2 cos A 3 cos B 4 cos C 61 61
Bài 6
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ∆ABC ta đều có:
1 A 1 B 1 C 395
tan2 + tan2 + tan2 ≥ (1)
4 2 6 2 6 2 4056
Chứng minh
Ta có:
1 1 1 1 1 1 395
(1) ⇔ 2 A
−1 + 2 B
−1 + 2 C
−1 ≥
4 cos 2 6 cos 2 8 cos 2 4056
1 1 1 108
⇔ + + ≥
4 cos2 A2
6 cos2 B
2
8 cos2 C2
169
1 1 1 108
⇔ + + ≥ (2)
2 + 2 cos A 3 + 3 cos B 4 + 4 cos C 169
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
1 1 1
+ + [(2 + 2 cos A) + (3 + 3 cos B)
2 + 2 cos A 3 + 3 cos B 4 + 4 cos C
+ (4 + 4 cos C)] ≥ 9
1 1 1 9
⇔ + + ≥ (3)
2 + 2 cos A 3 + 3 cos B 4 + 4 cos C 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C + 9
Áp dụng kết quả bài toán 3 ta có:
9 9 108
≥ 61 = (4)
2 cos A + 3 cos B + 4 cos C + 9 12
+9 169
Từ (3) và (4) ta có bất đẳng thức (2) đúng suy ra (1) đúng.
Bài 7
Chứng minh rằng với tam giác ∆ABC nhọn ta có:
√
3 √3 √
3 3 61
a) 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C ≤ 3
36
3
1 1 1 97
b) 1 + 1+ 1+ ≥
2 cos A 3 cos B 4 cos C 61
Chứng minh
a) Ta có:
√
3 √
3 √
3
2 cos A + 3 cos B + 4 cos C 3 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C
≤
3 3
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 15 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
16. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1
(Chứng minh nhờ bất đẳng thức Jensen xét hàm f (t) = t 3 trong (0, +∞) )
Áp dụng bài toán 3 ta có:
3 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C 3 61
≤
3 36
√
3 √
3 √
3 3 61
⇔ 2 cos A + 3 cos B + 4 cos C ≥ 3
36
b) Ta có
1 1 1
M= 1+ 1+ 1+
2 cos A 3 cos B 4 cos C
1 1 1 1 1 1
= 1+ + + + + +
2 cos A 3 cos B 4 cos C 6 cos A cos B 12 cos B cos C 8 cos C cos A
1
+
(2 cos A)(3 cos B)(4 cos C)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
2
1 3 1
M ≥ 1 + 33 +3
(2 cos A)(3 cos B)(4 cos C) (2 cos A)(3 cos B)(4 cos C)
3
3
1
+
(2 cos A)(3 cos B)(4 cos C)
3
1
⇔M ≥ 1+ 3
(2 cos A)(3B)(4 cos C)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
3 3 3 3
3 3 36 97
M≥ 1+ ≥ 1+ 61 = 1+ =
2 cos A + 3 cos B + 4 cos C 12
61 61
Bài 8
Chứng minh rằng với mọi tam giác ∆ABC ta có:
1 A 1 B 1 B 1 C
a) tan4 + tan4 + tan4 + tan4
16 2 36 2 36 2 64 2
1 C 1 A √ 395
+ tan4 + tan4 ≥ 2.
64 2 16 2 4056
3 cos B 4 cos C 2 cos A 108
b) + + ≥ .
42 A 9 cos2 B 16 cos2 C 61
Với ∆ABC là tam giác nhọn.
Chứng minh
a) Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta dễ dàng chứng minh được:
√ √ √ √
a2 + b2 + b2 + c2 + c2 + a2 2(a + b + c)
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 16 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
17. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1 A 1 B 1 C
Thay a = tan2 , b = tan2 , c = tan2
4 2 6 2 8 2
Khi đó ta có:
1 A 1 B 1 B 1 C 1 C 1 A
tan4 + tan4 + tan4 + tan4 + tan4 + tan4
16 2 36 2 36 2 64 2 64 2 36 2
√ 1 A 1 B 1 C
≥ 2 tan2 + tan2 + tan2 (1)
4 2 6 2 8 2
Áp dụng bài toán 6 ta có:
√
√ 1 A 1 B 1 C 395 2
2 tan2 + tan2 + tan2 ≥ (2)
4 2 6 2 8 2 4056
Từ (1) và (2) ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
b) Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có bất đẳng thức sau:
a2 b 2 c 2
+ + ≥ a + b + c ∀a, b, c dương (3)
b c a
a2 b 2 c 2 a2 b2 c2 (a + b + c) (a + b + c)2
(Vì + + = + + ≥ = a + b + c)
b c a b c a a+b+c a+b+c
1 1 1
Áp dụng (3) với a = ,b= ,c= . Ta có:
2 cos A 3 cos B 4 cos C
3 cos B 4 cos C 2 cos A 1 1 1
2A
+ 2B
+ 2C
≥ + +
4 cos 9 cos 16 cos 2A 3 cos B 4 cos C
Áp dụng kết quả bài toán 5 ta có bất đẳng thức được chứng minh.
Bài 9
Chứng minh rằng với mọi tam giác ∆ABC ta có: a) ha cos A + hb cos B +
9
hc cos C ≤ R
4
27
b) (ha cos A + hb cos B + hc cos C)3 ≥ ha hb hc
8
(Với a, b, c là các đường cao tương ứng với 3 cạnh a, b, c. Dấu đẳng thức xảy ra khi
∆ABC đều).
Chứng minh
a) Áp dụng bài toán 2 ta có:
1 ha hb hb hc hc ha
ha cos A + hb cos B + hc cos C ≤ + + (1)
2 hc ha hb
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 17 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
18. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1 ha hb hb hc hc ha (a2 + b2 + c2 )S a2 + b 2 + c 2
mà + + = =
2 hc ha hb abc 4R
9
= R(sin2 A + sin2 B + sin2 C) ≤ R
4
Đẳng thức xảy ra khi ⇔ ∆ABC đều.
a b c
b) Từ S = aha = bhb = chc ⇔ 1 = 1 = 1
ha hb hc
1 1 1
⇒ ∆(a, b, c) ∼ ∆ , ,
ha hb hc
⇒ Dấu bằng trong bất đẳng thức (1) xảy ra ∀∆ABC
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
1 ha hb hb hc hc ha 1 3
+ + ≥ 3 ha hb hc
2 hc ha hb 2
Do đó kết hợp với (1) khi dấu đẳng thức xảy ra ta có:
33
ha cos A + hb cos B + hc cos C ≥ ha hb hc
2
27
⇔ (ha cos A + hb cos B + hc cos C)3 ≥ ha hb hc
8
Dấu đẳng thức xảy ra ⇔ ha = hb = hc ⇔ a = b = c ⇔ ∆ABC đều
Bài 10
Chứng minh rằng với mọi tam giác ∆ABC và ∆A1 B1 C1 ta có:
cos A cos B cos C 1 sin A1 sin B1 sin C1
+ + ≤ + +
sin A1 cos B1 cos C1 2 sin B1 sin C1 sin A1 sin C1 sin A1 sin B1
Dấu đẳng thức xảy ra ⇔ ∆ABC ∼ ∆A1 B1 C1
Chứng minh
Áp dụng bài toán 2 với:
1 1 1
x= ,y= ,z=
sin A1 sin B1 sin C1
Ta có bất đẳng thức cần chứng minh. Dấu đẳng thức xảy ra
⇔ ∆ABC ∼ ∆(sin A1 , sin B1 , sin C1 )
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 18 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
19. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
⇔ ∆ABC ∼ A1 B1 C1
Bài 11
Với hai tam giác ∆ABC và tam giác ∆A1 B1 C1 bất kì, chứng minh rằng:
(b1 + c1 ) cos A + (c1 + a1 ) cos B + (a1 + b1 ) cos C ≤
1 (b1 + c1 )(c1 + a1 ) (c1 + a1 )(a1 + b1 ) (b1 + c1 )(a1 + b1 )
≤ + +
2 a1 + b 1 b1 + c 1 c 1 + a1
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh
Áp dụng bài toán 2 với:
x = b + c
1 1
⇔ Ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
y = c 1 + a1
z = a1 + b1
Mặt khác với a1 , b1 , c1 là 3 cạnh của ∆A1 B1 C1 , giả sử a1 ≥ b1 ≥ c1 ⇒
1 1 1
, , cũng là 3 cạnh của tam giác. Thật vậy ta có:
b 1 + c 1 c 1 + a1 a1 + b 1
1 1 1
≥ ≥ ( vì a1 ≥ b1 ≥ c1 )
b1 + c 1 c 1 + a1 a1 + b 1
1 1 1
Xét ≥ ≥
a1 + b 1 b1 + (b1 + c1 ) 2(b1 + c1 )
1 1 1
≥ ≥
a1 + c 1 c1 + (b1 + c1 ) 2(b1 + c1 )
1 1 1 1 1 1
⇔ + ≥ ⇔ , ,
a1 + b 1 a1 + c 1 b1 + c 1 b 1 + c 1 c 1 + a1 a1 + b 1
là 3 cạnh của một tam giác. Vậy dấu bất đẳng thức xảy ra khi
1 1 1
∆ABC ∼ ∆ , ,
b 1 + c 1 c 1 + a1 a1 + b 1
Bài 12
Với A, B, C là ba góc của ∆ABC bất kì, x, y, z là 3 số thực tùy ý, chứng minh
rằng:
1
(−1)n [yz cos nA + xz cos nB + xy cos nC] ≤ (x2 + y 2 + z 2 ) (1)
2
Chứng minh
[x + (−1)n (y cos nC + z cos nB)]2 + (y sin nC − z sin nB)2 ≥ 0
⇔ x2 +y 2 cos2 nC + sin2 nB +z 2 cos2 nB + sin2 nB +2(−1)n (xy cos nC + xz cos nB)
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 19 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
20. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
+ 2yz (cos nC cos nB − sin nC sin nB) ≥ 0
mà cos nC cos nB − sin nC sin nB = cos n(B + C) = cos(nπ − nA) = (−1)n cos nA
Vậy ta có bất đẳng thức:
x2 + y 2 z 2 + 2(−1)n [xy cos nC + yz cos nA + zx cos nB] ≥ 0
1
(−1)n (yz cos nA + zx cos nBxy cos nC) ≤ (x2 + y 2 + z 2 )
2
Ta riêng trường hợp x, y, z dương, dấu đằng thức của (1) xảy ra nếu:
xét
x = (−1)n+1 (y cos nC + z cos nB)
y sin nC − z sin nB = 0
2
y cos2 nC + z 2 cos2 nB + 2yz cos nC cos nB = x2
⇔
y cos nC + z 2 sin2 nB − 2yz sin nC sin nB = 0
2
⇔ y 2 + z 2 + 2yz cos n(B + C) = x2
⇔ y 2 + z 2 2yz(−1)n cos nA = x2
y 2 + z 2 − x2
⇔ cos nA = (−1)n+1
2yz
Tương tự:
x2 + z 2 − y 2
cos nB = (−1)n+1
2xz
x2 + y 2 − z 2
cos nC = (−1)n+1
2xy
Điều kiện cần tồn tại ∆ABC là:
2 2 2
| y + z − x | ≤ 1
2 2yz 2
x + z2 − y
| |≤1
2 2xz 2
x + y2 − z
|
|≤1
2xy
⇔ x, y, z thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
x ≥ y − z
y ≥ z − x
z ≥ x − y
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 20 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
21. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Và ngượi lại nếu chọn x, y, z thỏa mãn bất đẳng thức tam giác (x, y, z > 0) thì
ta luôn tìm được 3 góc A, B, C là 3 góc của tam giác để dấu dẳng thức xảy ra.
Bài 13
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ∆ABC ta có
1 1 1 1 x2 + y 2 + z 2
(−1)n+1 cos nA + cos nB + cos nC ≤
x y z 2 xyz
∀x, y, z dương.
Chứng minh
Áp dụng kết quả bài toán 12 ta có:
1
(−1)n+1 (yz cos nA + zx cos nB + xy cos nC) ≤ (x2 + y 2 + z 2 )
2
Chia 2 vế cho xyz > 0 ta có:
cos nA cos nB cos nC 1 x2 + y 2 + z 2
(−1)n+1 + + ≤
x y z 2 xyz
Dấu đẳng thức xảy ra khi x, y, z > 0 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
Bài 14
Cho M = 6 cos 4A + 2 cos 4B + 3 cos 4C (với A, B, C là 3 góc của tam giác). Tìm
giá trị bé nhất của M. Chứng minh
1 1 1
Áp dụng bài toán 13 với x = , y = , z = (thỏa mãn bất đẳng thức tam
6 2 3
1
1
+1+
1 36 4 9
giác). Ta có: (−1)5 (6 cos 4A + 2 cos 4B + 3 cos 4C) ≤ 111
2
623
⇔ 6 cos 4A + 2 cos 4B + 3 cos 4C ≥ 7
Dấu đẳng thức xảy ra nếu:
cos 4A = −1
A = π
4
π
⇔ B=
cos 4B = 1
2
cos 4C = −1
C =
π
4
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 21 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
22. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Vậy minM = −7 khi ∆ABC vuông cân đỉnh B.
Bài 15
Cho 2 tam giác bất kì ∆ABC và ∆A B C , chứng minh rằng
9
M = sin B sin C sin 5A + sin C sin A cos 5B + sin A sin B cos 5C ≤
8
Chứng minh
Áp dụng bài toán 13 với x = sin A , y = sin B , z = sin C ta có:
1
M ≤ (sin2 A + sin2 B + sin2 C )
2
Mặt khác trong mọi tam giác ∆A B C ta dễ có
9
sin2 A + sin2 B + sin2 C ≤
8
1 9 9
Vậy M ≤ . =
2 4 8
Bài 16
Với tam giác ∆ABC bất kì, chứng minh rằng:
769
4 cos 7A − 3 cos 7B + 5 cos 7C ≥ −
120
Chứng minh
1 1 1
Áp dụng bài toán 12 với x = , y = − , z = ta có:
4 3 5
11 11 11 1 1 1 1
(−1)8 − cos 7A + cos 7B − cos 7C ≤ + +
35 45 43 2 16 9 25
1 1 1 1
4 cos 7A − 3 cos 7B + 5 cos 7C ≥ − + + 3.4.5
2 16 9 25
769
4 cos 7A − 3 cos 7B + 5 cos 7C ≥ −
120
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 22 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
23. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1.3 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy chứng minh một
số dạng bất đẳng thức xoay vòng
Bài 1
Với a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng
a3 b3 c3 a+b+c
2 + b2
+ 2 2
+ 2 2
≥
a b +c c +a 2
Chứng minh
Ta có:
a2 +b2
a3 a(a2 + b2 − b2 ) ab b
2 + b2
= 2 + b2
=a−b 2 2
≥a−b 2 2 2 =a−
a a a +b a +b 2
Tương tự
b3 c
2 + c2
≥b−
b 2
c3 a
≥c−
c 2 + a2 2
Cộng các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 2
Với a, b, c > 0; α, β, γ ≥ 0, chứng minh rằng
a2 ‘(1 − α)b2 b2 + (1 − β)c2 c2 + (1 − γ)a2
a +b +c ≥
a2 + b 2 b2 + c 2 c2 + a2
γ α β
≥ (1 − )a + (1 − )b + (1 − )c
2 2 2
Chứng minh
Ta có:
a2 + (1 − α)b2 αb2 ab αb a2 + b2 αb
a =a 1− 2 = a − αb ≥a− =a−
a2 + b 2 a + b2 a2 + b 2 2 a2 + b 2 2
Tương tự ta thu được:
b2 + (1 − β)c2 βc
b 2 + c2
≥b−
b 2
c2 + (1 − γ)a2 γa
c 2 + a2
≥c−
c 2
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 23 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
24. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Chọn α = β = γ = 4 ta thu được
Bài 3
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
3b2 − a2 3a2 − b2 3a2 − c2
a +b +c ≤a+b+c
b 2 + a2 c 2 + b2 a2 + c 2
Chọn α = β = 1, γ = 2, ta thu được.
Bài 4
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a3 b3 c3 b+c ca2
+ 2 + 2 ≥ + 2
a2 + b2 b + c2 c + a2 2 c + a2
Bài 5
Với a, b, c > 0; α ≥ 0, chứng minh rằng
a3 b3 c3 a+b+c
P = 2 + b2 + αab
+ 2 2 + αbc
+ 2 2 + αca
≥
a b +c c +a α+2
Chứng minh
Ta có:
a3 a3 2 a3
≥ 2 α 2 =
a2 + b2 + αab a + b2 + 2 (a + b2 ) α+2 a2 + b 2
Tương tự ta có:
b3 2 a3
2 + c2 + αbc
≥
b α+2 a2 + b 2
c3 2 c3
2 + a2 + αca
≥
c α+2 c 2 + a2
Suy ra:
2 a3 b3 c3 2 a+b+c
P ≥ + 2 + 2 ≥
α + 2 a2 + b 2 b + c 2 c + a2 α+2 2
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 24 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
25. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Chọn α = 1 ta được
Bài 6
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a3 b3 c3 a+b+c
+ 2 + 2 ≥
a2 + b2 + ab b + c2 + bc c + a2 + ca 3
1
Chọn α = ta thu được
a
Bài 7
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a3 ab3 c3 (a + b + c)a
2 + b2 + b
+ 2 + c2 ) + bc
+ 2 2+c
≥
a a(b c +a 1 + 2a
1
Chọn α = > 0 ta thu được
abc
Bài 8
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
ca3 ab3 bc3 a+b+c
+ + ≥ abc
c(a2 + b2 ) + 1 a(b2 + c2 ) + 1 b(c2 + a2 ) + 1 1 + 2abc
Từ kết quả bài toán 2, ta chọn α = 2(1 − b), β = 2(1 − c), γ = 2(1 − a) ta được
Bài 9
Với 0 < a, b, c < 1, chứng minh rằng
a(a2 + 2b3 − b2 ) b(b2 + 2c3 − c2 ) c(c2 + 2a3 − a2 )
+ + ≥ a2 + b2 + c2
a2 + b 2 b2 + c 2 c 2 + a2
Bài 10
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
√ √ √
a4 b4 c4 1 b b c c a a
+ 3 + 3 √ + √ + √ ≥a+b+c
a3 + b3 b + c3 c + a3 2 a b c
Chứng minh
Ta có:
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 25 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
26. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
√ 3 3
a4 a(a3 + b3 − b3 ) ab3 b b a2 b2
= =a− 3 =a− √ 3
a3 + b 3 a3 + b 3 a + b3 a a + b3
Suy ra √ √
a4 b b a3 + b 3 a4 b b
≥a− √ 3 ⇔ 3 3 + √ ≥a
a3 + b 3 2 a a + b3 ab 2 a
Tương tự √
b4 c c
+ √ ≥b
b 3 + c3 2 b
√
c4 a a
+ √ ≥c
c 3 + a3 2 c
Cộng các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 11
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a5 b5 c5 1 b 2 c 2 a2
4 + b4
+ 4 4
+ 4 4
+ + + ≥a+b+c
a b +c c +a 2 a b c
Chứng minh
Ta có
a5 a(a4 + b4 − b4 ) ab4 b 2 a2 b 2
= =a− 4 =a−
a4 + b 4 a4 + b4 a + b4 a a4 + b 4
Suy ra
a5 b2
≥a−
a4 + b 4 2a
Tương tự
a5 c2
≥b−
b4 + c 4 2b
c5 a2
≥c−
c 4 + a4 2c
Cộng vế với vế của các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 12
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 26 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
27. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a(a3 + b3 ) b(b3 + c3 ) c(c3 + a3 ) 2
3 + 2b3
+ 3 3
+ 3 3
≥ (a + b + c)
a b + 2c c + 2a 3
Ta có
a +b +b3 3 3
a(a3 + b3 ) a(a3 + 2b3 − b3 ) ab3
= =a− 3 ≥a−b 3 3 3
a3 + 2b3 a3 + 2b3 a + 2b3 a + 2b
Suy ra
a(a3 + b3 ) b
3 + 2b3
≥a−
a 3
b(b3 + c3 ) c
3 + 2c3
≥b−
b 3
c(c3 + a3 ) a
≥c−
c3 + 2a3 3
Cộng vế với vế của các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 13
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a5 b5 c5 a3 + b 3 + c 3
+ 2 + 2 ≥
a2 + b 2 b + c 2 c + a2 2
Chứng minh
Ta có
a5 a3 (a2 + b2 − b2 ) a3 b 2 a2 + b 2
= = a3 − 2 ≥ a3 − a2 b 2
a2 + b 2 a2 + b2 a + b2 2(a + b2 )
Suy ra
a5 a2 b a3 + a3 + b 3 2 b3
≥ a3 − ≥ a3 − = a3 −
a2 + b 2 2 6 3 6
Tương tự
b5 2 c3
≥ b3 −
b2 + c 2 3 6
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 27 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
28. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
c5 2 a3
≥ c3 −
c 2 + a2 3 6
Cộng vế với vế của các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 14
Với a, b, c, α > 0, chứng minh rằng
a5 b5 c5 1
P = 2 + b2 + αab
+ 2 2 + αbc
+ 2 2 + αca
≥ (a3 + b3 + c3 )
a b +c c +a 2+α
Chứng minh
Ta có
a5 a5 2 a5
≥ 2 =
a2 + b2 + αab a + b2 + α (a2 + b2 )
2
2 + α a2 + b 2
Suy ra
2 a5 b5 c5 2 a3 + b 3 + c 3
P ≥ + 2 + 2 ≥
2+α a2 + b 2 b + c 2 c + a2 2+α 2
Bài 15
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a7 b7 c7 a5 + b 5 + c 5
+ 2 + 2 ≥
a2 + b 2 b + c 2 c + a2 2
Chứng minh
Ta có
a7 a5 (a2 + b2 − b2 ) ab
2 + b2
= 2 + b2
= a5 − 2 2
a4 b
a a a +b
Suy ra
a7 1 4a5 + b5 3 1
2 + b2
≥ a5 − = a5 − b 5
a 2 5 5 10
Tương tự
b7 3 1
2 + c2
≥ b5 − c 5
b 5 10
c7 3 1
≥ c 5 − a5
c 2 + a2 5 10
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 28 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
29. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 16
Với a, b, c > 0, α > 0, chứng minh rằng
a5 b5 c5 1
P = 2 + b2 + αab
+ 2 2 αbc
+ 2 2 + αca
≥ (a3 + b3 + c3 )
a b +c c +a 2+α
Chứng minh
Ta có:
a5 a5 2 a5
≥ 2 =
a2 + b2 + αab a + b2 + α (a2 + b2 )
2
1 + α a2 + b 2
Suy ra
2 a5 b5 c5 1
P ≥ + 2 + 2 ≥ (a3 + b3 + c3 )
1+α a2 + b 2 b + c 2 c + a2 α+2
Bài 17
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
b2 c2 a2 1 1 1 1
+ + ≥ + +
a(a2 + b2 ) b(b2 + c2 ) c(c2 + a2 ) 2 a b c
Chứng minh
Ta có
1 1 ab 1 1
− 2 + b2
≥ −
a ba a 2b
Suy ra
b2 1 1
2 + b2 )
≥ −
a(a a 2b
Tương tự
c2 1 1
2 + c2 )
≥ −
b(b b 2c
a2 1 1
2 + a2 )
≥ −
c(c c 2a
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 29 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
30. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức được chứng
minh.
Bài 18
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
b(b + 2a) c(c + 2b) a(a + 2c) 3 1 1 1
2
+ 2
+ 2
≥ + +
a(a + b) b(b + c) c(c + a) 4 a b c
Chứng minh
Ta có:
1 1 ab 1 1
− 2
≥ −
a b (a + b) a 4b
b(b + 2a) 1 1
⇔ 2
≥ −
a(a + b) a 4b
Tương tự
c(c + 2b) 1 1
2
≥ −
b(b + c) b 4c
a(a + 2c) 1 1
2
≥ −
c(c + a) c 4a
Cộng vế với vế của bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 19
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
a2 (a + 2b) b2 (b + 2c) c2 (c + 2a) 3
2
+ 2
+ 2
≥ (a + b + c)
(a + b) (b + c) (c + a) 4
Chứng minh
ab b
a−b 2
≥a−
(a + b) 4
a2 (a + 2b) b
⇔ 2
≥a−
(a + b) 4
Tương tự
b2 (b + 2c) c
2
≥b−
(b + c) 4
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 30 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
31. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
c2 (c + 2a) a
2
≥c−
(c + a) 4
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Bài 20
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
b2 c c2 a a2 b ab + bc + ca
+ + ≥
a(ca2 cb2 + 1) b(ab2 + ac2 + 1) c(bc2 + ba2 + 1) 1 + 2abc
Chứng minh
Ta có
b2 b2 2 b2
≥ =
a(a2 + b2 + αab) a(a2 + b2 + α (a2 + b2 ))
2
2 + α a(a2 + b2 )
Thu được bất đẳng thức
b2 c2 a2 1 1 1 1
2 + b2 + αab)
+ 2 + c2 + αbc)
+ 2 + a2 αca)
≥ + +
a(a b(b c(c 2+α a b c
1
Chọn α = ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
abc
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 31 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
32. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1.4 Bất đẳng thức xoay vòng phân thức
Bài 1
Với a, b > 1, chứng minh rằng:
1 1 2
+ ≥ √
1+a 1+b 1 + ab
Chứng minh
Bất đẳng thức tương với:
(a + b) + 2 2
≥ √
1 + (a + b) + ab 1 + ab √
√
⇔ (a + b) + 2 + (a + b) ab + 2 ab ≥ 2 + 2(a + b) + 2ab
√ √ √
⇔ (a + b)( ab − 1) + 2 ab(1 − ab) ≥ 0
√ √ √ √
⇔ ( ab − 1)( a − b)2 ≥ 0 (Hiển nhiên vì ab > 1 )
Bài 2
Với 0 < a, b < 1, chứng minh rằng:
1 1 2
+ ≤ √
1+a 1+b 1 + ab
Chứng minh
Bất đẳng thức tương đương với:
(a + b) + 2 2
≤ √
1 + (a + b) + ab 1√ ab √
+
⇔ (a + b) + 2 + (a + b) ab + 2 ab ≤ 2 + 2(a + b) + 2ab
√ √ √ √
⇔ ( ab − 1)( a − b)2 (Hiển nhiên đúng vì ab < 1 )
Bài 3
Với a, b > 1, chứng minh rằng:
1 1 2
n
+ n
≥ √
(1 + a) (1 + b) (1 + ab)n
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức:
an + b n a+b n
≥( )
2 2
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 32 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
33. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Ta thu được:
1 1
1 1 +
n
+ n
≥ 2( 1+a 1+b n
)
(1 + a) (1 + b) 2
Áp dụng kết quả bài 1 ta thu được.
1 1 1 2
+ ≥ 2( √ )n =
(1 + a)n (1 + b)n 1 + ab (1 + ab)n
Bài 4
Với 0 < a, b < 1, chứng minh rằng:
1 1 2
√
n + √
n ≤ n √
1+a 1+b 1+ ab
Chứng minh
Áp dụng bất đẳng thức
√
n
√
n
a+ b n a+b
≤ Với a, b > 0
2 2
Ta thu được
1 1
1 1 n
1+a
+ 1+b
√
n + √
n ≤
1+a 1+b 2
Áp dụng kết quả ở ví dụ 2 ta thu được
1 1 1 2
√
n + √
n ≤ 2n √ = n √
1+a 1+b 1 + ab 1+ ab
Bài 5
Với a, b > 1. chứng minh rằng
√
a b 2 ab
+ ≥ √
1+b 1+a 1 + ab
Chứng minh
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
√
a b 2 ab
+1+ +1≥ √ +2
1+b 1+a 1 + ab
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 33 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
34. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
1 1 √ 2
⇔ (a + b + 1)( + ) ≥ (1 + 2 ab) √
1+b 1+a 1 + ab
Ta có
√
a + b + 1 ≥ 1 + 2 ab
1 1 2
+ ≥ √
1+b 1+a 1 + ab
Nhân hai vế hai bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 6
Với a, b, c > 0, chứng minh rằng
1 1 1 3
+ + ≥ √
3
1+a 1+b 1+c 1 + abc
Chứng minh
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
1 1 1 1 4
P = + + + √
3 ≥ √
3
1 + a 1 + b 1 + c 1 + abc 1 + abc
Ta có
2 2 4 4
P ≥ √ + √
3
≥ 4 √
3
= √
3
1+ ab 1+ c abc 1+ abc abc 1+ abc
Bài 7
Với a, b, c > 1, chứng minh rằng
2+b+c 2+c+a 1+a+b
+ + ≥6
1+a 1+b 1+c
Chứng minh
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
2+b+c 2+c+a 1+a+b
+1+ +1+ +1≥9
1+a 1+b 1+c
1 1 1
⇔ (3 + a + b + c)( + + )≥9
1+a 1+b 1+c
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 34 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
35. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Ta có
√
3
3 + a + b + c ≥ 3(1 + abc)
1 1 1 3
+ + ≥ √
3
1+a 1+b 1+c 1 + abc
Nhân vế với vế của hai bất đẳng thức trên chúng ta thu được bất đẳng thức cần
chứng minh.
Bài 8
Với a, b, c > 1, chứng minh rằng
1 1 1 3
3
+ 3
+ 3
≥ √
3
(1 + a) (1 + b) (1 + c) (1 + abc)3
Chứng minh
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
1 1 1 1 4
P = 3
+ 3
+ 3
+ √
3 ≥ √
3
(1 + a) (1 + b) (1 + c) (1 + abc)3 (1 + abc)3
Áp dụng kết quả bài 3 ta có
2 2 4 4
P ≥ √ + √
3
≥ 4 √
3
≥ √
3
(1 + ab)3 (1 + c abc)3 (1 + abc abc)3 (1 + abc)3
Bài 9
Với 0 < a, b, c < 1, chứng minh rằng
1 1 1 3
√ +√ +√ ≤ √
3
1+a 1+b 1+c 1+ abc
Chứng minh
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
1 1 1 1 4
P =√ + + + √ ≤ √
1+a 1+b 1+c 3
1 + abc 1+
3
abc
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 35 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
36. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Áp dụng kết quả bài 4 ta thu được
2 2 4 4
P ≤ √ + √ ≤ √ = √
3
1 + ab 1+
3
c abc 1+
4 3
abc abc 1+ abc
Bài 10
Với a, b, c > 1, chứng minh rằng
2+b+c 2 2+c+a 2 2+a+b 2
P =( ) +( ) +( ) ≥ 12
1+a 1+b 1+c
Ta có
2+b+c 2+c+a 2+a+b
1+a
+ 1+b
+ 1+c 6
P ≥( ) ≥ 3( )2 = 12
2
3 3
Áp dụng ví dụ 7
Bài 11
Với a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng
a5 b 5 c 5
+ + ≥ a3 + b 3 + c 3
b 2 c 2 a2
Chứng minh
Ta có
a5
+ ab2 ≥ 2a3
b2
b5
2
+ bc2 ≥ 2b3
c
c5
+ ca2 ≥ 2c3
a2
a3 + b3 + c3 ≥ ab2 + bc2 + ca2
Cộng 4 bất đẳng thức trên chúng ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 12
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a5 b5 c5
+ + ≥ a3 + b 3 + c 3
bc ca ab
Chứng minh
Ta có:
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 36 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
37. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
a5
+ abc ≥ 2a3
bc
b5
+ abc ≥ 2b3
ca
c5
+ abc ≥ 2c3
ab
a3 + b3 + c3 ≥ 3abc
Cộng 4 bất đẳng thức trên chúng ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 13
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a5 b 5 c 5 a3 b 3 c 3
+ 3+ 3 ≥ + +
b3 c a b c a
Chứng minh
a5 a3
Ta có: 3 + ab ≥ 2
b b
a5 a3 a3 a3
Suy ra: 5 + 2ab ≥ + + ab ≥ + 2a2
b b b b
Tương tự:
b5 b3
+ 2bc ≥ + 2b2
c3 c
c5 c3
+ 2ca ≥ + 2c2
a3 a
mà 2(a2 + b2 + c2 ) ≥ 2(ab + bc + ca)
Cộng 4 bất đẳng thức trên chúng ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 14
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a3 b3 c3 1
+ + ≥ (a2 + b2 + c2 )
a + 2b b + 2c c + 2a 3
Chứng minh
Ta có:
9a3
+ a(a + 2b) ≥ 6a2
a + 2b
9b3
+ b(b + 2c) ≥ 6b2
b + 2c
9c3
+ c(c + 2a) ≥ 6c2
c + 2a
mà 2(a2 + b2 + c2 ) ≥ 2(ab + bc + ca)
Cộng 4 bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 37 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
38. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Bài 15
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a3 b3 c3 1
2
+ 2
+ 2
≥ (a + b + c)
(b + c) (c + a) (a + b) 4
Chứng minh
Ta có:
8a3
+ (b + c) + (b + c) ≥ 6a
(b + c)2
8b3
+ (c + a) + (c + a) ≥ 6b
(c + a)2
8c3
+ (a + b) + (a + b) ≥ 6c
(a + b)2
Cộng 3 bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 16
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a3 b3 c3 1
+ + ≥ (a + b + c)
b(c + a) c(a + b) a(b + c) 2
Chứng minh
Ta có:
4a3
+ 2b + (c + a) ≥ 6a
b(c + a)
4b3
+ 2c + (a + b) ≥ 6b
c(a + b)
4c3
+ 2a + (b + c) ≥ 6c
a(b + c)
Cộng 3 bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 17
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a4 b4 c4
+ 2 + 2 ≥a+b+c
bc2 ca ab
Chứng minh
Ta có:
a4
+ b + c + c ≥ 4a
bc2
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 38 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
39. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
b4
+ c + a + a ≥ 4b
ca2
c4
+ a + b + b ≥ 4c
ab2
Cộng 3 bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 18
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a3 b3 c3 1
+ + ≥ (a + b + c)
(a + b)(b + c) (b + c)(c + a) (c + a)(a + b) 4
Chứng minh
Ta có:
8a3
+ (a + b) + (b + c) ≥ 6a
(a + b)(b + c)
8b3
+ (b + c) + (c + a) ≥ 6b
(b + c)(c + a)
8c3
+ (c + a) + (a + b) ≥ 6c
(c + a)(a + b)
Cộng 3 bất đẳng thức trên ta thu được bất đẳng thức cần chứng minh.
Bài 19
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a2 b 2 c 2 9
3
+ 3+ 3 ≥
b c a a+b+c
Chứng minh
Ta có bất đẳng thức
b 3 c 3 a3
+ + ≥a+b+c
a2 b 2 c 2
Suy ra:
a2 b 2 c 2 ( 1 )3 ( 1 )3 ( a )3
b c
1
1 1 1 9
3
+ 3+ 3 = 1 2+ 1 2+ 1 2 ≥ + + ≥
b c a (a) (b) (c) a b c a+b+c
Bài 20
Với a, b, c là các số thực dương. chứng minh rằng
a5 b 5 c 5
2
+ 2 + 2 ≥ ab2 + bc2 + ca2
b c a
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 39 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
40. Khóa luận tốt nghiệp toán sơ cấp Sư Phạm Toán 48
Chứng minh
Ta có:
a5 b 5 c 5
2
+ 2 + 2 ≥ a3 + b3 + c3 ≥ ab2 + bc2 + ca2
b c a
GV hướng dẫn: TS Nguyễn Vũ Lương 40 Sinh viên: Nguyễn Văn Cương
41. Chương 2
Một dạng bất đẳng thức xoay vòng
Quy ước trong bài viết
Để thống nhất ký hiệu trong bài viết thì ta quy ước cách viết như sau:
a1 , · · · , an ⇔ a1 , a2 , · · · , ai , · · · , an ; i ∈ (1, n)
a1 a2 + · · · + a1 an ⇔ a1 a2 + · · · + a1 ai + · · · + a1 an ; i ∈ (1, n)
a1 a2 + · · · + an−1 an ⇔ a1 a2 + · · · + a1 an + · · · + ai ai+1 + · · · + ai an + · · · + an−1 an
a2 + · · · + a2 ⇔ a2 + a2 + · · · + a2 · · · + a2 ; (i ∈ 1, n)
1 n 1 2 i n
(a2 + a2 ) + · · · + (a2 + a2 ) ⇔ (a2 + a2 ) + · · · + (a2 + a2 ) + · · · + (a2 + ai+1 ) + · · · +
1 2 n−1 n 1 2 1 n i
(a2 + a2 ) + · · · + (an−1 + a2 )
i n n
(a1 + · · · + an )2 ⇔ (a1 + a2 + · · · + ai + · · · + an )2 ; (i ∈ 1, n)
2.1 Các trường hợp đơn giản
2.1.1 Trường hợp 3 số n = 3
Bài 1
Cho 3 số không âm a1 , a2 , a3 và số thực α > 2. Chứng minh rằng:
a1 a2 a3 3
A= + + ≥
a1 + αa2 a2 + αa3 a3 + αa1 1+α
Chứng minh.
a1 a2 a3
Ta có: A = + +
a1 + αa2 a2 + αa3 a3 + αa1
41