SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
Download to read offline
www.VNMATH.com
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


             Dạng 1: (x+a)(x+b)(x+c)(x+d) = m (1)
                   với a+b=c+d và m ≠ 0
   Cách giải:
   Phương trình (1) được viết lại:
   [x2 +(a+b)x +ab][ x2 +(c+d)x +cd] =m
   Vì a+b = c+d nên ta đặt t=x2 +(a +b)x= x2 +(c+d)x lúc
   đó phương trình (1) được viết lại như sau:
   (t +ab)(t+cd) = m  t2 +(ab+cd)t +abcd –m =0
   Giải phương trình theo t  x
   Ví dụ: giải phương trình sau
   (x+1)(x+2)(x+3)(x+4) = 120
    (x+1)(x+4)(x+2)(x+3)=120
    (x2 +5x +4)(x2 +5x+6)=120
   Đặt t = x2+5x Lúc đó phương trình được viết lại:
   (t+4)(t+6)=120
           t2 +10t-96 =0
           t=6, t=-16
   Với t=6 thì x2 +5x-6=0  x=1, x=-6
   Với t=-16 thì x2 +5x+16=0 ( vô nghiệm)
   BÀI TẬP
   1. (x+4)(x+5)(x+7)(x+8)=4
   2. (2x-1)(2x+3)(x+2)(x+4)+9=0
   3. (x+2)(x+4)(x2 +6x+1)=8
   4. (x+1)(x+2)(x+5)(x+6)=252
   5. (16(x2 -1)(x2 +8x+15)=105
   Tìm m để phương trình sau
   6. (x+4)(x+5)(x+7)(x+8)=m có nghiệm
   7. x(x+1)(x+2)(x+3)=m có 4 nghiệm phân biệt.
   8. (x+2)(x+4)(x2 +4x +m)=8m có 4 nghiệm dương phân
   biệt

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                     3
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                          mx          nx
     Dạng 2:                   +           =k
                       ax2+bx+c ax2+dx+c
   Với giả thiết biểu thức ở mẫu luôn khác không

   Cách giải:
   Trước tiên ta nhận xét x=0 không phải là nghiệm của
   phương trình đã cho.
   Khi x≠ 0 ta chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x,
   lúc đó phương trình đã cho (2) được viết lại như sau:
      m            n
              +         =k      (2.1)
          c           c
   ax+b+        ax+d+
          x           x
                c
   Đặt t= ax+ lúc đó phương trình (2.1) được viết lại:
                x
    m       n
        +       =k      (2.2)
   t+b t+d
   Giải phương trình (3) ta được nghiệm giả sử đó t1, t2 rồi
   từ đó ta suy ra nghiệm của phương trình (2) bằng cách
   giải các phương trình
        c            c
   ax+ = t1 , ax+ = t2
        x            x
   Ví dụ: giải phương trình
       4x            3x
                + 2           =1 (2.3)
   4x2-8x+7 4x -10x+7
   Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình
   đã cho.
   Xét x≠ 0 lúc đó chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức
   cho x ta được




Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                            4
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

       4           3
             +         =1 (2.4)
          7          7
   4x-8+ 4x-10+
          x          x
                7
   Đặt t = 4+       khi đó phương trình (2.4) dược viết lại là
                x
    4      3
       +       =1
   t-8 t-10
   Quy đồng mẫu thì ta có phương trình
   t2 -25t +144=0.
   Phương trình này có hai nghiệm t 1=16, t2=9
                                         7
   Với t1=16 ta có phương trình 4x+ =16
                                         x
                                7      1
    4x2 -16x +7=0  x1 = , x2 =
                                2      2
   Với t2 =9 ta có phương trình
         7
   4x + =9  4x2 -9x+7=0 (không có nghiệm thực)
         x
                                                  7       1
   Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x1 = , x2 =
                                                  2       2
   BÀI TẬP
   Giải các phương trình sau
           2x          x       3
   1.             + 2        =
        3x2-x+1 3x -4x+1 2
            2x         13x
   2.              + 2        =6
        2x2-5x+3 2x +x+3
          2x          6x
   3. 2           + 2       =1
       x +8x+5 x +x+5
         3x         2x     8
   4. 2         - 2      =
      x -4x+1 x +x+1 3
                                2x         6x
   Cho phương trình sau               + 2       =m
                             x2+8x+5 x +x+5
Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                          5
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Tìm m để phương trình đã cho thoả mãn các điều kiện
   sau:
   5. Phương trình đã cho có nghiệm
   6. Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
   7. Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
   8. Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt
   9. Phương trình đã cho có 4 nghiệm dương phân biệt
   10. Với giá trị nào của m thì phương trình
       3x             2x
                + 2          =1 có 4 nghiệm dương phân biệt
   x2-4mx+1 x +mx+1
   x1, x2, x3, x4 thoả mãn x1+x2+x3+x4 = 14
    Nhân đây tôi cũng muốn nói đến dạng phương trình
    cùng họ hàng với dạng toán trên.
        1              1              1        1
                + 2           + 2            =     (*)
   x2+9x+20 x +11x+30 x +13x+42 18
   Giải như sau:
   Ta thấy (*) được viết lại:
         1               1              1        1
                 +              +             =
   (x+4)(x+5) (x+5)(x+6) (x+6)(x+7) 18
        1       1      1     1      1     1      1
           -      +       -    +       -     =
       x+4 x+5 x+5 x+6 x+6 x+7 18
         1      1      1
            -      =      x2 +11x-26 =0  x1= 2, x2= -13
       x+4 x+7 18
   Tương tự giải phương trình sau:
       1            1                       1
    2          + 2         +…… + 2                  =k
   x +3x+2 x +5x+6                  x +(2n-1)x+n2-n

         Giả sử A là sự thành công trong cuộc sống. Vậy
         thì A=X+Y+Z trong đó X=làm việc, Y=vui chơi,
         Z=im lặng (Albert Einstein's).


Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                       6
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                                      4       4
             Dạng 3             (x+a) + (x+b) =c       (3)
                                 a+b
   Cách giải: Đặt       t= x+        lúc đó phương trình (3) được
                                  2
   viết lại như sau:
    a-b4  a-b4
   t+  + t-  =c
    2   2 
                4            (a-b)4
                           2 2
           2t +3(a-b) t +          -c=0
                               8
   Giải phương trình trùng phương này ta tìm được t rồi từ
   t suy ra giá trị của x
   Ví dụ: Giải phương trình (x+1)4 + (x+3)4 = 272
   Giải: Đặt       t=x+2 Lúc đó phương trình đã cho được
   viết      lại là: (t-1)4 +(t+1)4 =272
    t4 +6t2 -135=0 Đặt X=t2 0 khi đó ta có
   X2 +6X-135=0  X=9, X=-15<0 (loại)
   Khi X=9  t2 =9  t 1=3, t 2=-3  x1= 1, x2 = -5
   Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1,x2=-5
   BÀI TẬP
   Giải phương trình sau:
   1. (x-2)4 + (x-4)4 =2
   2. (x+4)4 + (x+6)4 =82
   3. (x+3)4 + (x+5)4 =2
   Tìm m để phương trình (x+1)4 +(x+5)4 =m
   4. có nghiệm
   5. có 2 nghiệm phân biệt
   6. có 4 nghiệm phân biệt
   7. có bốn nghiệm lập thành cấp số cộng
   8. Tìm m để phương trình sau có nghiệm
   (x+1)4+(x+m)4 =82

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                             7
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


      Nhân đây tôi cũng muốn mở rộng dạng toán này
    thông qua ví dụ sau:
    Ví dụ: Giải phương trình: (x-2)6 + (x-4)6 =64
    Đặt t=x-3 khi đó phương trình viết lại như sau:
    (t+1)6 + (t-1)6 =64  t6 +15t4 +152 -31=0
    Đặt X=t2  0 lúc đó phương trình viết lại như sau:
    X3 +15X2 +15X-31=0
     (X-1)(X2 +16X+31)=0
     X 1=1, X2=-8+ 33 <0( loại) X3=-8- 33<0(loại)
    Với X=1  t2 =1  t1=1, t 2=-1  x1=4, x2=2
    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1=4, x2=2
    Tương tự giải phương trình sau:
    1. (x-1)6 +(x-2)6 =1
    2. (x+2)6 + (x+4)6 =64
    3. Tìm m để phương trình (x-1)6 + (x-3)6 =m có nghiệm

                         NGHIỆM CỦA ĐỜI ANH
               Lối vào tim em như một đường hàm số
               Uốn vòng vèo như đồ thị hàm sin
               Anh tìm vào tọa độ trái tim
               Mở khoảng nghiệm có tình em trong đó
               Ôi mắt em phương trình để ngỏ
               Rèm mi mịn màng nghiêng một góc anpha
               Mái tóc em dài như định lí Bunhia
               Và môi em đường tròn hàm số cos
               Xin em đừng bảo anh là ngốc
               Sinh nhật em anh tặng trái cầu xoay
               Và đêm Noel hình chóp cụt trên tay
               Anh giận em cả con tim thổc thức
               Mãi em ơi phương trình không mẫu mực
               Em là nghiệm duy nhất của đời anh.

    Mục đích sống ở trên đời là sống có mục đích.

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                     8
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 4: af2(x) + bf(x)g(x) + cg2(x) =0 (4)

   Với dạng này ta xét hai trường hợp:
   TH1: g(x)=0 , gọi x= xo là nghiệm của phương trình
   g(x)=0
   Lúc đó nếu f(xo)=0 thì x=xo là nghiệm của phương trình
   (4) đã cho.
   Ngược lại nếu f(xo)≠ 0 thì kết luận nghiệm của phương
   trình g(x)=0 không phải là nghiệm của phương trình đã
   cho.
   TH2: g(x)≠ 0, ta chia cả hai vế của phương trình (4) đã
   cho g(x).Khi đó ta có:
     f(x) 2  f(x) 
   ag(x) + bg(x) +c =0 (4.1)
                    
             f(x)
   Đặt t=          khi đó phương trình (4.1) đã cho trở thành
            g(x)
   at2 +bt +c=0 (4.2)
   Giải phương trình này ta tìm được t
   Giả sử t=t o là nghiệm của phương trình (4.2) Khi đó
   nghiệm của phương trình (*) đã cho là nghiệm của
                      f(x)
   phương trình            =t  f(x)=tog(x)
                      g(x) o
   Ví dụ:Giải phương trình: (x2 +6)2-8x(x2+6)+7x2 =0
   Ta có nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương
   trình đã cho.Khi đó với x≠ 0 ta chia hai vế của phương
   trình cho x2. Lúc đó phương trình được viết lại như sau
   (x2+6)2 (x2+6)
           -8       +7=0
      x2        x


Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                          9
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


           (x2+6)
   Đặt t=          khi đó phương trình đã cho được viết lại
              x
   như sau: t2-8t+7=0  t1=1, t2=7
   Khi t1=1 thì ta có phương trình x2 - x +6 =0 (Vô
   nghiệm)
   Khi t2=7 thì ta có phương trình x2 -7x+6 =0
    x1 =1, x2 =6
   Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1=1, x2 =6
   BÀI TẬP
     Giải các phương trình sau:
   1. (x+3)2- x2 -x+6 = 2(x-2)2
   2. 2(x2+x+1)2 -7(x-1)2 =13(x3-1)
   3. 4x + 6x = 9x
   4. 2(x-1)2 + 3(x2 -1)=5(x+1)2
           2x          x     x
   5. 2010 -3.4002 +2.4 =0
             x        x        x
   6. 3.16 +2.81 =5.36
         1 1 1
   7. 2.4x +6x =9x

   8. Giải và biện luận các phương trình sau:
a. 2(x2 +x+1)2 +(m-1)(x3-1) +(x-1)2 =0
     x      x      x
b. 49 - 4.21 +m.9 =0
   9. Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt
   x1, x2 thoả mãn 2< x1 x2  5
         2x      2x
   2+ 5
           + 5-2
                       +m=0
   - Không gì gần sát cái đúng bằng cái sai. (Albert Einstein's)

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                            10
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                               m   m   m   m
         Dạng 5                 +   -   -    =n      (5)
                              x+a x+b x+c x+d

   Trong đó a+c = b+d = p và giả thiết phương trình đã cho
   là xác định.
   Vói loại này ta có phương pháp giải như sau:
   Đưa phương trình về dạng:
    m      m       m     m
        -      +      -    =n quy đồng ta được:
   x+a x+c x+b x+d
     m(c-a)         m(d-b)
     2         + 2          =n
   x +px+ac x +px+bd
   Khi đó đặt t=x2+px ta được phương trình có dạng
    k      h
        +      =n
   t+ t+
   Phương trình trên thì các bạn có thể giải được dễ dàng
   nhờ phương pháp quy đồng rồi từ đó có thể suy ra
   nghiệm của (1)
   Ví dụ:
   Giải phương trình
     1      1      1     1   59
        +       -      -   =        (5.1)
   x+3 x+4 x+5 x+6 420
   Theo cách làm như đã hướng dẫn ta có phương trình (5)
   tương đương với phương trình sau:
        3             1       59
    2          + 2         =
   x +9x+18 x +9x+20 420
   Đặt t = x2 +9x khi đó ta có phương trình sau
     3       1       59
         +        =
   t+18 t+20 420
                                           -1152
   Giải phương trình trên ta có nghiệm là        , 10
                                             59

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                     11
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Khi đó ta có các nghiệm của phương trình đã cho
                 -9 3 1121 -9 3 1121
   là: 1, -10,     +      , -
                 2   118   2   118
   BÀI TẬP
   Giải các phương trình sau
        1      1      1     1     29
   1.      +       -      -     =
       x+2 x+5 x+4 x+7 252
        4      4       4      4    43
   2. 2 + 2 - 2 - 2 =
       x -3 x -5 x +7 x +9 36
   3. Giải và biện luận phương trình sau:
     3       3       3      3
         +       -       -      =m (5.2)
   x2+1 x2+2 x2+3 x2+4
   4. Tìm m để phương trình (5.2) có hai nghiệm phân biệt
      mà hai nghiệm ấy phải thuộc [-2, 2], khi nào thì (5.2)
      có 4 nghiệm phân biệt.

      - Ai đó ví người theo nghề giáo như những người
      chèo đò cần mẫn đưa khách sang sông. Bao thế hệ
      người đến rồi đi và chỉ có người lái đò ở lại... Thầy
      cô là thế, luôn miệt mài với công việc của mình để
      dìu dắt bao thế hệ trí thức, luôn sẵn sàng cho đi
      những gì tinh túy nhất cuộc đời mình mà không
      mong nhận lại điều gì...

      - Đừng khóc vì những gì đã mất mà hãy cười với
      những gì đang có.
      - Mọi sáng tạo và cái mới chỉ có thể tới được trên cơ
      sở cách nhìn nhận mới, cách nghĩ mới, không theo
      lối mòn cũ.


Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                           12
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 6* x4 =ax2 +bx+c (6) trong đó a, b,c
         là hằng số.
   Với dạng này ta có phương pháp giải như sau:
   Chọn giá trị mR sao cho m thoả mãn
   (2m+a)x2 +bx +c+m2 = (x+)2 (6.1)
   Thực chất để xảy ra (6.1) thì điều kiện cần và đủ là
   b2-4(2m+a)(c+m2)=0
   Từ đó giải phương trình này theo m thì ta có thể tìm
   được giá trị m cần tìm.
   Ta có x4 =ax2 +bx+c
    x4 +2mx2 +m2 =(2m+a)x2 +bx +c+m2
   Với cách chọn giá trị m như trên ta có thể đưa về
   dạng (x2+m)2= (x+)2
    (x2-x-+m)(x2+x++m)=0
   Đây là phương trình tích nên bạn có thể giải được dễ
   dàng
   Ví dụ: Giải phương trình: x4=6x2 - 37x +3 (6.2)
   Trước hết ta cần chọn giá trị m sao cho
   37-4(2m+6)(m2+3)=0
   Phương trình này có một nghiệm thực duy nhất là
         5
   m=-
         2
   Như đã trình bày trong phần cách giải (6) ta có
              25              37
   x4 -5x2 +     = x2 - 37x+
               4              4
        2 5 2      372
    x -2 = x-       
                   2 

      2   5 37 2    37 5
    x +x- -  x -x+   - =0
          2 2       2 2

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                       13
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Giải phương trình tích này ta có các nghiệm là:
    1    112 37    1    112 37 1    112 37 1    112 37
               ,            ,           , 
    2        2        2        2     2        2     2        2

   Chú ý đối với phương trình x4=6x2+bx+3 thì ta
                                                1
                                        2
                                      (b    -64)3
   chọn giá trị m cần chọn là m=                    -1
                                            2
   BÀI TẬP
   Giải phương trình sau
     1. x4 = 6x2 + 56x+3
                     19
     2. x4 =x2 +2x-
                     5
     3. Tìm điều kiện để phương trình sau có nghiệm
         phân biệt
       x4= 6x2 + (8m3+64) x +3 (6.3)
     4. Khi nào thì phương trình (6.3) có 2 nghiệm dương
         phân biệt nằm thuộc vào [-2, 2]
     - Thế giới quá rộng lớn. Những con người bé nhỏ cứ
     đi mãi, đi mãi trên khắp các con đường. Thế rồi tình
     cờ, hai trong số họ gặp nhau. Nói với nhau vài câu
     rồi rời đi. Giúp đỡ nhau tí chút để trở thành bạn bè.
     Hay nhiều hơn nữa, họ ở lại bên nhau, nương tựa,
     nâng đỡ tâm hồn nhau. Bao nhiêu phương án có thể
     xảy ra. Tôi chợt hiểu, để tìm thấy một người khiến
     thật tâm mình rung động, yêu thương không tính
     toán, trao gửi hết tất cả bí mật mới khó khăn và
     thiêng liêng làm sao... (Dạt vòm – Phan Hồn Nhiên)




Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                                  14
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 7 a(ax2+bx+c)2 +b(ax2+bx+c) +c=x (7)

   Đặt t= ax2+bx+c khi đó ta có hệ phương trình sau:
    ax2 +bx+c=t
    
     2
    at +bt+c=x
    
    Giải hệ phương trình này ta thu được nghiệm của
    phương trình đã cho.
    Ví dụ: Giải phương trình sau:
    (x2+3x-4)2 +3(x2+3x-4) =x+4       (7.1)
    Đặt t=x2+3x-4 Khi đó ta có hệ phương trình sau:
    x2+3x-4=t
    
     2
     t +3t-4=x
                          (7.2)
    
    Giải hệ (7.2) bằng cách lấy phương trình thứ nhất trừ
    phương trình thứ hai khi đó ta có
    (x2-t2)+4(x-t)=0  (x-t)(x+t+4)=0
   Với t=x thì ta có các nghiệm là        5 1, 1 5
   Với t=-x-4 thì các nghiệm là 0, 4
   Vậy phương trình (7.1) có 4 nghiệm là
   0, 4, 5-1, - 5-1

   BÀI TẬP
   Giải các phương trình sau
    1. (x2+4x+2)2 +4(x2+4x+2)=x-2
    2. (x2 -4x+3)2 -4x2 +15x-9=0
   Cho phương trình (x2+5x+m)2+5x2+24x+6m=0
    3. Giải phương trình khi m=-12
    4. Giải phương trình khi m=-22
    5. Giải và biện luận nghiệm của phương trình đã cho.
    6. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có it
    nhất hai nghiệm dương phân biệt.
   Cho phương trình sau:

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                         15
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   2m(2mx2 +3x+m)2 +6mx2 +8x+4m=0
                                    2
     7. Giải phương trình khi m=-
                                    3
     8. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho chỉ có
        hai nghiệm phân biệt.
     9. Tìm m để phương trình sau có nghiệm
     (x2-2x+2)2 +2(1-m)(x2-2x+2)+m2 -2m+4=0

                              Yêu Toán nhất
             Tặng IMO-48 lần đầu tiên tổ chức tại Việt Nam 7/2007
                             (Tôi chỉ trích dẫn)

                           Bạn ơi, Toán học là gì?
                      Đó là thủ thuật, đó là tinh khôn!
                          Là tư duy lôgic, ma lanh,
                    Giúp cho đời những giải pháp nhanh,
                    Rút ngắn thời gian và đầu tư công của,
                         Để thu về cuộc sống optimal!

                         Chính vì thế mà ta đã yêu!
                      Yêu, yêu nhất suốt đời ta là Toán!
                      Toán cho ta một bầu trời trí tuệ,
                      Một kho tàng chìa khóa để tư duy.

               Hệ thống công thức, định lý Toán là một loài hoa,
                    Nở rộ hàng ngày và đẹp mãi trong ta.
                  Song đặc biệt chúng không bao giờ tàn lụi,
                Chỉ có đẹp thêm, đẹp thêm, tràn đầy sức sống!

                  Nay Toán yêu của ta có thêm Tin cộng lực
                  Dù yêu Tin, ta vẫn yêu Toán nhất trên đời!

                                                             Hà Nội, 30/7/2007

   - Thành công có 99% là mồ hôi và nước mắt.




Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                                        16
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 8: ax2+bx+c= px2+qx+r
   trong đó aq=bp≠ 0 và giả thiết biểu thức trong căn là
   không âm

      Với loại này ta có cách giải như sau:
      Viết phương trình đã cho dưới dạng:
         2 b c                   q r
      a.x + a x+a = p x2+ x+             (8.1)
                                 p p
                           b          q
      Khi đó đặt t = x2+ x= x2+ x (do aq=bp≠ 0)
                           a          p
      Phương trình (8.1) được viết lại là:
       a  c            r
          t+  =     t+       (việc giải phương trình này đã dễ
        p  a          p
      dàng hơn rồi bạn nhỉ !).
      Tiến hành giải phương trình này ta được t rồi từ đó
      suy ra nghiệm x của phương trình đã cho
      Ví dụ Giải phương trình sau
      x2-3x+2= 2x2-6x+28 (8.2)
      Đặt t= x2-3x khi đó phương trình đã cho viết lại
      như sau:
                             
                             t+20
      t+2= 2 t+14                 2
                             (t+2) =2(t+14)
                                               t1=4, t2=-6
                             
      Khi t=4 thì ta có x2-3x =4  x1=-1, x2=4.
      Khi t=-6 thì ta có x2-3x=-6  phương trình không có
      nghiệm thực.
      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thực là -1, 4

      BÀI TẬP
      Giải các phương trình sau:
      1. 2x2 -3x+2= 4x2-6x+28
Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                           17
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


       2. x2-7x +2= 2x2-14x+84
       Cho phương trình sau x2 -7x+m - 3x2-21x+85 =0
       3. Giải phương trình khi m=19
       4. Giải và biện luận theo m nghiệm của phương
          trình.
       Cho phương trình 6x2-12x+5= 2x2-4x+m           (8.3)
       5. Giải phương trình khi m= 85, m=2.
                                    119
       6. Giải phương trình khi m=
                                    72
       7. Tìm giá trị m để phương trình (8.3)chỉ có hai
          nghiệm mà hai nghiệm đó đều dương.
       8. Tìm giá trị của m để phương trình (8.3) có bốn
          nghiệm phân biệt.
   - Cuộc đời làm nhà giáo là hiến dâng sức lực, trí tuệ, tài
   năng, sức sống cho lớp lớp học sinh. Đó là một cuộc đời
   nặng nhọc, mòn mỏi trái tim, là những đêm không ngủ, là
   những sợi tóc bạc. Đó là một cuộc sống vất vả nhất nhưng
   vui tươi nhất, là một sáng tạo đầy hồi hộp. Chúng ta sáng
   tạo ra con người và chính vì thế đó là một niềm hạnh phúc
   lớn lao, một hạnh phúc chân chính. Lao động của chúng ta
   là lao động không có gì so sánh nổi, là lao động từ năm này
   qua năm khác, là sự nghiệp trăm năm trồng người. Bởi vậy,
   nghề giáo là những nghề cao quý. Để trở thành một nhà
   giáo ưu tú phải có một tình yêu vô hạn đối với lao động, có
   năng lực chuyên môn, có tinh thần sáng khoái, có trí tuệ
   sáng suốt, có tâm hồn cao đẹp để những lời giảng vang lên
   không phải là những âm thanh trống rỗng mà chính là
   nguồn mạch nuôi lớn tâm hồn và trí tuệ học sinh.
   - Hồn tôi mãi mãi cháy bỏng, hồn tôi mãi mãi vun xới và
   nâng niu…Nếu có kiếp sau, tôi xin được làm thầy giáo dưới
   bầu trời Việt Nam.
   (Những lời trên là của thầy trưởng Khoa Văn trường ĐHSP
   Huế trong dịp kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam(20-11-2009)

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                           18
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                              1 2          1 2
         Dạng 9                      +            =c
                             f(x)+a       f(x)+b
           (9)
      Giả sử các biểu thức ở mẫu luôn khác không.
                                   a+b         b-a
      Với loại này ta đặt X= f(x)+      và =      khi đó
                                    2           2
      phương trình đã cho được viết lại như sau:
       1 2  1 2
            +      =c
      X-     X+
      Tiến hành quy đồng mẫu ta có phương trình sau:
      cX4 -2(c2 +1)X2 + c4 -22=0 (9.1)
      Phương trình (9.1) là một phương trình trùng phương
      theo X mà bạn có thể giải được dễ dàng .
      Khi tìm được X = X0 là nghiệm thì dựa vào cách đặt
      X ta đưa phương trình đã cho về dạng:
             a+b
      f(x) +     =X0
              2
      Lúc này bạn có thể tìm được x dễ dàng bằng cách
      giải phương trình trên.
                                  k 2  k 2
      Lưu ý: Dạng phương trình f(x)+a + f(x)+b =c ta
                                                
      luôn đưa về được dạng phương trình (9)

       Ví dụ: Giải phương trình:
        1 2  1 2 40
                +         =             (9.2)
       sin(x)-1  sin(x)-2    9

                        3
       Đặt t=sin(x)-      khi đó phương trình (9.2) viết lại
                        2
       như sau:

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                            19
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


        1 2  1 2 40        9               5
       t+ 1 +  1 =  18t2 + = 40t4 -20t2 +
                 t-
        2  2 9             2               2
       40t4 -38t2 -2= 0  t1=-1, t 2=1
                           1              
      Với t=-1 sin(x)=  x= (-1)k + k (kZ)
                           2              6
                           5
      Với t=1  sin(x)= ( vô nghiệm)
                           2
      Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là
              
      x= (-1)k + k (kZ)
              6
      BÀI TẬP
      Giải các phương trình sau:
          1 2  1 2 5
      1. x2-3 + x2-2 =
                         4
              3     2        3      2
      2. 2cos2(x)-2
                     +      2        =40
                        2sin (x)+1
          4 2  4 2
      3. e2x+1 + e2x+3 =5
                        
             3    2       3     2
      4.           +             =10
         x+4 x-2     x+4 x-6
                            12 2  12 2
      Cho phương trình x2-3x+5 +x2-3x+6 =m (9.3)
                                          
      5. Giải phương trình khi m=25.
      6. Biện luận số nghiệm của phương trình (9.3).
      - Bạn và tôi cùng chung mục đích, lý tưởng thì ắt phải đi
        chung trên một con đường...rồi cuối cùng sẽ gặp nhau.
      - Đừng sợ hãi khi bạn phải đối đầu với một đối thủ mạnh
        hơn, mà phải vui mừng vì bạn đã có cơ hội chiến đấu
        hết mình.


Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                          20
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 10 (Phương trình phản phương)
      ax4+bx3+cx2 bx+a=0 (a≠ 0) (10)

      Với loại này ta có nhận xét x=0 không phải là
      nghiệm của phương trình đã cho
      Khi x≠ 0 thì ta chia hai vế xủa phương trình cho x2
                                      b a
      khi đó ta được ax2+bx+c         + =0
                                      x x2
          1 2  1
       axx +bxx+c 2=0
                  
                  1
      Đặt t= x     khi đó ta có phương trình mới
                  x
      at2 +bt +c 2=0 (10.1)
      Việc giải phương trình (10.1) là dễ dàng, tìm được t
      sau đó dựa vào cách đặt t ta suy ra x.
      Ví dụ: Giải phương trình x4 -4x3 +x2 +4x+1= 0
      Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương
      trình đã cho.
      Với x≠ 0, thì ta chia hai vế của phương trình
      cho x2 khi đó ta có
       12  1
      x-  -4x-  +3=0
       x     x
               1
      Đặt t=x- lúc đó ta có phương trình
               x
      t2-4t+3=0  t1=1, t2 =3
      Với t=1 thì ta có phương trình


Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                          21
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                               1+ 5       1- 5
      x2-x-1=0  x1=                , x2=
                                 2          2
     Với t=3 thì ta có phương trình
                          3+ 13         3- 13
     x2 -3x-1=0  x3=             , x4=
                            2             2
     Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm
          1+ 5          1- 5        3+ 13     3- 13
     x1=         , x2=        , x3= 2 , x4= 2
            2             2

      BÀI TẬP
      Giải phương trình
      1. 9x4 -9x3 -52x2 -9x+9=0
      2. x4+ 2x3 -6x2 -2x+1=0
      3. x4+10x3 +26x2 +10x+1=0
      Cho phương trình x4+5x3 +mx2 +5x+1=0 (10.2)
      4. Giải phương trình khi m=-12.
      5. Giải và biện luận số nghiệm của phương trình.
      6. Cho phương trình sau
      x4- (m+1)x3 +(m+2)x2- (m+1)x+1=0
      Tìm m để phương trình có nghiệm.
      7. Cho phương trình sau
      x4 +mx3 +x2 +mx +1=0
      Tìm m để phương trình có ít nhất hai nghiệm âm khác
      nhau.
      8. Biết phương trình x4-bx3- cx2- bx+1=0 có nghiệm
      Chứng minh rằng: b2+(c+2)2 >3
      Con đường phía trước vẫn còn nhiếu khó khăn ,
      nhưng quan trọng ta có bản lĩnh đề vượt qua hay
      không ? Chính niềm đam mê sẽ góp thêm sức mạnh
      cho ta

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                    22
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Dạng 11 (Phương trình hồi quy)
        ax4 +bx3+cx2  dx+k=0 (11) trong đó kb2=ad2
   Ở đây chỉ xét trường hợp k≠ 0, còn khi k=0 thì
   phương trình đã suy biến về phương trình bậc ba.
   Với loại này ta có cách giải như sau
                                     d    k
   Trước hết để thuận tiện ta đặt = =
                                     b    a
   Ta có nhận xét x=0 không phải là nghiệm của
   phương trình (11).
   Với x≠ 0, ta chia hai vế của phương trình (11) cho
   x2 thì thu được phương trình sau:
                 d k
   ax2 +bx +c  + 2 =0
                 x x
         2 2  
    ax + 2 +bx +c =0
            x   x
         2  
    ax  +bx  +c  2a=0
         x      x
               
   Đặt t= x  khi đó ta có phương trình bậc hai
               x
   at2+bt+c  2a=0 Việc giải phương trình này ta có
   thể thực hiện dễ dàng. Tìm được t từ đó ta tìm
   được x dựa vào cách đặt t.

   Ví dụ: Giải phương trình: x4+x3-8x2+2x+4=0
   Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương
   trình đã cho.

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                    23
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Tiến hành chia hai vế của phương trình đã cho cho
     2                     2 4   2
   x khi đó ta thu được: x +x2 + x+x -8=0
                                    
             2
   Đặt t= x+ lúc đó ta sẽ có được phương trình là:
             x
   t2 +t-12=0  t1 =3, t2=-4
   Với t=3 thì ta có phương trình
   x2-3x+2=0  x1 =1, x2=2
   Với t= -4 thì ta có phương trình
   x2+4x+2=0  x3 =-2+ 2 , x4=-2- 2
   Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm thực là:
   x1 =1, x2=2, x3 =-2+ 2 , x4=-2- 2

   BÀI TẬP
   Giải các phương trình sau
   1. 4x4+2x3 -8x2 +3x+9=0
   2. x4 + x3 -8x2 -3x+9=0
   Cho phương trình x4+x3+mx2+2x+4=0
   3. Tìm m để phương trình đã cho có bốn nghiệm
   phân biệt.
   4. Tìm m để phương trình có một số lẻ nghiệm.
   Cho phương trình 9x4+3x3 -2m2x2+4x+16=0
   5. Giải phương trình khi m=4
   6. Giải phương trình khi m= 12-2 3 , m= 12+ 3
   7. Tìm m để phương trình có một số chẳn nghiệm.
   8. Khi nào thì phương trình có một số chẳn nghiệm
      - Chẳng có gì đáng giá bằng nụ cười và tình yêu thương của bạn bè.
      - Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                                   24
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA TỔNG QUÁT
            AX3+BX2+CX+D=0(A≠ 0) (12)
   Sau đây tôi xin cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quát
   hơn về phương trình bậc ba.
   Trước hết ta chú ý rằng phương trình (12) luôn luôn
   được đưa về dạng x3+ax2+bx+c=0 (12.1) nên ta chỉ
   cần xét phương trình này.
               a
      Đặt x=t- khi đó phương trình (12.1) được đưa về
               3
      dạng
    a 3  a 2  a 
   t-  +at-  +bt-  +c=0
    3     3        3
                      2        3
            3     a  2a ab 
          t + b- 3 t +  27 - 3 +c =0
                                  
                   2         3
                 a        2a ab
   Đặt p= b-         , q=      - +c khi đó ta có phương
                  3        27 3
   trình t3 +pt+q=0 (12.2)
                                                        3
   TH1: Nếu p=0 thì ta có phương trình t3+q=0 t=- q
   Tức là đã giải được  nên ta không cần xét tiếp nữa
                                   p
   TH2: Nếu p>0 thì ta đặt t =       u khi đó (12.2) viết lại
                                   3
           p 3       p                     -3 3q
   là:      u +p       u +q=0  u3+3u=
           3         3                      p p
           -3 3q
   Đặt m=          khi đó ta có phương trình u3+3u = m
            p p




Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                         25
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                                       -p
   TH3: Nếu p<0 thì ta đặt t=             u khi đó (12.2) viết lại
                                        3
           -p 3            -p              3       3 3q
   là:       u + p            u +q=0  u     -3u =
            3               3                      p -p
           3 3q
   Đặt m=         thì ta có phương trình là u3 -3u =m
           p -p
   Kết luận:
   Mọi phương trình bậc ba luôn luôn có thể đưa về dạng
   x3 +3x=m hoặc x3 -3x=m
   Ta có đồ thị hàm y=x3+3x như sau




   Dựa vào đồ thị ta nhận xét phương trình x3 +3x=m có
   duy nhất nghiệm.
Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                             26
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Đồ thị hàm số y= x3 -3x




   Dựa vào đồ thị ta có nhận xét phương trình x3 -3x=m
   Có ba nghiệm phân biệt nếu -2 < m < 2
   Có một nghiệm nếu m > 2 hoặc m<-2
   Có hai nghiệm nếu m=-2 hoặc m=2
   Giải phương trình x3+3x=m
                 13  1            1
   Từ đẳng thức a-a  +3a-a  = a3- 3
                                 a




Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                      27
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


                                                1
   Nên ta suy ra phương trình x3 +3x =a -         có một
                                                a
                                 3     1
   nghiệm duy nhất là x = a -
                                       3
                                           a
                                                     1
   Xét phương trình x3 +3x =m và ta đặt m= a-          khi đó ta
                                                     a
   chon một giá trị a thoả mãn là đủ
   Việc chọn a chính là giải phương trình bậc hai
    2                    m+ m2+4           m- m2+4
   a -ma-1=0  a 1=                  a2=
                             2                 2
   ta chọn giá trị nào trong hai giá trị trên cũng được, giả
   sử chọn a1
   Khi đó ta có phương trình:
     3      m+ m2+4            1
   x +3x =               -
                  2        m+ m2+4
                               2
             3   m+ m2+4                   1
   x=                   -                       
                    2
                                  3   m+ m2+4
                                         2

   Giải phương trình x3 -3x=m
   Trường hợp 1: m >2 hoặc m < -2
                  13  1 3 1
   Từ đẳng thức a+a  - 3a+a  =a + 3 cũng làm tương
                                 a
   tự như giải phương trình x3+3x=m ta tìm được nghiệm
   là:



Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                            28
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


        3   m+ m2-4                   1
   x=               -
               2            3   m+ m2-4
                                   2
   Trường hợp 2:
   Nếu m=2 thì rõ ràng phương trình x3 -3x=m có hai
   nghiệm là x1=-1, x2=2.
   Nếu m=-2 thì phương trình x3 -3x=m có hai
   nghiệm là x1=1, x2= -2.
   Trường hợp 3: -2 < m<2
   Trước tiên ta chứng minh x (-2,2)  m (-2,2)
   Thật vậy, ta đặt x=2cos thì phương trình trở thành
   8cos3 - 6cos = m  2(4cos3 - 3cos)= m
    2cos3 = m  m (-2,2) (đpcm)
   Vạy trong trường hợp này thì ta đặt x=2cos
    (0,) lúc này phương trình x3 -3x=m sẽ có dạng là
                             m
   2cos3 = m  cos3 =
                             2
               m                            k2
   Đặt cos=      (0,) khi đó ta có = +          (kZ)
               2                            3    3
   Vậy nghiệm của phương trình x3 -3x=m trong trường
   hợp này là:
                         2               4
   x1= 2cos , x2= 2cos    +  , x3= 2cos + 
            3            3 3               3 3 
                    m
   trong đó cos=      (0,).
                     2
   Quá trình giải phương trình bậc ba tổng quát ta phải đi
   theo các bước như trên. Sau đó dựa vào cách đặt các
   biến mà ta suy ra nghiệm của phương trình ban đầu.
           - Tôi tư duy có nghĩa là tôi tồn tại!

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                     29
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Ví dụ: Giải phương trình x3 +2x2 +3x +4=0             (12.3)

   Hướng dẫn:
                                  2
   Bằng cách đặt x = t -            ta đưa phương trình đã cho
                                  3
                 5    70
   về dạng t3 +    t+    =0.      (12.4)
                 3    27
                       5
   Bằng cách đặt t=      X ta có thể đưa (12.4) về dạng
                      3
              -14
   X3 +3X =         (12.5)
                5
   Phương trình (12.4) có duy nhất nghiệm (vì có dạng 3x3
   +3x=m) và như đã trình bày ở phần giải phương trình
   tổng quát ta tìm được nghiệm của phương trình (12.5) là
         3   3 6-7            1
   X=              -
               5         3
                    3 6-7
                       5
   Vậy nghiệm của phương trình (12.3) là:
              3   3 6-7           1    
      5                -                2
   x=               5        3         -
     3                             3 6-7 3
                                       
                                    5 

   Bây giờ bạn có thể thử sức mình với các bài sau:
   Giải phương trình:
   1. x3+3x2+4x+5=0
   2. x3+4x2+2x+5=0
   3. x3- 6x+ 4 2 =0
   4. 72x3 -108x2-18x+ 27+8 6 =0
Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                               30
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT BẬC BỐN
           AX4+BX3+CX2+DX+E=0(A≠ 0) (13)
   Trước hết ta chú ý rằng phương trình (13) luôn có thể
   được đưa về dạng x4 +ax3+bx2+cx+d=0 (13.1) nên ta
   chỉ cần xét phương trình này.
     Khi a2+b2+c2=0 thì ta dễ dàng tìm được nghiệm của
      phương trình.
     Khi a2+b2+c2≠ 0
              a
   Đặt x= y- khi đó phương trình (13.1) được viết lại
              4
   như sau:
    a 4  a 3  a 2  a 
   y-  +ay-  + by-  +cy- +d=0
    4  4           4  4
                      3          3            2  4
                  3a  2 a ab  ba 3a ac 
          y4+ b- 8 y +  8 + 2 +c y+  16 -256- 4 +d =0
                                                   
                  3        3                2    4
               3a         a ab           ba 3a ac
   Đặt p= b -        q= + +c r =              -    - +d
                8         8 2            16 256 4
   Khi đó ta đưa về phương trình
   y4+ py2+ qy+r = 0
       2 p 2                    2    p2
    y +2+ - 2y2-qy+ +p-r+ 4  =0 (13.2)
                                       
   Bây giờ ta đặt ra yêu cầu là chọn giá trị  để biểu thức
       2        2          p2 
   2y -qy +  +p-r+ 4  (13.3) là bình phương đúng.
                              
   Thực chất quá trình chọn giá trị  chính là đi tìm  để
         2      2         p2 
    = q - 8 +p-r+ 4  =0 (13.4)
                             
   Phương trình (13.4) là một phương trình bậc ba theo
   biến  do đó phương trình (13.4) có ít nhất một nghiệm

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                        31
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   (giải phương trình bậc ba tổng quát đã trình bày ở phần
   trước). Vì vậy, ta luôn tìm được giá trị  thoả mãn yêu
   cầu mà đặt ra.
   Giả sử = 0 là giá trị làm cho biểu thức (13.3) trở thành
   bình phương đúng. Khi đó
        2        2          p2       q 2
   20y -qy +   0 +p0-r+ =  20y-       
                            4        40
   Nên phương trình (13.2) được viết lại như sau
    2 p      2        q 2
    y + +0 -  20y-        = 0
        2             4 0

      2 p     2      q 2
     y +2+0 =  20y- 
                     40
      2         p     q  2        p       q 
     y - 20y+ +0+     y + 20y+ +0-      =0
                2   2 20         2     2 20
    y2- 20y+p+0+         q
                                =0
             2     2       20
            p            q             (13.5)
    y2+ 20y+ +0-             =0
             2     2       20
            2
       -20 -20p- 20q            -202-20p+ 20q
   1=                         2=
                0                         0
   Bây giờ ta sẽ đi vào các trường hợp cụ thể:
   a) 1<0 và 2<0 thì phương trình vô nghiệm.
   b) 1=0 và 2<0 hoặc 1<0 và 2=0 thì phương trình
                               20              20
   có một nghiệm kép y=              hoặc y= -
                               2                2
   c) 1>0 và 2<0
   1<0 và 2>0
   1=0 và 2=0

Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                        32
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


   Trong cả ba trường hợp này phương trình có hai nghiệm
   trong đó hai trường hợp đầu hai nghiệm của phương
   trình là nghiệm đơn trường hợp thứ ba là hai ngiệm kép.

   d) 1>0 và 2=0
   1=0 và 2>0
   Trong hai trường hợp này phương trình có ba nghiệm
   trong đó có một nghiệm là nghiệm kép và hai nghiệm
   đơn.
   e) 1>0 và 2>0, trong trường hợp này phương trình có
   bốn nghiệm phân biệt( bốn nghiệm đơn).
          20+ -202- 20q-20p
   y1=
                  2 0
          20- -202- 20q-20p
   y2=
                  2 0
          20- -202+ 20q-20p
   y3= -
                   2 0
          20+ -202+ 20q-20p
   y4= -
                   2 0
   Chú ý rằng: Do a, b,c không đồng thời bằng không nên theo
   cách đặt q thì q≠ 0 do đó theo phương trình (13.4)     thì giá
   trị 0≠ 0.Vì vậy các biểu thức ở trên luôn xác định.
   Sau khi tìm hiểu một cách tổng quát về phương trình
   bậc bốn thì bạn có thể thử với một số ví dụ như sau
   1) x4+2x3-23x2+12x+5=0
   2) x4+2x3+3x2+4x+5=0
   3) x4+2x3+3x2+4x+5=0
   4) x4+2x3+3x2+4x+2=0
   5) x4+5x3-20x2+12x-2=0
Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                             33
www.VNMATH.com
     MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


         Phụ lục một số nhà toán học có công trong việc
           giải các phương trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn và
           cao hơn




   François Viète                     Niccolo Tartaglia




   Carl Friedrich Gauss                 Evariste Galois




   Niels Henrik Abel



Được biên soạn bởi Trương Quang Phú                        34

More Related Content

What's hot

Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2
Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2
Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
50 bài tập về bất đẳng thức
50 bài tập về bất đẳng thức50 bài tập về bất đẳng thức
50 bài tập về bất đẳng thứcHUHF huiqhr
 
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊNTUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊNBồi dưỡng Toán lớp 6
 
Chuyen de toan logic roi rac li thuyet to hop
Chuyen de toan logic  roi rac li thuyet to hopChuyen de toan logic  roi rac li thuyet to hop
Chuyen de toan logic roi rac li thuyet to hoplephucduc06011999
 
Chuyên đề hệ phương trình
Chuyên đề hệ phương trìnhChuyên đề hệ phương trình
Chuyên đề hệ phương trìnhToán THCS
 
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điển
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điểnTuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điển
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điểnNguyễn Việt Long
 
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nút
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nútBdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nút
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nútThế Giới Tinh Hoa
 
Diophantine equations Phương trình diophant
Diophantine equations Phương trình diophantDiophantine equations Phương trình diophant
Diophantine equations Phương trình diophantBui Loi
 
Bat dang thuc amgm
Bat dang thuc amgmBat dang thuc amgm
Bat dang thuc amgmHùng Sỹ
 
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engel
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engelBat dang thuc cauchy schawrz dang engel
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engelPTAnh SuperA
 
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
 
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)Oanh MJ
 
Cđ giải hpt không mẫu mực
Cđ giải hpt không mẫu mựcCđ giải hpt không mẫu mực
Cđ giải hpt không mẫu mựcCảnh
 
kỹ thuật giải phương trình hàm
kỹ thuật giải phương trình hàmkỹ thuật giải phương trình hàm
kỹ thuật giải phương trình hàmljmonking
 
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênThấy Tên Tao Không
 
75 bài tập hệ phương trình
75 bài tập hệ phương trình75 bài tập hệ phương trình
75 bài tập hệ phương trìnhtuituhoc
 
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânBài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânThế Giới Tinh Hoa
 
đề Thi hsg toán 8 có đáp án
đề Thi hsg toán 8 có đáp ánđề Thi hsg toán 8 có đáp án
đề Thi hsg toán 8 có đáp ánCảnh
 

What's hot (20)

Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2
Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2
Tuyển tập chuyên đề bất đẳng thức có lời giải chi tiết 2
 
50 bài tập về bất đẳng thức
50 bài tập về bất đẳng thức50 bài tập về bất đẳng thức
50 bài tập về bất đẳng thức
 
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊNTUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
 
Chuyen de toan logic roi rac li thuyet to hop
Chuyen de toan logic  roi rac li thuyet to hopChuyen de toan logic  roi rac li thuyet to hop
Chuyen de toan logic roi rac li thuyet to hop
 
Chuyên đề hệ phương trình
Chuyên đề hệ phương trìnhChuyên đề hệ phương trình
Chuyên đề hệ phương trình
 
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điển
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điểnTuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điển
Tuyển tập 500 bài Bất Đẳng Thức cổ điển
 
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nút
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nútBdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nút
Bdt đánh giá trên biên nhìn vào điểm nút
 
Diophantine equations Phương trình diophant
Diophantine equations Phương trình diophantDiophantine equations Phương trình diophant
Diophantine equations Phương trình diophant
 
Bat dang thuc amgm
Bat dang thuc amgmBat dang thuc amgm
Bat dang thuc amgm
 
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engel
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engelBat dang thuc cauchy schawrz dang engel
Bat dang thuc cauchy schawrz dang engel
 
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
 
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
 
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)
Tích phân hàm phân thức hữu tỷ (part 2)
 
Cđ giải hpt không mẫu mực
Cđ giải hpt không mẫu mựcCđ giải hpt không mẫu mực
Cđ giải hpt không mẫu mực
 
kỹ thuật giải phương trình hàm
kỹ thuật giải phương trình hàmkỹ thuật giải phương trình hàm
kỹ thuật giải phương trình hàm
 
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên
9 phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên
 
75 bài tập hệ phương trình
75 bài tập hệ phương trình75 bài tập hệ phương trình
75 bài tập hệ phương trình
 
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
 
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânBài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
 
đề Thi hsg toán 8 có đáp án
đề Thi hsg toán 8 có đáp ánđề Thi hsg toán 8 có đáp án
đề Thi hsg toán 8 có đáp án
 

Similar to Cac dang toan quy ve bac hai co dien

Kỹ thuật nhân liên hợp
Kỹ thuật nhân liên hợpKỹ thuật nhân liên hợp
Kỹ thuật nhân liên hợptuituhoc
 
Bài tập phương trình nghiệm nguyên
Bài tập phương trình nghiệm nguyênBài tập phương trình nghiệm nguyên
Bài tập phương trình nghiệm nguyênDuong BUn
 
20 chuyen de boi duong toan 8
20 chuyen de boi duong toan 820 chuyen de boi duong toan 8
20 chuyen de boi duong toan 8cunbeo
 
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa căn
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa cănĐặt ẩn phụ giải phương trình chứa căn
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa căntuituhoc
 
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2Lê Hữu Bảo
 
72 hệ phương trình
72 hệ phương trình72 hệ phương trình
72 hệ phương trìnhtuituhoc
 
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo tyHuynh ICT
 
Pp giai pt va hpt khong mau muc
Pp giai pt va hpt khong mau mucPp giai pt va hpt khong mau muc
Pp giai pt va hpt khong mau muckeolac410
 
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyen
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyenChuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyen
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyenTam Vu Minh
 
Cac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docCac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docTam Vu Minh
 
Cac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docCac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docTam Vu Minh
 
Pp tim min max cua bieu thuc
Pp tim min max cua bieu thucPp tim min max cua bieu thuc
Pp tim min max cua bieu thucHạnh Nguyễn
 
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyenTam Vu Minh
 
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcỨng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcNhập Vân Long
 
Phương trình và hệ phương trình
Phương trình và hệ phương trìnhPhương trình và hệ phương trình
Phương trình và hệ phương trìnhtuituhoc
 
Chuyen de he pt
Chuyen de he ptChuyen de he pt
Chuyen de he ptTam Ho Hai
 
Tông hợp hpt
Tông hợp hptTông hợp hpt
Tông hợp hptCảnh
 

Similar to Cac dang toan quy ve bac hai co dien (20)

Kỹ thuật nhân liên hợp
Kỹ thuật nhân liên hợpKỹ thuật nhân liên hợp
Kỹ thuật nhân liên hợp
 
Bài tập phương trình nghiệm nguyên
Bài tập phương trình nghiệm nguyênBài tập phương trình nghiệm nguyên
Bài tập phương trình nghiệm nguyên
 
20 chuyen de boi duong toan 8
20 chuyen de boi duong toan 820 chuyen de boi duong toan 8
20 chuyen de boi duong toan 8
 
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa căn
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa cănĐặt ẩn phụ giải phương trình chứa căn
Đặt ẩn phụ giải phương trình chứa căn
 
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2
Chuyên đề phương trình bậc nhật một ẩn - số 2
 
Ptvt
PtvtPtvt
Ptvt
 
72 hệ phương trình
72 hệ phương trình72 hệ phương trình
72 hệ phương trình
 
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty
[Vnmath.com] phuong phap dat an phu voi phuong trinh vo ty
 
Pp giai pt va hpt khong mau muc
Pp giai pt va hpt khong mau mucPp giai pt va hpt khong mau muc
Pp giai pt va hpt khong mau muc
 
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyen
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyenChuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyen
Chuyen%20de%20phuong%20trinh%20nghiem%20nguyen
 
Cac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docCac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9doc
 
Cac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9docCac chuyen de on toan 9doc
Cac chuyen de on toan 9doc
 
20 chuyen-de-boi-duong-toan-lop-8
20 chuyen-de-boi-duong-toan-lop-820 chuyen-de-boi-duong-toan-lop-8
20 chuyen-de-boi-duong-toan-lop-8
 
Pp tim min max cua bieu thuc
Pp tim min max cua bieu thucPp tim min max cua bieu thuc
Pp tim min max cua bieu thuc
 
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen
[Www.toan trunghoccoso.toancapba.net] phuong trinh nghiem nguyen
 
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcỨng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
 
Phương trình và hệ phương trình
Phương trình và hệ phương trìnhPhương trình và hệ phương trình
Phương trình và hệ phương trình
 
Chuyen de he pt
Chuyen de he ptChuyen de he pt
Chuyen de he pt
 
Tông hợp hpt
Tông hợp hptTông hợp hpt
Tông hợp hpt
 
Công trình
Công trìnhCông trình
Công trình
 

Cac dang toan quy ve bac hai co dien

  • 2. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 1: (x+a)(x+b)(x+c)(x+d) = m (1) với a+b=c+d và m ≠ 0 Cách giải: Phương trình (1) được viết lại: [x2 +(a+b)x +ab][ x2 +(c+d)x +cd] =m Vì a+b = c+d nên ta đặt t=x2 +(a +b)x= x2 +(c+d)x lúc đó phương trình (1) được viết lại như sau: (t +ab)(t+cd) = m  t2 +(ab+cd)t +abcd –m =0 Giải phương trình theo t  x Ví dụ: giải phương trình sau (x+1)(x+2)(x+3)(x+4) = 120  (x+1)(x+4)(x+2)(x+3)=120  (x2 +5x +4)(x2 +5x+6)=120 Đặt t = x2+5x Lúc đó phương trình được viết lại: (t+4)(t+6)=120  t2 +10t-96 =0  t=6, t=-16 Với t=6 thì x2 +5x-6=0  x=1, x=-6 Với t=-16 thì x2 +5x+16=0 ( vô nghiệm) BÀI TẬP 1. (x+4)(x+5)(x+7)(x+8)=4 2. (2x-1)(2x+3)(x+2)(x+4)+9=0 3. (x+2)(x+4)(x2 +6x+1)=8 4. (x+1)(x+2)(x+5)(x+6)=252 5. (16(x2 -1)(x2 +8x+15)=105 Tìm m để phương trình sau 6. (x+4)(x+5)(x+7)(x+8)=m có nghiệm 7. x(x+1)(x+2)(x+3)=m có 4 nghiệm phân biệt. 8. (x+2)(x+4)(x2 +4x +m)=8m có 4 nghiệm dương phân biệt Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 3
  • 3. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI mx nx  Dạng 2: + =k ax2+bx+c ax2+dx+c Với giả thiết biểu thức ở mẫu luôn khác không Cách giải: Trước tiên ta nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. Khi x≠ 0 ta chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x, lúc đó phương trình đã cho (2) được viết lại như sau: m n + =k (2.1) c c ax+b+ ax+d+ x x c Đặt t= ax+ lúc đó phương trình (2.1) được viết lại: x m n + =k (2.2) t+b t+d Giải phương trình (3) ta được nghiệm giả sử đó t1, t2 rồi từ đó ta suy ra nghiệm của phương trình (2) bằng cách giải các phương trình c c ax+ = t1 , ax+ = t2 x x Ví dụ: giải phương trình 4x 3x + 2 =1 (2.3) 4x2-8x+7 4x -10x+7 Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. Xét x≠ 0 lúc đó chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho x ta được Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 4
  • 4. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 4 3 + =1 (2.4) 7 7 4x-8+ 4x-10+ x x 7 Đặt t = 4+ khi đó phương trình (2.4) dược viết lại là x 4 3 + =1 t-8 t-10 Quy đồng mẫu thì ta có phương trình t2 -25t +144=0. Phương trình này có hai nghiệm t 1=16, t2=9 7 Với t1=16 ta có phương trình 4x+ =16 x 7 1  4x2 -16x +7=0  x1 = , x2 = 2 2 Với t2 =9 ta có phương trình 7 4x + =9  4x2 -9x+7=0 (không có nghiệm thực) x 7 1 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x1 = , x2 = 2 2 BÀI TẬP Giải các phương trình sau 2x x 3 1. + 2 = 3x2-x+1 3x -4x+1 2 2x 13x 2. + 2 =6 2x2-5x+3 2x +x+3 2x 6x 3. 2 + 2 =1 x +8x+5 x +x+5 3x 2x 8 4. 2 - 2 = x -4x+1 x +x+1 3 2x 6x Cho phương trình sau + 2 =m x2+8x+5 x +x+5 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 5
  • 5. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Tìm m để phương trình đã cho thoả mãn các điều kiện sau: 5. Phương trình đã cho có nghiệm 6. Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất 7. Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt 8. Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt 9. Phương trình đã cho có 4 nghiệm dương phân biệt 10. Với giá trị nào của m thì phương trình 3x 2x + 2 =1 có 4 nghiệm dương phân biệt x2-4mx+1 x +mx+1 x1, x2, x3, x4 thoả mãn x1+x2+x3+x4 = 14  Nhân đây tôi cũng muốn nói đến dạng phương trình cùng họ hàng với dạng toán trên. 1 1 1 1 + 2 + 2 = (*) x2+9x+20 x +11x+30 x +13x+42 18 Giải như sau: Ta thấy (*) được viết lại: 1 1 1 1 + + = (x+4)(x+5) (x+5)(x+6) (x+6)(x+7) 18 1 1 1 1 1 1 1  - + - + - = x+4 x+5 x+5 x+6 x+6 x+7 18 1 1 1  - =  x2 +11x-26 =0  x1= 2, x2= -13 x+4 x+7 18 Tương tự giải phương trình sau: 1 1 1 2 + 2 +…… + 2 =k x +3x+2 x +5x+6 x +(2n-1)x+n2-n Giả sử A là sự thành công trong cuộc sống. Vậy thì A=X+Y+Z trong đó X=làm việc, Y=vui chơi, Z=im lặng (Albert Einstein's). Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 6
  • 6. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 4 4  Dạng 3 (x+a) + (x+b) =c (3) a+b Cách giải: Đặt t= x+ lúc đó phương trình (3) được 2 viết lại như sau:  a-b4  a-b4 t+  + t-  =c  2   2  4 (a-b)4 2 2  2t +3(a-b) t + -c=0 8 Giải phương trình trùng phương này ta tìm được t rồi từ t suy ra giá trị của x Ví dụ: Giải phương trình (x+1)4 + (x+3)4 = 272 Giải: Đặt t=x+2 Lúc đó phương trình đã cho được viết lại là: (t-1)4 +(t+1)4 =272  t4 +6t2 -135=0 Đặt X=t2 0 khi đó ta có X2 +6X-135=0  X=9, X=-15<0 (loại) Khi X=9  t2 =9  t 1=3, t 2=-3  x1= 1, x2 = -5 Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1,x2=-5 BÀI TẬP Giải phương trình sau: 1. (x-2)4 + (x-4)4 =2 2. (x+4)4 + (x+6)4 =82 3. (x+3)4 + (x+5)4 =2 Tìm m để phương trình (x+1)4 +(x+5)4 =m 4. có nghiệm 5. có 2 nghiệm phân biệt 6. có 4 nghiệm phân biệt 7. có bốn nghiệm lập thành cấp số cộng 8. Tìm m để phương trình sau có nghiệm (x+1)4+(x+m)4 =82 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 7
  • 7. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Nhân đây tôi cũng muốn mở rộng dạng toán này thông qua ví dụ sau: Ví dụ: Giải phương trình: (x-2)6 + (x-4)6 =64 Đặt t=x-3 khi đó phương trình viết lại như sau: (t+1)6 + (t-1)6 =64  t6 +15t4 +152 -31=0 Đặt X=t2  0 lúc đó phương trình viết lại như sau: X3 +15X2 +15X-31=0  (X-1)(X2 +16X+31)=0  X 1=1, X2=-8+ 33 <0( loại) X3=-8- 33<0(loại) Với X=1  t2 =1  t1=1, t 2=-1  x1=4, x2=2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1=4, x2=2 Tương tự giải phương trình sau: 1. (x-1)6 +(x-2)6 =1 2. (x+2)6 + (x+4)6 =64 3. Tìm m để phương trình (x-1)6 + (x-3)6 =m có nghiệm NGHIỆM CỦA ĐỜI ANH Lối vào tim em như một đường hàm số Uốn vòng vèo như đồ thị hàm sin Anh tìm vào tọa độ trái tim Mở khoảng nghiệm có tình em trong đó Ôi mắt em phương trình để ngỏ Rèm mi mịn màng nghiêng một góc anpha Mái tóc em dài như định lí Bunhia Và môi em đường tròn hàm số cos Xin em đừng bảo anh là ngốc Sinh nhật em anh tặng trái cầu xoay Và đêm Noel hình chóp cụt trên tay Anh giận em cả con tim thổc thức Mãi em ơi phương trình không mẫu mực Em là nghiệm duy nhất của đời anh. Mục đích sống ở trên đời là sống có mục đích. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 8
  • 8. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 4: af2(x) + bf(x)g(x) + cg2(x) =0 (4) Với dạng này ta xét hai trường hợp: TH1: g(x)=0 , gọi x= xo là nghiệm của phương trình g(x)=0 Lúc đó nếu f(xo)=0 thì x=xo là nghiệm của phương trình (4) đã cho. Ngược lại nếu f(xo)≠ 0 thì kết luận nghiệm của phương trình g(x)=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. TH2: g(x)≠ 0, ta chia cả hai vế của phương trình (4) đã cho g(x).Khi đó ta có:  f(x) 2  f(x)  ag(x) + bg(x) +c =0 (4.1)     f(x) Đặt t= khi đó phương trình (4.1) đã cho trở thành g(x) at2 +bt +c=0 (4.2) Giải phương trình này ta tìm được t Giả sử t=t o là nghiệm của phương trình (4.2) Khi đó nghiệm của phương trình (*) đã cho là nghiệm của f(x) phương trình =t  f(x)=tog(x) g(x) o Ví dụ:Giải phương trình: (x2 +6)2-8x(x2+6)+7x2 =0 Ta có nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho.Khi đó với x≠ 0 ta chia hai vế của phương trình cho x2. Lúc đó phương trình được viết lại như sau (x2+6)2 (x2+6) -8 +7=0 x2 x Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 9
  • 9. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (x2+6) Đặt t= khi đó phương trình đã cho được viết lại x như sau: t2-8t+7=0  t1=1, t2=7 Khi t1=1 thì ta có phương trình x2 - x +6 =0 (Vô nghiệm) Khi t2=7 thì ta có phương trình x2 -7x+6 =0  x1 =1, x2 =6 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1=1, x2 =6 BÀI TẬP Giải các phương trình sau: 1. (x+3)2- x2 -x+6 = 2(x-2)2 2. 2(x2+x+1)2 -7(x-1)2 =13(x3-1) 3. 4x + 6x = 9x 4. 2(x-1)2 + 3(x2 -1)=5(x+1)2 2x x x 5. 2010 -3.4002 +2.4 =0 x x x 6. 3.16 +2.81 =5.36 1 1 1 7. 2.4x +6x =9x 8. Giải và biện luận các phương trình sau: a. 2(x2 +x+1)2 +(m-1)(x3-1) +(x-1)2 =0 x x x b. 49 - 4.21 +m.9 =0 9. Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn 2< x1 x2  5  2x  2x 2+ 5   + 5-2  +m=0 - Không gì gần sát cái đúng bằng cái sai. (Albert Einstein's) Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 10
  • 10. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI m m m m  Dạng 5 + - - =n (5) x+a x+b x+c x+d Trong đó a+c = b+d = p và giả thiết phương trình đã cho là xác định. Vói loại này ta có phương pháp giải như sau: Đưa phương trình về dạng: m m m m - + - =n quy đồng ta được: x+a x+c x+b x+d m(c-a) m(d-b) 2 + 2 =n x +px+ac x +px+bd Khi đó đặt t=x2+px ta được phương trình có dạng k h + =n t+ t+ Phương trình trên thì các bạn có thể giải được dễ dàng nhờ phương pháp quy đồng rồi từ đó có thể suy ra nghiệm của (1) Ví dụ: Giải phương trình 1 1 1 1 59 + - - = (5.1) x+3 x+4 x+5 x+6 420 Theo cách làm như đã hướng dẫn ta có phương trình (5) tương đương với phương trình sau: 3 1 59 2 + 2 = x +9x+18 x +9x+20 420 Đặt t = x2 +9x khi đó ta có phương trình sau 3 1 59 + = t+18 t+20 420 -1152 Giải phương trình trên ta có nghiệm là , 10 59 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 11
  • 11. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Khi đó ta có các nghiệm của phương trình đã cho -9 3 1121 -9 3 1121 là: 1, -10, + , - 2 118 2 118 BÀI TẬP Giải các phương trình sau 1 1 1 1 29 1. + - - = x+2 x+5 x+4 x+7 252 4 4 4 4 43 2. 2 + 2 - 2 - 2 = x -3 x -5 x +7 x +9 36 3. Giải và biện luận phương trình sau: 3 3 3 3 + - - =m (5.2) x2+1 x2+2 x2+3 x2+4 4. Tìm m để phương trình (5.2) có hai nghiệm phân biệt mà hai nghiệm ấy phải thuộc [-2, 2], khi nào thì (5.2) có 4 nghiệm phân biệt. - Ai đó ví người theo nghề giáo như những người chèo đò cần mẫn đưa khách sang sông. Bao thế hệ người đến rồi đi và chỉ có người lái đò ở lại... Thầy cô là thế, luôn miệt mài với công việc của mình để dìu dắt bao thế hệ trí thức, luôn sẵn sàng cho đi những gì tinh túy nhất cuộc đời mình mà không mong nhận lại điều gì... - Đừng khóc vì những gì đã mất mà hãy cười với những gì đang có. - Mọi sáng tạo và cái mới chỉ có thể tới được trên cơ sở cách nhìn nhận mới, cách nghĩ mới, không theo lối mòn cũ. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 12
  • 12. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 6* x4 =ax2 +bx+c (6) trong đó a, b,c là hằng số. Với dạng này ta có phương pháp giải như sau: Chọn giá trị mR sao cho m thoả mãn (2m+a)x2 +bx +c+m2 = (x+)2 (6.1) Thực chất để xảy ra (6.1) thì điều kiện cần và đủ là b2-4(2m+a)(c+m2)=0 Từ đó giải phương trình này theo m thì ta có thể tìm được giá trị m cần tìm. Ta có x4 =ax2 +bx+c  x4 +2mx2 +m2 =(2m+a)x2 +bx +c+m2 Với cách chọn giá trị m như trên ta có thể đưa về dạng (x2+m)2= (x+)2  (x2-x-+m)(x2+x++m)=0 Đây là phương trình tích nên bạn có thể giải được dễ dàng Ví dụ: Giải phương trình: x4=6x2 - 37x +3 (6.2) Trước hết ta cần chọn giá trị m sao cho 37-4(2m+6)(m2+3)=0 Phương trình này có một nghiệm thực duy nhất là 5 m=- 2 Như đã trình bày trong phần cách giải (6) ta có 25 37 x4 -5x2 + = x2 - 37x+ 4 4  2 5 2  372  x -2 = x-     2   2 5 37 2 37 5  x +x- - x -x+ - =0  2 2  2 2 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 13
  • 13. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Giải phương trình tích này ta có các nghiệm là: 1 112 37 1 112 37 1 112 37 1 112 37   ,   ,  ,  2 2 2 2 2 2 2 2 Chú ý đối với phương trình x4=6x2+bx+3 thì ta 1 2 (b -64)3 chọn giá trị m cần chọn là m= -1 2 BÀI TẬP Giải phương trình sau 1. x4 = 6x2 + 56x+3 19 2. x4 =x2 +2x- 5 3. Tìm điều kiện để phương trình sau có nghiệm phân biệt x4= 6x2 + (8m3+64) x +3 (6.3) 4. Khi nào thì phương trình (6.3) có 2 nghiệm dương phân biệt nằm thuộc vào [-2, 2] - Thế giới quá rộng lớn. Những con người bé nhỏ cứ đi mãi, đi mãi trên khắp các con đường. Thế rồi tình cờ, hai trong số họ gặp nhau. Nói với nhau vài câu rồi rời đi. Giúp đỡ nhau tí chút để trở thành bạn bè. Hay nhiều hơn nữa, họ ở lại bên nhau, nương tựa, nâng đỡ tâm hồn nhau. Bao nhiêu phương án có thể xảy ra. Tôi chợt hiểu, để tìm thấy một người khiến thật tâm mình rung động, yêu thương không tính toán, trao gửi hết tất cả bí mật mới khó khăn và thiêng liêng làm sao... (Dạt vòm – Phan Hồn Nhiên) Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 14
  • 14. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 7 a(ax2+bx+c)2 +b(ax2+bx+c) +c=x (7) Đặt t= ax2+bx+c khi đó ta có hệ phương trình sau: ax2 +bx+c=t   2 at +bt+c=x  Giải hệ phương trình này ta thu được nghiệm của phương trình đã cho. Ví dụ: Giải phương trình sau: (x2+3x-4)2 +3(x2+3x-4) =x+4 (7.1) Đặt t=x2+3x-4 Khi đó ta có hệ phương trình sau: x2+3x-4=t   2  t +3t-4=x (7.2)  Giải hệ (7.2) bằng cách lấy phương trình thứ nhất trừ phương trình thứ hai khi đó ta có (x2-t2)+4(x-t)=0  (x-t)(x+t+4)=0 Với t=x thì ta có các nghiệm là 5 1, 1 5 Với t=-x-4 thì các nghiệm là 0, 4 Vậy phương trình (7.1) có 4 nghiệm là 0, 4, 5-1, - 5-1 BÀI TẬP Giải các phương trình sau 1. (x2+4x+2)2 +4(x2+4x+2)=x-2 2. (x2 -4x+3)2 -4x2 +15x-9=0 Cho phương trình (x2+5x+m)2+5x2+24x+6m=0 3. Giải phương trình khi m=-12 4. Giải phương trình khi m=-22 5. Giải và biện luận nghiệm của phương trình đã cho. 6. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có it nhất hai nghiệm dương phân biệt. Cho phương trình sau: Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 15
  • 15. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 2m(2mx2 +3x+m)2 +6mx2 +8x+4m=0 2 7. Giải phương trình khi m=- 3 8. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho chỉ có hai nghiệm phân biệt. 9. Tìm m để phương trình sau có nghiệm (x2-2x+2)2 +2(1-m)(x2-2x+2)+m2 -2m+4=0 Yêu Toán nhất Tặng IMO-48 lần đầu tiên tổ chức tại Việt Nam 7/2007 (Tôi chỉ trích dẫn) Bạn ơi, Toán học là gì? Đó là thủ thuật, đó là tinh khôn! Là tư duy lôgic, ma lanh, Giúp cho đời những giải pháp nhanh, Rút ngắn thời gian và đầu tư công của, Để thu về cuộc sống optimal! Chính vì thế mà ta đã yêu! Yêu, yêu nhất suốt đời ta là Toán! Toán cho ta một bầu trời trí tuệ, Một kho tàng chìa khóa để tư duy. Hệ thống công thức, định lý Toán là một loài hoa, Nở rộ hàng ngày và đẹp mãi trong ta. Song đặc biệt chúng không bao giờ tàn lụi, Chỉ có đẹp thêm, đẹp thêm, tràn đầy sức sống! Nay Toán yêu của ta có thêm Tin cộng lực Dù yêu Tin, ta vẫn yêu Toán nhất trên đời! Hà Nội, 30/7/2007 - Thành công có 99% là mồ hôi và nước mắt. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 16
  • 16. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 8: ax2+bx+c= px2+qx+r trong đó aq=bp≠ 0 và giả thiết biểu thức trong căn là không âm Với loại này ta có cách giải như sau: Viết phương trình đã cho dưới dạng:  2 b c q r a.x + a x+a = p x2+ x+ (8.1)   p p b q Khi đó đặt t = x2+ x= x2+ x (do aq=bp≠ 0) a p Phương trình (8.1) được viết lại là: a  c r t+  = t+ (việc giải phương trình này đã dễ p  a p dàng hơn rồi bạn nhỉ !). Tiến hành giải phương trình này ta được t rồi từ đó suy ra nghiệm x của phương trình đã cho Ví dụ Giải phương trình sau x2-3x+2= 2x2-6x+28 (8.2) Đặt t= x2-3x khi đó phương trình đã cho viết lại như sau:  t+20 t+2= 2 t+14   2 (t+2) =2(t+14)  t1=4, t2=-6  Khi t=4 thì ta có x2-3x =4  x1=-1, x2=4. Khi t=-6 thì ta có x2-3x=-6  phương trình không có nghiệm thực. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thực là -1, 4 BÀI TẬP Giải các phương trình sau: 1. 2x2 -3x+2= 4x2-6x+28 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 17
  • 17. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 2. x2-7x +2= 2x2-14x+84 Cho phương trình sau x2 -7x+m - 3x2-21x+85 =0 3. Giải phương trình khi m=19 4. Giải và biện luận theo m nghiệm của phương trình. Cho phương trình 6x2-12x+5= 2x2-4x+m (8.3) 5. Giải phương trình khi m= 85, m=2. 119 6. Giải phương trình khi m= 72 7. Tìm giá trị m để phương trình (8.3)chỉ có hai nghiệm mà hai nghiệm đó đều dương. 8. Tìm giá trị của m để phương trình (8.3) có bốn nghiệm phân biệt. - Cuộc đời làm nhà giáo là hiến dâng sức lực, trí tuệ, tài năng, sức sống cho lớp lớp học sinh. Đó là một cuộc đời nặng nhọc, mòn mỏi trái tim, là những đêm không ngủ, là những sợi tóc bạc. Đó là một cuộc sống vất vả nhất nhưng vui tươi nhất, là một sáng tạo đầy hồi hộp. Chúng ta sáng tạo ra con người và chính vì thế đó là một niềm hạnh phúc lớn lao, một hạnh phúc chân chính. Lao động của chúng ta là lao động không có gì so sánh nổi, là lao động từ năm này qua năm khác, là sự nghiệp trăm năm trồng người. Bởi vậy, nghề giáo là những nghề cao quý. Để trở thành một nhà giáo ưu tú phải có một tình yêu vô hạn đối với lao động, có năng lực chuyên môn, có tinh thần sáng khoái, có trí tuệ sáng suốt, có tâm hồn cao đẹp để những lời giảng vang lên không phải là những âm thanh trống rỗng mà chính là nguồn mạch nuôi lớn tâm hồn và trí tuệ học sinh. - Hồn tôi mãi mãi cháy bỏng, hồn tôi mãi mãi vun xới và nâng niu…Nếu có kiếp sau, tôi xin được làm thầy giáo dưới bầu trời Việt Nam. (Những lời trên là của thầy trưởng Khoa Văn trường ĐHSP Huế trong dịp kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam(20-11-2009) Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 18
  • 18. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  1 2  1 2  Dạng 9   +   =c f(x)+a f(x)+b (9) Giả sử các biểu thức ở mẫu luôn khác không. a+b b-a Với loại này ta đặt X= f(x)+ và = khi đó 2 2 phương trình đã cho được viết lại như sau:  1 2  1 2   + =c X- X+ Tiến hành quy đồng mẫu ta có phương trình sau: cX4 -2(c2 +1)X2 + c4 -22=0 (9.1) Phương trình (9.1) là một phương trình trùng phương theo X mà bạn có thể giải được dễ dàng . Khi tìm được X = X0 là nghiệm thì dựa vào cách đặt X ta đưa phương trình đã cho về dạng: a+b f(x) + =X0 2 Lúc này bạn có thể tìm được x dễ dàng bằng cách giải phương trình trên.  k 2  k 2 Lưu ý: Dạng phương trình f(x)+a + f(x)+b =c ta     luôn đưa về được dạng phương trình (9) Ví dụ: Giải phương trình:  1 2  1 2 40   +  = (9.2) sin(x)-1 sin(x)-2 9 3 Đặt t=sin(x)- khi đó phương trình (9.2) viết lại 2 như sau: Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 19
  • 19. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  1 2  1 2 40 9 5 t+ 1 +  1 =  18t2 + = 40t4 -20t2 + t-  2  2 9 2 2  40t4 -38t2 -2= 0  t1=-1, t 2=1 1  Với t=-1 sin(x)=  x= (-1)k + k (kZ) 2 6 5 Với t=1  sin(x)= ( vô nghiệm) 2 Vậy phương trình đã cho có họ nghiệm là  x= (-1)k + k (kZ) 6 BÀI TẬP Giải các phương trình sau:  1 2  1 2 5 1. x2-3 + x2-2 =     4  3 2  3 2 2. 2cos2(x)-2   + 2  =40   2sin (x)+1  4 2  4 2 3. e2x+1 + e2x+3 =5      3 2  3 2 4.   +  =10 x+4 x-2 x+4 x-6  12 2  12 2 Cho phương trình x2-3x+5 +x2-3x+6 =m (9.3)     5. Giải phương trình khi m=25. 6. Biện luận số nghiệm của phương trình (9.3). - Bạn và tôi cùng chung mục đích, lý tưởng thì ắt phải đi chung trên một con đường...rồi cuối cùng sẽ gặp nhau. - Đừng sợ hãi khi bạn phải đối đầu với một đối thủ mạnh hơn, mà phải vui mừng vì bạn đã có cơ hội chiến đấu hết mình. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 20
  • 20. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 10 (Phương trình phản phương) ax4+bx3+cx2 bx+a=0 (a≠ 0) (10) Với loại này ta có nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho Khi x≠ 0 thì ta chia hai vế xủa phương trình cho x2 b a khi đó ta được ax2+bx+c  + =0 x x2  1 2  1  axx +bxx+c 2=0     1 Đặt t= x  khi đó ta có phương trình mới x at2 +bt +c 2=0 (10.1) Việc giải phương trình (10.1) là dễ dàng, tìm được t sau đó dựa vào cách đặt t ta suy ra x. Ví dụ: Giải phương trình x4 -4x3 +x2 +4x+1= 0 Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. Với x≠ 0, thì ta chia hai vế của phương trình cho x2 khi đó ta có  12  1 x-  -4x-  +3=0  x  x 1 Đặt t=x- lúc đó ta có phương trình x t2-4t+3=0  t1=1, t2 =3 Với t=1 thì ta có phương trình Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 21
  • 21. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 1+ 5 1- 5 x2-x-1=0  x1= , x2= 2 2 Với t=3 thì ta có phương trình 3+ 13 3- 13 x2 -3x-1=0  x3= , x4= 2 2 Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm 1+ 5 1- 5 3+ 13 3- 13 x1= , x2= , x3= 2 , x4= 2 2 2 BÀI TẬP Giải phương trình 1. 9x4 -9x3 -52x2 -9x+9=0 2. x4+ 2x3 -6x2 -2x+1=0 3. x4+10x3 +26x2 +10x+1=0 Cho phương trình x4+5x3 +mx2 +5x+1=0 (10.2) 4. Giải phương trình khi m=-12. 5. Giải và biện luận số nghiệm của phương trình. 6. Cho phương trình sau x4- (m+1)x3 +(m+2)x2- (m+1)x+1=0 Tìm m để phương trình có nghiệm. 7. Cho phương trình sau x4 +mx3 +x2 +mx +1=0 Tìm m để phương trình có ít nhất hai nghiệm âm khác nhau. 8. Biết phương trình x4-bx3- cx2- bx+1=0 có nghiệm Chứng minh rằng: b2+(c+2)2 >3 Con đường phía trước vẫn còn nhiếu khó khăn , nhưng quan trọng ta có bản lĩnh đề vượt qua hay không ? Chính niềm đam mê sẽ góp thêm sức mạnh cho ta Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 22
  • 22. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Dạng 11 (Phương trình hồi quy) ax4 +bx3+cx2  dx+k=0 (11) trong đó kb2=ad2 Ở đây chỉ xét trường hợp k≠ 0, còn khi k=0 thì phương trình đã suy biến về phương trình bậc ba. Với loại này ta có cách giải như sau d k Trước hết để thuận tiện ta đặt = = b a Ta có nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình (11). Với x≠ 0, ta chia hai vế của phương trình (11) cho x2 thì thu được phương trình sau: d k ax2 +bx +c  + 2 =0 x x  2 2    ax + 2 +bx +c =0  x   x  2    ax  +bx  +c  2a=0  x  x  Đặt t= x  khi đó ta có phương trình bậc hai x at2+bt+c  2a=0 Việc giải phương trình này ta có thể thực hiện dễ dàng. Tìm được t từ đó ta tìm được x dựa vào cách đặt t. Ví dụ: Giải phương trình: x4+x3-8x2+2x+4=0 Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 23
  • 23. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Tiến hành chia hai vế của phương trình đã cho cho 2  2 4   2 x khi đó ta thu được: x +x2 + x+x -8=0     2 Đặt t= x+ lúc đó ta sẽ có được phương trình là: x t2 +t-12=0  t1 =3, t2=-4 Với t=3 thì ta có phương trình x2-3x+2=0  x1 =1, x2=2 Với t= -4 thì ta có phương trình x2+4x+2=0  x3 =-2+ 2 , x4=-2- 2 Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm thực là: x1 =1, x2=2, x3 =-2+ 2 , x4=-2- 2 BÀI TẬP Giải các phương trình sau 1. 4x4+2x3 -8x2 +3x+9=0 2. x4 + x3 -8x2 -3x+9=0 Cho phương trình x4+x3+mx2+2x+4=0 3. Tìm m để phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt. 4. Tìm m để phương trình có một số lẻ nghiệm. Cho phương trình 9x4+3x3 -2m2x2+4x+16=0 5. Giải phương trình khi m=4 6. Giải phương trình khi m= 12-2 3 , m= 12+ 3 7. Tìm m để phương trình có một số chẳn nghiệm. 8. Khi nào thì phương trình có một số chẳn nghiệm - Chẳng có gì đáng giá bằng nụ cười và tình yêu thương của bạn bè. - Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 24
  • 24. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA TỔNG QUÁT AX3+BX2+CX+D=0(A≠ 0) (12) Sau đây tôi xin cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quát hơn về phương trình bậc ba. Trước hết ta chú ý rằng phương trình (12) luôn luôn được đưa về dạng x3+ax2+bx+c=0 (12.1) nên ta chỉ cần xét phương trình này. a Đặt x=t- khi đó phương trình (12.1) được đưa về 3 dạng  a 3  a 2  a  t-  +at-  +bt-  +c=0  3  3  3 2 3 3  a  2a ab   t + b- 3 t +  27 - 3 +c =0     2 3 a 2a ab Đặt p= b- , q= - +c khi đó ta có phương 3 27 3 trình t3 +pt+q=0 (12.2) 3 TH1: Nếu p=0 thì ta có phương trình t3+q=0 t=- q Tức là đã giải được  nên ta không cần xét tiếp nữa p TH2: Nếu p>0 thì ta đặt t = u khi đó (12.2) viết lại 3  p 3 p -3 3q là:  u +p u +q=0  u3+3u=  3  3 p p -3 3q Đặt m= khi đó ta có phương trình u3+3u = m p p Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 25
  • 25. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI -p TH3: Nếu p<0 thì ta đặt t= u khi đó (12.2) viết lại 3  -p 3 -p 3 3 3q là:  u + p u +q=0  u -3u =  3  3 p -p 3 3q Đặt m= thì ta có phương trình là u3 -3u =m p -p Kết luận: Mọi phương trình bậc ba luôn luôn có thể đưa về dạng x3 +3x=m hoặc x3 -3x=m Ta có đồ thị hàm y=x3+3x như sau Dựa vào đồ thị ta nhận xét phương trình x3 +3x=m có duy nhất nghiệm. Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 26
  • 26. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Đồ thị hàm số y= x3 -3x Dựa vào đồ thị ta có nhận xét phương trình x3 -3x=m Có ba nghiệm phân biệt nếu -2 < m < 2 Có một nghiệm nếu m > 2 hoặc m<-2 Có hai nghiệm nếu m=-2 hoặc m=2 Giải phương trình x3+3x=m  13  1 1 Từ đẳng thức a-a  +3a-a  = a3- 3     a Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 27
  • 27. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 1 Nên ta suy ra phương trình x3 +3x =a - có một a 3 1 nghiệm duy nhất là x = a - 3 a 1 Xét phương trình x3 +3x =m và ta đặt m= a- khi đó ta a chon một giá trị a thoả mãn là đủ Việc chọn a chính là giải phương trình bậc hai 2 m+ m2+4 m- m2+4 a -ma-1=0  a 1= a2= 2 2 ta chọn giá trị nào trong hai giá trị trên cũng được, giả sử chọn a1 Khi đó ta có phương trình: 3 m+ m2+4 1 x +3x = - 2 m+ m2+4 2 3 m+ m2+4 1 x= -  2 3 m+ m2+4 2 Giải phương trình x3 -3x=m Trường hợp 1: m >2 hoặc m < -2  13  1 3 1 Từ đẳng thức a+a  - 3a+a  =a + 3 cũng làm tương     a tự như giải phương trình x3+3x=m ta tìm được nghiệm là: Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 28
  • 28. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 3 m+ m2-4 1 x= - 2 3 m+ m2-4 2 Trường hợp 2: Nếu m=2 thì rõ ràng phương trình x3 -3x=m có hai nghiệm là x1=-1, x2=2. Nếu m=-2 thì phương trình x3 -3x=m có hai nghiệm là x1=1, x2= -2. Trường hợp 3: -2 < m<2 Trước tiên ta chứng minh x (-2,2)  m (-2,2) Thật vậy, ta đặt x=2cos thì phương trình trở thành 8cos3 - 6cos = m  2(4cos3 - 3cos)= m  2cos3 = m  m (-2,2) (đpcm) Vạy trong trường hợp này thì ta đặt x=2cos  (0,) lúc này phương trình x3 -3x=m sẽ có dạng là m 2cos3 = m  cos3 = 2 m  k2 Đặt cos= (0,) khi đó ta có = + (kZ) 2 3 3 Vậy nghiệm của phương trình x3 -3x=m trong trường hợp này là:   2   4 x1= 2cos , x2= 2cos  +  , x3= 2cos +  3 3 3  3 3  m trong đó cos= (0,). 2 Quá trình giải phương trình bậc ba tổng quát ta phải đi theo các bước như trên. Sau đó dựa vào cách đặt các biến mà ta suy ra nghiệm của phương trình ban đầu. - Tôi tư duy có nghĩa là tôi tồn tại! Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 29
  • 29. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Ví dụ: Giải phương trình x3 +2x2 +3x +4=0 (12.3) Hướng dẫn: 2 Bằng cách đặt x = t - ta đưa phương trình đã cho 3 5 70 về dạng t3 + t+ =0. (12.4) 3 27 5 Bằng cách đặt t= X ta có thể đưa (12.4) về dạng 3 -14 X3 +3X = (12.5) 5 Phương trình (12.4) có duy nhất nghiệm (vì có dạng 3x3 +3x=m) và như đã trình bày ở phần giải phương trình tổng quát ta tìm được nghiệm của phương trình (12.5) là 3 3 6-7 1 X= - 5 3 3 6-7 5 Vậy nghiệm của phương trình (12.3) là:  3 3 6-7 1  5 -  2 x=  5 3 - 3 3 6-7 3    5  Bây giờ bạn có thể thử sức mình với các bài sau: Giải phương trình: 1. x3+3x2+4x+5=0 2. x3+4x2+2x+5=0 3. x3- 6x+ 4 2 =0 4. 72x3 -108x2-18x+ 27+8 6 =0 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 30
  • 30. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT BẬC BỐN AX4+BX3+CX2+DX+E=0(A≠ 0) (13) Trước hết ta chú ý rằng phương trình (13) luôn có thể được đưa về dạng x4 +ax3+bx2+cx+d=0 (13.1) nên ta chỉ cần xét phương trình này.  Khi a2+b2+c2=0 thì ta dễ dàng tìm được nghiệm của phương trình.  Khi a2+b2+c2≠ 0 a Đặt x= y- khi đó phương trình (13.1) được viết lại 4 như sau:  a 4  a 3  a 2  a  y-  +ay-  + by-  +cy- +d=0  4  4   4  4 3 3 2 4  3a  2 a ab  ba 3a ac   y4+ b- 8 y +  8 + 2 +c y+  16 -256- 4 +d =0       3 3 2 4 3a a ab ba 3a ac Đặt p= b - q= + +c r = - - +d 8 8 2 16 256 4 Khi đó ta đưa về phương trình y4+ py2+ qy+r = 0  2 p 2   2 p2  y +2+ - 2y2-qy+ +p-r+ 4  =0 (13.2)      Bây giờ ta đặt ra yêu cầu là chọn giá trị  để biểu thức 2  2 p2  2y -qy +  +p-r+ 4  (13.3) là bình phương đúng.   Thực chất quá trình chọn giá trị  chính là đi tìm  để 2  2 p2   = q - 8 +p-r+ 4  =0 (13.4)   Phương trình (13.4) là một phương trình bậc ba theo biến  do đó phương trình (13.4) có ít nhất một nghiệm Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 31
  • 31. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (giải phương trình bậc ba tổng quát đã trình bày ở phần trước). Vì vậy, ta luôn tìm được giá trị  thoả mãn yêu cầu mà đặt ra. Giả sử = 0 là giá trị làm cho biểu thức (13.3) trở thành bình phương đúng. Khi đó 2  2 p2   q 2 20y -qy + 0 +p0-r+ =  20y-   4   40 Nên phương trình (13.2) được viết lại như sau  2 p 2   q 2  y + +0 -  20y-  = 0  2    4 0  2 p 2   q 2   y +2+0 =  20y-      40  2 p q  2 p q   y - 20y+ +0+ y + 20y+ +0- =0  2 2 20 2 2 20 y2- 20y+p+0+ q =0  2 2 20  p q (13.5) y2+ 20y+ +0- =0  2 2 20 2 -20 -20p- 20q -202-20p+ 20q 1= 2= 0 0 Bây giờ ta sẽ đi vào các trường hợp cụ thể: a) 1<0 và 2<0 thì phương trình vô nghiệm. b) 1=0 và 2<0 hoặc 1<0 và 2=0 thì phương trình 20 20 có một nghiệm kép y= hoặc y= - 2 2 c) 1>0 và 2<0 1<0 và 2>0 1=0 và 2=0 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 32
  • 32. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Trong cả ba trường hợp này phương trình có hai nghiệm trong đó hai trường hợp đầu hai nghiệm của phương trình là nghiệm đơn trường hợp thứ ba là hai ngiệm kép. d) 1>0 và 2=0 1=0 và 2>0 Trong hai trường hợp này phương trình có ba nghiệm trong đó có một nghiệm là nghiệm kép và hai nghiệm đơn. e) 1>0 và 2>0, trong trường hợp này phương trình có bốn nghiệm phân biệt( bốn nghiệm đơn). 20+ -202- 20q-20p y1= 2 0 20- -202- 20q-20p y2= 2 0 20- -202+ 20q-20p y3= - 2 0 20+ -202+ 20q-20p y4= - 2 0 Chú ý rằng: Do a, b,c không đồng thời bằng không nên theo cách đặt q thì q≠ 0 do đó theo phương trình (13.4) thì giá trị 0≠ 0.Vì vậy các biểu thức ở trên luôn xác định. Sau khi tìm hiểu một cách tổng quát về phương trình bậc bốn thì bạn có thể thử với một số ví dụ như sau 1) x4+2x3-23x2+12x+5=0 2) x4+2x3+3x2+4x+5=0 3) x4+2x3+3x2+4x+5=0 4) x4+2x3+3x2+4x+2=0 5) x4+5x3-20x2+12x-2=0 Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 33
  • 33. www.VNMATH.com MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI  Phụ lục một số nhà toán học có công trong việc giải các phương trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn và cao hơn François Viète Niccolo Tartaglia Carl Friedrich Gauss Evariste Galois Niels Henrik Abel Được biên soạn bởi Trương Quang Phú 34