Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích và thiết kế mạng truy nhập GPON dựa trên phần mềm mô phỏng OptiSystem, cho các bạn có thể tham khảo
Đề tài: Phân tích và thiết kế mạng truy nhập GPON dựa trên phần mềm mô phỏng OptiSystem
1. MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................. ii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .....................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUY NHẬP .......................................................3
1.1 Sự ra đời .......................................................................................................................3
1.2 Khái niệm.....................................................................................................................3
1.3 Những giai đoạn phát triển của mạng truy nhập................................................5
1.4 Các công nghệ truy nhập..........................................................................................6
1.4.1 Phân loại ................................................................................................................6
1.4.2 So sánh và đánh giá các công nghệ truy nhập ..................................................7
1.4 Kết luận chương.....................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG VỚI CHUẨN GPON .................Error!
Bookmark not defined.
2.1 Mạng thụ động PON.............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm mạng quang thụ động...................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Đặc điểm chính của hệ thống.........................Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Kiến trúc mạng quang thụ động PON ...........Error! Bookmark not defined.
2.1.5So sánh mạng PON và AON ...........................Error! Bookmark not defined.
2.1.6 Các chuẩn mạng PON .....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.7 Ưu, nhược điểm mạng PON ...........................Error! Bookmark not defined.
2.2 Giới thiệu công nghệ GPON................................Error! Bookmark not defined.
2.3 Kiến trúc mạng GPON.........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Kết cuối đường quang OLT............................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Thiết bị đầu cuối mạng ONU/ONT...............Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Mạng phân phối quang ODN .........................Error! Bookmark not defined.
2.4 Các tiêu chuẩn kỹ thuật .......................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Tốc độ bit..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Khoảng cách .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Tỉ lệ chia............................................................Error! Bookmark not defined.
2.5 Kỹ thuật truy nhập và phương thức ghép kênh trong mạng GPON.....Error!
Bookmark not defined.
2.5.1 Kỹ thuật truy nhập...........................................Error! Bookmark not defined.
2.5.2 Phương thức ghép kênh...................................Error! Bookmark not defined.
2.6 Cấu trúc phân lớp của mạng quang GPON ....Error! Bookmark not defined.
2.6.1 Lớp phụ thuộc phương tiện vật lý PMD. ......Error! Bookmark not defined.
2. 2.6.2 Lớp hội tụ truyền dẫn GTC ............................Error! Bookmark not defined.
2.6.3 Cấu trúc khung GTC .......................................Error! Bookmark not defined.
2.7 Phương thức đóng gói dữ liệu.............................Error! Bookmark not defined.
2.7.1 Cấu trúc tế bào ATM.......................................Error! Bookmark not defined.
2.7.2 Cấu trúc khung GEM. ....................................Error! Bookmark not defined.
2.8 Bảo vệ đối với phần mạng quang thụ động .....Error! Bookmark not defined.
2.8.1 Chuyển mạch bảo vệ .......................................Error! Bookmark not defined.
2.8.2 Bảo mật trong GPON ......................................Error! Bookmark not defined.
2.9 Kết luận chương.....................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP GPON DỰA
TRÊN PHẦN MỀM OPTISYSTEM ...........................Error! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu phần mềm OptiSystem ....................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Giới thiệu chung...............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Các ứng dụng của phần mềm OptiSystem....Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Các đặc điểm chính của phần mềm OptiSystem..........Error! Bookmark not
defined.
3.2 Thiết kế hệ thống mạng theo chuẩn GPON.....Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Các thông số thiết lập mạng GPON ..............Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Sơ đồ hệ thống mạng GPON ..........................Error! Bookmark not defined.
3.3 Phân tích mạng truy nhập GPON dựa trên phầm mềm OptiSystem....Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng quang .............Error! Bookmark not
defined.
3.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mạng quang........Error! Bookmark not
defined.
3.4 Kết luận chương.....................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN........................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.
4. Luận văn tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống...................................................3
Hình 1.2: Mạng truy nhập hiện đại dưới quan điểm của ITU-T. .......................................4
Hình 1.3: Sự phát triển của các dòng thiết bị truy nhập......................................................6
Hình 2.1: Mô hình chung của mạng quang thụ động PON...........Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.2: Các dạng kiến trúc của PON ...........................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Bộ chia công suất quang ..................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.4: Cấu trúc của WDM-PON.................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Các khối chức năng trong OLT.......................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6: Các khối chức năng của ONU.........................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.7: Cấu trúc cơ bản mạng cáp quang thuê bao ....Error! Bookmark not defined.
Hình 2.8: Sử dụng TDMA trên GPON hình cây............Error! Bookmark not defined.
Hình 2.9: Cấu trúc phân lớp mạng GPON. .....................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.10: Ngăn xếp giao thức hệ thống GTC...............Error! Bookmark not defined.
Hình 2.11: Điều khiển phương tiện trong hệ thống GTC .............Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.12: Cấu trúc khung đường xuống hội tụ truyền dẫn lớp GTC.....................Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.13: Cấu trúc khung đường lên GTC....................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.14: Cấu trúc tế bào ATM......................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.15: Cấu trúc tế bào ATM tại giao diện UNI (a) và NNI (b) ...Error! Bookmark
not defined.
Hình 2.16: Cấu trúc khung và mào đầu GEM ................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Giao diện người sử dụng của OptiSystem .....Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Thiết lập các thông số cho đường xuống.......Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Thiết lập các thông số cho đường lên.............Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Thiết lập các thông số toàn mạng ...................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Sơ đồ kết nối mạng theo chuẩn GPON .........Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6: Cấu trúc khối ONU...........................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7: Mối liên quan giữ tín hiệu nhận được và hàm phân bố xác suất. ...........Error!
Bookmark not defined.
5. Luận văn tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
Hình 3.8: Mối quan hệ giữa hệ số phẩm chất Q và tỉ lệ lỗi bit BER ..Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.9: Hệ số Q tính theo biên độ ................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Công suất đo tại đầu ra của OLT khi Pphát = 1dBm .Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.11: Công suất đo tại đầu vào của ONU 1 khi Pphát = 1dBm .Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.12: Kết quả đo tại người sử dụng 1 trong kịch bản 1........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.13: Đồ thị Min BER tại người sử dụng 1 trong kịch bản 1.....Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.14: Đồ thị mắt tại người sử dụng 1 trong kịch bản 1 ........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.15: Đồ thị hệ số phẩm chất Q tại người sử dụng 1 trong kịch bản 1 ..........Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.16: Kết quả đo tại người sử dụng 1 trong kịch bản 2 với L = 10km...........Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.17: Đồ thị Min BER tại người sử dụng 1 trong kịch bản 2.....Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.18: Đồ thị mắt tại người sử dụng 1 trong kịch bản 2 ........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.19: Đồ thị hệ số phẩm chất Q tại người sử dụng 1 trong kịch bản 2 ..........Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.20: Kết quả đo tại người sử dụng 1 trong kịch bản 3 với bộ chia 1:16 ......Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.21: Đồ thị Min BER tại người sử dụng 1 trong kịch bản 3.....Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.22: Đồ thị mắt tại người sử dụng 1 trong kịch bản 3 ........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.23: Đồ thị hệ số phẩm chất Q tại người sử dụng 1 trong kịch bản 3 ..........Error!
Bookmark not defined.
6. Luận văn tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
Hình 3.24: Công suất đo được tại đầu vào của bộ ONU1 với bộ chia 1:16............Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.25: Công suất đo được tại đầu ra của bộ OLT khi Pphát = 5dBm ..............Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.26: Công suất đo được tại đầu vào của bộ ONU1 khi Pphát = 5dBm........Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.27: Kết quả đo tại người sử dụng 1 trong kịch bản 4 với Pphát = 5dBm...Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.28: Đồ thị Min BER tại người sử dụng 1 trong kịch bản 4.....Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.29: Đồ thị mắt tại người sử dụng 1 trong kịch bản 4 ........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.30: Đồ thị hệ số phẩm chất Q tại người sử dụng 1 trong kịch bản 4 ..........Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các công nghệ truy nhập vô tuyến.......................................................................7
Bảng 1.2: Đánh giá chung về các công nghệ truy nhập.Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3: So sánh về giá thành các công nghệ...............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Bảng so sánh AON và PON về băng thông ..Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Bảng so sánh AON và PON về việc điều khiển lưu lượng Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.3: So sánh các chuẩn công nghệ TDMA PON..Error! Bookmark not defined.
7. Luận văn tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber
Line
Đường dây thuê bao bất đối xứng
APON
ATM-Based Passive Optical
Network
Mạng quang thụ động dùng
ATM
ATM Asynchronous Tranfer Mode Chế độ truyền tải không đồng bộ
BER
Bit Error Rate (The ITU-T uses Bit
Error Ratio)
Tỉ lệ lỗi bít
BPON
Broadband Passive Optical
Network
Mạng quang thụ động băng rộng
CATV Cable Television Truyền hình cáp
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CO Central Office Tổng đài trung tâm
DTV Definition Television Truyền hình kỹ thuật số
DBA Dynamic Bandwidth Alocation Cấp phát băng thông động
EPON Ethernet PON
Mạng quang thụ động chuẩn
Ethernet
FEC Forward Error Correction Sửa lỗi trước
FO FiberOptic Sợi quang
FSAN Full Service Access Network Mạng truy nhập dịch vụ đầy đủ
FTTB Fiber To The Building Cáp quang đến tòa nhà
FTTC Fiber To The Curb Cáp quang đến cụm dân cư
FTTCab FibertotheCabinet Cáp quang kéo tới tủ
FTTN Fiber To The Node Cáp quang đến các node
FTTO Fiber To The Office Cáp quang đến văn phòng
FTTP FibertothePremises Cáp quang kéo tới khách hàng
FTTx
Fibertothex, where x = (H)ome,
(C)urb, (B)uilding, (P)remesis,
etc.
Cáp quang kéo tới x, trong đó x có
thể là Home, Curb, Building,
Premises…
FTTH Fiber To The Home Cáp quang đến tận nhà
GEM GPON Encapsulation Method Phương thức đóng gói GPON
GPON Gigabit Passive Optical Network Mạng quang thụ động Gigabit
HDTV HighDefinition Television TV độ nét cao
HFC Hybrid Fiber Coaxial
Mạng lai giữa cáp đồng và cáp
quang
IPTV Internet Protocol Television Truyền hình Internet
ISDN Integrated Services DigitaNetwork Mạng dịch vụ số tích hợp
ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ITU
International Telecommunication
Union
Liên minh viễn thông quốc tế
LAN Local Area Network Mạng máy tính cục bộ
8. Luận văn tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
MAC Media Access Control Điều khiển truy nhập
MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thị
OAM
Operations Administration and
Maintenance
Khai thác quản lí và bảo dưỡng
ODF Optical Distribution Frame Hộp phân phối quang
ODN Optical Distribution Network Mạng phân phối quang
OLT Optical Line Terminal/Termination Thiết bị đầu cuối đường dây quang
OMCI
ONT Management Control
Interface
Giao diện điều khiển quản lý thiết bị
đầu cuối mạng
ONT
Optical Network
Terminal/Termination
Thiết bị đầu cuối mạng
ONU Optical Network Unit Thiết bị mạng quang
P2P Point-to-Point Điểm tới điểm
PDU Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức
PLOAM
Physical Layer Operations and
Maintenance
Quản lý vận hành bảo dưỡng lớp vật
lý
PMD Polarization Mode Dispersion Tán sắc mode phân cực
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp đồng bộ số
SNR Signal-to-Noise Ratio Tỉ số tín hiệu trên tạp âm
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
TDM TimeDivision Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TDMA Time Division Multiplex Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
UNI User Network Interface Giao diện người sử dụng mạng
VDSL
Very High Bit Rate Digital
Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độ rất
cao
VoD Video On Demand Video theo yêu cầu
VoIP Voice over Internet Protocol Thoại qua giao thức Internet
WDM Wave Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng
9. Luận Văn tốt nghiệp Lời mở đầu
Nguyễn Quang Huy CB110855
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của các khu vực kinh tế, các tổ chức xã hội đã
tạo ra nhu cầu rất lớn trong việc sử dụng các dịch vụ tiện ích tích hợp thoại, hình ảnh
và dữ liệu.Bên cạnh đó, các dịch vụ ứng dụng trên Internet ngày càng phong phú và
phát triển với tốc độ nhanh chóng như các dịch vụ mua bán trực tuyến, ngân hàng, các
dịch vụ đào tạo từ xa, game trực tuyến,… Đặc biệt nhu cầu về các loại dịch vụ gia tăng
tích hợp thoại, hình ảnh và dữ liệu đang ngày càng tăng. Sự phát triển của các loại hình
dịch vụ mới, đòi hỏi hạ tầng mạng truy nhập phải đáp ứng các yêu cầu về băng thông
rộng, tốc độ truy nhập cao. Vậy nên mạng quang là một giải pháp cần thiết và quan
trọng để giải quyết các vấn đề trên. Trong đó, mạng truy nhập quang thụ động GPON
(Passive Optical Network) là một giải pháp triển vọng đầy hứa hẹn trong mạng truy
nhập để làm giảm bớt hiện tượng tắc nghẽn mạng. Mạng GPON là mạng điểm đến đa
điểm mà không cần có các thành phần tích cực trong tuyến truyền dẫn từ nguồn đến
đích, cơ bản thì nó bao gồm sợi quang, và các thiết bị thụ động. Điều này làm tiết kiệm
chi phí bảo dưỡng, phân phối thiết bị, cấp nguồn và tận dụng được kiến trúc mạng
quang.
Những năm gần đây Việt Nam cũng đã triển khai mạng truy nhập quang thụ
động GPON đang có nhiều ưu thế. Công nghệ GPON hiện nay là một trong những
công nghệ được lựa chọn hàng đầu cho việc triển khai mạng truy nhập tại nhiều nước
trên thế giới. GPON là công nghệ hướng tới cung cấp dịch vụ mạng đầy đủ, tích hợp
thoại, hình ảnh và số liệu với băng thông rộng.
Xuất phát từ vị trí, vai trò của mạng truy nhập quang và các công nghệ truy nhập
quang trong sự phát triển chung của hệ thống mạng viễn thông và mong muốn tìm hiểu
mô hình hệ thống GPON nên em đã chọn đề tài “Phân tích và thiết kế mạng truy nhập
GPON dựa trên phần mềm mô phỏng OptiSystem.” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình. Ngoài phần lời mở đầu, nội dung luận văn được chia thành ba chương cụ thể như
sau:
Chương 1: Tổng quang mạng truy nhập .
Chương này trình bày khái niệm mạng truy nhập cũng như phân loại mạng truy
nhập quang. Những ưu điểm vượt trội của mạng truy nhập.
Chương 2: Mạng quang thụ động với chuẩn GPON.
Chương này trình bày kiến trúc mạng quang thụ động PON. Và tìm hiểu sâu
hơn về công nghệ GPON như các tiêu chuẩn kỹ thuật, kỹ thuật truy nhập…
Chương 3: Phân tích và thiết kế mạng truy nhập GPON dựa trên phầm
mềm OptiSystem.
Chương này trình bày các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng quang và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến mạng quang thông qua phần mềm OptiSystem.
10. Luận Văn tốt nghiệp Lời mở đầu
Nguyễn Quang Huy CB110855
11. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Sự ra đời
Mạng viễn thông hiện nay được phát triển theo hướng hoàn toàn đa phương tiện
và Internet. Điều này làm cho việc tìm kiếm phương án giải quyết truy nhập băng
thông có giá thành thấp, chất lượng cao đã trở nên rất cấp thiết.
Cùng với sự phát triển của xã hội thông tin, nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông
ngày càng tăng, từ dịch vụ điện thoại đến dịch vụ số liệu, hình ảnh, đa phương tiện.
Việc tích hợp các dịch vụ này vào cùng một mạng sao cho mạng viễn thông trở
nên đơn giản hơn và đang trở thành vấn đề nóng bỏng của nghành viễn thông quốc
tế.
1.2 Khái niệm
Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống.
Theo quan điểm truyền thống, mạng truy nhập hay công trình ngoại vi là toàn
bộ hệ thống thiết bị và đường truyền dẫn nằm giữa tổng đài và thiết bị đầu cuối
của khách hàng, thực hiện chức năng truyền dẫn thiết bị và có kết nối trực tiếp đến
thuê bao(hình 1.1). Như vậy, mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống là một
trong các loại hình mạng phức tạp nhất trên thế giới, chứa đựng một khối lượng
khổng lồ các đôi dây cáp đồng để kết nối từ tổng đài nội hạt đến các thuê bao.
Hình 1.1 : Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống
Dịch vụ cơ bản do mạng truyền thống cung cấp là dịch vụ thoại truyền thống
POST(plain old telephone services). Với sự phát triển không ngừng của công
nghệ, mạng cáp đồng nội hạt ngày nay còn có thể cung cấp nhiều loại hình dịch vụ
IPTV. Tuy nhiên, mạng truy nhập truyền thống bộc lộ khá nhiều nhược điểm như:
• Hạn chế khả năng cung cấp các dịch vụ mới, đặc biệt là dịch vụ băng thông.
• Chi phí đầu tư lớn, lãng phí thiết bị
• Bán kính phục vụ nhỏ.
Để khắc phục được những nhược điểm trên của mạng truy nhập truyền thống,
nhiều giải pháp ra đời. Ngoài các giải pháp nâng cao năng lực của mạng truy nhập
truyền thống như dùng tổng đài phân tán RLC, dùng bộ cung cấp mạch vòng thuê
12. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
bao số DLC, thay đổi đường kính cỡ cáp…còn xuất hiện các công nghệ truy nhập
khác như truy nhập quang, truy nhập quang lai ghép đồng trục, truy nhập vô tuyến.
Như vậy khái niệm mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống khôn còn đúng
với tất cả các mạng truy nhập hiện nay
Mạng truy nhập hiện đại dưới quan điểm của ITU_T
Theo các khuyến nghị của ITU-T, mạng truy nhập hiện được định nghĩa như
trên hình 1.2.Theo đó mạng truy nhập là một chuỗi các thực thể truyền dẫn giữa
giao diện nút dịch vụ(SNI) và giao diện người sử dụng- mạng (UNI).Mạng truy
nhập chịu trách nhiệm truyền tải các dịch vụ viễn thông. Giao diện điều kiển và
quản lý mạng là Q3
Thiết bị đầu cuối của khách hàng được kết nối với mạng truy nhập qua UNI,
còn mạng truy nhập kết nối với nút dịch vụ (SN) thông quan SNI. Về nguyên tắc
không có giới hạn nào về loại và dung lượng của UNI hay SNI. Mạng truy nhập và
nút dịch vụ đều được kết nối với hệ thống mạng quản trị viễn thông (TMN) qua
giao diện Q3.
Hình 1.2: Mạng truy nhập hiện đại dưới quan điểm của ITU-T.
Giao diện nút dịch vụ
Là giao diện ở mặt cắt dịch vụ của mạng truy nhập. Kết nối với tổng đài SNI
cung cấp cho thuê bao các dịch vụ cụ thể. VD: tổng đài có thể kết nối với mạng
truy nhập qua giao diện V5
Giao diện V5 cung cấp chuẩn chung kết nối thuê bao số tới tổng đài số nội hạt.
Giải pháp này có thể mang lại hiệu quả cao do cho phép kết hợp hệ thống truyền
dẫn thuê bao và tiết kiệm card thuê bao ở tổng đài. Hơn nữa phương thức kết nối
13. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
này cũng thúc đẩy việc phát triển các dịch vụ băng rộng.
Giao diện người sử dụng- mạng
Đây là giao diện phía khách hàng của mạng truy nhập. UNI phải hỗ trợ nhiều
dịch vụ khác nhau, như thoại tương tự, ISDN băng hẹp và băng rộng và dịch vụ
leased số hay tương tự….
Giao diện quản lý
Thiết bị mạng truy nhập phải cung cấp giao diện quản lý để có thể điều kiển
một cách hiệu quả toàn bộ mạng truy nhập. Giao diện này cần phải phù hợp với
giao thức Q3 để có thể truy nhập mạng TMN và hoàn toàn tương thích với các hệ
thống quản lý mạng mà thiết bị do nhiều nhà sản xuất cung cấp. Hiện nay phần
nhiều các nhà cung cấp thiết bị sử dụng giao diện quản lý của riêng mình thay vì
dùng chuẩn Q3.
1.3 Những giai đoạn phát triển của mạng truy nhập
Với định nghĩa mạng truy nhập như trên để đạt được cấu trúc như mong muốn
thì mạng truy nhập nói riêng và mạng viễn thông nói chung phải trải qua những
giai đoạn quá độ với nhiều trạng thái khác nhau tương tự với những xuất phát
điểm(mạng truyền số liệu, thoại truyền thống PSTN, mạng di động, mạng di động
nội hạt) và giải pháp sử dụng khác nhau. Hình 1.3 cho chúng ta thấy mốc phát
triển của các dòng thiết bị truy nhập trong mạng viễn thông với xuất phát điểm là
mạng PSTN.
14. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
Hình 1.3: Sự phát triển của các dòng thiết bị truy nhập.
1.4 Các công nghệ truy nhập
1.4.1 Phân loại
Có rất nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại công nghệ truy nhập. Ở đây, chúng ta
thực hiện phân loại theo hai tiêu chí: dựa trên băng thông và môi trường truyền dẫn.
*Phân loại dựa trên băng thông:
• Truy nhập băng hẹp:
∙ Là truy nhập có tốc độ truy nhập <2Mbps. Ví dụ: truy nhập bằng quay số(dial-
up), công nghệ ISDN băng hẹp (N-ISDN), xDSL băng hẹp (ISDN, SDSL, ADSL
lite)…
• Truy nhập băng rộng:
∙ Là truy nhập có tốc độ truy nhập >2Mbps. Ví dụ: công nghệ xDSL, công nghệ
Moderm cáp (MC), công nghệ truy nhập qua đường dây điện lực (PLC), công
nghệ truy nhập quang, LMDS, Wimax, truy nhập vệ tinh…
*Phân loại dựa trên môi trường truyền dẫn:
• Công nghệ truy nhập hữu tuyến:
15. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
∙ Công nghệ modem băng tần thoại, ISDN, xDSL, Ethernet dựa trên cáp đồng
xoắn.
∙ Công nghệ modem cáp CM trên mạng cáp truyền hình cáp CATV.
∙ Công nghệ PLC trên mạng cáp điện
∙ Công nghệ truy nhập quang trên cáp CATV, PLC, PSTN
• Công nghệ truy nhập vô tuyến:
Chúng ta có thể nhìn thấy truy nhập vô tuyến theo quan điểm của IEE (bảng 1.1).
Theo đó căn cứ vào vùng bao phủ hệ thống thiết bị chúng ta có các mạng diện hẹp
PAN với những ví dụ công nghệ như Blutooth, Wireless USB. Các mạng diện nội hạt
với điển hình là công nghệ WLAN với những chuẩn cho lớp vật lý 802.11a,
802.11b,802.11g,802.11n. Tiếp theo là các mạng diện rộng với những cải tiến của
chuẩn 801.11, những mạng truy nhập vô tuyến đa kênh đa điểm, đa kênh đa điểm nội
hạt (MMDS và LMDS) với xuất phát điểm là dùng để quảng bá tín hiệu truyền hình.
Cuối cùng là mạng diện rộng với các thế hệ của điện thoại tế bào và cộng thêm vào đó
hệ thống truy nhập sử dụng vệ tinh.
PAN LAN MAN WAN
Bluetooth
802.15
802.11a
802.11b
802.11g
802.11n
HiperLAN2
802.11
802.16
MMDS
LMDS
2.5G/3G
GSM/GPRS
CDMA/1x/3x
4G
Notebook/PC đến
thiết bị / Máy in /
Bàn phím/ Điện
thoại
Máy tính - Máy
tính và tới
internet
Truy nhập đến km
cuối cùng và cố
định
Các máy cầm tay và
thiết bị PDA đến
Internet
< 1Mbps 2 đến 54 + Mpbs 22+ Mbps 10 đến 384 kbps
Bảng 1.1: Các công nghệ truy nhập vô tuyến.
1.4.2 So sánh và đánh giá các công nghệ truy nhập
16. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
Chúng ta có thể thể so sánh các công nghệ truy nhập trên nhiều góc nhìn khác
nhau:
Bảng 1.2: cho chúng ta so sánh chung nhất giữa những công nghệ.
Bảng 1.3: đánh giá về các công nghệ truy nhập trên khía cạnh kinh tế khi triển khai.
17. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
Công nghệ Băng thông Ưu điểm Nhược điểm
Tốc độ lên
Tốc độ
xuống
Dial – up
(V90)
33.6 Kb/s 56.6 Kb/s
Phạm vi cung cấp
rộng,
Giá thành rẻ
Tốc độ rất chậm
xDSL
(ADSL)
1.5 Mb/s 8 Mb/s
Tốc độ cao
Độ tin cậy cao
Nhiều chuẩn khác
nhau
Modem cáp Tối đa 10
Mb/s
Tối đa 30
Mb/s
Tốc độ cao
Giá thành rẻ
Chuẩn thông dụng
Cấu trúc và băng tần
phải chia sẻ
IDSN
128 Kb/s 128 Kb/s
Sử dụng rộng rãi
Tương thích với
DSL
Tốc độ chậm
Chi phí rất cao
Khó quản lý giám sát
Vệ tinh
33.6 Kb/s 400 Kb/s
Khả năng ứng
dụng rộng rãi
Tốc độ luồng lên thấp
Chi phí thiết bị cao
Độ tin cậy chưa cao
Ảnh hưởng do các tác
dụng của thời tiết
Vô tuyến di
động
Tùy thuộc
công nghệ
Tùy thuộc
công nghệ
Có khả năng di
động triển khai
dịch vụ nhanh
Nhiều chuẩn công
nghệ
Khó khăn khi triển
khai trên diện rộng
Vô tuyến cố
định
Tùy thuộc
công nghệ
Tùy thuộc
công nghệ
Tốc độ cao
Nhiều cấp độ ứng
dụng.
Chi phí thiết bị cao.
Phạm vi ứng dụng
hạn chế.
Phụ thuộc vào cự ly
và anten
Cáp quang
Lớn ( cỡ
Gbps)
Lớn (cỡ
Gbps)
Tộc độ cao.
Chất lượng kết nối
cao
Giá thành đắt
PLC 18 Mb/s 45 Mb/s
Có mặt ở khắp nơi
trên đường dây
điện lực
Chưa có chuẩn chung
18. Luận văn tốt nghiệp Kết luận
Nguyễn Quang Huy CB110855
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51507
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562