SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán1
CHƯƠNG 1: Các tiêu thức chủ yếu nào phản ánh trình độ phát triển kinh tế của VN để chứng minh VN thuộc các
nước đang phát triển trung bình mà k thuộc nhóm các nước chậm phát triển nhất TG.
TRẢ LỜI:
- Tổng thu nhập quốc dân (GNP): giá trị tổng sản lượng của các ngành KT quốc dân hđ ở trong nc và cả ở nước ngoài
chỉ tiêu để so sánh, đánh giá quy mô, mức độ ptr KT và mức sống giữa các nc
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): giá trị tổng sản lượng của các ngành KT quốc dân hđ ở trong nc, bao gồm cả giá trị
sản lượng của các tổ chức KT nước ngoài hđ trên lãnh thổ quốc gia, được tính bằng 3 pp: pp SX, pp thu nhập, pp sử
dụng
- GDP/người hoặc GNP/người: chỉ tiêu để chỉ ra mức sống VC TB của mỗi nc và sự chênh lệch giàu nghèo về đời sống
vật chất giữa các quốc gia, các khu vực lãnh thổ trên thế giới
- Chỉ số ptr con ng HDI: thước đo tổng hợp phản ánh sự ptr của con ng trên 3 phương diện: thu nhập, tri thức và sức
khỏe. Là tiêu thức bổ sung và lm sáng tỏ sự chênh lệch về trình độ ptr sức SX và mức sống việc, VH giữa các nước.
HDI không chỉ phản ánh quy mô SX, tiêu dùng theo đầu ng về các giá trị vc mà còn phản ánh một phần giá trị tinh
thần, đạo lý, VH, GD, y tế, công bằng, an ninh XH, chất lượng mtr
- Cơ cấu kinh tế: phản ánh đặc trưng trình độ ptr và sức mạnh KT của 1 nc, 1 vùng. Đó là tỷ trọng tương quan giữa 3
nhóm ngành: công, nông, DV. Tỷ trọng CN, DV càng cao thì KT càng ptr
- Tỷ số xuất – nhập khẩu: phản ánh hiệu quả hđ ngành ngoại thương mà trước hết thông qua tỉ trọng xuất nhập khẩu
- Tiêu thức khác: chỉ tiêu dinh dưỡng bình quân đầu ng/ ngày, mức độ giàu có của TNTN, mtr, vốn SX, vốn nhân lực,
cơ cấu dân cư theo độ tuổi, cơ cấu nguồn lđ theo ngành SX, tỉ trọng dân cư đô thị,…
 Theo nhận định của WB thì nước có thu nhập thấp vào năm 2010 khoảng 975 USD, dự báo 2010 nước ta có
thu nhập đầu người khoảng 1050-1100 USD như vậy VN k thuộc nước có thu nhập thấp. Năm 2005, GDP
bình quân đầu người ở VN trên 10 triệu đồng, tương đương với 640 USD tính theo tỷ giá hối đoái thực tế và
tương đương tren 2700 USD tính theo tỷ giá sức mua tương đương. Theo các tiêu chí phân chia, VN đều
thuộc các nước thu nhập thấp. Tuy nhiên kết thúc năm 2008 GDP bình quân đầu ng VN đạt 1032 USD và
1063 USD năm 2009. VN đã chính thức chuyển từ các nước có thu nhập thấp sang các nước có thu nhập
trung bình, song đứng ở top dưới của nhóm thu nhập này
CHƯƠNG 2: tập trung vào nguồn lực dân cư lao động VN để giải quyết 4 vấn đề:
 Đánh giá ưu + nhược điểm
 Giải pháp
 Có hình thức định cư + cư trú nào
 Quá trình đô thị hóa ở VN có những điểm nổi bật nào
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán2
TRẢ LỜI:
 Đánh giá ưu nhược điểm
 ƯU ĐIỂM:
- trẻ (tính theo tuổi đời trung bình – một ưu thế lớn).
- đông (một ưu thế lớn khác,nước có dân số đứng thứ 13 trên thế giới)
- văn hóa thích ổn định khiến tỷ lệ chuyểnviệc ở Việt Nam thấp, chỉ 5% – 7%
- khả năng về toán học.
 NHƯỢC ĐIỂM:
- kỹ năng thấp;
- mất cân đối về cơcấu lao động theo trình độ, kỹ năng;
- lao động chất xám thiếu và yếu về chất lượng;
- thể lực kém
- tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động thấp.
 Giải pháp:
 Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt tiền năng của mỗi vùng vừa tạo
nhiều việc làm mới.
 Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôi, đẩy mạnh thâm canh và
chuyên canh sản xuất hàng hóa.
 Cần phục hồi và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, các hoạt động dịch vụ ở nông thôn,
phát triền nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
 Tăng cường đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các nguồn nhân lực. Đa dạng hóa các loại hình
đào tạo.
 Có chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư ở trong nước và nước ngoài cho phát triển các hoạt động công
nghiệp và dịch vụ nhằm thúc đẩy CDCC kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
 Mở rộng lien doanh đàu tư nước ngoài và hợp tác xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
 Quần cư nông thôn: VN là cb là một nước nông nghiệp, đại đa số dân cư sống ở nông thôn, tham gia trực tiếp
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp hay lq đến ngành sx này, do đó loại hình quần cư nông thôn chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống quần cư của cả nước, gắn liền với mt tự nhiên, đặc điểm sx và phản ánh đặc trưng
văn hóa của cộng đồng dân cư tại địa phương. Gồm loại hình quần cư ở đồng bằng (làng thuần nông, làng phi
nông nghiệp, làng kết hợp nông nghiệp và thủ công nghiệp ngoài ra còn có làng ngư nghiệp và làng miệt
vườn), trung du – miền núi (bản, làng định canh, định cư ở ven suối, dọc thung lũng hoặc là du canh, du cư)
 Quần cư đô thị: khác với quần cư nông thôn, thành phố là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động chủ yếu
là công nghiệp thương mại, DV và có các kiểu kiến trúc quy hoạch đặc biệt. Đô thị phải Gồm các yếu tố: là
trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thức đẩy sự phát tr kt xh, quy mô dân số 4000 ng
trở lên, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là 60% trở lên, là nơi có sx và dv thương mại hàng hóa phát triển, cơ
sở hạ tầng đáp ứng đô thị, mật độ dân cư cao...
 Quá trình đô thị hóa ở VN:
 Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên
tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố
đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai,
nó có tên là tốc độ đô thị hóa.
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán3
 Đô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số,
chất lượng cuộc sống,...
 Thời Pháp thuộc: quá trình đô thị hóa ở VN pát triển một cách đánh kể cùng với sự ra đời của các tuyến
đường ô tô , đường sắt.
 Từ 1954-1975: Ở miền nam quá trình đô thị hóa đc đẩy mạnh vào năm 1965-1966 trùng với thời gian có
mặt của quân đội viễn chinh Mỹ. Tỷ lệ đô thị hóa cao đc tăng lên một cách giả tạo do chiến tranh và vì
chiến tranh. Ở miền bắc sau năm 1954, số dan lánh nạn ở vùng nông thôn trở về thành phố cùng với
công cuộc khôi phục và cải tạo kinh tế đã làm cho tye lệ dân số đô thị thời kì 1955-1960 bắt đầu tăng lên.
Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị đã có từ trc. Xuất hiện một số khu
công nghiệp mới, quan trọng tập trung đông dân cư và lao động đc hình thành.
 Từ 1975 đến nay: sau khi đất nc thống nhất, ở miền Nam, tỷ lệ dân thành thị tụt xuống thấp do dân cư
hồi hương từ các thành phố lớn về nông thôn và do sự điều ddoogj dân cư – lao động đi phát triển ở vùng
mới. Ở miền bắc, tỷ lệ dân thành thị k tăng nhiều lắm.
CHƯƠNG 3:
 Nêu các nguyên tắc phân bố sản xuất đã và đang áp dụng ở VN. Cho biết nguyên tắc quan trọng quyết định
nhất. Vì sao?
 Nắm lý thuyết xác định vùng thị trường để giải quyết các bài tập liên quan.
 Cho biết VN hiện nay có các loại vùng kinh tế nào? Ví dụ cụ thể.
TRẢ LỜI:
 Các nguyên tắc phân bố sản xuất đã và đang áp dụng ở VN:
 Nguyên tắc gần tương ứng (trong quá trình phân bố sx phải gần với nơi cung cấp nguyên nhiên liệu,
nhân lực, nguồn nước, thị trường tiêu thụ và lao động)
 Nguyên tắc cân đối lãnh thổ (pb sx phải phù hợp với điều kiện từng vùng, theo từng giai đoạn phát triển
kinh tế)
 Nguyên tắc kết hợp theo ngành và theo vùng (trong quá trình pbsx phải kết hợp thành thị với nông thôn,
chuyên môn hóa với phát triển tổng hợp, kết hợp pb anqp, kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển
bền vững)
 Nguyên tắc mở và hội nhập (trong quá trình phát triển kt phải mở cửa để giao lưu kt, chuyển giao công
nghệ, thúc đẩy nền kunh tế và dần dần đưa nền kt đất nước hội nhập với nền kt tG)
 Bốn nguyên tắc trên đang đc vận dụng ở VN và giữa chúng có quan hệ hữu cơ chặt chẽ với nhau. Vì vậy khi
vận dụng phải vận dụng đồng bộ, có kết hợp với điều kiện đặc điểm của từng vùng. Tuy nhiên, tùy từng vùng,
từng thời điểm, phát triển kinh tế khác nhau mà nguyên tắc này hoặc nguyên tắc kia đc nhấn mạnh. Song
nguyên tắc gần tương ứng vẫn là nguyên tắc chủ đạo thích hợp với mọi vùng, mọi quốc gia, mọi thành phần
kinh tế và giai đoạn phát triển, vì đây là nguyên tắc mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
 Nghiên cứu bài tập trong giáo trình và vở.
 VN có các loại vùng kinh tế: bổ sung sau
CHƯƠNG 5:
 Việc tổ chức lãnh thổ ngành CNVN cho phù hợp với nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội VN phải dựa vào
những cơ sở lý luận nào?
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán4
 Hiện nay VN có những hình thức tổ chức lãnh thổ CN ntn?
 Nắm những vấn đề liên quan đến địa bàn phát triển CN trọng điểm, khu CN, khu chế xuất VN.
 Tình hình phát triển và phân bố CNVN có những đặc trưng nổi bật nào. Hãy phân tích và chứng minh 1 trong
những đặc trưng đã nêu.
TRẢ LỜI:
 Dựa vào những cơ sở lý luận:
 Vị trí và quy mô lãnh thổ
 Tài nguyên thiên nhiên
 Cơ sở hạ tầng
 Lợi thế của vùng
 Công nghiệp
 VN có các hình thức tổ chức lãnh thổ CN:
 Địa bàn phát triển CN trọng điểm
 Tuyến CN hay còn gọi là dải CN, hành lang CN
 Trung tâm CN
 Khu CN, khu chế xuất
 Cụm CN
 Điểm CN
 Địa bàn phát triển:
 CN trọng điểm: là bộ phận lãnh thổ nằm trên địa bàn trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm
nhiều tỉnh thành và thành phố nằm liền nhau có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế,kết
cấu hạ tầng, có khả nẵng bố trí tập trung CN nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng hay của
toàn quốc.
 Khu CN: phải đủ các điều kiện sau đây thì KCN mới đảm bảo khai thác có hiệu quả cao nhất tiềm năng và
thế mạnh của các vùng kinh tế của đất nước.
 Có khả năng xd kết cấu hạ tầng thuận lợi, có mặt bằng để mở rộng trong tương lai và nếu có thể liên
kết thành cụm CN. Quy mô KCN và quy mô xí nghiệp CN phải phù hợp với đặc điểm công nghệ chính
gắn với điều kiện kết cấu hạ tầng.
 Có khả năng cũng cấp nguyên liệu trong nước hoặc nhập khẩu nguyên liệu từ bên ngoài vào tương
đối thuận lợi, có cự ly vận tải thích hợp.
 Có thị trường tiêu thụ sản phẩm do KCN sản xuất ra.
 Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động cả về số lượng và chất lượng với chi phí tiền lương thích hợp.
 Địa bàn phân bố KCN phải tiết kiệm tối đa đất nông nghiệp, đặc biệt đất trồng lúa nhằm giữ vững an
ninh lương thực cho quốc gia.
 Địa bàn phân bố KCN phải đc kết hợp chặt chẽ việc phát triển KCN với quy hoạch đô thị, phân bố dân
cư.
 Phát triển KCN phải gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán5
 Khu chế xuất: là KCN tập trung sx hàng xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ liên quan đến sx và xuất khẩu.
Khu chế xuất là 1 khu khép kín, có ranh giới địa lý xđịnh, biệt lập với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống
tường rào. Khu chế xuất đc hưởng ưu đãi về nhập khẩu nguyên liệu, thuế, đc cung cấp cơ sở hạ tầng tốt
và các điều kiện khác để ng sản xuất kinh doanh tại đây có lợi nhuận cao nhất.
 Tình hình phát triển CNVN có các đặc trưng nổi bật:
- Công nghiệp vn đang có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa do đó công
nghiệp nước ta đang mở rộng quy mô và vị trí trong nền kinh tế
- Phát triển và phân bố công nghiệp VN đang thay đổi theo vùng và theo thành phần kinh tế
- Công nghiệp VN bước đầu tiến tới tập trung hóa theo lãnh thổ nhằm đạt hiệu quả cao hơn cả về kt, xh
và mtrường
CHƯƠNG 6:
 Cho biết tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ GTVT?
 Dịch vụ giao thông vận tải VN trong thời gian qua có những đặc trưng nổi bật nào?
TRẢ LỜI:
 Tình hình chung phát triển:
- Hệ thống GTVT đã ptr toàn diện, tốc độ tăng trưởng nhanh đặc biệt và đường biển và đường hàng không
nhưng quy mô chưa lớn và chất lượng còn thấp.
- Hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gòm: đường bộ, đường sắt,...
- Năm 2006, tổng chiều dài đường bộ là 151.632 km, 85% đã tráng nhựa. Ngoài quốc lộ còn có các đường tỉnh
lộ, huyện lộ, nhưng chất lượng chưa được cao
- Tổng chiều dài đường sông là 37.312km
- Đường sắt dài 2600km, tuyến chính HN-TpHCM dài 1726km. Bao gồm tàu khách và tàu chở hàng
- Đường biển có khối lượng vận chuyển tăng 4 lần và khối lượng luân chuyển tăng 3.8 lần
- Hệ thống đường sông còn dựa vào dòng chảy tự nhiên, hệ thống cảng sông chưa đc hoàn chỉnh
- VN hiện có 6 cảng hàng k quốc tế, ngành này cũng mới phát triển nên qmô cũng chưa đc lớn, số lượng p.tiện
bay còn hạn chế, chưa đáp ứng đc nhu cầu
- Số lượng hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển qua hằng năm đều tăng, tốc độ tăng trưởng của
ngành hàng không trong việc vận chuyển hành khách tăng cao nhất, thấp nhất là đường thủy. Đối với vận
chuyển hàng hóa thì đường thủy chiếm ưu thế hơn, đường sắt thiếu cơ động và chi phí cao nên đc sd hạn chế
hơn
 Tình hình phân bố:
- Giao thông vận tải VN phân bố khá phù hợp với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ nhưng phân bố k đều, thưa
thớt ở miền núi, cao nguyên. Có mật độ cao ở đồng bằng.
- Mạng lưới GTVT nước ta phân bố theo 2 hướng chính: hướng tỏa tia và hướng hình chân thag
- Mật độ GTVT cao nhất ở ĐBSH, thấp nhất ở Tnguyên
 Khái niệm ngành dịch vụ, cơ cấu, tại sao ngành dv cũng là ngành sx?
Trả lời:
ĐỊA LÝ KINH TẾ
TamNguyenk49A – Kế toán6
 DV là các hoạt động kt xh hữu ích có tạo ra giá trị mà k thuộc lĩnh vực sản xuất nông lâm thủy sản, côg
nghiệp khai thác, chế biến và xd cơ bản.
 Cơ cấu ngành dv có các ngành chủ yếu sau: GTVT, TTLL, BCVThông, ngành Thương nghiệp, ngành Du lịch,
ngành GD, ngành Y tế, và các ngành dv khác như ngân hàng, bảo hiểm, quảng cáo, thông tin đại chúng, tư
pháp, hải quan, thuế qan,...Về mặt tổ chức lãnh thổ, chúng ta chỉ nghiên cứu những dv chủ yếu như GTVT,
TTLL, BCVT, vì nó có quy mô lớn, có vtrò quan trọng và lq nhiều tới không gian, môi trường cảu tổ chức lãnh
thổ mỗi nước, mỗi vùng.
 Từ sau đổi mới, dịch vụ ở nước ta đã trở thành một ngành kt thực sự. Tỉ trọng của nó trong tổng sản phẩm
quốc gia năm 1990 là 36,3%, năm 2009 đạt 39,1% GDP. Do vậy, dv đã trở thành một ngành sx, vì nó cũng
phải hao phí lao động, vốn đầu tư, thiết bị, phương tiện, nguyên vật liệu, năng lượng và tạo ra sản phẩm đáp
ứng nhu cầu vật chất tinh thần của xh, tạo ra những giá trị đóng góp vào quy mô kt của mỗi nước, mỗi vùng.

More Related Content

What's hot

Quan tri nhan luc
Quan tri nhan lucQuan tri nhan luc
Quan tri nhan lucPhuc Hoang
 
Chuong 2 qth
Chuong 2 qth Chuong 2 qth
Chuong 2 qth Dee Dee
 
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam hung bonglau
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcThanh Hoa
 
Chương 6 luật dân sự
Chương 6   luật dân sựChương 6   luật dân sự
Chương 6 luật dân sựTử Long
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Rain Snow
 
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Namphân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngShare Tai Lieu
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịĐinh Công Lượng
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmChuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmHồng Nhật General
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnNam Cengroup
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)marlsn
 

What's hot (20)

Quan tri nhan luc
Quan tri nhan lucQuan tri nhan luc
Quan tri nhan luc
 
Chuong 2 qth
Chuong 2 qth Chuong 2 qth
Chuong 2 qth
 
Chuong 10
Chuong 10Chuong 10
Chuong 10
 
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam
Chế độ tiền lương tối thiểu tại việt nam
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
 
Nhom 1 de tai 1
Nhom 1 de tai 1Nhom 1 de tai 1
Nhom 1 de tai 1
 
Chương 2: Chi phí chất lượng
Chương 2: Chi phí chất lượngChương 2: Chi phí chất lượng
Chương 2: Chi phí chất lượng
 
Chương 6 luật dân sự
Chương 6   luật dân sựChương 6   luật dân sự
Chương 6 luật dân sự
 
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
Đề cương ôn thi môn CHÍNH SÁCH CÔNG – KÉM ĐÁP ÁN !
 
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư việnLuận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
Luận văn: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Namphân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmChuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
 
Bài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị họcBài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị học
 
C2.phan tich cong viec
C2.phan tich cong viecC2.phan tich cong viec
C2.phan tich cong viec
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
 

Similar to đề Cương địa lí-kinh-tế-1

Qlnn kinh te tai chinh
Qlnn kinh te  tai chinhQlnn kinh te  tai chinh
Qlnn kinh te tai chinhTruong Tran
 
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)Kien Thuc
 
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước taTiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước taDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Kien Thuc
 
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamKinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamThanhNamDo
 
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tếMô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tếvietlod.com
 
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾTS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾBùi Quang Xuân
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí MinhTư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí MinhHuyền Minh
 

Similar to đề Cương địa lí-kinh-tế-1 (20)

Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docGiải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
 
Qlnn kinh te tai chinh
Qlnn kinh te  tai chinhQlnn kinh te  tai chinh
Qlnn kinh te tai chinh
 
Pikachu
PikachuPikachu
Pikachu
 
Duong loi
Duong loiDuong loi
Duong loi
 
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà NộiLuận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
 
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docxTiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
 
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)
Ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế ở tỉnh Kon Tum (Hồ Thị Hòa)
 
Luận văn: Phát triển công nghiệp của huyện An Nhơn, Bình Đinh
Luận văn: Phát triển công nghiệp của huyện An Nhơn, Bình ĐinhLuận văn: Phát triển công nghiệp của huyện An Nhơn, Bình Đinh
Luận văn: Phát triển công nghiệp của huyện An Nhơn, Bình Đinh
 
Câu 7
Câu 7Câu 7
Câu 7
 
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước taTiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta
Tiểu luận Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị Hoá
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị HoáLuận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị Hoá
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị Hoá
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
 
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamKinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
 
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mớiBài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
 
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tếMô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
 
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAYBài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
 
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾTS. BÙI QUANG XUÂN  TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí MinhTư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh
 

Recently uploaded

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 

đề Cương địa lí-kinh-tế-1

  • 1. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán1 CHƯƠNG 1: Các tiêu thức chủ yếu nào phản ánh trình độ phát triển kinh tế của VN để chứng minh VN thuộc các nước đang phát triển trung bình mà k thuộc nhóm các nước chậm phát triển nhất TG. TRẢ LỜI: - Tổng thu nhập quốc dân (GNP): giá trị tổng sản lượng của các ngành KT quốc dân hđ ở trong nc và cả ở nước ngoài chỉ tiêu để so sánh, đánh giá quy mô, mức độ ptr KT và mức sống giữa các nc - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): giá trị tổng sản lượng của các ngành KT quốc dân hđ ở trong nc, bao gồm cả giá trị sản lượng của các tổ chức KT nước ngoài hđ trên lãnh thổ quốc gia, được tính bằng 3 pp: pp SX, pp thu nhập, pp sử dụng - GDP/người hoặc GNP/người: chỉ tiêu để chỉ ra mức sống VC TB của mỗi nc và sự chênh lệch giàu nghèo về đời sống vật chất giữa các quốc gia, các khu vực lãnh thổ trên thế giới - Chỉ số ptr con ng HDI: thước đo tổng hợp phản ánh sự ptr của con ng trên 3 phương diện: thu nhập, tri thức và sức khỏe. Là tiêu thức bổ sung và lm sáng tỏ sự chênh lệch về trình độ ptr sức SX và mức sống việc, VH giữa các nước. HDI không chỉ phản ánh quy mô SX, tiêu dùng theo đầu ng về các giá trị vc mà còn phản ánh một phần giá trị tinh thần, đạo lý, VH, GD, y tế, công bằng, an ninh XH, chất lượng mtr - Cơ cấu kinh tế: phản ánh đặc trưng trình độ ptr và sức mạnh KT của 1 nc, 1 vùng. Đó là tỷ trọng tương quan giữa 3 nhóm ngành: công, nông, DV. Tỷ trọng CN, DV càng cao thì KT càng ptr - Tỷ số xuất – nhập khẩu: phản ánh hiệu quả hđ ngành ngoại thương mà trước hết thông qua tỉ trọng xuất nhập khẩu - Tiêu thức khác: chỉ tiêu dinh dưỡng bình quân đầu ng/ ngày, mức độ giàu có của TNTN, mtr, vốn SX, vốn nhân lực, cơ cấu dân cư theo độ tuổi, cơ cấu nguồn lđ theo ngành SX, tỉ trọng dân cư đô thị,…  Theo nhận định của WB thì nước có thu nhập thấp vào năm 2010 khoảng 975 USD, dự báo 2010 nước ta có thu nhập đầu người khoảng 1050-1100 USD như vậy VN k thuộc nước có thu nhập thấp. Năm 2005, GDP bình quân đầu người ở VN trên 10 triệu đồng, tương đương với 640 USD tính theo tỷ giá hối đoái thực tế và tương đương tren 2700 USD tính theo tỷ giá sức mua tương đương. Theo các tiêu chí phân chia, VN đều thuộc các nước thu nhập thấp. Tuy nhiên kết thúc năm 2008 GDP bình quân đầu ng VN đạt 1032 USD và 1063 USD năm 2009. VN đã chính thức chuyển từ các nước có thu nhập thấp sang các nước có thu nhập trung bình, song đứng ở top dưới của nhóm thu nhập này CHƯƠNG 2: tập trung vào nguồn lực dân cư lao động VN để giải quyết 4 vấn đề:  Đánh giá ưu + nhược điểm  Giải pháp  Có hình thức định cư + cư trú nào  Quá trình đô thị hóa ở VN có những điểm nổi bật nào
  • 2. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán2 TRẢ LỜI:  Đánh giá ưu nhược điểm  ƯU ĐIỂM: - trẻ (tính theo tuổi đời trung bình – một ưu thế lớn). - đông (một ưu thế lớn khác,nước có dân số đứng thứ 13 trên thế giới) - văn hóa thích ổn định khiến tỷ lệ chuyểnviệc ở Việt Nam thấp, chỉ 5% – 7% - khả năng về toán học.  NHƯỢC ĐIỂM: - kỹ năng thấp; - mất cân đối về cơcấu lao động theo trình độ, kỹ năng; - lao động chất xám thiếu và yếu về chất lượng; - thể lực kém - tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động thấp.  Giải pháp:  Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt tiền năng của mỗi vùng vừa tạo nhiều việc làm mới.  Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôi, đẩy mạnh thâm canh và chuyên canh sản xuất hàng hóa.  Cần phục hồi và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, các hoạt động dịch vụ ở nông thôn, phát triền nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.  Tăng cường đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các nguồn nhân lực. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.  Có chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư ở trong nước và nước ngoài cho phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ nhằm thúc đẩy CDCC kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.  Mở rộng lien doanh đàu tư nước ngoài và hợp tác xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.  Quần cư nông thôn: VN là cb là một nước nông nghiệp, đại đa số dân cư sống ở nông thôn, tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất nông nghiệp hay lq đến ngành sx này, do đó loại hình quần cư nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống quần cư của cả nước, gắn liền với mt tự nhiên, đặc điểm sx và phản ánh đặc trưng văn hóa của cộng đồng dân cư tại địa phương. Gồm loại hình quần cư ở đồng bằng (làng thuần nông, làng phi nông nghiệp, làng kết hợp nông nghiệp và thủ công nghiệp ngoài ra còn có làng ngư nghiệp và làng miệt vườn), trung du – miền núi (bản, làng định canh, định cư ở ven suối, dọc thung lũng hoặc là du canh, du cư)  Quần cư đô thị: khác với quần cư nông thôn, thành phố là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động chủ yếu là công nghiệp thương mại, DV và có các kiểu kiến trúc quy hoạch đặc biệt. Đô thị phải Gồm các yếu tố: là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thức đẩy sự phát tr kt xh, quy mô dân số 4000 ng trở lên, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là 60% trở lên, là nơi có sx và dv thương mại hàng hóa phát triển, cơ sở hạ tầng đáp ứng đô thị, mật độ dân cư cao...  Quá trình đô thị hóa ở VN:  Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa.
  • 3. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán3  Đô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống,...  Thời Pháp thuộc: quá trình đô thị hóa ở VN pát triển một cách đánh kể cùng với sự ra đời của các tuyến đường ô tô , đường sắt.  Từ 1954-1975: Ở miền nam quá trình đô thị hóa đc đẩy mạnh vào năm 1965-1966 trùng với thời gian có mặt của quân đội viễn chinh Mỹ. Tỷ lệ đô thị hóa cao đc tăng lên một cách giả tạo do chiến tranh và vì chiến tranh. Ở miền bắc sau năm 1954, số dan lánh nạn ở vùng nông thôn trở về thành phố cùng với công cuộc khôi phục và cải tạo kinh tế đã làm cho tye lệ dân số đô thị thời kì 1955-1960 bắt đầu tăng lên. Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị đã có từ trc. Xuất hiện một số khu công nghiệp mới, quan trọng tập trung đông dân cư và lao động đc hình thành.  Từ 1975 đến nay: sau khi đất nc thống nhất, ở miền Nam, tỷ lệ dân thành thị tụt xuống thấp do dân cư hồi hương từ các thành phố lớn về nông thôn và do sự điều ddoogj dân cư – lao động đi phát triển ở vùng mới. Ở miền bắc, tỷ lệ dân thành thị k tăng nhiều lắm. CHƯƠNG 3:  Nêu các nguyên tắc phân bố sản xuất đã và đang áp dụng ở VN. Cho biết nguyên tắc quan trọng quyết định nhất. Vì sao?  Nắm lý thuyết xác định vùng thị trường để giải quyết các bài tập liên quan.  Cho biết VN hiện nay có các loại vùng kinh tế nào? Ví dụ cụ thể. TRẢ LỜI:  Các nguyên tắc phân bố sản xuất đã và đang áp dụng ở VN:  Nguyên tắc gần tương ứng (trong quá trình phân bố sx phải gần với nơi cung cấp nguyên nhiên liệu, nhân lực, nguồn nước, thị trường tiêu thụ và lao động)  Nguyên tắc cân đối lãnh thổ (pb sx phải phù hợp với điều kiện từng vùng, theo từng giai đoạn phát triển kinh tế)  Nguyên tắc kết hợp theo ngành và theo vùng (trong quá trình pbsx phải kết hợp thành thị với nông thôn, chuyên môn hóa với phát triển tổng hợp, kết hợp pb anqp, kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững)  Nguyên tắc mở và hội nhập (trong quá trình phát triển kt phải mở cửa để giao lưu kt, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy nền kunh tế và dần dần đưa nền kt đất nước hội nhập với nền kt tG)  Bốn nguyên tắc trên đang đc vận dụng ở VN và giữa chúng có quan hệ hữu cơ chặt chẽ với nhau. Vì vậy khi vận dụng phải vận dụng đồng bộ, có kết hợp với điều kiện đặc điểm của từng vùng. Tuy nhiên, tùy từng vùng, từng thời điểm, phát triển kinh tế khác nhau mà nguyên tắc này hoặc nguyên tắc kia đc nhấn mạnh. Song nguyên tắc gần tương ứng vẫn là nguyên tắc chủ đạo thích hợp với mọi vùng, mọi quốc gia, mọi thành phần kinh tế và giai đoạn phát triển, vì đây là nguyên tắc mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.  Nghiên cứu bài tập trong giáo trình và vở.  VN có các loại vùng kinh tế: bổ sung sau CHƯƠNG 5:  Việc tổ chức lãnh thổ ngành CNVN cho phù hợp với nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội VN phải dựa vào những cơ sở lý luận nào?
  • 4. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán4  Hiện nay VN có những hình thức tổ chức lãnh thổ CN ntn?  Nắm những vấn đề liên quan đến địa bàn phát triển CN trọng điểm, khu CN, khu chế xuất VN.  Tình hình phát triển và phân bố CNVN có những đặc trưng nổi bật nào. Hãy phân tích và chứng minh 1 trong những đặc trưng đã nêu. TRẢ LỜI:  Dựa vào những cơ sở lý luận:  Vị trí và quy mô lãnh thổ  Tài nguyên thiên nhiên  Cơ sở hạ tầng  Lợi thế của vùng  Công nghiệp  VN có các hình thức tổ chức lãnh thổ CN:  Địa bàn phát triển CN trọng điểm  Tuyến CN hay còn gọi là dải CN, hành lang CN  Trung tâm CN  Khu CN, khu chế xuất  Cụm CN  Điểm CN  Địa bàn phát triển:  CN trọng điểm: là bộ phận lãnh thổ nằm trên địa bàn trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm nhiều tỉnh thành và thành phố nằm liền nhau có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế,kết cấu hạ tầng, có khả nẵng bố trí tập trung CN nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng hay của toàn quốc.  Khu CN: phải đủ các điều kiện sau đây thì KCN mới đảm bảo khai thác có hiệu quả cao nhất tiềm năng và thế mạnh của các vùng kinh tế của đất nước.  Có khả năng xd kết cấu hạ tầng thuận lợi, có mặt bằng để mở rộng trong tương lai và nếu có thể liên kết thành cụm CN. Quy mô KCN và quy mô xí nghiệp CN phải phù hợp với đặc điểm công nghệ chính gắn với điều kiện kết cấu hạ tầng.  Có khả năng cũng cấp nguyên liệu trong nước hoặc nhập khẩu nguyên liệu từ bên ngoài vào tương đối thuận lợi, có cự ly vận tải thích hợp.  Có thị trường tiêu thụ sản phẩm do KCN sản xuất ra.  Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động cả về số lượng và chất lượng với chi phí tiền lương thích hợp.  Địa bàn phân bố KCN phải tiết kiệm tối đa đất nông nghiệp, đặc biệt đất trồng lúa nhằm giữ vững an ninh lương thực cho quốc gia.  Địa bàn phân bố KCN phải đc kết hợp chặt chẽ việc phát triển KCN với quy hoạch đô thị, phân bố dân cư.  Phát triển KCN phải gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • 5. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán5  Khu chế xuất: là KCN tập trung sx hàng xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ liên quan đến sx và xuất khẩu. Khu chế xuất là 1 khu khép kín, có ranh giới địa lý xđịnh, biệt lập với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào. Khu chế xuất đc hưởng ưu đãi về nhập khẩu nguyên liệu, thuế, đc cung cấp cơ sở hạ tầng tốt và các điều kiện khác để ng sản xuất kinh doanh tại đây có lợi nhuận cao nhất.  Tình hình phát triển CNVN có các đặc trưng nổi bật: - Công nghiệp vn đang có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa do đó công nghiệp nước ta đang mở rộng quy mô và vị trí trong nền kinh tế - Phát triển và phân bố công nghiệp VN đang thay đổi theo vùng và theo thành phần kinh tế - Công nghiệp VN bước đầu tiến tới tập trung hóa theo lãnh thổ nhằm đạt hiệu quả cao hơn cả về kt, xh và mtrường CHƯƠNG 6:  Cho biết tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ GTVT?  Dịch vụ giao thông vận tải VN trong thời gian qua có những đặc trưng nổi bật nào? TRẢ LỜI:  Tình hình chung phát triển: - Hệ thống GTVT đã ptr toàn diện, tốc độ tăng trưởng nhanh đặc biệt và đường biển và đường hàng không nhưng quy mô chưa lớn và chất lượng còn thấp. - Hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gòm: đường bộ, đường sắt,... - Năm 2006, tổng chiều dài đường bộ là 151.632 km, 85% đã tráng nhựa. Ngoài quốc lộ còn có các đường tỉnh lộ, huyện lộ, nhưng chất lượng chưa được cao - Tổng chiều dài đường sông là 37.312km - Đường sắt dài 2600km, tuyến chính HN-TpHCM dài 1726km. Bao gồm tàu khách và tàu chở hàng - Đường biển có khối lượng vận chuyển tăng 4 lần và khối lượng luân chuyển tăng 3.8 lần - Hệ thống đường sông còn dựa vào dòng chảy tự nhiên, hệ thống cảng sông chưa đc hoàn chỉnh - VN hiện có 6 cảng hàng k quốc tế, ngành này cũng mới phát triển nên qmô cũng chưa đc lớn, số lượng p.tiện bay còn hạn chế, chưa đáp ứng đc nhu cầu - Số lượng hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển qua hằng năm đều tăng, tốc độ tăng trưởng của ngành hàng không trong việc vận chuyển hành khách tăng cao nhất, thấp nhất là đường thủy. Đối với vận chuyển hàng hóa thì đường thủy chiếm ưu thế hơn, đường sắt thiếu cơ động và chi phí cao nên đc sd hạn chế hơn  Tình hình phân bố: - Giao thông vận tải VN phân bố khá phù hợp với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ nhưng phân bố k đều, thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. Có mật độ cao ở đồng bằng. - Mạng lưới GTVT nước ta phân bố theo 2 hướng chính: hướng tỏa tia và hướng hình chân thag - Mật độ GTVT cao nhất ở ĐBSH, thấp nhất ở Tnguyên  Khái niệm ngành dịch vụ, cơ cấu, tại sao ngành dv cũng là ngành sx? Trả lời:
  • 6. ĐỊA LÝ KINH TẾ TamNguyenk49A – Kế toán6  DV là các hoạt động kt xh hữu ích có tạo ra giá trị mà k thuộc lĩnh vực sản xuất nông lâm thủy sản, côg nghiệp khai thác, chế biến và xd cơ bản.  Cơ cấu ngành dv có các ngành chủ yếu sau: GTVT, TTLL, BCVThông, ngành Thương nghiệp, ngành Du lịch, ngành GD, ngành Y tế, và các ngành dv khác như ngân hàng, bảo hiểm, quảng cáo, thông tin đại chúng, tư pháp, hải quan, thuế qan,...Về mặt tổ chức lãnh thổ, chúng ta chỉ nghiên cứu những dv chủ yếu như GTVT, TTLL, BCVT, vì nó có quy mô lớn, có vtrò quan trọng và lq nhiều tới không gian, môi trường cảu tổ chức lãnh thổ mỗi nước, mỗi vùng.  Từ sau đổi mới, dịch vụ ở nước ta đã trở thành một ngành kt thực sự. Tỉ trọng của nó trong tổng sản phẩm quốc gia năm 1990 là 36,3%, năm 2009 đạt 39,1% GDP. Do vậy, dv đã trở thành một ngành sx, vì nó cũng phải hao phí lao động, vốn đầu tư, thiết bị, phương tiện, nguyên vật liệu, năng lượng và tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất tinh thần của xh, tạo ra những giá trị đóng góp vào quy mô kt của mỗi nước, mỗi vùng.