Luận vănTạo động lực cho nhân viên tại Công ty xăng dầu Quảng Bình. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tạo động lực cho nhân viên tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI NGỌC BẢO
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 834.01.01
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀ NẴNG – NĂM 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thu
Phản biện 2: TS. Đoàn Gia Dũng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh học tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ ngày sát nhập về Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Công
ty xăng dầu Quảng Bình (Petrolimex Quảng Bình) đã có những bước
tiến vượt bậc trong hoạt động kinh doanh. Mặc dù vậy, qua theo dõi
quá trình làm việc của người lao động tại Công ty Xăng dầu Quảng
Bình, bản thân nhận thấy các chính sách tạo động lực đang áp dụng
vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định như việc trả lương vẫn chưa
thật sự công bằng, vấn đề tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực vẫn chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của môi
trường kinh doanh không ngừng thay đổi, điều kiện giao tiếp giữa
cấp trên – cấp dưới vẫn chưa có cải thiện đáng kể… Chính điều này
đã dẫn đến tình trạng nhiều người lao động tại Petrolimex Quảng
Bình viết đơn xin nghỉ việc trong giai đoạn 2017-2019. Cụ thể, năm
2017, có tới 9% người lao động xin nghỉ việc; năm 2018, con số này
tăng lên 9,1% và năm 2019 là 8,7% [5]. Điều này cho thấy người lao
động chưa cảm thấy có động lực làm việc, gắn bó với Công ty.
Xuất phát từ thực tiễn đó, là một cán bộ đang làm việc tại
Công ty, được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, sự ủng hộ của
lãnh đạo Công ty, tác giả đã mạnh dạn chọn vấn đề “Tạo động lực
cho nhân viên tại Công ty xăng dầu Quảng Bình” làm đề tài cho
luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Xác lập các tiền đề lý luận và thực tiễn vận dụng vào việc
đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các
chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty
xăng dầu Quảng Bình.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho
người lao động trong doanh nghiệp.
- Làm rõ thực trạng về động lực làm việc của người lao động
tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách tạo động
lực làm việc cho người lao động tại Công ty xăng dầu Quảng Bình
trong tương lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến tạo động
lực làm việc cho người lao động tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Phạm vi về không gian: Tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.
- Phạm vi về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho
nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ 2017 – 2019; các dữ liệu
sơ cấp được thu thập trong năm 2020; các giải pháp dự tính sẽ áp
dụng cho giai đoạn từ 2020 – 2025 và những năm tiếp theo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng trên
cơ sở cách tiếp cận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
4.2. Phương pháp nghiên cứu a.
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
- Dữ liệu sơ cấp
b. Phương pháp xử lý dữ liệu
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận nào để nghiên cứu hoàn thiện đề tài tạo động
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
lực cho người lao động tại Công ty?
- Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong việc tạo
động lực cho người lao động tại doanh nghiệp?
- Giải pháp nào để hoàn thiện công tác tạo động lực cho
người lao động tại công ty trong tương lai?
6. Những đóng góp của luận văn
7. Tổng quan tài liệu
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người
lao động.
Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao
động tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho người
lao động tại Công ty xăng dầu Quảng Bình trong tương lai.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC
1.1.1. Nhu cầu
Nhu cầu là những đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con
người về vật chất, tinh thần cần được đáp ứng [13]. Đây là trạng thái
tâm sinh lý của con người nhằm mong muốn đạt được cái gì đó.
1.1.2. Động cơ hoạt động của con ngƣời
Động cơ hoạt động của con người: Động cơ là động lực thúc
đẩy, kích thích, chỉ huy con người hành động nhằm thỏa mãn nhu
cầu và tình cảm của mình [3].
1.1.3. Động lực và tạo động lực làm việc cho ngƣời lao
động
a. Khái niệm động lực lao động
Động lực là sự thôi thúc khiến con người hành động chính vì
thế mà có ảnh hưởng mạnh mẽ, ảnh hưởng này có thể tốt hoặc có thể
xấu.
b. Khái niệm tạo động lực lao động
Trong luận văn này, tạo động lực lao động được hiểu là sử
dụng những biện pháp kích thích người lao động làm việc bằng cách
tạo cho họ cơ hội thực hiện được những mục tiêu của mình qua đó
mà đạt được mục tiêu tổ chức.
1.1.4. Vai trò của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao
động trong doanh nghiệp
a. Đối với tổ chức
b. Đối với nhân viên
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
1.2. CÁC HỌC THUYẾT LÀM NỀN TẢNG CHO VIỆC
NGHIÊN CỨU TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG
1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow
1.2.2. Học thuyết hệ thống 02 yếu tố của F.Herzberg
1.2.3. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams
1.2.4. Học thuyết thúc đẩy bằng sự tăng cƣờng của
B.F.Skinner
1.2.5. Học thuyết 03 nhu cầu của David McClelland
1.2.6. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
1.2.7. Học thuyết đặc điểm công việc của Hackman và
Oldham (1974)
1.2.8. Vận dụng kết quả nghiên cứu các học thuyết vào
việc tạo động lực lao động
1.3. CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG
Trên cơ sở cách tiếp cận thúc đẩy bằng sự tăng cường của
B.F.Skinner, kết hợp với lý thuyết cấp độ nhu cầu của Maslow,
thuyết 2 yếu tố của Herzberg và các lý thuyết khác, chúng ta thấy
rằng để tạo động lực cho người lao động, các nhà quản trị thướng sử
dụng các công cụ như sau:
1.3.1. Tạo động lực lao động thông qua hệ thống tiền
lƣơng, tiền thƣởng và phúc lợi
a. Tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương là công cụ
chủ yếu làm đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động, thông qua
tiền lương các nhà quản lý có thể khuyến khích người lao động tăng
năng suất lao động, khuyến khích tinh thần trách nhiệm đối với họ
[24]. Tiền lương là yếu tố rất quan trọng bởi vì nó giúp người lao
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
động có điều kiện thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của cuộc sống là
những nhu cầu sinh lý trong hệ thống nhu cầu của Maslow (ăn, mặc,
ở, đi lại...). Khi tiền lương cao và ổn định, người lao động sẽ đảm
bảo được cuộc sống ở mức độ cao. Từ đó tạo điều kiện để cho họ có
thể tái sản xuất sức lao động, và có một phần cho tích lũy.
b. Tiền thưởng
Tiền thưởng và phần thưởng là một loại kích thích vật chất
có tác dụng tích cực đối với người lao động, ảnh hưởng trực tiếp đến
động lực làm việc. Hình thức khen thưởng thông qua tiền
thưởng/phần thưởng không những thỏa mãn một phần nào đó nhu
cầu vật chất của người lao động mà còn có tác dụng kích thích tinh
thần của người lao động, thể hiện sự đánh giá, ghi nhận năng lực và
những đóng góp của người lao động [24].
Để nâng cao vai trò kích thích của tiền thưởng, cần xác định
đúng đắn mối quan hệ giữa tiền thưởng nhận được với mức cống
hiến của người lao động hay tập thể lao động. Khi xây dựng quy chế
xét thưởng và đánh giá xét thưởng phải rõ ràng, chặt chẽ, phù hợp
với khả năng làm việc và đảm bảo sự công bằng cho người lao động.
c. Phúc lợi
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được chi trả dưới dạng hỗ
trợ cuộc sống cho người lao động [19]. Việc cung cấp các hoạt động
phúc lợi có ý nghĩa rất lớn đối với cả người lao động và doanh
nghiệp. Phúc lợi góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động. Qua đó giúp tăng cường uy tín của doanh nghiệp
trên thương trường. Các doanh nghiệp thực hiện tốt các chương trình
phúc lợi sẽ thể hiện sự quan tâm đến người lao động, góp phần tạo sự
yên tâm, tạo động lực cho người lao động.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.3.2. Tạo động lực lao động thông qua đào tạo, phát
triển
Đào tạo không những giúp nâng cao kiến thức và trình độ
cho bản thân người lao động, nó còn là yếu tố thúc đẩy sự phát triển
của tổ chức bởi vì chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố tạo nên hiệu
quả trong công việc, một doanh nghiệp có được đội ngũ lao động có
chất lượng cao sẽ giúp doanh nghiệp tạo được vị thế trên thị trường
lao động [27].
1.3.3. Tạo động lực lao động thông qua cải thiện điều
kiện, môi trƣờng làm việc
Trong lĩnh vực tâm lý học lao động các nhà khoa học đã
nghiên cứu và có kết luận về sự ảnh hưởng của môi trường vật chất
đến động lực, cũng như hiệu quả làm việc của người lao động. Cách
bài trí máy móc, thiết bị, màu sắc, ánh sáng, vệ sinh nơi làm việc...
có ảnh hưởng rất lớn tới tâm trạng làm việc của người lao động [18].
Môi trường vật chất phù hợp, tiện lợi chắc chắn sẽ tạo điều kiện để
người lao động tăng cường động lực lao động, giảm thiểu tai nạn lao
động. Do đó, để tăng hiệu quả làm việc cho người lao động cần phải
cung cấp cho họ đầy đủ các trang thiết bị máy móc phục vụ cho công
việc, trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo đúng quy
định, nơi làm việc cần được thiết kế và bố trí một cách khoa học
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm
vụ.
1.3.4. Tạo động lực lao động thông qua đánh giá thực
hiện công việc
Đánh giá THCV được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và
chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong
quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
sự đánh giá đó với người lao động [17].
Để đánh giá THCV trở thành công cụ tạo động lực làm việc
cho người lao động trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải xây
dựng cho mình một hệ thống đánh giá THCV chính thức và công
khai; Hệ thống đánh giá phải khoa học và rõ ràng; Người đánh giá
phải có đủ trình độ kiến thức chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
1.3.5. Tạo động lực lao động thông qua bố trí sử dụng
nhân lực
Trong một doanh nghiệp ai cũng hiểu rằng nếu mỗi người
lao động đều được bố trí, và được sử dụng hợp lý sẽ đem lại hiệu quả
lao động rất cao [11]. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng
có biện pháp bố trí và sử dụng lao động hiệu quả, đặc biệt ở Việt
Nam thì vấn đề này còn nhiều bức bối. Tình trạng bố trí lao động làm
việc trái ngành, trái nghề diễn ra phổ biến không chỉ ở lao động phổ
thông mà cả những lao động có trình độ chuyên môn cao [11].
Người lao động được bố trí phù hợp với công việc sẽ khai
thác được tiềm năng của họ gây hứng thú thỏa mãn với công việc
được giao sẽ nâng cao được năng suất hiệu quả làm việc và ngược lại
nếu bố trí không đúng sẽ tạo cho người lao động tâm lý chán nản
không muốn làm việc.
1.3.6. Tạo động lực thông qua việc cải thiện mối quan hệ
giữa nhân viên với nhà quản trị
Sự quan tâm và nhìn nhận của lãnh đạo ảnh hưởng rất lớn
đến tinh thần và hiệu quả làm việc của nhân viên. Sự quan tâm của
cấp trên với nhân viên sẽ tạo cho nhân viên có cảm giác mình là
người quan trọng của tổ chức, tổ chức cần họ, quan tâm đến họ. Một
lời khen ngợi kịp thời khi nhân viên có thành tích tốt sẽ làm nhân
viên cảm thấy tự hào, đóng góp của mình được ghi nhận, từ đó
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
khuyến khích họ tiếp tục nỗ lực làm việc hơn [13].
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.4.1. Các yếu tố thuộc về bản thân ngƣời lao động
1.4.2. Các yếu tố thuộc về công việc
1.4.3. Các yếu tố thuộc về tổ chức
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CÓ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển
Công ty xăng dầu Quảng Bình, tiền thân là Chi cục vật tư
Quảng Bình được thành lập năm 1965.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công
ty a. Mô hình tổ chức quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, điều hành và mạng lưới kinh
doanh của Công ty thể hiện ở hình 2.1. Đây là mô hình dạng Trực
tuyến (Công ty – Cửa hàng, kho, trung tâm) và Chức năng (các
phòng chức năng).
b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong mô
hình 2.1.3. Đặc điểm nguồn lực của Công ty
a. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty
- Về số lượng nhân sự: Tổng số nhân sự của Công ty xăng
dầu Quảng Bình tính đến năm 2019 là 173 người.
- Xét về giới tính: Do đặc thù của ngành nghề về xăng dầu,
áp lực về tính chất công việc, mức độ di chuyển, yêu cầu về các kiến
thức kỹ thuật cao nên số nhân sự nam chiếm tỷ trọng lớn (65,2%).
- Về trình độ nghiệp vụ chuyên môn: Lao động có trình độ
đại học, cao đẳng và trung cấp liên tục tăng hàng năm.
b. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Trong những năm vừa qua, Công ty đã xây dựng hệ thống
Cửa hàng xăng dầu trải rộng khắp 8 huyện, thành phố và thị xã trên
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
địa bàn Quảng Bình. Mạng lưới gồm 42 Cửa hàng xăng dầu trực
thuộc cùng 10 cơ sở kinh doanh xăng dầu có hợp đồng đại lý với
dung tích chứa hàng từ 30m3 đến 100m3/cửa hàng, đóng tại các vị
trí thuận lợi trên các trục đường quốc lộ 1A, quốc lộ 12A và các
trung tâm thành phố, trung tâm các thị trấn và dọc theo đường Hồ
Chí Minh. Mạng lưới các cửa hàng xăng dầu tạo thành hệ thống phân
phối rộng khắp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu xăng dầu phục vụ phát triển
kinh tế, đảm bảo quốc phòng, an ninh và đời sống cho nhân dân trên
địa bàn.
c. Đặc điểm tài chính của Công ty
Qua thống kê tình hình tài chính trong giai đoạn 2017 - 2019
trên, có thể thấy rằng tài sản và nguồn vốn của Công ty đều tăng lên
qua từng năm. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty đang ngày càng tốt hơn. Đặc biệt, trong bối
cảnh kinh tế và thị trường xăng dầu có nhiều biến động thì việc giữ
vững đà tăng trưởng là thành tích đáng khen ngợi của Công ty.
2.1.4. Tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm
- Về doanh thu: Do xăng dầu là sản phẩm chịu sự tác động
trực tiếp của giá xăng dầu thế giới nên có sự biến đổi liên tục. Doanh
thu qua các năm có sự tăng, giảm không đồng đều.
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty củng có sự tăng giảm qua
các năm do sự điều hành giá xăng dầu của liên Bộ Công Thương và
Bộ Tài Chính và sự biến động của giá cả xăng dầu thế giới.
- Về nộp NSNN liên tục tăng qua các năm chứng tỏ sản
lượng bán ra của Công ty liên tục tăng qua các năm.
- Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn năm trước,
tạo được động lực cho người lao động.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
2.2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG
BÌNH
2.2.1. Thực trạng tạo động lực qua chính sách tiền lƣơng,
tiền thƣởng và phúc lợi
a. Chính sách tiền lương
Hiện tại, Công tác trả lương cho người lao động tại Công ty
Xăng dầu Quảng Bình được thực hiện theo đúng chính sách của Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam. Do đặc thù tính chất ngành nghề riêng biệt
là sản xuất kinh doanh nên lao động của Công ty chủ yếu là công
nhân lao động trực tiếp. Vì vậy hình thức trả lương áp dụng cho
Công ty bao gồm cả hình thức trả lương thời gian và trả lương theo
sản phẩm.
Như vậy, hình thức trả lương này gắn với kết quả lao động,
năng suất, chất lượng lao động cá nhân.
b. Chính sách tiền thưởng
Việc trả thưởng chỉ áp dụng cho các nhân viên đã ký hợp
đồng chính thức với Công ty. Nếu thời gian ký hợp đồng từ ngày 15
trở về trước được tính là 1 tháng, nếu sau ngày 15 thì không được
tính tháng đó. Thời gian làm việc ít hơn 6 tháng/1 năm theo chu kỳ
xét thưởng, tính thưởng theo số tháng ký hợp đồng chính thức tương
ứng. Các hình thức nghỉ bị trừ thưởng.
Hiện tại, Công ty đang áp dụng hình thức thưởng quý của
từng người lao động, theo hệ số thành tích A, B, C, D.
c. Chính sách phúc lợi
Công ty với tính chất đặc thù là ngành độc hại, có rất nhiều
yếu tố gây hại cho sức khỏe người lao động. Vì vậy, Công ty luôn
coi trọng con người là trên hết, Công ty ngoài việc đóng BHXH đầy
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
đủ còn mua bảo hiểm thân thể (Bảo hiểm PJICO) cho toàn bộ người
lao động trong Công ty. Chi phí do Công ty thực hiện chi trả, với
hình thức bảo hiểm này nếu người lao động phẫu thuật, tai nạn….
được chi trả một phần nào đó để giúp đỡ người lao động.
Ngoài ra, hàng năm Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ
cho người lao động 2 lần/ năm.
Công ty luôn quan tâm tới đời sống của người lao động đặc
biệt là chế độ ngày nghỉ lễ tết.
2.2.2. Thực trạng tạo động lực thông qua đào tạo, phát
triển
a. Tạo động lực thông qua chính sách đào tạo
Là đơn vị sản xuất kinh doanh nên lãnh đạo công ty rất quan
tâm đến việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của CBCNV.
Hiện tại, đối tượng đào tạo là những người lao động đã ký
hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
Công tác đào tạo được Công ty chú trọng, nhằm đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho CBCNV, trình độ quản lý, lý luận
chính trị cho cán bộ cấp cao và các cá nhân nằm trong diện quy
hoạch. Các hoạt động đào tạo được tổ chức thường xuyên, tạo động
lực cho người lao động luôn hoàn thiện và phát triển bản thân, đáp
ứng nhu cầu công việc, tạo sự gắn kết lâu dài và hiệu quả công việc
được nâng cao.
b. Tạo động lực thông qua thăng tiến
Công ty Xăng dầu Quảng Bình hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh nên tuổi đời của CBCNV khá trẻ, môi trường làm
việc tốt, cơ hội thăng tiền, đề bạt lớn hơn. Hiện nay, cán bộ, cửa
hàng trưởng công ty khá trẻ, ở nhiều trong độ tuổi từ 28 đến 35 tuổi.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Có thể thấy đội ngũ cán bộ quản lý cửa hàng trẻ, năng động trong tìm
kiếm thị trường cho cửa hàng mình.
Năm 2019, Công ty tiến hành bổ nhiệm mới 01 trưởng
phòng Tổ chức – hành chính, 02 cửa hàng trưởng cửa hàng xăng dầu,
2 cửa hàng trưởng Cửa hàng Kinh doanh thương mại và Dịch vụ
Tổng hợp.
2.2.3. Thực trạng tạo động lực thông qua cải thiện điều
kiện, môi trƣờng làm việc
Ban lãnh đạo Công ty đặt ra yều môi trường làm việc an toàn
cho người lao động lên hàng đầu. Ngay từ khi bắt đầu chọn vị trí cửa
hàng xây dựng, Ban lãnh đạo Công ty cùng với các chuyên viên lao
động, bảo hộ lao động nghiên cứu vị trí, cách thức bố trí cửa hàng,
nơi làm việc hợp lý tránh được các yếu tố: cháy nổ, hơi khí độc, bụi,
rung…. Các cửa hàng phải đáp ứng được các yếu tố nghiêm ngặt
phòng chống cháy nổ, môi trường, hệ thống kỹ thuật xăng dầu
thường xuyên được kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc.
Công ty cũng tiến hành trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ,
đảm bảo các thông số kỹ thuật, bố trí nơi làm việc phù hợp với điều
kiện sản xuất nhằm đảm bảo an toàn lao động cho người lao động.
Cụ thể tình hình trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho CBCNV của
Công ty năm 2019 như sau:
2.2.4. Thực trạng tạo động lực làm việc thông qua đánh
giá thực hiện công việc
Công tác đánh giá thành tích được Công ty thực hiện thường
xuyên hàng quý nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch, đồng thời
đánh giá công tác hoàn thiện công việc được giao, xác định được
đóng góp của nhân viên để xét khen thưởng, trao thi đua của ngành
cũng như của Tập đoàn Petrolimex.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Về đánh giá hoàn thành nhiệm vụ tập thể, CBCNV phải đáp
ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tiêu chuẩn hoàn thành nhiệm vụ.
- Tiêu chuẩn không hoàn thành nhiệm vụ.
2.2.5. Tạo động lực làm việc thông qua bố trí sử dụng
nhân lực
Khi người lao động bắt đầu làm việc ở Công ty được văn
phòng công ty và trưởng các bộ phận phổ biến về các nhiệm vụ cũng
như yêu cầu khi làm việc tại Công ty. Bên cạnh đó, vào mỗi đầu kỳ
của năm báo cáo (ngày 01/12 năm trước đến 30/11 năm báo cáo), tại
các phòng, ban, xí nghiệp sản xuất của Công ty đều tổ chức cuộc họp
để đánh giá công tác trong năm qua và tại cuộc họp này, các trưởng
các bộ phận sẽ gửi cho mỗi người lao động Bảng thông báo Phân
công công việc của từng người, từng vị trí.
2.2.6. Thực trạng tạo động lực làm việc thông qua cải
thiện mối quan hệ giữa nhân viên với nhà quản trị
Giữa cấp trên và cấp dưới ở Petrolimex Quảng Bình hầu như
không có khoảng cách trên dưới, rất hòa đồng và vui vẻ từ người cao
nhất Công ty cho đến những nhân viên phục vụ. Với tính chất công
việc đòi hỏi sự tập trung và tinh thần nghiêm túc thì cấp trên thường
xuyên thăm hỏi, động viên tinh thần của nhân viên cấp dưới nhằm
tạo tinh thần thoải mái và không căng thẳng. Lãnh đạo luôn điều hòa
các mối quan hệ của mình với người dưới quyền và phát huy tinh
thần đoàn kết thân ái với nhau.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
2.3.1. Những mặt thành công
Cách tính lương rõ ràng, minh bạch, hàng tháng trả lương
đầy đủ và đúng hạn cho người lao động.
Chế độ phúc lợi cơ bản như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, chế độ thai sản, ốm đau… và chế độ và các
ngày lễ Tết quan trọng được thực hiện đầy đủ.
Công tác trả thưởng đã kích thích được tính sáng tạo trong
công việc cho người lao động.
Chế độ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đảm bảo sự tuân thủ
nhất định một số quy định của pháp luật về thời giờ làm việc và nghỉ
ngơi đối với người lao động.
Điều kiện lao động, an toàn, vệ sinh và bảo hộ lao động được
công ty cũng hết sức chú trọng đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho
người lao động làm việc.
Công ty làm khá tốt về công tác tạo động lực cho người lao
động qua việc tạo điều kiện để người lao động hoàn thành nhiệm vụ
như: có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt; môi trường làm việc an toàn, đầy
đủ các phương tiện hỗ trợ, phòng chống rủi ro; không khí làm việc
cởi mở, thân thiện, hòa đồng.
2.3.2. Những vấn đề tồn tại, hạn chế
Việc xếp lương còn chưa đồng đều cho người lao động vì đã
không tính đến yếu tố trình độ.
Các tiêu chí thưởng của công ty chỉ xem xét đến yếu tố ngày
công làm việc đầy đủ, bỏ phiếu bình bầu mang tính chất chủ quan.
Hệ thống đánh giá, ghi nhận thành tích cá nhân chưa rõ.
Việc phổ biến và thực thi văn hóa petrolimex tại Công ty
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
xăng dầu Quảng Bình chưa được chú trọng đúng mức, các giá trị văn
hóa chưa được phổ cập đến mọi CBCNV.
Hiện nay Công ty vẫn chưa minh bạch hóa thông tin về lộ
trình nghề nghiệp, cơ hội thăng tiến trong doanh nghiệp.
Công ty trang bị những điều kiện tương đối tốt cho người lao
động làm việc nhưng chưa đồng đều cho các bộ phận, vệ sinh môi
trường làm việc xung quanh cần được vệ sinh dọn dẹp mỗi ngày.
Chất lượng nguồn nhân lực đánh giá theo trình độ, bằng cấp,
chưa phản ánh toàn diện năng lực của mỗi con người.
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
Lịch sử chính sách tiền lương của Tập đoàn cũng phản ánh
bức tranh về hiện trạng cơ chế, chế độ giống các doanh nghiệp nhà
nước.
Quá trình xét tăng lương và quá trình tăng lương chưa có sự
thông thoáng, các chỉ tiêu chưa rõ ràng. Chưa xây dựng được bảng
tiêu chí đánh giá lao động đạt mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
khi xét tăng lương thường mang tính chất định tính.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG
BÌNH 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Các dự báo
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Petrolimex Quảng Bình
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
3.2.1. Nâng cao sự thỏa mãn về tiền lƣơng, thƣởng, phúc
lợi
- Đối với cửa hàng xăng dầu, với chủ trương đẩy mạnh hàng
hoá khác để tăng lợi nhuận thì công ty cần thực hiện cách thức tác
động mạnh vào hàng hoá khác để làm sao người lao động cảm thấy
hứng thú trong công tác phát triển hàng hoá khác.
- Đối với văn phòng, đánh giá theo chức danh công việc là
cách đánh giá mức độ đóng góp trong công việc hiệu quả nhưng
trong công tác trả lương đang chia bộ phận văn phòng phải chịu 50%
theo chức danh công việc và 50% hoàn thành công việc hàng tháng
của toàn Công ty.
- Xây dựng quy trình đánh giá thực hiện công việc: Đánh giá
xếp loại thực hiện công việc để là cơ sở cho phân loại thi đua hàng
năm.
- Áp dụng các ứng dụng công nghệ 4.0 để quản lý, theo dõi
sức khỏe của CBCNV và đón đầu các xu thế về quản lý, chăm sóc
sức khỏe để gia tăng tính gắn kết của người lao động.
3.2.2. Cải thiện chính sách đào tạo, phát triển và thăng
tiến
- Tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Công tác đào tạo cần được tiến hành đúng với yêu cầu
thực tế của doanh nghiệp và nhu cầu của cá nhân người lao động
- Định hướng lộ trình thăng tiến cụ thể cho cán bộ nhân viên
trong công ty
3.2.3. Rà soát việc phân công, bố trí công việc theo hƣớng
hợp lý
Công ty cần nghiên cứu kỹ lưỡng và lên phương án phân
tích, thiết kế công việc cụ thể và rõ ràng để có thể xây dựng được hệ
thống tiêu chuẩn công việc cũng như mô tả công việc chi tiết, phù
hợp với khả năng của nhân sự và thực tế thị trường. Các công việc
có thể được đề xuất tiến hành như sau:
Thứ nhất, công ty sẽ cần phải rà soát, kiểm tra lại các công
việc cần phân tích và điều chỉnh
Thứ hai, để xây dựng được bản mô tả công việc và hệ thống
tiêu chuẩn công việc chính xác và gắn liền với thực tế, công ty cần
thu thập đầy đủ các thông tin, cụ thể như:
3.2.4. Cải tiến chính sách đánh giá thành tích công tác
- Chú trọng tuyên truyền, phổ biến cho toàn bộ người lao
động trong công ty về hệ thống đánh giá thực hiện công việc và quy
trình đánh giá
- Công khai, minh bạch hệ thống các tiêu chí đánh giá thực
hiện công việc, thiết lập một hệ thống đánh giá thực hiện công việc
đảm bảo tính khách quan, công bằng.
- Đầu tư xây dựng và triển khai phần mềm đánh giá thực
hiện công việc thông qua lượng hóa các chỉ tiêu đánh giá
- Tạo điều kiện cho toàn bộ người lao động được tham gia
vào quá trình đánh giá thực hiện công việc.
- Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá trong hoạt động quản
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
trị nhân lực
3.2.5. Cải thiện điều kiện và môi trƣờng làm việc
a. Môi trường tinh thần làm việc
- Xây dựng nền văn hóa doanh nghiệp mang tính chuyên
nghiệp, cao thượng dựa trên đúng đắn, công bằng, văn hóa chính
trực.
- Cán bộ công nhân viên trong Petrolimex Quảng Bình sẽ
cảm thấy thoải mái hơn nếu họ có thể có được các mối quan hệ tốt
đẹp với các đồng nghiệp của mình và họ được tôn trọng.
- Cần thực hiện khảo sát, thu thập các ý kiến của người lao
động một cách định kỳ.
- Xây dựng các kênh liên lạc trực tiếp giữa lãnh đạo Công ty
và các nhân viên, nhằm thực hiện các hoạt động trao đổi một cách
thường xuyên và nhanh chóng.
b. Điều kiện làm việc
- Đầu tư trang thiết bị, công cụ, dụng cụ làm việc phù hợp
- Thường xuyên vệ sinh, kiểm tra sửa chữa cải thiện cơ sở
vật chất
- Áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc để tiết
kiệm thời gian và công sức cho người lao động tại công ty
- Đẩy mạnh vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm
3.2.6. Cải thiện quan hệ giữa cấp trên – cấp dƣới
- Từ phía người sử dụng lao động:
Lãnh đạo Công ty cần thường xuyên rà soát toàn bộ hoạt động
quản lý của mình, phân tích những tồn tại gây bất bình cho người lao
động và kịp thời khắc phục.
+ Thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, các phúc lợi khác
một cách công bằng giữa những người lao động với nhau.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
+ Rút ngắn khoảng cách giữa Ban lãnh đạo và người lao động
bằng cách: giao lưu văn nghệ, thể thao, gặp gỡ trò chuyện lấy ý kiến
của người lao động và thực sự tiếp thu ý kiến...
- Từ phía người lao động:
+ Tuyệt đối trung thành với Công ty.
+ Chấp hành nội quy kỷ luật lao động.
+ Tôn trọng người quản lý cấp trên.
+ Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc.
3.2.7. Các giải pháp khác
a. Hoàn thiện công tác bảo hộ lao động
b. Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
KẾT LUẬN
Tạo động lực lao động ngày nay là vấn đề cần thiết với bất cứ
doanh nghiệp nào. Bởi người lao động là những người trực tiếp đóng
góp cho sự phát triển của công ty. Nếu doanh nghiệp chú trọng công
tác tạo động lực cho người lao động thì sẽ thúc đẩy người lao động
hăng say làm việc, cố gắng phấn đấu học tập nâng cao trình độ để
nâng cao kết quả làm việc, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty, nâng cao thu nhập của chính người lao động. Và
khi chính sách tạo động lực của công ty phù hợp, thỏa mãn đúng nhu
cầu của người lao động sẽ khiến cho người lao động yên tâm làm
việc, gắn bó hơn với công ty.
Trong chương 1, luận văn đã trình cơ sở lý luận cơ bản về
động lực lao động và tạo động lực cho người lao động; các học
thuyết về tạo động lực, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
động lực lao động, đưa ra một số kinh nghiệm về tạo động lực của
một số doanh nghiệp tiêu biểu nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm
cho Công ty xăng dầu Quảng Bình.
Trong chương 2, luận văn đã tiến hành nghiên cứu và phân
tích thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty xăng dầu Quảng
Bình qua các công tác trả lương, đánh giá thực hiện công việc, phân
tích công việc; các biện pháp khen thưởng, phúc lợi, thăng tiến và
các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc của người lao
động. Từ đó, tác giả đã chỉ ra được thành tựu đạt được, những mặt
còn hạn chế, nguyên nhân của hạn chế tồn tại trong công tác tạo
động lực lao động tại Công ty.
Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân đã được chỉ ra, tại
chương 3 tác giả dựa trên định hướng phát triển của Công ty xăng
dầu Quảng Bình, đưa ra các biện pháp và đề xuất một số các giải
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại công ty như
giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá và thực hiện công việc, phân
tích công việc, điều chỉnh, hoàn thiện chế độ lương….
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hướng
dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Đào Hữu Hòa, người đã hướng dẫn và
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này và của các
thầy cô giáo trong Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh
Tế - Đại học Đà Nẵng.