SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội. Đối với Việt Nam nông
nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, chủ yếu với 70% dân số sống bằng
nông nghiệp nên nông nghiệp phát triển thì mới phát triển kinh tế của đất nước.
Quảng Nam hiện nay vẫn là tỉnh có lao động trong nông nghiệp chiếm tỷ lệ
cao, trên 76% trong tổng số lao động. Giá trị nông nghiệp chiếm trên 21% so
với tổng GDP nhưng nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội. Nên tỉnh rất quan tâm phát triển nông nghiệp và lấy nông
nghiệp làm nền tảng để đưa Quảng Nam phát triển thành tỉnh công nghiệp vào
năm 2020.
Đông Giang là huyện miền núi, ở phía Tây Bắc của tỉnh, huyện có tỷ lệ
người đồng bào dân tộc Cơ Tu sinh sống cao, thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp.
Trong các năm qua, huyện luôn chú trọng phát triển nông nghiệp và đã có
những kết quả to lớn, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động,
thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu...Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp đúng
hướng, khai thác các tiềm năng và lợi thế... thì hiện nay chưa được phát huy tốt.
Nông nghiệp phát triển còn nhiều bất cập, cơ cấu sản xuất chưa hợp lý, giá trị
SXNN còn thấp, các chính sách phát triển nông nghiệp triển khai trên địa bàn
còn nhiều hạn chế....
Trong những năm đến, để tiếp tục nâng cao vai trò và thúc đẩy nông
nghiệp huyện phát triển cần nghiên cứu các giải pháp khoa học và có tính thực
tiễn nhằm đưa nông nghiệp huyện Đông Giang đi lên là rất cần thiết. Do vậy,
việc tác giả chọn đề tài Phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh
Quảng Nam làm luận văn nghiên cứu là kịp thời đóng góp một phần trước
những đòi hỏi của phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến phát triển nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp PTNNN huyện Đông Giang trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn về PTNN
huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp
gồm trồng trọt và chăn nuôi.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại huyện Đông Giang,
tỉnh Quảng Nam.
- Thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn những năm trước mắt.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc,
- Phương pháp điều tra, khảo sát, chuyên gia,
- Phương pháp phân tích,
- Phương pháp tổng hợp,
- Phương pháp so sánh.
- Các phương pháp khác...
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển nông nghiệp, xây dựng nhóm tiêu chí đánh giá cho từng nội dung.
- Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian
qua, rút ra những nguyên nhân yếu kém trong phát triển nông nghiệp.
- Từ đó đề xuất một số quan điểm, giải pháp cụ thể cũng như chính sách để
phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang trong thời gian đến.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 3
chương:
- Chương 1: Một số vấn đề lí luận về phát triển nông nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp ở huyện Đông Giang.
- Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian
đến.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1 KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1 Một số khái niệm
a. Nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, theo nghĩa rộng,
ngành nông nghiệp gồm ba lĩnh vực: nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), lâm
nghiệp và ngư nghiệp, theo nghĩa hẹp, ngành nông nghiệp gồm hai lĩnh vực
trồng trọt và chăn nuôi.
b. Phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp là một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản phẩm
nông nghiệp để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường trên cơ sở khai thác các
nguồn lực trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng bước nâng cao hiệu quả
của sản xuất.
1.1.2 Đặc điểm của SXNN
- SXNN được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay
thế được.
- Đối tượng của SXNN là cây trồng và vật nuôi.
- SXNN mang tính thời vụ cao, đó là nét đặc thù điển hình nhất của
SXNN.
Những đặc điểm chung của SXNN, nông nghiệp nước ta còn có những đặc
điểm riêng, đó là
- Nông nghiệp từ tình trạng lạc hậu, xuất phát thấp, cơ sở vật chất nghèo
nàn, hạ tầng còn yếu kém, lao động thuần nông chiếm tỷ trọng cao, năng suất
ruộng đất, lao động còn thấp...
- Nông nghiệp đang chuyển từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá.
- Nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới, nhất là ở miền
Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: trung du, miền núi, đồng
bằng và ven biển.
1.1.3 Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Đóng góp về thị trường,
- Góp phần tăng trưởng kinh tế ổn định,
- Góp phần xoá đói giảm nghèo và bảo đảm an ninh lương thực,
- Phát triển nông nghiệp góp phần phát triển nông thôn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.2.1 Gia tăng số lượng các cơ sở SXNN
a. Số lượng các cơ sở SXNN
Các đơn vị SXNN được tăng lên năm sau cao hơn năm trước được biểu
hiện trong các hình thức tổ chức sản xuất gồm kinh tế trang trại, hợp tác xã,
doanh nghiệp nông nghiệp...
b. Tăng của cải đối với SXNN
- Số lượng của cải và giá trị của nó trong SXNN qua các năm và yêu cầu
năm sau phải tăng so với năm trước. Khi nông nghiệp phát triển, gia tăng của
cải đi đôi với sử dụng các nguồn lực hợp lý.
c. Các tiêu chí về gia tăng các cơ sở SXNN
- Số lượng các cơ sở sản xuất qua các năm (tổng số và từng loại).
- Tốc độ tăng và mức tăng của các cơ sở sản xuất.
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN hợp lý
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp là thành phần tỷ trọng và mối quan hệ giữa
các ngành và tiểu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp.
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý là cơ cấu giữa các ngành của nông
nghiệp mà các thành phần của nó có tác dụng phát huy tốt các tiềm năng của
sản xuất và đáp ứng yêu cầu thị trường, xã hội.
- Các tiêu chí phản ánh chuyển dịch cơ cấu SXNN
+ Nhóm tiêu chí phản ánh kết quả sản xuất: giá trị sản xuất và tỷ trọng giá
trị sản xuất của các ngành, các bộ phận trong kinh tế nông nghiệp. Giá trị tăng
thêm và tỷ trọng giá trị tăng thêm của các ngành, các bộ phận trong kinh tế
nông nghiệp.
+ Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
Các tiêu chí trực tiếp:Tăng trưởng kinh tế (GDP bình quân/đầu người)
chung và của từng ngành trong nông nghiệp. Giá thành sản phẩm, lợi nhuận
ròng của từng loại sản phẩm, từng ngành và từng bộ phận. Năng suất lao động
của từng ngành, từng loại sản phẩm nông nghiệp.
Các tiêu chí gián tiếp: Diện tích và cơ cấu đất đai. Vốn và cơ cấu vốn. Lao
động và cơ cấu lao động. Năng suất và cơ cấu các loại cây trồng, vật nuôi. Cơ
cấu các dạng sản phẩm; Cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hoá.
+ Nhóm các tiêu chí khác: Tỷ lệ hộ đói nghèo ở nông thôn; số lao động và
tỷ lệ lao động thất nghiệp; tỷ lệ đất đai chưa được sử dụng; tỷ lệ đất trống đồi
núi trọc; trình độ văn hoá, trình độ khoa học kỹ thuật, ngành nghề của dân cư và
lao động ở nông thôn…
1.2.3 Gia tăng các yếu tố nguồn
lực a. Lao động nông nghiệp
Giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá, tỷ trọng lao động nông
nghiệp giảm tương đối, số lượng lao động tuyệt đối còn tăng lên. Giai đoạn thứ
hai của quá trình công nghiệp hoá, số lượng lao động giảm cả tương đối và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
tuyệt đối, chất lượng lao động tăng lên.
+ Khi tăng số lượng lao động nông nghiệp cần phải:
- Khai hoang và tăng vụ để mở rộng thêm diện tích.
- Phát triển ngành chăn nuôi phải nhanh hơn tốc độ ngành trồng trọt.
- Phân phối sức lao động để phát triển nghề rừng, trồng rừng và tu bổ rừng,
đặc biệt rừng phòng hộ, rừng làm nguyên liệu.
- Phát triển công nghiệp nông thôn bao gồm cả tiểu thủ công nghiệp, phát
triển dịch vụ nông thôn.
+ Để tăng chất lượng lao động nông nghiệp cần phải:
- Nâng cao trình độ văn hoá, trình độ kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ người lao
động, cần phải cải cách toàn bộ hệ thống giáo dục và đào tạo phù hợp, có sự
hoạt động của thị trường lao động.
- Tiêu chí phản ánh tăng chất lượng lao động gồm: các yếu tố về tri thức,
kỹ năng, kinh nghiệm, truyền thống, bí quyết công nghệ...
b. Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp tăng
- Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp (ruộng đất) tăng lên theo hướng
tập trung theo yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá và PTNN. Tập trung
ruộng đất là việc sáp nhập hoặc hợp nhất ruộng đất của những chủ sở hữu khác
nhau vào một chủ sở hữu hoặc hình thành một chủ sở hữu mới có quy mô ruộng
đất lớn hơn.
- Tiêu chí đánh giá: đất đai nông nghiệp, đất canh tác trên một nhân khẩu,
một lao động càng cao là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.
c. Cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp
- Thuỷ lợi phát triển và hoàn chỉnh đồng bộ, nâng cao diện tích chủ động
tưới và tiêu.
- Hệ thống chuồng trại, cơ sở chế biến, giết mổ, tiêu thụ sản phẩm chăn
nuôi ngày càng hoàn thiện và từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến.
- Sản xuất phân bón, nhất là phân hữu cơ, phân vi sinh, sử dụng hợp lý.
- Phát triển hệ thống giao thông nông thôn và giao thông nội đồng đáp ứng
yêu cầu phát triển của cơ giới hoá và vận chuyển hàng hoá.
- Coi trọng công nghệ chế biến, bảo quản thu hoạch để nâng cao chất lượng
và giá trị sản phẩm.Các biện pháp kỹ thuật thâm canh phải thực hiện đồng bộ.
Công tác khuyến nông thực hiện tốt để chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho
người sản xuất.
d. Công nghệ sản xuất trong nông nghiệp
- Công nghệ là tập hợp những hiểu biết về các phương thức và phương
pháp hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ các nhu cầu con người. Hai phần khác
nhau của công nghệ là “phần cứng” và “phần mềm” của công nghệ.
- Nhờ những tri thức về nông học, chăn nuôi và những công nghệ tiên tiến
được áp dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất, chế biến...để nông nghiệp phát
triển hơn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
e.Vốn sản xuất trong nông nghiệp
- Được biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động
được sử dụng vào sản xuất, theo nghĩa rộng vốn trong SXNN gồm ruộng đất,
cơ sở hạ tầng....
g.Các tiêu chí để đánh giá:
Diện tích đất và tình hình sử dụng đất; năng suất ruộng đất qua các năm;
lao động và chất lượng lao động qua các năm; số lượng và giá trị CSVC kỹ
thuật trong nông nghiệp, mức tăng và tốc độ tăng của cơ sở vật chất trong nông
nghiệp. Giống mới và tỷ lệ diện tích giống mới trong tổng số. Tổng số vốn đầu
tư và mức đầu tư trên diện tích.
1.2.4 Các hình thức liên kết sản xuất tiến bộ
Liên kết sản xuất trong nông nghiệp là sự hợp tác của các đối tác trên chuỗi
giá trị để đưa nông sản từ sản xuất đến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm những cơ hội
đem lại lợi nhuận từ sự liên kết này.
Liên kết ngang là mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành với các
doanh nghiệp của các ngành khác có liên quan như cung cấp nguyên vật liệu,
các sản phẩm, dịch vụ bổ trợ phát triển kinh doanh…có giới hạn địa lý cụ thể.
Liên kết dọc là mối liên kết giữa người mua hàng, nhà phân phối, các tập
đoàn, các doanh nghiệp địa phương đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ hình
thành chuỗi giá trị sản phẩm, liên kết không giới hạn về mặt địa lý.
- Các tiêu chí để đánh giá:
Liên kết đảm bảo tôn trọng tính độc lập của các hộ SXNN đối với sở hữu
TLSX và sản phẩm sản xuất ra. Liên kết phải tăng khả năng cạnh tranh của
nông sản sản xuất ra như chi phí, mẫu mã, an toàn thực phẩm; Liên kết phải bền
vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp giữa các đối tác, đặc biệt đối với
nông hộ; Liên kết đảm bảo nông sản đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
1.2.5 Nông nghiệp có trình độ thâm canh cao
- Bản chất kinh tế của thâm canh trong nông nghiệp là đầu tư thêm vốn và
lao động trên đơn vị diện tích nhằm thu nhiều sản phẩm trên đơn vị canh tác với
chi phí thấp nhất.
- Nông nghiệp có trình độ thâm canh cao khi áp dụng các tiến bộ của khoa
học và công nghệ vào SXNN như cơ giới hóa, thủy lợi, phân hóa học, công
nghệ sinh học, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...
- Các tiêu chí để đánh giá:
+ Các tiêu chí khái quát: Tổng số vốn sản xuất trên đơn vị diện tích. Tổng
chi phí sản xuất trên đơn vị diện tích.
+ Các tiêu chí bộ phận: Tổng số vốn cố định trên đơn vị diện tích. Giá trị
công cụ máy móc trên đơn vị diện tích. Số lượng phân hữu cơ và phân hóa học
nguyên chất trên đơn vị diện tích. Cơ cấu giống tốt trong ngành trồng trọt và
chăn nuôi. Tỷ trọng diện tích được tưới tiêu chủ động và tưới tiêu khoa học.
Trình độ phát triển ngành chăn nuôi. Thay đổi cơ cấu trồng trọt và chăn nuôi...
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
+ Các tiêu chí kết quả: giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích, năng suất cây
trồng, sản phẩm gia súc.
Tiêu chí kết quả tổng hợp: giá trị mới sáng tạo ra trên đơn vị diện tích. Lợi
nhuận chỉ tiêu kết quả kinh tế cuối cùng của sản xuất.
Tiêu chí hiệu quả kinh tế của thâm canh: Mức doanh lợi; mức doanh lợi
của đầu tư bổ sung. Giá trị SP hàng hóa sản xuất ra trên đơn vị diện tích và trên
một lao động, năng suất lao động...
1.2.6 Gia tăng kết quả SXNN a.
Kết quả sản xuất nông nghiệp
- Kết quả sản xuất nông nghiệp là những gì nông nghiệp đạt được sau một
chu kỳ sản xuất nhất định được thể hiện bằng số lượng sản phẩm, giá trị sản
phẩm, giá trị sản xuất của nông nghiệp.
- Kết quả sản xuất nông nghiệp thể hiện sự phối hợp các nguồn lực, các
yếu tố sản xuất.
- Tiêu chí đánh giá kết quả sản xuất của nông nghiệp:
+ Số lượng sản phẩm các loại được sản xuất ra;
+ Giá trị sản phẩm được sản xuất ra;
+ Số lượng sản phẩm hàng hóa các loại được sản xuất ra;
+ Giá trị sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra.
- Gia tăng kết quả sản xuất: là số lượng sản phẩm và giá trị sản phẩm,
cũng như sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa của nông nghiệp
được sản xuất qua các năm và yêu cầu năm sau phải tăng cao hơn năm trước.
- Các tiêu chí đánh giá gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp gồm:
+ Số lượng và giá trị sản lượng của từng năm.
+ Mức tăng và tốc độ tăng của sản lượng qua các năm.
+ Sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa qua các năm.
+ Mức tăng và tốc độ tăng của sản phẩm hàng hóa, giá trị sản phẩm hàng
hóa qua các năm.
+ Đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
+ Thu nhập của người lao động qua các năm và mức tăng, tốc độ tăng thu
nhập của người lao động.
+ Tích lũy của các cơ sở sản xuất qua các năm.
b. Tích lũy và nâng cao đời sống người lao động
- Phát triển nông nghiệp thể hiện ở kết quả sản xuất, tức là thể hiện sự tích
lũy và nâng cao đời sống của người lao động.
- Tích lũy doanh nghiệp nông nghiệp tăng.
- Đời sống người lao động cải thiện tốt.
c.Cung cấp sản phẩm hàng hoá
- Cung cấp sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nền kinh tế gồm nhóm sản
phẩm tiêu dùng cuối cùng cho sinh hoạt và nhóm sản phẩm tiêu dùng trung gian.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Khả năng cung sản phẩm hàng hóa nói lên năng lực sản xuất của nông
nghiệp.
d .Tăng quy mô sản xuất các doanh nghiệp nông nghiệp
- Tăng quy mô sản xuất các doanh nghiệp nông nghiệp là quá trình tăng lên
về vốn, cơ sở vật chất, lao động, đất đai...
1.3 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SXNN
1.3.1 Nhân tố điều kiện tự nhiên
- Các đặc điểm về đất đai như diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp,
chất đất, đặc điểm về khi hậu như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm; các đặc điểm về
nguồn nước...
1.3.2 Nhân tố điều kiện xã hội
- Gồm dân tộc, dân số, truyền thống, dân trí.
Nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế
-Tình trạng nền kinh tế, thị trường, chính sách nông nghiệp, cơ sở hạ tầng.
- 1
.3.3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐÔNG GIANG THỜI GIAN QUA
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu
- Vị trí địa lý: huyện Đông Giang có phía Đông giáp huyện Hòa Vang,
Phía Tây giáp huyện Tây Giang; phía Nam giáp huyện Nam Giang, huyện Đại
Lộc. Phía Bắc giáp huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế.
- Địa hình: chủ yếu là núi cao >500m chiếm trên 75%
- Khí hậu: có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa, nhiệt độ trung bình 23,50C,
lượng mưa trung bình 2.650mm/năm, độ ẩm 86,5%, lượng bốc hơi 95mm/năm.
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất: đất lâm nghiệp 81,43%, đất SXNN 6,11%, đất phi nông
nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm 13,24%.
- Thổ nhưỡng: có 11 nhóm đất, trong đó 2 nhóm đất cơ bản: đất đỏ vàng
trên đá Macma axit; đất đỏ vàng trên đá phiến sét, biến chất 76%.
- Tài nguyên nước: Nước mặt từ các suối và 03 con sông là sông Kôn,
Sông A Vương, Sông Vàng. Nước ngầm mạch nông ở các xã vùng thấp.
- Tài nguyên rừng: diện tích rừng 52.078,50 ha tỷ lệ che phủ đạt 64,08%..
2.1.2 Đặc điểm xã hội
a. Dân tộc:
Dân tộc C’Tu 73,21%, dân tộc Kinh 26,39%, còn lại là dân tộc
khác. b. Dân số:
Huyện có 24.071 dân, mật độ 29 người/km2, tốc độ tăng tự nhiên
1,72%/năm.
c. Lao động:
- Lao động khu vực nông, lâm, thủy sản chiếm 75,09%; lao động khu vực
dịch vụ chiếm 20,4%; lao động khu vực công nghiệp 4,51%.
d. Truyền thống:
Người Cơ Tu SXNN theo phương thức quảng canh, không chăm sóc và ít
bón phân cho cây trồng, chăn nuôi ít có chuồng trại.
e. Dân trí:
Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ mù chữ 14,2% so với dân số trong độ tuổi đi
học. Dân số học hết tiểu học 59,6% dân số. Người dân không nói được tiếng
phổ thông 9,12%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
2.1.3 Đặc điểm kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng GTSX giai đoạn 2004-2010 tăng 12,56%/năm. Nông, lâm
thủy sản tăng 6,57%/năm, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 26,61%/năm; dịch
vụ, thương mại tăng 19,61%/năm.
b. Cơ cấu kinh tế
- Nông lâm, thủy sản chiếm 48,63% có xu hướng giảm; dịch vụ, thương
mại 34,27% và công nghiệp, CN-TTCN 17,1% xu hướng tăng lên.
c. Thị trường
- Thị trường đầu vào: các loại vật tư phân bón, thuốc trừ sâu...bán ở trung
tâm các xã, nhưng chưa đảm bảo vì giá bán còn cao, chưa ổn định.
- Thị trường đầu ra: nông sản có giá cả bán bấp bênh, không ổn định,
thường bị tư thương ép giá.
d. Đặc điểm kết cấu cơ sở hạ tầng
- Giao thông: đường Hồ Chí Minh qua huyện 37,7 km, DT604 dài 43km.
Các tuyến đường huyện bê tông hoá 12%, các tuyến còn lại 85km là đường đất.
- Thuỷ lợi: có 86 công trình thuỷ lợi tưới 304 ha cho cây màu, lương thực,
công trình kiên cố hoá đạt 30%.
- Nước sinh hoạt: 100% thôn có công trình cấp nước sinh hoạt.
- Cấp điện: lấy từ lưới điện quốc gia, tuyến 22kV dài 8,5km, tuyến 0,4kV
đến trung tâm thôn, 100% thôn có điện, hộ dùng điện 98%.
- Bưu chính, viễn thông, thông tin, truyền hình: số máy điện thoại tăng,
toàn huyện có 3 bưu cục, 4 bưu điện văn hoá xã, 11/11 xã, thị trấn; truyền hình
và sóng di động phủ sóng 11/11 xã thị trấn.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÔNG GIANG
2.2.1 Số lượng về cơ sở SXNN thời gian qua
a. Kinh tế trang trại
Toàn huyện có 8 trang trại, đất đai 1 trang trại 6 ha, 10 lao động, vốn 270
triệu đồng/trang trại. Trang trại sử dụng 1% đất SXNN, quản lý 4,3% đàn gia
súc 6,24% đàn gia cầm, GTSX của trang trại còn thấp.
b. Hợp tác xã
- Huyện đã có 1 hợp tác xã với 30 xã viên, diện tích đất 2,5ha; doanh thu
2,2 tỷ đồng/năm, HTX đang chuẩn bị mở rộng sản xuất.
c. Doanh nghiệp nông nghiệp
- Công ty cổ phần cao su Việt Hàn trồng cây cao su 4.115ha; vốn đầu tư
440 tỷ đồng, thuê đất 50 năm, giải quyết việc làm cho 450 lao động.
- Nông trường Quyết Thắng trồng chế biến chè, doanh thu 3,9 tỷ đồng.
d. Kinh tế hộ
Huyện có 2.891 hộ SXNN, các nông hộ có quy mô sản xuất nhỏ bé, sản
xuất tự cung tự cấp. Giá trị SXNN kinh tế hộ chiếm 87,97% trong tổng GTSX.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Các hộ canh tác trên 4.961 ha đất nông nghiệp, nuôi 16.655 con gia súc và
41.030 con gia cầm.
2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN thời gian gần đây
- Trồng trọt chiếm 74,36% nông nghiệp và xu hướng giảm. GTSX của
chăn nuôi tăng từ 21,03% năm 2004 lên 24,2% năm 2010. Cơ cấu GTSX cây ăn
quả 49,02%, cây lương thực 33,32%, các cây khác tỷ trọng giảm.
Bảng 2.5 Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị SXNN huyện Đông Giang giai
đoạn 2004-2010
TT Chỉ tiêu
Năm
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1 Trồng trọt (%) 77,70 78,06 77,09 78,65 76,07 74,36 73,5
2 Chăn nuôi (%) 21,03 20,39 21,19 19,73 22,17 23,80 24,2
3 Dịch vụ NN (%) 1,27 1,55 1,73 1,61 1,76 1,83 2,3
Tổng 100 100 100 100 100 100 100
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm
- Chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn) tạo ra GTSX cao, trên 92%.
- Cơ cấu theo thành phần, kinh tế hộ có tỷ lệ cao trong cơ cấu SXNN,
chiếm 93%, thành phần kinh nhà nước 6,3%.
2.2.3 Quy mô các nguồn lực trong nông
nghiệp a. Đất đai
- Tổng diện tích đất SXNN 4.961ha chiếm 6,11% so với diện tích tự nhiên,
bình quân 1,07 ha/hộ, năng suất ruộng đất đạt 7,7 triệu/ha/năm. Ruộng đất dốc,
phân tán khó cơ giới hoá, chi phí cao.
b.Lao động
Lao động nông nghiệp chiếm 67% so với tổng lao động, lao động có trình
độ dân trí thấp, thời gian nhàn rỗi nhiều.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Bảng 2.9 Quy mô các nguồn lực trong SXNN huyện Đông Giang từ 2005-2010
TT Chỉ tiêu
Năm
2005 2006 2007 2008 2009 2010
I Đất đai
1 Diện tích tự nhiên
81.26 81.26 81.26 81.26 81.26
81.263
3 3 3 3 3
2 Đất SXNN (ha) 2.935 3.125 3.482 3.973 4.256 4.961
3 Tỷ lệ đất SXNN với DTTN (%) 3,61 3,85 4,28 4,8 5,24 6,11
4 Đất nông nghiệp BQ/hộ (ha) 1,07 1,15 1,25 1,42 1,51 1,76
5 Năng suất RĐ (tr. đồng) 9,27 9,03 8,60 8,31 9,27 7,7
6 Hệ số sử dụng đất 1,21 1,2 1,23 1,28 1,3 1,31
II Lao động NN
1 Tổng LĐ (người) 8.395
10.41 11.35 11.48 10.77
11.003
9 9 6 4
2 LĐNN (người) 5.821 7.608 7.683 7.718 7.252 7.372
3 Tỷ lệ LĐNN(%) 69,34 73,02 67,64 67,2 67,31 67
III Vốn đầu tư
1 Vốn NS cho SXNN (tỷ đ) 5,2 5,2 5,1 5,4 5,5 6,7
2 Vốn ĐT/ha (tỷ đ) 1,772 1,664 1,465 1,284 1,292 1,350
3 Vốn ĐT cho CSHT 22,1 25,4 24,3 29,56 28,7 30,3
Nguồn: Niên giám thống kê huyện qua các năm và tính toán của tác
giả c. Vốn đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách giai đoạn 2005-2010 còn thấp, bình quân
từ 5-7 tỷ đồng/năm phục vụ khai hoang, giống, thuỷ lợi..
- Vốn tín dụng do các ngân hàng Chính sách xã hội, ngân hàng NN và PT
nông thôn cho vay để phát triển SXNN, nông dân vẫn thiếu vốn.
- Các nguồn vốn từ nhân dân đóng góp, vốn doanh nghiệp, vốn các tổ chức
phi chính phủ đầu tư các công trình cấp nước sạch, y tế, trường học...
d. Khoa học và công nghệ
- Các đơn vị ứng dụng, chuyển giao công nghệ như trạm khuyến nông,
khuyến lâm...thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, tăng năng suất.
- Số lượng cán bộ ở cơ sở chưa đủ, nông dân, doanh nghiệp ít áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào SXNN.
2.2.4 Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp
- Nông trường Quyết Thắng liên kết với nông hộ sản xuất theo hợp đồng
khoán sản phẩm.
- Hợp tác xã sản xuất ở Zơ Ngây liên kết với nông hộ thu mua nguyên liệu.
- Công ty cổ phần cao su Việt Hàn ký hợp đồng với các hộ nông dân trồng
cây, chăm sóc, thu hoạch cao su.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Những tồn tại của liên kết trong nông nghiệp
- Kinh tế trang trại chưa liên kết với các doanh nghiệp và các hộ nông dân.
Liên kết giữa các nông hộ để phát triển các tổ hợp tác.
- Nông sản do nông hộ sản xuất chưa được bao tiêu ổn định theo hợp đồng.
- Chăn nuôi chưa có liên kết ra đời để tận dụng tiềm năng đất đai, lao động
2.2.5. Tình hình thâm canh trong nông nghiệp của huyện Đông Giang
- Thâm canh đã góp phần làm tăng năng suất, sản lượng các cây trồng
(năng suất lúa năm 2010 tăng 1,56 lần so với năm 2004). Từ năm 2009 đến nay,
cơ giới hóa một số khâu trong gieo trồng, thu hoạch, chế biến; các mô hình
trồng trọt có bón phân, chăm sóc.
Bảng 2.12 Tình hình thực hiện cơ giới hoá trong nông nghiệp Đông Giang
T
Chỉ tiêu cơ giới hoá Đơn vị
Năm
T 2000 2005 2009 2010
1 Số mã lực trên một ha gieo trồng mã lực 0 0 3 10
2 Số KW điện trên một ha Kw/ha 1,8 2,7 4 5
3 Tỷ lệ diện tích được cày bừa bằng máy % 0 0 2,1 3,5
4 Tỷ lệ diện tích được gieo trồng bằng máy % 0 0 2,1 3,5
5 Tỷ lệ diện tích được bón phân, làm cỏ, % 0 0 2 3,7
bảo vệ thực vật bằng máy
6 Tỷ lệ diện tích được thu hoạch bằng máy % 0 0 2,0 3,0
7 Tỷ lệ cây có hạt được sấy bằng máy % 0 0 0 0
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm
- Nhưng trình độ thâm canh còn nhiều hạn chế, cây trồng có năng suất,
chất lượng cao chưa đưa vào canh tác.Cơ sở cật chất - kĩ thuật SXNN còn thiếu,
thường xuyên xuống cấp.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.2.6 Kết quả SXNN Đông Giang những năm qua
Giá trị SXNN năm 2010: 38,9 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 2004-2010 đạt
7,2%/năm.
Hình 2.4 Biểu đồ kết quả và tốc độ tăng GTSX nông nghiệp huyện Đông Giang
giai đoạn 2004-2010
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm
a.Trồng trọt:
- Giá trị sản xuất trồng trọt 28,34 tỷ đồng cao hơn 1,34 lần so với năm
2004.
Bảng 2.13 Tình hình sản xuất của một số cây trồng huyện Đông Giang
giai đoạn 2005-2010
Năm Nội dung
Cây trồng
Lúa Ngô Lạc Mía Rau Đậu các loại
DT (ha) 1744 388 76 18 128 76
2005 NS (tạ/ha) 22,3 21,6 9,6 130 27,5 6,9
SL (Tấn) 3891,9 839,5 73,3 234,1 352,3 52,2
DT (ha) 1672 535 73 10,5 130 70
2006 NS (tạ/ha) 20,7 21,5 9,8 130,3 27,3 7
SL (Tấn) 3460,3 1150 71,3 136,8 354,8 49
2007
DT (ha) 1761,8 543,5 71 10,5 145 71,8
NS (tạ/ha) 23,1 21,6 10 131 28 8,4
SL (Tấn) 4071,9 1174 70,8 137,6 405,9 60,2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Năm Nội dung
Cây trồng
Lúa Ngô Lạc Mía Rau Đậu các loại
DT (ha) 1787,8 565 71 10 120 92
2008 NS (tạ/ha) 24 21,3 8,7 130,2 28,2 8,3
SL (Tấn) 4228,2 1204,7 61,5 130,2 337,3 76,7
DT (ha) 1765 582 8 79 162 98
2009 NS (tạ/ha) 22,7 22,6 14,8 117,6 29,2 8,4
SL (Tấn) 4010,2 1317,7 104,1 92,2 472,4 81,8
DT (ha) 1,790 625 110 10,5 190 81
2010 NS (tạ/ha) 25,4 22 10,73 130 28,86 11,68
SL (Tấn) 4,547 1,375 118 137 548 95
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm
b.Chăn nuôi:
- Giá trị chăn nuôi 9,8 tỷ đồng cao gấp 1,85 lần so với năm 2004.
Bảng 2.14. Kết quả về số lượng đàn gia súc gia cầm
huyện Đông Giang giai đoạn 2005-2010
T
Chỉ tiêu
Năm
T 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1 Đàn gia súc (con) 16.862 15.896 16.475 17.744 16.340 16.655
a Trâu 893 1.066 1.125 1.198 1.315 1.325
b Bò 4.309 4.970 5.370 5.842 5.375 5.415
c Heo 11.660 9.860 9.980 10.704 9.650 9.915
2 Đàn gia cầm (con) 27.125 29.448 36.950 37.765 41.325 41.030
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các
năm c. Thực trạng đóng góp của nông nghiệp huyện với nền kinh tế
Nông lâm nghiệp chiếm 71,3% trong GTSX Nông, lâm, thuỷ sản. Nông
nghiệp góp phần đưa kinh tế tăng trưởng và đảm bảo một phần lương thực tại
chỗ.
d.Thực trạng về đời sống của nông dân huyện Đông Giang
- TNBQ đầu người năm 2006 3,16 triệu lên 5,8 triệu đồng năm 2010 bằng
25% so với mức TNBQ của tỉnh Quảng Nam.
- Đời sống của nông dân còn khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cao, năm 2006, tỷ lệ
hộ nghèo giảm từ 43,41% năm 2006 còn 35,3% năm 2009. Năm 2010, tỷ lệ hộ
nghèo lên 58,67% do tiêu chí về chuẩn nghèo thay đổi.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
2.3 NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC YẾU KÉM TRONG PHÁT TRIỂN SXNN
- Nguyên nhân thứ nhất, huyện Đông Giang nằm ở địa bàn miền núi ít
thuận lợi cho SXNN (địa hình hiểm trở, ruộng đất phân tán, thiên tai thường
xuyên xảy ra). Nông nghiệp có điểm xuất phát thấp, SXNN đang ở giai đoạn tự
cung tự cấp; cơ sở hạ tầng phục vụ SXNN chưa hoàn chỉnh.
- Nguyên nhân thứ hai, các nội dung về phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện chưa hoàn thiện:
+ Số lượng các cơ sở SXNN chưa đủ lớn mạnh, quy mô sản xuất nhỏ.
+ Cơ cấu SXNN chưa hợp lý, chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp chậm,
chăn nuôi có tỷ trọng thấp, cây trồng có giá trị gia tăng cao chưa được đầu tư.
+ Quy mô sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp còn khiêm tốn. Tỷ lệ
đất SXNN nhỏ, năng suất, hệ số sử dụng và diện tích đất canh tác thấp. Vốn đầu
tư thấp, khả năng thu hút vốn kém, lao động có tập quán lạc hậu..
+ Trình độ thâm canh trong nông nghiệp chưa cao, cơ sở vật chất phục vụ
nông nghiệp còn thiếu, giống vật nuôi, cây trồng bố trí chưa phù hợp.
+ Liên kết trong SXNN chưa tiến bộ
+ Công tác thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản chưa được
quan tâm, công tác khuyến nông hạn chế.
- Nguyên nhân thứ ba, Công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo các cấp còn
bất cập. Cán bộ nông nghiệp còn thiếu và yếu về trình độ chuyên môn, chưa tận
dụng hết tiềm năng và cơ hội để phát triển nông nghiệp. Nông nghiệp chưa phát
triển theo quy hoạch.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Chương 3
CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐÔNG GIANG
3.1 CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1 Các yếu tố môi trường – nông nghiệp huyện phát triển
a. Môi trường tự nhiên
b. Môi trường kinh tế
c.Môi trường xã hội
3.1.2 Đường lối, chiến lược phát triển kinh tế của
huyện a. Về kinh tế
Phát huy cao độ các tiềm năng lợi thế so sánh để huy động các nguồn lực
phát triển kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, nâng tỉ trọng công nghiệp,
dịch vụ, ổn định và tăng cường đầu tư cho nông nghiệp...GTSX tăng từ 13,5-
15,5%/năm, dịch vụ tăng 18%, nông, lâm,thủy sản tăng 6,6-8,5%, CN- TTCN
26%/năm.
b. Về nông nghiệp
Nông nghiệp làm nền tảng phát triển KT- XH, từng bước phát triển nông
nghiệp theo chiều sâu, gắn SXNN với thị trường...Nâng diện tích đất SXNN lên
13.373ha, sản lượng lương thực 310-330kg/người, cây công nghiệp 12.500-
13.800ha, tổng diện tích trang trại 1.200-1.500ha, chăn nuôi chiếm 35,8% trong
nông nghiệp.
3.1.3 Các quan điểm có tính định hướng khi xây dựng giải pháp
- Phát triển nông nghiệp đi đôi với quá trình nâng trình độ dân trí ở nông
thôn, đặc biệt là người đồng bào dân tộc Cơ Tu.
- Phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu của thị trường tức là phục
vụ người tiêu dùng, lấy người tiêu dùng làm căn cứ để quyết định sản xuất.
- Phát triển nông nghiệp gắn với hiệu quả.
- Phát triển nông nghiệp phải đảm bảo mục tiêu giữ vững an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; tăng cường an ninh quốc phòng.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1 Phát triển các cơ sở sản xuất
a.Củng cố và tăng cường phát triển kinh tế nông hộ
- Cần có sự hội đủ những điều kiện sản xuất và tiêu thụ nông sản như đất,
lao động, vốn, khoa học - kĩ thuật công nghệ mới và thị trường.
- Nâng cao tích lũy và tiết kiệm của kinh tế hộ.
- Cung cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, khuyến nông.
- Kết hợp tốt giữa sản xuất với chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm
hàng hóa của kinh tế nông hộ để có được sức cạnh tranh.
- Cải thiện thêm môi trường, tâm lí, tư tưởng và pháp lí về vai trò, vị trí và
quan hệ kinh tế của gia đình nông dân với đời sống kinh tế - xã hội.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
- Khuyến khích lao động người đồng bào dân tộc Cơ Tu đổi mới tư duy,
cần cù, sáng tạo.
- Thực hiện phổ biến các mô hình sản xuất phù hợp ở 3 vùng.
- Ưu tiên hộ đồng bào được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn
cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khi có dự án.
b.Phát triển các tổ hợp tác
- Mô hình tổ hợp tác sẽ hỗ trợ và thay đổi lớn trong quá trình sản xuất và
khắc phục những khó khăn cho các hộ SXNN tồn tại trong nhiều năm vừa qua,
là cơ sở để hình thành hợp tác xã kiểu mới.
- Phát triển tổ hợp tác bắt đầu từ nhu cầu, mang lại lợi ích cho từng hộ.
- Tăng cường năng lực và phát triển các tổ hợp tác thông qua tổ chức tham
quan học tập mô hình SXKD, tập huấn.
- Cần phát triển tổ hợp tác địa bàn các xã vùng 1 và ở thị trấn Prao.
- Các tổ hợp tác gồm: tưới tiêu, vay vốn, khoa học - kỹ thuật, lao động,
trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề nông thôn, đổi công, dịch vụ...
c.Phát triển hợp tác xã
Trên cơ sở tăng cường nâng cao năng lực để phát triển hợp tác xã. Bên
cạnh đó khuyến khích thành lập trực tiếp các hợp tác xã mới.
Định hướng phát triển các hợp tác xã:
- Phát triển HTX, nòng cốt của thành phần kinh tế tập thể, phải đồng bộ,
gắn kết với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Phát triển các hình thức kinh tế hợp tác mới đa dạng trên nguyên tắc tự
nguyện cùng có lợi.
- Đa dạng hoá hình thức sở hữu trong kinh tế tập thể (có sở hữu của pháp
nhân, tập thể, thể nhân).
- Hợp tác xã và tổ hợp tác phải đóng vai trò cầu nối giữa nông dân với nhà
khoa học và doanh nghiệp; nhà khoa học.
Giải pháp phát triển
- Xây dựng mô hình HTX kiểu mới trên cơ sở tổng kết các kinh nghiệm từ
thực tiễn các huyện khác.
- Khuyến khích huy động cổ phần và nguồn vốn của xã viên.
- Hình thành các hình thức hợp tác dưới dạng hội, hiệp hội ngành nghề để
giúp nhau về vốn, kỹ thuật và kinh nghiệm trong sản xuất tiêu thụ.
- Các loại HTX: sản xuất, mua bán, cung ứng, dịch vụ, tín dụng...
d. Phát triển kinh tế trang trại
- Phát triển các trang trại nhằm dẫn dắt và tập hợp các nông hộ nhỏ để
cùng thực hiện tham gia cung ứng nông sản.
- Xây dựng và phát triển kinh tế trang trại trở thành hạt nhân và lực lượng
nòng cốt trong nông nghiệp huyện.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Phát triển các trang trại về sản xuất giống nông, lâm nghiệp, trang trại
trồng trọt, chăn nuôi, nông lâm kết hợp...
Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực các trang trại:
- Thực hiện quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp đến từng thữa đất ở
các xã, xác định cụ thể các vùng chuyên canh cho trang trại đầu tư.
- Xác định tư cách pháp nhân cho các trang trại để có cơ sở pháp lý cho
việc thực hiện các quan hệ giao dịch vay vốn và đầu tư tín dụng.
- Tạo sự thống nhất nhận thức về tính chất, vai trò của kinh tế trang trại....
- Thực hiện chính sách của Chính phủ “khuyến khích phát triển và bảo hộ
kinh tế trang trại” trên địa bàn huyện.
+ Huyện giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho
trang trại.
+ Các trang trại được miễn giảm thuế sử dụng đất, thuế thu nhập doanh
nghiệp nhất là trong giai đoạn mới thành lập.
+ Hỗ trợ đầu tư phát triển về cơ sở hạ tầng, cơ sở chế biến để phát triển
kinh tế trang trại, trang trại được vay vốn tín dụng.
+ Chủ trang trại được thuê lao động không hạn chế về số lượng trên cơ sở
thỏa thuận với người lao động theo quy định của Luật Lao động.
- Khuyến khích các chủ trang trại góp vốn thành lập quỹ hỗ trợ phát triển.
- Tăng cường liên kết kinh tế, thành lập các hội nghề nghiệp để trao đổi
kinh nghiệm về ứng dụng khoa học kỹ thuật, quản lý, thông tin.
- Tăng khả năng tiếp cận thị trường của trang trại, từng bước chuyển sang
chuyên môn hóa hơn theo phương châm “sản xuất hàng hóa theo hướng cung
cấp những gì thị trường cần”.
- Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các chủ
trang trại về thị trường, lập kế hoạch sản xuất và lập dự án...
e. Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để để các doanh nghiệp đang
hoạt động mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới dây chuyền trang thiết bị,
giống mới để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và trình độ lao động...
- Tăng cường xúc tiến đầu tư vào một số lĩnh vực còn nhiều tiềm năng như
chăn nuôi, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả...trên địa bàn huyện.
- Thực hiện theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về Chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn về miễn
giảm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
- Quy hoạch mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp bằng việc
dành quỹ đất xây các cụm công nghiệp cho các doanh nghiệp thuê.
3.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN
a. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất trồng trọt chăn nuôi:
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý để phát lợi thế so sánh. Nâng tỷ trọng
ngành chăn nuôi lên 35,8% vào năm 2020. Trong trồng trọt mở rộng diện tích
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
cây trồng có giá trị gia tăng cao cây ăn quả, chè, cao su...thành vùng chuyên
canh.
- Quá trình chuyển đổi cơ cấu SXNN đúng mục tiêu, kế hoạch dài hạn cần
lập quy hoạch để định hướng phát triển nông nghiệp theo từng thời kỳ.
b. Phát triển nông nghiệp theo tiểu vùng lãnh thổ
Phân vùng không gian lãnh thổ liên xã có sự tương đồng về các đặc điểm
khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình...thành 3 vùng để phát triển nông nghiệp:
+ Vùng 1 (gồm 3 xã Ba, Tư, ATing) tập trung phát triển đàn trâu, cây cao
su, chuối.
+ Vùng 2 (gồm 3 xã Jơ Ngây, Sông Kôn, Cà Dăng) tập trung phát triển đàn
bò, heo rừng lai và cây lúa.
+ Vùng 3 (gồm 4 xã Tà Lu, Za Hung, A Rooi và thị trấn Prao, Mà Cooi)
tập trung phát triển đàn gà ta và cây loong boong, chuối.
- Phát triển vùng chuyên canh: trồng 5 cây chủ lực trên địa bàn cao su,
chuối, chè, loong boong, lúa.
- Phát triển vật nuôi chủ lực: phát triển 4 con vật nuôi chủ lực gồm: trâu,
bò thịt, heo (rừng lai, địa phương, lai), gà ta.
3.2.3 Tăng cường các nguồn lực trong nông
nghiệp a.Về đất đai
Đông Giang có đất SXNN phân tán nên quá trình “dồn điền đổi thửa” đối
với huyện miền núi không thể thực hiện. Quá trình tích tụ đất đai thông qua
việc thành lập, phát triển các trang trại. Tập trung tích tụ ruộng đất mới thực
hiện được sản xuất lớn, tạo điều kiện để cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, điện khí hoá
…
- Quy hoạch chi tiết sử dụng đất kết hợp với quy hoạch xây dựng nông
thôn mới đến địa bàn từng xã.
- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp và đất có khả năng nông
nghiệp, tránh tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích.
- Tăng cường khai hoang, mở rộng diện tích đất cho SXNN.
- Nâng cao hệ số sử dụng đất cũng như tăng năng suất của ruộng
đất. b.Về lao động trong nông nghiệp
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp. -
Thực hiện phổ cập giáo dục, nâng cấp cơ sở đào tạo nghề.
- Thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu.
- Tăng cường cán bộ và nâng cao công tác điều hành SXNN và PTNT
xuống cơ sở (cán bộ cho các xã).
- Từng bước thực hiện giảm bớt lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp.
Tăng cường hoạt động khuyến nông cho nông dân.
c.Về nguồn vốn trong nông nghiệp:
- Sử dụng hợp lý có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA, NGO,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
doanh nghiệp, nhân dân...Phát huy nội lực, tránh tư tưởng bao cấp, trông chờ, ỷ
lại.
-Huy động tối đa các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế.
-Tăng cường các biện pháp tạo vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng trong
nông nghiệp.
d.Về áp dụng các tiến bộ trong SXNN
- Cần phải đẩy nhanh quá trình thương mại hóa các nông sản chủ lực.
- Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, xây dựng và phổ biến các mô hình
sản xuất hàng hoá có hiệu quả phù hợp điều kiện thực tế.
- Cải tiến phương pháp tập huấn, tăng cường chuyển giao các kiến thức về
quản lý kinh tế hộ.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất
nông nghiệp từ cấp huyện đến xã.
- Tiến hành xoá bỏ tập quán sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
3.2.4 Lựa chọn mô hình liên kết
a. Mô hình liên kết “4 nhà”: nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, Nhà
nước.
Doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo, là hạt nhân thúc đẩy liên kết; Nông
dân sản xuất nguyên liệu; Nhà khoa học (tổ chức khoa học) hỗ trợ chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật, Nhà nước đề ra chính sách, tạo môi trường để thúc đẩy liên kết
bền vững.
Mục đích của mô hình liên kết:
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp, tận dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế so
sánh về SXNN tại Đông Giang.
+ Tăng cường cải cách hành chính, phát triển khoa học công nghệ gắn với
SXNN, đưa các nhà khoa học phục vụ nông dân.
+ Tăng cường sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau giữa các doanh nghiệp.
+ Về phương thức hành động: liên kết song phương (từng “nhà” riêng biệt
với nhà nông) liên kết tổng hợp, tác động qua lại giữa các “nhà” với nhau, hỗ
trợ cho mỗi nhà thực hiện vai trò, chức năng của mình.
Các hình thức liên kết như sau:
+ Theo mục tiêu và thời gian liên kết, có liên kết thường xuyên (ví dụ nhà
nông liên kết Nhà nước, với ngân hàng...); liên kết dài hạn (từ 1 năm trở lên);
liên kết ngắn hạn (dưới 1năm).
+ Theo phạm vi hoạt động, có liên kết toàn diện (toàn bộ sản xuất kinh
doanh theo chiến lược, kế hoạch kinh doanh của nhà nông); liên kết từng bộ
phận, từng dự án, chương trình cụ thể.
+ Theo đối tượng liên kết có liên kết của 4 nhà; liên kết một vài nhà nào đó
(liên kết các nhà) tuỳ theo yêu cầu của chương trình, dự án.
b.Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, ngân hàng, các hộ nông dân
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Liên kết dưới hình thức sản xuất theo hợp đồng, đầu tư hỗ trợ phát triển
cho nông dân. Doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức thương mại dịch vụ bảo vệ,
điều hòa lợi ích chung và của từng thành viên. Doanh nghiệp cho nông dân vay
vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng, giải quyết vấn đề phân bón, giống...
- Nông dân cung cấp sản phẩm theo hợp đồng giá thỏa thuận và giảm rủi
ro về thị trường tiêu thụ, ổn định thị trường và giá bán. Doanh nghiệp có vùng
nguyên liệu ổn định giá, ít lệ thuộc vào biến động thị trường.
- Liên kết này có sự tham gia của ngân hàng để người sản xuất và doanh
nghiệp được cho vay vốn.
c. Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với trang trại, ngân hàng
- Doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, cây và con giống và thức ăn
theo định mức cho trang trại.
- Trang trại trực tiếp sản xuất nuôi trồng, chăm sóc và cung cấp sản phẩm
đầu ra, doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm và giá cả ổn định.
- Ngân hàng cho chủ trang trại vay vốn.
- Các nhà liên kết thông qua hợp đồng có kỳ hạn (khoảng 5 năm)
- Mô hình này thường áp dụng nhiều trong ngành chăn nuôi.
d. Mô hình liên kết giữa nông trường với hộ nông dân và tổ hợp tác
- Hộ nông dân và tổ hợp tác nhận khoán với nông trường.
- Nông trường lo khâu tiêu thụ nông sản và chuyển giao kỹ thuật sản xuất
đầu vào, cung cấp tín dụng và hướng dẫn kế hoạch sản xuất và chuyển giao
KH-CN.
e. Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã
- HTX ký kết hợp đồng liên kết với doanh nghiệp, doanh nghiệp cung ứng
giống và hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất,...cho xã viên HTX.
- Khi thu hoạch, doanh nghiệp trực tiếp bao tiêu có giá ổn định để có sản
lượng đầu ra của HTX ổn định, xã viên an tâm sản xuất.
- Đối với doanh nghiệp có hợp đồng bao tiêu sản phẩm để chủ động nguồn
hàng.
- Hợp tác xã còn liên kết với doanh nghiệp trong mua bán, tiêu thụ sản
phẩm tại nông thôn; cung ứng các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp...
3.2.5 Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp
- Thực hiện và quản lý tốt quy hoạch PTNN huyện đến năm 2020, triển
khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để đầu tư cơ sở hạ tầng
- Nâng cao công tác lập, thực hiện KH sản xuất gắn với thị trường.
- Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất.
- Giải quyết tốt vấn đề phân bón là biện pháp quan trọng.
- Đầu tư các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; đảm bảo đáp ứng
được nhu cầu tại chỗ và nâng cao chất lượng giống.
- Thực hiện gieo trồng đúng thời vụ để cho cây trồng được sinh trưởng,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
phát triển trong điều kiện thích hợp nhất.
- Phòng trừ sâu bệnh và dịch bệnh, nắm vững quy luật diễn biến của khí
hậu, thời tiết.
3.2.6 Gia tăng kết quả sản xuất
- Lựa chọn nông sản sản xuất phù hợp với đặc điểm về tự nhiên, KT - XH
từng xã và nhu cầu thị trường.
- Chế độ canh tác hợp lý theo mô hình nông lâm kết hợp, ruộng bậc thang,
xen canh cây trồng.
- Thâm canh để tăng năng suất kết hợp khai hoang cải tạo đồng ruộng.
- Chú ý công tác chế biến, bảo quản sau thu hoạch nông sản.
- Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, chú ý thị trường lân cận và khu vực.
- Kết quả sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 như sau: Đàn gia súc đến
năm 2020: đàn trâu, bò 16.400 con, đàn lợn 17.990 con, đàn gia cầm 93.000
con. Diện tích và sản lượng của các cây trồng đến năm 2020: cây cao su 10.256
ha, chuối 600 ha, Chè 1.129 ha, loong boong 122ha, lúa nước 1.066 ha, lúa rẫy
2.123 ha, ngô 800 ha sản lượng lương thực10.043 tấn. Rau, đậu thực phẩm
1.260 tấn, cây đậu 390 tấn, cây lấy bột 1.650 tấn, cây lạc 105 tấn, Cỏ cho gia
súc 6.300 tấn.
3.2.7 Các giải pháp khác
a. Đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, cấp điện, cấp nước...mạng
lưới chợ, khuyến nông trên địa bàn huyện
b.Giải pháp về thị trường
- Để mở rộng thị trường tiêu thụ cần có sự hỗ trợ chính quyền các cấp.
- Hạn chế đến mức thấp nhất và tiến tới triệt tiêu sự lũng đoạn của tư
thương, chống lại những thủ đoạn ép giá buộc nông dân. Nhà nước có chính
sách kịp thời hiệu quả để bình ổn giá.
- Phát triển hệ thống thông tin để kịp thời về thị trường, tăng cường dự báo
thị trường giúp các chủ trang trại tiếp cận, chủ động hoạch sản xuất.
- Phát triển cơ sở chế biến gắn với cơ sở SXNN theo quy hoạch.
- Tạo điều kiện để các hộ sản xuất nông sản hàng hóa từng bước gắn kết
các chợ đầu mối, các doanh nghiệp tiêu thụ.
- Khuyến khích người nuôi trồng tham gia và hoạt động trong các hiệp hội
sản xuất kinh doanh...để gắn kết sản xuất và tiêu thụ.
3.2.8 Hoàn thiện một số chính sách có liên quan
- Chính sách: đất đai, thuế, tín dụng, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ tiêu
thụ các mặt hàng nông sản
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
3.3 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.3.1 Kiến nghị
a. Đối với Chính phủ:
- Có chính sách đủ mạnh để nâng cao dân trí khu vực nông thôn.
- Cần loại bỏ chính sách “hạn điền”, vì nó đã hạn chế khả năng tích tụ
ruộng đất và làm tăng chi phí.
- Có chính sách riêng cho các doanh nghiệp trên địa bàn vùng núi, miễn
giảm các loại thuế trong SXNN
- Ban hành các văn bản dưới luật liên quan đến quyền sử dụng, chuyển
nhượng, thế chấp, cho thuê và góp vốn bằng đất nông nghiệp; chính sách hỗ trợ
xây dựng mạng lưới tiêu thụ hàng nông sản.
b.Đối với tỉnh Quảng Nam
- Có cơ chế đặc thù hỗ trợ sản xuất lương thực cho nông dân miền núi.
- Tạo cơ hội thuận lợi để các cơ sở sản xuất tiếp cận nguồn vốn cho
SXNN, phân cấp quản lý ngân sách cho cơ sở (cấp xã).
- Hỗ trợ thoả đáng nông dân khi chuyển giao đất thực hiện các dự án để ổn
định sản xuất sinh hoạt, chuyển đổi sinh kế, nghề nghiệp và việc làm mới. c.Đối
với huyện Đông Giang
- Khẩn trưởng triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới làm cơ sở cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện tốt chủ trương của Nhà nước về khuyến khích để các doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, đặc biệt các xã có đồng bào dân tộc
sinh sống.
- Hoàn thiện công tác quản lý đối với nông nghiệp, nâng cao trình độ
chuyên môn, khoa học - kỹ thuật và quản lý kinh tế cho cán bộ các cấp...
3.3.2 Kết luận
Với mục tiêu nghiên cứu những về những vấn đề kinh tế chủ yếu của nông
nghiệp tại huyện về mặt lí luận và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp cụ thể
và hoàn thiện một số chính sách để thúc đẩy nông nghiệp huyện Đông Giang
phát triển trong những năm trước mắt, luận văn đã hoàn thành được một số nội
dung sau đây:
- Hệ thống hóa n h ữ n g vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng về phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời
gian qua.
- Phân tích những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và chính sách phát
ảnh hưởng đến triển nông nghiệp huyện Đông Giang.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể để PTNN huyện Đông Giang thời gian tới.

More Related Content

Similar to Phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.doc

Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...sividocz
 
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.docLuận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.docsividocz
 
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docPhát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.docsividocz
 

Similar to Phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.doc (20)

Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phước Sơn, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phước Sơn, Quảng NamLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phước Sơn, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phước Sơn, Quảng Nam
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Nam Giang - Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAYLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Phong Điền, Huế, HAY
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng NgãiLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.docPhát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..docPhát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Tiên Phước, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Tiên Phước, Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Nông Nghiệp Huyện Tiên Phước, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Tiên Phước, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.doc
 
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
 
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.docLuận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc sĩ Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển nông nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng TrịLuận văn: Phát triển nông nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển nông nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng NamLuận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
 
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docPhát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Thiện, Tỉnh Gia Lai..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Thiện, Tỉnh Gia Lai..docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Thiện, Tỉnh Gia Lai..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Thiện, Tỉnh Gia Lai..doc
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội. Đối với Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, chủ yếu với 70% dân số sống bằng nông nghiệp nên nông nghiệp phát triển thì mới phát triển kinh tế của đất nước. Quảng Nam hiện nay vẫn là tỉnh có lao động trong nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao, trên 76% trong tổng số lao động. Giá trị nông nghiệp chiếm trên 21% so với tổng GDP nhưng nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Nên tỉnh rất quan tâm phát triển nông nghiệp và lấy nông nghiệp làm nền tảng để đưa Quảng Nam phát triển thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Đông Giang là huyện miền núi, ở phía Tây Bắc của tỉnh, huyện có tỷ lệ người đồng bào dân tộc Cơ Tu sinh sống cao, thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp. Trong các năm qua, huyện luôn chú trọng phát triển nông nghiệp và đã có những kết quả to lớn, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động, thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu...Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp đúng hướng, khai thác các tiềm năng và lợi thế... thì hiện nay chưa được phát huy tốt. Nông nghiệp phát triển còn nhiều bất cập, cơ cấu sản xuất chưa hợp lý, giá trị SXNN còn thấp, các chính sách phát triển nông nghiệp triển khai trên địa bàn còn nhiều hạn chế.... Trong những năm đến, để tiếp tục nâng cao vai trò và thúc đẩy nông nghiệp huyện phát triển cần nghiên cứu các giải pháp khoa học và có tính thực tiễn nhằm đưa nông nghiệp huyện Đông Giang đi lên là rất cần thiết. Do vậy, việc tác giả chọn đề tài Phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam làm luận văn nghiên cứu là kịp thời đóng góp một phần trước những đòi hỏi của phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian qua. - Đề xuất giải pháp PTNNN huyện Đông Giang trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn về PTNN huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam. b. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn nuôi. - Không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam. - Thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn những năm trước mắt.
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng phương pháp sau: - Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc, - Phương pháp điều tra, khảo sát, chuyên gia, - Phương pháp phân tích, - Phương pháp tổng hợp, - Phương pháp so sánh. - Các phương pháp khác... 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Góp phần làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển nông nghiệp, xây dựng nhóm tiêu chí đánh giá cho từng nội dung. - Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian qua, rút ra những nguyên nhân yếu kém trong phát triển nông nghiệp. - Từ đó đề xuất một số quan điểm, giải pháp cụ thể cũng như chính sách để phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang trong thời gian đến. 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 3 chương: - Chương 1: Một số vấn đề lí luận về phát triển nông nghiệp. - Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp ở huyện Đông Giang. - Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian đến.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1.1 Một số khái niệm a. Nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm ba lĩnh vực: nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), lâm nghiệp và ngư nghiệp, theo nghĩa hẹp, ngành nông nghiệp gồm hai lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. b. Phát triển nông nghiệp Phát triển nông nghiệp là một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản phẩm nông nghiệp để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường trên cơ sở khai thác các nguồn lực trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng bước nâng cao hiệu quả của sản xuất. 1.1.2 Đặc điểm của SXNN - SXNN được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. - Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. - Đối tượng của SXNN là cây trồng và vật nuôi. - SXNN mang tính thời vụ cao, đó là nét đặc thù điển hình nhất của SXNN. Những đặc điểm chung của SXNN, nông nghiệp nước ta còn có những đặc điểm riêng, đó là - Nông nghiệp từ tình trạng lạc hậu, xuất phát thấp, cơ sở vật chất nghèo nàn, hạ tầng còn yếu kém, lao động thuần nông chiếm tỷ trọng cao, năng suất ruộng đất, lao động còn thấp... - Nông nghiệp đang chuyển từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá. - Nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển. 1.1.3 Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Đóng góp về thị trường, - Góp phần tăng trưởng kinh tế ổn định, - Góp phần xoá đói giảm nghèo và bảo đảm an ninh lương thực, - Phát triển nông nghiệp góp phần phát triển nông thôn.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.2.1 Gia tăng số lượng các cơ sở SXNN a. Số lượng các cơ sở SXNN Các đơn vị SXNN được tăng lên năm sau cao hơn năm trước được biểu hiện trong các hình thức tổ chức sản xuất gồm kinh tế trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp... b. Tăng của cải đối với SXNN - Số lượng của cải và giá trị của nó trong SXNN qua các năm và yêu cầu năm sau phải tăng so với năm trước. Khi nông nghiệp phát triển, gia tăng của cải đi đôi với sử dụng các nguồn lực hợp lý. c. Các tiêu chí về gia tăng các cơ sở SXNN - Số lượng các cơ sở sản xuất qua các năm (tổng số và từng loại). - Tốc độ tăng và mức tăng của các cơ sở sản xuất. 1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN hợp lý - Cơ cấu sản xuất nông nghiệp là thành phần tỷ trọng và mối quan hệ giữa các ngành và tiểu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. - Cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý là cơ cấu giữa các ngành của nông nghiệp mà các thành phần của nó có tác dụng phát huy tốt các tiềm năng của sản xuất và đáp ứng yêu cầu thị trường, xã hội. - Các tiêu chí phản ánh chuyển dịch cơ cấu SXNN + Nhóm tiêu chí phản ánh kết quả sản xuất: giá trị sản xuất và tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành, các bộ phận trong kinh tế nông nghiệp. Giá trị tăng thêm và tỷ trọng giá trị tăng thêm của các ngành, các bộ phận trong kinh tế nông nghiệp. + Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả Các tiêu chí trực tiếp:Tăng trưởng kinh tế (GDP bình quân/đầu người) chung và của từng ngành trong nông nghiệp. Giá thành sản phẩm, lợi nhuận ròng của từng loại sản phẩm, từng ngành và từng bộ phận. Năng suất lao động của từng ngành, từng loại sản phẩm nông nghiệp. Các tiêu chí gián tiếp: Diện tích và cơ cấu đất đai. Vốn và cơ cấu vốn. Lao động và cơ cấu lao động. Năng suất và cơ cấu các loại cây trồng, vật nuôi. Cơ cấu các dạng sản phẩm; Cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hoá. + Nhóm các tiêu chí khác: Tỷ lệ hộ đói nghèo ở nông thôn; số lao động và tỷ lệ lao động thất nghiệp; tỷ lệ đất đai chưa được sử dụng; tỷ lệ đất trống đồi núi trọc; trình độ văn hoá, trình độ khoa học kỹ thuật, ngành nghề của dân cư và lao động ở nông thôn… 1.2.3 Gia tăng các yếu tố nguồn lực a. Lao động nông nghiệp Giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá, tỷ trọng lao động nông nghiệp giảm tương đối, số lượng lao động tuyệt đối còn tăng lên. Giai đoạn thứ hai của quá trình công nghiệp hoá, số lượng lao động giảm cả tương đối và
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 tuyệt đối, chất lượng lao động tăng lên. + Khi tăng số lượng lao động nông nghiệp cần phải: - Khai hoang và tăng vụ để mở rộng thêm diện tích. - Phát triển ngành chăn nuôi phải nhanh hơn tốc độ ngành trồng trọt. - Phân phối sức lao động để phát triển nghề rừng, trồng rừng và tu bổ rừng, đặc biệt rừng phòng hộ, rừng làm nguyên liệu. - Phát triển công nghiệp nông thôn bao gồm cả tiểu thủ công nghiệp, phát triển dịch vụ nông thôn. + Để tăng chất lượng lao động nông nghiệp cần phải: - Nâng cao trình độ văn hoá, trình độ kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ người lao động, cần phải cải cách toàn bộ hệ thống giáo dục và đào tạo phù hợp, có sự hoạt động của thị trường lao động. - Tiêu chí phản ánh tăng chất lượng lao động gồm: các yếu tố về tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm, truyền thống, bí quyết công nghệ... b. Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp tăng - Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp (ruộng đất) tăng lên theo hướng tập trung theo yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá và PTNN. Tập trung ruộng đất là việc sáp nhập hoặc hợp nhất ruộng đất của những chủ sở hữu khác nhau vào một chủ sở hữu hoặc hình thành một chủ sở hữu mới có quy mô ruộng đất lớn hơn. - Tiêu chí đánh giá: đất đai nông nghiệp, đất canh tác trên một nhân khẩu, một lao động càng cao là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. c. Cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp - Thuỷ lợi phát triển và hoàn chỉnh đồng bộ, nâng cao diện tích chủ động tưới và tiêu. - Hệ thống chuồng trại, cơ sở chế biến, giết mổ, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi ngày càng hoàn thiện và từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến. - Sản xuất phân bón, nhất là phân hữu cơ, phân vi sinh, sử dụng hợp lý. - Phát triển hệ thống giao thông nông thôn và giao thông nội đồng đáp ứng yêu cầu phát triển của cơ giới hoá và vận chuyển hàng hoá. - Coi trọng công nghệ chế biến, bảo quản thu hoạch để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.Các biện pháp kỹ thuật thâm canh phải thực hiện đồng bộ. Công tác khuyến nông thực hiện tốt để chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho người sản xuất. d. Công nghệ sản xuất trong nông nghiệp - Công nghệ là tập hợp những hiểu biết về các phương thức và phương pháp hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ các nhu cầu con người. Hai phần khác nhau của công nghệ là “phần cứng” và “phần mềm” của công nghệ. - Nhờ những tri thức về nông học, chăn nuôi và những công nghệ tiên tiến được áp dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất, chế biến...để nông nghiệp phát triển hơn.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 e.Vốn sản xuất trong nông nghiệp - Được biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động được sử dụng vào sản xuất, theo nghĩa rộng vốn trong SXNN gồm ruộng đất, cơ sở hạ tầng.... g.Các tiêu chí để đánh giá: Diện tích đất và tình hình sử dụng đất; năng suất ruộng đất qua các năm; lao động và chất lượng lao động qua các năm; số lượng và giá trị CSVC kỹ thuật trong nông nghiệp, mức tăng và tốc độ tăng của cơ sở vật chất trong nông nghiệp. Giống mới và tỷ lệ diện tích giống mới trong tổng số. Tổng số vốn đầu tư và mức đầu tư trên diện tích. 1.2.4 Các hình thức liên kết sản xuất tiến bộ Liên kết sản xuất trong nông nghiệp là sự hợp tác của các đối tác trên chuỗi giá trị để đưa nông sản từ sản xuất đến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm những cơ hội đem lại lợi nhuận từ sự liên kết này. Liên kết ngang là mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành với các doanh nghiệp của các ngành khác có liên quan như cung cấp nguyên vật liệu, các sản phẩm, dịch vụ bổ trợ phát triển kinh doanh…có giới hạn địa lý cụ thể. Liên kết dọc là mối liên kết giữa người mua hàng, nhà phân phối, các tập đoàn, các doanh nghiệp địa phương đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ hình thành chuỗi giá trị sản phẩm, liên kết không giới hạn về mặt địa lý. - Các tiêu chí để đánh giá: Liên kết đảm bảo tôn trọng tính độc lập của các hộ SXNN đối với sở hữu TLSX và sản phẩm sản xuất ra. Liên kết phải tăng khả năng cạnh tranh của nông sản sản xuất ra như chi phí, mẫu mã, an toàn thực phẩm; Liên kết phải bền vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp giữa các đối tác, đặc biệt đối với nông hộ; Liên kết đảm bảo nông sản đáp ứng được nhu cầu của thị trường. 1.2.5 Nông nghiệp có trình độ thâm canh cao - Bản chất kinh tế của thâm canh trong nông nghiệp là đầu tư thêm vốn và lao động trên đơn vị diện tích nhằm thu nhiều sản phẩm trên đơn vị canh tác với chi phí thấp nhất. - Nông nghiệp có trình độ thâm canh cao khi áp dụng các tiến bộ của khoa học và công nghệ vào SXNN như cơ giới hóa, thủy lợi, phân hóa học, công nghệ sinh học, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp... - Các tiêu chí để đánh giá: + Các tiêu chí khái quát: Tổng số vốn sản xuất trên đơn vị diện tích. Tổng chi phí sản xuất trên đơn vị diện tích. + Các tiêu chí bộ phận: Tổng số vốn cố định trên đơn vị diện tích. Giá trị công cụ máy móc trên đơn vị diện tích. Số lượng phân hữu cơ và phân hóa học nguyên chất trên đơn vị diện tích. Cơ cấu giống tốt trong ngành trồng trọt và chăn nuôi. Tỷ trọng diện tích được tưới tiêu chủ động và tưới tiêu khoa học. Trình độ phát triển ngành chăn nuôi. Thay đổi cơ cấu trồng trọt và chăn nuôi...
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 + Các tiêu chí kết quả: giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích, năng suất cây trồng, sản phẩm gia súc. Tiêu chí kết quả tổng hợp: giá trị mới sáng tạo ra trên đơn vị diện tích. Lợi nhuận chỉ tiêu kết quả kinh tế cuối cùng của sản xuất. Tiêu chí hiệu quả kinh tế của thâm canh: Mức doanh lợi; mức doanh lợi của đầu tư bổ sung. Giá trị SP hàng hóa sản xuất ra trên đơn vị diện tích và trên một lao động, năng suất lao động... 1.2.6 Gia tăng kết quả SXNN a. Kết quả sản xuất nông nghiệp - Kết quả sản xuất nông nghiệp là những gì nông nghiệp đạt được sau một chu kỳ sản xuất nhất định được thể hiện bằng số lượng sản phẩm, giá trị sản phẩm, giá trị sản xuất của nông nghiệp. - Kết quả sản xuất nông nghiệp thể hiện sự phối hợp các nguồn lực, các yếu tố sản xuất. - Tiêu chí đánh giá kết quả sản xuất của nông nghiệp: + Số lượng sản phẩm các loại được sản xuất ra; + Giá trị sản phẩm được sản xuất ra; + Số lượng sản phẩm hàng hóa các loại được sản xuất ra; + Giá trị sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra. - Gia tăng kết quả sản xuất: là số lượng sản phẩm và giá trị sản phẩm, cũng như sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa của nông nghiệp được sản xuất qua các năm và yêu cầu năm sau phải tăng cao hơn năm trước. - Các tiêu chí đánh giá gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp gồm: + Số lượng và giá trị sản lượng của từng năm. + Mức tăng và tốc độ tăng của sản lượng qua các năm. + Sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa qua các năm. + Mức tăng và tốc độ tăng của sản phẩm hàng hóa, giá trị sản phẩm hàng hóa qua các năm. + Đóng góp cho ngân sách Nhà nước. + Thu nhập của người lao động qua các năm và mức tăng, tốc độ tăng thu nhập của người lao động. + Tích lũy của các cơ sở sản xuất qua các năm. b. Tích lũy và nâng cao đời sống người lao động - Phát triển nông nghiệp thể hiện ở kết quả sản xuất, tức là thể hiện sự tích lũy và nâng cao đời sống của người lao động. - Tích lũy doanh nghiệp nông nghiệp tăng. - Đời sống người lao động cải thiện tốt. c.Cung cấp sản phẩm hàng hoá - Cung cấp sản phẩm hàng hóa nông nghiệp cho nền kinh tế gồm nhóm sản phẩm tiêu dùng cuối cùng cho sinh hoạt và nhóm sản phẩm tiêu dùng trung gian.
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 - Khả năng cung sản phẩm hàng hóa nói lên năng lực sản xuất của nông nghiệp. d .Tăng quy mô sản xuất các doanh nghiệp nông nghiệp - Tăng quy mô sản xuất các doanh nghiệp nông nghiệp là quá trình tăng lên về vốn, cơ sở vật chất, lao động, đất đai... 1.3 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SXNN 1.3.1 Nhân tố điều kiện tự nhiên - Các đặc điểm về đất đai như diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, chất đất, đặc điểm về khi hậu như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm; các đặc điểm về nguồn nước... 1.3.2 Nhân tố điều kiện xã hội - Gồm dân tộc, dân số, truyền thống, dân trí. Nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế -Tình trạng nền kinh tế, thị trường, chính sách nông nghiệp, cơ sở hạ tầng. - 1 .3.3
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÔNG GIANG THỜI GIAN QUA 2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên a. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu - Vị trí địa lý: huyện Đông Giang có phía Đông giáp huyện Hòa Vang, Phía Tây giáp huyện Tây Giang; phía Nam giáp huyện Nam Giang, huyện Đại Lộc. Phía Bắc giáp huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế. - Địa hình: chủ yếu là núi cao >500m chiếm trên 75% - Khí hậu: có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa, nhiệt độ trung bình 23,50C, lượng mưa trung bình 2.650mm/năm, độ ẩm 86,5%, lượng bốc hơi 95mm/năm. b. Tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên đất: đất lâm nghiệp 81,43%, đất SXNN 6,11%, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm 13,24%. - Thổ nhưỡng: có 11 nhóm đất, trong đó 2 nhóm đất cơ bản: đất đỏ vàng trên đá Macma axit; đất đỏ vàng trên đá phiến sét, biến chất 76%. - Tài nguyên nước: Nước mặt từ các suối và 03 con sông là sông Kôn, Sông A Vương, Sông Vàng. Nước ngầm mạch nông ở các xã vùng thấp. - Tài nguyên rừng: diện tích rừng 52.078,50 ha tỷ lệ che phủ đạt 64,08%.. 2.1.2 Đặc điểm xã hội a. Dân tộc: Dân tộc C’Tu 73,21%, dân tộc Kinh 26,39%, còn lại là dân tộc khác. b. Dân số: Huyện có 24.071 dân, mật độ 29 người/km2, tốc độ tăng tự nhiên 1,72%/năm. c. Lao động: - Lao động khu vực nông, lâm, thủy sản chiếm 75,09%; lao động khu vực dịch vụ chiếm 20,4%; lao động khu vực công nghiệp 4,51%. d. Truyền thống: Người Cơ Tu SXNN theo phương thức quảng canh, không chăm sóc và ít bón phân cho cây trồng, chăn nuôi ít có chuồng trại. e. Dân trí: Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ mù chữ 14,2% so với dân số trong độ tuổi đi học. Dân số học hết tiểu học 59,6% dân số. Người dân không nói được tiếng phổ thông 9,12%.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 2.1.3 Đặc điểm kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng GTSX giai đoạn 2004-2010 tăng 12,56%/năm. Nông, lâm thủy sản tăng 6,57%/năm, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 26,61%/năm; dịch vụ, thương mại tăng 19,61%/năm. b. Cơ cấu kinh tế - Nông lâm, thủy sản chiếm 48,63% có xu hướng giảm; dịch vụ, thương mại 34,27% và công nghiệp, CN-TTCN 17,1% xu hướng tăng lên. c. Thị trường - Thị trường đầu vào: các loại vật tư phân bón, thuốc trừ sâu...bán ở trung tâm các xã, nhưng chưa đảm bảo vì giá bán còn cao, chưa ổn định. - Thị trường đầu ra: nông sản có giá cả bán bấp bênh, không ổn định, thường bị tư thương ép giá. d. Đặc điểm kết cấu cơ sở hạ tầng - Giao thông: đường Hồ Chí Minh qua huyện 37,7 km, DT604 dài 43km. Các tuyến đường huyện bê tông hoá 12%, các tuyến còn lại 85km là đường đất. - Thuỷ lợi: có 86 công trình thuỷ lợi tưới 304 ha cho cây màu, lương thực, công trình kiên cố hoá đạt 30%. - Nước sinh hoạt: 100% thôn có công trình cấp nước sinh hoạt. - Cấp điện: lấy từ lưới điện quốc gia, tuyến 22kV dài 8,5km, tuyến 0,4kV đến trung tâm thôn, 100% thôn có điện, hộ dùng điện 98%. - Bưu chính, viễn thông, thông tin, truyền hình: số máy điện thoại tăng, toàn huyện có 3 bưu cục, 4 bưu điện văn hoá xã, 11/11 xã, thị trấn; truyền hình và sóng di động phủ sóng 11/11 xã thị trấn. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÔNG GIANG 2.2.1 Số lượng về cơ sở SXNN thời gian qua a. Kinh tế trang trại Toàn huyện có 8 trang trại, đất đai 1 trang trại 6 ha, 10 lao động, vốn 270 triệu đồng/trang trại. Trang trại sử dụng 1% đất SXNN, quản lý 4,3% đàn gia súc 6,24% đàn gia cầm, GTSX của trang trại còn thấp. b. Hợp tác xã - Huyện đã có 1 hợp tác xã với 30 xã viên, diện tích đất 2,5ha; doanh thu 2,2 tỷ đồng/năm, HTX đang chuẩn bị mở rộng sản xuất. c. Doanh nghiệp nông nghiệp - Công ty cổ phần cao su Việt Hàn trồng cây cao su 4.115ha; vốn đầu tư 440 tỷ đồng, thuê đất 50 năm, giải quyết việc làm cho 450 lao động. - Nông trường Quyết Thắng trồng chế biến chè, doanh thu 3,9 tỷ đồng. d. Kinh tế hộ Huyện có 2.891 hộ SXNN, các nông hộ có quy mô sản xuất nhỏ bé, sản xuất tự cung tự cấp. Giá trị SXNN kinh tế hộ chiếm 87,97% trong tổng GTSX.
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 Các hộ canh tác trên 4.961 ha đất nông nghiệp, nuôi 16.655 con gia súc và 41.030 con gia cầm. 2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN thời gian gần đây - Trồng trọt chiếm 74,36% nông nghiệp và xu hướng giảm. GTSX của chăn nuôi tăng từ 21,03% năm 2004 lên 24,2% năm 2010. Cơ cấu GTSX cây ăn quả 49,02%, cây lương thực 33,32%, các cây khác tỷ trọng giảm. Bảng 2.5 Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị SXNN huyện Đông Giang giai đoạn 2004-2010 TT Chỉ tiêu Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Trồng trọt (%) 77,70 78,06 77,09 78,65 76,07 74,36 73,5 2 Chăn nuôi (%) 21,03 20,39 21,19 19,73 22,17 23,80 24,2 3 Dịch vụ NN (%) 1,27 1,55 1,73 1,61 1,76 1,83 2,3 Tổng 100 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm - Chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn) tạo ra GTSX cao, trên 92%. - Cơ cấu theo thành phần, kinh tế hộ có tỷ lệ cao trong cơ cấu SXNN, chiếm 93%, thành phần kinh nhà nước 6,3%. 2.2.3 Quy mô các nguồn lực trong nông nghiệp a. Đất đai - Tổng diện tích đất SXNN 4.961ha chiếm 6,11% so với diện tích tự nhiên, bình quân 1,07 ha/hộ, năng suất ruộng đất đạt 7,7 triệu/ha/năm. Ruộng đất dốc, phân tán khó cơ giới hoá, chi phí cao. b.Lao động Lao động nông nghiệp chiếm 67% so với tổng lao động, lao động có trình độ dân trí thấp, thời gian nhàn rỗi nhiều.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Bảng 2.9 Quy mô các nguồn lực trong SXNN huyện Đông Giang từ 2005-2010 TT Chỉ tiêu Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 I Đất đai 1 Diện tích tự nhiên 81.26 81.26 81.26 81.26 81.26 81.263 3 3 3 3 3 2 Đất SXNN (ha) 2.935 3.125 3.482 3.973 4.256 4.961 3 Tỷ lệ đất SXNN với DTTN (%) 3,61 3,85 4,28 4,8 5,24 6,11 4 Đất nông nghiệp BQ/hộ (ha) 1,07 1,15 1,25 1,42 1,51 1,76 5 Năng suất RĐ (tr. đồng) 9,27 9,03 8,60 8,31 9,27 7,7 6 Hệ số sử dụng đất 1,21 1,2 1,23 1,28 1,3 1,31 II Lao động NN 1 Tổng LĐ (người) 8.395 10.41 11.35 11.48 10.77 11.003 9 9 6 4 2 LĐNN (người) 5.821 7.608 7.683 7.718 7.252 7.372 3 Tỷ lệ LĐNN(%) 69,34 73,02 67,64 67,2 67,31 67 III Vốn đầu tư 1 Vốn NS cho SXNN (tỷ đ) 5,2 5,2 5,1 5,4 5,5 6,7 2 Vốn ĐT/ha (tỷ đ) 1,772 1,664 1,465 1,284 1,292 1,350 3 Vốn ĐT cho CSHT 22,1 25,4 24,3 29,56 28,7 30,3 Nguồn: Niên giám thống kê huyện qua các năm và tính toán của tác giả c. Vốn đầu tư - Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách giai đoạn 2005-2010 còn thấp, bình quân từ 5-7 tỷ đồng/năm phục vụ khai hoang, giống, thuỷ lợi.. - Vốn tín dụng do các ngân hàng Chính sách xã hội, ngân hàng NN và PT nông thôn cho vay để phát triển SXNN, nông dân vẫn thiếu vốn. - Các nguồn vốn từ nhân dân đóng góp, vốn doanh nghiệp, vốn các tổ chức phi chính phủ đầu tư các công trình cấp nước sạch, y tế, trường học... d. Khoa học và công nghệ - Các đơn vị ứng dụng, chuyển giao công nghệ như trạm khuyến nông, khuyến lâm...thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, tăng năng suất. - Số lượng cán bộ ở cơ sở chưa đủ, nông dân, doanh nghiệp ít áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào SXNN. 2.2.4 Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp - Nông trường Quyết Thắng liên kết với nông hộ sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm. - Hợp tác xã sản xuất ở Zơ Ngây liên kết với nông hộ thu mua nguyên liệu. - Công ty cổ phần cao su Việt Hàn ký hợp đồng với các hộ nông dân trồng cây, chăm sóc, thu hoạch cao su.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 Những tồn tại của liên kết trong nông nghiệp - Kinh tế trang trại chưa liên kết với các doanh nghiệp và các hộ nông dân. Liên kết giữa các nông hộ để phát triển các tổ hợp tác. - Nông sản do nông hộ sản xuất chưa được bao tiêu ổn định theo hợp đồng. - Chăn nuôi chưa có liên kết ra đời để tận dụng tiềm năng đất đai, lao động 2.2.5. Tình hình thâm canh trong nông nghiệp của huyện Đông Giang - Thâm canh đã góp phần làm tăng năng suất, sản lượng các cây trồng (năng suất lúa năm 2010 tăng 1,56 lần so với năm 2004). Từ năm 2009 đến nay, cơ giới hóa một số khâu trong gieo trồng, thu hoạch, chế biến; các mô hình trồng trọt có bón phân, chăm sóc. Bảng 2.12 Tình hình thực hiện cơ giới hoá trong nông nghiệp Đông Giang T Chỉ tiêu cơ giới hoá Đơn vị Năm T 2000 2005 2009 2010 1 Số mã lực trên một ha gieo trồng mã lực 0 0 3 10 2 Số KW điện trên một ha Kw/ha 1,8 2,7 4 5 3 Tỷ lệ diện tích được cày bừa bằng máy % 0 0 2,1 3,5 4 Tỷ lệ diện tích được gieo trồng bằng máy % 0 0 2,1 3,5 5 Tỷ lệ diện tích được bón phân, làm cỏ, % 0 0 2 3,7 bảo vệ thực vật bằng máy 6 Tỷ lệ diện tích được thu hoạch bằng máy % 0 0 2,0 3,0 7 Tỷ lệ cây có hạt được sấy bằng máy % 0 0 0 0 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm - Nhưng trình độ thâm canh còn nhiều hạn chế, cây trồng có năng suất, chất lượng cao chưa đưa vào canh tác.Cơ sở cật chất - kĩ thuật SXNN còn thiếu, thường xuyên xuống cấp.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 2.2.6 Kết quả SXNN Đông Giang những năm qua Giá trị SXNN năm 2010: 38,9 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 2004-2010 đạt 7,2%/năm. Hình 2.4 Biểu đồ kết quả và tốc độ tăng GTSX nông nghiệp huyện Đông Giang giai đoạn 2004-2010 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm a.Trồng trọt: - Giá trị sản xuất trồng trọt 28,34 tỷ đồng cao hơn 1,34 lần so với năm 2004. Bảng 2.13 Tình hình sản xuất của một số cây trồng huyện Đông Giang giai đoạn 2005-2010 Năm Nội dung Cây trồng Lúa Ngô Lạc Mía Rau Đậu các loại DT (ha) 1744 388 76 18 128 76 2005 NS (tạ/ha) 22,3 21,6 9,6 130 27,5 6,9 SL (Tấn) 3891,9 839,5 73,3 234,1 352,3 52,2 DT (ha) 1672 535 73 10,5 130 70 2006 NS (tạ/ha) 20,7 21,5 9,8 130,3 27,3 7 SL (Tấn) 3460,3 1150 71,3 136,8 354,8 49 2007 DT (ha) 1761,8 543,5 71 10,5 145 71,8 NS (tạ/ha) 23,1 21,6 10 131 28 8,4 SL (Tấn) 4071,9 1174 70,8 137,6 405,9 60,2
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 Năm Nội dung Cây trồng Lúa Ngô Lạc Mía Rau Đậu các loại DT (ha) 1787,8 565 71 10 120 92 2008 NS (tạ/ha) 24 21,3 8,7 130,2 28,2 8,3 SL (Tấn) 4228,2 1204,7 61,5 130,2 337,3 76,7 DT (ha) 1765 582 8 79 162 98 2009 NS (tạ/ha) 22,7 22,6 14,8 117,6 29,2 8,4 SL (Tấn) 4010,2 1317,7 104,1 92,2 472,4 81,8 DT (ha) 1,790 625 110 10,5 190 81 2010 NS (tạ/ha) 25,4 22 10,73 130 28,86 11,68 SL (Tấn) 4,547 1,375 118 137 548 95 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm b.Chăn nuôi: - Giá trị chăn nuôi 9,8 tỷ đồng cao gấp 1,85 lần so với năm 2004. Bảng 2.14. Kết quả về số lượng đàn gia súc gia cầm huyện Đông Giang giai đoạn 2005-2010 T Chỉ tiêu Năm T 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Đàn gia súc (con) 16.862 15.896 16.475 17.744 16.340 16.655 a Trâu 893 1.066 1.125 1.198 1.315 1.325 b Bò 4.309 4.970 5.370 5.842 5.375 5.415 c Heo 11.660 9.860 9.980 10.704 9.650 9.915 2 Đàn gia cầm (con) 27.125 29.448 36.950 37.765 41.325 41.030 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đông Giang qua các năm c. Thực trạng đóng góp của nông nghiệp huyện với nền kinh tế Nông lâm nghiệp chiếm 71,3% trong GTSX Nông, lâm, thuỷ sản. Nông nghiệp góp phần đưa kinh tế tăng trưởng và đảm bảo một phần lương thực tại chỗ. d.Thực trạng về đời sống của nông dân huyện Đông Giang - TNBQ đầu người năm 2006 3,16 triệu lên 5,8 triệu đồng năm 2010 bằng 25% so với mức TNBQ của tỉnh Quảng Nam. - Đời sống của nông dân còn khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cao, năm 2006, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 43,41% năm 2006 còn 35,3% năm 2009. Năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo lên 58,67% do tiêu chí về chuẩn nghèo thay đổi.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 2.3 NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC YẾU KÉM TRONG PHÁT TRIỂN SXNN - Nguyên nhân thứ nhất, huyện Đông Giang nằm ở địa bàn miền núi ít thuận lợi cho SXNN (địa hình hiểm trở, ruộng đất phân tán, thiên tai thường xuyên xảy ra). Nông nghiệp có điểm xuất phát thấp, SXNN đang ở giai đoạn tự cung tự cấp; cơ sở hạ tầng phục vụ SXNN chưa hoàn chỉnh. - Nguyên nhân thứ hai, các nội dung về phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện chưa hoàn thiện: + Số lượng các cơ sở SXNN chưa đủ lớn mạnh, quy mô sản xuất nhỏ. + Cơ cấu SXNN chưa hợp lý, chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp chậm, chăn nuôi có tỷ trọng thấp, cây trồng có giá trị gia tăng cao chưa được đầu tư. + Quy mô sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp còn khiêm tốn. Tỷ lệ đất SXNN nhỏ, năng suất, hệ số sử dụng và diện tích đất canh tác thấp. Vốn đầu tư thấp, khả năng thu hút vốn kém, lao động có tập quán lạc hậu.. + Trình độ thâm canh trong nông nghiệp chưa cao, cơ sở vật chất phục vụ nông nghiệp còn thiếu, giống vật nuôi, cây trồng bố trí chưa phù hợp. + Liên kết trong SXNN chưa tiến bộ + Công tác thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản chưa được quan tâm, công tác khuyến nông hạn chế. - Nguyên nhân thứ ba, Công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo các cấp còn bất cập. Cán bộ nông nghiệp còn thiếu và yếu về trình độ chuyên môn, chưa tận dụng hết tiềm năng và cơ hội để phát triển nông nghiệp. Nông nghiệp chưa phát triển theo quy hoạch.
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 Chương 3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÔNG GIANG 3.1 CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1 Các yếu tố môi trường – nông nghiệp huyện phát triển a. Môi trường tự nhiên b. Môi trường kinh tế c.Môi trường xã hội 3.1.2 Đường lối, chiến lược phát triển kinh tế của huyện a. Về kinh tế Phát huy cao độ các tiềm năng lợi thế so sánh để huy động các nguồn lực phát triển kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, nâng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ, ổn định và tăng cường đầu tư cho nông nghiệp...GTSX tăng từ 13,5- 15,5%/năm, dịch vụ tăng 18%, nông, lâm,thủy sản tăng 6,6-8,5%, CN- TTCN 26%/năm. b. Về nông nghiệp Nông nghiệp làm nền tảng phát triển KT- XH, từng bước phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, gắn SXNN với thị trường...Nâng diện tích đất SXNN lên 13.373ha, sản lượng lương thực 310-330kg/người, cây công nghiệp 12.500- 13.800ha, tổng diện tích trang trại 1.200-1.500ha, chăn nuôi chiếm 35,8% trong nông nghiệp. 3.1.3 Các quan điểm có tính định hướng khi xây dựng giải pháp - Phát triển nông nghiệp đi đôi với quá trình nâng trình độ dân trí ở nông thôn, đặc biệt là người đồng bào dân tộc Cơ Tu. - Phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu của thị trường tức là phục vụ người tiêu dùng, lấy người tiêu dùng làm căn cứ để quyết định sản xuất. - Phát triển nông nghiệp gắn với hiệu quả. - Phát triển nông nghiệp phải đảm bảo mục tiêu giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; tăng cường an ninh quốc phòng. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1 Phát triển các cơ sở sản xuất a.Củng cố và tăng cường phát triển kinh tế nông hộ - Cần có sự hội đủ những điều kiện sản xuất và tiêu thụ nông sản như đất, lao động, vốn, khoa học - kĩ thuật công nghệ mới và thị trường. - Nâng cao tích lũy và tiết kiệm của kinh tế hộ. - Cung cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, khuyến nông. - Kết hợp tốt giữa sản xuất với chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hóa của kinh tế nông hộ để có được sức cạnh tranh. - Cải thiện thêm môi trường, tâm lí, tư tưởng và pháp lí về vai trò, vị trí và quan hệ kinh tế của gia đình nông dân với đời sống kinh tế - xã hội.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 - Khuyến khích lao động người đồng bào dân tộc Cơ Tu đổi mới tư duy, cần cù, sáng tạo. - Thực hiện phổ biến các mô hình sản xuất phù hợp ở 3 vùng. - Ưu tiên hộ đồng bào được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khi có dự án. b.Phát triển các tổ hợp tác - Mô hình tổ hợp tác sẽ hỗ trợ và thay đổi lớn trong quá trình sản xuất và khắc phục những khó khăn cho các hộ SXNN tồn tại trong nhiều năm vừa qua, là cơ sở để hình thành hợp tác xã kiểu mới. - Phát triển tổ hợp tác bắt đầu từ nhu cầu, mang lại lợi ích cho từng hộ. - Tăng cường năng lực và phát triển các tổ hợp tác thông qua tổ chức tham quan học tập mô hình SXKD, tập huấn. - Cần phát triển tổ hợp tác địa bàn các xã vùng 1 và ở thị trấn Prao. - Các tổ hợp tác gồm: tưới tiêu, vay vốn, khoa học - kỹ thuật, lao động, trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề nông thôn, đổi công, dịch vụ... c.Phát triển hợp tác xã Trên cơ sở tăng cường nâng cao năng lực để phát triển hợp tác xã. Bên cạnh đó khuyến khích thành lập trực tiếp các hợp tác xã mới. Định hướng phát triển các hợp tác xã: - Phát triển HTX, nòng cốt của thành phần kinh tế tập thể, phải đồng bộ, gắn kết với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường. - Phát triển các hình thức kinh tế hợp tác mới đa dạng trên nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi. - Đa dạng hoá hình thức sở hữu trong kinh tế tập thể (có sở hữu của pháp nhân, tập thể, thể nhân). - Hợp tác xã và tổ hợp tác phải đóng vai trò cầu nối giữa nông dân với nhà khoa học và doanh nghiệp; nhà khoa học. Giải pháp phát triển - Xây dựng mô hình HTX kiểu mới trên cơ sở tổng kết các kinh nghiệm từ thực tiễn các huyện khác. - Khuyến khích huy động cổ phần và nguồn vốn của xã viên. - Hình thành các hình thức hợp tác dưới dạng hội, hiệp hội ngành nghề để giúp nhau về vốn, kỹ thuật và kinh nghiệm trong sản xuất tiêu thụ. - Các loại HTX: sản xuất, mua bán, cung ứng, dịch vụ, tín dụng... d. Phát triển kinh tế trang trại - Phát triển các trang trại nhằm dẫn dắt và tập hợp các nông hộ nhỏ để cùng thực hiện tham gia cung ứng nông sản. - Xây dựng và phát triển kinh tế trang trại trở thành hạt nhân và lực lượng nòng cốt trong nông nghiệp huyện.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 - Phát triển các trang trại về sản xuất giống nông, lâm nghiệp, trang trại trồng trọt, chăn nuôi, nông lâm kết hợp... Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực các trang trại: - Thực hiện quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp đến từng thữa đất ở các xã, xác định cụ thể các vùng chuyên canh cho trang trại đầu tư. - Xác định tư cách pháp nhân cho các trang trại để có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các quan hệ giao dịch vay vốn và đầu tư tín dụng. - Tạo sự thống nhất nhận thức về tính chất, vai trò của kinh tế trang trại.... - Thực hiện chính sách của Chính phủ “khuyến khích phát triển và bảo hộ kinh tế trang trại” trên địa bàn huyện. + Huyện giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho trang trại. + Các trang trại được miễn giảm thuế sử dụng đất, thuế thu nhập doanh nghiệp nhất là trong giai đoạn mới thành lập. + Hỗ trợ đầu tư phát triển về cơ sở hạ tầng, cơ sở chế biến để phát triển kinh tế trang trại, trang trại được vay vốn tín dụng. + Chủ trang trại được thuê lao động không hạn chế về số lượng trên cơ sở thỏa thuận với người lao động theo quy định của Luật Lao động. - Khuyến khích các chủ trang trại góp vốn thành lập quỹ hỗ trợ phát triển. - Tăng cường liên kết kinh tế, thành lập các hội nghề nghiệp để trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng khoa học kỹ thuật, quản lý, thông tin. - Tăng khả năng tiếp cận thị trường của trang trại, từng bước chuyển sang chuyên môn hóa hơn theo phương châm “sản xuất hàng hóa theo hướng cung cấp những gì thị trường cần”. - Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các chủ trang trại về thị trường, lập kế hoạch sản xuất và lập dự án... e. Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để để các doanh nghiệp đang hoạt động mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới dây chuyền trang thiết bị, giống mới để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và trình độ lao động... - Tăng cường xúc tiến đầu tư vào một số lĩnh vực còn nhiều tiềm năng như chăn nuôi, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả...trên địa bàn huyện. - Thực hiện theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn về miễn giảm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất. - Quy hoạch mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp bằng việc dành quỹ đất xây các cụm công nghiệp cho các doanh nghiệp thuê. 3.2.2 Chuyển dịch cơ cấu SXNN a. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất trồng trọt chăn nuôi: - Chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý để phát lợi thế so sánh. Nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi lên 35,8% vào năm 2020. Trong trồng trọt mở rộng diện tích
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 cây trồng có giá trị gia tăng cao cây ăn quả, chè, cao su...thành vùng chuyên canh. - Quá trình chuyển đổi cơ cấu SXNN đúng mục tiêu, kế hoạch dài hạn cần lập quy hoạch để định hướng phát triển nông nghiệp theo từng thời kỳ. b. Phát triển nông nghiệp theo tiểu vùng lãnh thổ Phân vùng không gian lãnh thổ liên xã có sự tương đồng về các đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình...thành 3 vùng để phát triển nông nghiệp: + Vùng 1 (gồm 3 xã Ba, Tư, ATing) tập trung phát triển đàn trâu, cây cao su, chuối. + Vùng 2 (gồm 3 xã Jơ Ngây, Sông Kôn, Cà Dăng) tập trung phát triển đàn bò, heo rừng lai và cây lúa. + Vùng 3 (gồm 4 xã Tà Lu, Za Hung, A Rooi và thị trấn Prao, Mà Cooi) tập trung phát triển đàn gà ta và cây loong boong, chuối. - Phát triển vùng chuyên canh: trồng 5 cây chủ lực trên địa bàn cao su, chuối, chè, loong boong, lúa. - Phát triển vật nuôi chủ lực: phát triển 4 con vật nuôi chủ lực gồm: trâu, bò thịt, heo (rừng lai, địa phương, lai), gà ta. 3.2.3 Tăng cường các nguồn lực trong nông nghiệp a.Về đất đai Đông Giang có đất SXNN phân tán nên quá trình “dồn điền đổi thửa” đối với huyện miền núi không thể thực hiện. Quá trình tích tụ đất đai thông qua việc thành lập, phát triển các trang trại. Tập trung tích tụ ruộng đất mới thực hiện được sản xuất lớn, tạo điều kiện để cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, điện khí hoá … - Quy hoạch chi tiết sử dụng đất kết hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới đến địa bàn từng xã. - Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp và đất có khả năng nông nghiệp, tránh tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích. - Tăng cường khai hoang, mở rộng diện tích đất cho SXNN. - Nâng cao hệ số sử dụng đất cũng như tăng năng suất của ruộng đất. b.Về lao động trong nông nghiệp - Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp. - Thực hiện phổ cập giáo dục, nâng cấp cơ sở đào tạo nghề. - Thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu. - Tăng cường cán bộ và nâng cao công tác điều hành SXNN và PTNT xuống cơ sở (cán bộ cho các xã). - Từng bước thực hiện giảm bớt lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp. Tăng cường hoạt động khuyến nông cho nông dân. c.Về nguồn vốn trong nông nghiệp: - Sử dụng hợp lý có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách, vốn ODA, NGO,
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 doanh nghiệp, nhân dân...Phát huy nội lực, tránh tư tưởng bao cấp, trông chờ, ỷ lại. -Huy động tối đa các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế. -Tăng cường các biện pháp tạo vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng trong nông nghiệp. d.Về áp dụng các tiến bộ trong SXNN - Cần phải đẩy nhanh quá trình thương mại hóa các nông sản chủ lực. - Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, xây dựng và phổ biến các mô hình sản xuất hàng hoá có hiệu quả phù hợp điều kiện thực tế. - Cải tiến phương pháp tập huấn, tăng cường chuyển giao các kiến thức về quản lý kinh tế hộ. - Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp từ cấp huyện đến xã. - Tiến hành xoá bỏ tập quán sản xuất nông nghiệp lạc hậu. 3.2.4 Lựa chọn mô hình liên kết a. Mô hình liên kết “4 nhà”: nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, Nhà nước. Doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo, là hạt nhân thúc đẩy liên kết; Nông dân sản xuất nguyên liệu; Nhà khoa học (tổ chức khoa học) hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, Nhà nước đề ra chính sách, tạo môi trường để thúc đẩy liên kết bền vững. Mục đích của mô hình liên kết: + Phát huy sức mạnh tổng hợp, tận dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế so sánh về SXNN tại Đông Giang. + Tăng cường cải cách hành chính, phát triển khoa học công nghệ gắn với SXNN, đưa các nhà khoa học phục vụ nông dân. + Tăng cường sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau giữa các doanh nghiệp. + Về phương thức hành động: liên kết song phương (từng “nhà” riêng biệt với nhà nông) liên kết tổng hợp, tác động qua lại giữa các “nhà” với nhau, hỗ trợ cho mỗi nhà thực hiện vai trò, chức năng của mình. Các hình thức liên kết như sau: + Theo mục tiêu và thời gian liên kết, có liên kết thường xuyên (ví dụ nhà nông liên kết Nhà nước, với ngân hàng...); liên kết dài hạn (từ 1 năm trở lên); liên kết ngắn hạn (dưới 1năm). + Theo phạm vi hoạt động, có liên kết toàn diện (toàn bộ sản xuất kinh doanh theo chiến lược, kế hoạch kinh doanh của nhà nông); liên kết từng bộ phận, từng dự án, chương trình cụ thể. + Theo đối tượng liên kết có liên kết của 4 nhà; liên kết một vài nhà nào đó (liên kết các nhà) tuỳ theo yêu cầu của chương trình, dự án. b.Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, ngân hàng, các hộ nông dân
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 Liên kết dưới hình thức sản xuất theo hợp đồng, đầu tư hỗ trợ phát triển cho nông dân. Doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức thương mại dịch vụ bảo vệ, điều hòa lợi ích chung và của từng thành viên. Doanh nghiệp cho nông dân vay vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng, giải quyết vấn đề phân bón, giống... - Nông dân cung cấp sản phẩm theo hợp đồng giá thỏa thuận và giảm rủi ro về thị trường tiêu thụ, ổn định thị trường và giá bán. Doanh nghiệp có vùng nguyên liệu ổn định giá, ít lệ thuộc vào biến động thị trường. - Liên kết này có sự tham gia của ngân hàng để người sản xuất và doanh nghiệp được cho vay vốn. c. Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với trang trại, ngân hàng - Doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, cây và con giống và thức ăn theo định mức cho trang trại. - Trang trại trực tiếp sản xuất nuôi trồng, chăm sóc và cung cấp sản phẩm đầu ra, doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm và giá cả ổn định. - Ngân hàng cho chủ trang trại vay vốn. - Các nhà liên kết thông qua hợp đồng có kỳ hạn (khoảng 5 năm) - Mô hình này thường áp dụng nhiều trong ngành chăn nuôi. d. Mô hình liên kết giữa nông trường với hộ nông dân và tổ hợp tác - Hộ nông dân và tổ hợp tác nhận khoán với nông trường. - Nông trường lo khâu tiêu thụ nông sản và chuyển giao kỹ thuật sản xuất đầu vào, cung cấp tín dụng và hướng dẫn kế hoạch sản xuất và chuyển giao KH-CN. e. Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã - HTX ký kết hợp đồng liên kết với doanh nghiệp, doanh nghiệp cung ứng giống và hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất,...cho xã viên HTX. - Khi thu hoạch, doanh nghiệp trực tiếp bao tiêu có giá ổn định để có sản lượng đầu ra của HTX ổn định, xã viên an tâm sản xuất. - Đối với doanh nghiệp có hợp đồng bao tiêu sản phẩm để chủ động nguồn hàng. - Hợp tác xã còn liên kết với doanh nghiệp trong mua bán, tiêu thụ sản phẩm tại nông thôn; cung ứng các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp... 3.2.5 Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp - Thực hiện và quản lý tốt quy hoạch PTNN huyện đến năm 2020, triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để đầu tư cơ sở hạ tầng - Nâng cao công tác lập, thực hiện KH sản xuất gắn với thị trường. - Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất. - Giải quyết tốt vấn đề phân bón là biện pháp quan trọng. - Đầu tư các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tại chỗ và nâng cao chất lượng giống. - Thực hiện gieo trồng đúng thời vụ để cho cây trồng được sinh trưởng,
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 phát triển trong điều kiện thích hợp nhất. - Phòng trừ sâu bệnh và dịch bệnh, nắm vững quy luật diễn biến của khí hậu, thời tiết. 3.2.6 Gia tăng kết quả sản xuất - Lựa chọn nông sản sản xuất phù hợp với đặc điểm về tự nhiên, KT - XH từng xã và nhu cầu thị trường. - Chế độ canh tác hợp lý theo mô hình nông lâm kết hợp, ruộng bậc thang, xen canh cây trồng. - Thâm canh để tăng năng suất kết hợp khai hoang cải tạo đồng ruộng. - Chú ý công tác chế biến, bảo quản sau thu hoạch nông sản. - Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, chú ý thị trường lân cận và khu vực. - Kết quả sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 như sau: Đàn gia súc đến năm 2020: đàn trâu, bò 16.400 con, đàn lợn 17.990 con, đàn gia cầm 93.000 con. Diện tích và sản lượng của các cây trồng đến năm 2020: cây cao su 10.256 ha, chuối 600 ha, Chè 1.129 ha, loong boong 122ha, lúa nước 1.066 ha, lúa rẫy 2.123 ha, ngô 800 ha sản lượng lương thực10.043 tấn. Rau, đậu thực phẩm 1.260 tấn, cây đậu 390 tấn, cây lấy bột 1.650 tấn, cây lạc 105 tấn, Cỏ cho gia súc 6.300 tấn. 3.2.7 Các giải pháp khác a. Đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, cấp điện, cấp nước...mạng lưới chợ, khuyến nông trên địa bàn huyện b.Giải pháp về thị trường - Để mở rộng thị trường tiêu thụ cần có sự hỗ trợ chính quyền các cấp. - Hạn chế đến mức thấp nhất và tiến tới triệt tiêu sự lũng đoạn của tư thương, chống lại những thủ đoạn ép giá buộc nông dân. Nhà nước có chính sách kịp thời hiệu quả để bình ổn giá. - Phát triển hệ thống thông tin để kịp thời về thị trường, tăng cường dự báo thị trường giúp các chủ trang trại tiếp cận, chủ động hoạch sản xuất. - Phát triển cơ sở chế biến gắn với cơ sở SXNN theo quy hoạch. - Tạo điều kiện để các hộ sản xuất nông sản hàng hóa từng bước gắn kết các chợ đầu mối, các doanh nghiệp tiêu thụ. - Khuyến khích người nuôi trồng tham gia và hoạt động trong các hiệp hội sản xuất kinh doanh...để gắn kết sản xuất và tiêu thụ. 3.2.8 Hoàn thiện một số chính sách có liên quan - Chính sách: đất đai, thuế, tín dụng, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng nông sản
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 3.3 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 3.3.1 Kiến nghị a. Đối với Chính phủ: - Có chính sách đủ mạnh để nâng cao dân trí khu vực nông thôn. - Cần loại bỏ chính sách “hạn điền”, vì nó đã hạn chế khả năng tích tụ ruộng đất và làm tăng chi phí. - Có chính sách riêng cho các doanh nghiệp trên địa bàn vùng núi, miễn giảm các loại thuế trong SXNN - Ban hành các văn bản dưới luật liên quan đến quyền sử dụng, chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê và góp vốn bằng đất nông nghiệp; chính sách hỗ trợ xây dựng mạng lưới tiêu thụ hàng nông sản. b.Đối với tỉnh Quảng Nam - Có cơ chế đặc thù hỗ trợ sản xuất lương thực cho nông dân miền núi. - Tạo cơ hội thuận lợi để các cơ sở sản xuất tiếp cận nguồn vốn cho SXNN, phân cấp quản lý ngân sách cho cơ sở (cấp xã). - Hỗ trợ thoả đáng nông dân khi chuyển giao đất thực hiện các dự án để ổn định sản xuất sinh hoạt, chuyển đổi sinh kế, nghề nghiệp và việc làm mới. c.Đối với huyện Đông Giang - Khẩn trưởng triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới làm cơ sở cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Thực hiện tốt chủ trương của Nhà nước về khuyến khích để các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, đặc biệt các xã có đồng bào dân tộc sinh sống. - Hoàn thiện công tác quản lý đối với nông nghiệp, nâng cao trình độ chuyên môn, khoa học - kỹ thuật và quản lý kinh tế cho cán bộ các cấp... 3.3.2 Kết luận Với mục tiêu nghiên cứu những về những vấn đề kinh tế chủ yếu của nông nghiệp tại huyện về mặt lí luận và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp cụ thể và hoàn thiện một số chính sách để thúc đẩy nông nghiệp huyện Đông Giang phát triển trong những năm trước mắt, luận văn đã hoàn thành được một số nội dung sau đây: - Hệ thống hóa n h ữ n g vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng về phát triển nông nghiệp huyện Đông Giang thời gian qua. - Phân tích những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và chính sách phát ảnh hưởng đến triển nông nghiệp huyện Đông Giang. - Đề xuất các giải pháp cụ thể để PTNN huyện Đông Giang thời gian tới.