Luận văn Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HẢI ANH
TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 62. 31. 01. 05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, năm 2023
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Ngƣời hƣớng dẫn 1 : PGS.TS. Bùi Quang
Bình Ngƣời hƣớng dẫn 2 PGS TS H Hu Tựu
Phản biện 1: PGS.TS. Giang Thanh Long
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Đức Niêm
Phản biện 3: PGS.TS. Trần Đình Thao
Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận án cấp Trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Vào ngày 23 tháng 12 năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa và hội nhập mở cửa là xu thế tất yếu trong kỷ nguyên kinh
tế mở hiện nay. Việc mở cửa, tăng cƣờng thƣơng mại giúp các nền kinh tế tận
dụng đƣợc lợi thế so sánh, cải thiện và nâng cao khả năng cạnh tranh kinh tế,
tạo ra động lực tăng trƣởng kinh tế. Những ảnh hƣởng từ thƣơng mại quốc tế
tới tăng trƣởng kinh tế đã đƣợc các lý thuyết kinh tế khẳng định. Đây cũng là
chủ đề bàn luận sôi nổi của các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách.
Các nghiên cứu thực nghiệm này tiếp cận theo nhiều cách khác nhau.
Trong đó có các nghiên cứu tập trung vào ủng hộ quan điểm tăng trƣởng đƣợc
dẫn dắt bởi xuất khẩu. Trên phạm vi nền kinh tế khu vực nhiều quốc gia nhƣ
của OECD (2001), Ekanayake (1999). Trên phạm vì quốc gia có các nghiên cứu
của Hendrik Van Den Berg (1997); Frankel và Romer (1999) và Irwin (2001);
Abou-Stait (2005); Aurangzeb (2006); Zang, W. and Baimbridge, M. (2012);
He và Zhang (2010); Mishra (2011); Fatemah, A., & Qayyum, A. (2018). Trong
đó có các nghiên cứu trƣờng hợp Việt Nam có của Phan Minh Ngọc và cộng sự
(2003); Hoàng Xuân Bình (2011); Nghiên cứu của Phan Thế Công (2011);
Nguyễn Thị Thu Thủy (2014); Hà Thành Công. (2019); Nguyễn Thị Mỹ Linh.
(2019); Nguyễn Minh Hải. (2019); và Nguyen, Cung Huu. (2020). Cấp độ địa
phƣơng nhƣ của Rodríguez và Rodrik (2001).
Cũng có các nghiên cứu chỉ ra xuất khẩu ảnh hƣởng tới cơ cấu kinh tế và
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Trên cấp độ nền kinh tế quốc gia có nghiên cứu
của William Keng Mun Lee (1997); Viện Chiến lƣợc Phát triển (2008); Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ (2013); Nguyễn Thị Tuệ Anh (2014); Lƣơng Văn Khôi
(2015); Vũ Thanh Hƣơng và Nguyễn Thị Minh Phƣơng (2016); Ngân hàng
Bƣu điện Liên Việt (2018).
Ở một góc độ khác xem xét ảnh hƣởng từ thƣơng mại quốc tế nói chung
và xuất khẩu nói riêng tới giảm nghèo. Đó là các nghiên cứu Goldberg và
Pavcnik (2004); Jensen và Tarp (2003). Mamoon (2007); Y Heo, NK Doanh,
(2009), Ahmad Walid Afzali (2010); Omolo (2012); Ngân hàng thế giới – WB
(2018); Nghiên cứu của Huyen Thi Thanh NGUYEN, Chau Van NGUYEN,
Cong Van NGUYEN (2020).
Nhƣ vậy các nghiên cứu thực nghiệm lựa chọn chủ yếu nền kinh tế cấp
quốc gia hay khu vực liên quốc gia, các nghiên cứu với nền kinh tế cấp tỉnh
cũng có nhƣng không nhiều và đặc biệt với cụ thể tỉnh Khánh Hòa là chƣa có.
Một kết quả nghiên cứu về chủ đề này với nền kinh tế Khánh Hòa sẽ là một kiểm
nghiệm và bổ sung làm phong phú thêm mảng nghiên cứu này trong văn phong
kinh tế phát triển.
Trong những năm qua, quy mô GRDP của Khánh Hòa đã đƣợc mở rộng
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
không ngừng nhờ tỷ lệ tăng trƣởng khá cao, ổn định với động lực chính là dịch
vụ và khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và các nhân tố chiều rộng (vốn và lao
động), chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã có những thay đổi tích cực trong 10 năm
qua. Tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng, thế mạnh hiện có; đang chậm dần và thiếu động lực mới, vị thế kinh tế
của tỉnh so với các tỉnh trong vùng DHMT có sự suy giảm nhất định, cơ cấu
kinh tế vẫn còn thay đổi chậm và chuyển biến kém hơn so với các tỉnh trong
vùng DHNTB, chƣa chuyển mạnh theo hƣớng cơ cấu lại sản xuất, cơ cấu lại
đầu tƣ…
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập của Việt Nam, kinh tế Khánh
Hòa cũng ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Khánh Hòa đã
có mối quan hệ kinh tế với nhiều địa phƣơng của nhiều nƣớc. Quy mô xuất
khẩu của tỉnh Khánh Hòa đƣợc mở rộng liên tục trong hơn 10 năm qua, cơ cấu
xuất khẩu đã có sự thay đổi tích cực. Sự tăng trƣởng xuất khẩu nhƣ vậy có tác
động nhƣ thế nào tới tăng trƣởng sản lƣợng ở cả khía cạnh trực tiếp và lan tỏa
đến các lĩnh vực khác, xuất khẩu nhất là thay đổi chất lƣợng hàng hóa có khiến
cho cơ cấu sản xuất của Khánh Hòa thay đổi hay không? Ngoài ra xuất khẩu có
giúp cải thiện phúc lợi và giảm nghèo ở đây hay không và qua đó cải thiện chất
lƣợng tăng trƣởng kinh tế ra sao? Các câu hỏi này càng nóng hơn khi chính
quyền tỉnh Khánh Hòa xác định tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế và đổi mới mô
hình tăng trƣởng thông qua cơ cấu lại hoạt động xuất khẩu gắn với nâng cao
năng suất chất lƣợng hiệu quả. Đây là vấn đề thực tiễn mà các nghiên cứu về
chủ đề này cần phải trả lời.
Xuất khẩu vẫn là yếu tố quan trọng trong sự tăng trƣởng kinh tế của
Khánh Hòa để hoàn thành mục tiêu đƣa tỉnh trở thành nền kinh tế có trình độ
phát triển khá ở Việt Nam. Để thực hiện đƣợc điều này rất cần nghiên cứu về
chủ đề này để rút ra các định hƣớng chính sách phát triển xuất khẩu thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa nhanh và bền vững. Đây chính là yêu cầu
về chính sách đặt ra cho nghiên cứu.
Các vấn đề về lý luận, thực tiễn và chính sách cần phải giải quyết đã đặt
ra sự cần thiết của nghiên cứu chủ đề “Nghiên cứu tác động của xuất khẩu tới
tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Luận án nghiên cứu tác động của xuất khẩu đến tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Khánh Hòa. Tăng trƣởng kinh tế với hàm ý tăng trƣởng có chất lƣợng thông
qua gia tăng sản lƣợng, cơ cấu kinh tế hiệu quả và cải thiện đồng thời rút ra một
số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tốt hơn và thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, hình thành khung lý thuyết để phân tích tác động của xuất
khẩu đến TTKT.
- Thứ hai, đƣa ra đƣợc bức tranh toàn cảnh về tỉnh hình tăng trƣởng
GRDP và hoạt động xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa với những gam màu sáng tối
cụ thể.
- Thứ ba, phân tích tác động của xuất khẩu tới TTKT tỉnh Khánh Hòa
dƣới góc độ chất lƣợng thông qua các góc độ gia tăng sản lƣợng, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành và giảm nghèo.
- Thứ tƣ, đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy mở rộng hoạt
động xuất khẩu qua đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận và thực tiễn về tác động của xuất khẩu đến TTKT tỉnh Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tác động trực tiếp và tác động gián tiếp của xuất khẩu
đến TTKT. (Nghiên cứu chỉ xem xét tác động một chiều từ xuất khẩu tới tăng
trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa thông qua kênh tăng trưởng GRDP, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và cải thiện tình trạng nghèo)
+ Không gian: Nền kinh tế tỉnh Khánh Hòa.
+ Thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2000 đến
năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4 1 Cách tiếp cận nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.
Đó là tiếp cận hệ thống, kinh tế phát triển và tiếp cận vùng. Tất cả đƣợc trình
bày kỹ ở chƣơng 2 của luận án
4.2. Số liệu nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ thấp nên số liệu chủ yếu bao gồm: Số
liệu về kinh tế xã hội từ Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Niêm giám
Thống kê các địa phƣơng cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa, Niêm giám Thống kê
các tỉnh Duyên hải miền Trung, Việt Nam từ 2010 -2019 và 2020. Các báo cáo
kinh tế xã hội của UBND tỉnh Khánh Hòa, Sở ban ngành của tỉnh. Các số liệu
này sẽ đƣợc thu thập, sƣu tầm và tổng hợp lại theo từng nhóm nội dung của
nghiên cứu. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp các
chuyên gia.
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với mục tiêu và đội tƣợng nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng
pháp khác nhau. Đó là:
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
Phƣơng pháp diễn dịch trong suy luận
Phƣơng pháp quy nạp trong suy luận
Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả
Phân tích so sánh
Mô hình kinh tế lƣợng
Các phƣơng pháp này đƣợc trình bày cụ thể ở chƣơng 2.
5. Ý nghĩa khoa học của luận án
5.1. Những đóng góp về mặt lý luận và phát hiện chính
Thứ nhất, đã tổng kết các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế trong Kinh tế
học phát triển từ đó rút ra được cách thức xuất khẩu tác động đến tăng trưởng
kinh tế. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu thực nghiệm về chủ đề này ở Việt
Nam và trên thế giới có sự khác nhau về bối cảnh và quy mô nền kinh tế. Từ các
công trình này luận án đã đã hình thành đƣợc khung phân tích cho nghiên cứu
tác động của xuất khẩu đến tăng trƣởng với nền kinh tế địa phƣơng cấp tỉnh.
Việc rất ít và chƣa có nghiên cứu về chủ đề này ở cấp tỉnh và cụ thể là ở Khánh
Hòa nên kết quả của luận án là sự bổ sung làm phong phú hơn lý thuyết phát
triển kinh tế. Đây là một đóng góp của luận án khi đã góp phần lấp “khoảng
trống” về lý luận.
Thứ hai, nghiên cứu này kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng
để phân tích tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Khánh Hòa.
Đây là một trong số ít nghiên cứu ở Việt Nam kết hợp hai phƣơng pháp nghiên
cứu này ở một nền kinh tế - tỉnh cụ thể của một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt
Nam.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được những điểm sáng tối cơ bản về
tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa: Quy mô nền kinh tế tỉnh trong 10 năm
qua đƣợc mở rộng không ngừng nhờ tỷ lệ tăng trƣởng khá cao, ổn định với
động lực chính là dịch vụ, khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và các nhân tố chiều
rộng (vốn và lao động). Tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh hiện có; đang chậm dần và thiếu động lực
mới, vị thế kinh tế của tỉnh so với các tỉnh trong vùng DHMT có sự suy giảm
nhất định. Cơ cấu kinh tế đã có sự thay đổi khá tích cực trong 10 năm qua đã
góp phần thay đổi cách thức tạo ra tăng trƣởng kinh tế.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu đã có những đánh giá cụ thể tình hình xuất
khẩu gắn với đặc điểm của tỉnh Khánh Hòa. Quy mô xuất khẩu của tỉnh Khánh
Hòa đƣợc mở rộng liên tục trong 10 năm qua, hiện chiếm tỷ trọng khá lớn so
với GRDP, nhƣng mức tăng trƣởng chậm hơn tăng trƣởng kinh tế của tỉnh và
kém ổn định, nhƣng vị thế trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam khá khiêm
tốn.
Thứ năm, kết quả của luận án đã khẳng định rằng xuất khẩu có ảnh
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
hưởng tích cực đến tăng trưởng kinh tế: (i) Tác động tích cực từ tăng trƣởng
kim ngạch xuất khẩu tới tăng trƣởng giá trị sản xuất của nền kinh tế và xuất
khẩu tác động lan tỏa sự tích cực tới các ngành kinh tế khác; (ii) Xuất khẩu còn
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và đƣợc thể hiện ở bằng chứng
tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu làm giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông
nghiệp và tăng tỷ lệ lao động trong khu vực phi nông nghiệp; (iii) Xuất khẩu có
ảnh hƣởng tốt tới hoạt động giảm nghèo ở đây, đƣợc thể hiện qua tác động của
tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu cải thiện tình trạng nghèo của tỉnh.
5.2. Những đóng góp về thực tiễn rút ra từ kết quả nghiên cứu
Thứ nhất, mở rộng, hỗ trợ, cải thiện và nâng cao chất lượng của hoạt
động xuất khẩu qua đó thúc đẩy tăng trưởng sản lượng: Đẩy mạnh mở cửa,
thúc đẩy xuất khẩu nhƣ định hƣớng thúc đẩy xuất khẩu; Nâng cao năng lực
cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu; Tìm mọi biện pháp nâng cao NSLĐ của
hoạt động xuất khẩu; Tiếp tục phát huy thế mạnh tài nguyên và lao động để mở
rộng xuất khẩu.
Thứ hai, tập trung vào cải thiện của họat động xuất khẩu nhất là cơ cấu
lại xuất khảu qua đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Theo đó tập
trung vào: Cơ cấu lại xuất khẩu gắn với cơ cấu lại nền kinh tế đặc biệt là lĩnh
vực dịch vụ - du lịch của tỉnh, từ xuất khẩu thô sang xuất khẩu sản phẩm công
nghệ cao và dịch vụ…
Thứ ba, phát huy vai trò của xuất khẩu cải thiện tình trạng nghèo qua đó
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; Cụ thể: Hỗ trợ phát triển kinh tế khu vực nông
thôn; Đẩy mạnh chuyên môn hóa và nâng cao chất lƣợng nông sản xuất khẩu;
Nâng cao chất lƣợng cho lao động nông thôn; Nâng cao và cải thiện cơ sở hạ
tầng nông thôn vùng sâu vùng xa.
6 Kết cấu của đề tài
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3. TÌNH HÌNH XUẤT KHẪU VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG
TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA
CHƢƠNG 5. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
1 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ
XUẤT KHẨU
1 1 1 Những vấn đề chung về tăng trƣởng kinh tế
a. Khái niệm về tăng trưởng kinh trưởng kinh tế
b. Các nội dung đánh giá tăng trưởng kinh tế
1.1.2 Những vấn đề chung về xuất khẩu
1 2 CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN TỚI TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU
TỚI TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
1 3 TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
1 3 1 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của xuất
khẩu đến tăng trƣởng sản lƣợng
Trong kinh tế, có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa
thƣơng mại quốc tế hay xuất khẩu và tăng trƣởng kinh tế. Có thể kể ra một số
hƣớng nghiên cứu để tìm hiểu tác động của xuất khẩu đến tăng trƣởng kinh tế,
hoặc xuất khẩu dẫn dắt tăng trƣởng. Những nghiên cứu này đã sử dụng dữ liệu
chuỗi thời gian hoặc dữ liệu chéo với những kết luận khác nhau. Nhóm thứ hai
gồm các nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp hồi quy để kiểm tra mối quan hệ
giữa tăng trƣởng xuất khẩu và tăng trƣởng kinh tế, sử dụng phƣơng trình hạch
toán tăng trƣởng cổ điển. Nhóm thứ ba đã kiểm định các mối quan hệ nhân quả
giữa tăng trƣởng xuất khẩu và tăng trƣởng kinh tế khi sử dụng kiểm định hệ
nhân quả Granger. Cuối cùng, các nghiên cứu gần đây đã tiến hành kiểm định
về tác động của xuất khẩu vào tăng trƣởng áp dụng các kỹ thuật đồng tích hợp
và mô hình sửa lỗi. Có thể kể đến một số nghiên cứu chính của các tác giả nƣớc
ngoài và trong nƣớc đi theo các cách tiếp cận này là: Hendrik Van Den Berg
(1997), Abou-Stait (2005), Aurangzeb (2006), Zang, W. and Baimbridge, M.
(2012), Nguyen, Cung Huu. (2020), Phan Minh Ngọc và cộng sự (2003), Hà
Thành Công. (2019)… Nhƣ vậy phần lớn các nghiên cứu đều có phạm vi đối
tƣợng là nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ nhiều nền kinh tế và các phƣơng
pháp cũng đa dạng cho các đội tƣợng đó. Nói cách khác, nghiên cứu chủ đề này
rất đƣợc quan tâm và thực hiện dù nền kinh tế các cấp độ khác nhau, việc áp
dụng các phƣơng pháp cũng có thể mở rộng cho các đối tƣợng này. Từ đây
cũng cho thấy khoảng trống một nghiên cứu về chủ đề này ở nền kinh tế địa
phƣơng cấp tỉnh. Song khoảng trống này cũng sẽ thực hiện nhờ áp dụng các
phƣơng pháp phân tích này trên cơ sở các dữ liệu của nền kinh tế này.
1.3.2. Tổng hợp kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
xuất khẩu tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chính sách mở cửa nền kinh tế thúc đẩy việc thu hút các nguồn lực chẳng
hạn nhƣ FDI vào nền kinh tế. FDI sẽ không chỉ tạo ra tích lũy vốn vật chất mà
còn tạo ra vốn con ngƣời và công nghệ qua đó tác động đến cơ cấu kinh tế và
tăng trƣởng kinh tế dài hạn. Trong thập niên 1990, dòng chảy nguồn lực nhƣ
vốn, công nghệ từ nƣớc ngoài tập trung vào các quốc gia đang phát triển. Lý
thuyết tăng trƣởng tân cổ điển không thể giải thích hiện tƣợng này vì nó giả
định rằng vốn di chuyển từ các nƣớc giàu đến nƣớc nghèo. Lý thuyết tăng
trƣởng nội sinh cho thấy không có sự chuyển giao của vốn từ nƣớc giàu đến
nƣớc nghèo. Wang (1990), cho thấy có các yếu tố để FDI tác động đến tăng
trƣởng kinh tế: tỷ lệ tích lũy vốn vật chất và tăng trƣởng năng suất qua đó thúc
đẩy CDCCKT.
Nhiều nghiên cứu khác nhau với các cách tiếp cận khác nhau để xem xét vai
trò của xuất khẩu với chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua đó ảnh hƣởng tới tăng trƣởng
kinh tế. Nhƣng nghiên cứu trực tiếp về tác động của xuất khẩu tới chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế rất hạn hữu mà chủ yếu qua các hoạt động thƣơng mại quốc tế
nhƣ xuất khẩu, đầu tƣ, xuất khẩu lao động và công nghệ, giao lƣu kinh tế giữa các
quốc gia ... ảnh hƣởng tới cơ cấu sản xuất của các nền kinh tế xuất khẩu. Chính sự
thay đổi cơ cấu này kéo theo phân bổ nguồn lực tạo ra cơ cấu ngành hiệu quả hơn
để thêm động lực cho tăng trƣởng kinh tế. Nhƣ vậy đã nảy sinh ra khoảng trống
nghiên cứu cần lƣu tâm. Nếu nghiên cứu này đi vào xem xét tác động xuất khẩu tới
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế sẽ góp phần khỏa lấp khoảng trống này.
1.3.3. Tổng hợp kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của xuất
khẩu tới giảm nghèo
Thƣơng mại ảnh hƣởng đến đói nghèo thông qua nhiều kênh (i) Thƣơng
mại đến tăng trƣởng và sau đó là từ tăng trƣởng đến giảm nghèo; (ii) Tự do hóa
thƣơng mại tác động tới tiêu dùng, sản xuất, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thị
trƣờng lao động (Mitra, D. (2016)). Một số nghiên cứu ủng hộ cho mối liên hệ
này nhƣ các tác giả Goldberg và Pavcnik (2004), Omolo (2012), Y Heo. NK
Doanh, (2009), Huyen Thi Thanh NGUYEN, Chau Van NGUYEN, Cong Van
NGUYEN (2020)... Đã có nhiều nghiên cứu khác nhau với các cách tiếp cận
khác nhau để xem xét vai trò của xuất khẩu tới giảm nghèo qua đó có thể giúp
cho phân bổ kết quả tăng trƣởng kinh tế cho xã hội, giảm thiểu những mặt trái
của quá trình này. Nhƣng các nghiên cứu thƣờng có phạm vi nền kinh tế quốc
gia hay xuyên quốc gia, tuy có nghiên cứu về nền kinh tế quốc gia sử dụng số
liệu cấp huyện. Ngoài ra phần lớn xem xét các yếu tố của thƣơng mại tự do mà
xuất khẩu chỉ là một mảng nhỏ có ảnh hƣởng thế nào tới giảm nghèo. Nhƣ vậy
vẫn thiếu vắng một nghiên cứu ở phạm vi nền kinh tế địa phƣơng cấp tỉnh và
tác động trực tiếp giữa xuất khẩu hàng hóa tới giảm nghèo.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng này đã khái quát cơ sở lý luận về tác động của xuất khẩu tới tăng
trƣởng kinh tế trên cơ sở làm rõ những vấn đề chung về xuất khẩu và tăng
trƣởng kinh tế, khái quát các lý thuyết kinh tế liên quan tới tác động của xuất
khẩu tới tăng trƣởng kinh tế và tổng quan kết quả các nghiên cứu thực nghiệm
trong nƣớc và thế giới về chủ đề này.
CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2 1 1 Điều kiện tự nhiên
2 1 2 Điều kiện kinh tế - xã hội
2 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Khung phân tích và quy trình nghiên cứu
2.2.1.1. Khung phân tích
Trên cơ sở các lý thuyết nêu trên đây, luận án trình bày sơ đồ thể hiện
khung phân tích nghiên cứu:
Quy mô và xu
hƣớng thay đổi
kim ngạch xuất
khẩu
Xu
ất
Cơ cấu xuất khẩu khẩ
u
Cấu trúc hàng
xuất khẩu
VA
G
R
D
P
Cơ cấu kinh tế
Giảm nghèo
TĂNG
TRƢỞNG
KINH TẾ
Hình 2.2. Khung phân tích của nghiên cứu
(Nguồn: của tác giả)
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
2.2.1.2. Quy trình nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của xuất khẩu tới tăng trƣởng kinh tế
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng kết lý thuyết liên quan tới Phân tích tổng hợp các công
tác động của XK tới tăng trình nghiên cứu liên quan
trƣởng kinh tế tới chủ đề
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phân tích tác động của xuất khẩu
Đánh giá tình hình xuất khẩu
đến tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Khánh Hòa
tỉnh Khánh Hòa
Kết luận và hàm ý chính sách
Hình 2.3. Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: của tác giả)
2 2 2 Cách tiếp cận nghiên cứu
2 2 3 Phƣơng pháp phân tích
2.2.3.1. Phương pháp phân tích định tính: bao gồm các phƣơng pháp phân tích,
so sánh, thống kê mô tả, phỏng vấn chuyên gia…
2.2.3.2. Phương pháp phân tích định lượng: dựa trên phƣơng trình gốc của
Mankiw và mô hình của Bùi Quang Bình (2016), luận án xây dựng các mô hình
đề xuất nhƣ sau:
ggdpit = a + αsit + βglit+ϭxxit+θgxit +uit (22)
Trong đó: ggdp = ∆Y/Y, s = I/Y, gl = = ∆L/L, xx = (∆EX/EX)(EX/Y),
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
gx
= ∆EX/EX u là sai số.
LnCCKTit = β0 + β1lnYit + β2sit + β3Xit + εit (28)
Pov = f (EX, GDP, C, Urban) (29)
2 2 4 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Số liệu sử dụng cho phân tích đều lấy từ Niên giám Thống kê của tỉnh từ
2010-2020, riêng các huyện của tỉnh Khánh Hòa số liệu đƣợc sử dụng từ 2010 -
2019 (vì số liệu cấp huyện thu thập khó khăn hơn, đƣợc cung cấp bởi Cục
Thống kê tỉnh Khánh Hòa và các chi cục thống kê cấp huyện). Trong đó sản
lƣợng kinh tế là giá trị sản xuất của các huyện theo giá so sánh 2010 (cấp huyện
không tính GRDP). Số liệu vốn đầu tƣ cũng tính theo giá so sánh 2010; Số
lƣợng lao động ở đây là số lao động đang làm việc từ 15 tuổi trở lên phân theo
các huyện và tỷ lệ lao động làm việc trong ba khu vực nông lâm thủy sản, công
nghiệp xây dựng và dịch vụ theo địa phƣơng cấp huyện. Giá trị xuất khẩu - kim
ngạch xuất khẩu của các địa phƣơng cấp huyện đƣợc Phòng kinh tế ngành của
các địa phƣơng này tổng hợp và đƣợc Cục Thống kê hiệu chỉnh lại và chuyển
về giá so sánh 2010. Số liệu nghèo đa chiều theo nhóm địa phƣơng đƣợc cung
cấp bởi ngành Lao động và Thƣơng binh xã hội tỉnh trong giai đoạn 2010-2019.
Nghiên cứu còn sử dụng số liệu dân số và mức thu nhập của các hộ dân cƣ từng
huyện để phân tích. Các huyện của tỉnh chia thành 5 địa phƣơng cấp huyện và
gồm Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Hòa, Vân Phong (Vạn Ninh và Cát Lâm) và
các huyện còn lại là nhóm khác (Khánh Vĩnh, Diên Khánh và Khánh Sơn).
2.2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn chuyên gia nhằm
thực hiện phƣơng pháp chuyên gia. Các dữ liệu này chia thành các nhóm nhƣ
(i) Ảnh hƣởng của xuất khẩu tới tăng trƣởng sản lƣợng kinh tế; (ii) Ảnh hƣởng
của xuất khẩu tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (iii) Ảnh hƣởng của xuất khẩu tới
giảm nghèo. Các chuyên gia đƣợc lựa chọn ở đây là 25 các cán bộ quản lý xuất
nhập khẩu ở Sở Công thƣơng tỉnh, Phòng kinh tế ngành các huyện thị và thành
phố, một số doanh nghiệp xuất khẩu lớn trên địa bàn tỉnh.
Dữ liệu đƣợc thu thập khi sử dụng Bảng câu hỏi ở Phụ lục 1.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chƣơng này có các kết luận sau:
Thứ nhất, điều kiện tự nhiên đem tới cho tỉnh Khánh Hòa nhiều tiềm năng
lớn để phát triển các hoạt động thƣơng mại nói chung và xuất khẩu nói
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
riêng. Các tiềm năng này xét trên cả vị trí địa lý, các tài nguyên thiên nhiên trên
địa bàn.
Thứ hai, nền kinh tế có sự phát triển nhanh và đƣợc định hƣớng xuất
khẩu với đọ mở khá cao. Quy mô kinh tế khá lớn trong vùng DHMT cùng với
quy mô dân số lao động khá, chất lƣợng tƣơng đối tốt. Tất cả tạo điều kiện để
thúc đẩy hoạt động thƣơng mại nhƣ một động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
trong tƣơng lai.
Thứ ba, khung lý thuyết để phân tích đƣợc hình thành dựa trên các lý
thuyết kinh tế. Theo đó xuất khẩu là hoạt động kinh tế. Hoạt động này diễn ra sẽ
kết hợp sử dụng các yếu tố nguồn lực để tạo ra hàng hóa và dịch vụ cung cấp
cho thị trƣờng nƣớc ngoài.
Thứ tƣ, các mục tiêu nghiên cứu sẽ đƣợc giải quyết dựa trên sự kết hợp
giữa phân tích định tính và định lƣợng.
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ XUẤT KHẨU
CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
3 1 THỰC TRẠNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA
3 1 1 Qu mô và xu thế tha đổi của GRDP tỉnh Khánh Hòa
Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tăng trưởng khá cao, liên tục
và khá ổn định so với mặt bằng chung của các tỉnh DHMT.
Hình 3.1. Quy mô, tỷ lệ tăng trƣởng và độ ổn định tăng trƣởng GRDP tỉnh
Khánh Hòa
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê
tỉnh Khánh Hòa năm 2015,2020)
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
3.1 2 Cơ cấu và chu ển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
100.0
90.0
80.0
70.0 56.1 53.9 53.6 55.5 55.0 55.5 56.3 57.2 57.7 57.7 57.6
60.0
50.0
40.0
30.0 25.6
27.5
20.0
28.5 27.9 28.5 28.8 29.1 29.4
29.8 30.3 30.4
10.0 18.3 18.6 17.9 16.6 16.4
0.0
15.7 14.6 13.4 12.4 12.1 12.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
NLTS CN-XD Dịch vụ
Hình 3 3 Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Khánh Hòa (Nguồn: Xử lý từ số liệu
Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa năm
2015,2020)
Số liệu và diễn biến về cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Khánh Hòa trên hình
3.3. Ở đây chỉ xét theo giá trị ba ngành, loại bỏ phần thuế trừ trợ cấp. Trong nền
kinh tế này khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đã đạt gần 58% năm 2020;
Khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm hơn 30% năm 2020. Nhƣ vậy khu vực
phi nông nghiệp đã chiếm hơn 88% GRDP. Khu vực Nông lâm thủy sản chỉ còn
hơn 12%. Trong 10 năm qua, tỷ trọng của NLTS giảm 6.2%, tỷ trọng của khu
vực dịch vụ tăng 1.6% và của CN-XD tăng 4.7%. Giá trị của góc chuyển dịch
cơ cấu
= 6.76 độ. Mức thay đổi này cho thấy tốc độ dịch chuyển cơ cấu ngành
kinh tế khá chậm. Nhƣng nếu so sánh với cơ cấu lao động thì cơ cấu ngành kinh
tế hiện đại hơn.
Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Khánh Hòa khi so sánh với các tỉnh DHNTB
cũng phản ánh sự thay đổi chậm, Hình 3.4. Tỷ trọng của NLTS thấp chỉ sau thành
phố Đà Nẵng trong cả 2 thời điểm nhƣng tỷ trọng của NLTS vẫn còn hơn 12%
năm 2020 và khu vực phi nông nghiệp chiếm chỉ tăng khoảng hơn 6%.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Hình 3.4. Vị thế theo CCKT tỉnh Khánh Hòa ở vùng DHNTB
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám thống kê các tỉnh DHMT và Việt Nam, Cục
Thống kê các tỉnh DHMT và Tổng cục Thống kê Việt Nam 2015, 2020)
3 1 3 Hu động, phân bổ và sử dụng ngu n lực trong tăng trƣởng kinh tế
3 1 3 1 Yếu tố vốn
Những năm qua, tỉnh Khánh Hòa đã huy động đƣợc nguồn đầu tƣ khá
lớn và tăng liên tục từ nguồn nội bộ nền kinh tế và khu vực tƣ nhân. Nền kinh tế
này tập trung phân bổ VĐT cho phát triển dịch vụ và dành rất ít cho nông lâm
thủy sản, đã hạn chế sự phát triển của ngành này.
60000 12
50000 10
40000 8
30000 6
20000 4
10000 2
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tổng VĐT thực hiện giá HH (tỷ.đ) Tổng VĐT thực hiện giá SS 2010 (tỷ.đ)
% Tăng trƣởng VĐT thực hiện ICOR
Hình 3.6. Quy mô và hiệu quả VĐT tỉnh Khánh Hòa
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê
tỉnh Khánh Hòa năm 2015,2020)
3 1 3 2 Yếu tố lao động
Trong 10 năm qua, nền kinh tế đã huy động đáng kể nguồn lực lao động
của tỉnh và khu vực, phân bổ lao động tập trung cho các ngành phi nông nghiệp
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả sửa dụng lao động khá cao và
tăng dần. Tuy nhiên, cơ cấu lao động vẫn kém tính hiện đại và chưa khai thác
hết tiềm năng phát triển của các ngành phi nông nghiệp.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
3 1 3 3 Yếu tố công nghệ
Bảng 3.4. Chỉ tiêu TFP của tỉnh Khánh Hòa
Tốc độ
Đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế
Trung bình tăng
Đóng góp của Đóng góp của Đóng góp của
TFP
vốn lao động TFP
2010-2015 1.4 57.6 15.3 27.1
2016-2020 2.3 64.9 4.4 30.7
2010-2020 1.74 60.3 11.2 28.5
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê tỉnh Khánh
Hòa năm 2015,2020)
Với động thái của TFP ở hai giai đoạn 2010-2015 và 2016-2020 nên kết
quả chung của chỉ tiêu TFP cho giai đoạn 2010 -2020 thấp hơn giai đoạn sau và
cao hơn giai đoạn trƣớc. Theo đó tốc độ tăng TFP trung bình hàng năm đạt
1.74%, đã gia tăng sự đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp đối với tăng
trƣởng kinh tế giai đoạn này, lên 28.5%. Từ kết quả phân tích này cho thấy tăng
trƣởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa cũng nhƣ của cả nƣớc dựa chủ yếu vào
nhân tố chiều rộng (hơn 70%), nhân tố chiều sâu TFP tuy đóng góp đang tăng
nhƣng còn hạn chế.
3 2 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
3 2 1 Qu mô và xu thế tha đổi tổng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Khánh
Hòa
Giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa tăng liên tục trong 10 năm
qua, chiếm tỷ trọng khá lớn so với GRDP, nhưng tăng chậm hơn tăng trưởng
kinh tế và chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với gí trị xuất khẩu của Việt Nam.
Tăng trưởng xuất khẩu của tỉnh khá cao nhưng không ổn định và chậm hơn
tăng trưởng GRDP;
Bảng 3 6 Tăng trƣởng xuất khẩu tỉnh Khánh Hòa
TT
2010 2015 2017 2018 2019 2020 trung
bình
Tống kim ngạch xuất khẩu
13457.5 16368.2 16702.5 19130.7 20999.7 22250
(theo giá 2010 (Tỷ đ))
GRDP (theo giá 2010
28358.8 38901.7 45321.8 48738.4 52296.7 46950
(tỷ.đ))
% Tăng trƣởng GDP 7.1 4.60 7.90 7.53 7.30 - 7.04
% Tăng trƣởng XK 7.7 10.04 -4.46 14.5 9.76 5.09 5.07
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê
tỉnh Khánh Hòa năm 2015,2020)
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
Quy mô kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tuy khá cao so với các tỉnh trong
vùng nhưng còn khiêm tốn so với cả nước.
Bảng 3.7. Xuất khẩu tỉnh Khánh Hòa so với các tỉnh miền Trung và Việt Nam
2010 2015 2020
XK % so với XK %so với XK %so với
(tr.USD) VN (tr.USD) VN (tr.USD) VN
Việt Nam 71600 100 162400 100 264200 100
Khánh Hòa 723.0 1.01 1127.3 0.69 1349.6 0.478
Đà Nẵng 823.3 1.15 1224.2 0.75 1569.18 0.555
Quảng Nam 399.2 0.56 638.6 0.39 1282.06 0.454
Quảng Ngãi 248.9 0.35 398.3 0.25 - -
Bình Định 369.5 0.52 591.2 0.36 1093.71 0.387
Phú Yên 61.4 0.09 104.4 0.06 180 0.064
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám thống kê các tỉnh DHMT và Việt Nam, Cục
Thống kê các tỉnh DHMT và Tổng cục Thống kê Việt Nam 2015, 2020)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Từ những phân tích trên có thể rút ra:
Thứ nhất, quy mô nền kinh tế gia tăng trong 10 năm qua nhờ tỷ lệ tăng
trƣởng khá cao, ổn định với động lực chính là dịch vụ và khu vực kinh tế ngoài
nhà nƣớc và các nhân tố chiều rộng (vốn và lao động). Tuy nhiên, tốc độ tăng
trƣởng kinh tế của tỉnh chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh hiện có; đang
chậm dần và thiếu động lực mới, vị thế kinh tế của tỉnh so với các tỉnh trong
vùng DHMT có sự suy giảm nhất định.
Thứ hai, cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Khánh Hòa đã có sự chuyển dịch
tích cực nhƣng vẫn còn chậm và chuyển biến kém hơn so với các tình trong
vùng DHNTB, chƣa chuyển mạnh theo hƣớng cơ cấu lại sản xuất, cơ cấu lại
đầu tƣ; chậm phát triển đầu tƣ theo chiều sâu các ngành có hàm lƣợng công
nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn. Lợi thế cạnh tranh trong từng ngành, từng
vùng, thành phần kinh tế chƣa đƣợc phát huy. Đồng thời, ba vùng kinh tế đã
hình thành khá rõ nét, cùng với đó là cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu theo vùng
lãnh thổ khá nhanh và mạnh mẽ. Tuy nhiên sự phân bổ của cả ba vùng này đều
nằm ở phía đông và bám theo bờ biển sẽ tạo ra vùng phía tây ngày càng lạc hậu
hơn. Cơ cấu thành phần kinh tế của tỉnh Khánh Hòa có sự chuyển dịch khá
nhanh với vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc.
Thứ ba, để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tỉnh Khánh Hòa đã (i) Huy động
đƣợc nguồn đầu tƣ khá lớn và tăng liên tục từ nguồn nội bộ nền kinh tế và khu
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
vực tƣ nhân; Tập trung phân bổ VĐT cho phát triển dịch vụ và dành rất ít cho
nông lâm thủy sản, đã hạn chế sự phát triển của ngành này; (ii) Đã huy động
đáng kể nguồn lực lao động của tỉnh và khu vực, phân bổ lao động tập trung cho
các ngành phi nông nghiệp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả sửa
dụng lao động khá cao và tăng dần. Tuy nhiên, cơ cấu lao động vẫn kém tính
hiện đại và chƣa khai thác hết tiềm năng phát triển của các ngành phi nông
nghiệp ; (iii) Tỉnh đã nỗ lực cải thiện trình độ công nghệ sản xuất trong những
năm qua, các doanh nghiệp cũng đầu tƣ nhiều hơn cho công nghệ, tiềm năng
đóng góp của yếu tố này vào tăng trƣởng kinh tế còn rất lớn, so với các tỉnh
trong vùng trình độ công nghệ của tỉnh vẫn còn hạn chế.
Thứ tƣ, quy mô xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa tăng liên tục trong 10 năm
qua, chiếm tỷ trọng khá lớn so với GRDP, nhƣng tăng chậm hơn tăng trƣởng
kinh tế và kém ổn định, đồng thời chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với giá trị xuất
khẩu của Việt Nam.
Thứ năm, cơ cấu xuất khẩu của tỉnh đã có thay đổi tích cực nhƣng vẫn
khá hạn chế (i) Chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa và khai thác lợi thế tự
nhiên nhƣng dƣ địa khai thác đã còn không nhiều, tiềm năng xuất khẩu dịch vụ
còn rất lớn; (ii) Vẫn chủ yếu xuất khẩu thô giá trị thấp (nông sản và khoảng sản
chƣa qua chế biến); (iii) Tập trung vào thị trƣờng truyền thống và tính đa dạng
kém.
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG
TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA
4 1 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG TRƢỞNG
GRDP CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
4 1 1 Đóng góp của kim ngạch xuất khẩu vào GRDP tỉnh Khánh Hòa
Bảng 4.1. Tỷ trọng giá trị gia tăng của xuất khẩu trong GRDP tỉnh Khánh Hòa
2010 2015 2017 2018 2019 2020
Tống kim ngạch xuất
13457.5 23899.7 25933.5 30709.4 34582.1 32700
khẩu (Tỷ.đ giá HH)
Tỷ lệ XK/GDP (%) 47.5 42.1 36.9 39.3 40.2 40.8
Tỷ lệ VA của
15.8 14.6 12.5 13.8 13.5 13.6
XK/GDP (%)
(Nguồn: Xử lý từ số liệu Niên giám Thống kê của Cục Thống kê và số liệu Sở
KH và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và 2020)
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
Qua số liệu thống kê mô tả đã cho thấy xuất khẩu đóng góp trực tiếp vào sản
lƣợng của nền kinh tế tỉnh. Nhƣ vậy, có thể nhận thấy hoạt động xuất khẩu gia
tăng sẽ thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của tỉnh.
4 1 2 Mô hình và phƣơng pháp ƣớc lƣợng tác
động Mô hình ƣớc lƣợng
Phần này sẽ sử dụng mô hình kinh tế lƣợng (22) đƣợc trình bày kỹ ở mục
2.2.3.2 đề tiến hành ƣớc lƣợng. Mô hình (22) dùng chung cho ƣớc lƣợng OLS,
hồi quy dữ liệu bảng.
ggdpit = a + αsit + βglit+ϭxxit+θgxit +uit (22)
Trong đó: ggdp = ∆Y/Y, s = I/Y, gl = = ∆L/L, xx = (∆EX/EX)(EX/Y), gx
= ∆EX/EX u là sai số.
Phƣơng pháp ƣớc lƣợng
Với số liệu vừa theo không gian – các huyện và thành phố của tỉnh Khánh
Hòa và theo thời gian từ 2010 -2019, số liệu bảng sẽ đƣợc thiết lập. Với số liệu này
có thể áp dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng OLS thô (Pooled OLS). Với phƣơng pháp
này, sẽ bỏ qua yếu tố thời gian mà chỉ là các quan sát dữ liệu thuần túy hay sử dụng
số liệu chéo. Ƣớc lƣợng thô là ƣớc lƣợng OLS trên tập dữ liệu thu đƣợc của các
đối tƣợng theo không gian, do vậy, khi đó xem tất cả các hệ số đều không thay đổi
giữa các đối tƣợng khác nhau và không thay đổi theo thời gian. Đây cũng là hạn
chế của phƣơng pháp này. Chúng tôi tiếp tục sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi
quy dữ liệu bảng với tác động ngẫu nhiên (REM) và tác động cố định (FEM) với
các kiểm định cần thiết sau đó dùng kiểm định Hausman để lựa chọn (REM), tiếp
tục xử lý vấn đề nội sinh vối biến gex. Ngoài ra ở đây sẽ sử dụng phƣơng pháp
3SLS – GMM bằng cách đƣa thêm
1 phƣơng trình gex = β0 + β1 lncit + β3 csoy + uit (19) cùng với (18) tạo thành hệ
phƣơng trình gồm (18) và (19) nghĩa là biến gex là biến nội sinh. Ở đây biến nội
sinh gex đƣợc giải quyết thông qua các biến ngoại sinh ở trong phƣơng trình
(19). Trong trƣờng hợp này theo Zellner, A & Theil.H (1962) có thể áp dụng
phƣơng pháp ƣớc lƣợng 3SLS.
4 1 4 Kết quả ƣớc lƣợng
Với kết quả cho thấy biến gex có giá trị dƣơng với ý nghĩa thống kê ở cả
3 phƣơng pháp. Điều này hàm ý rằng tăng trƣởng xuất khẩu có tác động thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế và khẳng định những nhận định có tính chất định tính
trên đây khi phân tích xu thế thay đổi xuất khẩu và GRDP của tỉnh.
Giá trị của biến gl cũng có giá trị dƣơng ở cả 3 phƣơng pháp. Kết quả này
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
cho biết tăng trƣởng lao động có tác động tích cực tới tăng trƣởng kinh tế, điều
này cũng phù hợp với điều kiện và lợi thế về lao động của tỉnh. Đây cũng là
nhân tố tác động mạnh nhất.
Biến s - tỷ lệ đầu tƣ so với sản lƣợng cũng có dấu dƣơng và ý nghĩa
thống kê ở cả 3 phƣơng pháp. Kết quả này hàm ý rằng tỷ lệ tiết kiện tác động
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, điều này cũng phù hợp với giai đoạn phát triển
hiện tại của các nền kinh tế đang phát triển nhƣ Việt Nam.
Hệ số hồi quy của biến xx là 0.11 hàm ý tăng trƣởng xuất khẩu có tác
động lan tỏa tới các lĩnh vực của nền kinh tế. Đây cũng là điểm đáng lƣu ý
không chỉ để đánh giá vai trò của xuất khẩu với nền kinh tế mà quan trọng trong
hoạch định chính sách thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của nền kinh tế này trong
những năm tới.
4 1 5 Kết quả đánh giá của chu ên gia
Theo các chuyên gia, xuất khẩu có vai trò khá quan trọng với nền kinh tế
tỉnh Khánh Hòa. Xuất khẩu đóng góp đƣợc cho là khá lớn vào thu ngân sách
của tỉnh, điểm trung bình là 3.92 gần với 4 tức ảnh hƣởng lớn.
4 2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ Ở TỈNH KHÁNH HÒA
4 2 1 Tình hình cơ cấu kinh tế và xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa
Tình hình cơ cấu kinh tế của tỉnh
Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có sự dịch chuyển khá rõ, thể hiện xu hướng
tích cực trong dài hạn theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế.
4 2 2 Mô hình và phƣơng pháp ƣớc lƣợng tác động
Phần này sẽ sử dụng các phƣơng pháp Bùi Quang Bình (2016) và
Nguyễn Hồng Quang (2019) và phƣơng trình (28) đƣợc trình bày kỹ ở mục
2.2.3.2 để phát triển chuyển thành phƣơng trình (28.1) dƣới.
Ở đây, X trong phƣơng trình (28) sẽ bao gồm hai biến xuất khẩu -gex và
mức đô thị hóa -urban.
rateldnnit = β0 + β1lnYit + β2 lnkit + β3gexit + β3urbanit + εit (28.1)
lny = β0 + β1glit + β2lncit + ϭit (28.2)
4 2 3 Số liệu và định nghĩa các biến
4 2 4 Kết quả ƣớc lƣợng
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ xem xét tính dừng của số liệu theo thời gian tại
thời điện hiện tại (độ trễ bằng không) và cho kết quả có ý nghĩa thống kê. Tức là
đạt tính dừng tại thời điểm hiện tại.
Kết quả cho thấy biến gex có giá trị là âm ở tất cả các phƣơng pháp ƣớc
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
lƣợng, điều này hàm ý rằng khi các biến khác không đổi xuất khẩu tăng trƣởng
thì tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm hay tỷ lệ lao động trong khu vực phi
nông nghiệp nhƣ công nghiệp và dịch dụ sẽ tăng. Nghĩa là xuất khẩu tăng
trƣởng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Khánh Hòa. Kết quả này
cũng nhƣ kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hồng Quang (2019) với trƣờng hợp
tỉnh Quảng Nam.
Giá trị của biến lny cũng có giá trị âm ở tất cả các phƣơng pháp. Kết quả
này cho biết khi quy mô kinh tế lớn hơn có tác động tích cực tới chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, điều này cũng phù hợp với các lý thuyết kinh tế học và thực tiễn.
Giá trị hồi quy của biến urban có giá trị âm ở tất cả các phƣơng pháp.
Điều này hàm ý rằng mức độ đô thị hóa của các địa phƣơng của tỉnh càng cao
thì càng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Riêng biến vốn đầu tƣ – lnk có giá trị dƣơng ở tất cả các phƣơng pháp.
Điều này hàm ý rằng đầu tƣ vào nền kinh tế các địa phƣơng càng tăng thì hạn
chế giảm tỷ lệ lao động giảm trong nông nghiệp. Nghĩa là đầu tƣ vào nên kinh
tế tăng có thể đã tăng việc sử dụng máy móc trong các ngành phi nông nghiệp
mạnh sẽ giảm nhu cầu sử dụng lao động.
4 2 5 Kết quả đánh giá của chu ên gia
Theo các chuyên gia, xuất khẩu có vai trò quan trọng với quá trình
chuyển dịch cơ cấu tỉnh tỉnh Khánh Hòa. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch lao
động từ nông nghiệp sang các ngành phi nông nghiệp, điểm trung bình là 3.9
gần với 4 tức ảnh hƣởng lớn.
4 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN GIẢM NGHÈO Ở
TỈNH KHÁNH HÒA
4 3 1 Tình hình nghèo của tỉnh
Với mục tiêu phát triển bền vững, trong 10 năm qua, tỉnh Khánh Hòa đã nỗ
lực giảm nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo ở đây giai đoạn 2010 - 2020 có xu hƣớng giảm.
Từ mức 10.2% hộ nghèo năm 2010 giảm xuống còn chỉ 2.09% năm 2020, giảm
hơn 8%. Bình quân khoảng 0.8% năm. Năm giảm nhiều nhất là năm 2011 và
thấp nhất là năm 2015 trên hình 2.1. Điều này cũng đúng với xu thế chung do độ
trơ của nghèo càng lớn và tác động của các chính sách giảm nghèo bị hạn chế
nhiều hơn.
4 3 2 Mô hình và phƣơng pháp ƣớc lƣợng tác động
Povertyit = β0 + β1gexit + β2lnyit + β3lncit + β4urbanit + εit (30)
Mô hình (30) dùng cho ƣớc lƣợng OLS thô (Pooled OLS).
lny = β0 + β1lnkit + β2glit + ϭit (4)
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
gex = β0 + β1lncit + β2lnpopuit + ϭit (5)
Phƣơng trình (4) đƣợc xác định vì theo lý thuyết tăng trƣởng tân cổ điển
sản lƣợng phụ thuộc vào lao động và vốn. Phƣơng trình (5) đƣợc xác định do
xuất khẩu phụ thuộc vào tiêu dùng trong nƣớc và quy mô dân số.
4 3 3 Số liệu và định nghĩa các biến
4 3 4 Kết quả ƣớc lƣợng
Kết quả ƣớc lƣợng trình bày ở Bảng 4.12. Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng
đều có ý nghĩa thồng kê về cơ bản và có thể sử dụng để đánh giá.
Với kết quả này cho thấy trong thời gian qua, tăng trƣởng xuất khẩu có
tác động cải thiện tình trạng nghèo (giảm nghèo). Kết quả này cũng ủng hộ kết
quả nghiên cứu của Huyen Thi Thanh NGUYEN, Chau Van NGUYEN, Cong
Van NGUYEN (2020). Cùng với đó là quy mô nền kinh tế càng lớn – tăng
trƣởng có tác động giảm nghèo nhƣ kết quả của Karim, Noor Al-Huda Abdul;
Ahmad, Shabbir (2009).
Tăng tỷ lệ tiêu dùng của dân cƣ có tác động cải thiện tình trạng nghèo
nghèo vì dƣờng nhƣ điều này làm tăng cầu tiêu dùng giúp ngƣời nghèo có cơ
hội kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của họ. Trong khi đó đẩy mạnh đô thị hóa
lại làm trềm trọng tình trạng nghèo. Có lẽ việc đô thị hóa kéo theo phân hóa
giàu nghèo mạnh hơn cũng nhƣ hạn chế cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn.
4 3 5 Kết quả đánh giá theo ý kiến chu ên gia
Theo các chuyên gia, xuất khẩu không chỉ tác động tích cực tới tăng
trƣởng sản lƣợng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà còn có vai trò không nhỏ với
cải thiện nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Xuất khẩu những năm qua đã tạo công ăn việc làm cho lao động nông
thôn khá lớn, nhờ đó giúp địa phƣơng cải thiện tình trạng nghèo, điểm trung
bình là 4.13, tức ảnh hƣởng lớn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Từ những phân tích trên có thể rút ra:
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu có ảnh hƣởng tích cực tởi tăng trƣởng sản
lƣợng của nền kinh tế. Điều này đƣợc thể hiện thông qua tác động tích từ tăng
trƣởng kim ngạch xuất khẩu có tác động tích cực tới tăng trƣởng giá trị sản xuất
của nền kinh tế và xuất khẩu tác động lan tỏa sự tích cực tới các ngành kinh tế
khác. Tuy nhiên mức tác động chƣa cao vì cơ cấu xuất khẩu còn chủ chủ yếu
dựa vào hàng hóa thô, hiệu quả thấp, năng suất lao động của khu vực xuất khẩu
khá thấp.
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu có vai trò càng quan trọng hơn với tăng
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
trƣởng kinh tế không chỉ những tác động của hoạt động này tới tăng trƣởng sản
lƣợng mà còn thông qua thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Điều này
đƣợc thể hiện qua kết quả phân tích tác động tích cực từ tăng trƣởng kim ngạch
xuất khẩu làm giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp và tăng tỷ lệ lao
động trong khu vực phi nông nghiệp. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích
cực này sẽ giúp nền kinh tế này đạt đƣợc cách thức tăng trƣởng hiệu quả hơn.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa còn có những ảnh
hƣởng tốt tới hoạt động giảm nghèo ở đây. Kết quả phân tích cho bằng chứng
khá rõ rằng tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu có tác động làm giảm tỷ lệ nghèo
của tỉnh. Cùng với đó sự gia tăng quy mô kinh tế và tăng tiêu dùng nội địa cũng
góp phần cải thiện tỉnh trạng nghèo. Tuy nhiên của trình đô thị hóa lại đang kéo
theo phân hóa giàu nghèo và làm trầm trọng hơn tình trạng nghèo.
CHƢƠNG 5
CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
5.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Từ kết quả nghiên cứu các nội dung trên và tổng hợp ý kiến của các
chuyên gia luận án rút ra các hàm ý chính sách hổ trợ, cải thiện và nâng cao chất
lƣợng của hoạt động xuất khẩu qua đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế tỉnh Khánh
Hòa bền vững. Các hàm ý bao gồm:
5 1 1 Các hàm ý phát hu vai trò của xuất khẩu thúc đẩ tăng trƣởng sản
lƣợng
Thứ nhất: Mở cửa, thúc đẩy xuất khẩu như định hướng thúc đẩy tăng trưởng
sản lượng của nền kinh tế.
Thứ hai: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
Thứ ba: Nâng cao NSLĐ của hoạt động xuất khẩu.
Thứ tư: Tiếp tục phát huy thế mạnh tài nguyên và lao động để mở rộng xuất
khẩu.
5 1 2 Các hàm ý phát hu vai trò của xuất khẩu thúc đẩ chu ển dịch cơ cấu
kinh tế
Hàm ý chính sách này tập trung vào cải thiện họat động xuất khẩu nhất là
cơ cấu lại hoạt động xuất khẩu để gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu.
Thứ nhất, cơ cấu lại xuất khẩu gắn với cơ cấu lại nền kinh tế đặc biệt là lĩnh
vực dịch vụ - du lịch của tỉnh, từ xuất khẩu thô sang xuất khẩu sản phẩm công
nghệ cao và dịch vụ.
Thứ hai, tăng cường xúc tiến thương mại, mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Thứ ba, ứng dụng thương mại điện tử hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
5.1.3. Các hàm ý phát hu vai trò của xuất khẩu cải thiện tình trạng nghèo
Để phát huy vai trò của xuất khẩu cải thiện tình trạng nghèo trong những
năm tới, do đặc thù hiện nay, ngƣời nghèo chủ yếu tập trung ở nông thôn và
làm việc trong nông nghiệp, vì vậy cần phải:
Thứ nhất, hỗ trợ phát triển kinh tế khu vực nông thôn của tỉnh tham gia
vào xuất khẩu.
Thứ hai, đẩy mạnh chuyên môn hóa và nâng cao chất lượng nông sản
xuất khẩu.
Thứ ba, nâng cao chất lượng cho lao động nông thôn thông qua đào tạo
nghề.
Thứ tư, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn vùng sâu vùng xa.
5.2. KẾT LUẬN
Từ những nội dung trên luận án đã hoàn thành được các mục tiêu
nghiên cứu cũng như đã trả lời thành công các câu hỏi đặt ra từ đầu và đƣợc
thể hiện qua các nội dung nhƣ sau:
5 2 1 Về lý luận (với mục tiêu thứ nhất)
Luận án đã hình thành khung lý thuyết để phân tích tác động của xuất đến
tăng trƣởng kinh tế một cách hệ thống. Cụ thể:
Thứ nhất, luận án khẳng định xuất khẩu hàng hóa dịch vụ là một nội dung
của thƣơng mại quốc tế.
Thứ hai, nền tảng lý thuyết để nghiên cứu tác động của xuất khẩu đến
tăng trƣởng kinh tế nhƣ nhóm lý thuyết kinh tế cổ điển, nhóm lý thuyết kinh tế
nội sinh, nhóm lý thuyết tăng trƣởng dựa vào xuất khẩu, lý thuyết cơ cấu mở
của Taylor, lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia…Các lý thuyết này tuy có bối
cảnh ra đời và cách tiếp cận khác nhau nhƣng chúng đã làm rõ cơ chế và các
kênh xuất khẩu ảnh hƣởng tới tăng trƣởng kinh tế.
Thứ ba, các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc đều kế thừa các
lý thuyết kinh tế trên đây và vận dụng vào hoàn cảnh nghiên cứu của các nền
kinh tế khác nhau. Các nghiên cứu này có nghiên cứu định tính, kết hợp và định
lƣợng để phân tích tác động. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm này, luận án
tập trung vào các nghiên cứu ủng hộ giả thuyết xuất khẩu dẫn dắt tăng trƣởng
kinh tế khá nhiều.
Thứ tư, luận án đã định hình đƣợc khung lý thuyết cho phân tích tác động
của xuất khẩu đến tăng trƣởng kinh tế.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
5 2 2 Về tăng trƣởng kinh tế (mục tiêu thứ hai)
Thứ nhất, quy mô sản lƣợng GRDP của tỉnh trong 10 năm qua đã đƣợc
mở rộng không ngừng nhờ tỷ lệ tăng trƣởng khá cao, ổn định với động lực
chính là dịch vụ và khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và các nhân tố chiều rộng
(vốn và lao động). Tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng, thế mạnh hiện có; đang chậm dần và thiếu động lực mới vị
thế kinh tế của tỉnh so với các tỉnh trong vùng DHMT có sự suy giảm nhất định.
Thứ hai, cơ cấu kinh tế đã có sự thay đổi khá tích cực trong 10 năm qua
đã góp phần thay đổi cách thức tạo ra tăng trƣởng kinh tế. Sự dịch chuyển cơ
cấu kinh tế trên từng khía cạnh có sự khác nhau về tính tích cực và hạn chế.
5 2 3 Về xuất khẩu của tỉnh (mục tiêu thứ ba)
Thứ nhất, quy mô xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa đƣợc mở rộng liên tục
trong 10 năm qua, hiện chiếm tỷ trọng khá lớn so với GRDP, nhƣng mức tăng
trƣởng chậm hơn tăng trƣởng kinh tế của tỉnh và kém ổn định, nhƣng vị thể
trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam khá khiêm tốn.
Thứ hai, cơ cấu xuất khẩu của tỉnh đã có thay đổi tích cực nhƣng vẫn khá
hạn chế (i) Chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa và khai thác lợi thế tự nhiên
nhƣng dƣ địa khai thác đã còn không nhiều, tiềm năng xuất khẩu dịch vụ còn rất
lớn; (ii) Vẫn chủ yếu xuất khẩu thô giá trị thấp (nông sản và khoảng sản chƣa qua
chế biến); (iii) Tập trung vào thị trƣờng truyền thống và tính đa dạng kém.
5 2 4 Về tác động của xuất khẩu tới tăng trƣởng kinh tế (mục tiêu 4)
Luận án đã xem xét tác động của xuất khẩu tới tăng trƣởng kinh tế qua
các kênh (i) Tăng trƣởng sản lƣợng; (ii) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (iii) Giảm
nghèo trên địa bàn. Kết quả nghiên cứu khẳng định:
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu có ảnh hƣởng tích cực tởi tăng trƣởng sản
lƣợng của nền kinh tế. Điều này đƣợc thể hiện thông qua tác động tích cực từ
tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu đến tăng trƣởng giá trị sản xuất của nền kinh
tế và xuất khẩu tác động lan tỏa sự tích cực tới các ngành kinh tế khác.
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu còn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh và đƣợc thể hiện ở bằng chứng tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu làm
giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp và tăng tỷ lệ lao động trong khu
vực phi nông nghiệp. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích cực này sẽ
giúp nền kinh tế này đạt đƣợc cách thức tăng trƣởng hiệu quả hơn.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu của tỉnh Khánh Hòa còn có nhũng ảnh
hƣởng tốt tới hoạt động giảm nghèo ở đây. Kết quả phân tích cho bằng chứng
khá rõ ràng về tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu tác động làm giảm tỷ lệ nghèo
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
của tỉnh. Cùng với đó sự gia tăng quy mô kinh tế và tăng tiêu dùng nội địa cũng
góp phần cải thiện tỉnh trạng nghèo. Tuy nhiên của trình đô thị hóa lại đang kéo
theo phân hóa giàu nghèo và làm trầm trọng hơn tình trạng nghèo.
5 2 5 Về các hàm ý chính sách
Luận án đã đề xuất đƣợc một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy mở
rộng hoạt động xuất khẩu qua đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa.
5.3. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN
CỨU TỚI
Mặc dù luận án đƣợc thực hiện với sự nỗ lực rất lớn. Tuy nhiên, đề tài
luận án không thể tránh khỏi những hạn chế:
Thứ nhất, các nghiên cứu về tác động của xuất khẩu tới tăng trƣởng kinh
tế thƣờng có phạm vi nghiên cứu ở cấp vùng lãnh thổ của quốc gia, nền kinh tế
của một nƣớc hay liên quốc gia. Dù rằng đã có những nghiên cứu ở phạm vi cấp
tỉnh ở Việt Nam nhƣng chƣa nhiều. Do đó khi NCS chỉ thực hiện nghiên cứu
chỉ cho một tỉnh nên việc kế thừa các nghiên cứu trƣớc và giải quyết vấn đề
chƣa thể nhƣ kỳ vọng.
Thứ hai, dữ liệu nghiên cứu: không gian và thời gian dữ liệu mặc dù đáp
ứng điều kiện thực hiện theo kinh tế lƣợng. Tuy nhiên, độ dài thời gian chỉ
khoảng 10 năm và không gian nghiên cứu chỉ gồm 5 địa phƣơng cấp huyện
trong tỉnh nên vẫn còn hạn chế. Ngoài ra, việc kiểm soát chất lƣợng dữ liệu
cũng có những khó khăn, mà chủ yếu dựa trên số liệu đƣợc cung cấp chính thức
thứ cấp từ Cục Thống kê của tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nƣớc của tỉnh. Số
liệu sơ cấp đƣợc NCS thực hiện chỉ với một đối tƣợng quản lý nhà nƣớc và các
doanh nghiệp trong tỉnh nhƣng mẫu chƣa thật lớn và còn nhiều yếu tố chƣa đề
cập tới.
Thứ ba, xuất khẩu và tăng trƣởng là hai vấn đề có mối quan hệ với nhau
nhƣng trong nghiên cứu này NCS chỉ tập trung xem xét một chiều. Đó là tác
động từ xuất khẩu tới tăng trƣởng kinh tế.
Thứ tư, về nội dung chỉ mới đề cập tới 3 kênh tác động. Còn nhiều kênh
chƣa đề cập chẳng hạn nhƣ cải thiện và nâng cao trình độ công nghệ, tạo việc
làm …
Hƣớng nghiên cứu
Việc khắc phục các hạn chế nêu trên cũng chính là hƣớng nghiên cứu
tiếp theo nếu NCS tiếp tục thực hiện.