SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
 Đặc điểm kinh doanh thương mại :
  Quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực SX đến lĩnh
vực tiêu dùng thông qua hình thức mua bán gọi là
lưu chuyển hàng hóa, nếu hàng hóa chỉ lưu thông
trong nước gọi là nội thương. Tùy thuộc vào hình
thức kinh doanh, để chia ra thành thương mại bán
buôn (bán sỉ) hay bán lẻ. Đặc trưng của bán buôn
là bán số lượng lớn, chấm dứt hình thức mua bán,
phần lớn hàng hóa vẫn còn trong lĩnh vực lưu
thông. Đặc trưng của bán lẻ là bán số lượng hàng
hóa nhỏ hơn, chấm dứt hình thức mua bán, hàng
hóa chuyển vào lĩnh vực tiêu dùng.
                                               1
H,H mua vào             H,H bán
                              H.H có   ra
                              trong
Nhà cung cấp   Giá vốn hàng   kho để
                                                  Khách
                                                  hàng
               mua                     Giá vốn
                              bán
                                       H,bán và
                                       DT bán
                                       hàng




                                                          2
2. KẾ TOÁN MUA HÀNG
Kế toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường
xuyên
1.2.2.1.Tài khoản sử dụng
+ TK 156 “ Hàng hóa” - Loại TK tài sản; TK này có 2 TK
cấp 2:
-TK 1561-Giá mua hàng hóa : Phản ánh trị giá thực tế
hàng hóa mua vào nhập kho và xuất ra, trị giá hàng hóa
tăng, giảm khi đánh giá lại..
-Tk 1562 : chi phí mua hàng.




                                                    3
Định khoản các NVKT phát sinh
a. Mua hàng bình thường.( Ví dụ 1)
Mua 10 tấn gạo giá mua chưa thuế 3.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% tiền chưa trả, chi phí vận chuyển
chở về nhập kho 200.000đ, trả ngay bằng tiền mặt.

1,Giá mua hàng
Nợ TK 1561-HH :        30.000.000
 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331): 3.000.000
         Có 331-PTCNB:    33.000.000
2, Chi phí mua hàng
   NợTK 1562-CPMH        200.000
      Có TK 111-TM       200.000

                                                4
b. Mua hàng có giá tạm tính, hoá đơn về sau có
thuế suất GTGT 10%.( Ví dụ 2)
C.ty nhập một lô hàng đợt 1 trị giá tạm tính chưa
thuế 5.000.000đ, nhập đợt 2 trị giá tạm tính chưa
thuế 4.000.000đ. Tháng sau C.ty nhận hóa đơn với
giá chính thức phải trả cho 2 lô hàng tạm tính nói
trên là 9.500.000đ. Thuế GTGT 900.000 C.ty điều
chỉnh lại sổ kế toán.
 Định khoản:
- Kế toán phải đối chiếu với hợp đồng, trên phiếu
nhập kho ghi rõ giá tạm tính.
- Tháng trước phương pháp hạch toán giống như
nhập hàng bình thường.

                                                     5
Đợt 1   Nợ TK 156-HH(1561)      5.000.000
           CóTK 331-PTCNB        5.000.000
Đợt 2   NợTK 156-HH(1561)       4.000.000
             CóTK 331-PTCNB         4.000.000
Tháng sau: điều chỉnh phiếu nhập kho số ... ngày
...tháng ...
Ghi bút toán bổ sung
Nợ TK 156-HH(1561)                500.000
Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331) 900.000
   CóTK 331-PTCNB               1.400.000
Mở rộng cho trường hợp giá chính thức nhỏ hơn giá
tạm tính thì điều chỉnh bằng bút toán âm
                                                6
c. Hàng mua đang đi đường.( Ví dụ 3)
   C.ty nhận được giấy báo của bên bán đòi tiền
mua hàng mà đại diện của bên mua đã nhận hàng,
nhưng hàng chưa về nhập kho có trị giá chưa thuế
1.000.000đ, thuế suất GTGT 10%.
Kế toán xử lý :
-Lưu hóa đơn trong tập hồ sơ “Hàng mua đang đi
đường”, đến cuối tháng hàng về thực tế sẽ ghi:
-Nợ TK 156-HH (1561)            1.000.000
 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331) 100.000
   CóTK 331-PTCNB1.           1.100.000



                                               7
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì kế toán
buộc phải ghi vào TK151.
Nợ TK 151 - HMĐĐĐ          1.000.000
NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 100.000

     Có 331-PTCNB          1.100.000
Giả sử tháng sau hàng về nhập kho đủ.
Nợ TK 156 - HH (1561)           1.000.000
     Có TK 151 - HMĐĐĐ 1.000.000




                                              8
d. Mua hàng có phát sinh thiếu, hàng có
thuế suất GTGT 10%.( ví dụ 4)
Mua 10 tấn gạo giá mua chưa thuế
3.000.000đ/tấn tiền chưa trả, nhưng giả sử khi
hàng về nhập kho phát hiện thiếu 01 tấn hàng
chưa rõ nguyên nhân.
 Định khoản :
NợTK 156 - HH (1561)              27.000.000
NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 3.000.000
Nợ TK 138 - PTK (1381)            3.000.000
      Có TK 331 - PTCNB           33.000.000


                                                 9
- Giải quyết hàng thiếu:
Bắt áp tải bồi thường 50%, nhưng chưa bồi
thường, còn lại DN ghi vào giá vốn
Nợ TK 138 - PTK (1388)            1.650.000
NợTK 632 – GVHB                   1.650.000
 CóTK 133 - TGTGTĐKT(1331)         3.00.000
 Có TK 1381 :                 3.000.000




                                              10
e. Mua hàng có phát sinh thừa.( ví dụ 5)
Lấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa 1 tấn
chưa rõ nguyên nhân.
- Kế toán có 2 cách xử lý:
Cách 1: Lập phiếu nhập kho theo thực tế 11
tấn kèm biên bản thừa hàng.
NợTK 156-HH (1561)            33.000.000
Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331)
3.000.000
      Có TK 331-PTCNB
33.000.000
      Có TK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000

                                               11
* Giải quyết hàng thừa:
  Do bên bán giao nhầm, Công ty xuất kho trả
lại.
NợTK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000
      CóTK 156-HH (1561) 3.000.000
Không rõ nguyên nhân, lập biên bản ghi vào
thu nhập khác.
Nợ TK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000
      Có TK 711-TNK        3.000.000




                                               12
Cách 2 : Lập phiếu nhập kho theo số lượng hóa
  đơn, đồng thời lập biên bản giữ hộ.
Nợ TK 133 - TGTGTĐKT(1331)
3.00.000
Nợ TK 156 - HH (1561)             3.000.000
  CóTK 331 – PTCNB          3.300.000
Và ghi đơn: NợTK 002-Vật tư, hàng hóa nhận giữ
  hộ, nhận gia công: 3.000.000đ




                                             13
f. Mua hàng về không đúng quy cách phải đề nghị
   giảm giá, căn cứ HĐ điều chỉnh giảm giá của
   người bán
      Nợ TK 331
            Có TK 1561
            Có TK 133
- Nếu trả lại hàng đã mua cho người bán thì căn cứ
   vào HĐ xuất trả lại
         Nợ TK 331
            Có TK 1561
            Có TK 133
( Ví dụ...)

                                                14
g. Nếu H,H mua về cần sơ chế ( thì chi phí gia công,
  sơ chế tính vào giá nhập)
Xuất kho
- Nợ TK 154
   Có TK 1561
Chi phí sơ chế
- Nợ TK 154
 Nợ TK 133
  Có TK 111,112,331
-Hoàn thành nhập kho
- NợTK 1561
   Có TK 154
Ví dụ...

                                                 15
h. Xuất hàng ra bán.
- Hàng xuất gởi đi bán, giá xuất kho
5.000.000đ.
NợTK 157-HGĐB                      5.000.000
      Có TK 156 -HH (1561) 5.000.000
- Xuất hàng trong kho ra bán, giá xuất kho
4.000.000đ.
NợTK 632- GVHB                     4.000.000
      Có TK 156 -HH (1561) 4.000.000
-Mua hàng bán ngay( không qua kho)
-Nợ TK 632
 Nợ TK 133
   Có TK 111,112,331
Ví dụ....                                      16
+ Giao hàng vận chuyển thẳng: Xét theo tính
chất vận chuyển hàng hóa, hàng được mua đi
bán lại ngay mà không phải nhập kho. Xét
theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít nhất
ba đối tượng cùng tham gia mua bán, nên còn
gọi là bán hàng giao hàng tay ba.

                   Bên cung cấp
                       (C )
          mua
                                       chuyển
                                        hàng
                      bán
 Bên bán (B)                      Bên mua (M)

                                                   17
Có hai phương thức thanh toán:
- Bên bán B có tham gia thanh toán: Nghĩa là B mua
và bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng.
Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải
tính vào doanh thu chịu thuế.
- Bên bán B không tham gia thanh toán: Nghĩa là B
trở thành một tổ chức môi giới thương mại giới
thiệu cho bên cung cấp (C ) và bên mua (M) mua
bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và
phải chịu thuế doanh thu trên hoa hồng.Trong
trường hợp này, DN phải có đầy đủ các chứng từ
chứng minh theo luật thuế hiện hành như: Hợp
đồng ghi rõ hoa hồng được hưởng; chứng từ thu,
chi hợp lý; khai báo với cơ quan thuế...
                                               18
. Bán lẻ
Có nhiều phương thức bán nhưng xét cơ bản
2 phương thức sau
- Bán hàng thu tiền tập trung: Tổ chức ở qui
mô bán lẻ lớn như siêu thị, quày bách hóa
lớn... khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và
thanh toán một lần tại quày kế toán thu tiền,
cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng
ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để
ghi sổ một lần.




                                                19
- Bán hàng không thu tiền tập trung: Phù hợp
với qui mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng
kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán
lẻ, quày bán hàng nhỏ... Cuối ngày lập báo cáo
bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán
hoặc cuối định kỳ 3, 5, 7 ngày,... mới lập báo
cáo bán hàng định kỳ nộp cho phòng kế toán
Công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc
định kỳ ngắn 1 lần (nếu cửa hàng ở xa).
- Ngoài ra còn có các phương thức bán lẻ khác
như khách đặt hàng qua điện thoại, bán lẻ lưu
động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu động...


                                                  20
•Nhìn chung kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ
thông qua “báo cáo bán hàng” hàng ngày hoặc
định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm
chứng từ gốc).




                                                21
ThỜi điểm xác định tiêu thụ
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định
 doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
 thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
  a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro
    và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
    phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;

  b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
    quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
    hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;


                                               22
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc
      chắn;
    d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
      được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
    e. Xác định được chi phí liên quan đến giao
      dịch bán hàng.
. Chứng từ
+ Kế toán phải lập hóa đơn bán hàng (mẫu hóa
   đơn không thuế GTGT số 01a- BH hoặc mẫu
   hoá đơn GTGT số 01- GTKT3-001) và phiếu
   xuất kho hàng hóa( HĐ GTGT mua của cơ
   quan thuế hoặc tự in ấn theo mẫu quy định
   của BTC)
                                                    23
Hóa đơn là căn cứ để người bán ghi sổ doanh
thu và các sổ kế toán có liên quan, là chứng từ
cho người mua vận chuyển hàng trên đường,
lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng
và ghi sổ kế toán. Hóa đơn do người bán hàng
lập 3 liên (đặt giấy than viết một lần), liên 1 lưu,
liên 2 giao cho người mua làm chứng từ đi
đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3
dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền hoặc
cuối ngày mang cùng tiền mặt, séc nộp cho kế
toán làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán có
liên quan (nếu đã thu tiền). Những hóa đơn đã
thu bằng tiền mặt, người bán phải đóng dấu “
đã thanh toán” vào hóa đơn.
                                                       24
•Trường hợp bán lẻ, dùng mẫu Hoá đơn bán lẻ,
tương tự như mẫu Hóa đơn bán buôn, nhưng
kích thước nhỏ và chủ yếu là chữ ký người mua
và người bán.
. Tài khoản sử dụng
+ TK 157 - Hàng gỬi đi bán; Loại TK tài sản, theo
dõi hàng hóa gỬi đại lý, ký gỬi, đang gỬi đến cho
khách hàng, hàng bị trả lại nhờ bên mua giữ hộ...
bên mua chưa chấp nhận mua và thanh toán.




                                                25
157 -

                     Xuaá kho
                        t                                           baù
                                                                      n
      (156)                                         Giaûm                  (632)
                                      Taê g
                                          n           trò      Nhaä laïi
                                                                  p
                Mua chuyeå thaú g
                         n n                                                (156)
                                      trògiaù        giaù
(331,111,112)
                                       haøg
                                          n         haøg
                                                       n        Maá
                                                                  t
              ÑÑÑ chuyeå sang
                       n                gôûi                                (138)
                                                     gôûi
          (151)                          ñi           ñi
                      Traû i
                          laï          baùn                     …...
                                                    baù n
        (632)


                                    Coä g SPS
                                      n                 Coä g SPS
                                                          n


                                       SDCK




                                                                                    26
+ TK 632 - Giá vốn hàng bán : tập hợp giá vốn
của hàng xuất bán trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK này không có số dư cuối kỳ.
                           632 - GVHB

          Xuaá kho
             t
 (156)
                     Taä hôïp
                        p          Cuoá kyø
                                        i
           Gôû baù
             i n
 (157)                chi phí     keá chuyeå
                                    t      n   (911)
           Mua baù
                 n    GVHB          GVHB
  (151)
             ngay

                     Coä g SPS
                       n           Coä g SPS
                                     n

                                                       27
+ TK 511- Doanh thu bán hàng: Chỉ hạch
toán doanh thu bán hàng cho bên ngoài,
không hạch toán vào TK này doanh thu bán
hàng nội bộ trong một Cty, tổng Cty hạch
toán toàn ngành.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK
cấp 2 (xem hệ thống TK)
+ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ :
Chỉ hạch toán vào TK này doanh thu bán
hàng nội bộ trong một C.ty, tổng C.ty hạch
toán toàn ngành.
 TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK
cấp 2 (xem hệ thống TKKT)

                                             28
511, 512

         + Giaû Tröø c khoaû :
                m      caù      n            Doanh       Chöa
(521)    --> CK baù haøg (B)
                    n n                        thu                        (131)
 (531)   --> Haøg baù bòtraû i (C)
                n     n      laï              baùn           thu tieà
                                                                    n
 (532)   --> Haøg giaû giaù )
                n      m    (D               haøg
                                                n
 (333)   --> Thueá  TTĐB, XK                  (giaù          Ñaõthu
         3331TT...(E )                        baù )
                                                 n
(911)                                                                   (111,112, 311)
         <-- + Keá chuyeå doanh thu
                  t       n                     A            tieà
                                                                n
               baù haøg thuaà (F)
                  n n         n
           F = A - ( B + C+ D + E)

                          Coä g SPS
                            n                    Coä g SPS
                                                   n




                                                                                  29
Kế toán các phương thức bán hàng
Trong phần này lấy phương pháp kế toán kê khai
thường xuyên làm ví dụ. Thuế suất GTGT tính 10%.
C.ty tính thuế GTGT khấu trừ.
NV1 Trường hợp bán hàng qua kho, giao tại kho
bên bán.( ví dụ 1)
       C.ty xuất bán một lô hàng với giá xuất kho
8.000.000đ, giá bán chưa thuế 10.000.000đ tiền
chưa thu. Hợp đồng và hóa đơn ghi rõ chiết khấu
bán hàng là 1%/giá bán chưa thuế, nếu người mua
trả tiền vào tháng sau.


                                              30
a.Thu tiền
NợTK 131 – PTCKH              11.000.000
     CóTK 511 - DTBH (5111)   10.000.000
     CóTK 333 - TVCKPNNN (3331)1.000.000
b.Giao hàng
Nợ TK 632 – GVHB              8.000.000
     Có TK 156 - HH (1561)
8.000.000


                                           31
Giả sử tháng sau, người mua trả tiền trước
thời hạn nợ bằng tiền gỬi ngân hàng và Cty
phải trừ chiết khấu thanh toán theo thỏa
thuận.
Nợ TK 112-TGNH (1121)              10.900.000
NợTK 635 – CPTC                    100.000
      Có 131-PTCKH           11.000.000
- Theo số liệu trên, nhưng giả sử Công ty xuất
hàng ra gỬi đi bán, bên mua chưa nhận hàng.
NợTK 157 - HGĐB                    8.000.000
      Có TK 156 - HH (1561)        8.000.000



                                                 32
Sau đó người mua nhận hàng và đồng ý mua,
tiền chưa thanh toán:
a.NợTK 131 – PTCKH             11.000.000
      CóTK 511 - DTBH (5111)
10.000.000
      Có TK 333 - TVCKPNNN (3331)
1.000.000
b.NợTK 632 – GVHB              8.000.000
      CóTK 157 – HGĐB
8.000.000




                                            33
NV2. Trường hợp bán vận chuyển thẳng (giao tay
ba) có tham gia thanh toán( ví dụ 1)
C.ty mua của XN sản xuất một lô hàng giá mua chưa
thuế 8.000.000đ, và bán ngay cho hợp tác xã với giá
bán chưa thuế 10.000.000đ, tiền mua và bán chưa
thanh toán.
a.Thu tiền
NợTK 131 – PTCKH                    11.000.000
      CóTK 511 – DTBH (5111)
10.000.000
      CóTK 333 – TVCKPNNN (3331)          1.000.000
b.Mua hàng đồng thời giao hàng
NợTK 632 – GVHB                   8.000.000
NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331)                 800.000
      CóTK 331 – PTCNB              8.800.000
                                                  34
- Giả sử mua xong chở hàng gỬi bán hợp tác xã
nhưng hợp tác xã chưa nhận hàng.
 NợTK 157 – HGĐB                  8.000.000
Nợ TK 133 - TGTGTĐKT(1331)        800.000
      Có TK 331 – PTCNB 8.800.000
+ Ví dụ 2: Bán hàng có phát sinh thừa thiếu.
  Công ty xuất kho hàng hóa ra gỬi đi bán giá bán
10.000.000đ, giá xuất kho 9.000.000đ. Vài ngày
sau hợp tác xã nhận hàng thì Cty phát hiện hàng
giao thừa theo giá mua 400.000đ, giá bán
500.000đ, tiền mua hàng hợp tác xã chưa trả.
Hàng thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.


                                              35
a.GỬi bán
Nợ TK 157 – HGĐB                 9.000.000
     Có TK 156 – HH (1561)       9.000.000
b.Hợp tác xã nhận hàng, thời điểm ghi bán hàng
NợTK 131 – PTCKH                 11.000.000
     CóTK 511 - DTBH (5111)      10.000.000
     Có TK333 - TVCKPNNN(3331)1.000.000




                                                 36
•Giả sử với ví dụ trên nhưng khi hàng đến hợp
tác xã, Cty kiểm nhận phát hiện thiếu một số
hàng trị giá mua 400.000đ, giá bán 500.000đ,
hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
a.Hợp tác xã nhận hàng, ghi doanh thu thực tế
bán hàng
Nợ TK131 – PTCKH                 10.450.000
     CóTK 511 - DTBH (5111)       9.500.000
     Có TK333 - TVCKPNNN(3331) 950.000


                                                37
c.Giao hàng
Nợ TK 632 – GVHB              9.000.000
     CóTK 157 – HGĐB
9.000.000
d.Theo dõi hàng thừa
Nợ TK 157 – HGĐB              400.000
     CóTK 338 - PT,PNK (3381) 400.000




                                          38
Giả sử hàng thừa là do bên bán xuất kho nhầm,
bên bán điều chỉnh lại sổ sách và đồng ý bán
luôn hàng thừa cho bên mua nhưng chưa thu
tiền.
a.Giải quyết giá gốc của hàng thừa
NợTK 338 - PT,PNK (3381)           400.000
      CóTK 156 - HH (1561)         400.000
b.Bán luôn, chưa thu tiền
Nợ TK 131- PTCKH 550.000
      CóTK 511 - DTBH (5111)            500.000
      Có TK 333 - TVCKPNNN(3331) 50.000
c.Kết chuyển hàng thừa giao cho khách hàng
Nợ TK 632 – GVHB                        400.000
      Có TK157 – HGĐB                   400.000 39
b.Giao hàng theo số thực tế
NợTK 632 – GVHB                  8.600.000
     CóTK 157 – HGĐB             8.600.000
c.Theo dõi hàng thiếu
Nợ TK138 - PTK (1381)            400.000
     Có TK157 – HGĐB             400.000
Giải quyết hàng thiếu giống như mua hàng bị
thiếu


                                              40
NV3. Trao đổi hàng hóa
- Trao đổi hàng hoá cùng bản chất thì không
hạch toán vào doanh thu bán hàng, mà chỉ
hạch toán chi tiết hàng hoá thay đổi.
-Trao đổi hàng hoá khác bản chất được ghi
vào doanh thu bán hàng.
-Ví dụ: C.ty xuất kho hàng A, giá vốn
800.000đ, giá bán chưa thuế 900.000đ để đổi
lấy hàng B trị giá chưa thuế 1.000.000đ. Công
việc đã hoàn tất, hàng B đã nhập kho, công ty
chi TM trả tiền chênh lệch cho công ty X.



                                                41
Giải :
a. Nợ TK131 – cty X             990.000
       CóTK 511 - DTBH (5111)        900.000
       Có TK 3331               90.000

b. Nợ TK 632 – GVHB             800.000
     CóTK 156 - HH (1561A)           800.000

C NợTK 1561 – HH                 1.000.000
  NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 100.000
     CóTK 131 – Cty X            1.100.000
d. Nợ TK131 – Cty X         110.000
     CóTK 111 – TM          110.000

                                               42
NV4 Bán hàng đại lý, ký gởi.
Công ty gởi hàng cho đại lý A để bán giá xuất
kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế
10.000.000đ. Trong tháng đại lý A bán đúng
giá quy định được 5.500.000đ thu bằng tiền
mặt, trong đó thuế GTGT 500.000đ. Tỷ lệ
hoa hồng được hưởng tính 5% trên doanh
thu. Đại lý đã chi tiền mặt trả cho Công ty số
hàng bán ra trong tháng sau khi trừ các
khoản quy định.




                                                 43
* KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
a.Hàng gởi cho đại lý bán
Nợ TK 157 – HGĐB                           8.000.000
      Có TK 156 - HH (1561)          8.000.000
b.Cuối tháng nhận tiền bán hàng và chứng từ do đại lý
A chuyển đến
.NợTK 131 - Đlý                      5.500.000
      Có TK 511 – DTBH                     5.000.000
      Có TK 333 - TVCKPNNN(3331)           500.000
C.Trừ tiền hoa hồng và nhận TM
NợTK 111 - TM (1111)                 5.250.000
Nợ TK 641- CPBH                            227.272
                     (= 5.000.000 x 5% :1,1: hoa hồng)
Nợ TK 133 – TGTGTĐKT                 22.728
      Có TK 131 - Đlý                5.500.000
                                                   44
D. Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632 – GVHB
4.000.000
      Có TK 157 – HGĐB
4.000.000
ĐẠI LÝ A (phần bán lẻ)
- Nhận hàng, ghi bút toán đơn
Nợ 003:                             10.000.000
- Theo chế độ kế toán, đại lý ghi nhận doanh
thu hoa hồng tại thời điểm lập Bảng Kê Bán
Hàng gởi cho Cty ký gởi hàng kèm theo hoá
đơn hoa hồng.
                                                 45
a. Đại lý bán hàng với mã số thuế của đại lý,
xuất hoá đơn cho khách hàng có tính thuế
GTGT, nhưng không hạch toán thuế GTGT.
Ghi:
Nợ TK 111 - TM (1111)            5.500.000
      Có TK 331 - Cty gởi hàng 5.500.000
b. Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi bút toán
đơn.
      CóTK 003:                  5.000.000




                                                46
c. Cuối tháng đại lý lập Bảng kê hàng hoá bán
đại lý để làm căn cứ tính hoa hồng, đồng thời
lập hoá đơn số tiền hoa hồng được hưởng
(không ghi thuế GTGT vì không phải nộp thuế
GTGT khi đại lý bán đúng giá do công ty quy
định), chi tiền trả tiền cho Cty và hạch toán.
    NợTK 331 - Cty gửi hàng 5.500.000
      Có 511 - DTBH (5111) 227.272
                  (= 5.000.000 x 5%)
      CóTK 3331                       22.728
      Có 111 - TM (1111)              5.250.000



                                                  47
NV5: Bán hàng trả góp.
Công ty bán xe Hon da trả góp, giá bán một
lần chưa thuế thu ngay bằng tiền là
28.000.000đ, giá bán trả góp là 30.000.000đ.
Trong ngày bán được một chiếc giá xuất kho
24.000.000đ, thu ngay bằng tiền mặt
17.800.000đ, số còn lại thu đều trong 10
tháng.




                                               48
- Tiền chênh lệch giữa bán thu ngay một lần và do trả
góp, thực chất là tiền lãi mà C.ty cho khách hàng vay, và
mức chênh lệch này được xem là thu nhập tài chính.
a.Thu tiền khách hàng
Nợ TK 131 - PTCKH                            15.000.000
NợTK 111 - TM (1111)                   17.800.000
      CóTK 511 - DTBH (5111)                 28.000.000
      Có TK 333 - TVCKPNNN(3331)             2.800.000
      Có TK 3387 – DTNT                      2.000.000
b.Giao hàng
Nợ TK 632 – GVHB                             24.000.000
      Có TK 156 – HH                   24.000.000



                                                        49
Mỗi tháng khách hàng trả tiền
Nợ TK 111 - TM (1111)
1.500.000
      Có TK 131- PTCKH
1.500.000
Kế toán kết chuyển lãi trả góp hàng tháng
200.000 (= 2.000.000: 10tháng)
Nợ TK 3387 – DTNT                 200.000
Có TK 515 – DTTC                  200.000




                                            50
NV5. Mua hàng xuất bán thẳng( giao hàng tay
ba không tham gia thanh toán chỉ hưởng hoa
hồng) đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ
thu tiền người mua, không thanh toán tiền với
đơn vị cung cấp, tuỳ theo từng hợp đồng sẽ
được hưởng một khoản hoa hồng ở đơn vị
mua hàng hay đơn vị cung cấp.




                                                51
5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền bên bán
giảm trừ cho bên mua nếu bên mua trong kỳ
mua hàng đạt số lượng lớn hoặc đạt doanh thu
theo quy định của bên bán. Bên bán sẽ trừ tiền
trên hoá đơn bán hàng lần sau hoặc xuất hoá
đơn riêng ghi nhận tiền CKTM.



                                                 52
- Hàng bán bị trả lại là do bên bán giao hàng vi
phạm các điều kiện ghi trong hợp đồng mà bên
mua từ chối mua hàng như giá cả, chất lượng
hàng hoá... Bên bán xuất thêm hoá đơn giảm
giá giao cho bên mua, kèm theo biên bản giảm
giá.
- Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa
thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng. Bên mua xuất hoá đơn ghi rõ “hàng trả
lại cho hoá đơn số ….” Giao cho bên bán kèm
biên bản trả hàng
                                                   53
Tài khoản sử dụng
          TK 521 “ Chiết khấu thương mại” (CKTM)
          TK 531“ Hàng bán bị trả lại” (HBBTL)
          TK 532 “Giảm giá hàng bán” (GGHB)
                         521,531,532                         
   •Giảm nợ    Trong tháng tập Cuối tháng kết
(131)       (1)    hợp CKTM,       chuyển để tính  (511,512)
                                        (2)
  khách hàng      HBBTL, GGHB D.thu bánhàng

                    Cộng SPS         Cộng SPS

      * Lưu ý : Đối với hàng bán bị trả lại (1), kế
                                                       54
      toán còn ghi thêm giá vốn hàng bị trả lại
Ví dụ
1/ Cuối năm DN phát hành hoá đơn tiền chiết
khấu thương mại 2.000.000đ trừ vào tiền mua
hàng do bên mua đã mua hàng số lượng lớn
trong năm, ghi
       NợTK 521 – CKTM        2.000.000
       Có TK131 – cty khách hàng 2.000.000
2/ Cty chấp nhận giảm giá lô hàng bán ra ở kỳ
trước là 100.000đ, và thuế GTGT 10%, tiền
bán hàng kỳ trước chưa thu.
Nợ TK 532 – GGHB                  100.000
Nợ TK 3331                        10.000
      CóTK 131 – PTCKH            110.000
                                                55
3/ C.ty chấp nhận người mua trả lại hàng vì hàng
kém chất lượng, giá bán chưa thuế 10.000.000đ,
thuế suất GTGT 10%, giá xuất kho 8.000.000đ. Hàng
trả lại còn nhờ bên mua giữ hộ, tiền bán hàng trước
đó chưa thu. Kế toán ghi:
+ Giảm phải thu của khách hàng
Nợ TK333 - TVCKPNNN(3331)             1.000.000
Nợ TK 531 – HBBTL
10.000.000
        Có TK131 – PTCKH              11.000.000
+ Nhận hàng trả lại, bên mua còn giữ hộ :
Nợ TK 157 - HGĐB (hoặc 611)           8.000.000
        Có 632 – GVHB                 8.000.000


                                                 56
Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần
- Doanh thu thuần = DTtheo hóa đơn - (Chiết
khấu TM + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị
trả lại + Thuế XK, tiêu thụ đặc biệt,Thuế GTGT
theo PP T T)
c.Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả
kinh doanh
       Nợ 511- DTBH (5111)
       Có 911- XĐKQKD
Doanh thu thuần




                                                 57
KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kế toán chi phí hoạt động:
Tương tự như chi phí hoạt động của DNSX
(xem chương 1 – KTTC phần 2)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Các yếu tố xác định doanh thu và chi phí tương
tự như DNSX, tuy nhiên khoản mục giá vốn
hàng hóa trong DN thương mại còn có đặc
điểm sau:
- Tùy thuộc vào tính chất kinh doanh thương
mại và tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho,
mà khi xuất hàng ra bán kế toán kết chuyển
ngay chi phí mua hàng theo một trong hai
trường hợp sau:                              58
Trường hợp 1: Chi phí mua hàng phát sinh
thực tế tính nhập trực tiếp ngay vào giá mua
của hàng nhập kho, vì vậy khi xuất bán giá vốn
của hàng bán có đầy đủ các chi phí theo nguyên
tắc giá gốc. Trường hợp này thường áp dụng
cho các DN mua hàng khối lượng lớn và các chi
phí trực tiếp mua hàng phát sinh đầy đủ và rõ
ràng theo từng đợt nhập hàng.




                                                 59
Trường hợp 2:
  Chi phí mua hàng phát sinh thực tế tập hợp
riêng, chưa tính nhập ngay vào giá mua của
hàng nhập kho, vì vậy khi xuất bán giá vốn của
hàng bán chưa có các chi phí mua hàng theo
nguyên tắc giá gốc. Vì vậy đến cuối kỳ kế toán
phải tính một lần chi phí mua hàng và hạch toán
thêm vào tổng giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
Trường hợp này thường áp dụng cho các DN
mua hàng mà các chi phí trực tiếp mua hàng
chưa phát sinh đầy đủ hoặc chi phí mua hàng có
liên quan quá nhiều chi tiết hàng mua vào theo
từng đợt nhập hàng, để giảm chi phí kế toán,
người ta tập hợp riêng và đến cuối kỳ tính và kết
chuyển vào giá vốn một lần.                      60
Cuối tháng kế toán viên có thể dựa vào nhiều tiêu thức
khác nhau để phân bổ chi phí mua hàng như giá trị hàng
hóa, trọng lượng, số lượng hàng bán ra..... Thông
thường kế toán sử dụng tiêu thức giá trị hàng hóa để
phân bổ, công thức tính như sau:




                                                   61
CPMH           CPMH chờ kết + Chi phí phát sinh         Trị giá mua
phân bổ            chuyển kỳ   trong kỳ (Số phát          của hàng
cho giá              trước        sinh Nợ TK  
                (số dư Nợ đầu        1562)
                 kỳ TK 1562)




  vốn      =                                        x      đã bán
   hàng         Trị giá mua  + Trị giá mua hàng           ra trong kỳ
  bán ra        HH tồn ĐK      hóa nhập trong kỳ         (Nợ TK632)
trong kỳ       (Dư Nợ đầu kỳ      (Cộng số phát 
                 TK 1561)      sinh Nợ TK 1561)
                                                               62
* Chú ý : Trong trường hợp hàng có chiết
khấu mua hàng, giảm giá, trả lại, cần tính toán
chính xác trị giá hàng mua trong kỳ không phải
bằng cộng số phát sinh TK 1561, mà phải trừ
bớt các khoản làm giảm giá trị hàng đã mua
vào. Tính xong, định khoản bổ sung cuối kỳ.
  Nợ 632 – GVHB Chi phí mua hàng phân bổ
      Có 156 - HH (1562) cho hàng bán ra
trong kỳ




                                                  63
Ví dụ: Số dư Nợ chi tiết TK 1562 là
10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ. Trong
tháng nhập hàng trị giá 200.000.000đ, đã giảm
giá hàng mua 2.000.000đ, chi phí mua hàng
15.000.000đ. Trị giá mua của hàng đã xuất
bán ra trong kỳ 250.000.000đ. Hãy phân bổ chi
phí mua hàng cho hàng đã bán ra trong kỳ.




                                                64
Giải :
  Trị giá mua hàng trong kỳ cần phân bổ chi phí
  = 200.000.000 - 2.000.000 = 198.000.000đ
  + CPMH phân bổ cho giá vốn hàng bán ra
  trong kỳ
    10.000.000 + 15.000.000
=                            x 250.000.000 = 20.973.154
   100.000.000 + 198.000.000
Định khoản :
NợTK 632 – GVHB                          20.973.154
        CóTK 156 - HH (1562) 20.973.154
(Các nội dung còn lại xem chương 1 “Kế toán
tiêu thụ thành phẩm” - KTTC phần 2)
+ Chi phí Mua Hàng phân bổ cho hàng tồn kho:
10.000.000 + 15.000.000 - 20.973.154
                                                        65
= 4.026.846

More Related Content

What's hot

Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayThu Hang Zhuang
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Bai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlBai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlTri Nguyen
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton khoquiphanvan
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiNguyễn Dung
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022tintinlov3
 
ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai Na Na
 
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA nataliej4
 
bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfLuanvan84
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (19)

Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt may
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua sen
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sáchĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
 
Bai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlBai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttql
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho
 
B
BB
B
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022
 
ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai
 
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
 
bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdf
 
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
 
Hop phat
Hop phatHop phat
Hop phat
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
 

Viewers also liked

Teknogirisim sirketkurulusrehberi
Teknogirisim sirketkurulusrehberiTeknogirisim sirketkurulusrehberi
Teknogirisim sirketkurulusrehberimamyz
 
Cocaine blue, cocaine true
Cocaine blue, cocaine trueCocaine blue, cocaine true
Cocaine blue, cocaine trueThomas__J
 
Service learning project
Service learning projectService learning project
Service learning projectThomas__J
 

Viewers also liked (6)

Homework #8
Homework #8Homework #8
Homework #8
 
Teknogirisim sirketkurulusrehberi
Teknogirisim sirketkurulusrehberiTeknogirisim sirketkurulusrehberi
Teknogirisim sirketkurulusrehberi
 
Cocaine blue, cocaine true
Cocaine blue, cocaine trueCocaine blue, cocaine true
Cocaine blue, cocaine true
 
It news
It newsIt news
It news
 
Service learning project
Service learning projectService learning project
Service learning project
 
Homework #9
Homework #9Homework #9
Homework #9
 

Similar to Chuyên đề lchh ngoại tệ xnk tt xnk uỷ thác

Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
KTTC 2  thảo luận chương doanh thuKTTC 2  thảo luận chương doanh thu
KTTC 2 thảo luận chương doanh thuHương Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Mùa Gió
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)Trâm Bích
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhVinhLe's Messi
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&Hluanvantrust
 
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131buinga312
 
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...huonghuynh70
 

Similar to Chuyên đề lchh ngoại tệ xnk tt xnk uỷ thác (20)

Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
 
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
KTTC 2  thảo luận chương doanh thuKTTC 2  thảo luận chương doanh thu
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
 
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công Ty
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Tại Công Ty Vissan
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Tại Công Ty VissanChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Tại Công Ty Vissan
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Mua Bán Hàng Hóa Tại Công Ty Vissan
 
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai (3)
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhCơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
 
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxMẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
 
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
 

Chuyên đề lchh ngoại tệ xnk tt xnk uỷ thác

  • 1. .1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Đặc điểm kinh doanh thương mại : Quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực SX đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua hình thức mua bán gọi là lưu chuyển hàng hóa, nếu hàng hóa chỉ lưu thông trong nước gọi là nội thương. Tùy thuộc vào hình thức kinh doanh, để chia ra thành thương mại bán buôn (bán sỉ) hay bán lẻ. Đặc trưng của bán buôn là bán số lượng lớn, chấm dứt hình thức mua bán, phần lớn hàng hóa vẫn còn trong lĩnh vực lưu thông. Đặc trưng của bán lẻ là bán số lượng hàng hóa nhỏ hơn, chấm dứt hình thức mua bán, hàng hóa chuyển vào lĩnh vực tiêu dùng. 1
  • 2. H,H mua vào H,H bán H.H có ra trong Nhà cung cấp Giá vốn hàng kho để Khách hàng mua Giá vốn bán H,bán và DT bán hàng 2
  • 3. 2. KẾ TOÁN MUA HÀNG Kế toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.2.2.1.Tài khoản sử dụng + TK 156 “ Hàng hóa” - Loại TK tài sản; TK này có 2 TK cấp 2: -TK 1561-Giá mua hàng hóa : Phản ánh trị giá thực tế hàng hóa mua vào nhập kho và xuất ra, trị giá hàng hóa tăng, giảm khi đánh giá lại.. -Tk 1562 : chi phí mua hàng. 3
  • 4. Định khoản các NVKT phát sinh a. Mua hàng bình thường.( Ví dụ 1) Mua 10 tấn gạo giá mua chưa thuế 3.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10% tiền chưa trả, chi phí vận chuyển chở về nhập kho 200.000đ, trả ngay bằng tiền mặt. 1,Giá mua hàng Nợ TK 1561-HH : 30.000.000 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331): 3.000.000 Có 331-PTCNB: 33.000.000 2, Chi phí mua hàng NợTK 1562-CPMH 200.000 Có TK 111-TM 200.000 4
  • 5. b. Mua hàng có giá tạm tính, hoá đơn về sau có thuế suất GTGT 10%.( Ví dụ 2) C.ty nhập một lô hàng đợt 1 trị giá tạm tính chưa thuế 5.000.000đ, nhập đợt 2 trị giá tạm tính chưa thuế 4.000.000đ. Tháng sau C.ty nhận hóa đơn với giá chính thức phải trả cho 2 lô hàng tạm tính nói trên là 9.500.000đ. Thuế GTGT 900.000 C.ty điều chỉnh lại sổ kế toán. Định khoản: - Kế toán phải đối chiếu với hợp đồng, trên phiếu nhập kho ghi rõ giá tạm tính. - Tháng trước phương pháp hạch toán giống như nhập hàng bình thường. 5
  • 6. Đợt 1 Nợ TK 156-HH(1561) 5.000.000 CóTK 331-PTCNB 5.000.000 Đợt 2 NợTK 156-HH(1561) 4.000.000 CóTK 331-PTCNB 4.000.000 Tháng sau: điều chỉnh phiếu nhập kho số ... ngày ...tháng ... Ghi bút toán bổ sung Nợ TK 156-HH(1561) 500.000 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331) 900.000 CóTK 331-PTCNB 1.400.000 Mở rộng cho trường hợp giá chính thức nhỏ hơn giá tạm tính thì điều chỉnh bằng bút toán âm 6
  • 7. c. Hàng mua đang đi đường.( Ví dụ 3) C.ty nhận được giấy báo của bên bán đòi tiền mua hàng mà đại diện của bên mua đã nhận hàng, nhưng hàng chưa về nhập kho có trị giá chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Kế toán xử lý : -Lưu hóa đơn trong tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”, đến cuối tháng hàng về thực tế sẽ ghi: -Nợ TK 156-HH (1561) 1.000.000 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331) 100.000 CóTK 331-PTCNB1. 1.100.000 7
  • 8. Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì kế toán buộc phải ghi vào TK151. Nợ TK 151 - HMĐĐĐ 1.000.000 NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 100.000 Có 331-PTCNB 1.100.000 Giả sử tháng sau hàng về nhập kho đủ. Nợ TK 156 - HH (1561) 1.000.000 Có TK 151 - HMĐĐĐ 1.000.000 8
  • 9. d. Mua hàng có phát sinh thiếu, hàng có thuế suất GTGT 10%.( ví dụ 4) Mua 10 tấn gạo giá mua chưa thuế 3.000.000đ/tấn tiền chưa trả, nhưng giả sử khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 01 tấn hàng chưa rõ nguyên nhân. Định khoản : NợTK 156 - HH (1561) 27.000.000 NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 3.000.000 Nợ TK 138 - PTK (1381) 3.000.000 Có TK 331 - PTCNB 33.000.000 9
  • 10. - Giải quyết hàng thiếu: Bắt áp tải bồi thường 50%, nhưng chưa bồi thường, còn lại DN ghi vào giá vốn Nợ TK 138 - PTK (1388) 1.650.000 NợTK 632 – GVHB 1.650.000 CóTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 3.00.000 Có TK 1381 : 3.000.000 10
  • 11. e. Mua hàng có phát sinh thừa.( ví dụ 5) Lấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa 1 tấn chưa rõ nguyên nhân. - Kế toán có 2 cách xử lý: Cách 1: Lập phiếu nhập kho theo thực tế 11 tấn kèm biên bản thừa hàng. NợTK 156-HH (1561) 33.000.000 Nợ TK 133- TGTGTĐKT(1331) 3.000.000 Có TK 331-PTCNB 33.000.000 Có TK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000 11
  • 12. * Giải quyết hàng thừa: Do bên bán giao nhầm, Công ty xuất kho trả lại. NợTK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000 CóTK 156-HH (1561) 3.000.000 Không rõ nguyên nhân, lập biên bản ghi vào thu nhập khác. Nợ TK 338-PT,PNK (3381) 3.000.000 Có TK 711-TNK 3.000.000 12
  • 13. Cách 2 : Lập phiếu nhập kho theo số lượng hóa đơn, đồng thời lập biên bản giữ hộ. Nợ TK 133 - TGTGTĐKT(1331) 3.00.000 Nợ TK 156 - HH (1561) 3.000.000 CóTK 331 – PTCNB 3.300.000 Và ghi đơn: NợTK 002-Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: 3.000.000đ 13
  • 14. f. Mua hàng về không đúng quy cách phải đề nghị giảm giá, căn cứ HĐ điều chỉnh giảm giá của người bán Nợ TK 331 Có TK 1561 Có TK 133 - Nếu trả lại hàng đã mua cho người bán thì căn cứ vào HĐ xuất trả lại Nợ TK 331 Có TK 1561 Có TK 133 ( Ví dụ...) 14
  • 15. g. Nếu H,H mua về cần sơ chế ( thì chi phí gia công, sơ chế tính vào giá nhập) Xuất kho - Nợ TK 154 Có TK 1561 Chi phí sơ chế - Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 -Hoàn thành nhập kho - NợTK 1561 Có TK 154 Ví dụ... 15
  • 16. h. Xuất hàng ra bán. - Hàng xuất gởi đi bán, giá xuất kho 5.000.000đ. NợTK 157-HGĐB 5.000.000 Có TK 156 -HH (1561) 5.000.000 - Xuất hàng trong kho ra bán, giá xuất kho 4.000.000đ. NợTK 632- GVHB 4.000.000 Có TK 156 -HH (1561) 4.000.000 -Mua hàng bán ngay( không qua kho) -Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 Ví dụ.... 16
  • 17. + Giao hàng vận chuyển thẳng: Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng được mua đi bán lại ngay mà không phải nhập kho. Xét theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít nhất ba đối tượng cùng tham gia mua bán, nên còn gọi là bán hàng giao hàng tay ba. Bên cung cấp (C ) mua chuyển hàng bán Bên bán (B) Bên mua (M) 17
  • 18. Có hai phương thức thanh toán: - Bên bán B có tham gia thanh toán: Nghĩa là B mua và bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế. - Bên bán B không tham gia thanh toán: Nghĩa là B trở thành một tổ chức môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp (C ) và bên mua (M) mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế doanh thu trên hoa hồng.Trong trường hợp này, DN phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế hiện hành như: Hợp đồng ghi rõ hoa hồng được hưởng; chứng từ thu, chi hợp lý; khai báo với cơ quan thuế... 18
  • 19. . Bán lẻ Có nhiều phương thức bán nhưng xét cơ bản 2 phương thức sau - Bán hàng thu tiền tập trung: Tổ chức ở qui mô bán lẻ lớn như siêu thị, quày bách hóa lớn... khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quày kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. 19
  • 20. - Bán hàng không thu tiền tập trung: Phù hợp với qui mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quày bán hàng nhỏ... Cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán hoặc cuối định kỳ 3, 5, 7 ngày,... mới lập báo cáo bán hàng định kỳ nộp cho phòng kế toán Công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kỳ ngắn 1 lần (nếu cửa hàng ở xa). - Ngoài ra còn có các phương thức bán lẻ khác như khách đặt hàng qua điện thoại, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu động... 20
  • 21. •Nhìn chung kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “báo cáo bán hàng” hàng ngày hoặc định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm chứng từ gốc). 21
  • 22. ThỜi điểm xác định tiêu thụ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau: a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua; b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; 22
  • 23. c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. . Chứng từ + Kế toán phải lập hóa đơn bán hàng (mẫu hóa đơn không thuế GTGT số 01a- BH hoặc mẫu hoá đơn GTGT số 01- GTKT3-001) và phiếu xuất kho hàng hóa( HĐ GTGT mua của cơ quan thuế hoặc tự in ấn theo mẫu quy định của BTC) 23
  • 24. Hóa đơn là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan, là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế toán. Hóa đơn do người bán hàng lập 3 liên (đặt giấy than viết một lần), liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền hoặc cuối ngày mang cùng tiền mặt, séc nộp cho kế toán làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán có liên quan (nếu đã thu tiền). Những hóa đơn đã thu bằng tiền mặt, người bán phải đóng dấu “ đã thanh toán” vào hóa đơn. 24
  • 25. •Trường hợp bán lẻ, dùng mẫu Hoá đơn bán lẻ, tương tự như mẫu Hóa đơn bán buôn, nhưng kích thước nhỏ và chủ yếu là chữ ký người mua và người bán. . Tài khoản sử dụng + TK 157 - Hàng gỬi đi bán; Loại TK tài sản, theo dõi hàng hóa gỬi đại lý, ký gỬi, đang gỬi đến cho khách hàng, hàng bị trả lại nhờ bên mua giữ hộ... bên mua chưa chấp nhận mua và thanh toán. 25
  • 26. 157 - Xuaá kho t baù n (156) Giaûm (632) Taê g n trò Nhaä laïi p Mua chuyeå thaú g n n (156) trògiaù giaù (331,111,112) haøg n haøg n Maá t ÑÑÑ chuyeå sang n gôûi (138) gôûi (151) ñi ñi Traû i laï baùn …... baù n (632) Coä g SPS n Coä g SPS n SDCK 26
  • 27. + TK 632 - Giá vốn hàng bán : tập hợp giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK này không có số dư cuối kỳ. 632 - GVHB Xuaá kho t (156) Taä hôïp p Cuoá kyø i Gôû baù i n (157) chi phí keá chuyeå t n (911) Mua baù n GVHB GVHB (151) ngay Coä g SPS n Coä g SPS n 27
  • 28. + TK 511- Doanh thu bán hàng: Chỉ hạch toán doanh thu bán hàng cho bên ngoài, không hạch toán vào TK này doanh thu bán hàng nội bộ trong một Cty, tổng Cty hạch toán toàn ngành. TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2 (xem hệ thống TK) + TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ : Chỉ hạch toán vào TK này doanh thu bán hàng nội bộ trong một C.ty, tổng C.ty hạch toán toàn ngành. TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2 (xem hệ thống TKKT) 28
  • 29. 511, 512 + Giaû Tröø c khoaû : m caù n Doanh Chöa (521) --> CK baù haøg (B) n n thu (131) (531) --> Haøg baù bòtraû i (C) n n laï baùn thu tieà n (532) --> Haøg giaû giaù ) n m (D haøg n (333) --> Thueá TTĐB, XK (giaù Ñaõthu 3331TT...(E ) baù ) n (911) (111,112, 311) <-- + Keá chuyeå doanh thu t n A tieà n baù haøg thuaà (F) n n n F = A - ( B + C+ D + E) Coä g SPS n Coä g SPS n 29
  • 30. Kế toán các phương thức bán hàng Trong phần này lấy phương pháp kế toán kê khai thường xuyên làm ví dụ. Thuế suất GTGT tính 10%. C.ty tính thuế GTGT khấu trừ. NV1 Trường hợp bán hàng qua kho, giao tại kho bên bán.( ví dụ 1) C.ty xuất bán một lô hàng với giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế 10.000.000đ tiền chưa thu. Hợp đồng và hóa đơn ghi rõ chiết khấu bán hàng là 1%/giá bán chưa thuế, nếu người mua trả tiền vào tháng sau. 30
  • 31. a.Thu tiền NợTK 131 – PTCKH 11.000.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 10.000.000 CóTK 333 - TVCKPNNN (3331)1.000.000 b.Giao hàng Nợ TK 632 – GVHB 8.000.000 Có TK 156 - HH (1561) 8.000.000 31
  • 32. Giả sử tháng sau, người mua trả tiền trước thời hạn nợ bằng tiền gỬi ngân hàng và Cty phải trừ chiết khấu thanh toán theo thỏa thuận. Nợ TK 112-TGNH (1121) 10.900.000 NợTK 635 – CPTC 100.000 Có 131-PTCKH 11.000.000 - Theo số liệu trên, nhưng giả sử Công ty xuất hàng ra gỬi đi bán, bên mua chưa nhận hàng. NợTK 157 - HGĐB 8.000.000 Có TK 156 - HH (1561) 8.000.000 32
  • 33. Sau đó người mua nhận hàng và đồng ý mua, tiền chưa thanh toán: a.NợTK 131 – PTCKH 11.000.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 10.000.000 Có TK 333 - TVCKPNNN (3331) 1.000.000 b.NợTK 632 – GVHB 8.000.000 CóTK 157 – HGĐB 8.000.000 33
  • 34. NV2. Trường hợp bán vận chuyển thẳng (giao tay ba) có tham gia thanh toán( ví dụ 1) C.ty mua của XN sản xuất một lô hàng giá mua chưa thuế 8.000.000đ, và bán ngay cho hợp tác xã với giá bán chưa thuế 10.000.000đ, tiền mua và bán chưa thanh toán. a.Thu tiền NợTK 131 – PTCKH 11.000.000 CóTK 511 – DTBH (5111) 10.000.000 CóTK 333 – TVCKPNNN (3331) 1.000.000 b.Mua hàng đồng thời giao hàng NợTK 632 – GVHB 8.000.000 NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 800.000 CóTK 331 – PTCNB 8.800.000 34
  • 35. - Giả sử mua xong chở hàng gỬi bán hợp tác xã nhưng hợp tác xã chưa nhận hàng. NợTK 157 – HGĐB 8.000.000 Nợ TK 133 - TGTGTĐKT(1331) 800.000 Có TK 331 – PTCNB 8.800.000 + Ví dụ 2: Bán hàng có phát sinh thừa thiếu. Công ty xuất kho hàng hóa ra gỬi đi bán giá bán 10.000.000đ, giá xuất kho 9.000.000đ. Vài ngày sau hợp tác xã nhận hàng thì Cty phát hiện hàng giao thừa theo giá mua 400.000đ, giá bán 500.000đ, tiền mua hàng hợp tác xã chưa trả. Hàng thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. 35
  • 36. a.GỬi bán Nợ TK 157 – HGĐB 9.000.000 Có TK 156 – HH (1561) 9.000.000 b.Hợp tác xã nhận hàng, thời điểm ghi bán hàng NợTK 131 – PTCKH 11.000.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 10.000.000 Có TK333 - TVCKPNNN(3331)1.000.000 36
  • 37. •Giả sử với ví dụ trên nhưng khi hàng đến hợp tác xã, Cty kiểm nhận phát hiện thiếu một số hàng trị giá mua 400.000đ, giá bán 500.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. a.Hợp tác xã nhận hàng, ghi doanh thu thực tế bán hàng Nợ TK131 – PTCKH 10.450.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 9.500.000 Có TK333 - TVCKPNNN(3331) 950.000 37
  • 38. c.Giao hàng Nợ TK 632 – GVHB 9.000.000 CóTK 157 – HGĐB 9.000.000 d.Theo dõi hàng thừa Nợ TK 157 – HGĐB 400.000 CóTK 338 - PT,PNK (3381) 400.000 38
  • 39. Giả sử hàng thừa là do bên bán xuất kho nhầm, bên bán điều chỉnh lại sổ sách và đồng ý bán luôn hàng thừa cho bên mua nhưng chưa thu tiền. a.Giải quyết giá gốc của hàng thừa NợTK 338 - PT,PNK (3381) 400.000 CóTK 156 - HH (1561) 400.000 b.Bán luôn, chưa thu tiền Nợ TK 131- PTCKH 550.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 500.000 Có TK 333 - TVCKPNNN(3331) 50.000 c.Kết chuyển hàng thừa giao cho khách hàng Nợ TK 632 – GVHB 400.000 Có TK157 – HGĐB 400.000 39
  • 40. b.Giao hàng theo số thực tế NợTK 632 – GVHB 8.600.000 CóTK 157 – HGĐB 8.600.000 c.Theo dõi hàng thiếu Nợ TK138 - PTK (1381) 400.000 Có TK157 – HGĐB 400.000 Giải quyết hàng thiếu giống như mua hàng bị thiếu 40
  • 41. NV3. Trao đổi hàng hóa - Trao đổi hàng hoá cùng bản chất thì không hạch toán vào doanh thu bán hàng, mà chỉ hạch toán chi tiết hàng hoá thay đổi. -Trao đổi hàng hoá khác bản chất được ghi vào doanh thu bán hàng. -Ví dụ: C.ty xuất kho hàng A, giá vốn 800.000đ, giá bán chưa thuế 900.000đ để đổi lấy hàng B trị giá chưa thuế 1.000.000đ. Công việc đã hoàn tất, hàng B đã nhập kho, công ty chi TM trả tiền chênh lệch cho công ty X. 41
  • 42. Giải : a. Nợ TK131 – cty X 990.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 900.000 Có TK 3331 90.000 b. Nợ TK 632 – GVHB 800.000 CóTK 156 - HH (1561A) 800.000 C NợTK 1561 – HH 1.000.000 NợTK 133 - TGTGTĐKT(1331) 100.000 CóTK 131 – Cty X 1.100.000 d. Nợ TK131 – Cty X 110.000 CóTK 111 – TM 110.000 42
  • 43. NV4 Bán hàng đại lý, ký gởi. Công ty gởi hàng cho đại lý A để bán giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế 10.000.000đ. Trong tháng đại lý A bán đúng giá quy định được 5.500.000đ thu bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 500.000đ. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng tính 5% trên doanh thu. Đại lý đã chi tiền mặt trả cho Công ty số hàng bán ra trong tháng sau khi trừ các khoản quy định. 43
  • 44. * KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY a.Hàng gởi cho đại lý bán Nợ TK 157 – HGĐB 8.000.000 Có TK 156 - HH (1561) 8.000.000 b.Cuối tháng nhận tiền bán hàng và chứng từ do đại lý A chuyển đến .NợTK 131 - Đlý 5.500.000 Có TK 511 – DTBH 5.000.000 Có TK 333 - TVCKPNNN(3331) 500.000 C.Trừ tiền hoa hồng và nhận TM NợTK 111 - TM (1111) 5.250.000 Nợ TK 641- CPBH 227.272 (= 5.000.000 x 5% :1,1: hoa hồng) Nợ TK 133 – TGTGTĐKT 22.728 Có TK 131 - Đlý 5.500.000 44
  • 45. D. Kết chuyển giá vốn Nợ TK 632 – GVHB 4.000.000 Có TK 157 – HGĐB 4.000.000 ĐẠI LÝ A (phần bán lẻ) - Nhận hàng, ghi bút toán đơn Nợ 003: 10.000.000 - Theo chế độ kế toán, đại lý ghi nhận doanh thu hoa hồng tại thời điểm lập Bảng Kê Bán Hàng gởi cho Cty ký gởi hàng kèm theo hoá đơn hoa hồng. 45
  • 46. a. Đại lý bán hàng với mã số thuế của đại lý, xuất hoá đơn cho khách hàng có tính thuế GTGT, nhưng không hạch toán thuế GTGT. Ghi: Nợ TK 111 - TM (1111) 5.500.000 Có TK 331 - Cty gởi hàng 5.500.000 b. Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi bút toán đơn. CóTK 003: 5.000.000 46
  • 47. c. Cuối tháng đại lý lập Bảng kê hàng hoá bán đại lý để làm căn cứ tính hoa hồng, đồng thời lập hoá đơn số tiền hoa hồng được hưởng (không ghi thuế GTGT vì không phải nộp thuế GTGT khi đại lý bán đúng giá do công ty quy định), chi tiền trả tiền cho Cty và hạch toán. NợTK 331 - Cty gửi hàng 5.500.000 Có 511 - DTBH (5111) 227.272 (= 5.000.000 x 5%) CóTK 3331 22.728 Có 111 - TM (1111) 5.250.000 47
  • 48. NV5: Bán hàng trả góp. Công ty bán xe Hon da trả góp, giá bán một lần chưa thuế thu ngay bằng tiền là 28.000.000đ, giá bán trả góp là 30.000.000đ. Trong ngày bán được một chiếc giá xuất kho 24.000.000đ, thu ngay bằng tiền mặt 17.800.000đ, số còn lại thu đều trong 10 tháng. 48
  • 49. - Tiền chênh lệch giữa bán thu ngay một lần và do trả góp, thực chất là tiền lãi mà C.ty cho khách hàng vay, và mức chênh lệch này được xem là thu nhập tài chính. a.Thu tiền khách hàng Nợ TK 131 - PTCKH 15.000.000 NợTK 111 - TM (1111) 17.800.000 CóTK 511 - DTBH (5111) 28.000.000 Có TK 333 - TVCKPNNN(3331) 2.800.000 Có TK 3387 – DTNT 2.000.000 b.Giao hàng Nợ TK 632 – GVHB 24.000.000 Có TK 156 – HH 24.000.000 49
  • 50. Mỗi tháng khách hàng trả tiền Nợ TK 111 - TM (1111) 1.500.000 Có TK 131- PTCKH 1.500.000 Kế toán kết chuyển lãi trả góp hàng tháng 200.000 (= 2.000.000: 10tháng) Nợ TK 3387 – DTNT 200.000 Có TK 515 – DTTC 200.000 50
  • 51. NV5. Mua hàng xuất bán thẳng( giao hàng tay ba không tham gia thanh toán chỉ hưởng hoa hồng) đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ thu tiền người mua, không thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, tuỳ theo từng hợp đồng sẽ được hưởng một khoản hoa hồng ở đơn vị mua hàng hay đơn vị cung cấp. 51
  • 52. 5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán - Chiết khấu thương mại là khoản tiền bên bán giảm trừ cho bên mua nếu bên mua trong kỳ mua hàng đạt số lượng lớn hoặc đạt doanh thu theo quy định của bên bán. Bên bán sẽ trừ tiền trên hoá đơn bán hàng lần sau hoặc xuất hoá đơn riêng ghi nhận tiền CKTM. 52
  • 53. - Hàng bán bị trả lại là do bên bán giao hàng vi phạm các điều kiện ghi trong hợp đồng mà bên mua từ chối mua hàng như giá cả, chất lượng hàng hoá... Bên bán xuất thêm hoá đơn giảm giá giao cho bên mua, kèm theo biên bản giảm giá. - Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng. Bên mua xuất hoá đơn ghi rõ “hàng trả lại cho hoá đơn số ….” Giao cho bên bán kèm biên bản trả hàng 53
  • 54. Tài khoản sử dụng TK 521 “ Chiết khấu thương mại” (CKTM) TK 531“ Hàng bán bị trả lại” (HBBTL) TK 532 “Giảm giá hàng bán” (GGHB) 521,531,532   •Giảm nợ Trong tháng tập Cuối tháng kết (131)       (1) hợp CKTM,  chuyển để tính  (511,512) (2) khách hàng HBBTL, GGHB D.thu bánhàng Cộng SPS Cộng SPS * Lưu ý : Đối với hàng bán bị trả lại (1), kế 54 toán còn ghi thêm giá vốn hàng bị trả lại
  • 55. Ví dụ 1/ Cuối năm DN phát hành hoá đơn tiền chiết khấu thương mại 2.000.000đ trừ vào tiền mua hàng do bên mua đã mua hàng số lượng lớn trong năm, ghi NợTK 521 – CKTM 2.000.000 Có TK131 – cty khách hàng 2.000.000 2/ Cty chấp nhận giảm giá lô hàng bán ra ở kỳ trước là 100.000đ, và thuế GTGT 10%, tiền bán hàng kỳ trước chưa thu. Nợ TK 532 – GGHB 100.000 Nợ TK 3331 10.000 CóTK 131 – PTCKH 110.000 55
  • 56. 3/ C.ty chấp nhận người mua trả lại hàng vì hàng kém chất lượng, giá bán chưa thuế 10.000.000đ, thuế suất GTGT 10%, giá xuất kho 8.000.000đ. Hàng trả lại còn nhờ bên mua giữ hộ, tiền bán hàng trước đó chưa thu. Kế toán ghi: + Giảm phải thu của khách hàng Nợ TK333 - TVCKPNNN(3331) 1.000.000 Nợ TK 531 – HBBTL 10.000.000 Có TK131 – PTCKH 11.000.000 + Nhận hàng trả lại, bên mua còn giữ hộ : Nợ TK 157 - HGĐB (hoặc 611) 8.000.000 Có 632 – GVHB 8.000.000 56
  • 57. Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần - Doanh thu thuần = DTtheo hóa đơn - (Chiết khấu TM + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế XK, tiêu thụ đặc biệt,Thuế GTGT theo PP T T) c.Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh Nợ 511- DTBH (5111) Có 911- XĐKQKD Doanh thu thuần 57
  • 58. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán chi phí hoạt động: Tương tự như chi phí hoạt động của DNSX (xem chương 1 – KTTC phần 2) Kế toán xác định kết quả kinh doanh Các yếu tố xác định doanh thu và chi phí tương tự như DNSX, tuy nhiên khoản mục giá vốn hàng hóa trong DN thương mại còn có đặc điểm sau: - Tùy thuộc vào tính chất kinh doanh thương mại và tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho, mà khi xuất hàng ra bán kế toán kết chuyển ngay chi phí mua hàng theo một trong hai trường hợp sau: 58
  • 59. Trường hợp 1: Chi phí mua hàng phát sinh thực tế tính nhập trực tiếp ngay vào giá mua của hàng nhập kho, vì vậy khi xuất bán giá vốn của hàng bán có đầy đủ các chi phí theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp này thường áp dụng cho các DN mua hàng khối lượng lớn và các chi phí trực tiếp mua hàng phát sinh đầy đủ và rõ ràng theo từng đợt nhập hàng. 59
  • 60. Trường hợp 2: Chi phí mua hàng phát sinh thực tế tập hợp riêng, chưa tính nhập ngay vào giá mua của hàng nhập kho, vì vậy khi xuất bán giá vốn của hàng bán chưa có các chi phí mua hàng theo nguyên tắc giá gốc. Vì vậy đến cuối kỳ kế toán phải tính một lần chi phí mua hàng và hạch toán thêm vào tổng giá vốn hàng đã bán trong kỳ. Trường hợp này thường áp dụng cho các DN mua hàng mà các chi phí trực tiếp mua hàng chưa phát sinh đầy đủ hoặc chi phí mua hàng có liên quan quá nhiều chi tiết hàng mua vào theo từng đợt nhập hàng, để giảm chi phí kế toán, người ta tập hợp riêng và đến cuối kỳ tính và kết chuyển vào giá vốn một lần. 60
  • 61. Cuối tháng kế toán viên có thể dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau để phân bổ chi phí mua hàng như giá trị hàng hóa, trọng lượng, số lượng hàng bán ra..... Thông thường kế toán sử dụng tiêu thức giá trị hàng hóa để phân bổ, công thức tính như sau: 61
  • 62. CPMH CPMH chờ kết + Chi phí phát sinh  Trị giá mua phân bổ   chuyển kỳ  trong kỳ (Số phát   của hàng cho giá trước sinh Nợ TK    (số dư Nợ đầu  1562) kỳ TK 1562) vốn = x đã bán hàng Trị giá mua  + Trị giá mua hàng  ra trong kỳ bán ra HH tồn ĐK  hóa nhập trong kỳ  (Nợ TK632) trong kỳ (Dư Nợ đầu kỳ   (Cộng số phát  TK 1561) sinh Nợ TK 1561) 62
  • 63. * Chú ý : Trong trường hợp hàng có chiết khấu mua hàng, giảm giá, trả lại, cần tính toán chính xác trị giá hàng mua trong kỳ không phải bằng cộng số phát sinh TK 1561, mà phải trừ bớt các khoản làm giảm giá trị hàng đã mua vào. Tính xong, định khoản bổ sung cuối kỳ. Nợ 632 – GVHB Chi phí mua hàng phân bổ Có 156 - HH (1562) cho hàng bán ra trong kỳ 63
  • 64. Ví dụ: Số dư Nợ chi tiết TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ. Trong tháng nhập hàng trị giá 200.000.000đ, đã giảm giá hàng mua 2.000.000đ, chi phí mua hàng 15.000.000đ. Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong kỳ 250.000.000đ. Hãy phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán ra trong kỳ. 64
  • 65. Giải : Trị giá mua hàng trong kỳ cần phân bổ chi phí = 200.000.000 - 2.000.000 = 198.000.000đ + CPMH phân bổ cho giá vốn hàng bán ra trong kỳ 10.000.000 + 15.000.000 = x 250.000.000 = 20.973.154 100.000.000 + 198.000.000 Định khoản : NợTK 632 – GVHB 20.973.154 CóTK 156 - HH (1562) 20.973.154 (Các nội dung còn lại xem chương 1 “Kế toán tiêu thụ thành phẩm” - KTTC phần 2) + Chi phí Mua Hàng phân bổ cho hàng tồn kho: 10.000.000 + 15.000.000 - 20.973.154 65 = 4.026.846