SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Báo Cáo
Thực Tập Tốt Nghiệp

Đề Tài:
Công tác Kế Toán Tại Công Ty Dệt Hà Nam

Họ tên sinh viên: Lại Thanh Tùng

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Mụ c Lụ c
Mục Lục........................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................2
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT HÀ NAM............................................3
1. Thu hoạch qua đợt thực tập.....................................................................................................22
KẾT LUẬN.................................................................................................................................24
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................................26

LỜ I NÓI ĐẦ U
Từ cơ chế quản lý hành chính tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường đòi
hỏi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết toán còn phải nắm bắt được
thị trường, chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền
kinh tế thị trường.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng góp
một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu quả
cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý.
Sau bốn năm ngồi trên ghế trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà
Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến
thức riêng ngành về kế toán.
Theo quy trình đào tạo của trường, sau khi sinh viên học xong lý thuyết,
cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp, để hiểu
rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một đơn vị sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam, em đã được tìm hiểu một
số phần hành kế toán của Công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này.
Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty Dệt Hà Nam.
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thưc trạng công tác kế
toán tại Công ty Dệt Hà Nam.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty
Dệt Hà Nam.

PHẦ N I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆ T HÀ NAM
1. Quá trình hình thành và phát triể n c ủ a Công ty D ệ t Hà Nam :

Công ty Dệt Hà Nam, tên giao dịch HANTEX. CO. LTD có trụ sở chính
thuộc xã Châu Sơn–Phủ Lý –Hà Nam, được thành lập theo quyết định số 2214/
QĐUB do ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ký ngày 11/12/1996, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (sửa đổi lần 5) số 050149 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà
Nam cấp ngày 26/ 06/ 2006 là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam, thuộc tốp đầu của ngành Dệt May.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Từ năm 2001 đến năm 2006, Công ty liên tục đầu tư thêm một loại dây
truyền sản xuất sợi, thành lập dây chuyền 2 tại khu công nghiệp Châu Sơn – Phủ
Lý- Hà Nam với diện tích trên 10 ha, mua một dây truyền kéo sợi tại Mỹ. Với
quy mô kéo 10.000 cọc sợi với số vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Là một Công ty làm
ăn có lãi, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 539 tỷ đồng.
Đến năm 2008 đạt 671 tỷ đồng, trong đó khoảng 400 tỷ đồng là giá trị xuất khẩu,
điều này mở ra một tương lai, một định hướng mới cho ngành dệt Hà Nam.
Năm 2007, nắm bắt được sự phát triển của ngành Dệt May Việt Nam, sau
khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
(WTO) Công ty đầu tư thêm nhà máy sợi III với 124.000 cọc sợi tại khu công
nghiệp Châu Sơn. Dự kiến dây chuyền này sẽ đi vào hoạt động từ tháng 4/ 2010.
Cũng trong năm 2007, Công ty chuyển nhượng nhà máy Dệt tại thị trấn Quế cho
đơn vị khác để tập chuyên sâu vào sản xuất sợi. Hiện nay tất cả các dây chuyền
của công ty đều hoạt động hết công suất, cung cấp khoảng 13000 MT sợi 100%
bông chải thô, chải kỹ và OE các loại cho thị trường. Dự kiến sau khi dây chuyền
124.000 cọc sợi tại khu công nghiệp Châu Sơn đi vào hoạt động, Công ty sẽ cung
cấp cho thị trường trong nước, xuất khẩu khoảng 30000MT sợi 100% bông chải
thô, chải kỹ và OE các loại.
* Thành tích đạt được và các ngành đoàn thể tặng danh hiệu thi đua:
- Cờ thi đua xuất sắc trong phong trào sản xuất kinh doanh 2006 của UBND
tỉnh Hà Nam.
Bằng khen “đơn vị đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao
động sản xuất kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ công tác khác năm 2006” của
bộ trưởng Bộ Công Thương số quyết định 208/ QĐ- BCT 16/ 01/ 2007.
Công ty đã được chính phủ, các hiệp hội ngành trao tặng nhiều giải thưởng
có giá trị: giải thưởng “sao vàng đất Việt”, cúp doanh nhân tiêu biểu, các huân
chương và giấy khen cờ thi đua do chính quyền địa phương tặng thưởng. Trong
những năm gần đây, Công ty liên tục là một trong số gần 20 doanh nghiệp Dệt
May được xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Hiện tại, Công ty là

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

doanh nghiệp đứng thứ 4 trong số các doanh nghiệp Dệt May ngoài quốc doanh
của Việt Nam.
* Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sản xuất sợi và vải
Ngoài sản xuất sợi, vải, Công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu
sản xuất sợi, dệt vải, kinh doanh dịch vụ vui chơi, thể thao, giải trí, kinh doanh
bất động sản…
Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, Công ty sẽ tập trung phát
triển theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hoá, tạo ra bước nhảy vọt về giá trị
gia tăng của sản phẩm (cả khối lượng, chất lượng) thông qua đầu tư công nghệ và
bồi thường nguồn lực là những nhân tố quyết định sự phát triển bền vững, ổn
định lâu
dài, hướng đến mục tiêu đưa Dệt Hà Nam trở thành một Tập Đoàn Dệt May lớn
của Việt Nam.
Dệt Hà Nam chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong, ngoài nước
thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường và
gọi vốn góp các nhà đầu tư để hợp tác lâu dài trên cơ sở bình đẳng, cùng phát
triển.

2.Tình hình, kế t quả kinh doanh củ a Công ty d ệ t Hà Nam :
* Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán

Năm 2007
458.246.368.27

hàng
Lợi nhuận trước

5
815.203.319

2

Năm 2008
Năm 2009
589.341.223.42 638.472.297.854
0
1.079.134.297

2.049.884.519

thuế từ hoạt động

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

3

kinh doanh
Các khoản

nộp

Khoa kÕ to¸n

4.800.713.617

5.615.771.609

7.984.076.531

1.588.125

1.658.315

1.849.537

ngân sách Nhà nư4

ớc
Thu

5

quân
Vốn kinh doanh

nhập

bình

179.909.082.10

- Vốn lưu động
- Vốn cố định

320.403.305.82 331.313.933.706

9

8

68.590.830.510

48.876.281.328

56.210.424.821 263.723.103.196

131.032.800.78

264.192.881.00

1

7

+ Chỉ tiêu về lao động:
Năm

TS lao

Nam

Bộ

Bộ

phận

phận

Đại

Trung

Lao

văn

SX

học

cấp

động

phòng

động

Nữ

Đơn vị tính: Người
Trình độ học vấn

trực

CĐ

PT

tiếp
2007
870
250
620
70
800
10
25
765
2008
960
310
650
81
769
20
30
719
2009
1.050
387
663
93
757
23
49
778
* Tình hình nguồn vốn của Công ty: Việc hình thành nguồn vốn chủ yếu
của Công ty là vốn tự có và vốn vay. Vốn tự có chiếm 53% còn 47% là vốn vay
của Ngân hàng. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty căn cứ vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh năm trước, xét đoán đánh giá sự biến động của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong năm tới. Sau mỗi quý căn cứ vào số liệu thực tế
đã thực hiện về các chỉ tiêu kế hoạch. Bộ phận kế toán Công ty tiến hành phân
tích những mặt mạnh, mặt yếu còn hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Bảng phân bổ vốn Công ty năm 2009
Đơn vị tính:
VNĐ
S
T

Chỉ tiêu

T
A Tài sản lưu
động,

Số đầu năm 2008

So sánh
Chênh lệch

Số cuối năm 2009

Tỷ lệ
%

436.780.114.597

đầu

SVTH: L¹i Thanh Tïng

636.775.859.166

152.995.744.56 1.4
9

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

1

tư ngắn hạn
Vốn bằng
1.671.669.313

2

tiền
Các khoản 69.752.046.052

3

phải thu
Hàng
tồn 290.007.053.553
kho
Tài sản lưu 117.500.000

B

động khác
Tài sản cố 609.743.107.628
định,

I

34.611.080.535

32.939.411.22 20.7%
2

103.251.356.279

33.499.310.22 1.48%
7

318.753.620.055

28.746.566.50 1.1%
2

383.670.241

266.170.24 3.26%
1

658.323.651.710

đầu

tư dài hạn
Tài sản cố

định
C Tổng

Khoa kÕ to¸n

48.580.544.08 1.08%
2

581.964.107

cộng 1.093.523.222.225

613.733.004.210
1.295.059.510.876

17.653.882.95 1.05%
4
1.064.017.271.13

tài sản
8
3. Đặ c điể m sả n phẩ m, quy trình công nghệ sả n xuấ t :
* Sơ đồ quy trình công nghệ: (Phụ lục số 01).
4. Tổ chứ c bộ máy quả n lý củ a Công ty Dệ t Hà Nam :
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Phụ lục số 02).

PHẦ N II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨ C BỘ MÁY KẾ TOÁN, THỰ C
TRẠ NG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM.
1. Tổ chứ c bộ máy kế toán:
1.1 Sơ đồ tổ chứ c bộ máy kế toán: (Phụ lục số 03)
1.2 Giả i thích sơ đồ :

Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc về mọi hoạt động kinh tế, có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T

1.18%
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

toán của phòng, hướng dẫn chỉ đạo các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản
lý cũng như những quy định, chuẩn mực kế toán ban hành.
Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các kế
toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí,
tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm đồng thời theo dõi sự
tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị. Cuối kỳ tổng hợp
số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp.
Kế toán vật tư - thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp
nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu,
cung cấp số liệu cho kế toán giá thành và kế toán tổng hợp.
Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng
hợp các bảng chấm công của tổ, đội, phân xưởng dưới các nhà máy để tính
lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp
cho kế toán tổng hợp.
Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung
cấp, các khoản phải thu của khách hàng, các chi phí phải chi trong quá trình sản
xuất kinh doanh đồng thời theo dõi các khoản chi tiền diễn ra thường xuyên của
Công ty để tiện đối chiếu với thủ quỹ.
Thủ quỹ: Thực hiện các giao dịch, theo dõi các khoản thu chi thường xuyên
bằng tiền và lập báo cáo quỹ.
Thủ kho: Chịu trách nhiệm về việc xuất nhập bông, thành phẩm, vật tư tại kho
đồng thời hoàn tất chứng từ về phiếu nhập, xuất để đối chiếu với kế toán vật tư,
thiết bị.
2. Các chính sách chế độ kế toán đang áp dụ ng tạ i Công ty D ệ t Hà Nam :
- Chế độ kế toán đang áp dụng: KTDN ban hành theo QĐ15/ 2006 - BTC.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ – Phụ lục số 04.
- Phương pháp khấu hao: bình quân.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
3. Thự c trạ ng công tác kế toán tạ i Công ty Dệ t Hà Nam :
3.1 Kế toán nguyên vậ t liệ u:

3.1.1 Phân loại nguyên vật liệu:
Công ty phân loại căn cứ vào nội dung kinh tế, yêu cầu quản trị doanh
nghiệp. NVL được sử dụng ở Công ty được chia thành các loại chủ yếu sau:
* Nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính: Đối tượng trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm:
Bông, Xơ.
Bông có nhiều loại: Bông nguyên cấp thấp, bông nguyên cấp cao, Bông
Tây phi,…Xơ có Xơ STAPLE, Xơ Polyster,…
- Vật liệu phụ: là loại NVL phụ, có tác dụng nhất định trong quá trình sản
xuất như: túi ni lông, bao bì đóng gói,…
- Vật tư phụ tùng thay thế: Biến tần, vòng bi, Dây đai, Lò xo lá, Nắp mối
nối,…
- Vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản: Tôn, thép, đá cắt 350, que hàn phi 3,…
- Nhiên liệu: các loại nhiên liệu thường dùng là xăng, dầu.
- Phế liệu: Bông phế, sợi rối…
Để quản lý từng loại NVL, Công ty đã lập các danh mục NVL, đã được mã
hoá trên máy vi tính đến từng danh điểm. Các danh điểm này kết hợp với tài
khoản hàng tồn kho (TK152) sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết từng loại NVL. Khi
nhập dữ liệu, kế toán nhất thiết phải chỉ ra được danh điểm NVL để tăng cường
tính tự động hoá, chính xác của thông tin.
Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý NVL của
Công ty được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng đáp ứng kịp
thời phục vụ cho mọi yêu cầu công tác NVL tại công ty như kiểm kê, kiểm tra
tình hình biến động NVL hàng ngày,…
3.1.2 Đánh giá nguyên vât liệu:

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị NVL theo những
nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực, thống nhất.
Công ty Dệt Hà Nam đã lựa chọn áp dụng phương pháp tính giá NVL theo giá
thực tế, cụ thể như sau:
3.1.2.1 Đối với vật liệu nhập kho:
* Trường hợp mua trong nước:
Đối với những loại NVL được người bán cung cấp ngay tại kho của Công
ty (hợp đồng trọn gói) thì giá ghi trên hoá đơn là giá nhập kho.
* Trường hợp nhập khẩu:
Đối với loại nguyên liệu được mua từ nước ngoài, trị giá thực tế nhập khẩu
được tính bằng:
Trị giá NVL = Giá thanh toán ghi + Các khoản phí,+

Cước phí + Chi phí

nhập khẩu

vận chuyển

trên hoá đơn (CIF)

lệ phí nhập khẩu

khác

3.1.2.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho:
Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho mà công ty áp dụng là phương pháp
bình quân liên hoàn. Cách tính này xác định được trị giá vốn thực tế vật tư hàng
ngày cung cấp được thông tin kịp thời. Trong Công ty sử dụng kế toán máy nên
phương pháp này hoàn toàn là phù hợp. Khi xuất kho kế toán chỉ cần đưa vào
máy tính số lượng, chỉ ra đúng mã NVL, máy tự tính ra đơn giá xuất kho ngay
sau mỗi lần nhập - xuất.
Công thức tính giá xuất kho:
Đơn giá trong
kì bình quân

Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ

Đối với các loại nhiên liệu: xăng, dầu do đặc thù của đơn vị ít sử dụng các
loại nhiên liệu này, nên mỗi lần có yêu cầu như: xăng cho xe ô tô vận chuyển,
dầu bảo dưỡng máy móc thiết bị… Công ty không thực hiện mua nhập kho mà
trên cơ sở hoá đơn chứng từ thực hiện tính giá theo phương pháp đích danh, hạch
toán vào CPNVLTT.
3.1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Chứng từ kế toán sử dụng:

Khoa kÕ to¸n

- Hợp đồng kinh tế.
- Tờ khai thuế, hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xin cấp vật tư.

3.1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Khi nhập NVL, tuỳ theo từng nguồn nhập mà kế toán tiến hành định
khoản, nhập dữ liệu vào máy tính.
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho.
Các loại NVL mua ngoài, kế toán NVL tính giá nhập bằng giá mua ghi trên hoá
đơn (chưa có thuế GTGT) cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí
liên quan đến mua hàng.
* Đối với nguyên vật liệu mua trong nước:
Khi NVLvề nhập kho có đầy đủ các hoá đơn cùng về, kế toán tiến hành thực
hiện định khoản:

Nợ TK 152, 153
Có TK 331,TK 111, TK112 , TK311....

Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do đó, đối
với các loại NVL mua nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán sẽ
định khoản:

Nợ TK 133
Có TK 331,TK 111,...

Trường hợp mua NVL theo hợp đồng bán tại kho bên mua thì giá nhập kho là
giá ghi trên hoá đơn.
Còn trường hợp cán bộ ứng tiền đi mua NVL, đi xe ô tô của công ty thì hoá
đơn xăng xe đi chở hàng không hạch toán vào TK 152, kế toán định khoản:
Nợ TK 627
Có TK 111
* Đối với hàng mua nhập khẩu: NVL chính của công ty thường mua ở
nước ngoài chẳng hạn các loại Bông, Xơ. Những mặt hàng này không phải chịu
thuế nhập khẩu. Công ty phải trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu. Khi trả tiền
hàng thông qua hình thức mở L/ C và nhận nợ với Ngân hàng.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Kế toán định khoản:
Nợ TK 152
Có TK 311, TK 331, TK 111, TK 112 ...
Phần thuế GTGT được khấu trừ kế toán định khoản:
Nợ TK 133
Có TK 3312
Ví Dụ 1: Ngày1/ 3/ 2010 Công ty nhập kho 100.000kg bông Ấn Độ của công ty
cổ phần Dệt sợi Đam San với giá 24.480đồng/kg.Thuế GTGT 5%, kế toán tiến
hành vào phiếu nhập kho, hạch toán:
Nợ TK152(1)

2.448.000.000 =100.000 x 24.480

Nợ TK133(1)

122.400.000 =2.448.000.000 x5%

Có TK331

2.570.400.000

Ví Dụ 2: Với vật liệu Bông Việt Nam, ngày 28/02/2010 Xuất 20.024,04kg Bông
bán cho công ty dệt may Linh Phương
- Số lượng tồn đầu tháng 2 năm 2010:1.400 Kg
- Tương ứng với giá trị là: 26.600.000đ
- Ngày 27/ 02 nhập 700kg
- Tương ứng trị giá nhập: 13.195.000
Như vậy máy tự tính đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân liên
hoàn cho giá xuất kho ngày hôm sau là: 18.950 đ/kg.
Kế toán tiến hành vào phiếu xuất kho và hạch toán :
Nợ TK131 : 379.455.558
Có TK33311: 344.959.596,18
Có TK5115:

34.495.961,82

3.2 Kế toán tiề n lươ ng, các khoả n trích theo lươ ng:

Công ty xây dựng quy chế trả lương cho người lao động theo đơn giá sản
phẩm từng bộ phận, khoán lương trên cơ sở hoàn thành công việc, có thưởng, có
phạt, đóng BHXH cho người lao động theo chế độ quy định của nhà nước.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

3.2.1 Phương pháp tính lương tại công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao
động:
- Hình thức trả lương theo thời gian ( áp dụng đối với cán bộ, công nhân
viên thuộc khối văn phòng)
- Hình thức trả lương theo sản phẩm ( áp dụng đối với công nhân sản xuất)
* Hình thức trả lương theo thời gian.
ĐGTL

TL min x Hệ số lương cơ bản x Hệ số kinh doanh

1ngày công

26

Tiền lương thực lĩnh = (ĐGTL x Ntt) + Các khoản phụ cấp - Các khoản
giảm trừ
Trong đó: TLmin là tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước
(650.000đồng/tháng)
Ntt là số ngày làm việc thực tế của người lao động
Số ngày công theo chế độ là 26 ngày/ tháng.
Các chế độ khen thưởng (áp dụng toàn công ty).
Loại A : 150.000đồng
Loại B : 105.000đồng
Loại C : Không thưởng
Các khoản giảm trừ bao gồm tiền BHXH, BHYT
Ví Dụ : Tính lương tháng 10 cho Nguyễn Minh Phương thuộc phòng kế toán
Chức vụ: Trưởng phòng kế toán.
Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng.
Phụ cấp khác : 400.000 đồng, Hệ số kinh doanh : 1,6
Số ngày công trong tháng: 25 ngày.
Xếp loại A
Số tiền BHYT + BHXH phải nộp : 66.744đồng
ĐGTL

650.000 x 2.,46 x 1,6

SVTH: L¹i Thanh Tïng

=

98.400 đồng/ngày

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1ngày công

Khoa kÕ to¸n

26

Tiền lương thực lĩnh = (98.400 x 25) + (150.000 + 500.000 + 400.000) - 66.744
= 3.443.256(đồng)
* Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương thực lĩnh = ĐGTL x Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá tiền lương dựa trên đơn giá gốc, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của
công nhân so với định mức lao động.
3.2.2 Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tài khoản kế toán sử dụng :

TK334

- Chứng từ kế toán sử dụng : - Bảng chấm công
- Bảng nhận xét mức độ hoàn công việc
- Bảng thamh toán lương cho từng người lao
động
- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Ví Dụ : Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 9 của bộ phận văn phòng
kế toán định khoản như sau :
Nợ TK642
Có TK334

30.245.869 đồng
30.245.869 đồng

Khấu trừ tiền BHXH và BHYT vào lương CNV
Nợ TK 334
Có TK 338

918.528 đồng
918.528 đồng

3.3.Kế toán tài sả n cố đị nh.
3.3.1 Phân loại TSCĐ :

Hiện nay TSCĐ của Công ty bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc
thiết bị, dụng cụ quản lý. Tài sản của công ty được hình thành qua hình thức mua
ngoài ( ký hợp đồng với nhà cung cấp). Các dây chuyền sản xuất được Công ty
lắp đặt tại doanh nghiệp sau đó thành lập hội đồng nghiệm thu và đưa vào sản
xuất.
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK211, 212, 213

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Ví Dụ : Trong kỳ, Công ty bổ sung thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản
xuất trị giá 14.500.108.619(cả phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử), kế toán
định khoản :
Nợ TK 211

14.500.108.619 đồng

Có TK 241

14.500.108.619 đồng

3.3.2 Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định.
Công ty khi thanh lý TSCĐ sẽ thành lập hội đồng thanh lý gồm: lãnh đạo
Công ty, phòng kỹ thuật, giám đốc nhà máy, kế toán quản lý tài sản
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK811, TK211, TK214
Ví Dụ : Công ty thanh lý TSCĐ nguyên giá 20.000.000đồng, giá trị khấu
hao đến khi thanh lý: 5.325.000đồng, xuất bán cho khách hàng giá bán
15.000.000 đồng chưa VAT (thuế suất GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán
tiền, kế toán định khoản :
Xuất thanh lý :

Nợ TK 811

14.675.000 đồng

Nợ TK 214

5.325.000 đồng

Có TK 211
Xuất bán :

Nợ TK 131

20.000.000 đồng
16.500.000 đồng

Có TK

15.000.000 đồng

Có TK 3331
* Chứng từ kế toán sử dụng :

711

1.500.000 đồng

- Hợp đồng mua, bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ tài sản cố định
- Sổ theo dõi tài sản cố định
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định
- Hoá đơn tài chính

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

3.3.3 Hệ thống sổ sách kế toán.
Kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ cho từng tài sản, cuối mỗi kỳ báo cáo tài sản
được xác định giá trị còn lại của tài sản đó.
Kế toán dùng tài khoản 214 để theo dõi.
3.3.4. Quy trình hạch toán.
Công ty Dệt Hà Nam là một doanh nghiệp lớn tài sản là máy móc thiết bị
chủ yếu là nhập khẩu nên khi nhập máy móc thiết bị về phải tập hợp toàn bộ chi
phí cho quá trình hình thành TSCĐ: Chi phí vận chuyển, giá mua,tiền chi phí
lắp đặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư đến khi tài sản đưa vào dụng, kế toán dùng
tài khoản 241 để tập hợp chi phí.
Ví Dụ : Tháng 2 Công ty nhập một dây chuyền trị giá 2.000.000 USD (tỷ
giá 18.500 VNĐ/USD) trả bằng tiền vay, tiền chi phí vận chuyển là 489.000 USD
thanh toán bằng tiền gửi, tiền chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 152.000.000
đồng trả bằng tiền mặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư 526.300.000 đồng bằng
tiền gửi, đến tháng 10 máy móc thiết bị mới đưa vào sản xuất, kế toán định
khoản:
Nợ TK 241 4.672.480.000.000.000
Có TK 341

37.000.000.000

Có TK 112

9.046.500.000

Có TK 111

152.000.000

Có TK 112

526.300.000

2.3.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Để theo dõi tình hình hiện có và biến
động TSCĐ, kế toán công ty sử dụng tài khoản 214 – hao mòn TSCĐ. Chi phí
khấu hao TSCĐ được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 627, được theo dõi chi
tiết TSCĐ. Công ty Dệt Hà Nam áp đang áp dụng phương pháp tính khấu hao

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

TSCĐ theo nguyên giá và phản ánh giá trị khấu hao vào bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ tại công ty được xác định:
Nguyên giá TSCĐ

Mức khấu hao năm
=

=
Số năm khấuhao

Ví Dụ : Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh trị giá 6.050.214.000đồng, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK627

6.050.214.000 đồng

Có TK214

6.050.214.000 đồng

2.3.6 Kế toán chi tiết TSCĐ :
* Chứng từ: - Biên bàn giao - mẫu 01- TSCĐ
- Biên bản thanh lý – mẫu 02 – TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ SCL, đã hoàn thành
mẫu 04 – TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05 – TSCĐ
- Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ và tài liệu khác có liên
quan.

2.3.7 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
* Kế toán tăng TSCĐ:
Ví Dụ : Đơn vị mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐHH để sản xuất hàng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 110.000.000,
thuế suất thuế GTGT 10% đơn vị chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển 10.000.000
(giá chưa thuế) đơn vị trả tiền bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:

Nợ TK 221: 110.000.000
Nợ TK 133(2): 11.000.000
Có TK 331: 110.000.000

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n
Có TK 111: 11.000.000

* Kế toán giảm TSCĐ:
Ví Dụ: Công ty Dệt Hà Nam nhượng bán 1TSCĐHH đã sử dụng nguyên
giá 100000; khấu hao luỹ kế (giá trị hao mòn) 40000; chi phí thực tế để bán (chi
bằng tiền mặt 5000). Giá bán chưa có thuế 50000 (công ty thu bằng tiền mặt)
thuế suất 10%.
Kế toán hạch toán:

(1) Kế toán phản ánh giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 214: 40000
Nợ TK 811: 60000
Có TK 211: 100000
(2) Kế toán phản ánh chi phí để nhượng bán:
Nợ TK 811:5000
Nợ TK 133(2): 500
Có TK 111: 5500
(3) Kế toán phản ánh thu về nhượng bán:
Nợ TK 111: 55000
Có TK 711: 50000
Có TK 333(1): 5000

(4a) Cuối kì, kế toán kết chuyển thu nhập từ nhượng bán:
Nợ TK 711: 50000
Có TK911:50000
(4b) Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 65000
CóTK 811:65000
3. 4. Kế toán tậ p hợ p chi phí và tính giá thành sả n phẩ m:
3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng: TK 621
- Chứng từ :

+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ NVL, CCDC

- Tiêu thức phân bổ CPNVLTT: phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng :

TK 622

- Chứng từ : Bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương
- Phương pháp tính lương : Theo thời gian và theo sản phẩm.
3.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung :
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK627
Tại nhà máy CPSXC được phân bổ cho từng sản phẩm, từng loại sợi theo
tiêu thức phân bổ số lượng sản phẩm hoàn thành. Tiêu thức phân bổ CPSXC
doanh nghiệp đang áp dụng là :
Tæng lo¹ i sîi nhËp
SL
kho
Møcph©n bæ
CPSXC
CPSXC
= Tæng tÊtc¶ c¸ c lo¹ i sîi nhËp x tæng
chomçi ®èi t ­ îng
SL
kho

3. 5 Kế toán vố n bằ ng tiề n:
3.5.1 Kế toán tiền mặt:

Ví Dụ 1: Chứng từ số 2 ngày3/2/2010 phiếu thu tiền mặt công ty Dệt
Phong Phú trả tiền hàng mua chịu tháng trước số tiền 20 triệu đồng kế toán ghi:
Nợ TK 111: 20 triệu
Có TK 131(công ty dệt Phong Phú): 20 triệu
Ví Dụ 2: Chứng từ số 03 ngày 4/2/2010 phiếu chi tiền mặt, trả tiền hàng
mua chịu cho người bán số tiền 10 triệu đồng, kế toán ghi
Nợ TK 331: 20 triệu
Có TK 111: 20 triệu
3.5.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Ví Dụ 1: Giấy báo nợ số 02 ngày 3/2/2010, trả nợ cho công ty Dệt Đông
Xuân séc chuyển khoản số 02 số tiền 40 triệu, kế toán ghi:
Nợ TK 331: 40 triệu
Có TK 112: 40 triệu
Ví Dụ 2: Giấy báo có số 11, ngày 5/ 2/2010, thu tiền bán hàng trực tiếp
bằng chuyển khoản, trị giá bán chưa thuế 100 triệu thuế suất GTGT 10%, kế toán
địnhkhoản:
Nợ TK 112: 110 triệu

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Có TK 511: 100 triệu
Có TK 333: 10 triệu
3.6 Kế toán thuế :

Hiện tại Công ty Dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ. Toàn bộ hoá đơn bán hàng được Công ty hạch toán theo
đúng chế độ của Nhà nước thể hiện trên TK 333. Công ty sử dụng toàn bộ tài
khoản thuế bao gồm:
- Thuế giá trị gia tănghàng nhập khẩu: TK 33312
- Thuế giá trị gia tăng hàng bán ra: TK 3331
- Thuế nhập khẩu: TK 3333 và chi phí thuế khác như thuế môn bài, thuế
nhà đất.
Ví Dụ : Công ty xuất bán sợi cho công ty Dệt Đồng Xuân với số lượng 5
tấn, đơn giá 55000đ/kg (đã có thuế 10%) đã thu tiền qua ngân hàng, kế toán định
khoản:
Nợ TK 112:

275.000.000

Có TK 511:
Có TK 3331:

SVTH: L¹i Thanh Tïng

250.000.000
25.000.000

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

PHẦ N III: THU HOẠ CH VÀ NHẬ N XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM.
1. Thu hoạ ch qua đợ t thự c tậ p
Trong quá trình thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty dệt Hà
Nam, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của Công ty, em nhận thấy
Công ty có nhiều những điểm nổi bật song vẫn còn một số tồn tại
*Ưu điểm:
+ Đội ngũ cán bộ lãnh đạo được bổ sung nhiều lực lượng trẻ, cơ cấu quản
lý bước đầu được xây dựng chỉnh đốn lại phù hợp với sự phát triển của Công ty.
+ Công ty đã trang bị nhiều máy móc hiện đại cho năng suất cao, chất
lượng
+ Là một doanh nghiệp tư nhân, quy mô tổ chức sản xuất rộng nhưng mô
hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung lại hoạt động rất có hiệu
qủa. Bộ máy kế toán của công ty luôn đồng đều về trình độ chuyên môn, tiếp cận
và triển khai thực hiện tốt chế độ kế toán mới, làm việc có khoa học với tinh thần
trách nhiệm cao và luôn giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao. Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để
báo cáo kế toán nhìn chung là kịp thời, cung cấp cho các lãnh đạo những thông
tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo đề ra những quyết định đúng phục vụ
công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của công ty.
Hình thức Kế toán Công ty áp dụng theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”,
hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động hiện nay của
Công ty. Hệ thống Chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán mà Công ty sử dụng rõ
ràng, đúng với chế độ kế toán.
Việc áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu và
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đã giúp công ty
theo dõi tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư, từ đó tiến
tới giảm chi phí, hạ giá thành.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Công tác tính giá vật liệu xuất kho ở công ty theo phương pháp bình quân
gia quyền phù hợp với công ty vì công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy,
phương pháp này trở nên đơn giản, tính được giá trị vật liệu ngay khi xuất, giúp
kế toán theo dõi giá trị vật liệu sau mỗi lần xuất và đáp ứng nhanh yêu cầu về
thông tin cho nhà quản lý.
Công tác quản lý của bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng
được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phát huy
có hiệu quả tích cực cho lãnh đạo Công ty trong tổ chức lao động cung ứng vật
tư, giám sát sản xuất và quản lý kinh tế, quản lý các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất một cách hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho phòng kế toán đi học
các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
Trước nền kinh tế thị trường có nhiều biến động phức tạp như hiện nay
Công ty dệt Hà Nam không ngừng phát huy các nội lực, tiềm năng của mình.
Công ty đang dần bước đổi mới, tiếp cận với các quy trình công nghệ tiên tiến
của các nước, tiến tới mở rộng đầu tư, hợp tác. Đẩy nhanh, mạnh dạn đầu tư thay
đổi nốt dây chuyền sản xuất cũ để hoà nhập với công nghệ sản xuất mới, nâng
cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm sản xuất ra, nâng cao đời sống
cho cán bộ, công nhân trong Công ty.
* Nhựơc điểm
Công tác kế toán của nhà máy được phân công cho từng người, có trách
nhiệm đảm nhận. Mặc dù công ty đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán song
chưa đồng bộ. Công ty mới áp dụng được phần hành kế toán NVL, CCDC trong
việc quản lý vật tư, theo dõi chi tiết, tổng nhập, xuất, tồn, in báo cáo liên quan
khác. Còn công tác hạch toán kế toán khác và báo cáo tài chính của công ty còn
phải làm bằng tay theo mẫu biểu in sẵn. Hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ
nên công tác kế toán vẫn còn ùn tắc, đặc biệt vào thời điểm cuối tháng việc lập
chứng từ báo cáo chưa đúng thời hạn quy định.
* Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán
+ Thị trường bông, Xơ, Nguyên liệu chính cho ngành có nhiều biến động
không lường trước được làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

+ Giá cả NVL phụ như: nhựa, xăng, dầu, CPNVL, chi phí vận chuyển tăng
làm cho chi phí sản xuất cao, giá thành sản phẩm không ổn định.
+ Một số công nhân trình độ thấp, còn vi phạm kỷ luật lao động.

KẾ T LUẬ N
Sau một thời gian được thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam em đã nhận đựơc sự chỉ bảo
giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn của thầy
giáo Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Với góc độ là một sinh viên giữa kiến thức được học và thực tế còn có khoảng cách. Vì
vậy bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy trong khoa chỉ bảo
thêm cho em.
Sau khi được thực tế các phần hành kế toán của Công ty Dệt Hà Nam em quyết định
chọn phần hành kế toán tiền lương làm đề tài cho luận văn của mình.
Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán và GS – TS
Lương Trọng Yêm đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập.

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Khoa kÕ to¸n

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

PHẦ N PHỤ LỤ C

PHỤ LỤC SỐ 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI
Bông, xơ bông từ kho

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Máy xé kiện
Máy trộn và làm sạch
Máy chải khô

Máy ghép I

Máy kéo sợi OE

Kho sợi OE

Máy ghép II

Máy cuộn cúi

Máy keó sợi thô

Máy chải kỹ

Sợi con

Máy đánh ốc

Kho sợi chải thô

Sợi con

Máy đánh ốc

Kho sợi chải
kỹ

PHỤ LỤC SỐ 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
DỆT HÀ NAM

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc kinh

Phó tổng giám đốc

doanh

sản xuất

Bộ phận các phòng ban

Phòng

Phòng

hành

kinh

chính

doanh

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Phòng

Phòng

Phòng

kế

vật tư,

thí

toán

thiết bị

nghiệm

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

PHỤ LỤC SỐ 03: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
DỆT HÀ NAM
Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
vật tư,
thiết bị

Thủ
quỹ

Thủ
kho

PHỤ LỤC SỐ 04: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Sổ quỹ

Khoa kÕ to¸n

Chứng từ kế
toán

Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ đăng ký
CTGS

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

SỔ CÁI

Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam
01/ 2009

Từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/
Tên tài khoản: Nguyên Vật Liệu
Số hiệu TK: 152
Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng

Nội dung

Tài khoản
đối ứng

Số dư đầu kì
10

83.9

31/01/2009

Bảng kê nhập kho nhiên liệu

331

13

31/01/2009

Bảng kê nhập kho nhiên liệu
Bảng kê xuất kho NL cho SX

142.3
621.1

24

31/01/2009

Bảng kê xuất kho NL đi tiêu thụ
Cộng
Số dư cuối kỳ

632

Ngày… tháng… năm 2010
Người ghi sổ
( Ký)

N

Phụ trách kế toán
(Ký)

Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

SỔ CÁI
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009

Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T

36.2

36.2
96.8
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Khoa kÕ to¸n

Số hiệu TK: 621
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng

Chứng từ

ghi sổ

Tài khoản
Nội dung

Số hiệu
13

Ngày tháng
31/01/2009

18

31/01/2009

đối ứng

N
Bảng kê xuất kho NL cho sx

152.1

22.23
Kết chuyển chi phí NVL chính TT 154
Cộng

Ngày…. tháng…. năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán
( Ký)
( Ký)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)

Sở công nghiệp hà Nam
SỔ CÁI
Công ty Dệt Hà Nam
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.
Số hiệu TK: 622
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Chứng từ

Líp: 2LT 03 – 01T

22.23
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ghi sổ

Số hiệu

Khoa kÕ to¸n

Ngày tháng

Nội dung

Tài khoản

31/01/2009

18

31/01/2009

Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương

15

đối ứng
334
331

Kết chuyển CPNVL chính TT

154

Cộng

Người ghi sổ
Phụ trách kế toán
(Ký)
(Ký)

Sở công nghiệp Hà Nam
Công ty Dệt Hà Nam

Ngày tháng

Chứng từ

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Ngày…. tháng….năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

SỔ CÁI
Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung.
Số hiệu TK: 627
Đơn vị tính:
Đồng
Nội dung

Tài khoản

Líp: 2LT 03 – 01T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ghi sổ

Khoa kÕ to¸n

Số hiệu
02
14

Ngày tháng
31/01/2009
31/01/2009

15
17
25
18

31/01/2009
31/01/2009
31/01/2009
31/01/2009

Người ghi sổ
( Ký)

Bảng kê chi tiền mặt
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng kê phải trả người bán
Kết chuyển CPSXC
Cộng

Phụ trách kế toán
( Ký)

đối ứng
111.1
152.3
153
142.3
334
214
331
154

Ngày…… tháng….năm 2010
Thủ trưởng đơn
(Ký tên, đóng dấu)

Sở công nghiệp Hà nam
SỔ CÁI
Công ty Dệt Hà Nam
Từ ngày 01/ 01 đến 31/12/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Số hiệu TK: 154
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng
18

31/01/2009

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Nội dung

Tài khoản
đối ứng

Số dư đầu kỳ
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang
Kết chuyển CPSXKD dở dang

621.1
622.1
622.2
627

Líp: 2LT 03 – 01T

50
30
48
45
83
2.
2.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

19

31/01/2009

Khoa kÕ to¸n
Xuất kho thành phẩm đi gia công
Bảng kê nhập kho thành phẩm
Cộng
Số dư cuối kỳ

1551
155

6.600.767.85

Ngày….tháng….năm
2010
Người ghi sổ
( Ký)
dấu)

Phụ trách kế toán
( Ký)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng

Tài liệu tham khảo:
- Lớp học kế toán tổng hợp
- Lớp học kế toán thuế
- Lớp học kế toán thực hành

SVTH: L¹i Thanh Tïng

Líp: 2LT 03 – 01T

More Related Content

What's hot

Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhKiến Trúc KISATO
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhtranphucloc
 

What's hot (15)

Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
Hoàn Thiện Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
1 282
1 2821 282
1 282
 
Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài ChínhLập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng gi...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công tyLuận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
 

Similar to Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H

Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà nam
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà namBáo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà nam
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà namTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...luanvantrust
 
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Van Huy
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...luanvantrust
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 

Similar to Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H (20)

Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà nam
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà namBáo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà nam
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty dệt hà nam
 
Viêtthaimayxk
ViêtthaimayxkViêtthaimayxk
Viêtthaimayxk
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
 
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
 
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAYBáo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Bao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tmBao cao ngọc tm
Bao cao ngọc tm
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 

More from Nguyen Minh Chung Neu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánBài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Nguyen Minh Chung Neu
 
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội tosercoNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...Nguyen Minh Chung Neu
 

More from Nguyen Minh Chung Neu (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Bài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánBài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp án
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại cty tư vấn xây dựng và phat triển ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Hà N...
 
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco
.Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định hữu hình công ty Hà Nội toserco
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
B
BB
B
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...
Báo cáo thực tập công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công...
 

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H

  • 1. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đề Tài: Công tác Kế Toán Tại Công Ty Dệt Hà Nam Họ tên sinh viên: Lại Thanh Tùng SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 2. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Mụ c Lụ c Mục Lục........................................................................................................................................2 LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................2 PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT HÀ NAM............................................3 1. Thu hoạch qua đợt thực tập.....................................................................................................22 KẾT LUẬN.................................................................................................................................24 PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................................26 LỜ I NÓI ĐẦ U Từ cơ chế quản lý hành chính tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường đòi hỏi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết toán còn phải nắm bắt được thị trường, chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền kinh tế thị trường. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 3. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng góp một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu quả cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý. Sau bốn năm ngồi trên ghế trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến thức riêng ngành về kế toán. Theo quy trình đào tạo của trường, sau khi sinh viên học xong lý thuyết, cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp, để hiểu rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một đơn vị sản xuất kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam, em đã được tìm hiểu một số phần hành kế toán của Công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này. Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần: Phần I: Khái quát chung về Công ty Dệt Hà Nam. Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thưc trạng công tác kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam. Phần III: Thu hoạch và nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam. PHẦ N I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆ T HÀ NAM 1. Quá trình hình thành và phát triể n c ủ a Công ty D ệ t Hà Nam : Công ty Dệt Hà Nam, tên giao dịch HANTEX. CO. LTD có trụ sở chính thuộc xã Châu Sơn–Phủ Lý –Hà Nam, được thành lập theo quyết định số 2214/ QĐUB do ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ký ngày 11/12/1996, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sửa đổi lần 5) số 050149 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nam cấp ngày 26/ 06/ 2006 là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, thuộc tốp đầu của ngành Dệt May. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 4. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Từ năm 2001 đến năm 2006, Công ty liên tục đầu tư thêm một loại dây truyền sản xuất sợi, thành lập dây chuyền 2 tại khu công nghiệp Châu Sơn – Phủ Lý- Hà Nam với diện tích trên 10 ha, mua một dây truyền kéo sợi tại Mỹ. Với quy mô kéo 10.000 cọc sợi với số vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Là một Công ty làm ăn có lãi, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 539 tỷ đồng. Đến năm 2008 đạt 671 tỷ đồng, trong đó khoảng 400 tỷ đồng là giá trị xuất khẩu, điều này mở ra một tương lai, một định hướng mới cho ngành dệt Hà Nam. Năm 2007, nắm bắt được sự phát triển của ngành Dệt May Việt Nam, sau khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) Công ty đầu tư thêm nhà máy sợi III với 124.000 cọc sợi tại khu công nghiệp Châu Sơn. Dự kiến dây chuyền này sẽ đi vào hoạt động từ tháng 4/ 2010. Cũng trong năm 2007, Công ty chuyển nhượng nhà máy Dệt tại thị trấn Quế cho đơn vị khác để tập chuyên sâu vào sản xuất sợi. Hiện nay tất cả các dây chuyền của công ty đều hoạt động hết công suất, cung cấp khoảng 13000 MT sợi 100% bông chải thô, chải kỹ và OE các loại cho thị trường. Dự kiến sau khi dây chuyền 124.000 cọc sợi tại khu công nghiệp Châu Sơn đi vào hoạt động, Công ty sẽ cung cấp cho thị trường trong nước, xuất khẩu khoảng 30000MT sợi 100% bông chải thô, chải kỹ và OE các loại. * Thành tích đạt được và các ngành đoàn thể tặng danh hiệu thi đua: - Cờ thi đua xuất sắc trong phong trào sản xuất kinh doanh 2006 của UBND tỉnh Hà Nam. Bằng khen “đơn vị đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao động sản xuất kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ công tác khác năm 2006” của bộ trưởng Bộ Công Thương số quyết định 208/ QĐ- BCT 16/ 01/ 2007. Công ty đã được chính phủ, các hiệp hội ngành trao tặng nhiều giải thưởng có giá trị: giải thưởng “sao vàng đất Việt”, cúp doanh nhân tiêu biểu, các huân chương và giấy khen cờ thi đua do chính quyền địa phương tặng thưởng. Trong những năm gần đây, Công ty liên tục là một trong số gần 20 doanh nghiệp Dệt May được xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Hiện tại, Công ty là SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 5. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n doanh nghiệp đứng thứ 4 trong số các doanh nghiệp Dệt May ngoài quốc doanh của Việt Nam. * Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sản xuất sợi và vải Ngoài sản xuất sợi, vải, Công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu sản xuất sợi, dệt vải, kinh doanh dịch vụ vui chơi, thể thao, giải trí, kinh doanh bất động sản… Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, Công ty sẽ tập trung phát triển theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hoá, tạo ra bước nhảy vọt về giá trị gia tăng của sản phẩm (cả khối lượng, chất lượng) thông qua đầu tư công nghệ và bồi thường nguồn lực là những nhân tố quyết định sự phát triển bền vững, ổn định lâu dài, hướng đến mục tiêu đưa Dệt Hà Nam trở thành một Tập Đoàn Dệt May lớn của Việt Nam. Dệt Hà Nam chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong, ngoài nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường và gọi vốn góp các nhà đầu tư để hợp tác lâu dài trên cơ sở bình đẳng, cùng phát triển. 2.Tình hình, kế t quả kinh doanh củ a Công ty d ệ t Hà Nam : * Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu 1 Doanh thu bán Năm 2007 458.246.368.27 hàng Lợi nhuận trước 5 815.203.319 2 Năm 2008 Năm 2009 589.341.223.42 638.472.297.854 0 1.079.134.297 2.049.884.519 thuế từ hoạt động SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 6. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp 3 kinh doanh Các khoản nộp Khoa kÕ to¸n 4.800.713.617 5.615.771.609 7.984.076.531 1.588.125 1.658.315 1.849.537 ngân sách Nhà nư4 ớc Thu 5 quân Vốn kinh doanh nhập bình 179.909.082.10 - Vốn lưu động - Vốn cố định 320.403.305.82 331.313.933.706 9 8 68.590.830.510 48.876.281.328 56.210.424.821 263.723.103.196 131.032.800.78 264.192.881.00 1 7 + Chỉ tiêu về lao động: Năm TS lao Nam Bộ Bộ phận phận Đại Trung Lao văn SX học cấp động phòng động Nữ Đơn vị tính: Người Trình độ học vấn trực CĐ PT tiếp 2007 870 250 620 70 800 10 25 765 2008 960 310 650 81 769 20 30 719 2009 1.050 387 663 93 757 23 49 778 * Tình hình nguồn vốn của Công ty: Việc hình thành nguồn vốn chủ yếu của Công ty là vốn tự có và vốn vay. Vốn tự có chiếm 53% còn 47% là vốn vay của Ngân hàng. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm trước, xét đoán đánh giá sự biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tới. Sau mỗi quý căn cứ vào số liệu thực tế đã thực hiện về các chỉ tiêu kế hoạch. Bộ phận kế toán Công ty tiến hành phân tích những mặt mạnh, mặt yếu còn hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 7. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Bảng phân bổ vốn Công ty năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ S T Chỉ tiêu T A Tài sản lưu động, Số đầu năm 2008 So sánh Chênh lệch Số cuối năm 2009 Tỷ lệ % 436.780.114.597 đầu SVTH: L¹i Thanh Tïng 636.775.859.166 152.995.744.56 1.4 9 Líp: 2LT 03 – 01T
  • 8. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp 1 tư ngắn hạn Vốn bằng 1.671.669.313 2 tiền Các khoản 69.752.046.052 3 phải thu Hàng tồn 290.007.053.553 kho Tài sản lưu 117.500.000 B động khác Tài sản cố 609.743.107.628 định, I 34.611.080.535 32.939.411.22 20.7% 2 103.251.356.279 33.499.310.22 1.48% 7 318.753.620.055 28.746.566.50 1.1% 2 383.670.241 266.170.24 3.26% 1 658.323.651.710 đầu tư dài hạn Tài sản cố định C Tổng Khoa kÕ to¸n 48.580.544.08 1.08% 2 581.964.107 cộng 1.093.523.222.225 613.733.004.210 1.295.059.510.876 17.653.882.95 1.05% 4 1.064.017.271.13 tài sản 8 3. Đặ c điể m sả n phẩ m, quy trình công nghệ sả n xuấ t : * Sơ đồ quy trình công nghệ: (Phụ lục số 01). 4. Tổ chứ c bộ máy quả n lý củ a Công ty Dệ t Hà Nam : * Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Phụ lục số 02). PHẦ N II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨ C BỘ MÁY KẾ TOÁN, THỰ C TRẠ NG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM. 1. Tổ chứ c bộ máy kế toán: 1.1 Sơ đồ tổ chứ c bộ máy kế toán: (Phụ lục số 03) 1.2 Giả i thích sơ đồ : Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế, có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T 1.18%
  • 9. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n toán của phòng, hướng dẫn chỉ đạo các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản lý cũng như những quy định, chuẩn mực kế toán ban hành. Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các kế toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí, tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm đồng thời theo dõi sự tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị. Cuối kỳ tổng hợp số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp. Kế toán vật tư - thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu, cung cấp số liệu cho kế toán giá thành và kế toán tổng hợp. Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng hợp các bảng chấm công của tổ, đội, phân xưởng dưới các nhà máy để tính lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp cho kế toán tổng hợp. Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng, các chi phí phải chi trong quá trình sản xuất kinh doanh đồng thời theo dõi các khoản chi tiền diễn ra thường xuyên của Công ty để tiện đối chiếu với thủ quỹ. Thủ quỹ: Thực hiện các giao dịch, theo dõi các khoản thu chi thường xuyên bằng tiền và lập báo cáo quỹ. Thủ kho: Chịu trách nhiệm về việc xuất nhập bông, thành phẩm, vật tư tại kho đồng thời hoàn tất chứng từ về phiếu nhập, xuất để đối chiếu với kế toán vật tư, thiết bị. 2. Các chính sách chế độ kế toán đang áp dụ ng tạ i Công ty D ệ t Hà Nam : - Chế độ kế toán đang áp dụng: KTDN ban hành theo QĐ15/ 2006 - BTC. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ – Phụ lục số 04. - Phương pháp khấu hao: bình quân. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 10. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3. Thự c trạ ng công tác kế toán tạ i Công ty Dệ t Hà Nam : 3.1 Kế toán nguyên vậ t liệ u: 3.1.1 Phân loại nguyên vật liệu: Công ty phân loại căn cứ vào nội dung kinh tế, yêu cầu quản trị doanh nghiệp. NVL được sử dụng ở Công ty được chia thành các loại chủ yếu sau: * Nguyên vật liệu: - Vật liệu chính: Đối tượng trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm: Bông, Xơ. Bông có nhiều loại: Bông nguyên cấp thấp, bông nguyên cấp cao, Bông Tây phi,…Xơ có Xơ STAPLE, Xơ Polyster,… - Vật liệu phụ: là loại NVL phụ, có tác dụng nhất định trong quá trình sản xuất như: túi ni lông, bao bì đóng gói,… - Vật tư phụ tùng thay thế: Biến tần, vòng bi, Dây đai, Lò xo lá, Nắp mối nối,… - Vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản: Tôn, thép, đá cắt 350, que hàn phi 3,… - Nhiên liệu: các loại nhiên liệu thường dùng là xăng, dầu. - Phế liệu: Bông phế, sợi rối… Để quản lý từng loại NVL, Công ty đã lập các danh mục NVL, đã được mã hoá trên máy vi tính đến từng danh điểm. Các danh điểm này kết hợp với tài khoản hàng tồn kho (TK152) sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết từng loại NVL. Khi nhập dữ liệu, kế toán nhất thiết phải chỉ ra được danh điểm NVL để tăng cường tính tự động hoá, chính xác của thông tin. Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý NVL của Công ty được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng đáp ứng kịp thời phục vụ cho mọi yêu cầu công tác NVL tại công ty như kiểm kê, kiểm tra tình hình biến động NVL hàng ngày,… 3.1.2 Đánh giá nguyên vât liệu: SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 11. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị NVL theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực, thống nhất. Công ty Dệt Hà Nam đã lựa chọn áp dụng phương pháp tính giá NVL theo giá thực tế, cụ thể như sau: 3.1.2.1 Đối với vật liệu nhập kho: * Trường hợp mua trong nước: Đối với những loại NVL được người bán cung cấp ngay tại kho của Công ty (hợp đồng trọn gói) thì giá ghi trên hoá đơn là giá nhập kho. * Trường hợp nhập khẩu: Đối với loại nguyên liệu được mua từ nước ngoài, trị giá thực tế nhập khẩu được tính bằng: Trị giá NVL = Giá thanh toán ghi + Các khoản phí,+ Cước phí + Chi phí nhập khẩu vận chuyển trên hoá đơn (CIF) lệ phí nhập khẩu khác 3.1.2.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho: Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho mà công ty áp dụng là phương pháp bình quân liên hoàn. Cách tính này xác định được trị giá vốn thực tế vật tư hàng ngày cung cấp được thông tin kịp thời. Trong Công ty sử dụng kế toán máy nên phương pháp này hoàn toàn là phù hợp. Khi xuất kho kế toán chỉ cần đưa vào máy tính số lượng, chỉ ra đúng mã NVL, máy tự tính ra đơn giá xuất kho ngay sau mỗi lần nhập - xuất. Công thức tính giá xuất kho: Đơn giá trong kì bình quân Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ Đối với các loại nhiên liệu: xăng, dầu do đặc thù của đơn vị ít sử dụng các loại nhiên liệu này, nên mỗi lần có yêu cầu như: xăng cho xe ô tô vận chuyển, dầu bảo dưỡng máy móc thiết bị… Công ty không thực hiện mua nhập kho mà trên cơ sở hoá đơn chứng từ thực hiện tính giá theo phương pháp đích danh, hạch toán vào CPNVLTT. 3.1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 12. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Chứng từ kế toán sử dụng: Khoa kÕ to¸n - Hợp đồng kinh tế. - Tờ khai thuế, hoá đơn giá trị gia tăng. - Phiếu nhập kho. - Phiếu xin cấp vật tư. 3.1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Khi nhập NVL, tuỳ theo từng nguồn nhập mà kế toán tiến hành định khoản, nhập dữ liệu vào máy tính. * Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho. Các loại NVL mua ngoài, kế toán NVL tính giá nhập bằng giá mua ghi trên hoá đơn (chưa có thuế GTGT) cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí liên quan đến mua hàng. * Đối với nguyên vật liệu mua trong nước: Khi NVLvề nhập kho có đầy đủ các hoá đơn cùng về, kế toán tiến hành thực hiện định khoản: Nợ TK 152, 153 Có TK 331,TK 111, TK112 , TK311.... Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do đó, đối với các loại NVL mua nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 133 Có TK 331,TK 111,... Trường hợp mua NVL theo hợp đồng bán tại kho bên mua thì giá nhập kho là giá ghi trên hoá đơn. Còn trường hợp cán bộ ứng tiền đi mua NVL, đi xe ô tô của công ty thì hoá đơn xăng xe đi chở hàng không hạch toán vào TK 152, kế toán định khoản: Nợ TK 627 Có TK 111 * Đối với hàng mua nhập khẩu: NVL chính của công ty thường mua ở nước ngoài chẳng hạn các loại Bông, Xơ. Những mặt hàng này không phải chịu thuế nhập khẩu. Công ty phải trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu. Khi trả tiền hàng thông qua hình thức mở L/ C và nhận nợ với Ngân hàng. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 13. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Kế toán định khoản: Nợ TK 152 Có TK 311, TK 331, TK 111, TK 112 ... Phần thuế GTGT được khấu trừ kế toán định khoản: Nợ TK 133 Có TK 3312 Ví Dụ 1: Ngày1/ 3/ 2010 Công ty nhập kho 100.000kg bông Ấn Độ của công ty cổ phần Dệt sợi Đam San với giá 24.480đồng/kg.Thuế GTGT 5%, kế toán tiến hành vào phiếu nhập kho, hạch toán: Nợ TK152(1) 2.448.000.000 =100.000 x 24.480 Nợ TK133(1) 122.400.000 =2.448.000.000 x5% Có TK331 2.570.400.000 Ví Dụ 2: Với vật liệu Bông Việt Nam, ngày 28/02/2010 Xuất 20.024,04kg Bông bán cho công ty dệt may Linh Phương - Số lượng tồn đầu tháng 2 năm 2010:1.400 Kg - Tương ứng với giá trị là: 26.600.000đ - Ngày 27/ 02 nhập 700kg - Tương ứng trị giá nhập: 13.195.000 Như vậy máy tự tính đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân liên hoàn cho giá xuất kho ngày hôm sau là: 18.950 đ/kg. Kế toán tiến hành vào phiếu xuất kho và hạch toán : Nợ TK131 : 379.455.558 Có TK33311: 344.959.596,18 Có TK5115: 34.495.961,82 3.2 Kế toán tiề n lươ ng, các khoả n trích theo lươ ng: Công ty xây dựng quy chế trả lương cho người lao động theo đơn giá sản phẩm từng bộ phận, khoán lương trên cơ sở hoàn thành công việc, có thưởng, có phạt, đóng BHXH cho người lao động theo chế độ quy định của nhà nước. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 14. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n 3.2.1 Phương pháp tính lương tại công ty. Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động: - Hình thức trả lương theo thời gian ( áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên thuộc khối văn phòng) - Hình thức trả lương theo sản phẩm ( áp dụng đối với công nhân sản xuất) * Hình thức trả lương theo thời gian. ĐGTL TL min x Hệ số lương cơ bản x Hệ số kinh doanh 1ngày công 26 Tiền lương thực lĩnh = (ĐGTL x Ntt) + Các khoản phụ cấp - Các khoản giảm trừ Trong đó: TLmin là tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước (650.000đồng/tháng) Ntt là số ngày làm việc thực tế của người lao động Số ngày công theo chế độ là 26 ngày/ tháng. Các chế độ khen thưởng (áp dụng toàn công ty). Loại A : 150.000đồng Loại B : 105.000đồng Loại C : Không thưởng Các khoản giảm trừ bao gồm tiền BHXH, BHYT Ví Dụ : Tính lương tháng 10 cho Nguyễn Minh Phương thuộc phòng kế toán Chức vụ: Trưởng phòng kế toán. Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng. Phụ cấp khác : 400.000 đồng, Hệ số kinh doanh : 1,6 Số ngày công trong tháng: 25 ngày. Xếp loại A Số tiền BHYT + BHXH phải nộp : 66.744đồng ĐGTL 650.000 x 2.,46 x 1,6 SVTH: L¹i Thanh Tïng = 98.400 đồng/ngày Líp: 2LT 03 – 01T
  • 15. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp 1ngày công Khoa kÕ to¸n 26 Tiền lương thực lĩnh = (98.400 x 25) + (150.000 + 500.000 + 400.000) - 66.744 = 3.443.256(đồng) * Hình thức trả lương theo sản phẩm. Tiền lương thực lĩnh = ĐGTL x Số lượng sản phẩm hoàn thành Đơn giá tiền lương dựa trên đơn giá gốc, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của công nhân so với định mức lao động. 3.2.2 Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Tài khoản kế toán sử dụng : TK334 - Chứng từ kế toán sử dụng : - Bảng chấm công - Bảng nhận xét mức độ hoàn công việc - Bảng thamh toán lương cho từng người lao động - Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Ví Dụ : Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 9 của bộ phận văn phòng kế toán định khoản như sau : Nợ TK642 Có TK334 30.245.869 đồng 30.245.869 đồng Khấu trừ tiền BHXH và BHYT vào lương CNV Nợ TK 334 Có TK 338 918.528 đồng 918.528 đồng 3.3.Kế toán tài sả n cố đị nh. 3.3.1 Phân loại TSCĐ : Hiện nay TSCĐ của Công ty bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý. Tài sản của công ty được hình thành qua hình thức mua ngoài ( ký hợp đồng với nhà cung cấp). Các dây chuyền sản xuất được Công ty lắp đặt tại doanh nghiệp sau đó thành lập hội đồng nghiệm thu và đưa vào sản xuất. - Tài khoản kế toán sử dụng : TK211, 212, 213 SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 16. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n - Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Ví Dụ : Trong kỳ, Công ty bổ sung thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất trị giá 14.500.108.619(cả phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử), kế toán định khoản : Nợ TK 211 14.500.108.619 đồng Có TK 241 14.500.108.619 đồng 3.3.2 Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định. Công ty khi thanh lý TSCĐ sẽ thành lập hội đồng thanh lý gồm: lãnh đạo Công ty, phòng kỹ thuật, giám đốc nhà máy, kế toán quản lý tài sản - Tài khoản kế toán sử dụng: TK811, TK211, TK214 Ví Dụ : Công ty thanh lý TSCĐ nguyên giá 20.000.000đồng, giá trị khấu hao đến khi thanh lý: 5.325.000đồng, xuất bán cho khách hàng giá bán 15.000.000 đồng chưa VAT (thuế suất GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán định khoản : Xuất thanh lý : Nợ TK 811 14.675.000 đồng Nợ TK 214 5.325.000 đồng Có TK 211 Xuất bán : Nợ TK 131 20.000.000 đồng 16.500.000 đồng Có TK 15.000.000 đồng Có TK 3331 * Chứng từ kế toán sử dụng : 711 1.500.000 đồng - Hợp đồng mua, bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Thẻ tài sản cố định - Sổ theo dõi tài sản cố định - Bảng trích khấu hao tài sản cố định - Hoá đơn tài chính SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 17. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n 3.3.3 Hệ thống sổ sách kế toán. Kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ cho từng tài sản, cuối mỗi kỳ báo cáo tài sản được xác định giá trị còn lại của tài sản đó. Kế toán dùng tài khoản 214 để theo dõi. 3.3.4. Quy trình hạch toán. Công ty Dệt Hà Nam là một doanh nghiệp lớn tài sản là máy móc thiết bị chủ yếu là nhập khẩu nên khi nhập máy móc thiết bị về phải tập hợp toàn bộ chi phí cho quá trình hình thành TSCĐ: Chi phí vận chuyển, giá mua,tiền chi phí lắp đặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư đến khi tài sản đưa vào dụng, kế toán dùng tài khoản 241 để tập hợp chi phí. Ví Dụ : Tháng 2 Công ty nhập một dây chuyền trị giá 2.000.000 USD (tỷ giá 18.500 VNĐ/USD) trả bằng tiền vay, tiền chi phí vận chuyển là 489.000 USD thanh toán bằng tiền gửi, tiền chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 152.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư 526.300.000 đồng bằng tiền gửi, đến tháng 10 máy móc thiết bị mới đưa vào sản xuất, kế toán định khoản: Nợ TK 241 4.672.480.000.000.000 Có TK 341 37.000.000.000 Có TK 112 9.046.500.000 Có TK 111 152.000.000 Có TK 112 526.300.000 2.3.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định: Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Để theo dõi tình hình hiện có và biến động TSCĐ, kế toán công ty sử dụng tài khoản 214 – hao mòn TSCĐ. Chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 627, được theo dõi chi tiết TSCĐ. Công ty Dệt Hà Nam áp đang áp dụng phương pháp tính khấu hao SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 18. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n TSCĐ theo nguyên giá và phản ánh giá trị khấu hao vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ tại công ty được xác định: Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao năm = = Số năm khấuhao Ví Dụ : Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh trị giá 6.050.214.000đồng, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK627 6.050.214.000 đồng Có TK214 6.050.214.000 đồng 2.3.6 Kế toán chi tiết TSCĐ : * Chứng từ: - Biên bàn giao - mẫu 01- TSCĐ - Biên bản thanh lý – mẫu 02 – TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ SCL, đã hoàn thành mẫu 04 – TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05 – TSCĐ - Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ và tài liệu khác có liên quan. 2.3.7 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: * Kế toán tăng TSCĐ: Ví Dụ : Đơn vị mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐHH để sản xuất hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 110.000.000, thuế suất thuế GTGT 10% đơn vị chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển 10.000.000 (giá chưa thuế) đơn vị trả tiền bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán: Nợ TK 221: 110.000.000 Nợ TK 133(2): 11.000.000 Có TK 331: 110.000.000 SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 19. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Có TK 111: 11.000.000 * Kế toán giảm TSCĐ: Ví Dụ: Công ty Dệt Hà Nam nhượng bán 1TSCĐHH đã sử dụng nguyên giá 100000; khấu hao luỹ kế (giá trị hao mòn) 40000; chi phí thực tế để bán (chi bằng tiền mặt 5000). Giá bán chưa có thuế 50000 (công ty thu bằng tiền mặt) thuế suất 10%. Kế toán hạch toán: (1) Kế toán phản ánh giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình: Nợ TK 214: 40000 Nợ TK 811: 60000 Có TK 211: 100000 (2) Kế toán phản ánh chi phí để nhượng bán: Nợ TK 811:5000 Nợ TK 133(2): 500 Có TK 111: 5500 (3) Kế toán phản ánh thu về nhượng bán: Nợ TK 111: 55000 Có TK 711: 50000 Có TK 333(1): 5000 (4a) Cuối kì, kế toán kết chuyển thu nhập từ nhượng bán: Nợ TK 711: 50000 Có TK911:50000 (4b) Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 65000 CóTK 811:65000 3. 4. Kế toán tậ p hợ p chi phí và tính giá thành sả n phẩ m: 3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chứng từ : + Phiếu xuất kho + Bảng phân bổ NVL, CCDC - Tiêu thức phân bổ CPNVLTT: phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 20. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n 3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: - Tài khoản sử dụng : TK 622 - Chứng từ : Bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương - Phương pháp tính lương : Theo thời gian và theo sản phẩm. 3.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung : - Tài khoản kế toán sử dụng : TK627 Tại nhà máy CPSXC được phân bổ cho từng sản phẩm, từng loại sợi theo tiêu thức phân bổ số lượng sản phẩm hoàn thành. Tiêu thức phân bổ CPSXC doanh nghiệp đang áp dụng là : Tæng lo¹ i sîi nhËp SL kho Møcph©n bæ CPSXC CPSXC = Tæng tÊtc¶ c¸ c lo¹ i sîi nhËp x tæng chomçi ®èi t ­ îng SL kho 3. 5 Kế toán vố n bằ ng tiề n: 3.5.1 Kế toán tiền mặt: Ví Dụ 1: Chứng từ số 2 ngày3/2/2010 phiếu thu tiền mặt công ty Dệt Phong Phú trả tiền hàng mua chịu tháng trước số tiền 20 triệu đồng kế toán ghi: Nợ TK 111: 20 triệu Có TK 131(công ty dệt Phong Phú): 20 triệu Ví Dụ 2: Chứng từ số 03 ngày 4/2/2010 phiếu chi tiền mặt, trả tiền hàng mua chịu cho người bán số tiền 10 triệu đồng, kế toán ghi Nợ TK 331: 20 triệu Có TK 111: 20 triệu 3.5.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng: Ví Dụ 1: Giấy báo nợ số 02 ngày 3/2/2010, trả nợ cho công ty Dệt Đông Xuân séc chuyển khoản số 02 số tiền 40 triệu, kế toán ghi: Nợ TK 331: 40 triệu Có TK 112: 40 triệu Ví Dụ 2: Giấy báo có số 11, ngày 5/ 2/2010, thu tiền bán hàng trực tiếp bằng chuyển khoản, trị giá bán chưa thuế 100 triệu thuế suất GTGT 10%, kế toán địnhkhoản: Nợ TK 112: 110 triệu SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 21. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Có TK 511: 100 triệu Có TK 333: 10 triệu 3.6 Kế toán thuế : Hiện tại Công ty Dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ hoá đơn bán hàng được Công ty hạch toán theo đúng chế độ của Nhà nước thể hiện trên TK 333. Công ty sử dụng toàn bộ tài khoản thuế bao gồm: - Thuế giá trị gia tănghàng nhập khẩu: TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng bán ra: TK 3331 - Thuế nhập khẩu: TK 3333 và chi phí thuế khác như thuế môn bài, thuế nhà đất. Ví Dụ : Công ty xuất bán sợi cho công ty Dệt Đồng Xuân với số lượng 5 tấn, đơn giá 55000đ/kg (đã có thuế 10%) đã thu tiền qua ngân hàng, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 275.000.000 Có TK 511: Có TK 3331: SVTH: L¹i Thanh Tïng 250.000.000 25.000.000 Líp: 2LT 03 – 01T
  • 22. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n PHẦ N III: THU HOẠ CH VÀ NHẬ N XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠ I CÔNG TY DỆ T HÀ NAM. 1. Thu hoạ ch qua đợ t thự c tậ p Trong quá trình thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty dệt Hà Nam, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của Công ty, em nhận thấy Công ty có nhiều những điểm nổi bật song vẫn còn một số tồn tại *Ưu điểm: + Đội ngũ cán bộ lãnh đạo được bổ sung nhiều lực lượng trẻ, cơ cấu quản lý bước đầu được xây dựng chỉnh đốn lại phù hợp với sự phát triển của Công ty. + Công ty đã trang bị nhiều máy móc hiện đại cho năng suất cao, chất lượng + Là một doanh nghiệp tư nhân, quy mô tổ chức sản xuất rộng nhưng mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung lại hoạt động rất có hiệu qủa. Bộ máy kế toán của công ty luôn đồng đều về trình độ chuyên môn, tiếp cận và triển khai thực hiện tốt chế độ kế toán mới, làm việc có khoa học với tinh thần trách nhiệm cao và luôn giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để báo cáo kế toán nhìn chung là kịp thời, cung cấp cho các lãnh đạo những thông tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo đề ra những quyết định đúng phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của công ty. Hình thức Kế toán Công ty áp dụng theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”, hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động hiện nay của Công ty. Hệ thống Chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán mà Công ty sử dụng rõ ràng, đúng với chế độ kế toán. Việc áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu và phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đã giúp công ty theo dõi tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư, từ đó tiến tới giảm chi phí, hạ giá thành. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 23. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Công tác tính giá vật liệu xuất kho ở công ty theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với công ty vì công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy, phương pháp này trở nên đơn giản, tính được giá trị vật liệu ngay khi xuất, giúp kế toán theo dõi giá trị vật liệu sau mỗi lần xuất và đáp ứng nhanh yêu cầu về thông tin cho nhà quản lý. Công tác quản lý của bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phát huy có hiệu quả tích cực cho lãnh đạo Công ty trong tổ chức lao động cung ứng vật tư, giám sát sản xuất và quản lý kinh tế, quản lý các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất một cách hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho phòng kế toán đi học các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Trước nền kinh tế thị trường có nhiều biến động phức tạp như hiện nay Công ty dệt Hà Nam không ngừng phát huy các nội lực, tiềm năng của mình. Công ty đang dần bước đổi mới, tiếp cận với các quy trình công nghệ tiên tiến của các nước, tiến tới mở rộng đầu tư, hợp tác. Đẩy nhanh, mạnh dạn đầu tư thay đổi nốt dây chuyền sản xuất cũ để hoà nhập với công nghệ sản xuất mới, nâng cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm sản xuất ra, nâng cao đời sống cho cán bộ, công nhân trong Công ty. * Nhựơc điểm Công tác kế toán của nhà máy được phân công cho từng người, có trách nhiệm đảm nhận. Mặc dù công ty đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán song chưa đồng bộ. Công ty mới áp dụng được phần hành kế toán NVL, CCDC trong việc quản lý vật tư, theo dõi chi tiết, tổng nhập, xuất, tồn, in báo cáo liên quan khác. Còn công tác hạch toán kế toán khác và báo cáo tài chính của công ty còn phải làm bằng tay theo mẫu biểu in sẵn. Hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ nên công tác kế toán vẫn còn ùn tắc, đặc biệt vào thời điểm cuối tháng việc lập chứng từ báo cáo chưa đúng thời hạn quy định. * Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán + Thị trường bông, Xơ, Nguyên liệu chính cho ngành có nhiều biến động không lường trước được làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 24. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n + Giá cả NVL phụ như: nhựa, xăng, dầu, CPNVL, chi phí vận chuyển tăng làm cho chi phí sản xuất cao, giá thành sản phẩm không ổn định. + Một số công nhân trình độ thấp, còn vi phạm kỷ luật lao động. KẾ T LUẬ N Sau một thời gian được thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam em đã nhận đựơc sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Với góc độ là một sinh viên giữa kiến thức được học và thực tế còn có khoảng cách. Vì vậy bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy trong khoa chỉ bảo thêm cho em. Sau khi được thực tế các phần hành kế toán của Công ty Dệt Hà Nam em quyết định chọn phần hành kế toán tiền lương làm đề tài cho luận văn của mình. Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán và GS – TS Lương Trọng Yêm đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập. SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 25. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SVTH: L¹i Thanh Tïng Khoa kÕ to¸n Líp: 2LT 03 – 01T
  • 26. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n PHẦ N PHỤ LỤ C PHỤ LỤC SỐ 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI Bông, xơ bông từ kho SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 27. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Máy xé kiện Máy trộn và làm sạch Máy chải khô Máy ghép I Máy kéo sợi OE Kho sợi OE Máy ghép II Máy cuộn cúi Máy keó sợi thô Máy chải kỹ Sợi con Máy đánh ốc Kho sợi chải thô Sợi con Máy đánh ốc Kho sợi chải kỹ PHỤ LỤC SỐ 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY DỆT HÀ NAM SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 28. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc kinh Phó tổng giám đốc doanh sản xuất Bộ phận các phòng ban Phòng Phòng hành kinh chính doanh SVTH: L¹i Thanh Tïng Phòng Phòng Phòng kế vật tư, thí toán thiết bị nghiệm Líp: 2LT 03 – 01T
  • 29. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n PHỤ LỤC SỐ 03: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY DỆT HÀ NAM Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán tiền lương Kế toán vật tư, thiết bị Thủ quỹ Thủ kho PHỤ LỤC SỐ 04: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 30. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Sổ quỹ Khoa kÕ to¸n Chứng từ kế toán Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T
  • 31. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n SỔ CÁI Sở công nghiệp Hà Nam Công ty Dệt Hà Nam 01/ 2009 Từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/ Tên tài khoản: Nguyên Vật Liệu Số hiệu TK: 152 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Số hiệu Ngày tháng Nội dung Tài khoản đối ứng Số dư đầu kì 10 83.9 31/01/2009 Bảng kê nhập kho nhiên liệu 331 13 31/01/2009 Bảng kê nhập kho nhiên liệu Bảng kê xuất kho NL cho SX 142.3 621.1 24 31/01/2009 Bảng kê xuất kho NL đi tiêu thụ Cộng Số dư cuối kỳ 632 Ngày… tháng… năm 2010 Người ghi sổ ( Ký) N Phụ trách kế toán (Ký) Sở công nghiệp Hà Nam Công ty Dệt Hà Nam Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) SỔ CÁI Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T 36.2 36.2 96.8
  • 32. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Số hiệu TK: 621 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Tài khoản Nội dung Số hiệu 13 Ngày tháng 31/01/2009 18 31/01/2009 đối ứng N Bảng kê xuất kho NL cho sx 152.1 22.23 Kết chuyển chi phí NVL chính TT 154 Cộng Ngày…. tháng…. năm 2010 Người ghi sổ Phụ trách kế toán ( Ký) ( Ký) Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng dấu) Sở công nghiệp hà Nam SỔ CÁI Công ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp. Số hiệu TK: 622 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng SVTH: L¹i Thanh Tïng Chứng từ Líp: 2LT 03 – 01T 22.23
  • 33. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp ghi sổ Số hiệu Khoa kÕ to¸n Ngày tháng Nội dung Tài khoản 31/01/2009 18 31/01/2009 Bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ tiền lương 15 đối ứng 334 331 Kết chuyển CPNVL chính TT 154 Cộng Người ghi sổ Phụ trách kế toán (Ký) (Ký) Sở công nghiệp Hà Nam Công ty Dệt Hà Nam Ngày tháng Chứng từ SVTH: L¹i Thanh Tïng Ngày…. tháng….năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) SỔ CÁI Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung. Số hiệu TK: 627 Đơn vị tính: Đồng Nội dung Tài khoản Líp: 2LT 03 – 01T
  • 34. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp ghi sổ Khoa kÕ to¸n Số hiệu 02 14 Ngày tháng 31/01/2009 31/01/2009 15 17 25 18 31/01/2009 31/01/2009 31/01/2009 31/01/2009 Người ghi sổ ( Ký) Bảng kê chi tiền mặt Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx Bảng phân bổ tiền lương Bảng trích khấu hao TSCĐ Bảng kê phải trả người bán Kết chuyển CPSXC Cộng Phụ trách kế toán ( Ký) đối ứng 111.1 152.3 153 142.3 334 214 331 154 Ngày…… tháng….năm 2010 Thủ trưởng đơn (Ký tên, đóng dấu) Sở công nghiệp Hà nam SỔ CÁI Công ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/12/2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Số hiệu TK: 154 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Số hiệu Ngày tháng 18 31/01/2009 SVTH: L¹i Thanh Tïng Nội dung Tài khoản đối ứng Số dư đầu kỳ Kết chuyển CPSXKD dở dang Kết chuyển CPSXKD dở dang Kết chuyển CPSXKD dở dang Kết chuyển CPSXKD dở dang 621.1 622.1 622.2 627 Líp: 2LT 03 – 01T 50 30 48 45 83 2. 2.
  • 35. B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp 19 31/01/2009 Khoa kÕ to¸n Xuất kho thành phẩm đi gia công Bảng kê nhập kho thành phẩm Cộng Số dư cuối kỳ 1551 155 6.600.767.85 Ngày….tháng….năm 2010 Người ghi sổ ( Ký) dấu) Phụ trách kế toán ( Ký) Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng Tài liệu tham khảo: - Lớp học kế toán tổng hợp - Lớp học kế toán thuế - Lớp học kế toán thực hành SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T