4. Quy trình giao tiếp MÔI TRƯỜNG
Nhieãu Nhieã
Thông điệp u
Giải mã
Mã hoá
Người gửi Người nhận
Mã hoá
Giải mã
Phản hồi
Khoa QTKD - BM QTNS
5. MỤC ĐÍCH
Để kiến trúc lại những gì chúng ta
viết hay nói cho thích hợp, hữu ích
và có tính thuyết phục đối với đối
tượng giao tiếp của bạn.
Khoa QTKD - BM QTNS
6. THÔNG ĐIỆP:
CẤU TRÚC THÔNG ĐiỆP
Tư tưởng &
kiến trúc tư tưởng
Quá trình tư tưởng
Kiến trúc tư tưởng
Khoa QTKD - BM QTNS
7. THÔNG ĐiỆP
TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Phân biệt tư tưởng và
kiến trúc tư tưởng
Tư tưởng
Kiến trúc tư tưởng
Khoa QTKD - BM QTNS
8. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Ví dụ: Bạn nhận được những thông tin này từ
người tổ chức cuộc họp mà bạn là thành viên
đang tham gia:
“Chúng ta phải dành riêng phòng cho các báo
cáo viên của ban quản trị ít nhất là 2 tuần
trước. Tôi đang lo lắng về việc đưa các báo
cáo viên vào chương trình hội nghị. Chúng ta
cũng cần in các áp phích, tờ giới thiệu thông
báo ai sẽ nói chuyện. Anh có thể lo chuyện đó
được không? Đừng quên rằng bích chương
phải gồm cả số phòng nữa.”
Khoa QTKD - BM QTNS
9. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Kiến trúc lại thông điệp:
“Tôi muốn nhắc anh về 3 việc phải sắp đặt
trước cho buổi nói chuyện của các báo cáo
viên.
Mời thuyết trình viên và ấn định ngày giờ.
Dành sẵn phòng trước ngày 15/3
In bích chương ( Gồm cả tên báo cáo viên,
thời gian và số phòng) để phân phát trước
ngày 1/4 ”
Khoa QTKD - BM QTNS
10. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Bạn nhận được tin hay điện thoại của nhân viên:
“Những người giao hàng của hãng vận tải ABC làm chúng
tôi khổ sở vô cùng. Họ đến trễ ít nhất 2 giờ mỗi ngày trong
tuần này. Ngoài ra, hầu hết thợ đóng kiện hàng đều ra về
sớm, khi đã đi thì một số hàng giao thực sự bị hư hỏng, với
cách làm như vậy chúng tôi không thể đóng kiện hàng kịp
giờ. Tôi nghĩ chúng ta phải làm một cái gì đó tốt hơn, vì
chúng ta đã mất 15% hàng hóa. Có lẽ chúng ta nên mời ông
Giám đốc hãng vận tải tới để nói chuyện, nhưng tôi đã gọi
tới đó nhiều lần rồi, tôi nghĩ làm vậy cũng vô ích. Tôi đã nghe
đủ lý do và thành thật nghĩ rằng họ đã quen giao hàng lúc 2
giờ trưa. Như vậy chúng ta có thể thay đổi kíp thợ đóng kiện,
nhưng chúng ta phải tổ chức một phiên họp và giải thích tình
trạng vì không nhất thiếtKhoa QTKDthích sự thay đổi đó.”
là họ - BM QTNS
11. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Kiến trúc lại thông điệp trên:
“Tôi đề nghị chúng ta tổ chức một
cuộc họp để thảo luận khả năng thay
đổi giờ làm việc cho kíp thợ đóng
kiện hàng. Hãng vận tải ABC kiên
quyết chỉ giao hàng lúc 14 giờ thay
vì giao vào lúc 12 giờ như từ trước
tới nay, việc này đã làm hàng hóa hư
hỏng mất 15 %. Để tránh sự hư hỏng
đó chúng ta cần thay đổi giờ làm
việc.” Khoa QTKD - BM QTNS
12. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
G Khách quan
u
iả
xấ
th Sự
iế
n
t th
kiế
ật
Chỉ thị
Ý
Chi tiết Chỉ thị
rõ ràng rõ ràng
Nhấn
Phát hiện, mạnh
kết luận
Giả thiết
giá trị, kết Chỉ thị
luận Chỉ thị
rõ ràng
Dữ kiện rõ ràng
Chủ quan
Sự thật
Ý
ki Giả thiết
ến
tố
t
Khoa QTKD - BM QTNS
13. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tư tưởng:
Sự nhận thức của con người trong đó xuất
hiện tổng hợp các ý nghĩ, xấu tốt, hoàn
chỉnh, dở dang, dữ kiện, thông số…Sự xuất
hiện của các yếu tố này chưa được sắp đặt,
trình bày theo thứ bậc, Nó còn mang tính
ngẫu nhiên chưa hoàn thiện.
Khoa QTKD - BM QTNS
14. TƯ TƯỞNG VÀ KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Kiến trúc tư tưởng:
Sự sắp đặt, phân loại các dữ
kiện, ý tưởng, các đánh giá,
kết luận theo một trật tự logic,
kết cấu chặt chẽ.
Khoa QTKD - BM QTNS
15. THÔNG ĐiỆP
QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Quá trình tư tưởng: là sự
kết nối theo trật tự của
những giả định làm cơ
sở cho thông điệp,
những dữ kiện và những
kết luận có giá trị.
Khoa QTKD - BM QTNS
16. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Chú ý: Quá trình tư tưởng bao gồm 3 vấn để
sau:
Nhận rõ những giả định
Rút ra những kết luận có giá trị
Hạn chế những nhược điểm trong lập luận
Khoa QTKD - BM QTNS
17. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Giả định
Giả định chính là cơ sở của tất cả những bước
tiếp theo trong quá trình tư tưởng. Nếu giả định
thay đổi thì sẽ làm cho mọi hoạt động của con
người thay đổi theo.
Ví dụ: Bạn đi học; nếu bạn giả định rằng thời tiết
không mưa, trời đẹp thì hành động của bạn sẽ
khác nếu bạn dự báo thời tiết có mưa và lạnh.
Khoa QTKD - BM QTNS
18. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Giả định
Tôi sẽ tìm cách làm Giả định: Không
giảm sự tức giận của muốn mất khách
khách hàng hàng
Chương trình này sẽ Giả định: Bạn muốn
tăng lợi nhuận của công tăng lợi nhuận
ty
Tôi phải hoàn tất bản Giả định: Không
báo cáo này, nếu không muốn mất việc làm
tôi sẽ bị sa thải
Khoa QTKD - BM QTNS
19. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Giả định
Củng cố doanh nghiệp của chúng ta ở tại
chi nhánh Bình Dương là khâu thiết yếu để
đưa sản xuất đi vào nề nếp.
Chúng ta cần tuyển thêm 2 nhân viên bán
hàng nữa.
Tôi cần học thêm bằng 2 chuyên ngành
QTKD của trường ĐHKT.
Tăng thêm ngân sách quảng cáo là việc quan
trọng vì đó sẽ là chiến dịch QTNS hiệu quả.
Khoa QTKD - BM
có
20. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Giả định
Giả định có thể bao gồm :
Về chi phí Về luật pháp
Về chất lượng Về thị trường
Về văn hóa
Về lợi nhuận
Về năng lượng
Về nhân lực ….
Khoa QTKD - BM QTNS
21. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
Nếu những giả định và những sự kiện là
hành trang để bắt đầu nhận thức của bạn
thì kết luận là việc bạn phải kết thúc.
Giả định: Nếu ngày mai Kết luận: Tôi sẽ đi
trời nắng tắm biển
Giả định: Nếu ngày Kết luận: Tôi sẽ
mai trời không nắng, không đi tắm biển
sắp có dông
Khoa QTKD - BM QTNS
22. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
2 phương pháp để rút ra kết luận:
Phương pháp diễn dịch
Phương pháp quy nạp
Khoa QTKD - BM QTNS
23. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
Phương pháp diễn dịch: Bắt đầu từ
một nguyên lý chính hoặc một giả
định, sau đó áp dụng chúng vào một
trường hợp đặc thù và rút ra kết
luận.
Trong phương pháp diễn dịch, điều
cốt yếu là nguyên lý chính của bạn
phải đúng.
Khoa QTKD - BM QTNS
24. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
“Vấn đề X trong quy trình sản xuất làm cho sản
xuất sút giảm” (Nguyên lý chính)
“Phân xưởng 1 đang vướng phải vấn đề X ” (Áp
dụng cho trường hợp đặc thù). Vì vậy sản xuất
của phân xưởng 1 bị sút giảm (kết luận)
“Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ trên 15 độ C làm
sản phẩm bị hư hỏng” (Nguyên lý chính)
“Hôm qua có người đã để sản phẩm ngoài trời
qua đêm ở nhiệt độ trên 20 độ C. (Áp dụng cho
trường hợp đặc thù) Do đó những sản phẩm này
nhất định sẽ bị hỏng.” (kết QTNS
Khoa QTKD - BM luận)
25. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
Phương pháp quy nạp: Bắt đầu
bằng tính chất đặc thù và đi đến
khái quát hóa bằng một nguyên lý
chính.
Trong phương pháp quy nạp, điều
cốt yếu là các tính chất đặc thù
bạn đưa ra là phải đáng tin cậy,
phải xác đáng và có tính tiêu biểu.
Khoa QTKD - BM QTNS
26. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Kết luận (Phương pháp quy nạp)
Bắt đầu bằng một loạt tính Rút ra sự khái
chất đặc thù: quát hóa:
“Tôi sẽ mất nhiều thời giờ ” Do đó, tôi sẽ tốn
tham dự cuộc họp”; “Tôi nhiều thời gian để
mất nhiều thời giờ để nói giao tiếp.”
chuyện điện thoại”; “Tôi
mất nhiều thời gian để viết
bản báo cáo gửi cho
trưởng phòng.”
Khoa QTKD - BM QTNS
27. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Kết luận (Phương pháp quy nạp)
Bắt đầu bằng một loạt tính Rút ra sự khái
chất đặc thù: quát hóa:
Dũng: “ Không bao giờ tôi ”Không cần học
phải cân đối sổ sách trong kế toán cho mệt
công việc của mình” người”
Mạnh: “Tôi có thể nhờ
người khác làm sổ sách
kế toán khi cần thiết”
Nhận xét: Những tính chất đặc thù trên có thể
không đáng tin cậy QTKD không tiêu biểu.
Khoa và - BM QTNS
28. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
Bắt đầu bằng một loạt tính chất Rút ra sự khái
đặc thù: quát hóa:
“Chúng ta có thể phân phối sản “Chúng ta có
phẩm X qua mạng lưới hiện có” thể đưa sản
phẩm ra trên
Chúng ta có thể lợi dụng sự chấp
thị trường”
nhận nhãn hiệu X của khách
hàng”
“ Chúng ta có thể kết hợp quảng
cáo sản phẩm X với giải bóng đá
quốc gia.“ Khoa QTKD - BM QTNS
29. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Rút ra kết luận
Chú ý:
Quy nạp và diễn dịch là 2 phương pháp khác
nhau và trái ngược nhau.
Trong thực hành có thể phối hợp chúng với
nhau; Chúng ta, không thể không thể thu thập
những tính chất đặc thù mà không có một
nguyên lý tổ chức nào đó; cũng không thể
lực chọn những nguyên lý xác đáng mà không
biết tới những vấn đề hay kết quả đặc thù.
Khoa QTKD - BM QTNS
30. Điều quan trọng
Điều quan trọng
không phải chia
không phải chia
đôi tư tưởng của
đôi tư tưởng của
bạn thành 2 phần:
bạn thành 2 phần:
diễn dịch hay quy
diễn dịch hay quy
nạp mà bạn phải
nạp mà bạn phải
dùng những lý
dùng những lý
luận có giá trị khi
luận có giá trị khi
suy nghĩ những ý
suy nghĩ những ý
tưởng của mình.
tưởng của mình.
Khoa QTKD - BM QTNS
31. QUÁ TRÌNH TƯ TƯỞNG
Những hạn chế trong lập luận
Ý tưởng của bạn có thể giống như một sản
phẩm đang di chuyển trên băng tải. Tuy nhiên
khi ý tưởng thay đổi hay chuyển động nó có
thể đi lệch theo nhiều cách khác nhau.
3 quy tắc vàng để loại bỏ nhược điểm trong
quá trình tư tưởng
Không được kết luận vội vàng
Không được che dấu, né tránh
Không được đơn giản hóa quá mức vấn đề
Khoa QTKD - BM QTNS
32. 3 quy tắc vàng
Khái quát hóa vội vã
“Chiến lược tiếp thị sản phẩm X đã
Không thành công ờ Bình Dương vì vậy có
kết thể đem áp dụng chương trình này
luận trên tất cả thị trường của công ty
vội chúng ta.”
vàng Nguyên nhân giả
“ Ông trưởng phòng kinh doanh
thật giỏi, lượng hàng bán ra của
công ty tại Bình Dương tăng 42%”
Khoa QTKD - BM QTNS
33. 3 quy tắc vàng
Tránh che dấu những giả định đáng
Tránh ngờ:
che
“Chúng ta sẽ quảng cáo sản phẩm X trên báo
dấu ý
Thanh Niên vì chúng ta đã quảng cáo sản phẩm
tưởng Y trên báo này”
và nấp
Sai lầm: Bạn có thể quảng cáo sản phẩm X theo
sau
cách của sản phẩm Y không?
những
ý Tránh che dấu điểm quan trọng bằng
tưởng cách né tránh vấn đề
sai
“Tình trạng nghị việc của nhân viên trong công
lầm ty gia tăng. Có lẽ chúng ta nên tăng lương cho
họ để giữ họ lại”
Khoa QTKD - BM QTNS
Sai lầm: Đã bỏ qua những sai lầm khác.
34. 3 quy tắc vàng
Tránh
che Tránh nấp sau một sự tương tự
dấu ý không đúng:
tưởng “Nhà chọc trời càng nhiều tầng càng
và nấp dễ bị sét đánh. Tương tự như vậy,
sau một tổ chức càng nhiều tầng nấc
những càng dễ bị sụp đổ vì khủng hoảng
ý kinh tế.”
tưởng
sai Sai lầm: Che dấu sự khác biệt giữa
lầm thiên tai và khủng hoảng kinh tế.
Khoa QTKD - BM QTNS
35. 3 quy tắc vàng
Tránh
che Tránh nấp sau những hình ảnh
dấu ý phóng đại:
tưởng
và nấp “ Chi phí trung gian của chúng ta là
sau 15% trên giá thành sản phẩm, nếu
những cứ theo tiến độ như vậy công ty sẽ
ý bị phá sản”
tưởng Sai lầm: Bỏ qua những luận cứ có
sai thể của cách khác trong sự phát
lầm triển của doanh nghiệp
Khoa QTKD - BM QTNS
36. 3 quy tắc vàng
Tránh nấp sau những công kích không
Tránh
xác đáng ( Nhằm vào phê phán cá nhân
che
chứ không phải phê phán ý tưởng)
dấu ý
tưởng “Chỉ vì sự vô trách nhiệm trong bảo quản sản
và nấp phẩm X của anh, đã làm cho tỷ lệ hư hỏng sản
phẩm của công ty tăng lên”
sau
những Tránh những nhận xét kết luận chung
ý chung không cụ thể:
tưởng “ Năm vừa qua cô ấy đạt giải nhất tiếng hát
sai truyền hình, vì vậy cô ấy có khả năng làm MC
lầm cho chương trình cuối năm của công ty chúng
ta”
Sai lầm: khác QTKD - BM QTNS vấn đề
Khoa nhau về 2
37. 3 quy tắc vàng
Tránh khuyết điểm “hoặc/hoặc” :
Đưa ra 2 khả năng và không còn khả
Không
năng nào khác.
được
đơn “ Chúng ta phải xâm nhập vào thị trường
giản Bình Dương hoặc chúng ta sẽ bị phá sản”
hóa Sai lầm: Bỏ qua những giải pháp khác.
quá
mức “Vơ đũa cả nắm”
vấn đề Sản phẩm Z thất bại vì khách hàng không
thích màu đỏ của nó”
Sai lầm: Không tính đến các nguyên nhân
khác. Khoa QTKD - BM QTNS
38. THÔNG ĐiỆP
KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Một trong những sai lầm phổ biến
nhất cho rằng người đọc muốn người
viết đi nhanh đến kết luận sau một tràng
chi tiết dồn dập. Bạn mắc phải sai lầm
này khi bạn bắt đầu với những gì bạn
nghe thấy đầu tiên, rồi bạn mô tả diễn
biến, rồi bạn đưa người đọc tới chỗ nổi
bật nhất của giai đoạn kế tiếp, rồi sớm
hay muộn gì cũng đi tới một kết luận
hay một lời khuyên.
David EWING Khoa QTKD - BM QTNS
39. THÔNG ĐiỆP
KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Cấu trúc thông điệp có hiệu quả đặt
trên cơ sở:
Cung cấp một hệ thống tư tưởng
cho đối tượng giao tiếp
Chọn lựa một trật tự thích hợp cho
các tư tưởng đó
Khoa QTKD - BM QTNS
40. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Một cấu trúc có hiệu quả đặt trên cơ sở
cung cấp cho cử tọa một hệ thống các ý
tưởng- nói cách khác; chia ý tưởng của
bạn thành từng nhóm và đặt những
nhóm đó vào những vị trí tầng nấc khác
nhau.
Khoa QTKD - BM QTNS
41. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Chủ tịch
Giám đốc Trưởng phòng Công nhân Giám đốc Trưởng phòng
……
Kinh doanh Kinh doanh Sản xuất Sản xuất Kế toán
Hệ thống tổ chức không rõ ràng
Khoa QTKD - BM QTNS
42. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Ông / bà
Anh Bạn Cha/Mẹ Cô/ Chú Anh họ Em họ
Hệ thống phả hệ không rõ ràng
Khoa QTKD - BM QTNS
43. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Chủ tịch
P.Chủ tịch P.Chủ tịch P.Chủ tịch
Giám đốc Giám đốc Giám đốc
Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng
Nhân viên Nhân viên Nhân viên
Hệ thống tổ chức rõ ràng
Khoa QTKD - BM QTNS
44. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Ông/Bà
Bác Cha/ Mẹ Cô/Chú
Anh/Chị họ Anh/em bạn Em họ
Cháu họ Con Cháu họ
Cấu trúc phả hệ rõ ràng
Khoa QTKD - BM QTNS
45. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Để tạo hệ thống tư tưởng rõ ràng, bạn cần
phải:
Nhấn mạnh kết luận của bạn ( hay những
ý tưởng quan trọng nhất)
Chia bài viết và bài nói của bạn thành
những điểm chính
Chia những điểm chính thành những điểm
chứng minh
Khoa QTKD - BM QTNS
46. Tạo hệ thống tư tưởng
Nhấn mạnh kết luận của bạn ( hay những ý tưởng
quan trọng nhất): Đây là những ý tưởng quan trọng
nhất của bạn, là ý tưởng chung mà mọi ý tưởng
khác của thông điệp sinh ra. Nó liên quan mật thiết
tới mục tiêu giao tiếp của bạn.
Ví dụ:
Qua 2 ví dụ trên ta thấy:
Trong sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý: Kết luận có thể
được tượng trưng từ Chủ tịch và mọi người khác có
quan hệ với ông ta như thế nào.
Tương tự như vậy trong sơBM QTNS
Khoa QTKD - đồ phả hệ của gia đình
47. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Tạo hệ thống tư tưởng
Đường cong ký
Cao nhất ức của cử tọa
Thấp
nhất
Bắt đầu Kết thúc
Hãy làm nổi bật kết luận vào những điểm đầu
và những điểm cuối, đừng bao giờ chôn kết
luận của bạn ở giữa phần chính bày.
Khoa QTKD - BM QTNS
48. Tạo hệ thống tư tưởng
Chia thành những điểm chính yếu
Tóm gọn và giảng giải những ý
tưởng chính của bạn
Xác định những ý tưởng chính và
những ý tưởng thứ yếu
Xác định mối quan hệ giữa chúng
Khoa QTKD - BM QTNS
49. Tạo hệ thống tư tưởng
Chia thành những điểm thứ yếu
Những điểm chính yếu lại được
chứng minh bằng những điểm thứ yếu
hơn nữa.
Phác họa ý tưởng thứ yếu bằng
những giản đồ
Khoa QTKD - BM QTNS
50. Tạo hệ thống tư tưởng
Chia thành những điểm thứ yếu
Lưu ý khi phác họa giản đồ:
Bất ký ý tưởng có tầm quan trọng chủ yếu
nào cũng phải khái quát hóa tất cả ý tưởng
thứ yếu phát sinh từ nó.
Tất cả các yếu tố trên cùng bình diện phải là
những ý tưởng cùng loại.
Giới hạn kiểm soát của cử tọa đối với ý
tưởng trên kim tự tháp trình bày.Thường thì
sự quan tâm chú ý tốt của cử tọa khoảng 5-7
nhánh, cành.
Khoa QTKD - BM QTNS
51. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
Mục đích
Việc sắp đặt các ý tưởng thường nhắm
đến 2 điểm chính sau:
(1) Cho đối tượng giao tiếp biết về một
điều gì đó,
(2) Yêu cầu người giao tiếp làm một điều
gì đó.
Khoa QTKD - BM QTNS
52. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
(1)Những ý tưởng giải thích ( cho người
đọc biết về một điều gì đó) có thể thực
hiện theo 3 cách trình bày sau:
Sắp đặt theo thời gian
Sắp đặt trật tự theo yếu tố cấu thành
Sắp đặt theo mức độ quan trọng
Khoa QTKD - BM QTNS
53. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
(2)Những ý tưởng thúc đẩy hành động: Cần
phải cân nhắc tới rất nhiều yếu tố, bởi vì
những ý tưởng này sẽ đưa đến sự thay đổi
trong đối tượng giao tiếp.
Các loại chiến lược cấu trúc thông điệp:
Chiến lược “tiếp cận trực tiếp”
Chiến lược “tiếp cận gián tiếp”
Khoa QTKD - BM QTNS
54. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
Chiến lược cấu trúc ( sắp xếp) thông điệp :
(a) Chiến lược “Tiếp cận trực tiếp”
Ý tưởng chủ yếu ở hàng đầu để đối tượng có thể
nhận thấy ý tưởng đó dễ dàng.
Sử dụng những chứng cứ mạnh mẽ nhất ở thời
điểm ban đầu để người nghe hay đọc có thể tiếp
cận được nó đầu tiên.
Những lập luận quan trọng nhất và chấm dứt
bằng lập luận ít quan trọng
Khoa QTKD - BM QTNS
55. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
Chiến lược cấu trúc thông điệp :
(b) Chiến thuật “Tiếp cận gián tiếp”
(1)Trình bày phần ít bị tranh luận trước
(2) Trình bày lựa chọn bị bác bỏ trước
(3) Sử dụng chứng cứ mạnh mẽ nhất
sau cùng
Khoa QTKD - BM QTNS
56. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
Ví dụ 1: cấp trên của bạn rất bận và yêu cầu
bạn đưa ra đề nghị giảm bớt một dây chuyền
sản xuất.
“Tôi đề nghị chúng ta cắt giảm dây chuyền sản
xuất dụng cụ. Lý do chính để đề nghị như vậy
là những dụng cụ đó không có khả năng phát
triển lâu dài + (tiếp theo là phần phân tích của
bạn)
Nhận xét: Lời đề nghị được phát biểu trước
tiên và rất minh bạch, lý luận mạnh mẽ nhất của
bạn được phát biểu trước .QTNS
Khoa QTKD - BM
57. KiẾN TRÚC TƯ TƯỞNG
Sắp xếp ý tưởng
Ví dụ 2: cấp trên của bạn quan tâm hơn tới dây chuyền
sản xuất dụng cụ. Bản thân người đó liên quan đến sự
thành công của dây chuyền đó. Dĩ nhiên cũng quan tâm
đến tương lai của công ty và đòi hỏi ý kiến của bạn để
tham khảo.
Bạn có thể phát biểu: “Chúng ta không muốn hy sinh
những lợi ích tương lai cho những cái lợi trước mắt. Do
đó, mặc dầu dây chuyền sản xuất dụng cụ vẫn còn đóng
góp lợi nhuận cho công ty hiện nay, nhưng chúng ta cần
xem xét để cắt giảm dây chuyền này bởi vì nó thiếu tiềm
năng phát triển lâu dài” + (phân tích của bạn)
Nhận xét: Mở đầu ý tưởng bằng một cách phù hợp với
người quản lý+ ChứngKhoa QTKD - BM QTNS bác bỏ (đi trước đề
cứ tiêu cực bị
nghị và lý luận mạnh mẽ nhất của bạn).