1. 20 KỸ NĂNG CÔNG NGHỆ MÀ MỖI GIÁO VIÊN CẦN BIẾT
Tác giả Laura Turner tại www.thejournal.com đã đưa ra bài viết này để tổng kết
15 năm việc đưa các ứng dụng của CNTT trong giáo dục và nhà trường. Từ khi xuất hiện
máy vi tính, nền giáo dục của con người đã thay đổi về chất và bước sang một kỷ nguyên
mới về kiểu lớp học “sau bảng đen”. Tác giả đã tổng kết và đưa ra 20 kỹ năng công nghệ
thông tin mà mỗi giáo viên nhà trường ngày hôm nay cần biết, nắm vững để làm chủ
được các phương tiện mới và ứng dụng trong công việc giảng dạy của mình. Các công
nghệ được đưa ra theo thứ tự thời gian, tính phổ dụng và độ phức tạp của chúng. Chúng
tôi xin tóm lược toàn bộ 20 công nghệ này cho các giáo viên của chúng ta tham khảo. Nội
dung của bài viết này hoàn toàn thiết thực đối với giáo viên của nhà trường Việt Nam
chúng ta.
1. Soạn thảo văn bản (Word Processing Skills)
Kỹ năng soạn thảo một văn bản hoàn chỉnh sử dụng một phần mềm soạn thảo (ví
dụ Word). Tại Việt Nam giờ đây công việc soạn thảo hầu như không xa lạ với bất cứ ai.
Soạn thảo văn bản là một trong những ứng dụng đầu tiên của máy tính cá nhân và được
áp dụng rộng rãi trong tất cả các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên hiện tại trong các nhà
trường Việt Nam không phải giáo viên nào cũng sử dụng thành thạo công cụ đơn giản
này.
2. Bảng tính điện tử (Spreadsheets Skills)
Kỹ năng làm việc với bảng tính điện tử (ví dụ như bảng tính Excel). Bảng tính rất
thích hợp cho các công việc lập bảng thống kê, tính toán, in ấn dữ liệu.
3. Truy vấn dữ liệu (Database Skills)
Kỹ năng sử dụng và truy vấn dữ liệu trong các CSDL quan hệ như Access,
Foxpro, MySQL, SQL. Tại Việt Nam có rất ít giáo viên có hiểu biết trong lĩnh vực CSDL
này.
4. Trình diễn điện tử (Electronic Presentation Skills)
Có kỹ năng thiết kế được một trình diễn điện tử bằng PowerPoint để giảng dạy
hoặc trình bày một vấn đề nào đó.
5. Sử dụng Web và Internet (Web Navigation Skills)
Có hiểu biết và biết cách sử dụng, truy cập Internet. Có hiểu biết về các khái niệm
Wevsite, trang Web, liên kết siêu văn bản trên trang, địa chỉ trang Web. Biết cách dùng
các công cụ tìm kiếm thông tin thông dụng trên Internet như Yahoo, Google.
6. Thiết kế trang Web (Web Site Design Skills)
Biết cách tạo ra các trang Web đơn giản dùng trong công việc cá nhân như bài
giảng, Website cá nhân. Có hiểu biết cơ bản về HTML, cách tạo liên kết trên trang Web.
Cách cập nhật thông tin lên Website cá nhân.
7. Sử dụng Email (E-Mail Management Skills)
Sử dụng thư điện tử thành thạo trong công việc hàng ngày của mình.
8. Sử dụng máy quay camera số (Digital Cameras)
Biết cách sử dụng máy quay camera số để quay phim và chuyển dữ liệu vào máy
tính. Biết cách chụp ảnh số và chuyển dữ liệu vào máy tính.
9. Hiểu biết các ứng dụng mạng máy tính (Computer Network Knowledge
Applicable to your School System)
Có hiểu biết và thực hiện được các kỹ năng làm việc cơ bản trong hệ thống mạng
máy tính, ví dụ đối với mạng LAN là việc chia sẻ tệp tin, chia sẻ tài nguyên, máy tin, sao
chép dữ liệu từ máy này sang máy khác. Các kỹ thuật đơn giản như cài đặt một hệ thống
2. mạng LAN đơn giản, cài đặt phần mềm trên mạng LAN, ... Nhận biết được máy chủ và
máy trạm.
10. Thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong Windows (File Management &
Windows Explorer Skills)
Hiểu biết và thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong hệ điều hành Windows.
Biết cách dùng Windows Explorer để thực hiện các thao tác hay dùng nhất với thông tin
trên đĩa như sao chép, di chuyển, tạo mới và dịch chuyển thư mục. Tìm kiếm thông tin
trên đĩa.
11. Biết cách tìm và sao chép phần mềm từ Internet (Downloading Software From
the Web (Knowledge including eBooks)
Biết cách tìm kiếm thông tin và sao chép phần mềm từ các kho tư liệu lớn trên
Internet.
12. Biết cách cài đặt phần mềm máy tính (Installing Computer Software onto a
Computer System)
Biết cách cài đặt và tháo gỡ phần mềm trong hệ điều hành Windows. Có hiểu biết
nhất định về các hệ thống thư viện dùng chung của Windows.
13. Có hiểu biết về công nghệ và phần mềm quản lý hệ thống đào tạo, ví dụ WebCT
và Blackboard Teaching (WebCT or Blackboard Teaching Skills)
Có hiểu biết về khái niệm Elearning các phần mềm ELearning. WebCT và
Blackboard là các phần mềm eLearning nổi tiếng trên thế giới.
14. Có hiểu biết về công nghệ Videoconferencing và ứng dụng (Videoconferencing
skills)
Hiểu biết về công nghệ và các ứng dụng cụ thể của công nghệ Videoconferencing.
15. Biết cách sử dụng các thiết bị lưu trữ khác nhau như đĩa cứng, CDROM, USB,
DVD (Computer-Related Storage Devices (Knowledge: disks, CDs, USB drives, zip
disks, DVDs, etc.)
Phân biệt được các loại CDROM khác nhau, các ổ đĩa CDROM. Biết cách dùng
các thiết bị lưu trữ di động như USB, các đĩa cứng ngoài, ...
16. Biết cách sử dụng máy quét (Scanner Knowledge)
Có hiểu biết và sử dụng được máy quét và phần mềm nhận dạng thông qua máy quét.
17. Biết sử dụng máy tính cầm tay PDA (Knowledge of PDAs)
Sử dụng được các máy tính cầm tay PDA.
18. Hiểu biết sâu về Web (Deep Web Knowledge)
Hiểu biết sâu sắc hơn về công nghệ Web như khái niệm địa chỉ IP, giao thức
mạng, cổng thông tin, khái niệm Web Portal, các dịch vụ khác nhau trên nền Web.
19. Hiểu biết về bản quyền và sở hữu trí tuệ phần mềm (Educational Copyright
Knowledge)
Hiểu biết về khái niệm bản quyền phần mềm, giấy phép sở hữu phần mềm, các
loại khóa cứng hay mềm của phần mềm. Có hiểu biết về qui trình đăng ký bản quyền tác
giả và sở hữu trí tuệ của phần mềm tại Việt Nam. Có ý thức để bảo vệ bản quyền phần
mềm của các nhà sản xuất tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
20. Hiểu biết về bảo mật và an toàn dữ liệu trong máy tính (Computer Security
Knowledge)
Có hiểu biết về khái niệm an toàn và bảo mật dữ liệu thông tin. Hiểu biết về Bức
tường lửa, về hệ thống mã hóa và giao dịch điện tử.