4. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Eo trên:
- đường kính ngang tối đa đo ở nơi rộng nhất của eo
trên: 13,5 cm
- Đường kính đi ngang giữa đo ở hai điểm gờ eo trên:
12,5 cm
- Hai đường kính chéo, đi từ khớp cùng chậu bên này
đến mào chậu lược bên kia: 12 cm. ngôi thai
thường lọt theo một trong hai đường kính chéo
này
- Đường kính trước sau: đi từ mõm nhô tới xương mu
+ nhô – trên mu: 11 cm
+ nhô – sau mu: 10,5 cm
+ nhô – dưới mu: 12 cm
nhô sau mu = nhô dưới mu – 1,5 cm
5. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Tiểu khung: là một ống cong bằng xương có
hai thành bên là hai thành xương chậu,
+thành trước là mặt sau xương mu chỉ dài 4
cm,
+thành sau là mặt trước x.cùng, có mặt lõm
quay ra trước và có chiều dài 12 cm
+ giữa tiểu khung có đường kính liên gai hông
dài 10,5 cm. nơi đây được gọi là eo giữa
Đk liên gai
6. Eo dưới: là lỗ của phần dưới khung chậu, có
hình trám, phía trước là bờ dưới mu,
+ hai bên phần trước là hai ngành ngồi – háng
và các ụ ngồi của x.chậu
+ hai bên phần sau là các dây chằng cùng hông
các đường kính eo dưới:
- đk trước sau: cụt - dưới mu: 9 cm ( cụt - hạ
mu )
cùng – dưới mu: 11 cm ( cùng –
hạ mu)
- đk ngang: lưỡng ụ ngồi: 11 cm
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Đk ngang Đk trước sau
7. Ngôi: là phần thai nhi trình diện trước eo
trên của khung chậu người mẹ
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
9. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi đầu
Các ngôi thai nằm dọc tử cung có đầu quay xuống
dưới gọi là các ngôi đầu
10. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi đầu >> ngôi chỏm
Ngôi chỏm là ngôi
có đầu cúi tốt
nhất để phần
chỏm trình diện
trước eo trên
11. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi đầu >> ngôi mặt
Ngôi mặt là ngôi
có đầu ngửa hết
mức để mặt trình
diện trước eo
trên
12. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi đầu >> ngôi trán
Ngôi trán là ngôi
có đầu không cúi,
không ngửa để
trán trình diện
trước eo trên
13. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi đầu >> ngôi thóp trước
Ngôi thóp trước
là ngôi tương tự
như ngôi trán, có
thóp trước trình
diện trước eo
trên
14. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi ngược
Ngôi thai nằm dọc
trong tử cung
nhưng đầu thai ở
phía cho phần
ngược của thai
trình diện trước
eo trên
15. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi ngược >> ngôi ngược hoàn toàn
khi thai nhi trình
diện cả mông và
hai chân của nó
trước eo trên
trong trường hợp
này thai như ngồi
xổm trong tử
cung
16. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi ngược >> ngôi ngược không hoàn toàn
• Ngôi mông
• Ngôi ngược không hoàn
toàn kiểu chân
• Ngôi ngược không hoàn
toàn kiểu đầu gối
17. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>>Ngôi
>>ngôi >> ngôi ngang
khi thai nhi nằm trong tử
cung có trục đầu – mông
bắt chéo hay ngang trục
dọc của tử cung.
Trong các ngôi ngang,
phần thai nhi trình diện
trước eo trên sẽ làm mỏm
vai nên còn được gọi là
ngôi vai
18. Điểm mốc của ngôi: là một phần của ngôi thai
mà khi phát hiện thấy nó thì xác định được
nó là ngôi gì
Mỗi ngôi có một đường kính lọt của nó. Đây
là những ĐK lọt nhỏ nhất của ngôi phải đi qua
tiểu khung. Các ĐK này đều phải đi qua điểm
mốc của ngôi
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc
19. Điểm mốc ngôi chỏm là xương chẩm của đầu thai (
xác định qua thóp sau)
Đk lọt là hạ chẩm – thóp trước 9,5 cm.
Ngôi chỏm có thể lọt qua eo trên khung chậu người
mẹ theo 2 đường kính chéo phải và trái (chủ yếu là
đường kính chéo trái, chiếm 95%). Một số trường
hợp thai nhỏ hoặc thai chết có thể lọt qua đường
kính ngang.
Có 2 kiểu sổ là chẩm vệ và chẩm cùng
Trường hợp ngôi chỏm đầu cúi không tốt thì Đk lọt
là hạ chẩm – trán 11 cm
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi chỏm
20. Điểm mốc ngôi mặt là cằm.
Đk lọt là dưới cằm(hạ cằm) – thóp
trước 9,5 cm
Chỉ có 1 kiểu sổ là cằm vệ
Trường hợp cằm cùng không sinh
được vì đường kính ức thóp trước
của thai là 15 cm, quá to không sinh
được
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi mặt
21. Điểm mốc ngôi trán là gốc mũi (phần
trên của mũi giữa hai hốc mắt.
Là ngôi không thể đẻ được đường
dưới
Đk lọt là thượng chẩm - cằm 13,5 cm
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi trán
22. Điểm mốc ngôi thóp trước là thóp
trước.
Đk lọt là chẩm trán 12 cm
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi thóp trước
23. Điểm mốc ngôi ngược là điểm xương
cùng.
Đk lọt ngôi ngược hoàn toàn là cùng -
chầy 9 cm
Đk lọt ngôi ngược không hoàn toàn
kiểu mông là cùng – mu 6 cm.
Kiểu sổ là cùng ngang trái và cùng
ngang phải.
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi ngược
24. Điểm mốc ngôi ngang là mỏm vai.
Thai không thể đẻ được nếu ở tư thế
này vì thế không có điều kiện lọt.
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Điểm mốc >> ngôi ngang
25. Thế là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hoặc bên trái
của người mẹ hay nói rõ hơn là bên phải hoặc bên trái của khung chậu
người mẹ. Vậy mỗi ngôi có hai thế: thế phải và thế trái.
Kiểu thế là mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với vị trí trước-sau
của khung chậu người mẹ. Như vậy phần trình diện của thai có thể nằm ở
phía Trước/Sau, bên Trái/Phải và tạo ra 6 kiểu thế lọt cho một ngôi thai.
Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Thế và kiểu thế của thai
26. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Thế và kiểu thế của thai
Khi ngôi đã xuống eo giữa và eo dưới thì tuỳ theo cơ chế đẻ và
điểm mốc của ngôi so với khung chậu của người mẹ ta có2 kiểu thế
sổ sau đây:
- Ngôi chỏm có hai kiểu thế sổ đó là chẩm trước và chẩm sau
tuỳ theo chẩm ở phia xương mu hay phía xương cùng.
- Ngôi mặt có một kiểu thế sổ đó là cằm trước và một kiểu
thế không sổ được đó là cằm sau.
- Ngôi mông có hai kiểu thế sổ đó là cùng ngang trái và cùng
ngang phải.
- Ngôi trán và ngôi ngang không có kiểu thế sổ vì không lọt
xuống eo dưới được.
27. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Thế và kiểu thế của thai
BẢNG TÓM TẮT NGÔI THẾ KIỂU THẾ
NGÔI MỐC THẾ KIỂU THẾ--LỌT KIỂU THẾ SỔ
Chỏm Xương
Chẩm
Trái
Phải
Chẩm trái trước
Chẩm trái ngang
Chẩm trái sau
Chẩm phải trước
Chẩm phải ngang
Chẩm phải sau
Chẩm trước
Chẩm sau
Mông Đỉnh xương
cùng
Trái
Phải
Cùng trái trước
Cùng trái sau
Cùng phải trước
Cùng phải sau
Cùng ngang trái
Cùng ngang phải
Mặt
Cằm
Trái
Phải
Cằm trái trước
Cằm trái ngang
Cằm trái sau
Cằm phải trước
Cằm phải ngang
Cằm phải sau
Cằm trước
Trán Gốc mũi
Trái
Phải
Không có Không có kiểu thế sổ
Ngang
Mỏm vai Trái
Phải
Không có
Không có kiểu t
28. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> Thế và kiểu thế của thai
Ví dụ:
Trong ngôi chỏm khi sờ thấy:
– Thóp sau ở vị trí 2 giờ, sẽ có kiểu thế là chẩu chậu trái trước (ChCTT).
– Thóp sau ở vị trí 5 giờ, sẽ có kiểu thế là chẩm chậu trái sau (ChCTS).
– Thóp sau ở vị trí 10 giờ , sẽ có kiểu thế là chẩm chậu phải trước (ChCPT).
– Thóp sau ở vị trí 7 giờ, sẽ có kiểu thế là chẩm chậu phải sau (ChCPS)
– Thóp sau ở vị trí 9 giờ, sẽ có kiểu thế là chẩm chậu phải ngang (ChCPN).
– Thóp sau ở vị trí 3 giờ, sẽ có kiểu thế là chẩm chậu trái ngang (ChCTN).
29. – Ngôi chỏm:
+ Sờ thấy thóp sau ở phía trước bên trái, có kiểu thế ChCTT
+ Sờ thấy thóp sau ở phía sau bên trái, có kiểu thế ChCTS
+ Sờ thấy thóp sau ở phía trước bên phải, có kiểu thế ChCPT
+ Sờ thấy thóp sau ở phía sau bên phải, có kiểu thế ChCPS
– Ngôi mông:
+ Sờ thấy đỉnh xương cùng ở phía trước bên trái, có kiểu thế CgCTT
+ Sờ thấy đỉnh xương cùng ở phía sau bên trái, có kiểu thế CgCTS
+ Sờ thấy đỉnh xương cùng ở phía trước bên phải, có kiểu thế CgCPT
+ Sờ thấy đỉnh xương cùng ở phía sau bên phải, có kiểu thế CgCPS
– Ngôi mặt:
+ Sờ thấy mỏm cằm ở phía trước bên trái, có kiểu thế CCTT
+ Sờ thấy mỏm cằm ở phía sau bên trái, có kiểu thế CCTS
+ Sờ thấy mỏm cằm ở phía trước bên phải, có kiểu thế CCPT
+ Sờ thấy mỏm cằm ở phía sau bên phải, có kiểu thế CCPS
– Ngôi ngang:
+ Sờ thấy mỏm vai ở phía trước bên trái, có kiểu thế VCTT
+ Sờ thấy mỏm vai ở phía sau bên trái, có kiểu thế VCTS
+ Sờ thấy mỏm vai ở phía trước bên phải, có kiểu thế VCPT
+ Sờ thấy mỏm vai ở phía sau bên phải, có kiểu thế VCPS
– Ngôi trán:
+ Sờ thấy gốc mũi ở phía trước bên trái, có kiểu thế MCTT
+ Sờ thấy gốc mũi ở phía sau bên trái, có kiểu thế MCTS
+ Sờ thấy gốc mũi ở phía trước bên phải, có kiểu thế MCPT
+ Sờ thấy gốc mũi ở phía sau bên phải, có kiểu thế MCPS
+ Sờ thấy gốc mũi ở ngang bên phải, có kiểu thế MCPN
+ Sờ thấy gốc mũi ở ngang bên trái, có kiểu thế MCTN.
30. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> quá trình đẻ
Lọt xuống xoay sổ
Lọt: ngôi thai đi qua eo trên
Xuống: ngôi thai từ eo trên đến eo dưới
Xoay: đến đáy chậu ngôi thai phải xoay để có tư thế thuận lợi nhất
Sổ: ngôi thau chui qua eo dưới ra ngoài
31. Ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của thai nhi
>> mức độ lọt
Có 4 mức độ tiến triển của ngôi:
Cao : khi ngôi thai ở cao hơn mặt phẳng eo
trên
Chúc : khi ngôi thai bắt đầu tới mặt phẳng eo
trên
Chặt: một phần ngôi đã qua eo trên nhưng ĐK
lọt của ngôi vẫn chưa tới mặt phẳng eo trên
Lọt: khi đk lọt của ngôi qua mặt phẳng eo trên
Lọt cao
Lọt trung bình
Lọt thấp