SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
PHẦN I : MÁY HÀN ĐIỆN TỬ HÀN QUE, TIG, CUT PLASMA
CHẠY MOSFET
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN:
-Máy hàn điện tử sử dụng công nghệ inverter. Công nghệ inverter sử dụng công suất để điều
chỉnh dòng tại ngõ ra, khác hoàn toàn so với công nghệ sử dụng biến áp (Sử dụng trực tiếp tại
cuộn thứ cấp của biến áp).
-Thành phần của máy hàn bao gồm: Phần nguồn từ 220VAC tạo ra điện áp 310VDC, được cung
cấp cho dàn công suất Mosfet, dàn này được đóng mở phụ thuộc vào mạch điều khiển xung, tín
hiệu sau công suất được đưa vào biến áp lực để tạo ra mức điện áp sau cuộn thứ cấp, điện áp này
được chỉnh lưu bằng dàn Điốt kép D92-02 chỉnh lưu ra điện áp 1 chiều và được gắn trực tiếp vào 2
cọc hàn.
-Máy hàn điện tử sử dụng 3 bo mạch : Bo mạch nguồn, Bo mạch công suất và Bo lực. CÁC
BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN:
-Bước 1: Kiểm tra phích cắm (Dây dẫn, phích cắm, trở mồi,...).
+Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở).
+Đưa 2 đầu que đo vào 2 chân của phích cắm.
+Bật công tắc và quan sát đồng hồ thấy kim lên 1 chút, đồng nghĩa phần này đã đạt.
+Nếu kim không lên: Kiểm tra dây dẫn bị đứt hay không, công tắc nguồn có hỏng không, NTC
hoặc PTC có chết không, đường mạch bị dứt hay không.
+Nếu kim lên hết: Kiểm tra Điốt cầu.
-Bước 2: Kiểm tra 2 đầu cọc hàn.
+Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở)
+Đưa 2 đầu que đo vào 2 chân của cọc hàn và đảo chiều que đo
+Kim đồng hồ lên 1 chiều hoặc lên 2 chiều hoàn toàn khác nhau thì phần này đã đạt (Dàn
Điốt chỉnh lưu không bị chập)
+Nếu kim lên 2 chiều như nhau cần kiểm tra xem có linh kiện bị cháy nào không (Tại bo
lực), các cọc bắt có bị chạm vỏ hay không, dàn Điốt D92-02.
-Bước 3: Kiểm tra công suất
+Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở).
+Kiểm tra 2 chân D và S của sò:
• Que đỏ đưa vào chân D, que đen đưa vào chân S: Kim đồng hồ lên; Que đen đưa vào chân
D, que đỏ đưa vào chân S: Kim đồng hồ không lên kết luận DS của sò không chết.
• Cần kiểm tra DS của các sò (Sò được chia làm 4 nhánh, do vậy chúng ta cần kiểm tra hết cả
4 nhánh).
+Kiểm tra 2 chân G và S của sò:
• Que đỏ đưa vào chân S, que đen đưa vào chân G : Kim lên, Que đen đưa vào chân S, que đỏ
đưa vào chân G kim lên 1 chút hoặc không lên, kết luận GS của sò không chết.
• Mẹo: Có thể đo trực tiếp tại bo chia xung. Bo chia xung chia thành 4 nhánh, kiểm tra từng
nhánh một (Que đỏ bên ngoài, que đen bên trong thì kim đồng hồ lên. Ngược lại kim lên 1
chút hoặc không lên, Kết luận nhánh đó đạt. Nhánh nào mà kim lên hết, hoặc không lên
chúng ta cần kiểm tra sò và nhánh của bo chia xung.
I. MẠCH NGUỒN
Máy hàn que, tig, cut cần có các điện áp sau:
-Điện áp 220 VAC cấp để nuôi quạt, tại điện áp 310 VDC bằng cách chỉnh lưu cầu và tụ lọc nguồn.
-Điện áp 310 VDC cấp để tạo nguồn 24 VDC và cấp điện trực tiếp cho Sò.
-Điện áp 24 Vol để đóng mở Role nguồn, cấp nguồn cho IRF và cấp nguồn cho 7812 và 7805.
-Điện áp 12 Vol được sử dụng cho mạch điều khiển và tạo xung.
-Điện áp 7 Vol cấp cho chiết áp
-Điện áp 5vol được cấp để nuôi màn hình led hiển thị dòng.
Điên áp 220 VAC:
Với mạch nguồn sử dụng 1 cầu diot: 1 chân 220~ sẽ đi trực tiếp vào 1 chân xoay chiều, 1 chân
còn lại sẽ đi qua nhánh Ptc hoặc Ntc để cấp vào chân xoay chiều còn lại của mạch cầu.
Với mạch nguồn sử dụng 2 diot cầu: 1 chân 220~ sẽ đi trực tiếp vào 2 chân xoay chiều của 1 diot
cầu, chân còn lại sẽ đi qua nhánh ptc hoặc ntc để cấp cho 2 chân xoay chiều của diot cầu còn lại.
- Sau khi 220 xoay chiều được cấp vào diot cầu, sẽ tạo ra được điện áp 1 chiều (Xem lại ứng dụng
của diot cầu), điện áp 1 chiều này được lọc qua tụ nguồn tạo phẳng để tạo ra điện áp 310VDC. Sau
đó sẽ có 1 mạch nguồn từ 310VDC tạo ra 24VDC để cấp cho role nguồn để đóng trực tiếp 1 chân
220 VAC (nhánh vừa đi qua ptc hoặc ntc) để duy trì (ptc hoặc ntc chỉ mở thời điểm đầu sau khi dẫn
điện qua nó sẽ nóng lên và ngắt không cho điện đi qua và đã được duy trì bằng tiếp điểm của role
nguồn).
Mạch nguyên lý nguồn 310VAC
Rơle
Nguồn
NGUỒN NGUỒN TỤ NGUỒN
24 VDC 310VDC 470uF/400V
Bo nguồn máy hàn que
Nguồn Rắc điện áp Vùng
310 VDC ngõ ra ~70VDC nhân áp
Má vít
Cao áp
2.5s/5s
Cầu điốt Quạt Nguồn
220vac
Công tắc cò 24v-0v-tig
Bo nguồn máy tig/que
Nguồn
220VAC
Khử từ NTC 47D-15 Quạt CẦU ĐIỐT
220 vac ~ ~ + -
Các pan bệnh thường xảy ra với vùng nguồn 310 VDC:
Pan 1: Không có điện áp vào 220AC (Quạt không quay).
-Kiểm tra dây dẫn, kiểm tra công tắc, kiểm tra nhánh ntc (gồm ntc, cầu chì...) bằng cách đo thông
dây và tiếp điểm công tắc, đo ntc thông.
-Kiểm tra quạt (thử cắm trực tiếp 2 chân quạt vào nguồn 200VAC).
Pan 2: Có 220AC (quạt có quay) nhưng chưa có 310VDC.
-Rút rắc 310v vào công suất để tách tải của nguồn 310v.
-Kiểm tra chân của diot cầu, rắc cắm.
-Kiểm tra cầu diot.
-Kiểm tra đường mạch (thường bị đứt).
Pan 3: Cắm nguồn có tiếng nổ to, nhảy Attomat.
-Kiểm tra diot cầu, tụ nguồn, công suất
Pan 4: Có nguồn 310VDC nhưng chạy 1 lúc thì bị ngắt.
-Kiểm tra nguồn 24VDC.
-Kiểm tra điện áp cấp vào cuộn hút của role 24Vol.
-Kiểm tra tiếp điểm của role nguồn.
Mẹo sửa vùng nguồn:
-Kiểm tra nhanh: Đo tại 2 chân phích cắm (thang đo x10 ôm bật công tắc thì kim lên, tắt công tắc
thì kim không lên. (dây, công tắc, ntc sống).
-Kiểm tra diot cầu .
-Quan sát tụ nguồn và các rắc.
1.2 Điện áp 24 VOL
-Được lấy điện áp từ 310VDC (sau mạch chỉnh lưu) -Sử
dụng nguồn xung để tạo ra 24VDC Linh kiện sử dụng:
-Biến áp xung 200:6
-Sò công suất (K3878, K2611, K4107...)
-Trở mồi 510K
-Tụ và diot dập xung cho Sò.
-Mạch tạo xung và xử lý hồi tiếp
Các bước kiểm tra và sửa mạch nguồn 24Vol:
-Kiểm tra có 310VDC
-Tách tải vào 7812 và IRF
-Kiểm tra Sò, trở mồi, dập xung
-Kiểm tra vùng tạo xung và xử lý hồi tiếp
-Kiểm tra biến áp xung
1.3 Mạch nguồn 12 Vol
-Kiểm tra nguồn vào 24 Vol
-Kiểm tra chân ra tại 7812, để ý trường hợp 7812 bị nóng nên kiểm tra tải bị chập (Thường thì IC
cũng nóng theo, cần thay IC mới)
-Nguồn 12 Vol cấp cho IC so sánh, IC dao động, Transistor 8050. . .
Lưu ý: Khi sửa chúng ta cần để ý tới nguồn cấp, ic tạo điện áp chuẩn và tải phía sau nguồn cấp để
đưa ra những phán đoán, một số trường hợp cần thay thử để rút kinh nghiệm khi sửa chữa.
1.4 Mạch nguồn 5 Vol
-Kiểm tra nguồn cấp.
-Kiểm tra led hiển thị dòng và kiểm tra 7805.
II. MẠCH TẠO XUNG
2.1 Nguyên lý hoạt động
-Mạch tạo xung được xử lý bằng IC tạo xung Ka3525 với chân nguồn cấp là chân 15 và chân 12
(Như hình), chân kích để tạo được xung là chân số 8, chân 2 và chân 9 là chân nhận tín hiệu từ
mạch xử lý kích dòng và phản hồi dòng về để cho phép xung mở với độ rộng xung để đưa tín hiệu
xung ra để đóng mở cho công suất (Sò), xung ra được xuất phát từ chân 11 và 14 của IC. Tín hiệu
xung này được xử lý qua vùng mạch 8050 và 8550, sau đó tín hiệu được đưa qua IRF z24 và 9z24,
tín hiệu sau IRF sẽ được gửi tới mạch chia xung 16:8 để cấp cho sò. Bo xung 16:8 hoạt động như
mạch cầu H để đóng mở chéo các nhánh công suất.
-Mạch xử lý chỉnh dòng và báo dòng về từ shunt sẽ được xử lý qua ic CA3140 (Ic khuếch đại thuật
toán).
-Mạch bảo vệ quá dòng sẽ nhận tín hiệu từ biến áp bảo vệ 300:1 được báo tín hiệu điện áp về linh
kiện bảo vệ Thyristor MCR100-6 để ngắt xung và đồng thời báo lỗi quá tải O.C (over circuit).
IC KĐTT
CA3140
Tụ và trờ 100n IC
KA3525
Trỡioon
S8050
S8050
Trờ 51 n
-ĐS-O Zen15V
TrỡlKn ĐÌỐỈ4148
TrờlOkn
Mcr 100-6 S8050
Bo mạch 3525
-Tiêu chuân:
+IC3525
+Chân G tại IRF: 5vol - 20vol - 5vol - 20vol (bao gồm 4 chân IRFZ24 và IRF9Z24)
+Điện áp tại tải nhiệt các IRF: 13 Vol tới 17vol
+Điện áp tại các nhánh chia xung: 5 vol hoặc 3 vol tùy theo ghim điện áp tại bo 16:8
2.2 Trình tự kiểm tra mạch tạo xung
Yêu cầu: Sử dụng adapter 24 Vol để thực hiện các bước kiểm tra mạch tạo xung
Khi đo điện áp: Chỉnh thang đo một chiều tùy theo điện áp tại các chân, que đen đồng hồ đặt tại mass
(Hoặc tản nhiệt của 7812) , que đỏ đặt tại điểm cần đo.
Chân 15 Chân 12 Chân 8 Chân 11 Chân 14
12 Vol 0 Vol 5 Vol 5 Vol 5 Vol
-Kiểm tra nguồn cấp 24 Vol vào IRF (Nguồn 24 Vol đi qua trở 2.2 ôm tới IRF)
-Kiểm tra nguồn cấp vào 7812: Đo điện áp trước và sau của 7812
-Kiểm tra nguồn 12 Vol : Cấp vào Pin 1 của bo xung, chân 7 của Ic CA3140, chân C của
transistor 8050, chân 15 của IC tạo xung KA3525 (SG3525).
-Kiểm tra chân kích của IC3525: chân số 8 của ic 3525 sẽ xảy ra 2 trường hợp
Yêu cầu: Chân 8 điện áp phải đủ 5 vol, nếu không xung xuất ra chân 11 và 15 mặc dù đúng điện áp
nhưng vẫn bị lỗi xung. Đặt biệt, nếu chân 8 của IC3525 được 0 Vol thì mất xung hoàn toàn.
Nếu chân 8 chưa có điện áp 5Vol thì ta nên kiểm tra:
Chân 1 Chân 2 Chân 3
24 Vol 0 Vol 12 Vol
Trường hợp Điện áp chân 8 Ghi chú
1 5 vol Đủ điện áp kích để tạo xung
2 0 vol hoặc < 5vol Bị lỗi
ĐIỆN TỬ- ĐIỆN LẠNH QUANG HUY. HVAC
Sơ đồ chân kích
+Kiểm tra nhánh R21, C8 xem có bị chập hay không? (theo sơ đồ trên)
+Kiểm tra transistor Q2 và Q3 xem có bị chết hay không?
+Thay mới zenner ZD4 15Vol và R17 780 ôm nếu gặp bệnh khi hàn chân 8 điện áp lúc có, lúc
không .
+Nếu chân 8 vẫn chưa có 5 Vol thì ta lên tháo tải (2 tran 8050 và 8550) sau đó thử cấp nguồn lại.
Đo điện áp tại chân 8, nếu vẫn không có thì thay IC3525 mới.
-Kiếm tra chân phát xung:
+Trường hợp chân 8 đã có 5 Vol, kiểm tra chân 11 và 14 (2 chân tín hiệu xung ra, điện áp 5vol và
tín hiệu xung lệch pha nhau)
+Xảy ra các trường hợp như sau:
Chân 11 Chân 14 Ghi chú
0 Vol 0 Vol Mất xung
5 Vol 0 Vol Mất xung
0 Vol 5 Vol Mất xung
<5 Vol <5 Vol Mất xung
5 Vol 5 Vol Có xung
+Khi gặp trường hợp mất xung: Yêu cầu tháo bỏ Transistor (8050, 8550). Sau khi tháo xong, cấp
nguồn lại và đo điện áp tại chân 11 và 14.
+Nếu không có 5 vol ở cả 2 chân thì IC hỏng khi đó ta nên thay IC 3525 mới
+Nếu có 5 vol tại chân 11 và 14: Tải sau chân 11 và 14 có vấn đề, cần kiểm tra các linh kiện sau
chân 11 và 14 như hình.
Điốt 4148
Trở 10kQ
Hình 2 Sơ đồ mạch xử lý tín hiệu xung sau IC
-Kiểm tra tín hiệu cấp cho IRF:
+Điện áp cấp và chân G của các IRF lần lượt là 20 vol, 5 vol , 20 vol và 5 vol.
+Điện áp 24 Vol cấp cho IRF được thông qua trở 2,2 ôm. (Như trên phần nguồn 24).
-Kiểm tra xung tại IRF:
+Đo điện áp tại các IRF (Chỉnh thang đo 50 VDC, que đen đặt tại mass, que đỏ đặt tại tản nhiệt của
các IRF) : Điện áp đo được tại 4 con IRF là 13 vol tới 17vol tùy theo máy. Nếu đo được 24 vol hoặc
0Vol thì đang mất xung.
+Đối với máy tig/cut: Khi chưa kích cò điện áp tại IRF đo được 24 vol, khi kích cò điện áp tụt
xuống 13 vol. Nếu điện áp không giảm là đang bị mất xung (Hỏng xung hoặc mạch điều khiển kích
vào chân 8 của 3525).
+Đo nội trở tại A1A2, B1B2, C1C2, D1D2: Để thang đo x10 ôm, đo lần lượt vào các nhánh kim
lên 1 chiều, hoặc lên 2 chiều khác nhau nhiều, kèm theo đo 2 chân CE của sò kim lên 1 chiều thì
Mosfet sống, ngược lại thì sò nhánh đó chết hoặc vùng chia xung nhánh đó bị lỗi cần phải sửa lại
bo chia xung.
+Điện áp đo tại A1A2, B1B2, C1C2, D1D2 là 5 vol hoặc 3 vol. Khi có bất kỳ nhánh nào điện áp
khác thì bắt buộc phải sửa lại bo chia xung.
-Yêu cầu trước khi cắm nguồn 220 vol xoay chiều:
+Cắm adapter 24Vol thử xung, đo xung có tại irf và xung có tại các nhánh của bo chia xung 16:8.
+Nếu sò bị nổ, phải kiểm tra và sửa xung : Kiểm tra lần lượt lại các bước từ kích xung (chân 8),
phát xung (chân 11 và 14), xung tại IRF (13 Vol tại tải nhiệt IRF), xung tại các nhánh kích Sò (Bo
chia xung 16:8).
-Kiểm tra điện áp tại bo chia xung:
2.3 Vùng điều chỉnh dòng
-Nhiệm vụ: Vùng này được thực hiện bằng cách tạo điện áp được điều chỉnh từ chiết áp chỉnh
dòng gửi tín hiệu về Ca3140 và đồng thời tín hiệu từ điện trở shunt về sẽ so sánh với tín hiệu chiết
áp về để đưa tín hiệu về chân 2 và 9 của KA3525 để điều khiển độ rộng xung, sao cho mức đặt
dòng hàn và dòng thực tế sẽ được ăn khớp với nhau.
-Ghi chủ: Vùng này sẽ liên quan tới bệnh hàn yếu, hàn khỏe, hàn chấm báo lỗi
-Kiểm tra vùng chiết áp:
+Nguyên lý:
Nguồn 12v - Tran 8050, trở và zen8,2 - Chiết áp - Vi chỉnh - Pin6 (bo dựng 3525) - trở 6.8k -
chân 2 (CA3140).
Điện trở Shunt- pin4 -trở 100R và 1k -chân 2 (CA3140).
Tín hiệu ra chân 6 (ca3140) hồi tiếp từ shunt, đưa vùng xử lý để cấp cho chân điều khiển độ
rộng xung tại IC KA3525 (Điện áp đo được tại chân 6 nhỏ hơn 0,05 Vol.
+Điện áp cấp vào chiết áp đạt 7 Vol (điện áp này được lấy từ chân nguồn 12Vol thông qua mạch
điều chỉnh transistor 8050). Nếu không đạt 7 Vol cần kiểm tra trở hạn dòng từ 12vol, tran 8050,
trở phân áp cho tran 8050.
+Kiểm tra điện áp ra tại chân giữa của chiết áp (Chỉnh chiết áp phải chỉnh được điện áp ra từ 0v tới
7v).
+Kiểm tra điện áp tại Pin6 của bo dựng 3525 (Khi chỉnh chiết áp thì pin 6 đạt điện áp từ 0v tới 3v).
+Kiểm tra chân 2 của Ca3140 đạt điện áp từ 0.25 tới 0.6v khi chỉnh chiết áp.
+Kiểm tra chân 6 của Ca3140 phải đặt điện áp rất nhỏ, xấp xỉ bằng 0v.
Chân nguồn
chiết áp
Pin 6 bo
xung
Chân 2
Ca3140
Chân 6
Ca3140
Điện áp (Vol) 7v 0v:3v 0.25v:0.7v <0.05v
-Các thông số linh kiện theo hình dưới:
Mẹo:
-Kiểm tra lần lượt các mức điện áp tại các điểm cần đo.
-Nếu điểm nào khác thông số, cần kiểm tra điện áp vào, linh kiện liên quan.
-Có 2 định hướng khi xử lý
+Muốn tăng áp phía sau thì phải hạ trở đầu vào hoặc tăng áp đầu vào và ngược lại. Ví
dụ: Pin6 của bo xung 3525 không được 3 vol khi chỉnh max chiết áp
Cách thực hiện:
-Tăng điện áp vào chân chiết áp (Đấu tắt chân CE của S8050, chỉ dành cho máy que)
-Giảm điện trở vi chỉnh (Bằng cách vặn núm chỉnh để hạ trở)
-Giảm điện trở 3K trước khi đi vào Pin6
2.4 Vùng bảo vệ quá dòng -Tín hiệu
xử lý sau biến áp 300:1
-Nguyên lý: Biến áp 300:1 là biến áp dùng để phản hồi để bảo vệ. Cuộn có 1 vòng được đấu nối
tiếp với nguồn âm (của 310V), nối trực tiếp với công suất (Sò). Khi sò hoạt động thì sẽ có dòng
chạy qua cuộn 1 vòng (Biến áp 300:1) sẽ được cảm ứng sang cuộn 300 vòng (biến áp 300:1). Sau
khi có hiện tượng cảm ứng thì sẽ sinh ra điện áp trên 2 đầu của cuộn 300 vòng, Điện áp này sẽ được
chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều (qua 1 diot 4148 hoặc qua 4 diot 4148), điện áp 1 chiều này sẽ đi
qua mạch phân áp điện trở và đưa vào chân 11 của bo xung 3525.
Tín hiệu sau chân 11 của bo xung 3525 sau đó sẽ được so sánh với tín hiệu từ chân 6 của 3140, qua
mạch R C, và được ghim bằng zen 12Vol, điện áp này sẽ ghim mức điện áp để kích vào chân G của
thyristor SCR100-6. Khi tín hiệu được kích thì sẽ kéo chân 8 của 3525 xuống 0Vol, mất xung và
báo đèn o.c
Cách xử lý: Khi gặp các bệnh liên quan tới hàn bị báo lỗi, nổ sò, hàn mức cao thì báo lỗi thì cần
thực hiện các bước sau:
-Thay mới toàn bộ diot 4148 sau biến áp 300:1
-Thay mới zen 8,2v ngay chân kích G của mcr100-6
-Thay mới mcr100-6
-Khi gặp bệnh hàn trên 100A thì báo lỗi thì cần câu thêm trở tại mạch phân áp sau để hạ điện áp pin
11 hoặc tăng zen ghim áp (thay 8,2v bằng 9,2v).
-Thay tụ 501 mới hoặc tăng giá trị tụ lên tụ 102 (đặc biệt với bệnh hàn yếu cần phải thay).
III, MẠCH CÔNG SUẤT
1. Sơ đồ
2. Nguy
ên lý -Sò:
+Điện áp 310 được cấp cho sò theo sơ đồ
+Xung kích từ bo chia xung được kích trực tiếp vào chân G của các Sò.
+Sò được phân thành 4 nhóm (mỗi nhóm có số lượng sò bằng nhau , 2 sò hoặc 3 sò), nhánh sò
được đóng mở chéo giống mạch cầu H trong điều khiển đảo chiều động cơ. 2 nhánh này mở
thì 2 nhánh kia cùng đóng và ngược lại.
+Tại mỗi nhánh của sò thì các sò được ghép chung C và E, chân G được lấy từ bo chia xung
và được ghép nối tiếp với trở cầu chì (giá trị thường nhỏ hơn 10 ôm).
+Chân C và E của mỗi nhánh sẽ được gắn song song với mạch RC (gồm trở 47 ôm/5W và tụ 471
ghép nối tiếp) nhiệm vụ dập xung nhiễu cho Sò. Khi nhánh dập xung này hỏng sẽ dẫn tới bệnh nổ
sò (RC sẽ hết chức năng dập xung), ngoài ra còn xuất hiện bệnh chấm này 1 lúc thì báo lỗi o.c.
-Biến áp lực:
+Sau tầng công suất (Sò), tín hiệu sẽ được đi vào biến áp lực để tạo ra mực điện áp tại ngõ ra.
22:4X3
+Biến áp lực được gắn nối tiếp với 1 tụ dao động (475/400v), mỗi biến áp sẽ có 1 cuộn sơ cấp (2
dây vào), máy thường gồm 3 biến áp lực.
+Biến áp lực bị lỗi sẽ gây ra hiện tượng quá dòng, khi đó sẽ báo tín hiệu o.c ngay sau khi bật
nguồn.
+Cách xử lý: Rút từng dây biến áp tại rắc lực, cắm lại nguồn nếu vẫn báo o.c thì chuyển sang rút
rắc biến áp bên cạnh, thực hiện cho tới khi hết báo o.c (khi đó biến áp nào được rút ra thì biến áp đó
chết, cần được thay thế biến áp mới).
Lưu ý:
-Bệnh bật nguồn báo o.c luôn thường xảy ra 4 trường hợp: Sò chết, biến áp chết, dàn diot chỉnh lưu
ra cọc hàn bị chết, bo xung hỏng.
+Kiểm tra sò (đo tại bo chia xung và chân CE của sò).
+Kiểm tra dàn diot chỉnh lưu ra cọc hàn (Kiểm tra tiếp giáp Anot và Katot của diot).
+Kiểm tra từng biến áp -Dàn diot D92-02
+Nhiệm vụ: chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều khi nhận tín hiệu xoay chiều từ biến áp lực để đưa tín
hiệu một chiều ra cọc hàn (Đo cọc hàn khi không tải được50v-75v (tùy theo mạch của mỗi máy).
+Cách kiểm tra: Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 ôm, đo nội trở tại 2 đầu cọc hàn (đo và đảo 2 que)
nếu kim lên 1 chiều hoặc 2 chiều khác nhau nhiều về giá trị thì diot sống, nếu kim lên 2 chiều như
nhau thì diot hỏng.
+Chú ý: Với bệnh hàn bị báo lỗi cần kiểm tra các mối hàn tại từng diot và hàn lại các chân.
IV. MẠCH CAO ÁP
l. Nhiệm vụ
-Được sử dụng với máy hàn tig, máy cut plasma. Mạch cao áp nhằm tạo ra một điện áp mồi cực lớn
(vài Kv) để mồi hồ quang tại mỏ (mỏ tig, mỏ cut)
2.Sơ đồ
-Sơ đồ mạch cao áp bao gồm 3 phần chính: Phần chuyển chế độ tig/que (với máy 2 chức năng),
Phần điều khiển cao áp, Phần cao áp.
Sơ đồ điều khiển cao áp
Sơ đồ phần cao áp
3.Nguyên lý hoạt động
3.1 Phần chuyển chế độ Tig/que
-Công tắc chuyển đổi bao rồi 2 tiếp điểm cùng đóng và cùng mở +Khi công tắc
mở : Chế độ hàn que +Khi công tắc đóng: Chế độ hàn Tig Nhiệm vụ khi công
tắc đóng:
-Tiếp điểm thứ 1: Cho phép đường điều khiển tig đi vào pin 18 (bo xung 3525) để điều khiển chân
8 của ic 3525 để kích xung khi bấm công tắc cò.
-Tiếp điểm thứ 2: Cho phép dẫn đường tín hiệu điện áp tại ngõ ra đi xuống bo dưới để đóng mở cho
role cao áp (dẫn tín hiệu cao áp vào mạch nhân áp để phóng hồ quang tạo cao áp).
Khi công tắc bị hỏng tiếp điểm sẽ dẫn tới: Chuyển tig thì cao áp tự đánh. . .
Lưu ý: Khi sửa máy tig lên đặc biệt chú ý tới công tắc chuyển đổi này và lên kiểm tra tiếp điểm của
công tắc.
3.2 Phần điều khiển cao áp
-Nhiệm vụ: Khi kích cò, mạch sẽ điều khiển để phát xung cho công suất, mở van khí.
-Sơ đồ:
-Nguyên lý làm việc:
+Khi chưa kích chân cò: Điện áp 24vol cấp trực tiếp 1 chân cho role van khí , điểm A chưa có áp
nên chưa có điện áp kích cho irfz44 nên role van khí vẫn không đóng
+Khi kích cò, điểm A có điện áp 24 vol. Điện áp này sẽ chia làm 2 nhánh
Nhánh 1: Đi qua diot 4007 để đóng vào chân kích G của IRF để đóng role. Tụ c2 có nhiệm vụ duy
trì một thời gian áp kích cho IRF để tạo độ trể 2s cho van khí, Khi đóng công tắc 2s/5s thì sẽ có
thêm cả tụ C1 duy trì thời gian trễ cho chân G để van khí trễ 5s.
Nhánh 2: Đi vào mạch phân áp R1,R2 để tạo điện áp phân áp kích vào chân B của 8050, 2
transistoe s8050 được ghép đảo tín hiệu để thay đổi tín hiệu 5v hoặc 0v để đưa vào chân kích phát
xung (chân tig này được đưa qua công tắc chế độ tig/que và đưa vào pin18 để điều khiển chân 8 có
được phát xung hay không).
Chú ý: Với chế độ tig khi chưa kích cò thì chân 8 có 0v, khi kích cò chân 8 có 5v.
3.3 Phần đóng role cao áp
-Điện áp để đóng role cao áp được lấy từ điện áp ngõ ra
-Rắc 70v có điện áp sẽ được xử lý để tạo được 24v cấp trực tiếp vào role đóng mở cao áp -Kiếm
tra xem mạch có hoạt động hay không:
+Tháo rắc cao áp trên bo công suất
+Đưa que đo đồng hồ vào 2 chân rắc cao áp (để thang đo x10K)
+Kích cò, quan sát đồng hồ (Nếu kim lên rồi hạ xuống luôn thì mạch role cao áp còn sống)
Chú ý: Kích cò chỉ lên 1 lần, do vậy cần quan sát thật nhanh và kỹ.
-Nếu kim đồng hồ không lên thì cần kiểm tra mạch điều khiển tạo 24v cấp vào role cao áp, kiểm tra
role cao áp.
3.4 Phần nhân áp Sơ đồ:
-Khi mạch đóng role cao áp hoạt động mà cao áp không đánh thì ta lên kiểm tra mạch cao áp này.
-Nguyên lý hoạt động:
+Khi kích thì điện áp sẽ có tại rắc cao áp, và role cao áp đóng thì tín hiệu này sẽ được đưa vào biến
áp 7:22:77 bằng cách ghép nối tiếp với tụ dao động (104/630v). Biến áp sẽ nhận tín hiệu vào cuộn
sơ cấp để tạo ra điện áp tại cuộn thứ cấp và được đi vào mạch nhân áp để tạo điện áp cực lớn tại 2
má vít để đánh cao áp.
-Chú ý: Chỉnh má vít cao áp ra xa hoặc lại gần để kiểm tra có điện áp tại má vít hay không ? -Cách
kiểm tra khi vùng cao áp bị lỗi:
+Kiểm tra tụ dao động 104/630v
+Kiểm tra mạch nhân áp (Đo tại 2 chân diot và 2 chân tụ kim lên 1 chiều khi để thang đo x10k)
+Kiểm tra trở hạn dòng 510k
+Tụ phóng nạp cao áp 22/15kv
Những lỗi thường xảy ra đối với vùng cao áp:
-Cao áp không đánh
+Xác định role cao áp phải hoạt động
+Tụ dao động còn tốt
+Mạch nhân áp
+Trở hạn dòng
+Má vít
+Tụ phóng nạp cao áp +Biến áp cao áp -Cao áp đánh yếu
+Kiểm tra tụ dao động +Kiểm tra trở hạn dòng +Kiểm tra tụ
nạp phóng cao áp
-Bấm cò, có cao áp, khi chạm vật hàn thì đèn báo lỗi
+Kiểm tra mạch nhân áp +Thay biến áp mới
PHẦN II : MÁY HÀN QUE SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IGBT
CÁC BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN:
Bước 1: Kiểm tra phích cắm
+Thang đo x10 (Thang đo trở)
+Đưa 2 đầu que đo vào 2 phích cắm, bật công tắt kim sẽ lên một chút.
Nếu lên hết: Cầu điốt có thể có vấn đề
Nếu không lên: Dây đứt, công tắc hỏng. Ptc chết
Lưu ý: Kim lên xong hạ xuống và không đo được lần 2, người học cần chú ý.
Bước 2: Kiểm tra điốt chỉnh lưu phần lực
+Thang đo x10 (Thang đo trở)
+Đưa 2 đầu que đo vào 2 đầu cọc hàn và đảo que, kết quả: Kim lên 1 chiều hoặc 2 chiều hoàn toàn
khác nhau thì Điốt chỉnh lưu phần lực sống. Ngược lại kim lên cả 2 chiều cần kiểm tra các Điốt
chỉnh lưu phần lực sống.
Bước 3: Kiểm tra sò công suất
+Để thang đo x10 (Thang đo điện trở)
+Đưa 2 que đo vào chân C và E (IGBT) của từng nhánh
+Que đỏ vào chân C, que đen vào chân E: Kim lên, Ngược lại kim không lên là sò sống. Nếu cả 2
chiều đều kim lên hết là sò bị chết.
Bước 4: Cắm mạch test
-Bật chế độ test bóng đèn sáng và tối dần là đạt, khi đó mới được chuyển chế độ chạy bình thường.
Ngược lại nếu bóng đèn sáng trắng cần kiểm tra lại máy.
-Lưu ý: Lên rút rắc quạt 24v và đèn báo dòng hàn (Hay bị kéo dòng dẫn tới điện á cấp cho xung có vấn
đề sẽ bị nổ sò công suất).
ACIN1
AC22
0
104/6
3
3Hi
c 4 1C5L
B8OUF
/41
0080 J F/40
)
I + [ R I D I
50t
50K/3
W
104/630V 68
0
JF/4
0
I, Phần nguồn
Đối với dòng máy chạy IGBT chúng ta phải quan tâm với các nguồn sau:
-Nguồn 310Vdc, cung cấp cho mạch nguồn xung để tạo ra nguồn đối xứng -24v 0v +24v và cung
cấp trực tiếp điện áp cho công suất (Sò IGBT).
-Nguồn đối xứng -24v 0v +24v cấp cho ic7815 và 7915 để tạo ra nguồn đối xứng -15v 0v + 15v
để cung cấp cho mạch điều khiển.
1. Nguồn 310VDC
Sơ đồ nguyên lý
+ 310V
BI2&50R/1QW
K ! D
ACIN2
-Mạch được cung cấp bởi nguồn 220vac, qua điốt cầu và được nắn bằng tụ nguồn để tạo ra nguồn
310vdc (mạch nguồn giống mosfet nhưng chỉ sử dụng 1 cầu điốt.
-Các bệnh xảy ra cũng thực hiện như máy chạy bằng Mosfet.
II. Nguồn cấp cho mạch điều khiển
Sơ đồ nguyên lý:
-Mạch nguồn xung sử dụng : biến áp 200:16:33:33 hoặc 200:12:22:22 ; IC dao động Uc3843
(3844, 3845...), So công suất K2611 (K4107, K3878).
-IC nguồn uc3843
+Chân 1 ( COMP ) - đây là chân nhận điện áp so sánh, điện áp chân số 1 tỷ lệ thuận với điện áp ra,
thông thường trong mạch nguồn, chân 1 không nhận áp hồi tiếp mà chỉ đấu qua một R sang chân số
2 .
+Chân 2 ( VFB ) đây là chân nhận điện áp hồi tiếp, có thể hồi tiếp so quang hoặc hồi tiếp trực tiếp
từ cuộn hồi tiếp sau khi đi qua cầu phân áp, điện áp hồi tiếp về chân 2 tỷ lệ nghịch với điện áp ra,
nếu một lý do nào đó làm điện áp đưa về chân 2 tăng lên thì điện áp ra sẽ giảm thấp hoặc bị ngắt .
+Chân 3 ( CURRENT SENSE ) chân cảm biến dòng, chân này theo dõi điện áp ở chân S của đèn
Mosfet, nếu dòng qua Mosfet tăng => điện áp chân S sẽ tăng => điện áp chân 3 sẽ tăng, nếu áp chân
3 tăng đến ngưỡng khoảng 0,6V thì dao động ra sẽ bị ngắt, điện trở chân S xuống mass khoảng
0,22 ohm , nếu điện trở này tăng trị số hoặc bị thay trị số lớn hơn thì khi chạy có tải là nguồn bị ngắt
.
+Chân 4 ( Rt / Ct ) chân nối với R-C tạo dao động , tần số dao động phụ thuộc vào trị số R và C ở
chân 4, người ta thường đưa xung dòng hồi tiếp về chân 4 để đồng pha giữa tần số dòng với tần số
dao động nguồn, điều đó đảm bảo khi sò dòng hoạt động tiêu thụ nguồn thì Mosfet nguồn cũng mở
để kịp thời cung cấp, điều đó àm cho điện áp ra không bị sụt áp khi cao áp chạy .
+Chân 5 là Mass
+Chân 6 : là chân dao động ra, dao động ra là dạng xung vuông có độ rộng có thể thay đổi để điều
chỉnh thời gian ngắt mở của Mosfet, thời gian ngắt mở của Mosfet thay đổi thì điện áp ra thay đổi
.
+Chân 7 là chân Vcc, điện áp cung cấp cho chân 7 tử 12V đến 14V, nếu điện áp giảm < 12V thì dao
động có thể bị ngắt , điện áp chân 7 được cấp qua trở mồi, khi nguồn chạy điện áp này được bổ
xung từ cuộn hồi tiếp sau khi chúng được chỉnh lưu và lọc .
+Chân 8 ( Vref ) đây là chân từ IC đưa ra điện áp chuẩn 5V, điện áp này thường dùng để cung cấp
cho chân dao động số 4, người ta thường thiết kế mạch bảo vệ bám vào chân 8 để khi nguồn có sự
cố sẽ làm mất nguồn ở chân 8 => mạch ngắt dao động
Lưu ý:
-Khi sửa mạch nguồn chúng ta phải đảm bảo tải không bị chập bằng cách cách lý tải.
-Chúng ta cần kiểm tra trở mồi 100K, tụ và điốt dập xung cho sò công suất, sò công suất. -Thay thế
ic dao động UC3843 và zenner 20v ghim áp tại chân sò.
Ý nghĩa các nguồn một chiều được tạo ra:
-Nguồn 24v:
+Cung cấp điện áp cho role nguồn (30A) để duy trì nguồn tạo 310VDC.
+Cung cấp điện áp cho ic 7815.
+Cấp điện trực tiếp cho IFRz24 và 9z24 (trừ một số trường hợp khác dùng nguồn +15v cấp cho
IRF.
1004
n
S
P1
1)F4004
U
:
4004
+ 24V U6 KA7815
C25 G ND c 3 0
10
0
) U F /3 51/ 10UF/:
400
4
GND
=C2fii=C28
UF/SKi 04
KA7915
C31
—
--L-Q3
2
lOUF/^M^
-Nguồn +15v và -15v:
+Nguồn này được tạo ra bằng cách sử dụng các IC nguồn ổn định điện áp họ 78xx à 79xx.
+Cung cấp cho IC dao động UC3846 và các Ic khuếch đại thuật toán Tl084 hoặc Lm324.
200:12:22
III. Mạch tạo xung
Đối với máy chạy IGBT thì chúng ta cần hiểu một chút điểm khác so với máy chạy mosfetvà điện áp tại
các điểm đo đạt được như sau:
-Xung đo tại IRF ta sử dụng thang đo xoay chiều:
+Để đồng hồ tại thang đo xoay chiều 50v hoặc 10v (tùy máy, và phụ thuộc vào áp cấp cho IRF)
+Đưa lần lượt 2 que vào tản nhiệt của IRF thứ 1 và thứ 4 điện áp đạt 15VAC hoặc 7VAC (tùy theo
máy).
-Xung tạo bo chia tại mạch cầu H sử dụng thang đo xoay chiều:
+Để đồng hồ tại thang đo xoay chiều 50v hoặc 10v (tùy máy, và phụ thuộc vào áp cấp cho IRF)
+Đưa lần lượt 2 que vào 2 điểm của mỗi nhánh của mạch cầu H (mạch cầu H bao gồm 4 nhánh)
điện áp sẽ đạt bằng với điện áp khi đo tại IRF.
■> r
rri ^
-Tần so:
+Tần số đối với máy chạy IGBT thường thấp hơn nhiều so với máy chạy mosfet và chỉ đạt tầm
32KHz.
Tài liệu sửa chữa máy hàn điện tử - Người biên soạn: Huynh Ptr 01696.902.632
Cố găng vì tất cả Page 34
a,Sơ đồ nguyên lý
Page 35
-Để máy chạy hoạt động tốt thì tất cả các chân tại bảng trên phải đạt được Volt tương ứng, nếu
điện áp các chân khác quá so với tiêu chí chuẩn thì chắc chắn máy chạy sẽ bị lỗi và có thể bị
nổ công suất.
b,Trình tự kiểm tra và các bước sửa chữa khi máy bị mất xung
-Bước 1: Đo xung tại IRF hoặc tại nhanh của bo chia xung 15:15 (Mạch cầu H) để đảm bảo mạch
chắc chắn đang bị mất xung (Tránh trường hợp bắt sai bệnh).
-Bước 2: Tháo bo công suất và câu nguồn ngoài vào để test +Chuẩn bị 1 bo mạch nguồn đối xứng
-Mạch chạy chuẩn cần đạt được các thông số như sau:
STT Chân IC3846 Điện áp (Volt) Ghi chú
1 Chân 15 + 15 V -Chân cấp nguồn
2 Chân 12 0 V -Chân cấp nguồn
3 Chân 2 +5,1 V -Chân tạo áp chuẩn
4 Chân 1 +2,5 V -Chân kích (Giống chân 8 (3525)
5 Chân 8 +2 V -Chân kích
6 Chân 5 +5 V -Chân điều kiện
7 Chân 11 +6 V -Chân xung ra
8 Chân 14 +6 V -Chân xung ra
Page 36
24v 0v -24v +Hàn 3 chân của bo nguồn test vào bo công suất
Một số trường hợp có thể câu vào những điểm tương đương (Người học tự tìm hiểu thêm).
-Bước 3: Đo điện áp tại chân cấp nguồn (chân 15 và 12 của IC UC3846) và chân 4 của IC Tl084
(Hoặc Lm324)
IC UC3846
+Để thang 50VDC: Que đỏ vào chân 15, que đen vào chân 12 (Hoặc tản nhiệt 7812) điện áp phải
đạt +15V
Nếu không đạt cần kiểm tra lại nguồn cấp vào 7815, tại chân 3 của 7815 có đạt +15v, kiểm tra
đường mạch từ chân 3 của 7815 tới chân 15 của ic UC3846.
TL084 hoặc Lm324
+Để thang 50VDC: Que đỏ vào chân 4, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +15V. Cách
sửa nếu không đạt:
-Kiểm tra lại nguồn cấp vào 7815, tại chân 3 của 7815 có đạt +15v, kiểm tra đường mạch từ chân
3 của 7815 tới chân 15 của ic UC3846 và Tl084 (Hoặc Lm324).
-Các trường hợp có thể lỗi: IC nguồn hỏng, đường mạch đứt, IC bị chập dẫn tới nguồn bị sụt
(Người học cần rèn luyện thao tác thuần thục và chuẩn xác)
-Bước 4: Kiểm tra nguồn -15V tại chân 11 của TL084 hoặc Lm324 (nếu có)
+Để thang 50VDC: Que đen vào chân 11, que đỏ vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +15V nhưng
do ta đặt ngược chiều que đo nên điện áp tại chân 11 đạt -15V.
Chân +24VDC -Chân 1 của 7815
Chân 0 VDC -Chân 2 của 7815
Chân -24VDC -Chân 2 của 7915
Page 37
+ 15V
1 Sc
V 
18c C1Bs-ä
103
TL084 4148
;C14c
47
I
I UM/SSSYNC’
SHUTDN RT
GND
UC3846N
10UF/35V
22
2
332
-Có thể kiểm tra nhanh bằng cách đo điện áp tại 2 chân nguồn đối xứng +Để
thang đo 50VDC.
+Que đen vào chân 11 của Tl084, Que đỏ vào chân 4 của TL084, điện áp đo được là
30VDC.
-Bước 5: Kiểm tra điện áp tại chân 2 của UC3846 điện áp đạt +5,1VDC
+Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 2 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt
+5,1VDC.
+Điện áp tại chân 2 chính là điện áp chuẩn mà bản thân IC uc3846 tạo ra (Chúng ta có thể tra
datasheet linh kiện).
Nếu chân 2 này không đạt điện áp chúng ta sẽ phán đoán bằng 2 định hướng:
+Tải chân 2 bị chập xuống mass (Bằng cách nhấc tải ra và đo lại)
+Bản thân IC có vấn đề (Cần được thay thế nếu tải chân 2 không bị chập).
U1cD
R7c1K
5C10K
TL084
103
+15V
í. EN
ERR + AOUT
COMP BOUT1
-iâ
REFOUT
Page 38
-Bước 6: Kiểm tra điện áp tại chân 1 của UC3846 điện áp đạt +2,5VDC
+ Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt
+2,5VDC.
+Nhánh thứ nhất được tạo ra bằng cách dùng mạch phân áp từ chân 2 về chân số 1 thông qua 2
điện trở ghép phân áp 10k (Nâu đen cam nhũ vàng).
+Nhánh thứ hai sẽ đi từ chân 1 đi tới pin 3 của bo xung 3846, sau đó sẽ đi trực tiếp vào so quan
pc817
Page 39
Cách khắc phục khi chân 1 chưa đạt điện áp +2,5VDC:
-Ngắt chân từ chân 1 của 3846 tới so quang (Nhấc 2 chân PC817 lên)
-Cắm nguồn đo lại chân 1
+Nếu đạt là do nhánh điều khiển so quang
+Nếu không đạt dò lại nhánh cấp điện áp từ chân 2 tới chân 1 (Đều của UC3846) đặc biệt
chú ý tới mạch phân áp sử dụng 2 điện trở 10K.
Page 40
(Người học rèn luyện thao tác dò mạch, xác định linh kiện, nhấc chân linh kiện đo đạc và thay thế
linh kiện mới).
-Bước 7: Kiểm tra điện áp tại chân 8 của UC3846 điện áp đạt +2VDC
+ Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +2
VDC.
+Chân 8 của 3846 chỉ phụ thuộc và TL084 và chính bản thân của IC3846 và theo nguyên lý chân 8
sẽ đi trực tiếp vào Tl084.
+Nếu không đạt điện áp, thay thử Tl084, nếu không được thay cả uc3846.
Ghi chú: Chân 8 này đa phần đều đạt điện áp, rất ít trường hợp không đạt.
Page 41
L ! cA
T LOB 4
Uf^1cD
K R5C10K 15 4 j> -!
C3— r —■' j+xfiL084
à LD3C
4=C4
ih0K
4148 low10
*
R7c1K
C5c
103
♦ 15V
^D1WT>2c
TUF™ 146
16C
c 1
DC
15V
12c
1 5 V
I SEN ♦
U1cC
TL084
1
T
V
c:
:
E
03
iC13«L
Ĩ75
ựò
SEN
ERR + AC U I
U1cB
>iTL084
:C14c
•7 1
ERR
COMP BOUT
REFOU P
I LIM/SSSYNC-
SHUTDN RT ■
CT ■
3HUTDN
SND
UC3846N
-Bước 8: Kiểm tra điện áp tại chân 5 của UC3846 điện áp đạt +5VDC
+ Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +5
VDC.
+Sửa chữa chân 5 là khó nhất và cần thêm kinh nghiệm kiểm tra linh kiện, tháo IC và thay IC mới
Trình tự khi chân 5 không đạt:
-Ngắt được tín hiện từ chân 5 qua trở 1k (102 hoặc nâu đen đỏ nhũ vàng) và đi tới Tl084 ngay trên
cùng 1 bo. (Dùng mỏ hàn nhấc 1 chân điện trở lên và đo lại)
SN
+Nếu sau khi nhấc trở lên mà đạt điện áp chúng ta sẽ thay mới Tl084 khác.
+Nếu không đạt cần kiểm tra IC Tl084 hoặc LM324 và các linh kiện trở và tụ xung quanh. Thay
mới IC ở dưới, hỏng rất nhiều là do chính bản thân IC này rất nhạy cảm, chỉ cần 1 sự sai khác có
thể dẫn tới chết IC.
Page 42
Phần này cần khá nhiều kinh nghiệm sửa chữa, đo đạc linh kiện xung quanh các tín hiệu
phản hồi từ IC TL084 và Lm324.
(Người học cần rèn luyện thao tác đo sao cho thuần thục, tháo điện trở và tháo IC sau đó thay mới).
-Bước 9: Kiểm tra điện áp tại chân 11 và 14 của UC3846 điện áp đạt +6VDC
+ Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 11 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải
đạt +6 VDC. Que đỏ vào chân 14 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +6
VDC.
-Nếu các chân kiểm tra từ bước 1 tới bước 8 mà đạt, nhưng đo chân 11 và 16 không đạt chúng ta
cần kiểm tra các bước sau:
+Tách tải tại chân 11 và 14 bằng cách nhấc 1 chân các điện trở 10 ôm trước khi đi vào IRF sau đó
đo lại (Nếu đạt thì tải có vấn đề, nếu không đạt thay IC 3846 mới).
(OUT A và OUT B trên mạch chính là đường tín hiệu ra từ chân 11 và 14 của UC3846).
Page 43
Trường hợp tải bị chập (Nhánh IRF) Chung ta tháo IRF ra và đo lại từng con.
-Nếu các chân 11 và 14 đạt mà đo xung tại IRF mà không đạt , cần kiểm tra nguồn cấp đi
qua điện trở 1 ôm.
-Sau khi xung tại IRF điện áp đã chuẩn (15Vac hoặc 7Vac) chúng ta kiểm tra tại các nhánh
của bo chia xung 15:15
Page 44
-Mạch bao gồm: Biến áp 15:15, diot chống nhiễu 1N5918, điện trở 5R1 và 20R.
+Điốt: Không nên thay thế loại khác mà chỉ dùng 1N5819
+Điện trở 5R1 và 20R có thể thay thế bằng các cặp điện trở khác như (2R2,10R); (4R7,15R);
(6R8,18R). . .
+Đo điện áp tại 4 nhánh A1A2; B1B2; C1C2; D1D2 giá trị sát nhau 15Vac hoặc 7Vac. (Thang đo
50Vac, 2 que đo lần lượt vào các nhánh).
(Người học cần thay thế chuẩn giá trị tại bo chia xung 15:15 và đo điện áp tại các nhánh chuẩn.
Tránh trường hợp chập và đo vào chân khác).
Page 45
Xung được kích vào công suất, công suất mở được cấp điện áp vào biến áp lực và được chỉnh lưu
bằng điốt 92-02 chỉnh lưu ra 1 chiều đưa ra cọc hàn
IV. Phần lực
Sơ đồ:
-Cách kiến tra sò:
+Để thang đo x10 (Thang đo điện trở)
+Đưa 2 que đo vào chân C và E (IGBT) của từng nhánh
+Que đỏ vào chân C, que đen vào chân E: Kim lên, Ngược lại kim không lên là sò sống. Nếu cả 2
chiều đều kim lên hết là sò bị chết. Khi đó cần tháo bo công suất, tháo hết sò, và kiểm tra xung. Khi
xung đảm bảo chuẩn, phần bảo vệ đã được xử lý thì mới lắp sò vào.
Page 46
I-310
V DI z
S2-02
OUT
4
G1
40N60 I G2
K0N6D1
R2Z
T03/2KV
-1—C33 —I—C34
475/40ÔC475/4OOV
C34
G3
40N60
2R/2V G4
-40N60
20
0-
1
-Mạch bảo vệ và báo dòng hàn đê điêu chỉnh mở xung sao cho đông bộ với chiêt áp
chỉnh dòng hàn:
C1Z
103/2 KV
Ç37 C :47lV2*V
+Sau biến áp 200:1 được chỉnh lưu bằng 4 điot 5918 (Hoặc 4148): Khi sửa chữa cần thay thế mới.
+Kiểm tra điện trở 20R
+Vùng sau 200:1 của máy IGBT sẽ tương đương với 2 phần của máy chạy Mosfet (Phần biến áp
300:1 và điện trở Shunt về).
Page 47
PHẦN III MÁY MIG CƠ
I. CẤU TẠO
a. Phần lực
Nhiệm vụ:
Sử dụng biến áp 3 pha (380VAC) để tạo được điện áp ra theo các mức điện áp (các cấp điện áp
khác nhau) và được điều chỉnh bằng chuyển mạch, điện áp này được chỉnh lưu thành điện áp 1
chiều, đây chính là điện áp hàn.
b. Phần điều khiển
Nhiệm vụ:
-Điều khiển đóng khởi 3 pha để có điện áp ra tại mỏ hàn.
-Điều khiển cho motor ra dây để hàn (điều khiển tốc độ dây hàn).
-Điều khiển mở van khí trong quá trình hàn.
II. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG MÁY HÀN MIG
a,Khởi 3 pha
- Nhiệm vụ đóng 3 pha A,B,C đưa điện cấp vào biến áp khi kích chân cò
-Khời được điều khiển bằng điện áp cấp vào cuộn hút. Tùy thuộc mỗi loại khởi động từ mà có các
mức điện áp cấp vào cuộn hút khách nhau nhứ 24v, 36v, 48v, 110v, 220v. Do vậy ứng với mỗi
khởi mà chúng ta phải biết cách tiết tấu sao cho phù hợp.
-Khởi hoạt động tốt khi cấp đúng điện áp vào cuộn hút và khi đó khởi phải hút sao cho các tiếp
điểm phải đóng toàn bộ.
-Khi tiếp điểm kém, hoặc bị mất tiếp điểm sẽ dẫn tới bị mất pha thì máy sẽ bị hàn yếu, nóng biến
áp. Trường hợp cả 3 pha đều bị mấy máy sẽ không có điện áp hàn.
Page 48
b.Biến áp lực
Biến áp hàn bao gồm cuộn sơ cấp và thứ cấp:
+Cuộn sơ cấp:
-Ba cuộn sơ cấp cho mỗi pha.
-Cuộn sơ cấp cho mỗi pha được quấn tạo ra 5 ngõ ra.
-Ba cuộn sơ cấp được ghép sao.
+Cuộn thứ cấp
-Ba cuộn thứ cấp được ghép tam giác, tạo 3 ngõ ra 3 pha
b.Chuyển mạch
Page 49
Chuyển mạch được thiết kế bao gồm chuyển mạch 3 mức, 7 mức và 10 mức Nhiệm
vụ: Phân chia và đóng cắt các pha để đưa điện áp 3 pha vào biến áp Pha A: Được
đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1,2,3,4)
Pha B: Được đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1,
,2’,3,
,4’)
Pha C: Được đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1”,2”,3”,4”)
-Dựa vào bảng trên ứng với mỗi nấc thì các pha phải được nối với các điểm tại các mức và có thể
đo bằng đồng hồ để kiểm tra các tiếp điểm tại các mức còn hoạt động tốt.
Bảng ghép nối các pha vào các điểm đầu cuộn sơ cấp (A,B,C):
Nấc chuyển mạch Pha A Pha B Pha C
Mức 1 1 1’ 1’’
Mức 2 2 1’ 1’’
Mức 3 2 2’ 1’’
Mức 4 2 2’ 2’’
Mức 5 3 2’ 2’’
Mức 6 3 3’ 2’’
Mức 7 3 3’ 3’’
Mức 8 4 3’ 3’’
Mức 9 4 4’ 3’’
Mức 10 4 4’ 4’’
Page 50
Các điểm của chuyển mạch: -Dây 3 pha:
T'V > r J.* A , / v J - A - l A , A * / J - * A - 4 - Ả / 7 r / A  1 A 1
-Dựa vào các điểm trên để kêt nối các điểm đau cuộn của các cuộn sơ cap vào chuyển mạch.
r -»• Ả /V Ẫ I • Á f -»A ■> 1 Ả 1
-Các điêm cuộn sơ cap biên áp đâu vào chuyên mạch
PHA A PHA B PHA C
Điểm 1 3 9 15 17 19
trên chuyển mạch 2 4 10 16 18 20
Điểm 1 2 1’ 4’ 1’’ 2’’
cuộn sơ cấp 3 4 3' 2’ 3’’ 4’’
Điểm 5 7 13 11 21 23
trên chuyển mạch 6 8 14 12 22 24
Page 51
c. Dàn điốt lực
-Dàn Điốt có nhiệm vụ chỉnh lưu xoay chiều 3 pha thành điện áp 1 chiều. Chân âm được nối với
mass, chân dương được nối với mỏ hàn mig.
-Với các dòng máy khác nhau mà chúng ta lựa chọn dàn điốt với thông số khác nhau, tiêu chí chọn
phụ thuộc vào dòng hàn của máy như 270A, 350A và 500A
-Dàn Điốt kém chất lượng sẽ dẫn tới hàn yếu. Do vậy khi bị hàn yếu chúng ta cần để ý kỹ. Đặc biệt
các chân Điốt và các điểm bắt tiếp xúc tránh bị mô ve.
.Biên áp nguồn điêu khiên
-Điện áp vào: 0-220VAC-380VAC
-Điện áp ra: 0-26VAC là điện áp nuôi cho motor
-Điện áp ra: 0-24VAC là điện áp nuôi mạch điều khiển
Page 52
e.Bo mạch điều khiển
Bo mạch điều khiển
-Các chân sử dụng chính trên bo mạch: Từ chân 1 tới chân 13
Trong đó:
+Có điện áp cấp nguồn cho biến áp 380VAC. Nếu không có phải kiểm tra nguồn vào, cầu chì bảo
vệ biến áp.
+Kiểm tra biến áp có điện áp ra hay không? Kiểm tra điện áp thứ cấp 0-26VAC (chân 1-2) và 0-
24VAC (chân 6-7).
+Kiểm tra điện áp tại chân kích cò (chân 5-8).
Chân 1-2 Chân nguồn 26VAC
Chân 3-4 Chân Motor đẩy dây
Chân 5-8 Chân kích cò
Chân 6-7 Chân nguồn 24VAC
Chân 6-10 Chân ra 24VAC (Đóng khởi và van khí)
Chân 11-12-13 Chân chiết áp chỉnh tốc độ ra dây
-Các bước kiểm tra hoạt động của máy khi gặp sự cố về điều
khiển:
Page 53
+Kiểm tra chiết áp chỉnh tốc độ ra dây
+Kiểm tra motor có bị kẹt trục hay không? Cầu chì bảo vệ có bị đứt không?
+Đo điện áp tại 2 chân 3-4 (trên bo điều khiển) xem có điện áp hay không khi kích cò ? (nên đo khi
không nối với motor-đo không tải).
III. TRÌNH TỰ KIỂM TRA MÁY KHI BỊ LỖI
1. Kiểm tra nguồn 3 pha, khởi
2. Kiểm tra chân cò
3. Bấm chân kích cò, quan sát động cơ đẩy dây và kim đồng hồ báo Điện áp trên mặt máy
4. Điều chỉnh nấc trên chuyển mạch, kích cò và kiểm tra điện áp ngõ ra với các mức tăng dần
Những bệnh hay gặp đối với máy hàn Mig cơ:
-Bật nguồn không có hiện tượng gì -Hàn yếu
-Bấm cò Motor không quay -Bấm cò, dây ra nhưng không hàn được -Bấm cò van khí không hoạt
động -Bấm cò không hiện tượng gì xảy ra
MỤC LỤC
PHẦN I : MÁY HÀN ĐIỆN TỬ HÀN QUE, TIG, CUT PLASMA...........................................1
CHẠY MOSFET ............................................................................................................................1
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN: ............................................................................................................1
1.1 Mạch tạo 310VDC ..............................................................................................................4
1.2 Điện áp 24 VOL..................................................................................................................7
1.3 Mạch nguồn 12 Vol ............................................................................................................8
1.4 Mạch nguồn 5 Vol...............................................................................................................8
II. MẠCH TẠO XUNG ................................................................................................................9
2.1 Nguyên lý hoạt động...........................................................................................................9
2.2 Trình tự kiểm tra mạch tạo xung ......................................................................................10
2.3 Vùng điều chỉnh dòng ......................................................................................................15
2.4 Vùng bảo vệ quá dòng......................................................................................................17
III. MẠCH CÔNG SUẤT ..........................................................................................................19
Page 54
1.Sơ đồ ......................................................................................................................................19
2. Nguyên lý............................................................................................................................19
IV. MẠCH CAO ÁP...................................................................................................................22
1.Nhiệm vụ................................................................................................................................22
2.Sơ đồ ......................................................................................................................................22
3. Nguyên lý hoạt động...........................................................................................................23
3.1 Phần chuyển chế độ Tig/que..........................................................................................23
3.2 Phần điều khiển cao áp..................................................................................................24
3.3 Phần đóng role cao áp ...................................................................................................25
3.4 Phần nhân áp .................................................................................................................26
PHẦN II : MÁY HÀN QUE SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IGBT...................................................28
CÁC BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN: .......................................................................................28
I. Phần nguồn.......................................................................................................................... 29
II. Nguồn cấp cho mạch điều khiển ........................................................................................ 30
III. Mạch tạo xung .................................................................................................................. 33
IV. Phần lực ............................................................................................................................ 45
PHẦN III MÁY MIG CƠ............................................................................................................. 47
I. CẤU TẠO............................................................................................................................ 47
II. ...............................................................................................................................
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG MÁY HÀN MIG .............................................................47
III. TRÌNH TỰ KIỂM TRA MÁY KHI BỊ LỖI .................................................................... 53
MỤC LỤC .................................................................................................................................... 54

More Related Content

Similar to GIÁO TRÌNH 22 - TÀI LIỆU SỬA CHỮA MÁY HÀN.pdf

Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123Lê Nam
 
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaHoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaDuy Vọng
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)phamngocmanh
 
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdfssuser4184c9
 
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)vuongduongpkt
 
Ung dung ne555
Ung dung ne555Ung dung ne555
Ung dung ne555Dan Vu
 
đE cuong thiet bị phu b3
đE cuong thiet bị phu b3đE cuong thiet bị phu b3
đE cuong thiet bị phu b3Nguyen Huong
 
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lýtagbagtroj
 
điện tử công suất
điện tử công suấtđiện tử công suất
điện tử công suấtle quangthuan
 
De thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhDe thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhNguyen Huong
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềudolethu
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659nataliej4
 

Similar to GIÁO TRÌNH 22 - TÀI LIỆU SỬA CHỮA MÁY HÀN.pdf (20)

Các loại ic
Các loại icCác loại ic
Các loại ic
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123
 
THJ
THJTHJ
THJ
 
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaHoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
Dcn thuc hanh_dien_pham_van_tuan (1)
 
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf
1adc807a-4bdb-4036-83e0-b0279899f15dBai-giang---Ky-thuat-Dien---Chuong-6.pdf
 
Phan 04
Phan 04Phan 04
Phan 04
 
Nhóm 13
Nhóm 13Nhóm 13
Nhóm 13
 
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)
Boost converter.pptx (Bộ biến đổi tăng áp một chiều)
 
Ung dung ne555
Ung dung ne555Ung dung ne555
Ung dung ne555
 
đE cuong thiet bị phu b3
đE cuong thiet bị phu b3đE cuong thiet bị phu b3
đE cuong thiet bị phu b3
 
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý
57080715 dung-7805-như-thế-nao-la-hợp-lý
 
Congonap
CongonapCongonap
Congonap
 
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAYĐề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
Đề tài: Đồ án mạch cảm biến ánh sáng, HAY
 
điện tử công suất
điện tử công suấtđiện tử công suất
điện tử công suất
 
De thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhDe thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinh
 
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiềuTóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
 
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOTLuận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
Luận văn: Tính toán và thiết kế nguồn ổn áp xung, HOT
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

GIÁO TRÌNH 22 - TÀI LIỆU SỬA CHỮA MÁY HÀN.pdf

  • 1.
  • 2. PHẦN I : MÁY HÀN ĐIỆN TỬ HÀN QUE, TIG, CUT PLASMA CHẠY MOSFET NGUYÊN LÝ CƠ BẢN: -Máy hàn điện tử sử dụng công nghệ inverter. Công nghệ inverter sử dụng công suất để điều chỉnh dòng tại ngõ ra, khác hoàn toàn so với công nghệ sử dụng biến áp (Sử dụng trực tiếp tại cuộn thứ cấp của biến áp). -Thành phần của máy hàn bao gồm: Phần nguồn từ 220VAC tạo ra điện áp 310VDC, được cung cấp cho dàn công suất Mosfet, dàn này được đóng mở phụ thuộc vào mạch điều khiển xung, tín hiệu sau công suất được đưa vào biến áp lực để tạo ra mức điện áp sau cuộn thứ cấp, điện áp này được chỉnh lưu bằng dàn Điốt kép D92-02 chỉnh lưu ra điện áp 1 chiều và được gắn trực tiếp vào 2 cọc hàn. -Máy hàn điện tử sử dụng 3 bo mạch : Bo mạch nguồn, Bo mạch công suất và Bo lực. CÁC BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN: -Bước 1: Kiểm tra phích cắm (Dây dẫn, phích cắm, trở mồi,...). +Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở). +Đưa 2 đầu que đo vào 2 chân của phích cắm. +Bật công tắc và quan sát đồng hồ thấy kim lên 1 chút, đồng nghĩa phần này đã đạt. +Nếu kim không lên: Kiểm tra dây dẫn bị đứt hay không, công tắc nguồn có hỏng không, NTC hoặc PTC có chết không, đường mạch bị dứt hay không. +Nếu kim lên hết: Kiểm tra Điốt cầu. -Bước 2: Kiểm tra 2 đầu cọc hàn. +Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở) +Đưa 2 đầu que đo vào 2 chân của cọc hàn và đảo chiều que đo +Kim đồng hồ lên 1 chiều hoặc lên 2 chiều hoàn toàn khác nhau thì phần này đã đạt (Dàn
  • 3. Điốt chỉnh lưu không bị chập) +Nếu kim lên 2 chiều như nhau cần kiểm tra xem có linh kiện bị cháy nào không (Tại bo lực), các cọc bắt có bị chạm vỏ hay không, dàn Điốt D92-02. -Bước 3: Kiểm tra công suất +Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 (Thang đo điện trở). +Kiểm tra 2 chân D và S của sò: • Que đỏ đưa vào chân D, que đen đưa vào chân S: Kim đồng hồ lên; Que đen đưa vào chân D, que đỏ đưa vào chân S: Kim đồng hồ không lên kết luận DS của sò không chết. • Cần kiểm tra DS của các sò (Sò được chia làm 4 nhánh, do vậy chúng ta cần kiểm tra hết cả 4 nhánh). +Kiểm tra 2 chân G và S của sò: • Que đỏ đưa vào chân S, que đen đưa vào chân G : Kim lên, Que đen đưa vào chân S, que đỏ đưa vào chân G kim lên 1 chút hoặc không lên, kết luận GS của sò không chết. • Mẹo: Có thể đo trực tiếp tại bo chia xung. Bo chia xung chia thành 4 nhánh, kiểm tra từng nhánh một (Que đỏ bên ngoài, que đen bên trong thì kim đồng hồ lên. Ngược lại kim lên 1 chút hoặc không lên, Kết luận nhánh đó đạt. Nhánh nào mà kim lên hết, hoặc không lên chúng ta cần kiểm tra sò và nhánh của bo chia xung. I. MẠCH NGUỒN Máy hàn que, tig, cut cần có các điện áp sau: -Điện áp 220 VAC cấp để nuôi quạt, tại điện áp 310 VDC bằng cách chỉnh lưu cầu và tụ lọc nguồn. -Điện áp 310 VDC cấp để tạo nguồn 24 VDC và cấp điện trực tiếp cho Sò. -Điện áp 24 Vol để đóng mở Role nguồn, cấp nguồn cho IRF và cấp nguồn cho 7812 và 7805. -Điện áp 12 Vol được sử dụng cho mạch điều khiển và tạo xung. -Điện áp 7 Vol cấp cho chiết áp
  • 4. -Điện áp 5vol được cấp để nuôi màn hình led hiển thị dòng.
  • 5. Điên áp 220 VAC: Với mạch nguồn sử dụng 1 cầu diot: 1 chân 220~ sẽ đi trực tiếp vào 1 chân xoay chiều, 1 chân còn lại sẽ đi qua nhánh Ptc hoặc Ntc để cấp vào chân xoay chiều còn lại của mạch cầu. Với mạch nguồn sử dụng 2 diot cầu: 1 chân 220~ sẽ đi trực tiếp vào 2 chân xoay chiều của 1 diot cầu, chân còn lại sẽ đi qua nhánh ptc hoặc ntc để cấp cho 2 chân xoay chiều của diot cầu còn lại. - Sau khi 220 xoay chiều được cấp vào diot cầu, sẽ tạo ra được điện áp 1 chiều (Xem lại ứng dụng của diot cầu), điện áp 1 chiều này được lọc qua tụ nguồn tạo phẳng để tạo ra điện áp 310VDC. Sau đó sẽ có 1 mạch nguồn từ 310VDC tạo ra 24VDC để cấp cho role nguồn để đóng trực tiếp 1 chân 220 VAC (nhánh vừa đi qua ptc hoặc ntc) để duy trì (ptc hoặc ntc chỉ mở thời điểm đầu sau khi dẫn điện qua nó sẽ nóng lên và ngắt không cho điện đi qua và đã được duy trì bằng tiếp điểm của role nguồn). Mạch nguyên lý nguồn 310VAC
  • 6. Rơle Nguồn NGUỒN NGUỒN TỤ NGUỒN 24 VDC 310VDC 470uF/400V Bo nguồn máy hàn que Nguồn Rắc điện áp Vùng 310 VDC ngõ ra ~70VDC nhân áp Má vít Cao áp 2.5s/5s Cầu điốt Quạt Nguồn 220vac Công tắc cò 24v-0v-tig Bo nguồn máy tig/que Nguồn 220VAC Khử từ NTC 47D-15 Quạt CẦU ĐIỐT 220 vac ~ ~ + -
  • 7. Các pan bệnh thường xảy ra với vùng nguồn 310 VDC: Pan 1: Không có điện áp vào 220AC (Quạt không quay). -Kiểm tra dây dẫn, kiểm tra công tắc, kiểm tra nhánh ntc (gồm ntc, cầu chì...) bằng cách đo thông dây và tiếp điểm công tắc, đo ntc thông. -Kiểm tra quạt (thử cắm trực tiếp 2 chân quạt vào nguồn 200VAC). Pan 2: Có 220AC (quạt có quay) nhưng chưa có 310VDC. -Rút rắc 310v vào công suất để tách tải của nguồn 310v. -Kiểm tra chân của diot cầu, rắc cắm. -Kiểm tra cầu diot. -Kiểm tra đường mạch (thường bị đứt). Pan 3: Cắm nguồn có tiếng nổ to, nhảy Attomat. -Kiểm tra diot cầu, tụ nguồn, công suất Pan 4: Có nguồn 310VDC nhưng chạy 1 lúc thì bị ngắt. -Kiểm tra nguồn 24VDC. -Kiểm tra điện áp cấp vào cuộn hút của role 24Vol. -Kiểm tra tiếp điểm của role nguồn. Mẹo sửa vùng nguồn: -Kiểm tra nhanh: Đo tại 2 chân phích cắm (thang đo x10 ôm bật công tắc thì kim lên, tắt công tắc thì kim không lên. (dây, công tắc, ntc sống). -Kiểm tra diot cầu . -Quan sát tụ nguồn và các rắc.
  • 8. 1.2 Điện áp 24 VOL -Được lấy điện áp từ 310VDC (sau mạch chỉnh lưu) -Sử dụng nguồn xung để tạo ra 24VDC Linh kiện sử dụng: -Biến áp xung 200:6 -Sò công suất (K3878, K2611, K4107...) -Trở mồi 510K -Tụ và diot dập xung cho Sò. -Mạch tạo xung và xử lý hồi tiếp
  • 9. Các bước kiểm tra và sửa mạch nguồn 24Vol: -Kiểm tra có 310VDC -Tách tải vào 7812 và IRF -Kiểm tra Sò, trở mồi, dập xung -Kiểm tra vùng tạo xung và xử lý hồi tiếp -Kiểm tra biến áp xung 1.3 Mạch nguồn 12 Vol -Kiểm tra nguồn vào 24 Vol -Kiểm tra chân ra tại 7812, để ý trường hợp 7812 bị nóng nên kiểm tra tải bị chập (Thường thì IC cũng nóng theo, cần thay IC mới) -Nguồn 12 Vol cấp cho IC so sánh, IC dao động, Transistor 8050. . . Lưu ý: Khi sửa chúng ta cần để ý tới nguồn cấp, ic tạo điện áp chuẩn và tải phía sau nguồn cấp để đưa ra những phán đoán, một số trường hợp cần thay thử để rút kinh nghiệm khi sửa chữa. 1.4 Mạch nguồn 5 Vol -Kiểm tra nguồn cấp. -Kiểm tra led hiển thị dòng và kiểm tra 7805.
  • 10. II. MẠCH TẠO XUNG 2.1 Nguyên lý hoạt động -Mạch tạo xung được xử lý bằng IC tạo xung Ka3525 với chân nguồn cấp là chân 15 và chân 12 (Như hình), chân kích để tạo được xung là chân số 8, chân 2 và chân 9 là chân nhận tín hiệu từ mạch xử lý kích dòng và phản hồi dòng về để cho phép xung mở với độ rộng xung để đưa tín hiệu xung ra để đóng mở cho công suất (Sò), xung ra được xuất phát từ chân 11 và 14 của IC. Tín hiệu xung này được xử lý qua vùng mạch 8050 và 8550, sau đó tín hiệu được đưa qua IRF z24 và 9z24, tín hiệu sau IRF sẽ được gửi tới mạch chia xung 16:8 để cấp cho sò. Bo xung 16:8 hoạt động như mạch cầu H để đóng mở chéo các nhánh công suất. -Mạch xử lý chỉnh dòng và báo dòng về từ shunt sẽ được xử lý qua ic CA3140 (Ic khuếch đại thuật toán). -Mạch bảo vệ quá dòng sẽ nhận tín hiệu từ biến áp bảo vệ 300:1 được báo tín hiệu điện áp về linh kiện bảo vệ Thyristor MCR100-6 để ngắt xung và đồng thời báo lỗi quá tải O.C (over circuit).
  • 11. IC KĐTT CA3140 Tụ và trờ 100n IC KA3525 Trỡioon S8050 S8050 Trờ 51 n -ĐS-O Zen15V TrỡlKn ĐÌỐỈ4148 TrờlOkn Mcr 100-6 S8050 Bo mạch 3525 -Tiêu chuân: +IC3525 +Chân G tại IRF: 5vol - 20vol - 5vol - 20vol (bao gồm 4 chân IRFZ24 và IRF9Z24) +Điện áp tại tải nhiệt các IRF: 13 Vol tới 17vol +Điện áp tại các nhánh chia xung: 5 vol hoặc 3 vol tùy theo ghim điện áp tại bo 16:8 2.2 Trình tự kiểm tra mạch tạo xung Yêu cầu: Sử dụng adapter 24 Vol để thực hiện các bước kiểm tra mạch tạo xung Khi đo điện áp: Chỉnh thang đo một chiều tùy theo điện áp tại các chân, que đen đồng hồ đặt tại mass (Hoặc tản nhiệt của 7812) , que đỏ đặt tại điểm cần đo. Chân 15 Chân 12 Chân 8 Chân 11 Chân 14 12 Vol 0 Vol 5 Vol 5 Vol 5 Vol
  • 12. -Kiểm tra nguồn cấp 24 Vol vào IRF (Nguồn 24 Vol đi qua trở 2.2 ôm tới IRF) -Kiểm tra nguồn cấp vào 7812: Đo điện áp trước và sau của 7812 -Kiểm tra nguồn 12 Vol : Cấp vào Pin 1 của bo xung, chân 7 của Ic CA3140, chân C của transistor 8050, chân 15 của IC tạo xung KA3525 (SG3525). -Kiểm tra chân kích của IC3525: chân số 8 của ic 3525 sẽ xảy ra 2 trường hợp Yêu cầu: Chân 8 điện áp phải đủ 5 vol, nếu không xung xuất ra chân 11 và 15 mặc dù đúng điện áp nhưng vẫn bị lỗi xung. Đặt biệt, nếu chân 8 của IC3525 được 0 Vol thì mất xung hoàn toàn. Nếu chân 8 chưa có điện áp 5Vol thì ta nên kiểm tra: Chân 1 Chân 2 Chân 3 24 Vol 0 Vol 12 Vol Trường hợp Điện áp chân 8 Ghi chú 1 5 vol Đủ điện áp kích để tạo xung 2 0 vol hoặc < 5vol Bị lỗi
  • 13. ĐIỆN TỬ- ĐIỆN LẠNH QUANG HUY. HVAC Sơ đồ chân kích +Kiểm tra nhánh R21, C8 xem có bị chập hay không? (theo sơ đồ trên) +Kiểm tra transistor Q2 và Q3 xem có bị chết hay không? +Thay mới zenner ZD4 15Vol và R17 780 ôm nếu gặp bệnh khi hàn chân 8 điện áp lúc có, lúc không . +Nếu chân 8 vẫn chưa có 5 Vol thì ta lên tháo tải (2 tran 8050 và 8550) sau đó thử cấp nguồn lại. Đo điện áp tại chân 8, nếu vẫn không có thì thay IC3525 mới. -Kiếm tra chân phát xung: +Trường hợp chân 8 đã có 5 Vol, kiểm tra chân 11 và 14 (2 chân tín hiệu xung ra, điện áp 5vol và tín hiệu xung lệch pha nhau) +Xảy ra các trường hợp như sau: Chân 11 Chân 14 Ghi chú 0 Vol 0 Vol Mất xung 5 Vol 0 Vol Mất xung 0 Vol 5 Vol Mất xung <5 Vol <5 Vol Mất xung 5 Vol 5 Vol Có xung
  • 14. +Khi gặp trường hợp mất xung: Yêu cầu tháo bỏ Transistor (8050, 8550). Sau khi tháo xong, cấp nguồn lại và đo điện áp tại chân 11 và 14. +Nếu không có 5 vol ở cả 2 chân thì IC hỏng khi đó ta nên thay IC 3525 mới +Nếu có 5 vol tại chân 11 và 14: Tải sau chân 11 và 14 có vấn đề, cần kiểm tra các linh kiện sau chân 11 và 14 như hình. Điốt 4148 Trở 10kQ Hình 2 Sơ đồ mạch xử lý tín hiệu xung sau IC -Kiểm tra tín hiệu cấp cho IRF: +Điện áp cấp và chân G của các IRF lần lượt là 20 vol, 5 vol , 20 vol và 5 vol. +Điện áp 24 Vol cấp cho IRF được thông qua trở 2,2 ôm. (Như trên phần nguồn 24). -Kiểm tra xung tại IRF: +Đo điện áp tại các IRF (Chỉnh thang đo 50 VDC, que đen đặt tại mass, que đỏ đặt tại tản nhiệt của các IRF) : Điện áp đo được tại 4 con IRF là 13 vol tới 17vol tùy theo máy. Nếu đo được 24 vol hoặc 0Vol thì đang mất xung. +Đối với máy tig/cut: Khi chưa kích cò điện áp tại IRF đo được 24 vol, khi kích cò điện áp tụt xuống 13 vol. Nếu điện áp không giảm là đang bị mất xung (Hỏng xung hoặc mạch điều khiển kích vào chân 8 của 3525).
  • 15. +Đo nội trở tại A1A2, B1B2, C1C2, D1D2: Để thang đo x10 ôm, đo lần lượt vào các nhánh kim lên 1 chiều, hoặc lên 2 chiều khác nhau nhiều, kèm theo đo 2 chân CE của sò kim lên 1 chiều thì Mosfet sống, ngược lại thì sò nhánh đó chết hoặc vùng chia xung nhánh đó bị lỗi cần phải sửa lại bo chia xung. +Điện áp đo tại A1A2, B1B2, C1C2, D1D2 là 5 vol hoặc 3 vol. Khi có bất kỳ nhánh nào điện áp khác thì bắt buộc phải sửa lại bo chia xung. -Yêu cầu trước khi cắm nguồn 220 vol xoay chiều: +Cắm adapter 24Vol thử xung, đo xung có tại irf và xung có tại các nhánh của bo chia xung 16:8. +Nếu sò bị nổ, phải kiểm tra và sửa xung : Kiểm tra lần lượt lại các bước từ kích xung (chân 8), phát xung (chân 11 và 14), xung tại IRF (13 Vol tại tải nhiệt IRF), xung tại các nhánh kích Sò (Bo chia xung 16:8). -Kiểm tra điện áp tại bo chia xung:
  • 16. 2.3 Vùng điều chỉnh dòng -Nhiệm vụ: Vùng này được thực hiện bằng cách tạo điện áp được điều chỉnh từ chiết áp chỉnh dòng gửi tín hiệu về Ca3140 và đồng thời tín hiệu từ điện trở shunt về sẽ so sánh với tín hiệu chiết áp về để đưa tín hiệu về chân 2 và 9 của KA3525 để điều khiển độ rộng xung, sao cho mức đặt dòng hàn và dòng thực tế sẽ được ăn khớp với nhau. -Ghi chủ: Vùng này sẽ liên quan tới bệnh hàn yếu, hàn khỏe, hàn chấm báo lỗi -Kiểm tra vùng chiết áp: +Nguyên lý: Nguồn 12v - Tran 8050, trở và zen8,2 - Chiết áp - Vi chỉnh - Pin6 (bo dựng 3525) - trở 6.8k - chân 2 (CA3140). Điện trở Shunt- pin4 -trở 100R và 1k -chân 2 (CA3140). Tín hiệu ra chân 6 (ca3140) hồi tiếp từ shunt, đưa vùng xử lý để cấp cho chân điều khiển độ rộng xung tại IC KA3525 (Điện áp đo được tại chân 6 nhỏ hơn 0,05 Vol. +Điện áp cấp vào chiết áp đạt 7 Vol (điện áp này được lấy từ chân nguồn 12Vol thông qua mạch điều chỉnh transistor 8050). Nếu không đạt 7 Vol cần kiểm tra trở hạn dòng từ 12vol, tran 8050, trở phân áp cho tran 8050. +Kiểm tra điện áp ra tại chân giữa của chiết áp (Chỉnh chiết áp phải chỉnh được điện áp ra từ 0v tới 7v). +Kiểm tra điện áp tại Pin6 của bo dựng 3525 (Khi chỉnh chiết áp thì pin 6 đạt điện áp từ 0v tới 3v). +Kiểm tra chân 2 của Ca3140 đạt điện áp từ 0.25 tới 0.6v khi chỉnh chiết áp. +Kiểm tra chân 6 của Ca3140 phải đặt điện áp rất nhỏ, xấp xỉ bằng 0v. Chân nguồn chiết áp Pin 6 bo xung Chân 2 Ca3140 Chân 6 Ca3140 Điện áp (Vol) 7v 0v:3v 0.25v:0.7v <0.05v
  • 17. -Các thông số linh kiện theo hình dưới: Mẹo: -Kiểm tra lần lượt các mức điện áp tại các điểm cần đo. -Nếu điểm nào khác thông số, cần kiểm tra điện áp vào, linh kiện liên quan. -Có 2 định hướng khi xử lý +Muốn tăng áp phía sau thì phải hạ trở đầu vào hoặc tăng áp đầu vào và ngược lại. Ví dụ: Pin6 của bo xung 3525 không được 3 vol khi chỉnh max chiết áp Cách thực hiện: -Tăng điện áp vào chân chiết áp (Đấu tắt chân CE của S8050, chỉ dành cho máy que) -Giảm điện trở vi chỉnh (Bằng cách vặn núm chỉnh để hạ trở) -Giảm điện trở 3K trước khi đi vào Pin6
  • 18. 2.4 Vùng bảo vệ quá dòng -Tín hiệu xử lý sau biến áp 300:1 -Nguyên lý: Biến áp 300:1 là biến áp dùng để phản hồi để bảo vệ. Cuộn có 1 vòng được đấu nối tiếp với nguồn âm (của 310V), nối trực tiếp với công suất (Sò). Khi sò hoạt động thì sẽ có dòng chạy qua cuộn 1 vòng (Biến áp 300:1) sẽ được cảm ứng sang cuộn 300 vòng (biến áp 300:1). Sau khi có hiện tượng cảm ứng thì sẽ sinh ra điện áp trên 2 đầu của cuộn 300 vòng, Điện áp này sẽ được chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều (qua 1 diot 4148 hoặc qua 4 diot 4148), điện áp 1 chiều này sẽ đi qua mạch phân áp điện trở và đưa vào chân 11 của bo xung 3525. Tín hiệu sau chân 11 của bo xung 3525 sau đó sẽ được so sánh với tín hiệu từ chân 6 của 3140, qua mạch R C, và được ghim bằng zen 12Vol, điện áp này sẽ ghim mức điện áp để kích vào chân G của thyristor SCR100-6. Khi tín hiệu được kích thì sẽ kéo chân 8 của 3525 xuống 0Vol, mất xung và báo đèn o.c
  • 19. Cách xử lý: Khi gặp các bệnh liên quan tới hàn bị báo lỗi, nổ sò, hàn mức cao thì báo lỗi thì cần thực hiện các bước sau: -Thay mới toàn bộ diot 4148 sau biến áp 300:1 -Thay mới zen 8,2v ngay chân kích G của mcr100-6 -Thay mới mcr100-6 -Khi gặp bệnh hàn trên 100A thì báo lỗi thì cần câu thêm trở tại mạch phân áp sau để hạ điện áp pin 11 hoặc tăng zen ghim áp (thay 8,2v bằng 9,2v). -Thay tụ 501 mới hoặc tăng giá trị tụ lên tụ 102 (đặc biệt với bệnh hàn yếu cần phải thay).
  • 20. III, MẠCH CÔNG SUẤT 1. Sơ đồ 2. Nguy ên lý -Sò: +Điện áp 310 được cấp cho sò theo sơ đồ +Xung kích từ bo chia xung được kích trực tiếp vào chân G của các Sò. +Sò được phân thành 4 nhóm (mỗi nhóm có số lượng sò bằng nhau , 2 sò hoặc 3 sò), nhánh sò được đóng mở chéo giống mạch cầu H trong điều khiển đảo chiều động cơ. 2 nhánh này mở thì 2 nhánh kia cùng đóng và ngược lại. +Tại mỗi nhánh của sò thì các sò được ghép chung C và E, chân G được lấy từ bo chia xung và được ghép nối tiếp với trở cầu chì (giá trị thường nhỏ hơn 10 ôm). +Chân C và E của mỗi nhánh sẽ được gắn song song với mạch RC (gồm trở 47 ôm/5W và tụ 471 ghép nối tiếp) nhiệm vụ dập xung nhiễu cho Sò. Khi nhánh dập xung này hỏng sẽ dẫn tới bệnh nổ sò (RC sẽ hết chức năng dập xung), ngoài ra còn xuất hiện bệnh chấm này 1 lúc thì báo lỗi o.c. -Biến áp lực: +Sau tầng công suất (Sò), tín hiệu sẽ được đi vào biến áp lực để tạo ra mực điện áp tại ngõ ra.
  • 21. 22:4X3 +Biến áp lực được gắn nối tiếp với 1 tụ dao động (475/400v), mỗi biến áp sẽ có 1 cuộn sơ cấp (2 dây vào), máy thường gồm 3 biến áp lực. +Biến áp lực bị lỗi sẽ gây ra hiện tượng quá dòng, khi đó sẽ báo tín hiệu o.c ngay sau khi bật nguồn. +Cách xử lý: Rút từng dây biến áp tại rắc lực, cắm lại nguồn nếu vẫn báo o.c thì chuyển sang rút rắc biến áp bên cạnh, thực hiện cho tới khi hết báo o.c (khi đó biến áp nào được rút ra thì biến áp đó chết, cần được thay thế biến áp mới). Lưu ý: -Bệnh bật nguồn báo o.c luôn thường xảy ra 4 trường hợp: Sò chết, biến áp chết, dàn diot chỉnh lưu ra cọc hàn bị chết, bo xung hỏng. +Kiểm tra sò (đo tại bo chia xung và chân CE của sò). +Kiểm tra dàn diot chỉnh lưu ra cọc hàn (Kiểm tra tiếp giáp Anot và Katot của diot). +Kiểm tra từng biến áp -Dàn diot D92-02 +Nhiệm vụ: chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều khi nhận tín hiệu xoay chiều từ biến áp lực để đưa tín hiệu một chiều ra cọc hàn (Đo cọc hàn khi không tải được50v-75v (tùy theo mạch của mỗi máy).
  • 22. +Cách kiểm tra: Chỉnh đồng hồ về thang đo x10 ôm, đo nội trở tại 2 đầu cọc hàn (đo và đảo 2 que) nếu kim lên 1 chiều hoặc 2 chiều khác nhau nhiều về giá trị thì diot sống, nếu kim lên 2 chiều như nhau thì diot hỏng. +Chú ý: Với bệnh hàn bị báo lỗi cần kiểm tra các mối hàn tại từng diot và hàn lại các chân.
  • 23. IV. MẠCH CAO ÁP l. Nhiệm vụ -Được sử dụng với máy hàn tig, máy cut plasma. Mạch cao áp nhằm tạo ra một điện áp mồi cực lớn (vài Kv) để mồi hồ quang tại mỏ (mỏ tig, mỏ cut) 2.Sơ đồ -Sơ đồ mạch cao áp bao gồm 3 phần chính: Phần chuyển chế độ tig/que (với máy 2 chức năng), Phần điều khiển cao áp, Phần cao áp. Sơ đồ điều khiển cao áp Sơ đồ phần cao áp
  • 24. 3.Nguyên lý hoạt động 3.1 Phần chuyển chế độ Tig/que -Công tắc chuyển đổi bao rồi 2 tiếp điểm cùng đóng và cùng mở +Khi công tắc mở : Chế độ hàn que +Khi công tắc đóng: Chế độ hàn Tig Nhiệm vụ khi công tắc đóng: -Tiếp điểm thứ 1: Cho phép đường điều khiển tig đi vào pin 18 (bo xung 3525) để điều khiển chân 8 của ic 3525 để kích xung khi bấm công tắc cò. -Tiếp điểm thứ 2: Cho phép dẫn đường tín hiệu điện áp tại ngõ ra đi xuống bo dưới để đóng mở cho role cao áp (dẫn tín hiệu cao áp vào mạch nhân áp để phóng hồ quang tạo cao áp). Khi công tắc bị hỏng tiếp điểm sẽ dẫn tới: Chuyển tig thì cao áp tự đánh. . . Lưu ý: Khi sửa máy tig lên đặc biệt chú ý tới công tắc chuyển đổi này và lên kiểm tra tiếp điểm của công tắc. 3.2 Phần điều khiển cao áp -Nhiệm vụ: Khi kích cò, mạch sẽ điều khiển để phát xung cho công suất, mở van khí. -Sơ đồ:
  • 25. -Nguyên lý làm việc: +Khi chưa kích chân cò: Điện áp 24vol cấp trực tiếp 1 chân cho role van khí , điểm A chưa có áp nên chưa có điện áp kích cho irfz44 nên role van khí vẫn không đóng +Khi kích cò, điểm A có điện áp 24 vol. Điện áp này sẽ chia làm 2 nhánh Nhánh 1: Đi qua diot 4007 để đóng vào chân kích G của IRF để đóng role. Tụ c2 có nhiệm vụ duy trì một thời gian áp kích cho IRF để tạo độ trể 2s cho van khí, Khi đóng công tắc 2s/5s thì sẽ có thêm cả tụ C1 duy trì thời gian trễ cho chân G để van khí trễ 5s. Nhánh 2: Đi vào mạch phân áp R1,R2 để tạo điện áp phân áp kích vào chân B của 8050, 2 transistoe s8050 được ghép đảo tín hiệu để thay đổi tín hiệu 5v hoặc 0v để đưa vào chân kích phát xung (chân tig này được đưa qua công tắc chế độ tig/que và đưa vào pin18 để điều khiển chân 8 có được phát xung hay không). Chú ý: Với chế độ tig khi chưa kích cò thì chân 8 có 0v, khi kích cò chân 8 có 5v. 3.3 Phần đóng role cao áp -Điện áp để đóng role cao áp được lấy từ điện áp ngõ ra -Rắc 70v có điện áp sẽ được xử lý để tạo được 24v cấp trực tiếp vào role đóng mở cao áp -Kiếm tra xem mạch có hoạt động hay không: +Tháo rắc cao áp trên bo công suất +Đưa que đo đồng hồ vào 2 chân rắc cao áp (để thang đo x10K)
  • 26. +Kích cò, quan sát đồng hồ (Nếu kim lên rồi hạ xuống luôn thì mạch role cao áp còn sống) Chú ý: Kích cò chỉ lên 1 lần, do vậy cần quan sát thật nhanh và kỹ. -Nếu kim đồng hồ không lên thì cần kiểm tra mạch điều khiển tạo 24v cấp vào role cao áp, kiểm tra role cao áp. 3.4 Phần nhân áp Sơ đồ: -Khi mạch đóng role cao áp hoạt động mà cao áp không đánh thì ta lên kiểm tra mạch cao áp này. -Nguyên lý hoạt động: +Khi kích thì điện áp sẽ có tại rắc cao áp, và role cao áp đóng thì tín hiệu này sẽ được đưa vào biến áp 7:22:77 bằng cách ghép nối tiếp với tụ dao động (104/630v). Biến áp sẽ nhận tín hiệu vào cuộn sơ cấp để tạo ra điện áp tại cuộn thứ cấp và được đi vào mạch nhân áp để tạo điện áp cực lớn tại 2 má vít để đánh cao áp. -Chú ý: Chỉnh má vít cao áp ra xa hoặc lại gần để kiểm tra có điện áp tại má vít hay không ? -Cách kiểm tra khi vùng cao áp bị lỗi: +Kiểm tra tụ dao động 104/630v +Kiểm tra mạch nhân áp (Đo tại 2 chân diot và 2 chân tụ kim lên 1 chiều khi để thang đo x10k) +Kiểm tra trở hạn dòng 510k
  • 27. +Tụ phóng nạp cao áp 22/15kv Những lỗi thường xảy ra đối với vùng cao áp: -Cao áp không đánh +Xác định role cao áp phải hoạt động +Tụ dao động còn tốt +Mạch nhân áp +Trở hạn dòng +Má vít +Tụ phóng nạp cao áp +Biến áp cao áp -Cao áp đánh yếu +Kiểm tra tụ dao động +Kiểm tra trở hạn dòng +Kiểm tra tụ nạp phóng cao áp -Bấm cò, có cao áp, khi chạm vật hàn thì đèn báo lỗi +Kiểm tra mạch nhân áp +Thay biến áp mới PHẦN II : MÁY HÀN QUE SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IGBT CÁC BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN: Bước 1: Kiểm tra phích cắm +Thang đo x10 (Thang đo trở) +Đưa 2 đầu que đo vào 2 phích cắm, bật công tắt kim sẽ lên một chút. Nếu lên hết: Cầu điốt có thể có vấn đề Nếu không lên: Dây đứt, công tắc hỏng. Ptc chết Lưu ý: Kim lên xong hạ xuống và không đo được lần 2, người học cần chú ý.
  • 28. Bước 2: Kiểm tra điốt chỉnh lưu phần lực +Thang đo x10 (Thang đo trở) +Đưa 2 đầu que đo vào 2 đầu cọc hàn và đảo que, kết quả: Kim lên 1 chiều hoặc 2 chiều hoàn toàn khác nhau thì Điốt chỉnh lưu phần lực sống. Ngược lại kim lên cả 2 chiều cần kiểm tra các Điốt chỉnh lưu phần lực sống. Bước 3: Kiểm tra sò công suất +Để thang đo x10 (Thang đo điện trở) +Đưa 2 que đo vào chân C và E (IGBT) của từng nhánh +Que đỏ vào chân C, que đen vào chân E: Kim lên, Ngược lại kim không lên là sò sống. Nếu cả 2 chiều đều kim lên hết là sò bị chết. Bước 4: Cắm mạch test -Bật chế độ test bóng đèn sáng và tối dần là đạt, khi đó mới được chuyển chế độ chạy bình thường. Ngược lại nếu bóng đèn sáng trắng cần kiểm tra lại máy. -Lưu ý: Lên rút rắc quạt 24v và đèn báo dòng hàn (Hay bị kéo dòng dẫn tới điện á cấp cho xung có vấn đề sẽ bị nổ sò công suất).
  • 29. ACIN1 AC22 0 104/6 3 3Hi c 4 1C5L B8OUF /41 0080 J F/40 ) I + [ R I D I 50t 50K/3 W 104/630V 68 0 JF/4 0 I, Phần nguồn Đối với dòng máy chạy IGBT chúng ta phải quan tâm với các nguồn sau: -Nguồn 310Vdc, cung cấp cho mạch nguồn xung để tạo ra nguồn đối xứng -24v 0v +24v và cung cấp trực tiếp điện áp cho công suất (Sò IGBT). -Nguồn đối xứng -24v 0v +24v cấp cho ic7815 và 7915 để tạo ra nguồn đối xứng -15v 0v + 15v để cung cấp cho mạch điều khiển. 1. Nguồn 310VDC Sơ đồ nguyên lý + 310V BI2&50R/1QW K ! D ACIN2
  • 30. -Mạch được cung cấp bởi nguồn 220vac, qua điốt cầu và được nắn bằng tụ nguồn để tạo ra nguồn 310vdc (mạch nguồn giống mosfet nhưng chỉ sử dụng 1 cầu điốt. -Các bệnh xảy ra cũng thực hiện như máy chạy bằng Mosfet. II. Nguồn cấp cho mạch điều khiển Sơ đồ nguyên lý: -Mạch nguồn xung sử dụng : biến áp 200:16:33:33 hoặc 200:12:22:22 ; IC dao động Uc3843 (3844, 3845...), So công suất K2611 (K4107, K3878). -IC nguồn uc3843 +Chân 1 ( COMP ) - đây là chân nhận điện áp so sánh, điện áp chân số 1 tỷ lệ thuận với điện áp ra, thông thường trong mạch nguồn, chân 1 không nhận áp hồi tiếp mà chỉ đấu qua một R sang chân số 2 . +Chân 2 ( VFB ) đây là chân nhận điện áp hồi tiếp, có thể hồi tiếp so quang hoặc hồi tiếp trực tiếp từ cuộn hồi tiếp sau khi đi qua cầu phân áp, điện áp hồi tiếp về chân 2 tỷ lệ nghịch với điện áp ra, nếu một lý do nào đó làm điện áp đưa về chân 2 tăng lên thì điện áp ra sẽ giảm thấp hoặc bị ngắt . +Chân 3 ( CURRENT SENSE ) chân cảm biến dòng, chân này theo dõi điện áp ở chân S của đèn Mosfet, nếu dòng qua Mosfet tăng => điện áp chân S sẽ tăng => điện áp chân 3 sẽ tăng, nếu áp chân 3 tăng đến ngưỡng khoảng 0,6V thì dao động ra sẽ bị ngắt, điện trở chân S xuống mass khoảng 0,22 ohm , nếu điện trở này tăng trị số hoặc bị thay trị số lớn hơn thì khi chạy có tải là nguồn bị ngắt .
  • 31. +Chân 4 ( Rt / Ct ) chân nối với R-C tạo dao động , tần số dao động phụ thuộc vào trị số R và C ở chân 4, người ta thường đưa xung dòng hồi tiếp về chân 4 để đồng pha giữa tần số dòng với tần số dao động nguồn, điều đó đảm bảo khi sò dòng hoạt động tiêu thụ nguồn thì Mosfet nguồn cũng mở để kịp thời cung cấp, điều đó àm cho điện áp ra không bị sụt áp khi cao áp chạy . +Chân 5 là Mass +Chân 6 : là chân dao động ra, dao động ra là dạng xung vuông có độ rộng có thể thay đổi để điều chỉnh thời gian ngắt mở của Mosfet, thời gian ngắt mở của Mosfet thay đổi thì điện áp ra thay đổi . +Chân 7 là chân Vcc, điện áp cung cấp cho chân 7 tử 12V đến 14V, nếu điện áp giảm < 12V thì dao động có thể bị ngắt , điện áp chân 7 được cấp qua trở mồi, khi nguồn chạy điện áp này được bổ xung từ cuộn hồi tiếp sau khi chúng được chỉnh lưu và lọc . +Chân 8 ( Vref ) đây là chân từ IC đưa ra điện áp chuẩn 5V, điện áp này thường dùng để cung cấp cho chân dao động số 4, người ta thường thiết kế mạch bảo vệ bám vào chân 8 để khi nguồn có sự cố sẽ làm mất nguồn ở chân 8 => mạch ngắt dao động Lưu ý: -Khi sửa mạch nguồn chúng ta phải đảm bảo tải không bị chập bằng cách cách lý tải. -Chúng ta cần kiểm tra trở mồi 100K, tụ và điốt dập xung cho sò công suất, sò công suất. -Thay thế ic dao động UC3843 và zenner 20v ghim áp tại chân sò. Ý nghĩa các nguồn một chiều được tạo ra: -Nguồn 24v: +Cung cấp điện áp cho role nguồn (30A) để duy trì nguồn tạo 310VDC. +Cung cấp điện áp cho ic 7815. +Cấp điện trực tiếp cho IFRz24 và 9z24 (trừ một số trường hợp khác dùng nguồn +15v cấp cho IRF.
  • 32. 1004 n S P1 1)F4004 U : 4004 + 24V U6 KA7815 C25 G ND c 3 0 10 0 ) U F /3 51/ 10UF/: 400 4 GND =C2fii=C28 UF/SKi 04 KA7915 C31 — --L-Q3 2 lOUF/^M^ -Nguồn +15v và -15v: +Nguồn này được tạo ra bằng cách sử dụng các IC nguồn ổn định điện áp họ 78xx à 79xx. +Cung cấp cho IC dao động UC3846 và các Ic khuếch đại thuật toán Tl084 hoặc Lm324. 200:12:22
  • 33. III. Mạch tạo xung Đối với máy chạy IGBT thì chúng ta cần hiểu một chút điểm khác so với máy chạy mosfetvà điện áp tại các điểm đo đạt được như sau: -Xung đo tại IRF ta sử dụng thang đo xoay chiều: +Để đồng hồ tại thang đo xoay chiều 50v hoặc 10v (tùy máy, và phụ thuộc vào áp cấp cho IRF) +Đưa lần lượt 2 que vào tản nhiệt của IRF thứ 1 và thứ 4 điện áp đạt 15VAC hoặc 7VAC (tùy theo máy). -Xung tạo bo chia tại mạch cầu H sử dụng thang đo xoay chiều: +Để đồng hồ tại thang đo xoay chiều 50v hoặc 10v (tùy máy, và phụ thuộc vào áp cấp cho IRF) +Đưa lần lượt 2 que vào 2 điểm của mỗi nhánh của mạch cầu H (mạch cầu H bao gồm 4 nhánh) điện áp sẽ đạt bằng với điện áp khi đo tại IRF. ■> r rri ^ -Tần so: +Tần số đối với máy chạy IGBT thường thấp hơn nhiều so với máy chạy mosfet và chỉ đạt tầm 32KHz.
  • 34. Tài liệu sửa chữa máy hàn điện tử - Người biên soạn: Huynh Ptr 01696.902.632 Cố găng vì tất cả Page 34 a,Sơ đồ nguyên lý
  • 35. Page 35 -Để máy chạy hoạt động tốt thì tất cả các chân tại bảng trên phải đạt được Volt tương ứng, nếu điện áp các chân khác quá so với tiêu chí chuẩn thì chắc chắn máy chạy sẽ bị lỗi và có thể bị nổ công suất. b,Trình tự kiểm tra và các bước sửa chữa khi máy bị mất xung -Bước 1: Đo xung tại IRF hoặc tại nhanh của bo chia xung 15:15 (Mạch cầu H) để đảm bảo mạch chắc chắn đang bị mất xung (Tránh trường hợp bắt sai bệnh). -Bước 2: Tháo bo công suất và câu nguồn ngoài vào để test +Chuẩn bị 1 bo mạch nguồn đối xứng -Mạch chạy chuẩn cần đạt được các thông số như sau: STT Chân IC3846 Điện áp (Volt) Ghi chú 1 Chân 15 + 15 V -Chân cấp nguồn 2 Chân 12 0 V -Chân cấp nguồn 3 Chân 2 +5,1 V -Chân tạo áp chuẩn 4 Chân 1 +2,5 V -Chân kích (Giống chân 8 (3525) 5 Chân 8 +2 V -Chân kích 6 Chân 5 +5 V -Chân điều kiện 7 Chân 11 +6 V -Chân xung ra 8 Chân 14 +6 V -Chân xung ra
  • 36. Page 36 24v 0v -24v +Hàn 3 chân của bo nguồn test vào bo công suất Một số trường hợp có thể câu vào những điểm tương đương (Người học tự tìm hiểu thêm). -Bước 3: Đo điện áp tại chân cấp nguồn (chân 15 và 12 của IC UC3846) và chân 4 của IC Tl084 (Hoặc Lm324) IC UC3846 +Để thang 50VDC: Que đỏ vào chân 15, que đen vào chân 12 (Hoặc tản nhiệt 7812) điện áp phải đạt +15V Nếu không đạt cần kiểm tra lại nguồn cấp vào 7815, tại chân 3 của 7815 có đạt +15v, kiểm tra đường mạch từ chân 3 của 7815 tới chân 15 của ic UC3846. TL084 hoặc Lm324 +Để thang 50VDC: Que đỏ vào chân 4, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +15V. Cách sửa nếu không đạt: -Kiểm tra lại nguồn cấp vào 7815, tại chân 3 của 7815 có đạt +15v, kiểm tra đường mạch từ chân 3 của 7815 tới chân 15 của ic UC3846 và Tl084 (Hoặc Lm324). -Các trường hợp có thể lỗi: IC nguồn hỏng, đường mạch đứt, IC bị chập dẫn tới nguồn bị sụt (Người học cần rèn luyện thao tác thuần thục và chuẩn xác) -Bước 4: Kiểm tra nguồn -15V tại chân 11 của TL084 hoặc Lm324 (nếu có) +Để thang 50VDC: Que đen vào chân 11, que đỏ vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +15V nhưng do ta đặt ngược chiều que đo nên điện áp tại chân 11 đạt -15V. Chân +24VDC -Chân 1 của 7815 Chân 0 VDC -Chân 2 của 7815 Chân -24VDC -Chân 2 của 7915
  • 37. Page 37 + 15V 1 Sc V 18c C1Bs-ä 103 TL084 4148 ;C14c 47 I I UM/SSSYNC’ SHUTDN RT GND UC3846N 10UF/35V 22 2 332 -Có thể kiểm tra nhanh bằng cách đo điện áp tại 2 chân nguồn đối xứng +Để thang đo 50VDC. +Que đen vào chân 11 của Tl084, Que đỏ vào chân 4 của TL084, điện áp đo được là 30VDC. -Bước 5: Kiểm tra điện áp tại chân 2 của UC3846 điện áp đạt +5,1VDC +Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 2 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +5,1VDC. +Điện áp tại chân 2 chính là điện áp chuẩn mà bản thân IC uc3846 tạo ra (Chúng ta có thể tra datasheet linh kiện). Nếu chân 2 này không đạt điện áp chúng ta sẽ phán đoán bằng 2 định hướng: +Tải chân 2 bị chập xuống mass (Bằng cách nhấc tải ra và đo lại) +Bản thân IC có vấn đề (Cần được thay thế nếu tải chân 2 không bị chập). U1cD R7c1K 5C10K TL084 103 +15V í. EN ERR + AOUT COMP BOUT1 -iâ REFOUT
  • 38. Page 38 -Bước 6: Kiểm tra điện áp tại chân 1 của UC3846 điện áp đạt +2,5VDC + Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +2,5VDC. +Nhánh thứ nhất được tạo ra bằng cách dùng mạch phân áp từ chân 2 về chân số 1 thông qua 2 điện trở ghép phân áp 10k (Nâu đen cam nhũ vàng). +Nhánh thứ hai sẽ đi từ chân 1 đi tới pin 3 của bo xung 3846, sau đó sẽ đi trực tiếp vào so quan pc817
  • 39. Page 39 Cách khắc phục khi chân 1 chưa đạt điện áp +2,5VDC: -Ngắt chân từ chân 1 của 3846 tới so quang (Nhấc 2 chân PC817 lên) -Cắm nguồn đo lại chân 1 +Nếu đạt là do nhánh điều khiển so quang +Nếu không đạt dò lại nhánh cấp điện áp từ chân 2 tới chân 1 (Đều của UC3846) đặc biệt chú ý tới mạch phân áp sử dụng 2 điện trở 10K.
  • 40. Page 40 (Người học rèn luyện thao tác dò mạch, xác định linh kiện, nhấc chân linh kiện đo đạc và thay thế linh kiện mới). -Bước 7: Kiểm tra điện áp tại chân 8 của UC3846 điện áp đạt +2VDC + Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +2 VDC. +Chân 8 của 3846 chỉ phụ thuộc và TL084 và chính bản thân của IC3846 và theo nguyên lý chân 8 sẽ đi trực tiếp vào Tl084. +Nếu không đạt điện áp, thay thử Tl084, nếu không được thay cả uc3846. Ghi chú: Chân 8 này đa phần đều đạt điện áp, rất ít trường hợp không đạt.
  • 41. Page 41 L ! cA T LOB 4 Uf^1cD K R5C10K 15 4 j> -! C3— r —■' j+xfiL084 Ã LD3C 4=C4 ih0K 4148 low10 * R7c1K C5c 103 ♦ 15V ^D1WT>2c TUF™ 146 16C c 1 DC 15V 12c 1 5 V I SEN ♦ U1cC TL084 1 T V c: : E 03 iC13«L Ĩ75 ựò SEN ERR + AC U I U1cB >iTL084 :C14c •7 1 ERR COMP BOUT REFOU P I LIM/SSSYNC- SHUTDN RT ■ CT ■ 3HUTDN SND UC3846N -Bước 8: Kiểm tra điện áp tại chân 5 của UC3846 điện áp đạt +5VDC + Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 1 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +5 VDC. +Sửa chữa chân 5 là khó nhất và cần thêm kinh nghiệm kiểm tra linh kiện, tháo IC và thay IC mới Trình tự khi chân 5 không đạt: -Ngắt được tín hiện từ chân 5 qua trở 1k (102 hoặc nâu đen đỏ nhũ vàng) và đi tới Tl084 ngay trên cùng 1 bo. (Dùng mỏ hàn nhấc 1 chân điện trở lên và đo lại) SN +Nếu sau khi nhấc trở lên mà đạt điện áp chúng ta sẽ thay mới Tl084 khác. +Nếu không đạt cần kiểm tra IC Tl084 hoặc LM324 và các linh kiện trở và tụ xung quanh. Thay mới IC ở dưới, hỏng rất nhiều là do chính bản thân IC này rất nhạy cảm, chỉ cần 1 sự sai khác có thể dẫn tới chết IC.
  • 42. Page 42 Phần này cần khá nhiều kinh nghiệm sửa chữa, đo đạc linh kiện xung quanh các tín hiệu phản hồi từ IC TL084 và Lm324. (Người học cần rèn luyện thao tác đo sao cho thuần thục, tháo điện trở và tháo IC sau đó thay mới). -Bước 9: Kiểm tra điện áp tại chân 11 và 14 của UC3846 điện áp đạt +6VDC + Để thang 10VDC: Que đỏ vào chân 11 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +6 VDC. Que đỏ vào chân 14 uc3846, que đen vào tản nhiệt 7812 điện áp phải đạt +6 VDC. -Nếu các chân kiểm tra từ bước 1 tới bước 8 mà đạt, nhưng đo chân 11 và 16 không đạt chúng ta cần kiểm tra các bước sau: +Tách tải tại chân 11 và 14 bằng cách nhấc 1 chân các điện trở 10 ôm trước khi đi vào IRF sau đó đo lại (Nếu đạt thì tải có vấn đề, nếu không đạt thay IC 3846 mới). (OUT A và OUT B trên mạch chính là đường tín hiệu ra từ chân 11 và 14 của UC3846).
  • 43. Page 43 Trường hợp tải bị chập (Nhánh IRF) Chung ta tháo IRF ra và đo lại từng con. -Nếu các chân 11 và 14 đạt mà đo xung tại IRF mà không đạt , cần kiểm tra nguồn cấp đi qua điện trở 1 ôm. -Sau khi xung tại IRF điện áp đã chuẩn (15Vac hoặc 7Vac) chúng ta kiểm tra tại các nhánh của bo chia xung 15:15
  • 44. Page 44 -Mạch bao gồm: Biến áp 15:15, diot chống nhiễu 1N5918, điện trở 5R1 và 20R. +Điốt: Không nên thay thế loại khác mà chỉ dùng 1N5819 +Điện trở 5R1 và 20R có thể thay thế bằng các cặp điện trở khác như (2R2,10R); (4R7,15R); (6R8,18R). . . +Đo điện áp tại 4 nhánh A1A2; B1B2; C1C2; D1D2 giá trị sát nhau 15Vac hoặc 7Vac. (Thang đo 50Vac, 2 que đo lần lượt vào các nhánh). (Người học cần thay thế chuẩn giá trị tại bo chia xung 15:15 và đo điện áp tại các nhánh chuẩn. Tránh trường hợp chập và đo vào chân khác).
  • 45. Page 45 Xung được kích vào công suất, công suất mở được cấp điện áp vào biến áp lực và được chỉnh lưu bằng điốt 92-02 chỉnh lưu ra 1 chiều đưa ra cọc hàn IV. Phần lực Sơ đồ: -Cách kiến tra sò: +Để thang đo x10 (Thang đo điện trở) +Đưa 2 que đo vào chân C và E (IGBT) của từng nhánh +Que đỏ vào chân C, que đen vào chân E: Kim lên, Ngược lại kim không lên là sò sống. Nếu cả 2 chiều đều kim lên hết là sò bị chết. Khi đó cần tháo bo công suất, tháo hết sò, và kiểm tra xung. Khi xung đảm bảo chuẩn, phần bảo vệ đã được xử lý thì mới lắp sò vào.
  • 46. Page 46 I-310 V DI z S2-02 OUT 4 G1 40N60 I G2 K0N6D1 R2Z T03/2KV -1—C33 —I—C34 475/40ÔC475/4OOV C34 G3 40N60 2R/2V G4 -40N60 20 0- 1 -Mạch bảo vệ và báo dòng hàn đê điêu chỉnh mở xung sao cho đông bộ với chiêt áp chỉnh dòng hàn: C1Z 103/2 KV Ç37 C :47lV2*V +Sau biến áp 200:1 được chỉnh lưu bằng 4 điot 5918 (Hoặc 4148): Khi sửa chữa cần thay thế mới. +Kiểm tra điện trở 20R +Vùng sau 200:1 của máy IGBT sẽ tương đương với 2 phần của máy chạy Mosfet (Phần biến áp 300:1 và điện trở Shunt về).
  • 47. Page 47 PHẦN III MÁY MIG CƠ I. CẤU TẠO a. Phần lực Nhiệm vụ: Sử dụng biến áp 3 pha (380VAC) để tạo được điện áp ra theo các mức điện áp (các cấp điện áp khác nhau) và được điều chỉnh bằng chuyển mạch, điện áp này được chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều, đây chính là điện áp hàn. b. Phần điều khiển Nhiệm vụ: -Điều khiển đóng khởi 3 pha để có điện áp ra tại mỏ hàn. -Điều khiển cho motor ra dây để hàn (điều khiển tốc độ dây hàn). -Điều khiển mở van khí trong quá trình hàn. II. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG MÁY HÀN MIG a,Khởi 3 pha - Nhiệm vụ đóng 3 pha A,B,C đưa điện cấp vào biến áp khi kích chân cò -Khời được điều khiển bằng điện áp cấp vào cuộn hút. Tùy thuộc mỗi loại khởi động từ mà có các mức điện áp cấp vào cuộn hút khách nhau nhứ 24v, 36v, 48v, 110v, 220v. Do vậy ứng với mỗi khởi mà chúng ta phải biết cách tiết tấu sao cho phù hợp. -Khởi hoạt động tốt khi cấp đúng điện áp vào cuộn hút và khi đó khởi phải hút sao cho các tiếp điểm phải đóng toàn bộ. -Khi tiếp điểm kém, hoặc bị mất tiếp điểm sẽ dẫn tới bị mất pha thì máy sẽ bị hàn yếu, nóng biến áp. Trường hợp cả 3 pha đều bị mấy máy sẽ không có điện áp hàn.
  • 48. Page 48 b.Biến áp lực Biến áp hàn bao gồm cuộn sơ cấp và thứ cấp: +Cuộn sơ cấp: -Ba cuộn sơ cấp cho mỗi pha. -Cuộn sơ cấp cho mỗi pha được quấn tạo ra 5 ngõ ra. -Ba cuộn sơ cấp được ghép sao. +Cuộn thứ cấp -Ba cuộn thứ cấp được ghép tam giác, tạo 3 ngõ ra 3 pha b.Chuyển mạch
  • 49. Page 49 Chuyển mạch được thiết kế bao gồm chuyển mạch 3 mức, 7 mức và 10 mức Nhiệm vụ: Phân chia và đóng cắt các pha để đưa điện áp 3 pha vào biến áp Pha A: Được đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1,2,3,4) Pha B: Được đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1, ,2’,3, ,4’) Pha C: Được đầu vào cuộn 1 (các đầu cuộn 1”,2”,3”,4”) -Dựa vào bảng trên ứng với mỗi nấc thì các pha phải được nối với các điểm tại các mức và có thể đo bằng đồng hồ để kiểm tra các tiếp điểm tại các mức còn hoạt động tốt. Bảng ghép nối các pha vào các điểm đầu cuộn sơ cấp (A,B,C): Nấc chuyển mạch Pha A Pha B Pha C Mức 1 1 1’ 1’’ Mức 2 2 1’ 1’’ Mức 3 2 2’ 1’’ Mức 4 2 2’ 2’’ Mức 5 3 2’ 2’’ Mức 6 3 3’ 2’’ Mức 7 3 3’ 3’’ Mức 8 4 3’ 3’’ Mức 9 4 4’ 3’’ Mức 10 4 4’ 4’’
  • 50. Page 50 Các điểm của chuyển mạch: -Dây 3 pha: T'V > r J.* A , / v J - A - l A , A * / J - * A - 4 - Ả / 7 r / A 1 A 1 -Dựa vào các điểm trên để kêt nối các điểm đau cuộn của các cuộn sơ cap vào chuyển mạch. r -»• Ả /V Ẫ I • Á f -»A ■> 1 Ả 1 -Các điêm cuộn sơ cap biên áp đâu vào chuyên mạch PHA A PHA B PHA C Điểm 1 3 9 15 17 19 trên chuyển mạch 2 4 10 16 18 20 Điểm 1 2 1’ 4’ 1’’ 2’’ cuộn sơ cấp 3 4 3' 2’ 3’’ 4’’ Điểm 5 7 13 11 21 23 trên chuyển mạch 6 8 14 12 22 24
  • 51. Page 51 c. Dàn điốt lực -Dàn Điốt có nhiệm vụ chỉnh lưu xoay chiều 3 pha thành điện áp 1 chiều. Chân âm được nối với mass, chân dương được nối với mỏ hàn mig. -Với các dòng máy khác nhau mà chúng ta lựa chọn dàn điốt với thông số khác nhau, tiêu chí chọn phụ thuộc vào dòng hàn của máy như 270A, 350A và 500A -Dàn Điốt kém chất lượng sẽ dẫn tới hàn yếu. Do vậy khi bị hàn yếu chúng ta cần để ý kỹ. Đặc biệt các chân Điốt và các điểm bắt tiếp xúc tránh bị mô ve. .Biên áp nguồn điêu khiên -Điện áp vào: 0-220VAC-380VAC -Điện áp ra: 0-26VAC là điện áp nuôi cho motor -Điện áp ra: 0-24VAC là điện áp nuôi mạch điều khiển
  • 52. Page 52 e.Bo mạch điều khiển Bo mạch điều khiển -Các chân sử dụng chính trên bo mạch: Từ chân 1 tới chân 13 Trong đó: +Có điện áp cấp nguồn cho biến áp 380VAC. Nếu không có phải kiểm tra nguồn vào, cầu chì bảo vệ biến áp. +Kiểm tra biến áp có điện áp ra hay không? Kiểm tra điện áp thứ cấp 0-26VAC (chân 1-2) và 0- 24VAC (chân 6-7). +Kiểm tra điện áp tại chân kích cò (chân 5-8). Chân 1-2 Chân nguồn 26VAC Chân 3-4 Chân Motor đẩy dây Chân 5-8 Chân kích cò Chân 6-7 Chân nguồn 24VAC Chân 6-10 Chân ra 24VAC (Đóng khởi và van khí) Chân 11-12-13 Chân chiết áp chỉnh tốc độ ra dây -Các bước kiểm tra hoạt động của máy khi gặp sự cố về điều khiển:
  • 53. Page 53 +Kiểm tra chiết áp chỉnh tốc độ ra dây +Kiểm tra motor có bị kẹt trục hay không? Cầu chì bảo vệ có bị đứt không? +Đo điện áp tại 2 chân 3-4 (trên bo điều khiển) xem có điện áp hay không khi kích cò ? (nên đo khi không nối với motor-đo không tải). III. TRÌNH TỰ KIỂM TRA MÁY KHI BỊ LỖI 1. Kiểm tra nguồn 3 pha, khởi 2. Kiểm tra chân cò 3. Bấm chân kích cò, quan sát động cơ đẩy dây và kim đồng hồ báo Điện áp trên mặt máy 4. Điều chỉnh nấc trên chuyển mạch, kích cò và kiểm tra điện áp ngõ ra với các mức tăng dần Những bệnh hay gặp đối với máy hàn Mig cơ: -Bật nguồn không có hiện tượng gì -Hàn yếu -Bấm cò Motor không quay -Bấm cò, dây ra nhưng không hàn được -Bấm cò van khí không hoạt động -Bấm cò không hiện tượng gì xảy ra MỤC LỤC PHẦN I : MÁY HÀN ĐIỆN TỬ HÀN QUE, TIG, CUT PLASMA...........................................1 CHẠY MOSFET ............................................................................................................................1 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN: ............................................................................................................1 1.1 Mạch tạo 310VDC ..............................................................................................................4 1.2 Điện áp 24 VOL..................................................................................................................7 1.3 Mạch nguồn 12 Vol ............................................................................................................8 1.4 Mạch nguồn 5 Vol...............................................................................................................8 II. MẠCH TẠO XUNG ................................................................................................................9 2.1 Nguyên lý hoạt động...........................................................................................................9 2.2 Trình tự kiểm tra mạch tạo xung ......................................................................................10 2.3 Vùng điều chỉnh dòng ......................................................................................................15 2.4 Vùng bảo vệ quá dòng......................................................................................................17 III. MẠCH CÔNG SUẤT ..........................................................................................................19
  • 54. Page 54 1.Sơ đồ ......................................................................................................................................19 2. Nguyên lý............................................................................................................................19 IV. MẠCH CAO ÁP...................................................................................................................22 1.Nhiệm vụ................................................................................................................................22 2.Sơ đồ ......................................................................................................................................22 3. Nguyên lý hoạt động...........................................................................................................23 3.1 Phần chuyển chế độ Tig/que..........................................................................................23 3.2 Phần điều khiển cao áp..................................................................................................24 3.3 Phần đóng role cao áp ...................................................................................................25 3.4 Phần nhân áp .................................................................................................................26 PHẦN II : MÁY HÀN QUE SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IGBT...................................................28 CÁC BƯỚC KIỂM TRA CƠ BẢN: .......................................................................................28 I. Phần nguồn.......................................................................................................................... 29 II. Nguồn cấp cho mạch điều khiển ........................................................................................ 30 III. Mạch tạo xung .................................................................................................................. 33 IV. Phần lực ............................................................................................................................ 45 PHẦN III MÁY MIG CƠ............................................................................................................. 47 I. CẤU TẠO............................................................................................................................ 47 II. ............................................................................................................................... CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG MÁY HÀN MIG .............................................................47 III. TRÌNH TỰ KIỂM TRA MÁY KHI BỊ LỖI .................................................................... 53 MỤC LỤC .................................................................................................................................... 54