ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Bài giảng kết cấu tàu
1. 1
TRNG ĐI HC BÁCH KHOA HÀ NI
VIN C NG L
KHÍ Đ C
-------o0o-------
Ths. Ph Thanh H
m Th ng
Bài ging
KT CU TÀU
2. 2
LI NÓI ĐU
Tàu thy là phơng ti n v ng th
ệ ận ti bằng đ y, là mt công trình kiến trúc
ni hot đng trên sông, h hay biển. Tàu luôn luôn chu nhữ ấ
ng tác đng b t thng
ca sóng, gió, dòng chy, các vật trôi ni khác v.v. Do đó yêu cầu về đ bề
n, đ c ng
vững, đ n đnh ca các kết cấu trên tàu đặc biệt quan trng trong quá trình tàu hành
trình cũng nh neo u t
đậ i bến.
Kết cấu tàu là môn hc nghiên cu sự phân b ti trng, các hình thc kết
cấu và tính toán các kết cấu cơ b ề
n ca thân tàu để đm bo đ b n vững ca nó trong
quá trình khai thác.
Bài ging “Kết cấu tàu” đợc biên son dành cho sinh viên chuyên ngành
Kỹ thuật Tàu thy, nhằm mục đích gii thiệu những kiến thc cơ bn nhất về hình
thc kết cấu cơ
bn c a tàu nói riêng và công trình ni nói chung. Bài ging này không
trình bày chi tiết các bn vẽ kết cấu mà chỉ trình bày những kiến thc cơ bn nhất.
Bài ging đợc biên son lần đầu nên không tránh khi sai sót. Rất mong
bn đc góp ý để tác gi b sung, hoàn thiện nâng cao chất lợng, giúp cho sinh viên
thuận lợi hơn trong quá trình hc tập.
Xin trân trng cm ơn.
3. 3
MC LC
TÊN
CH C
NG,M
NI DUNG
TRANG
S
Chng 1 Khái quát chung v kt cu tàu thy 1
1.1 Khái quát về kết cấu tàu thy
1.1.1 Các khái niệm và đnh nghĩa
1.1.2 Khái niệm về chi tiết k t c
ế ấu 2
1.1.3 Kho sát chi tiết kết cấu 3
1.1.4 Khái niệm khung dàn tàu 9
1.1.5 Hệ thng khung dầm cơ cấu 12
1.1.6 Những yêu cầu cơ bn khi thiết kế kết cấu thân tàu 12
1.1.7 Các phơng pháp thiết kế kết cấu thân tàu 13
1.1.8 Danh mục h s b
ơ n vẽ kết cấu thân tàu 14
1.2 Mt s t k
vấn đề trong thiế ế kết cấu tàu thy
1.2.1 Phân loi kết cấu thân tàu 15
1.2.2 Phân tích , lựa chn hình thc b trí kết cấu 24
1.3 Khái quát về sc bền tàu
1.3.1 Khái niệm về sc bền tàu 27
1.3.2 Đ ề
i u kiện làm việc ca thân tàu 27
1.3.3 Ngoi lực gây un tàu 28
1.3.4 Lực cắt và mô men un 30
1.3.5 ng suất trên mặt cắt ngang thân tàu 34
1.4 Thanh tơng đơng
1.4.1 Khái niệm về thanh tơng đơng 42
1.4.2 Kiểm tra đ bền thân tàu 44
Chng 2 Nguyên tc kt cu
2.1 Nguyên tắc chung 47
2.2 L khoét 49
2.3 Liên kết cơ cấu 53
2.4 Khong sn , mép kèm 56
2.5 Kết cấu sóng 57
4. 4
MC LC
TÊN
CHNG,MC
NI DUNG
TRANG
S
Chng 3 Kt cu tàu hàng khô
3.1 Kết cấu khoang hàng 60
3.1.1 Kết cấu dàn đáy 61
3.1.2 Kết cấu dàn mn 82
3.1.3 Kết cấu dàn boong 96
3.1.4 Kết cấu dàn vách 114
3.2 Kết cấu vùng mút 126
3.3 Kết cấu khoang máy 147
3.4 Thợng tầng – Lầu 158
3.5 Tôn bao – Tôn sàn 164
Chng 4 Đc đ
i m kt cu các loi tàu vn ti
4.1 Kết cấu tàu ch hàng lng 169
4.2 Đặc đ ể
i m kết cấu tàu ch hàng ri 190
4.3 Đặc đ ể
i m kết cấu tàu ch hàng Container 200
4.4 Đặc đ ể
i m kết cấu tàu ch khách 203
4.5 Đặc đ ể
i m kết cấu đi tàu công trình 204
4.6 Đặc đ ể
i m kết cấu đi tàu phụ trợ 206
Chng 5 Tính toán thit k các c cu thân tàu
5.1 Chiều dày ti thiểu cơ cấu 208
5.2 Tôn bao 208
5.3 Tính toán các cơ cấu
5.3.1 Tính toán các cơ cấu đáy 220
5.3.2 Tính toán cơ cấu mn 228
5.3.3 Tính toán cơ cấu boong 240
5.3.4 Tính toán cơ cấu vách 247
5.4 Mt s kết cấu khác 253
Chng 6 Bn v kt cu tàu
6.1 Khái niệm về kết cấu và bn vẽ kết cấu tàu 258
6.2 Các quy c đi v i b
n vẽ kết cấu 259
6.3 Các bn vẽ kết cấu 261
5. 5
MT S KHÁI NIM VÀ ĐNH NGHƾA CHUNG
1.Chiu dài tàu L(m)
Là khong cách đo trên đng nc ch hàng thiết kế ln nhất, từ mặt trc
sng mũi đến mặt sau trụ bánh lái ( nếu tàu có trụ bánh lái ), hoặc đến đng tâm trục
bánh lái ( nếu tàu không có trụ bánh lái ) .Tuy nhiên nếu tàu có đuôi theo kiểu tuần
dơng hm thì L đợc đo nh ng n
trên hoặc bằng 96% toàn b chiều dài đ c ch
hàng thiết kế ln nhất, lấy giá tr nào ln hơn .
Đng nc ch hàng là đng nc ng vi mi mn khô tính theo quy đnh
ca mn khô. Đng nc ch hàng thiết kế ln nh ng n
ất là đ c ng vi trng thái
toàn ti .
2. Chiu dài tàu đ xác đnh mn khô Lf(m)
Là 96% chiều dài, đo từ mặt trc ca sng mũi đến mặt sau ca tấm tôn bao
cui cùng ca đuôi tàu, trên đng nc ti 85% chiều cao mn thiết kế nh ấ
nh t tính
từ mặt trên ca di tôn giữa đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trc ca sng mũi đến
đng tâm trục bánh lái trên đng n ó , l
c đ ấy giá tr nào ln hơn .
3. Chiu rng tàu B(m)
Là khong cách nằm ngang đo từ mép ngoài ca sn mn bên này đến mép
ngoài ca sn mn bên kia , ti v trí rng nhất ca thân tàu .
4. Chiu rng tàu đ xác đnh mn khô Bf(m)
Là khong cách nằm ngang ln nh n m
ất ,đo từ mép ngoài ca s n bên này
đến mép ngoài ca s a c
n mn bên kia, ti đ ể
i m giữ a chiều dài tàu để xác đnh mn
khô Lf .
5. Chiu cao m n tàu D(m)
Là khong cách thẳng ng,
đ đo từ mặt trên ca di tôn giữa đáy đế đỉ
n nh xà
boong mn khô m đ ể
n, ti i m giữa chiều dài tàu L.
Trng h c dâng lên
ợp vách kín n đến boong cao hơn boong mn khô, thì
chiều cao mn đợc đo đến boong vách đó .
6. 6
6. Chiu cao mn đ tính sc bn Ds(m)
Là khong cách thẳng ng,
đ đo từ mặt trên ca di tôn giữa đáy đế đỉ
n nh xà
boong thợng tầng mn nếu boong thợng tầng là boong tính toán, hoặc đến đỉnh xà
boong mn khô, đo ti đ ể
i m giữa chiều dài tàu L đi vi các trng hợp khác .Trng
hợp không có boong phần giữa tàu thì chiều cao mn đợc đo theo đng boong
tng tợng đợc kéo dài dc theo đng boong tính toán đi qua đ ể
i m giữa chiều dài
tàu L .
7. Chiu chìm chở hàng T(m)
Là khong cách thẳng ng
đ đo từ mặt trên ca di tôn giữa áy
đ đến đng
nc ch hàng .
Chiu chìm chở hàng thit k cao nht d(m)
Là khong cách thẳng đng đo từ mặt trên ca di tôn giữa đáy đến đng nc
ch hàng thiết kế ln nhất, ti đ ể
i m giữa ca L.
8. Lng chim nc toàn ti W(t)
Là lợng chiếm nc thiết k i tr
ế ng v ng thái toàn ti.
Trng ti toàn phn DWT
Là hiệu s giữa lợng chiếm nc toàn ti W và trng lợng tàu không LWT.
Trng lng tàu không LWT
Là lợng chiếm nc không kể hàng hóa, dầu đt, dầu bôi trơn, nc dằn và
nc ngt cha trong két, lơng thực, thực phẩm hành khách, thuyền viên và t trang
ca h .
9. Tc đ ca tàu V(hl/h)
Là tc c
đ thiết kế mà tàu có thể đt đợ công suất liên tục ln nhất ca máy
chính, chy trên biển l n nh
ặng, trng thái ng vi đng nc ch hàng thiết kế l ất
10. H s béo th tích Cb
Là hệ s tính đợc khi chia thể tích chiếm nc tơng ng vi W cho tích
(L.B.d)
7. 7
CHNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG V KT CU TÀU
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1.1. Khái nim
Tàu thy là mt công trình ni có hoặc không có đng cơ, chuyên dùng để hot
đng trên biển và các vùng nc liên quan ti biển. Phần ln con tàu có dng thon
gn, thể tích ngâm nc ln nhất tập trung gi n v
ữa tàu và gim dầ ề phía mũi tàu. Kết
cấu tàu đợc chia ra hai thành phần, đó là phần thân tàu và phần thợng tầng – lầu.
¬ Thân tàu
Thân tàu gm các tấm tôn đợc ghép vi nhau to thành mt lp v mng kín
nc và đợc gia cng bên trong nh các cơ cấu ghép vuông góc vi nhau to
thành hệ thng khung dầm ca thân tàu.
Để đm bo tính chng chìm, đm b m h
o s n c
c bề ũng nh phòng nguy hiể a
hon cho tàu, ngi ta phân chia tàu thành nhiều khoang, két nh các vách ngăn.
Theo chiều dài, từ đuôi lên mũi theo hng chuyển đng, thân tàu đợc chia ra
thành nhiều khoang, vùng nh các vách ngăn kín nc, kín dầu liên tục từ đáy đến
boong trên cùng theo quy tắc đm bo tính chng chìm. Mi mt loi tàu có yêu cầu
phân khoang khác nhau.
H 1.1 Phân khoang theo chiu dài tàu
Vùng mút tàu là phần thuc 0,1L tính từ mi mút tàu (L là chiều dài tàu). Phía trc
tiên là mũi tàu, phía sau cùng là đuôi tàu (khu vực lái). Khu vực lái thng là nơi b trí
máy, thiết b đẩy, thiết b lái tàu .Trng tâm bung máy đặt cách mặt phẳng s n gi
ữa
khong 0,3L về phía đuôi. Đ
o n thân tàu thuc 0,4L nằm phần giữa tàu, cách sn
giữa về mũi và đuôi mt khong là 0,2L.Vùng còn li là vùng trung gian chuyển tiếp.
Phân khoang theo chiều r n b
ng tàu đợc thực hiệ i các vách dc. Ngoài cùng
là mn ngoài, mn kép và các vách dc (nếu có). Mặt cắt ngang ca thân tàu khu vực
Vách mũi
Vách khoang hàng
Vách lái Vách khoang máy
8. 8
giữa tàu có dng gầ ậ
n vi hình chữ nh t vi hai góc phía di đợc lợn tròn. Mặt cắt
ngang dần về phía mũi và lái b thu hẹp phía di dng gần vi hình tam giác.
H 1.2 Phân khoang H 1.3 Phân khoang theo chiu cao tàu
theo chiu rng tàu
Phân khoang theo chiều cao tàu đợc thực hiện bi đáy và các tầng boong.
Di cùng là đáy ngoài, đáy trên (nếu có), tiếp đến là các vách hai bên sn mn tàu,
các tầng boong ca thân chính, các tầng boong ca thợng tầng .
¬ Thng tng – lu
Thợng tầng là kiến trúc to nên phòng
kín (phòng thuyền viên, các phòng sinh hot,
phòng khách … ) b trí trên boong chính chy
sut từ mn này sang mn kia hoặc cách 1 trong
2 mn không quá 4% chiều rng tàu.
(b ≤ 4%B)
H 1.4. Thng tng và lu
Thợng tầng có thể b trí mũi, lái hay khu vực giữa tàu tùy thuc yêu cầu
c h
i thiện tính năng hành i ca tàu và để có thêm khu vực b sung cho trang thiết b
và sinh hot. M t c
n và boong ca thợng tầng mũi, lái hay giữa cũng có kế ấu tơng
tự nh ca thân tàu .Phía trên thợng tầng lái hay giữa thng b trí lầu trong đó có
các bung đ ề
i u khiển tàu.
Lầu là kiến trúc che kín mặt boong boong trên ca boong thợng tầng biệt lập
nằm cách 1 trong 2 mn mt khong cách ln hơn 4% chiều rng tàu. Hay nói khác đi,
lầu là những thợng tầng chy trên mt phần chiều rng tàu ( b > 4%B)
1.1.2. Khái nim v chi tit kt cu
¬ V mng
Phần v mng bao gm: Tôn v bao đáy, tôn v bao mn (to lực ni cho thân
tàu); tôn boong, tôn mn thợng tầng, tôn v bao vách (tăng tính chng chìm, chng
Đáy trên
Boong chính Boong phụ
b≤4%B
Lầu
Thợng tầng
9. 9
hắt nc); di tôn sàn boong và các dng tôn bao sàn khác (to bề mặt diện tích để b
trí hàng hóa, phòng , phòng làm việc trên tàu).
V bao đáy, mn và sàn boong trên cùng gm các t m thép
ấ đợc hàn li vi
nhau. Các tấm thép này thng đợc đặt sao cho chiều dài ca chúng chy dc tàu và
dãy các tấm hàn vi nhau theo cnh ngắn to thành di tôn v. Các di tôn là cơ cấu
trực tiếp nhận ti trng và chúng đợc hàn liên kết vi nhau.
Di tôn đáy nằm giữa chiều rng tàu đợc gi là ky ngang. Hai di tôn kề vi
ky ngang hai phía là di tôn ghép mng. Di tôn chuyển tiếp từ mn sang đáy đợc
gi là di tôn hông. Di tôn trên cùng ca v mn đợc gi là di tôn mép mn. Di
tôn ngoài cùng ca sàn boong đợc gi là di tôn mép boong. Giao ca các tấm v
mn mũi và lái to thành sng mũi và sng lái. Đây là các thanh cng, chúng quyết
đnh hình dáng phần mũi và đuôi tàu khi nhìn từ mn tàu.
¬ C cu gia cng
Cơ cấu gia cng là những cơ cấu đợc
cấu to từ các thanh thép hình nh L,U,I,T …
Chúng đợc ni ghép vuông góc vi nhau và hàn
vi tôn v bao tàu vi mục đích gia cng cho
tôn v bao và các di tôn khác nhằm đm bo đ
bền cục b cũng nh đ bền chung ca thân tàu.
1.1.3. Kho sát chi tit kt cu
H 1.6 Kt cu chung thân tàu
1. Mũi tàu 7. Be chắn gió, mn gi 13. Miệng quầy ngang
2. Boong mũi 8. Lan can, tay vn 14. Sng mũi
3. Lầu giữa 9. Tôn mn 15. Sng đuôi
Bn thành
Bncánh
(mép)
H 1.5 C cu thân tàu
10. 10
4. Bung lái 10. Đáy 16.Đng boong chính
5. Lầu lái 11. Miệng hầm hàng 17. Mi hàn dc
6. Đuôi (vòm lái) 12. Miệng quầy dc 18. Mi hàn ngang
H 1.7 Các kt cu t hp trên tàu
1. Thợng tầng đuôi
2. Boong trên
3. Boong do
4. Boong xung cu sinh
5. Boong do
6. Boong đ ề
i u khiển
7. Boong la bàn
8. Thợng tầng mũi
9. Bong th hai
10. Bung máy lái
11. Hầm trục lái
12. Két đuôi tàu
13. Két mn tầu
14. Hầm trục chân vt
15. Két sâu
16. Bung máy
17. Khoang hàng
18. Hầm xích neo
19. Két mũi
20. Thành miệng bung máy
21. Sng đuôi
22. Đà ngang dâng cao
23. Vách đuôi
24. Vách kín nc
25. Vách sóng
26. Bệ máy
27. Đáy đôi
28. Vách dc tâm
29. Sng boong
30.Vách chng va
11. 11
1. Ky, di tôn giữa đáy
2. Sng chính đáy
3. Sng phụ đáy
4. Dầm dc đáy di
5. Dầm dc đáy trên
6. Sn
7. Sng dc mn
8. Sn khoẻ
9.Mã hông
10.Tôn đáy ngoài
11.Đà ngang
12.Tôn đáy trên
13. Vây gi m l
ắc
14.Tôn mn
15.Di tôn mép mn
16.Nẹp mép boong
17.Di tôn mép boong
18.Boong trên
19.Dầm dc boong
20.Tôn mn chắn sóng
21.Ct nẹp mn chắn sóng
22.Lan can, tay vn
23.Sng trên miệng hầmhàng
24.Thành dc miệng hầmhàng
25.C ng
t ch
26.Xà ngang miệng hầm
27.Mã chng vặn
28.Mã
29.Mã xà
30.Tấm m m mép
ặt, tấ
31.L ngi chui
32.L gim trng lợng
33.L đng ng chui qua
34.Sng chính đáy
35.Vách dc
36.Tấm mặt
37.N ng
ẹp gia c
38.Xà phía trên
39.Xà ngang đáy trên
40.Sng phụ đáy
41.Sng phụ
H 1.8 Mt ct sn gia tàu
h thng k
t cu d c
12. 12
H 1.9 Mt ct sn gia tàu h thng kt cu dc
1. Sng chính
2. Sng phụ
3. Dầm dc đáy di
4. Dầm dc đáy trên
5. Đà ngang đặc
6. Di tôn giữa đáy
7. Di tôn liền kề vi
di tôn giữa đáy
8. Tôn đáy
9. Di tôn hông
10.Tôn mn
11.Di tôn đỉnh mn
12.Di tôn mép mn
13.Tôn đáy trên
14.Mã hông
15.Tấm p
16.Sn khoang
17.Sn ni boong
18.Xà ngang boong th hai
19.Mã xà ngang
20.Bong th hai
21.Bong trên
22.Tấm mép boong
23.Mã chng vặn
24.Xà ngang boong
25.Dầm dc boong
26.Sng boong
27.Thành miệng khoang hàng
28.Xà ngang boong khe
29.Sừn khe
30.Ct chng trong khoang
31.Ct chng ni boong
32.Tôn mn chắn sóng
33.Tay vn
34.Ct nẹp mn chắn sóng
35.Nẹp nằm
36.Vây gim lắc
37.Mã gia cng sng chính
38.Mã gia cng sng hông
39.Đà ngang kín nc
40.Mã gia cng đà ngang
kín nc
41.Nẹp đng
42.Thanh chng
43.L khoét cho đng hàn
chui qua
44.L khoét gim trng
lợng
45.Sng hông nghiêng
46.L khoét ngi chui
47.Vách kín nc
48.Nẹp vách
49.Tấm đệm chân ct chng
13. 13
H 1.10 M t c t c
t sn gia tàu h thng k u ngang
1. Tấm tôn giữa đáy
2. Sng chính đáy
3. Di tôn giữa đáy trên
4. Sng phụ đáy
5. Sng hông
6. Tôn đáy trên
7. Tôn đáy ngoài
8. L ngi chui
9. Đà ngang đáy
10.Dầm ngang đáy trên
11.Dầm gang đáy di
12.Di tôn hông
13.Di tôn mép mn
14.Tôn mn
15.Boong trên
16.Vây gim lắc
17.Tôn mn chắn sóng
18.Sn
19.Mã hông
20.Mã xà ngang boong
21.Xà ngang boong
22.Boong trên
23.Nẹp nằm
24. Ct nẹp be chắn sóng
25. Thanh thép góc mép mn
26.Tay vn mn chắn song
27.Tấm p ln
28.Thành quây dc miệng hầm hàng
29.Xà ngang miệng hầm hàng
30. Sn khe
14. 14
H 1.11 M t c t c
t sn gia tàu h thng k u ngang
1. Tấm tôn giữa đáy
2. Sng chính đáy
3. Ditôn giữ đ
a áytrên
4. Sng phụ đáy
5. Sng hông nằm ngang
6. Tôn đáy trên
7. Tôn đáy ngoài
8. Đà ngang đáy
9. L ngi chui
10.Dầm ngang đáy trên
11.Dầm gang đáy di
12.Di tôn hông
13.Di tôn mép mn
14.Tôn mn
15.Boong trên
16. Vây gim lắc
17.Mn gi
18.Sn
19.Mã hông
20.Mã xà
21.Xà ngang boong
22.Boong che
23.Nẹp nằm
24. Thanh thép góc mép mn
25.Ct nẹp be chắn sóng
26.Tay vn
27.Thành quây miệng hầm hàng
15. 15
1.1.4 . Khái nim khung dàn tàu
H 1.12 Khung dàn tàu
1. Khung dàn boong
2. Khung dàn mn
3. Khung dàn đáy
4. Mã liên kết
5. Khoang két
Bảng 1.1 Kết cấu khung dàn tàu
Khungdàn Gii hn theo chiu dc Gii hn theo chiu ngang
Dàn đáy Hai vách ngăn ngang kề nhau
Mn vi vách ngăn dc gần nhất
hoặc hai vách ngăn dc kề nhau
hoặc hai mn tàu
Dàn mn Hai vách ngăn ngang kề nhau
Đáy tàu và boong gần nhất
hoặc hai boong kề nhau
hoặc giữa đáy và boong trên cùng
Dàn boong Hai vách ngăn ngang kề nhau
Mn và vách ngăn dc gần nhất
hoặc hai vách ngăn dc kề nhau
hoặc hai mn tàu .
Dàn vách Các tầng boong vi nhau
hoặc tầng boong vi đáy
Mn và vách ngăn dc gần nhất
hoặc hai vách ngăn dc kề nhau
hoặc hai mn tàu .
Hệ khung gia cng cho lp v mng kín nc gm các thanh cơ cấu chy dc
và ngang thân tàu, liên kết vi nhau và liên kết vi v đáy, v mn và sàn boong. Hệ
khung ph ng c
ẳ ấu thành từ các thanh ca hệ khung nằm trên cùng mt mặt phẳng và
liên kết cng vi nhau ti các nút. Do đợc liên kết cng vi nhau nên khi mt thanh
trong khung b un sẽ gây un cho các thanh còn li.
16. 16
Khung chu tác dụng ca ti trng nằm trong mặt phẳng khung. Các khung
tham gia vào thân tàu đợc phân loi theo hình dng các thanh hợp thành, đó là khung
thẳng và khung cong. Khung thẳng đợc cấu thành từ các thanh thẳng ho n th
ặc gầ ẳng.
Khung cong là khung mà mt phần các thanh hợp thành có dng cong.
Hệ khung dàn là hệ thng các thanh ca hệ khung đợc hàn vi nhau, hàn vi
lp v và vi vành đế. Thanh đi theo mt h tr
ng có vai trò h ợ để các thanh chy
theo hng còn li, và nó có đ cng ln hơn ta gi là thanh giằng. Các thanh còn li
là thanh hng chính (thanh cơ bn). Vành đế thng có dng gần chữ nhật hoặc hình
thàng. Vành đế ca mi khung dàn do các khung dàn khác to thành. Các khung dàn
đó nằm trong các mặt phẳng vuông góc vi mặt phẳng ca khung dàn đang xét.
Tập h p t
ợ ất c các dàn đáy, dàn mn, dàn boong, dàn vách trên tàu tơng ng
to thành đáy tàu, mn tàu, boong tàu và vách tàu.
Boong chy sut chiều dài và chiều rng tàu, chỉ b đ
đt o n khu vực bung
máy. Boong lửng chỉ chiếm mt phần chiều dài và mt phần chiều rng tàu. Các
boong và boong lửng g ng b
m các sàn đợc gia c i các thanh ca khung và đợc
gi tên theo th tự từ trên xung di: boong trên cùng là boong th nhất, tiếp đến là
boong th hai v.v ... cho đến boong di cùng.
Mn gi là các kết cấu không kín nc trên boong trên cùng theo mép mn có
đ cao xấp xỉ 1m, đợc gia cng b ng t ng m
i các ct giữa thợ ầ ũi và thợng tầng
giữa cũng nh gi ng t
ữa thợng tầng giữa và thợ ầng lái. Kết cấu này nhằm nâng cao
đ an toàn cho thuyền viên, chng h u ki
ắt nc lên boong trong đ ề
i ện sóng gió, đm
bo an toàn hàng hóa trên boong. Phần mũi tàu thông thng có mn gi dù thợng
tầng mũi có hoặc không. Lan can tay vn gm các ct đỡ cho dãy các dây cáp hoặc ng
để bo vệ cho thuyền viên không rơi ra khi mn.
Các vách ngăn là kết cấu phẳng d ấ
ng t m đợc gia cng, phân chia thân tàu
thành các khoang. Vách ngăn kín nc, kín dầu phân chia thân tàu thành các khoang
riêng biệt. Vách ngăn song song vi mặ
t cắt d c tâm ca tàu gi là vách dc. Vách
ngăn nằm trong các mặt cắt ngang ca tàu gi là vách ngang. Vách ngăn ngang đầu
tiên tính từ mũi là vách chng va mũi. Phần không gian gii hn bi vách chng va
mũi và hai mn gi là khoang chng va mũi. Vách ngăn ngang sau cùng tính từ mũi là
vách chng va lái. Phần không gian gii hn b n g
i vách chng va lái và hai m i là
khoang chng va lái.
17. 17
1.1.5. H thng khung dm c cu
V tàu đợc gia cng bi các thanh cơ cấu giao nhau chy dc và ngang thân
tàu to thành hệ khung dầm cơ cấu. Các cơ cấu ngang to thành hệ khung dầm ngang,
các thanh dc to thành hệ khung dầm dc.
Các cơ cấ đ
u ngang gia cng v áy là các đà ngang đáy, gia cng v mn là
các sn, gia cng sàn boong là các xà ngang. Sn khe, xà khe có kích thc ln
hơn so vi các cơ cấu cùng tên. Chúng đợc đặt xen kẽ vi các sn , xà cơ bn. Các
đà ngang đáy, sn và xà ngang thng đợc đặt trong cùng các mặt cắt ngang thân
tàu và chúng liên kết vi nhau nh các mã to thành khung sn. Mã hông liên kết các
sn vi đà ngang đáy. Mã xà liên kết các sn vi xà ngang.
Các cơ cấu dc thng cắt các cơ cấu ngang di các góc xấp xỉ 90°. Cơ cấu
dc cắt các đà ngang đáy là dầm dc đáy. Cơ cấu dc đặt ti mặt cắt dc tâm tàu là
sng chính đáy (ky đng). Các dầm dc nằm gần mn nhất đợc đặt t i
hông tàu là ky hông. Cơ cấu dc đỡ các sn là sng dc mn. Cơ cấu dc đỡ các xà
ngang là sng d c boong. N
ẹp dc là cơ cấu dc có kích thc nh hơn sng và dầm
nh n
ằm tăng đ đnh cho các tấm v và sàn. Phầ đ đ
n ln à ngang đáy và sng dc áy
có cùng chiều cao và đợc ph phía trên bi sàn kín nc to thành đáy trong. Đáy
trong cùng vi đáy ngoài to thành đáy đôi .
Các cơ cấu dc thng đợc đỡ bi các vách ngăn ngang . Các vách ngăn
ngang bao gm các cơ cấu thẳng đng gi là các nẹp đng . Nếu đ đ
cao các nẹp ng
ln thì cần gia cng bi các nẹp ngang gi là nẹp nằm. Ngoài ra còn có các cơ cấu
dc có kích thc ln hơn cơ cấ
u cùng loi nhằm tăng đ n đnh cho các tấm v và
sàn, đó là các nẹp dc .
Thông thng các cơ cấu ca các dàn trong cùng hệ thng dầm cơ cấu phi
đợc b trí trong cùng mt m t ph
ặ ẳng và liên kết chắc chắn vi nhau để to thành các
khung cng hoặc khung khe c a tàu.
18. 18
Bảng 1.2 Hệ thống cơ cấu
Dàn tàu
Loi
C cu
C cu dc C cu ngang
Thng
D n
ầm dc đáy (tàu đáy đơ )
Dầm dc đáy trong
Dầm dc đáy ngoài (đáy đôi)
Sng phụ gim nhẹ (thay dầm dc)
Đà ngang thng
Đà ngang khung
Đà ngang gim nhẹ
Đáy
Khe
Sng chính đáy
Sng hp thay cho s ng chính
Sng phụ đáy cơ bn
Sng phụ đáy b sung .
Đà ngang kín nc
Đà ngang khe
(đà ngang đặc
đà ngang đầy)
Thng Xà dc m c m
n ( dầm d n) Sn thng
Mn
Khe Sng dc mn Sn khe
Thng Xà dc boong
Xà ngang boongthng
Xà ngang boong cụt
Boong
Khe Sng d c boong
Xà ngang boong khe
Bán xà ngang boong
khe (dầm công xon)
Thng Nẹp nằm Nẹp ng
đ
Vách
Khe Sng nằm vách dc Sng đng vách dc .
Bảng 1.3 Hệ thống khung dầm cơ cấu
Loi khung dm C cu
Khung cng
Đà ngang thng
Sn thng , Nẹp đng
Xà ngang boong thng
Khung ngang
Khung khe
Đà ngang đầy
Sn khe , Sng đng
Xà ngang boong khe
Khung cng
Dầm dc đáy ,
Nẹp đng vách ngang
Xà dc boong
Khung dc
Khung khe
Sng chính (sng phụ)
Sng đng vách, Sng boong
Nẹp khe vách ngang
Khung cng
Xà dc mn
Nẹp nằm vách ngang
Nẹp nằm vách dc .
Khung nằm
Khung khe
Sng mn , Vách dc .
Sng nằm ca vách ngang
19. 19
1.1.6 . Nh b k
ng yêu cu c n khi thit k t cu thân tàu
Tính an toàn
Di tác dụng ca ngoi lực, tàu phi đm bo đ bền, đ c
ng và đ n đnh
cần thi u v
ết. Hay nói khác đi, các kết cấ i chc năng ca mình hot đng bình thng
trong quá trình khai thác tàu. Ngoài ra các kết cấu c n c n thi
ần phi có đ dự trữ bề ầ ết.
Tính sử dng
Việc b trí kết cấ ấ
u và lựa chn kích thc kết c u ph ầ
i phù hợp vi yêu c u
kinh doanh, yêu cầu khai thác và sử dụng tàu. Nghĩa là các kết cấu không làm mất
dung tích cha hàng, không cn tr thao tác cho việc xếp dỡ hàng hóa, không cn tr
thao tác ca các thuỷ th, thuyền viên và hành khách trên tàu.
Tính hoàn chnh
Vì con tàu là mt kiến trúc phc tp ni trên mặt nc nên việc b trí thiết kế
kết cấu phi đng b vi b
trí tng thể và b trí thiết b , to nên mt thể thng nhất
hoàn ch p c
ỉnh, đm bo hot đng ăn kh a tất c các b phận trên tàu.
Tính công ngh
Phi đm bo kh năng áp dụng quy trình công nghệ tiên tiến đng thi phi
phù hợp v n th
i các đ ề
i u kiệ ực tế trong và ngoài nc. Khi thiết kế phi đm bo thi
công dễ dàng, gim nhẹ cng đ lao đng và nâng cao năng suất lao đng, tiện lợi
trong sửa chữa và bo dỡng. Áp dụng rng rãi các phơng pháp hàn, cắt kim loi
b i
ằng cơ gii hóa, gim khi lợng công việc đ ều chỉnh trong lắp ráp và hàn.
Tính thẩm mỹ hin đi
Kết cấu phi to cho con tàu có kiểu dáng đẹp, hấ ế
p dẫn, k t cấu hiện đi phù
hợp trình đ phát triển ca khoa hc kĩ thuật và th hiếu khách hàng .
Tính kinh t
Ph
i ti u hóa trong thiết kế để tiết kiệm nguyên vật liệu, gim khi lợng kết
cấu nhằm gim trng lợng tàu không ti mc ti u, gim giá thành đóng mi t i t
i
thiểu, cho giá tr kinh tế là cao nhất .
Các yêu cầu trên có quan hệ mật thiế
t v i nhau. Vì vậy nhiệm vụ ca ngi
thiết kế là phi dung hòa mt cách hợp lý nhất các mâu thuẫn trong thiết kế và quyết
đnh sự hoàn thiện ca các kết cấu thân tàu cũng nh hiệu qu kinh tế kỹ thuật và khai
thác tàu .
20. 20
1.1.7. Các phng pháp thit k kt cu thân tàu
Thiết kế theo tàu mẫu
Phơng pháp này ch yếu dựa vào hình thc k c k
ết cấu, kích th ết cấu, thực tế
hàng hi ca tàu mẫu, kết hợp vi kinh nghiệm thiết kế và kiến thc lý thuyết thiết kế
tính chuyển cho tàu mi.Tàu mẫu thng là tàu cùng kiểu vi tàu thiết kế có các thông
s cơ bn khá sát vi đ ề
i u kiện khai thác, hệ th t c
ng kế ấu tơng tự. Cần tránh sự lặp
li, copy trực tiếp làm gim hiệu qu ng pháp tính toán .
phơ
Phơng pháp này ch yếu dựa vào tàu mẫu và kinh nghiệm nên việc lự
a ch n
và phân tích tàu mẫu thích hợp là cần thiết có tính chất quyết đnh. Thiết kế theo
phơng pháp này nhanh, đ tin cậy cao, áp dụng thiết kế các loi tàu thông thng.
Thiết kế theo quy phạm kết cấu thân tàu
Quy phm kết cấu thân tàu tập hợp đợc những kinh nghiệm trong thiết kế kết
cấu, trong chế to, sửa chữa và sử dụng tàu.
Phơng pháp này đơn gin, thực dụng, thng o
đm b đợc s c b
ền thân tàu
và n ch
đợc ng dụng rng rãi trong thi tàu dân d
ết kế ụng. Tuy nhiên h ế ca nó là
kết cấu thng lc hậu, đi vi loi tàu mi có kích thc và tính năng đặc biệt, cần
phi xét riêng biệt. Bên cnh đó, nhợc đ ể
i m cơ bn ca mi quy phm là các kích
thc đm bo đ ề
i u kiện bền ca các liên kết thân tàu đợc xác đnh chỉ theo kích
thc chính. Đ ề
i u này không tính đến các đặc thù riêng nh hng đến sự lựa chn
kích thc kết cấu và liên kết tàu. Ví dụ , mô men un chung thân tàu thay đi phụ
thuc vào cách xếp hàng, v trí bung máy, nhiên liệu, dự trữ, tuyến hình .
Thiết kế theo tính toán lý thuyết
Do hình dáng ca thân tàu, các loi máy và b trí trên tàu không ging nhau.
Đặc biệt đi vi tàu cỡ ln, các loi tàu đặc biệt, quy phm không thể bao gm tất c
nh ng
ữ đặc trng đó. Vì vậy c n ph
ầ i vận dụng những kiến thc về cơ hc kết cấu xây
dựng mô hình, dùng phơng pháp tính toán sc bền để thiết kế kết cấu thân tàu.
Hiện nay, nh máy tính đ ệ
i n tử, việc ng dụng phơng pháp tính toán sc bền
trong thiết kế kết cấu thân tàu đang ngày càng hoàn thiện.
Phơng pháp thết kế này áp dụng để thi t k
ế ế các loi tàu mi, tàu đặc biệt Và
đặc biệt áp dụng nó kiểm tra li kết cấu sau khi đã thiết kế theo quy phm. Tuy nhiên
khi lợng tính toán theo phơng pháp này ln, phc tp.
Tóm li, căn c vào đặc đ ể
i m tàu mà đa ra l a ch
ự n phơng pháp thiết kế
thích hợp nhất. Đi vi tàu dân dụng thông thng, ch yếu dựa vào quy phm để thiết
kế kết cấu thân tàu. Khi cần thiết, có thể dùng phơng pháp tính toán sc bền để kiểm
nghiệm nhằm b sung những đ ể
i m cha hoàn ho ca quy phm.
21. 21
1.1.8 Danh mc h s y
, bn v ch u ca kt cu thân tàu
1. Mặt cắt ngang .
2. Kết cấu cơ bn .
3. Phân chia tng đ
o n .
4. Bn vẽ tng đ
o n .
5. Đng sn .
6. Tôn v .
7. Tôn boong .
8. Sng mũi .
9. Sng lái .
10.Kết cấu mũi .
11.Kết cấu lái .
12.Kết cấu đáy .
13.Kết cấu m n .
14.Kết cấu boong .
15.Kết cấu vách .
16.Kết cấu vòm trục chân vt
17.Thành chắn sóng .
18.Kết cấu kiến trúc thợng tầng .
19.B trí và kết cấu ct chng .
20.Bệ máy chính .
21.Bệ ni h i .
ơ
22.Bệ máy phụ .
23.Kết cấu g trong khoang và trên boong.
24.Bng tính vật liệu thân tàu .
25.Thuyết minh kết cấu thân tàu .
26.Thuyết minh nguyên tắc công nghệ lắp ráp thân tàu .
27.Bn tính kết cấu .
28.Bn tính sc bền .
29.Bn kê h sơ , bn vẽ .
22. 22
1.2. MT S VN Đ TRONG THIT K KT CU TÀU
1.2.1. Phân loi tàu
¬ Phân loại tàu theo khu vực hoạt động
Khu vực biển
Tàu đợc thiết kế theo quy phm phân cấp và đóng tàu biển v thép cấp không
hn chế hoặc cấp hn chế tơng ng ca tàu (cấp I,II, III).
Tàu hot đng biển cấp không hn chế (tàu viễn d ng ho
ơ ) có thể t đng trong
bất kỳ khu vực biển nào trên thế gii. Hành trình tàu ln trong tình hình biển phc tp
nên yêu cầu kết cấu tàu tơng đi cao.
Tàu hot đng biển c p h n ch
ấ ế I đợc phép hot đng trong vùng biển h
nh
bi n
ể Đông, khong cách từ tàu ti nơi trú ẩn g n nh
ầ ất không quá 200 hi lý và khong
cách giữa các nơi trú ẩn không quá 400 hi lý, vi chiều cao sóng h3% cho phép
không quá 8,5m. Hoặc tàu chy trong vùng biển kín mà phm vi hot đng theo quy
đnh ca quy phm phân cấp và an toàn biển Việt nam. (Nơi trú ẩn ca tàu là vùng
nc t c b
ự nhiên hoặc nhân to đợ o vệ mà tàu có thể trú đó trong trng hợp sự
an toàn ca tàu b đe da).
Tàu hot t
đng biển c p h
ấ n chế II đợc phép ho đng trong vùng ven biển h,
khong cách từ tàu ti nơi trú ẩn gần nhất không quá 50 hi lý và khong cách giữa
các nơi trú ẩn không quá 100 hi lý, vi chiều cao sóng h3% cho phép không quá 6,00
m. Hoặc tàu chy trong vùng biển kín theo phm vi hot đng do Đăng kiểm quy đnh.
Cấp hn chế III cho phép tàu hot đng trong vùng ven biển, khong cách từ tàu
ti nơi trú ẩn gần nhất không quá 20 hi lý, vi chiều cao sóng h3% cho phép không
quá 3,00 m. Hoặc tàu chy trong vnh mà phm vi hot đng do Đăng kiểm quy đnh .
Khu vực nội địa
Tàu hot t
đng trong khu vực ni đa là các tàu ho đng trong sông h, cng
thuc ni thy mà cấp tàu do từng quc gia quy đnh và đợc thiết kế theo quy phm
tàu sông. nc ta, c a t
ăn c vào mc đ sóng gió c ừng khu vực các sông h cụ thể
mà phân cấp tàu. Hiện nay Đăng kiểm Việt nam phân tàu ni thy làm hai cấp là tàu
sông cấp I và tàu sông cấp II.
Tàu sông cấp I (SI) đợc phép hot đng những vùng nc có chiều cao sóng
h1% cho phép không quá 2,0m.Tàu sông cấp II (SII) đợc phép hot đng những
vùng nc có chiều cao sóng h1% cho phép không quá 1,2m.
Khu vực đặc biệt
Tàu ho nh
t đng ững khu vực đặc biệt nh trong vùng băng giá, vùng nc
cn, vùng nc chy xiết ...Loi tàu này đợc thiết kế theo quy phm tơng ng có
tính đến các biện pháp gia cng.
23. 23
¬ Phân loại theo chiều cao mạn khô của tàu
Theo chiều cao mn khô, chia ra tàu boong h và tàu boong kín.
Tàu boong h thng là tàu mt boong, mn khô thấp, boong liên tục trên cùng
đng thi là boong vách. Tỷ s kích thc chiều dài tàu (L),chiều cao mép boong (D)
và mn nc(d) tơng đi l i s t c
n, nên đòi h c b c k
ền cao, kích th ế ấu tơng đi
ln. Tàu loi này thng dùng để ch hàng nặng .
Tàu boong kín thng có kết cấu hai boong tr lên. Boong liên tục trên cùng là
boong kín nc và đợc coi là boong chu lực. Boong liên tục di cùng là boong
vách. Tàu có chiều cao mép boong D và mn khô T tơng đi cao.
Nh vậy, nếu tàu có cùng chiều dài thì tr s T/H và L/H ca tàu boong kín nh
hơn tỷ s tơng ng ca tàu có mn khô ti thiểu. Do đó kích thc yêu cầ ế
u ca k t
cấu cũng nh hơn. Loi tàu này thng dùng ch hàng nhẹ.
¬ Phân loại theo hình thức kết cấu đáy
Theo hình thc kết cấu đáy, chia ra hai loi tàu đáy đơn và tàu đáy đôi.
Kế đ
t cấu áy đơn đợc áp dụng cho các khoang mũi và lái, và cho các khoang
ca tàu có chiều dài L nh (khong 30 ÷ 40 m) . Kết cấu đáy đôi đợc ng dụng trên
các tàu ch hàng khô, tàu khách thông thng, tàu dầu.
¬ Phân loại theo loại hàng chuyên chở và đối tượng phục vụ
Đội tàu chở hàng khô (Cargo ship)
Đi tàu ch hàng khô bao gm tàu ch hàng ri, hàng thùng, tàu RoRo, tàu ch
xà lan, ch g, ch xe - thiết b, ch hàng đông lnh…
Tàu ch hàng ri (Bulk carrier) đợc chuyên nghiệp hóa để vận chuyển quặng,
than đá, khoáng sn, các loi ht ri không đóng gói, bao gm tàu OO (Ore – Oil), tàu
OBO (Ore – Bulk- Oil), tàu OSO (Ore – Slurry - Oil)…Tàu OO ch quặng lúc đi, lúc
về ch dầu. Tàu OBO ch quặng ,hàng ri lúc đi và về ch dầu hoặc ngợc li.
Tàu ch hàng thùng (Container)vi vận tc khai thác khá ln, từ 20 ÷25 hl/h….
Tàu ch xà lan (Barge carrier) nhiều nhất là tàu LASH(Lichter Abrood ship),
ch các sà lan không tự hành , sc ch mi sà lan từ 370 ÷ 850 tấn. Nhóm LASH dùng
cần cẩu di đng sc nâng 500T, 1000T dch chuyển sà lan dc tàu .
Tàu ch g (Timber carrier).
Tàu ch hàng đông lnh (Refrigerated cargo ship) chuyên ch từ rau qu đến
tht cá, thực phẩm. Nhiệt đ bung lnh có thể ừ
t +5°C đến -25°C .
Tàu chuyên ch xe, thiết b (Car carrier).
Đội tàu chở hàng lỏng
24. 24
Đi tàu ch hàng lng bao gm tàu dầu, tàu ch xô khí hóa lng và tàu ch xô
hóa chất nguy hiểm.
Tàu dầu (Tanker) ch s đ
n phẩm dầu chy sông, chy biển.Tàu dầu đợc óng
mi hoặc đợc hoán ci để ch xô hàng lng dễ bc cháy, trừ các tàu ch xô khí hóa
lng hoặc hóa chất nguy hiểm
Tàu ch xô khí hóa lng (Liquefied gas carriers) là tàu hàng đợc đóng mi
hoặc hoán ci để ch xô khí hóa lng, gm khí thiên nhiên LNG, khí thuc ngành dầu
khí LPG. Các khí đợc nén và làm lnh đến – 161,5°C khi vận chuyển.
Tàu ch xô hóa chất nguy hiểm (Chemical carrier)là tàu hàng đợc đóng mi
hoặc hoán ci để ch xô hóa chất nguy hiểm.
Đội tàu chở khách
Là tàu ch nhiều hơn 12 khách. Hành khách là bất kỳ ngi nào có mặt trên
tàu, trừ thuyền trng, thuyền viên hoặc những ngi làm việc trên tàu và trẻ em di
1 tui. Đi tàu khách bao gm phà, tàu khách, tàu hàng – khách
Phà (Ferry car) đa ngi qua li trên tuyến đng ngắn.
Tàu khách tuyến c đnh (Linear), tuyến đng dài.
Tàu du lch ch khách tuyến ngắn, s lợng khách trên tàu không ln.
Tàu khách du lch cao tc, tàu cánh ngầm.
Tàu hàng – khách ch ngi cùng hàng hóa. Tàu chy tuyến c đnh thng có
kích thc ln, trang b tiện nghi đầy đ, trng ti có thể đến 70.000T và lợng khách
đến 1500 ÷ 2000 ngi.
Đội tàu chuyên ngành (Tàu công tác trên biển, trong cảng )
Nhóm này đa dng, chuyên sâu vào mt s lĩnh vực kỹ thuật, gm:
Đi tàu kỹ thuật (Dredger): Tàu cuc, tàu hút bùn làm công tác no vét lung
lch, cng.
Đi tàu công trình (Buoy vessel): Các ụ ni, các trm hi đăng, tàu th phao,
đm bo an toàn hàng hi.
Tàu đặt cáp ngầm (Cable layer)
Đi tàu phục vụ, phụ trợ nh tàu kéo đẩy- lai dắt (Tug); tàu cu h- tàu chữa
cháy (Salvage vessel); tàu hoa tiêu (Pilot craft).
Đội tàu phục vụ khai thác dầu khí trên thềm lục địa (Off shore vessels)
Đi tàu này bao gm các tàu làm dch vụ cung ng (Supply ship); tàu đặt ng
ngầm (Pipe layer); cần cẩu ni (Crane barge); giàn khoan ni, giàn nửa chìm
(Semisubmersible drill rig); giàn tự nâng (Jack – up rig); tàu khoan (Drill ship) và các
công trình ni phục vụ sn xuất trên biển (Production plat forms).
Đội tàu khai thác , đánh bắt hải sản và nghiên cứu biển
25. 25
Đi tàu này gm tàu công nghiệp hi sn, tàu đánh cá - đánh tôm, tàu chế biến
cá, tàu thăm dò tài nguyên, tàu thu mua hi sn …
Tàu công nghiệp h bi
i sn là tàu dùng để đánh và chế ến cá hoặc chỉ chế biến
cá và các hi sn khác, có s nhân viên chuyên môn trên tàu ln hơn 12 ngi (tàu
chế biến cá thu, đánh cá voi, đánh cá mòi, tàu p l bi
nh, trm ni chế ến cá hp, chế
biến bt cá, chế biến cá voi, tàu ch công nhân chế biến cá, công nhân đánh cá voi,
công nhân công nghiệp đ hp trên tàu) và những tàu tơng tự.
Tàu đánh cá là tàu đợc dùng trực tiếp để đánh bắt cá, gm các loi cá kể c cá
voi, hi báo, hi mã, cũng nh các hi sn khác ) .
Đội tàu công tác hoạt động trên nguyên tắc khí động học
Đi tàu này gm có tàu cánh ngầm (Hydrofoil craft) và tàu trên đệm khí
(Hovercraft ).
Sà lan
Sà lan là tàu biển, không tự chy, đợc dự đnh để ch hàng trong các khoang
hàng, trên boong, hoặc trong các két liền v u thân tàu.
i kết cấ
Các đội tàu khác
Gm có: tàu quân sự, tàu cao tc, tàu có chc năng đặc biệt ...
Tàu có chc năng đặc biệt là tàu có trang b chuyên dụng liên quan ti công
dụng ca tàu, có s công nhân chuyên môn ln hơn 12 ngi. Nhóm này gm những
tàu nghiên cu khoa hc, tàu thám hiểm, tàu thy v ng t
ăn, tàu cu h và các tàu tơ ự.
¬ Phân loại theo vật liệu đóng thân tàu
Dựa vào vật liệu đóng tàu, chia tàu ra hai loi: tàu đóng bằng vật liệu kim loi
và tàu đóng bằng vật liệu phi kim loi.
Đa s các loi tàu đóng bằng vật liệu kim loi nh thép các bon thng, thép có
đ bền cao, hợp kim nhôm.
Tàu vận ti thông dụng, tàu dân dụng thông thng kết cấu thép các bon thng
là loi thép các bon cha từ 0,15% đến 0,23% các bon cùng lợng Mangan Mn cao,
thành phần lu huỳnh S và pht pho P mc thấp nhất nh hơn 0,05% . Tính chất cơ
hc ca thép: đ giãn dài ≥ 22% ; 2
/
235 mm
N
ch ≥
σ , 2
/
520
400 mm
N
b ÷
=
σ
Theo TCVN 6259 - 7:1997có 4 cấp thép chất lợng khác nhau:KA, KB, KD, KE
Thép các bon thông thng (thép xây dựng) ký hiệu bằng CT & các s đi sau
chỉ đ bền kéo tính bằng daN/mm2
.Thép nhóm này có thể là: CT31, CT33, CT34,
CT38, CT42, CT51, CT61.
Thép các bon chất lợng tt ký hiệu bằng C & các s đi sau chỉ hàm lợng C
tính bằng phần vn 1:10000. Ví dụ thép ca nhóm: C5, C8, C10, C15, C20, C25, C30,
26. 26
C40, C70, C85. Thép công cụ ký hiệu bằng CD (CD70, CD80, CD90, CD100,
CD120). Thép hợp kim ghi: 10Mn2Si ; 9Mn2 , 10SiMnPb, 100Cr2 ....
Thép đóng tàu theo quy đnh ΓOCT 5521-50 ca Liên Xô gm CT.3C, CT.4C …
Mác thép CT.3C có : 2
2
/
470
380
;
/
220 m
MN
m
MN b
ch ÷
=
≥ σ
σ
Mác thép CT.4C có : 2
2
/
520
420
;
/
240 m
MN
m
MN b
ch ÷
=
≥ σ
σ
Tàu kết cấu thép có đ bền cao: tàu cao tc, tàu quân sự, tàu có tính năng đặc
biệt. Hiện nay còn ng dụng thép có đ bề đ
n cao để óng các loi tàu vận ti thông
thng, thợng tầng các loi tàu, cho phép gim chiều dày tấm và khi lợng tàu,
nâng cao tc đ tàu. Theo tiêu chuẩn đợc các nc chấp nhận và TCVN, thép có đ
bền cao dùng trong đóng tàu đợc phân cấp thành 3 mc 32, 36, 40. Mi mc bền
đợc chia làm 4 cấp: KA, KD, KE, KF. Tính chất cơ hc ca Thép có đ bền cao nh
sau : KA 32, KD 32, KE 32, KF 32 có 2
2
/
590
440
;
/
315 mm
N
mm
N b
ch ÷
=
≥ σ
σ
KA 36, KD 36, KE 36, KF 36 có 2
2
/
620
490
;
/
355 mm
N
mm
N b
ch ÷
=
≥ σ
σ
KA 40, KD 40, KE 40, KF 40 có 2
2
/
650
510
;
/
390 mm
N
mm
N b
ch ÷
=
≥ σ
σ
Chiều dày các tấm hoặc chiều dày thành thép hình ca 3 cấp A,B,D không quá 50 mm.
Chiều dày ti đa cấp E chỉ đợc tính 100 mm. Thép cán thuc cấp A, B có chiều dày
bất kỳ. Thép cấp D chiều dày đến 25 mm có thể là thép lắng và xử lý ht mn. Thép
cấp D chi u dày l
ề ơn hơn 35 mm qua lắng và xử lý ht mn còn phi chu thử va đập .
Hợp kim nhôm dùng trong kết cấu thợng tầng các tàu vận ti, làm gim trng
lợng tàu dùng cho xung cu sinh, tàu du lch nh , xu
ng công tác, tàu quân sự .
Nhóm tàu đóng bằng vật liệu phi kim loi gm: tàu v g, tàu xi măng, -- tàu
đóng bằng chất dẻo, nhựa Composit.
Tàu v g thng là tàu vận t
i cỡ nh (nh hơn 500 tấn) có chiều dài không
quá 60 m, dùng đánh bắt hi sn, đánh cá ven sông, vận chuyển đng sông ngắn . Kết
cấu tàu có loi hoàn toàn dùng g hoặc kết cấu khung sn thép kết hợp v g .
Tàu xi măng li thép dùng làm tàu kéo sông, tàu khách, sà lan sông và ven
biển. Tàu bê tông ct thép dùng làm cầu tầu ni, các công trình ni tĩnh ti để sửa
chữa, hoán ci tàu ...(Loi này hầu nh không còn dùng).
Công nghiệp chất dẻo phát triển nhanh chóng. Ngoài việc dùng chất dẻo làm đ
trang trí và dụng cụ sinh hot trên tàu, chất dẻo đang từng bc đợc sử dụng làm kết
cấu thân tàu. Hiện nay, loi kết cấu này chỉ gi ử
i hn s dụng trong các loi xung nh
nh xung cu sinh, du lch, tàu cá, tàu quân sự. Loi này không b mòn gỉ theo thi
gian, tính công nghệ cao.
27. 27
¬ Phân loại theo hình thức kết cấu
Tùy theo đ ề
i u kiện làm việc c
a tàu, cần có các hình thc b trí cơ cấu ca tàu
hợp lý, tc là lựa chn hệ thng kết cấu tàu sao cho s lợng các cơ cấu là ít nhất, thi
công và công nghệ thu n ti t nh
ậ ện nhấ ng vẫn o
đm b đ bền vững cho tàu. Hiện nay
thng sử dụng bn loi hệ
th ng kế ế
t cấ
u, đó là hệ th ng kết cấ
u ngang, hệ th ng k t
c h
ấu dc, ệ thng kết cấu d ế ợ
ng liên hợp, hệ thng k t cấu h n h p.
Hệ thống kết cấu ngang
H 1.13a S đ h thng
kt cu ngang
H 1.13b S đ h thng
kt cu dc
Tàu đợc thiết kế theo hệ thng kết cấu ngang khi mà các cơ cấu ngang đóng vai
trò ch yếu, có s lợng nhiều h n c
ơ ơ cấu dc. Hay nói cách khác, ô tấm đợc gii
hn bi các cơ cấu gia cng có d ậ
ng hình chữ nh t mà chiều dài ca nó hng theo
chiều ngang tàu. Các thanh cơ cấu ngang có kích thc nh gi là các thanh hng
chính. Các thanh cơ c c
ấu dc đỡ ơ cấu ngang có kích thc ln, gi là các thanh giằng
Hệ th i và
ng kết cấu ngang thng đợc áp dụng kết cấu vùng mũ đuôi tàu,
cho tàu vận ti cỡ nh và trung, tàu công trình, tàu phục vụ, tàu phụ trợ hot đng
sông. Những tàu này có chiều dài nh, ch yếu chu ti trng ngang (nh áp lực ca
nc ,các lực va chm theo phơng ngang tàu) và ch
u mô men un dc thân tàu nh .
Hệ thống kết cấu dọc
Hệ thng kết cấ
u dc là hệ th ng trong đó các cơ cấ đ
u dc óng vai trò ch yếu,
có s lợng nhiều hơn nhng kích thc nh h c
ơn các cơ ấu ngang.
Hệ thng kết cấu dc áp dụng cho tàu vận ti biển, tàu dầu cỡ ln , tàu cao tc,
những tàu có chiều dài ln, có tỷ s L/B ln. Những tàu này chu mô men un dc
ln, b trí nhiều cơ cấu dc để tăng đ bền dc chung thân tàu.
Hệ thống kết cấu dạng liên hợp (hệ thống kết cấu ô vuông)
Cơ cấu ngang
28. 28
Trong hệ thng này, ô tấm có dng gần nh vuông. Hệ thng kết cấu này không
có lợi về trng lợng, không phù hợp về đ cng tấm song vẫn phi sử dụng để gii
quyết đ bền cục b ca tàu .
Hệ thng kết cấu dng liên hợp chỉ áp dụng gia cng cục b, dùng cho kết cấu
đáy ca tàu ch hàng nặng hoặc kết cấ
u boong đỡ thiết b nặng.
Hệ thống kết cấu hỗ ợ
n h p
Hệ th ấ ệ
ng kết c u h ợ
n h p là hệ thng kết cấu áp dụng c hai loi h thng kết
c i
ấu ngang và dc ti các vùng khác nhau ca tàu để phù hợp vi đ ều kiện làm việc
từng vùng.Thông thng vùng giữa tàu chu mô men un dc ln nên áp dụng hệ
thng kết cấu dc cho boong và đáy còn mũi, đuôi và mn tàu chu ti trng ngang là
ch yếu nên áp dụng hệ thng kết cấ
u ngang. Hệ th ng kết cấu này áp dụng ph biến
cho tàu dầu, tàu hàng khô c trung và c
ỡ ỡ ln.
H 1.14a H thng kt cu h n h
p tàu hàng khô
1. Sng dc boong
2.Tôn boong trên
3. Xà dc boong
(Nẹp dc boong )
4,8.Xà ngang boong
5. Mã xà ngang
6. Sn mn
7. Tôn boong hai
9. Tôn mn
10. Mã hông
11. Sng chính
12. Sng phụ
13. Dầm dc đáy
(Nẹp dc đáy)
14. Đà ngang đặc
15. Đáy trong
(Đáy trên )
16. Tôn đáy
17. Vách ngang
18. Nẹp vách
19. Ct chng
29. 29
1. Xà ngang boong 7. Tôn đáy trên 13. Di tôn hông
2. Sn thng 8. Tôn boong chính 14. Di tôn mép boong
3. Đà ngang 9. Tôn boong hai 15. Di tôn mép mn
4. Sng phụ 10. Tôn boong ba 16. Mã xà liên kết
5. Sng chính 11. Thành quay miệng hầm hàng
6. Sng hông 12. Tôn đáy ngoài
H 1.14b H thng kt cu ngang tàu vn ti
1. Các boong 6. Đà ngang đáy
2. Vách ngang 7. Sng dc mn
3. Sn thng 8. Xà dc boong
4. Sn khe (Chỉ có trong bung máy) 9. Sng mũi
5. Xà ngang boong 10. Sng lái
31. 31
1.2.2. Phân tích , la chn hình thc b trí kt cu
¬ So sánh hai hình thức kết cấu dọc và ngang
Hệ ấ
thng kết cấu ngang đã ra đi từ r t lâu, từ thi đi ca tàu g xa xa và tn
t i
i đến nay vi những u đ ểm riêng ca nó. Hệ thng kết cấu dc mi xuất hiện
những thập niên đầu ca thế kỷ đ ể
20, song những u i m ni bậ
t c a nó vẫn đợc
nghiên cu và ng dụng rng rãi trong đóng tàu. Việc lựa chn hình thc b trí kết cấu
tàu phụ thuc rất nhi nh
ều y u t
ế i
đ bền, đ n đnh, đ ều kiện thi công, mục đích sử
dụng cũng nh giá thành đóng mi. Phân tích các yếu t nh hng để đa ra mt lựa
chn kết cấu thích hợp chính là nhiệm vụ ca ngi thiết kế tàu.
V đ bn
Hệ thng kết cấu dc có khi lợng các kết cấu dc liên tục nhiều, có lợi cho đ
bền dc chung thân tàu vì các nẹp dc cng đng thi là các liên kết ca thanh tơng
đơng và làm tăng mô men chng un ca thanh tơng đơng, nâng cao kh năng
chng un dc toàn tàu đng thi làm gim ng suất dc ca u
n cục b trên tấm, do
đó làm gim ng suất hợp thành hng dc.
Hệ thng kết cấu ngang làm cho sc bền ngang t i cho kh
ăng lên, thuận lợ năng
chng sc ép ngang ca ti trng nc và hàng hóa lên mn tàu .
Do đó, tàu biển nên sử dụng hệ thng kết cấu dc. Tàu hot đng trong vnh,
trên sông, tàu có chiều rng ln nên sử dụng hệ thng kết cấu ngang .
V đ n đnh tm
Hệ
thng kết cấu dc đm bo tt hơn sự n đnh ca các tấm sàn boong và v
đáy. Hệ thng kết cấu ngang có nhợc đ ể
i m cơ bn là trong trng hợp chiều dày các
tấm sàn boong và v ngoài rất nh, khó đm bo sự n đnh ca chúng di tác dụng
ca các lực nén. Mt tấm gi lên vành đế có dng chữ nhật khi b nén theo chiều dài sẽ
m i
ất n đnh vi ng suất cao gấp 4 lần so vi trng hợp b nén theo cnh ngắn. Đ ều
này chng t rằng đặt các tấm ca khung dàn boong và đáy chy dc tàu có thể làm
cho các khung dàn đó chu đợc ng lực nén ln hơn rất nhiều.
V khi lng kt cu
Vi tàu ln, hệ thng kết cấu dc có thể gim đáng kể khi lợng thân tàu
so v trung, kh
i h t c
ệ thng kế ấu ngang. Vi tàu cỡ i lợng thân tàu ca hai hệ thng
kết cấu là xấp xỉ nhau. Vi tàu nh, ng suất do un dc gây ra không ln, khi lợng
thân tàu h h
ệ thng k u d
ết cấ c ln hơn ệ thng kết cấu ngang.
V công ngh
Khi kết cấu hệ thng dc, các cơ cấu dc nhiều, tính liên tục ca cơ cấu b vi
phm. Vi tàu có s vách ngăn ngang ln thì hệ thng kết cấu dc gây ra những khó
khăn ln trong việc đm bo tính liên tục ca các nẹp dc cng và khó khăn cho việc
32. 32
đm bo đ kín nc cho các vách ngăn ti nơi các thanh dc đi qua. Hơn nữa s l
khoét trên cơ cấu ngang (để cơ cấ đ
u dc i qua) nhiều, làm tăng khi lợng khoét l,
tăng các chi tiết liên kết gia cng và tăng mi ni hng dc, dẫn đến làm tăng khi
l o
ợng hàn, đng thi lắp ráp theo phơng pháp phân chia phân tng đ n phc tp
hơn. Hệ th t c i v
ng kế ấu dc khó cho công nghệ gia công, lắp ráp đặc biệt đ i những
tàu cỡ trung và cỡ nh có hình dáng cong thay đi tơng đi ln, dầm dc đáy tàu và
sn dc mn tàu phi gia công, ha công, việc lắp ráp khá phc tp.
Kết cấ
u hệ th ng ngang thì ngợc li, sẽ có lợi cho thi công và lắp ráp.
V sử dng
Kết cấ
u hệ th ng ngang lợi hơn nhiều hệ th ng kế
t cấu d c (nhất là vi tàu hàng
lng). hệ thng kết cấu dc, cơ cấu thành cao nhiều (xà khe, sn khe) thng
làm mất dung tích ch hàng (nhất là vi tàu hàng khô) và làm tăng khi lợng công
việc làm sch khoang hàng (đặc biệt đi vi tàu dầu).
¬ Nguyên tc l c b
a chn hình th trí kt cu
Chn hình thc kết cấu tàu phi đm bo yêu cầu về đ bề
n, đ n đnh, sử
dụng thuận tiện, công nghệ dễ dàng, trng lợng ti thiểu, giá thành thấp.
¬ Mt s yêu cu ch yu trong b trí kt cu
Tính liên tc và gim tp trung ng sut
B trí kết cấu phi đm bo tính liên tục. C gắng kéo dài liên tục các kết cấu
dc về phía mũi, lái. Tránh tất c t c
các kế ấu dc gián đ
o n trong cùng mt mặt cắt
ngang. Đi vi các cơ cấu dc không thể kéo dài về phía trc và phía sau, ch gián
đ
o n phi gii hn so le ti thiểu 2 khong sn, gim nh dần, tránh thay đi tiết diện
đt ngt. Ch kết thúc gián đ
o n két cấu hoặc mặt cắt thay đi đt ngt, dễ phát sinh
ng suất tập trung, cần phi gia cng thích đáng
Truyn l
c có hiu qu
Sau khi chu tác dụng c n k
a ngoi lực, các b phậ ết cấu có thể truyền lực mt
cách có hiệu qu đến các kết cấu liên kết vi chúng , không để mt b phận kết cấu
đơ đ
n c chu tác dụng ca ngoi lực.
Gia cng cc b
Phi gia cng kết cấu mũi tàu và khu vực chu áp lực đng ca lái khi chân
vt làm việc, phía ng v
đuôi tàu. Nhữ trí có b trí các thiết b nặng, ch có l khoét,
đều phi đợc gia cng. Đáy tàu chy vùng nc cn cũng phi đợc gia cng.
¬ La chn hình thc b trí kt cu cho mt s loi tàu
Tàu hàng khô
Tàu cỡ nh (L< 80 m) thì hầu hế ệ
t b ấ
trí kết c u h thng ngang.
33. 33
Tàu có chiều dài 80m < L < 100 m, khoang máy b trí giữa tàu thì hầu hết b trí kết
cấu hệ thng ngang có lợi về mặt khi lợng kết cấu, yêu cầu thi công và sử dụng
đng thi giúp cho tàu cân bằng tt hơn khi không hàng. Vi loi tàu hàng có chiều
dài L ≈ 100 m, để tranh th chiều cao giữa các tầng boong, tiện cho việc b trí các
bung, nên ng dụng hệ thng kết cấu ngang cho mn và boong là thích hợp .Boong
trung gian ca tàu hàng khô cách trục trung hòa ca dầm tơng ng
đơng tơ đi gần,
chu ng suất un dc toàn tàu tơng đi nh. Về mặt sc bền, không nhất thiết chn
hệ th t c
ng kế ấu dc. Mặt khác, từ yêu cầu về dung tích khoang hàng, nên lựa chn hệ
thng kết cấu ngang. Thông thng, mn tàu hàng khô đợc thiết kế theo hệ thng kết
cấu ngang, tiện cho việc xếp hàng và thi công, chỉ trong mt s trng hợp đặc biệt
mi thiết kế theo hệ thng k u d
ết cấ c. Khoang máy đuôi tàu thì boong chu lực và
đáy kết cấu hệ thng dc đ
áp ng tính n đnh tấm (boong mt s ít trng hợp có thể
kết cấu ngang), vùng còn li kết cấ
u hệ th ng ngang .
Tàu cỡ trung L ≥ 100m, boong,đáy vùng giữa kết cấu hệ thng dc;
mn, mũi, đuôi kết cấu hệ thng ngang
Tàu cỡ l đ
n L ≥ 180m, boong, đáy, mn, vùng giữa kết cấu dc ; mũi, uôi kết
cấu ngang. Vi tàu hàng khô cỡ ln, tàu ch hàng nặng, tàu có boong khoét ln, có két
dầu mn , két nc m ề
n, do yêu cầu ca sc b n dc toàn tàu nên mn có thể thiết kế
hệ thng kết cấu dc.Vi tàu hàng khô cỡ
trung và l n có tỷ s L/H > 12, để gim nhẹ
khi lợng kết cấu, ti t ki
ế ệm sắt thép thì đáy và boong chu lực đợc thiết kế hệ thng
kết c t c
ấu d u l
c hoặc chỉ boong ch ực kế ấu dc ( hình thc sau áp dụng phần ln cho
tàu hàng khô cỡ vn tấn )
Tàu khách
Để tăng đ bền dc chung thân tàu, áp dụng hệ thng kế
t cấu d c cho boong
thợng tầng th nh
ất, các boong trung gian hệ th t c
ng kế ấu ngang. Để tranh th chiều
cao giữa các tầng boong, tiện cho việc b trí các bung ng dụng hệ thng kết cấu
ngang cho mn. Hình dáng tàu tơng đi gầy, để tiện cho thi công, phần đáy tàu nên
ng dụng hệ thng kết cấu ngang
Tàu khách cỡ nh chy sông hầu hết b trí kết cấu hệ thng ngang. Nếu tàu
khách chy bi ng k
ển, dàn boong th ết cấu hệ thng dc.
Tàu cỡ vừa thì boong, đáy kết cấu hệ thng dc, còn li k t c
ế ấu ngang.
Tàu cỡ ln thì boong thợng tầng 1, đáy kết cấu dc, các tầng boong khác kết
cấu ngang , mn , mũi, đuôi kết cấu hệ thng ngang.
Tàu du
Tỷ trng ca tàu dầu ln so vi các tàu loi khác nên thông thng boong, đáy
thiết kế hệ th ấ
ng kết c u dc, mn tàu thng kết cấu hệ
thng d c nhiều u
đ ể
i m hơn
34. 34
hệ th t c
ng kế ấu ngang (nhất là vi tàu dầu cỡ ln trng ti ≥ 20000 T) để nâng cao n
đnh ca các tấm mn và có thể gim đ dày ca tôn, tiết kiệm mt phần sắt thép, làm
gim khi lợng thân tàu; song công nghệ phc tp, việc vệ sinh làm sch khoang
hàng khó khăn .
Vi tàu có trng ti từ 15.000 T đến 20000 T tr xung thì mn kết cấu hệ
thng ngang .
Tàu có trng ti > 15.000 T thì toàn b các dàn vùng giữa tàu kết cấu hệ
thng dc (nâng cao n đnh tấm, gi m t
i trng đng) .
Hiện nay yêu cầu tàu dầu chy bi n ph
ển cầ i có đáy đôi, mn kép .
35. 35
1.3. KHÁI QUÁT V SC BN TÀU
1.3.1. Khái nim v sc bn tàu
Sc bền ca tàu là kh năng xuất hiện trong quá trình khai thác, chng li ngoi
lực tác dụng lên tàu mà không làm mất đi đ bền, đ cng vững và đ n đnh ca các
yếu t u c
kết cấ a nó.
Nghiên cu sc bền các tàu ni trên mặt nc, chúng ta coi thân tàu gm v mng
và các cơ cấu gia cng đó là các khung dầm kết cấu có mặt cắt ngang biến đi, di
tác dụng ca hệ ngoi lực phc tp gm: trng lực, lực quán tính, áp lực thy đng ca
nc .v.v. làm cho thân tàu b biến dng. Thực tế tính toán ban đầu, có thể chia thành
biến dng do un chung dc tàu, biến d n d
ng do un ngang chung, biế ng do xoắn
tàu trên sóng và biến dng un cục b do các kết cấu riêng ca nó tiếp nhận các ti
trng khác nhau nh dàn boong và tôn boong nhận ti trng phân b lên boong, dầm
dc mn chu tác dụng ca áp lực nc. Sự kiểm tra bền các kết cấu này di tác dụng
đng thi c i v i v
a các ti trng,đó là bài toán tính toán sc bền nói chung đ tàu.
1.3.2. Đ
i u kin làm vic ca thân tàu
Thân tàu chu un chung nh mt dầm có mặt cắt ngang biến thiên theo chiều
dài tàu. Khi hot đng trên sóng, thân tàu thực hiện mt chuyển đng phc tp, đó là
lắc dc, lắc ngang, chòng chành và chuyển đng tnh tiến. Biên đ lắc ca tàu phụ
thuc rất ln vào tơng quan giữa chiều dài tàu và chiều dài sóng, đ cao sóng, góc
vào sóng và tc đ ca tàu.
Trng hợp tàu trên nc tĩnh, thân tàu có thể b un vng lên (mũi và lái ngập
nc sâu hơn phần giữa tàu), khi đó boong tàu trng thái b kéo giãn, đáy tàu trng
thái chu nén hoặc thân tàu b võng xung, khi đó boong tàu trng thái chu nén, đáy
tàu trng thái b kéo giãn.
H 1.15 T th tàu trên nc tƿnh
36. 36
1.3.3. Ngoi lc gây un chung thân tàu
Trong quá trình khai thác, thân tàu chu tác dụng ca các loi ti trng tĩnh và
ti trng đng gây un chung nh: trng l ng b
ợ n thân tàu; áp lực thy tĩnh, áp lực
thy đng, lực nâng ca tàu trên nc tĩnh và trên sóng; ti trng va đập ca n c kèm
ngoài mn, lực cn chuyển đng tàu và lực quán tính trong quá trình tàu chòng chành
trên sóng.
Từ khi vừa h thy, thân tàu ni trên mặt nc luôn chu tác dụng ca 2 lực tác
dụng ngợc chiều nhau, đó là trng lực và lực nâng. Trng lực luôn mun kéo tàu
xung sâu hơn trong nc. Lực nâng tác dụng theo hng ngợc li, mun đẩy tàu lên
cao gần về mặt thoáng. Lực nâng tỉ lệ thuận vi thể tích phần ngâm nc thân tàu. Đ
ln ca nó phụ thuc diện tích mặt c i t
ắt ngang thân tàu t ừng v trí dc theo thân tàu.
Phân b tng ti tr t c t b t k
ng tác dụng lên mặ ắ ấ ỳ thân tàu: q(x) = p(x) – b(x)
Trong đó: p(x) (T/m) là phân b trng lợng tàu và tất c các trng vật trên tàu
b(x) (T/m) là phân b lực nâng.
Phân b trng lợng tàu và tất c các trng v ng l
ật trên tàu p(x), gm: tr ợng
thân tàu và máy móc, thiết b ca tàu nh: v tàu, trang thiết b trên boong, các hệ
thng tàu, máy chính, máy phụ, đng trục chân vt, chân vt, máy chuyên ngành
...hàng hóa ch trên tàu, nhiên liệu, lơng thực, thực phẩm, nc sinh hot và các loi
dự trữ khác cùng đoàn thy th, hành khách. Mi nhóm trng lợng có quy luật phân
b dc tàu khác nhau, trng lợng và trng tâm các nhóm không ging nhau. Sử dụng
phơng pháp gần đúng trong tính toán,chia chiều dài tàu thành 20 phần bằng nhau (20
khong s ng l
n lý thuyết) sao cho trong mi mt khong sn, tr ực phân b đều, vì
thế đng phân b trng l ng g
ực thân tàu là đ ấp khúc dng bậc thang ( hình 1.13a) .
H 1.16a Phân b trng lc tàu H 1.16b Phân b lc nâng tàu
Khi xây dựng đng cong trng lực p(x) nh trên thì hoành đ trng tâm ca
đng cong trng lực phi trùng vi trng tâm tàu .
37. 37
Để xây dựng đng cong dng bậc cho các tàu kéo vi đ
o n thân ng thì trng lợng
trong phm vi 8 khong sn (lý thuyết) giữa đợc coi là phân b đều (hình 1.17a).
Đi vi các tàu có tuyến hình thon hơn, đ
o n thân ng ngắn hơn trng lợng đợc
phân b đều trong phm vi 6 khong s n gi
ữa (hình 1.17b).
H 1.17
Trng lợng thân tàu phân b trên mt khong sn giữa là: G
m
g
20
1
=
Trng lợng thân tàu phân b trên khong sn khu vực mũi và lái :
G
m
g o
o
20
1
= ; G
m
g
20
1
1
1 =
Trong đó: G là trng lợng thân tàu ; còn 1
0,
, m
m
m là các hệ s kinh nghiệm .
Giá tr ca m thay đi cho các loi tàu khác nhau. Giáo s A.A Kurdiumov ngi Nga
đề xuất m = 1,18. Còn các hệ s 1
0,m
m có giá tr nh sau:
Vi đng cong trên hình a: k
o
m ξ
×
+
= 365
.
0
667
.
0
k
m ξ
×
−
= 365
.
0
667
.
0
1
Vi đng cong trên hình b: k
o
m ξ
×
+
= 333
.
0
730
.
0
k
m ξ
×
−
= 333
.
0
730
.
0
1
Trong đó :
L
xk
k
Δ
=
ξ vi L
Δ - khong sn lý thuyết.
k
x - khong cách từ trng tâm nhóm trng lợng đến mặt cắt ngang giữa tàu
Các giá tr 0
Δ và 1
Δ trng hợp đ
o n thân ng trên 8 khong sn:
20
6
G
m
m o
o
−
=
Δ và
20
6
1
1
G
m
m −
=
Δ
Các giá tr 0
Δ và 1
Δ trng hợp đ
o n thân ng trên 6 khong sn:
20
7
G
m
m o
o
−
=
Δ và
20
7
1
1
G
m
m −
=
Δ
38. 38
Theo đnh luật Acsimet, lực nâng tàu: T = γ.V
Vi γ là trng lợng riêng ca nc và V là thể tích phần chìm thân tàu.
Trong mi phân đ
o n chiều dài tàu
20
L
L =
Δ , tính gần đúng ta có: V = ΔL.ω(x)
Trong đó ( )
2
1
+
+
= i
i
x
ω
ω
ω là diện tích mặt cắt ngang sn chính giữa phân đ
o n AK
nào đó (đợc đc từ biểu đ đng cong Bonjean), phụ thuc chiều chìm tàu T do
mn nc mũi và lái quy đnh.
1
, +
i
i ω
ω là diện tích phần ngâm nc ca các sn lý thuyết th i và 1
+
i .
Khi đó phân b lực nâng tàu:
( ) ( )
x
L
x
L
x
b ω
γ
ω
γ
.
.
.
)
( =
Δ
Δ
=
Đng cong lực nâng đợc xây dựng theo các sn lý thuyết, tung đ ca nó là
tích s ca diện tích sn vi tỷ trng ca nc ngoài mn. Để đơn gin cho việc tính
toán, đng cong phân b lực nâng tàu có diện tích bằng diện tích đng gấp khúc
dng bậc thang (hình 1.13b). Do vậy hiệu s giữa đng cong lực nâng và đng cong
trng lực cũng cho ta đng cong ti trng q(x) dng bậc thang.
1.3.4. Lc ct và mô men un tàu
Để tàu cân bằng, thì cần tha mãn đ ề
i u ki ng l
ện cân bằ ực và mô men tác đng
lên thân tàu, khi lực nâng tác đng lên thân tàu có giá tr tuyệt đí bằng tng trng
l i
ợng tàu ti thi đ ểm tính; tâm ni và trng tâm tàu cùng nằm trên đng thẳng
vuông góc vi mặt thoáng.
( ) ( ) ( )
∫
∫
∫ =
−
=
L
dx
x
b
dx
L
x
p
L
dx
x
q
0
0
.
.
0
0
.
( ) ( ) ( )
∫
∫
∫ =
−
=
L
dx
x
b
x
dx
L
x
p
x
L
dx
x
q
x
0
0
.
.
.
0
.
0
.
.
Coi thân tàu nh dầ ậ đ
m liên tục, làm từ v t liệu àn hi có đặc tính hình hc khác
nhau ti các mặt cắt khác nhau. Bằng phơng pháp tích phân từ đng cong ti trng
q(x) ta tìm đợc đng cong phân b lực cắt và mô men un :
dx
x
x
q
x
N ∫
=
0
.
)
(
)
( ;
2
00
.
)
(
0
.
)
(
)
( dx
xx
x
q
dx
x
x
N
x
M ∫ ∫
=
∫
=
39. 39
H 1.18 Đng phân b ti trng, lc ct và mômen un tàu
1. Phân b ti trng
2. Phân b lực cắt
3. Phân b mômen un
Khi xây dựng đng cong phân b lực cắt và momen un cần chú ý:
1. Diện tích gii hn bi đng phân b trng lực và lực nâng là bằng nhau.
2. Trng tâm ca 2 diện tích trên nằm trên cùng 1 đng thẳng đng.
3. Lực cắt có giá tr c t
ực tr i điểm đng phân b ti trng cắt trục x.
4. Mômen un có giá tr c l
ực tr ti đ ể
i m đng phân b ực cắt gặp trục x.
5. Đng cong mômen un có đ ể
i m un ti đ ể
i m đng cong lực cắt có giá tr cực tiểu
Công thc th c c
ực nghiệm tính lự ắt và mô men un trong thiết kế s b
ơ .
Mômen un ln nhất và lực cắ ữ
t ln nhất ti vùng gi a tàu :
K
L
D
M
.
max
0 = (T.m)
L
M
N max
0
max 5
,
3
= (T)
( )
L
x
N
x
N
.
2
sin
max
π
=
Trong đó : D là lợng chiếm nc tàu ; L là chiều dài tàu
x là khong cách từ đầu bất kỳ ca tàu đến v trí cần xét .
K : hệ s kinh nghiệm phụ thuc loi tàu và v trí tàu trên sóng, tra bng.
Phơng pháp thiết kế theo tàu mẫu có thể sử dụng công thc gần đúng sau :
Tàu hàng : ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ −
+
≈
2
1 0
0
δ
δ
M
Mh
Tàu dầu : ( )
[ ]
0
0 3
1 δ
δ −
+
≈ M
Mh
40. 40
Bảng 1.4 Hệ số K
H s K
Kiu tàu
Trên đnh sóng Trên đáy sóng
1 . Tàu khách cỡ ln 29 ÷ 31
2. Tàu hàng – khách cỡ ln 33 ÷ 37
3. Tàu hàng cỡ ln L > 140 m :
Bung máy giữa tàu
Bung máy đuôi ( chy dằn )
Tàu hàng cỡ trung 100 < L < 140 m
Bung máy giữa tàu
Bung máy đuôi ( chy dằn )
Tàu hàng cỡ nh L < 100 m :
Bung máy giữa tàu
Bung máy đuôi ( chy dằn )
33 ÷ 37
34 ÷ 36
31 ÷ 35
29 ÷ 33
30 ÷ 33
24 ÷ 28
4. Tàu dầu L > 160 m
100 < L < 160 m
L < 100
37 ÷ 42
36 ÷ 40
32 ÷ 38
5. Tàu quặng cỡ ln và trung 28 ÷ 36
Ngoài ra khi tàu chuyển đng trên sóng, thân tàu còn chu tác dụng ca ti trng
tm thi, đó là lực va đập ca sóng và lực quán tính khi tàu chòng chành.
H 1.19 T th ca tàu trên sóng
a - Tàu trên đỉnh sóng
b - Tàu trên đáy sóng
41. 41
Đ bền u
n d c chung thân tàu trên sóng bất lợi nhất v trí mà sn giữa ca
nó đặt trên đỉnh sóng hoặc trên đáy sóng. Trng h p ng
ợ n sóng vuông góc vi mặt
phẳng đi xng ca tàu thì lực nâng giữa tàu tăng lên sau đó gim xung, thân tàu
un võng xung (tàu trên đỉnh sóng) và ngợc li, lực nâng giữa tàu gim và tàu b
un v p ng
ng lên (tàu trên đáy sóng). Trng hợ n sóng không vuông góc vi mặt
phẳng đi xng ca tàu, thân tàu vừa b un dc chung vừa b xoắn. nh hng ca
xoắn là nh đi vi các tàu vân ti bi ng khi tàu có k
ển, nhng nó đặc biệt quan tr ết
cấu đặc biệt nh tàu kiểu h (vi chiều rng miệng hầm hàng ln), tàu nhiều thân.
Tiến hành xây dựng đng cong ti trng b sung, lấy tích phân theo chiều dài
tàu, ta nhận đợc đng cong lực cắt và mô men un b sung ca tàu trên sóng. Tuy
nhiên việc tính toán này phc tp nên thng sử dụ đ
ng các công thc gần úng tơng
ng. Tính toán này cũng áp dụng xác đnh các thành phần ti trng đng ca sóng.
Lực cắt và mô men un b sung ca tàu chuyển đng trên sóng đợc xác đnh khi đặt
tàu tĩnh trên đỉnh hoặc đáy sóng hình sin hoặc sóng Trokhoide có chiều dài sóng bằng
chiều dài tàu. Kết qu tính toán cho 2 loi sóng này lệch nhau không nhiều (sai lệch
kho ng
± 3% ). Vì vậy dùng kết qu sóng hình sin cho thuận tiện .
Mô men sóng mặt c t gi
ắ ữa tàu : MS = k.γ
γ
γ
γ
γ. r.B.L2
Mô men un tng cng là: M = MO + MS
Vi r , γ : Chiều cao sóng và tỉ trng ca nc . :
B,L : Chiều rng và chiều dài tàu .
k : hệ s s t
phụ thuc hệ béo đng nc α, δ và phân b i trng
Bảng 1.5 Hệ số α
H s α
α
α
α
α 0,6 0,65 0,7 0,75 0,8 0,85 0,9 0,95
k đỉnh sóng 0,017 0,019 0,022 0,026 0,030 0,034 0,039 0,044
k đáy sóng 0,025 0,027 0,030 0,033 0,036 0,039 0,043 0,046
Bảng 1.6 Hệ số δ
H s δ
δ
δ
δ
δ 0,60 0,70 0,80
k đỉnh sóng 0,0256 0,0360
0,0308
k đáy sóng
theo Mơre
0,92 0,0347 0,0403
k đỉnh và đáy sóng theo Mandeli 0,0296 0,0405
0,0349
42. 42
1.3.5. ng sut trên mt ct ngang thân tàu
Mặt cắ ấ
t ngang thân tàu có dng kết c u thành mng có gia cng và coi tàu nh
dầm có tiết diện ngang dng ch i di
ữ I, v ện tích bn mặt trên và di là ω1 và ω2,
thành thẳng là cơ cấu và tôn ca mn.
Ngoi l i x
ực tác dụng lên thân tàu phân b không đều, không đ ng gây ra các
ng suất pháp và ng suất tiếp phát sinh trên mặt cắt ngang thân tàu nh sau:
1. ng suất pháp σ1 do un chung thân tàu đặt trên nc tĩnh
Thành phần này phụ thuc rất nhiều vào trng thái ti trng, nó thay đi tuyến tính
theo chiều cao mn và không đi theo chiều rng tàu tuân theo lý thuyết chung về un
dầm. ng suất dc thân tàu phân b phía cao hơn trục trung hòa gây kéo, còn thấp
hơn trục trung hòa, sẽ gây nén.
W
M
z
I
M
=
±
= max
; σ
σ
Trong đó: M - Mô men un trên mặt cắt ngang đang xét
z - Khong cách từ điểm kho sát đến trục trung hòa.
I - Mô men quán tính mặt cắ
t ngang ca tàu đi v i trục trung hòa.
max
z
I
W = là mô đun chng un ca mặt cắt ngang xét.
H 1.20 Phân b ng sut un
trên mt ct ngang tàu
H 1.21 Phân b ng sut ct
trên mt ct ngang tàu
43. 43
Mô men quán tính I và mô đun chng u ng b
n W có thể tính d ng, theo cách sau :
Gi sử diện tích mặt cắt ngang từng chi tiết là ai ( i = 1,2,3…) .
Khong cách từ tâm chi tiết xét đến trục ngang ca hệ ta đ tham chiếu là zi
Chiều cao trục trung hòa so vi trục tham chiếu dùng khi tính :
∑
∑
=
i
i
i
i
i
a
z
a
z0
Mô men quán tính so vi trục tham chiếu : ∑
∑ +
i
i
i
i
i z
a
I 2
Gi thiết m t c
ặ ắt ngang tàu thy đi xng qua trục Oz , khi đó mô men quán tính mặt
cắt ngang so vi trục trung hòa :
( ) ( )
∑ ∑ ∑
−
+
=
∑ ∑ ∑
−
+
= i
i
i
i
i
i
i
i
i z
a
z
z
a
I
a
z
z
a
I
I 0
2
2
0
2
2
2
Công thc trên thực hiện dng bng 1.7 sau :
Bảng 1.7
TT
Din tích
ai
Khong
cách
zi
Mô men quán
tính riêng I
Mômen tƿnh
i
i z
a =(2).(3)
Mô men quán
tính dch chuyn
2
i
i z
a =(2).(5)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
2
…
Cng ∑
∑
∑
∑
∑ = A ∑
∑
∑
∑
∑ = B ∑
∑
∑
∑
∑ = C
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−
=
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛ −
=
=
A
B
C
z
A
C
I
A
B
z
2
2
0
0 2
.
2
;
Mô đun chng un tính cho lp ngoài ca tấm đáy và tấm boong :
0
0
;
z
H
I
W
z
I
W boong
đáy
−
=
= ( H là chiều cao mn tàu )
2. ng suất cắt τ do un chung thân tàu đặt trên nc tĩnh :
t
I
S
Q
.
. ∗
=
τ
Trong đó : Q và t là lực cắt thân tàu và chiều dày tôn v
S*
là mô men tĩnh diện tích b cắt .
I - Mô men quán tính mặt cắt ngang ca tàu đi vi trục trung hòa.
3. ng suất tiếp τ do xoắn khi tàu chy trên sóng.
Nó đặc biệt quan trng đi vi tàu có chiều rng B ln, tàu có miệng l khoét rng
( tàu ch hàng ri, hàng thùng…), tàu nhiều thân.
4. ng suất phát sinh do lực quán tính khi tàu chòng chành gây ra.
5. ng suất un cục b σcb bao gm un dàn σ2, un nẹp σ3, un tấm σ4.
44. 44
1.3.6. Sc bn tàu
Sức bền uốn dọc
(1). Theo Qui phm, mô men chng u n gi
n ca tiết diện ngang thân tàu o
đ ữa tàu
không nh h s
ơn tr tính bi công thc sau:
Z = 5,72(M0 + Ms), cm3
Trong đó: M0(kNm) - mô men un dc l c t
n nhất ca tàu trên n ĩnh
Ms (kNm) - mô men un dc tàu trên sóng ti tiết diện đang xét
Ms= 0,11.C1C2L1
2
B.(Cb
’
+ 0,7) ,(kNm) - Khi M0 làm tàu võng xung
Ms = 0,19C1C2L1
2
B.Cb
’
(kNm )- Trng hợp M0 làm tàu vng lên
C1 = 0,03.L1 + 5
L1(m) - chiều dài tính toán ca tàu bằng 0,97 chiều dài đng nc
chiều chìm ch hàng cao nhất
Cb
’
- h béo th
ệ s ể tích ca tàu chiều chìm ch hàng cao nhất
B(m) - chiều rng ca tàu
C2 - hệ s xác đnh theo hình 1.17
H 1.22 Xác đnh h s C
2
(2) Mô đun chng un ti tiết diện giữa chiều dài tàu L phi không nh hơn tr s :
Zmin = C1L1
2
B.(Cb
’
+ 0,7) ( cm3
)
(3) Mô men quán tính ti t ngang
ết di t c
ện mặ ắ giữa tàu L phi không nh hơ
n tr s :
I = 3.ZminL1 ( cm4
)
Tr s mômen chng un Z xác đnh nh trên là nhằm tha mãn ng suất pháp ln
nhất phát sinh ti giữa chiều dài tàu không quá 175 N/mm2
(17,3 kG/mm2
)
Sc bền dc chung ti mút mũi và mút đuôi ca tàu thông thng không đợc tính,
nhng do việc cho rằng việc gim từ từ ca diện tích mặt cắt tham gia vào un chung
thân tàu ca boong là mt thực tế đợc chấp nhận.
45. 45
Sức bền cắt
Vì sự thay đi ca cấu trúc tàu, nên cần phi kiểm tra đ bền cắt khi đã kiểm tra
đ bền un. Đặc biệt là đi v i lo i hàng
i những tàu ch hàng bách hóa, vi sự thay đ
cần ph n ngang, n
i t
đặc biệt chú ý đến đ bền cắ gần vách ngă ơi mà sự phân b hàng
hóa thay đi đt ngt. Vì thế nên Qui phm đnh rõ chiều dày ca các chi tiết ch yếu
chu tác đng lên lực cắt nh các tấm mn và các tấm vách dc.
Trong thực tế, lực c c t
ắt thân tàu trên n ĩnh di tác đng ca các đ ề
i u kiện
xếp hàng, dầu, nc trong ballast, ... đợc tính toán đầu tiên. Sau đó tng lực cắt đợc
xác đnh bằng cách cng thêm lực cắt do tàu hành trình trên sóng ti m t b
ặt cắ ất kỳ
theo chiều dài tàu, nó sẽ đơn gin hơn cho việc tính sc bền dc tàu đã đợc đề cậ
p
trên. Chiều dày ca tấm tôn mn đợc xác đnh sao cho τ ≤110 N/mm2
(11,2 kG/mm2
).
Sức bền uốn ngang
Sc bền ngang thân tàu là sc bền c ế
a các khung sn, k t cấu mn và kết cấu
đáy tàu di áp lực ca nc ngoài mn và ca ti trng hàng hóa phân b không đều
trên tàu. Vi tàu có chiều rng ln, tàu nhiều thân ta kiểm tra sc bền ngang chung
thân tàu, khi đó xét dầm có chiều dài = chiều rng tàu B. Tàu nhiều thân, tiết diện
nguy hiểm là tiết diện giữa và tiết diện liên kết giữa các thân tàu.Việc xác đnh kích
thc khung sn trong tính toán sc bền trực tiếp đợc tính theo Qui phm.
H 1.23 Áp lc nc ngoài mn và áp lc hàng hóa
Sức bền xoắn
Đ b b
ền xoắn thân tàu là đ ền thân tàu chng li sự xoắn tàu khi tàu chy chéo
sóng, khi hai thân un ngợc chiều nhau (tàu nhiều thân), khi ti trng b trí không
hợp lý, tàu mắc cn hoặc đa tàu vào ụ không chuẩn.
Phần ln các trng hợp, biến dng và ng suất do un ngang chung không ln
so vi un dc chung. Tuy nhiên vi các tàu có l khoét ln trên boong, ng suất do
xoắn có thể gây nguy hiểm . Ngoài ra trên các tàu hàng , sự xoắn thân tàu có thể làm
tăng đáng kể tập trung ng suất ti góc các l khoét chữ nhật bên trong. Nguy hiểm
nhất đi vi tàu tiết diện h và khi tàu đi chéo sóng dễ gây ra bóp méo tàu vì mô men
chng xoắn nh gây ra phá vỡ kết cấu.
46. 46
Sức bền cục bộ
Trong các kết cấu thân tàu, ngoài ng suất do un dc chung và xoắn chung còn
có các ng suất do ti trng cục b. Việc phân tách riêng thành sc bền cục b và sc
bền chung chỉ mang tính quy c và nhằm mục đích đơn gin hóa việc tính toán .
Trong thực tế, đ ề
i u này có nghĩa là sc bền ca các cấu trúc tàu riêng biệt đợc
tính toán đc lập so vi sc bền dc chung và sc bền ngang thân tàu, ví dụ nh ti
các đầu mút ca cơ cấu và các phần mà ti đó chu ng suất tập trung.
Những yêu cầu về sc bền đi vi các thành phần riêng biệt trong các cấu trúc
tàu phù hợp vi các yêu cầu ca Qui phm di tác đng ca các ti trng tác đng lên
từng phần cấu trúc ca các dàn nh dàn mn, dàn boong, vách ngang, đáy đôi, ... đợc
coi nh mt công việc khó khăn khi xét các dàn trong đ ề
i u kiện làm việc. Vì các
khung và các thành phần khác có liên quan mt cách mật thiết vi nhau về kết cấu
cũng nh tình trng chu lực và rất khó tách riêng mt cơ cấu nào đó để tính toán đ
bền, vì vậy khi tính toán cơ cấu ta cũng coi nh các tấm tham gia vào sự chu lực ca
thanh. Trong trng hợp đó chi u r
ề ng ca tấm tham gia tham gia chu lực đợc lấy
bằng 1/10 chiều dài thanh dầm (lấy về c hai phía ca thanh đang xét) hay giá tr ln
nhất có thể lên đến 1/2 khong cách giữa các cơ cấu (hình 1.24)
H 1.24 Tm chu l u
c cùng c c
Tính toán sc bền cục b, về c b
ơ n là tính toán các phần tử riêng biệt ca các kết cấu
thân tàu di tác dụng ca ti trng cục b, bao gm áp lực nc bên ngoài v tàu và
áp lực hàng hóa bên trong khoang .
a. b. c.
H 1.25 Phân b áp lc nc lên thân tàu
Trong đó : T là mn nc tàu
h là chiều cao ct nc
w
h là chiều cao sóng
47. 47
Trng hợp tàu cân bằng trên nc tĩnh, áp lực nc phân b nh hình 1.25a
Khi tính sc bền cục b ch
u tác đng lự ĩ
c thy t nh có kể đến nh hng c a sóng, khi
đó w
h
T
h
2
1
+
= , áp lực nc phân b nh hình 1.25b. Nếu sóng quá cao, khi đỉnh
sóng cao hơn boong tàu, nc ph tràn lên mặt boong, chiều cao ct nc h bằng
chiều cao mn tàu.
Trng hợp nc tác đng lên tàu có mn không phẳng, đáy vát chữ V hoặc
tơng tự, quy luật phân b c nh
áp lực n hình 1.25c
Khác vi trng h ng b
ợp tính sc bền chung toàn tàu: trng lợ n thân các kết
cấu thân tàu đóng vai trò quan trng trong tính toán sc bền chung thì trong tính toán
sc b c b
ền cụ , hàng hóa mang theo trong tàu đóng vai trò chính trong thành phần lực
tác đng lên kết cấu riêng rẽ. Hàng hóa có thể là hàng ri cha trên mặt sàn, tựa vào
mn, hàng đóng kiện, hàng n n, hàng l
ặng tác đng lên diện tích không l ng cha
trong khoang.
Các ph a k
ần tử c ết cấu thân tàu theo tính chất làm việc có thể phân loi nh sau :
1. Nhóm 1- Các phần tử tiếp nhận trực tiếp các lực phân b i
đ ển hình là áp lực ca
nc (v ngoài, sàn đáy trong và boong, các tấm ca vách ngăn dc và ngang )
2. Nhóm 2 – Các phần tử phân b li t i tr
ng đóng vai trò gi đỡ cho các phần tử
nhóm 1 ( các nẹp dc cng ca khung dàn, các sn, xà, nẹp đng các vách ) .
3. Nhóm 3 – Các phần tử tiếp nhận ph n t
n lực ca các phầ ử nhóm 2 ( sn khe,
các sng dc đáy, m à ngang
n, sng dc boong, đ đáy …)
4. Nhóm 4 – Các phần t n c
ử là gi đỡ cho các thanh cơ b a hệ khung ( mn, vách
ngăn, đáy và boong ) .
Phần ln các cơ cấu ca 4 nhóm trên đều tham gia vào mặt cắt tính toán ( thanh
tơng đơng ) trong tính sc bền dc chung. Các cơ cấu thu ũ
c nhóm nào đó c ng
tham gia vào hot đng ca các cơ cấu thuc nhóm khác. Ví dụ Các cơ cấu nhóm 1
đng thi là bn ca các thanh thuc khung dầm và to thành các bn và thanh ca
thanh tơng đơng. Mt vài cơ cấu thuc nhóm 2 và 3 nh sng dc boong, nẹp dc
cng và xà dc đng thi là các phần tử ca thanh tơng n
đơng. V ngoài phầ đáy
đng thi vừa đm bo sc bền dc và ngang tiếp nhận áp lực c a n c c
ũng là bn
di cùng ca các thanh khung dầm đáy . Đây chính là nét đặc biệt cơ bn ca các kết
cấu thân tàu so vi các công trình kỹ thuật khác .
Un cụ ẹ
c b bao gm un dàn, un n p, un tấm. Hàng hóa là ti trng tác dụng
gây ra un dàn làm phát sinh ng suất un dàn σ2. Áp lực nc ngoài mn là ti trng
tác dụng gây nên un nẹp làm phát sinh ng suất un nẹp σ3. Tấm trực tiếp tiếp nhận
ti trng ngoài, sau đó truyền đến các cơ cấu khác gây ra ng suất un tấm σ4.
48. 48
Phân chia cơ cấu thân tàu thành 4 loi nh sau:
Cơ cấu loi 1: Là cơ cấu trên tiết diện ngang chỉ phát sinh mt loi t
ng suấ σ1 do
un chung thân tàu gây ra ( C c .
ơ ấu loi này hiếm )
Cơ cấu loi 2: Là cơ cấu trên tiết diện ngang phát sinh hai loi ng suất σ1 ,σ2 do un
chung và un dàn thân tàu gây ra.
(Loi này ph biến:dàn đáy, sng đáy, sng boong)
Cơ cấu loi 3: Là cơ cấu trên tiết diện ngang phát sinh ba loi ng suất: σ1,σ2,σ3 hoặc
σ4 do un chung, un dàn, un nẹp hoặc un tấm gây ra.
( dầm dc đáy khi đáy kết cấu hệ thng dc, tôn đáy khi đáy kết cấu hệ
thng ngang ).
Cơ cấu loi 4: Là cơ cấu trên tiết diện ngang phát sinh c bn loi ng suất:
σ1,σ2,σ3,σ4 do un chung, un dàn, un nẹp, un t m thân tàu gây ra .
ấ
(Tôn boong, tôn đáy , tôn mn khi kết cấu hệ thng dc )
Ngoài ra khi tàu đóng mi hoặc sửa chữa, bo dỡng, ta phi kiểm tra sc bền
chung và sc bền cục b khi kê tàu trên triền , trên ụ .
49. 49
1.4. THANH TNG ĐNG
1.4.1. Khái nim v thanh tng đng
¬ Đnh nghƿa
Nếu đem tiết diện ngang ca tất c các cơ cấu dc đm bo đ bền dc chung
về mặt phẳng dc tâm thân tàu mà không làm thay đi v trí ca nó theo chiều cao thì
ta nhận đợc mt tiết diện tính toán ca tàu, đợc gi là thanh (dầm) tơng ng.
đơ
Boong trên cùng và đáy là bn trên và bn di cùng ca thanh tơng đơng .
H 1.26 Mt ct thanh tng đng
Tính toán các yếu t u c
kết cấ a mặt cắt ngang thân tàu nh tng diện tích, mô
men tĩnh và mô men quán tính mặt cắt ngang gi là tính toán thanh tơng đơng. Trục
so sánh thng lấy n u cao m
ằm giữa chiề n tàu. Việc tính toán thực hiện theo bng
Bảng 1.8
TT Qui cách c cu l.b
(cm)
Din tích Fi
cm2
zi
cm
Fi.zi
cm3
Fizi
2
cm4
1
2
...
Σ
Σ
Σ
Σ
Σ A B C
Khong cách từ trục trung hòa đến trục so sánh theo phơng thẳng đng là:
A
B
z0 =
Mô men quán tính: ( ) ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−
=
−
=
A
B
C
2
z
.
A
C
2
I
2
2
0
¬ Gi thuyt tính toán thanh tng đng
Thanh không chu tác dụng ca ti trng ngang.
Các cơ cấ ấ
u (t m) không có đ võng ban đầu ( tàu không có đ võng ban đầu ).
Các cơ cấ
u khi chu nén không mất n đnh trong quá trình làm việc .
¬ Phân loi c cu
Trên cơ s đ
tính gần úng, ta chia cơ cấu thân tàu làm 2 loi là cơ cấu cng và cơ
cấu mềm. Cơ cấu cng là cơ cấu tha mãn c 3 gi thuyết trên còn cơ cấu mềm là cơ
cấu không tha mãn ít nhất 1 trong 3 gi thuyết trên.
Trục trung hòa
50. 50
¬ Thành phn thanh tng đng
Sc bền dc thân tàu đợc đm bo trc hết bi các liên kết dc. Hệ khung
ngang không tham gia trực tiếp vào sc bền dc chung, nhng làm tăng n đnh ca
khung dầm dc và ca các tấm, do đó nó cũng nâng cao sc bền dc chung thân tàu.
Hệ khung dc không chỉ tham gia trực tiếp vào un dc chung mà còn có vai trò tăng
kh năng chng li lực nén ca các tấm v ngoài, sàn boong và đáy.
Thành phần thanh tơng đơng gm các kết cấu sau:
Các cơ cấu dc liên tục ti vùng mặt cắt kho sát trên chiều dài ti thiểu là
15%L (L là chiều dài tàu) và đợc liên kết chắc chắn vi các kết cấu thân tàu
khác nh: tôn v bao, cơ cấu dc ca boong, đáy, mn, vách dc.
Các cơ cấu d ề
c có đ dài ti thiểu v mi phía ca mặt cắt là 1 lần chiều cao
mn tàu ti vùng đang xét.
Xà dc boong di thợng tầng, tính từ mặt cắt có chiều dài không nh hơn
7,5%L và ti thiểu là 3 lần chiều cao thợng tầng .
Các cơ cấ ấ đ
u nằm trên vách dc, mn kép,cơ c u dc ca áy tính đến c l khoét
Thanh quây dc miệng hầm hàng liên tục và phần boong giữa thanh quây vi
mn, giữa các thanh quây dc vi nhau (khi boong có ít nhất hai hàng l khoét).
Còn thanh quây miệng hầm hàng ca tàu ch hàng trên boong không tham gia
vào thanh tơng đơng.
L khoét trên boong có chiều rng b0 không quá 20 lần chiều dày tôn ti v trí
cùng vùng hoặc nh hơn 5%B thì coi nh không có l khoét. Khi chiều rng l
khoét vợt quá 5%B thì những cơ cấ
u dc phần boong từ
phần mép d c l
khoét đến mn tàu đợc tham gia vào thành phần thanh tơng đơng, phần còn
li chỉ tham gia mt phần (Phần gch chéo hình 1.27a là phần không tham gia).
H 1.27a Thành phn thanh tng đng
51. 51
Thợng t ng t
ầ ầng 1 hoặc lầu tầng 1 đặt trên boong chính đợc tham gia vào
thanh tơng đơng n u chúng t
ế ựa lên 3 vách ngang và nếu có đ i
đ ều kiện thì
chỉ tham gia mt phần vào thành phần thanh tơng đơng.Thợng tầng có
chiều dài nh hơn 15%L hoặc 6 lần chiều cao chính nó, ti vùng kết thúc các cơ
cấu dc, phần gi n b
i h i đng nghiêng 30° vi mút boong là phần không
tham gia vào thành phần thanh tơng đơng (phần gch chéo).
H 1.27b Thành phn thanh tng đng
1.4.2. Kim tra đ bn thân tàu
¬ Tiêu chuẩn bn
Kiểm tra đ bền kết cấu thân tàu phi dựa trên những tiêu chuẩn bền nhất đnh .
Tiêu chuẩn bền ng
đòi hi kết cấu n
đ bề để khi ti tr đt đến mc nhất t
đnh, ng suấ
trong kết c i h
ấu không vợt quá giá tr gi n .
Bảng 1.9
*
σ
Chiều dài tàu
L(m) Tàu hàng khô Tàu hàng lng
L < 100 0,5 0,45
L > 200 0,6 0,55
Tiêu chuẩn bền áp dụng cho un
chung bằng tỷ lệ giữa gii hn
làm việc ca v tàu và gii hn
chy ca vật liệu :
ch
vl
σ
σ
σ =
*
100≤ L≤200 Dùng phép ni suy tuyến tính