SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Ngụy Tiến Hà
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNKT Công nhân kỹ thuật
CNVC Công nhân viên chức
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNXH Chủ nghĩa xã hội
CTCP Công ty cổ phần
GDP Tổng sản phẩm nội địa
HĐQT Hội đồng quản trị
NN&CSHT Nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
KH-KD Kế hoạch-kinh doanh
KT-XH Kinh tế - xã hội
NSLĐ Năng suất lao động
NNL Nguồn nhân lực
NV Nhân viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC- HC Tổ chức - hành chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNBQ Thu nhập bình quân
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng số 1: Kết quả sản xuất kinh doanh công ty HPTD (2007-2011) 42
Bảng số 2: Cơ cấu lao động của công ty HPTD 48
Bảng số 3: Nhân viên được cử đi đào tạo (2007-2011) 57
Bảng số 4: Chi phí đào tạo của công ty HPTD (2007-2011) 57
Bảng số 5: Trách nhiệm công tác của CBCNV sau khi đào tạo 58
Bảng số 6: Hệ số mức độ phức tạp công việc của từng nhóm 62
Bảng số 7: Tổng hợp hiệu quả sử dụng lao động theo doanh thu 66
Bảng số 8: Tổng hợp thu nhập bình quân 67
Bảng số 9: Tổng hợp bố trí lao động 68
Bảng số 10: Lao động theo nghành nghề đào tạo 69
Bảng số 11: Mẫu bảng mô tả công việc 76
Bảng số 12: Mẫu bảng tiêu chuẩn công việc 77
Bảng số 13: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực côngty 2012-2016 79
Bảng số 14: Mẫu trắc nghiệm kỹ năng công việc cho nhân viên 82
Bảng số 15: Đánh giá thành tíchcho CBCNV công ty HPTD 92
Biểu số 01: Diễn biến nguồn nhân lực từ năm 2007 - 2011 50
Biểu số 02: Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác 51
Biểu số 03: Thu nhập bình quân của CBCNV công ty 60
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận văn.............................................................................3
6. Kết cấu của luận văn......................................................................................................3
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.........................................................................................5
1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .......................................................................................5
1.1.2. Các yếu tố cấu thành nguồn nhân lực .....................................................................7
1.2. Công tác quản trị nguồn nhân lực ........................................................................12
1.2.1. Các quan niệm về quản trị nguồn nhân lực. .........................................................12
1.2.2. Vai trò và lợi ích của quản trị nguồn nhân lực Error! Bookmark not defined.
1.3. Hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực.Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Các quan điểm về quản lý và sử dụng nguồn nhân lực ..Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực ..............Error! Bookmark not
defined.
1.3.2.1. Phân tích công việc.......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Lập kế hoạch về nguồn nhân lực ................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Tuyển dụng nhân lực ....................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.4. Bố trí lao động...............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.5. Đánh giá thực hiện công việc ......................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........Error! Bookmark not defined.
1.3.2.7. Hệ thống thù lao cho người lao động .........Error! Bookmark not defined.
1.3.2.8. Điều kiện lao động, chế độ làm việc và nghỉ ngơi ..Error! Bookmark not
defined.
1.3.2.9. Kỷ luật lao động............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...Error! Bookmark
not defined.
1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động theo doanh thu/lợi nhuận.........Error!
Bookmark not defined.
1.3.3.2. Đánhgiáhiệuquảsử dụnglaođộngtheo quỹtiềnlương vàthu nhập............Error!
Bookmark not defined.
1.3.3.3. Đánh giáhiệuquảsửdụng laođộngtheomứcđộhợplýcủacơcấunghề nghiệp.
................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.3.4. Đánhgiáhiệuquả sửdụng laođộngtheomứcđộbốtríđúngngành
nghề………………...Error! Bookmarknotdefined.
1.4. Tình hình chung về nguồn nhân lực ở Việt Nam...........Error! Bookmark not
defined.
1.4.1. Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam. ..............Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Thực trạng nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp Việt Nam....Error! Bookmark
not defined.
Chương II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN HỌC HẢIPHÒNG.Error! Bookmark
not defined.
2.1. Quá trình hình thành và phát triểncông ty cổ phần tư vấn thiết kế viên
thông tin học Hải Phòng ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành. ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty HPTD.........Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty HPTD....................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty HPTD trong những năm qua
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.1. Đặc điểm về phạm vi hoạt động của Công ty ..........Error! Bookmark not
defined.
2.1.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian quaError!
Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn
thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng.......................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực tại Công ty ...............Error!
Bookmark not defined.
2.2.1.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô. .............Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mô. .............Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty HPTD..............Error!
Bookmark not defined.
2.2.2.1. Đặc điểm, cơ cấu nguồn nhân lực...............Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Mô tả và phân tích công việc. .....................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Hoạch định nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4. Tuyển dụng nhân sự. ....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........Error! Bookmark not defined.
2.2.2.6. Chính sách phân phối quỹ lương, quỹ khen thưởng Error! Bookmark not
defined.
2.2.2.7. Đánh giá thành tích của tập thể và cá nhân ..............Error! Bookmark not
defined.
2.2.2.8. Môi trường và điều kiện làm việc...............Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giáhiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế viễn
thông tin học Hải Phòng ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo doanh thu/lợi nhuận. ...Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Đánhgiá hiệu quảsử dụng nguồn nhânlực theo quỹtiềnlươngvà thu nhập......Error!
Bookmark not defined.
2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo kết cấu lao động. ..........Error!
Bookmark not defined.
2.3.4. Đánh giá hiệu quảsử dụng lao độngtheo mức độ đúng ngành nghề đào tạo....Error!
Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư
vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng...............Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Những kết quả đã đạt được .................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những tồn tại cần giải quyết...............................Error! Bookmark not defined.
Chương III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN
HỌC HẢI PHÒNG..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Quan điểm và mục tiêu chủ yếu đến năm 2015 .............Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Các quan điểm chủ yếu........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015......................Error! Bookmark not defined.
3.2.Phương hương nâng caohiệuquảcôngtácquản trịnguồnnhân lựctạicôngtyHPTD
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số biệnpháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lựctại công ty HPTD
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nhóm biện pháp bố trí và tuyển dụng................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.1. Tổ chức phân tích công việc........................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.2. Hoạch định nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.3. Công tác tuyển dụng nhân viên...................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nhóm biện pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..Error! Bookmark not
defined.
3.3.2.1. Công tác đào tạo nguồn nhân lực................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Công tác định hướng và phát triển nghề nghiệp ......Error! Bookmark not
defined.
3.3.3. Nhóm biện pháp tạo động lực và duy trì nguồn nhân lực ......Error! Bookmark
not defined.
3.3.3.1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng ............Error! Bookmark not defined.
3.3.3.2. Công tác đánh giá nhân viên. ......................Error! Bookmark not defined.
3.3.3.3. Mối quan hệ lao động...................................Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Một số biện pháp đề nghị công ty thực hiện ngay…………………...……....94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI ĐỂ MÔ TẢ CÔNG VIỆC ............Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................Error! Bookmark not defined.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài.
Ngày nay, trong quá trình đổi mới và phát triển, nguồn nhân lực được thừa
nhận là một yếu tố quan trọng nhất, là yếu tố có tính quyết định đến sự thành bại,
uy thế, địa vị, khả năng phát triển bền vững của tổ chức, của doanh nghiệp. Do
đó các quốc gia đều đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra
các chính sách, chiến lược phát triển con người phục vụ yêu cầu của hiện tại và
tương lai.
Các công ty thành đạt và nổi tiếng luôn xem nhân lực là tài sản quý báu,
là một sản phẩm giá trị nhất của công ty và các nhà lãnh đạo công ty hàng đầu
thế giới đều hiểu rằng các công ty hơn thua nhau ở chỗ họ có được một lực
lượng nhân sự như thế nào.
Một công ty, hay một tổ chức nào đó dù có nguồn tài chính phong phú,
nguồn tài nguyên dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, kèm theo các
công thức khoa học kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu
không biết quản trị nguồn nhân lực.
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp đều chịu sự tác
động bởi một môi trường đầy cạnh tranh và thách thức. Để tồn tại và phát triển
không có con đường nào khác là phải quản trị nguồn nhân lực một cách có hiệu
quả. Quản trị nguồn nhân lực thành công là nền tảng bền vững cho thành công
của mọi hoạt động trong tổ chức.
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng (HPTD) là
đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Từ khi
thành lập đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc hiện đại hóa mạng lưới
viễn thông, tăng doanh thu cho Viễn thông Hải Phòng nói riêng và Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói chung. Cùng với tiến trình đổi mới đất
nước, mạng lưới viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã không ngừng
phát triển, các dịch vụ ngày càng đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt, đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của mọi đối tượng khách hàng.
2
Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay với chính sách mở cửa, hội nhập của
Nhà nước, sự cạnh tranh đang diễn ra gay gắt, địa vị độc tôn về kinh doanh Viễn
thông không còn tồn tại, công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải
Phòng cũng như những đơn vị khác đang đứng trước những thách thức và khó
khăn to lớn: thị phần bị chia sẻ, yêu cầu của khách hàng ngày một khắt khe hơn,
đầu tư mạng lưới đang có xu hướng giảm dần, xuất hiện nhiều đơn vị tư vấn thiết
kế ngoài ngành cùng tham gia, phí tư vấn thiết kế giảm,... trước thực tế đó, đòi
hỏi công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng phải có những
giải pháp để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Cùng với
sức mạnh của khoa học kĩ thuật, sức mạnh về tài chính thì con người là yếu tố
quan trọng hàng đầu. Quản lý con người nhằm khai thác và phát huy tiềm năng
của đội ngũ cán bộ, lao động trong doanh nghiệp tạo ra năng suất lao động cao,
tạo ra được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác đang là vấn đề bức
thiết đặt ra.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh, một thực tế đặt ra cho Công ty là phải
làm tốt công tác quản lý lao động và sử dụng lao động có hiệu quả là hết sức
quan trọng. Làm tốt công tác này là điều kiện để nâng cao năng suất lao động,
đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững.
Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Một số biện pháp nâng
cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế
viễn thông tin học Hải Phòng” là đề tài luận văn cao học chuyên ngành quản
trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu.
Phân tích thực trạng việc sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư
vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng, chỉ ra những thành công, hạn chế chủ
yếu trong vấn đề này, từ đó đưa ra những quan điểm và một số biện pháp cơ bản
nhằm nâng cao hiệu quả sửdụng nguồn nhân lực.
3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty.
Quản trị nguồn nhân lực là một đề tài vô cùng rộng lớn và phức tạp do
những mối liên quan đến con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các biện
3
pháp đưa ra chỉ đúng trong hoàn cảnh và môi trường cụ thể, trong một khoảng
thời gian nhất định nào đó. Do vậy, quan điểm và biện pháp mà tác giả đưa ra là
môi trường, điều kiện cụ thể của Công ty HPTD nhằm giúp Công ty có một cái
nhìn tổng quan hiện tại để từ đó có thể phát triển nguồn nhân lực tại Công ty một
cách tốt hơn trong giai đoạn hiện nay đến năm 2015. Luận văn này sẽ giới hạn ở
các vấn đề mang tính chất lý luận và một vài biện pháp có thể ứng dụng cụ thể
tại công ty HPTD.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn này là phương
pháp thống kê phân tích với cách tiếp cận hệ thống bằng số liệu thông tin thực tế
thu thập tại công ty HPTD. Luận văn khái quát và mô tả công tác quản trị nguồn
nhân lực tại công ty HPTD và làm căn cứ để có các biện pháp được đưa ra nhằm
giúp Công ty có hướng đi tích cực và tốt hơn trong công tác quản trị nguồn nhân
lực của mình.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương
pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia.
5. Những đóng góp mới của luận văn.
Từ những tổng quan lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực, tác giả đã tiến
hành phân tích làm rõ từng chức năng căn bản trong công tác quản trị nguồn
nhân lực để vận dụng vào tình hình thực tế tại côngty HPTD.
Với những chức năng chính như: chức năng thu hút nguồn nhân lực, chức
năng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chức năng duy trì nguồn nhân lực, tác
giả đã đánh giá thực trạng chất lượng quản trị nhân lực của công ty HPTD, chỉ ra
những mặt còn hạn chế, yếu kém trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công
ty HPTD.
Từ những nghiên cứu tài liệu, giáo trình, phân tích thực trạng việc sử dụng
nhân lực tại công ty HPTD, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm để đề ra những
biện pháp mới trong công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng
quản trị nhân lực áp dụng có hiệu quả tại công ty HPTD.
6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương
4
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về quản lý và hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực.
Chương II: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ
phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng.
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực
tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng.
5
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau. Về cơ bản,
quan niệm của các nước và tổ chức quốc tế về nguồn nhân lực tương đối thông
nhất với nhau về bản chất, nội dung và các giới hạn xác định nguồn nhân lực.
Các nước thuộc khối “SEV” (cũ) quan niệm nguồn nhân lực là nguồn lực
con người, kể cả dưới dạng tiềm năng, dự trữ chưa khai thác thuộc độ tuổi lao
động (nam từ 18-60, nữ từ 18-55) được tính cho một quốc gia, vùng lãnh thổ,
ngành,... Tuy nhiên chuyển sang nền kinh tế thị trường, các nước khối “SEV”
(cũ) đã thay đổi quan niệm về nguồn nhân lực phù hợp với xu thế hoà nhập kinh
tế thế giới, với thông lệ, chuẩn mực của pháp luật quốc tế.
Theo quan niệm của các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thì
nguồn lực là nguồn lực về con người và được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh,
trước hết với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, bao gồm toàn
bộ dân cư có cơ thể phát triển bình thường (không bị khiếm khuyết hoặc dị tật
bẩm sinh [15, 8]
Theo Begg, Fischer và Dornbusch: “NNL là toàn bộ trình độ chuyên môn
mà con người tích luỹ được, có khả năng đem lại thu nhập trong tương lai" [8,
78]. Cũng giống như nguồn lực vật chất, NNL là kết quả đầu tư trong quá khứ
với mục đích tạo ra thu nhập trong tương lai. Cách hiểu này còn hạn hẹp, chỉ giới
hạn trong trình độ chuyên môn của con người và chưa đặt ra giới hạn về mặt
phạm vi không gian của NNL.
Theo Giáo sư, Viện sĩ Phạm Minh Hạc cho rằng: xét trên bình diện quốc
gia hay địa phương NNL được xác định là “Tổng thể các tiềm năng lao động
của một nước hay một địa phương sẵn sàng tham gia một công việc lao động
nào đó”[8, 78]. Theo cách hiểu này, NNL là nguồn lao động sẵn sàng tham gia
lao động trong phạm vi quốc gia, vùng hay địa phương. Một cách chung nhất, có
thể hiểu NNL là bộ phận dân số trong độ tuổi nhất định theo qui định của pháp
6
luật có khả năng tham gia lao động. NNL là tổng hợp những năng lực cả về thể
lực và trí lực của nhóm người, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia.
Độ tuổi lao động được qui định cụ thể ở mỗi nước có khác nhau. Ở Việt Nam
hiện nay, theo qui định của Bộ luật lao động, tuổi lao động của nam từ 15 đến 60
và của nữ từ 15 đến 55 tuổi.
Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng, nguyên Viện trưởng Viện khoa học Lao động
và xã hội, xem xét NNL dưới hai góc độ: năng lực xã hội và tính năng động xã
hội, “ Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và
cơ bản nhất là tiềm năng lao động) của một quốc gia (một vùng lãnh thổ) có
trong một thời kỳ nhất định (có thể tính cho 1 năm, 5 năm, 10 năm phù hợp với
chiến lược và kế hoạch phát triển). Tiềm năng đó bao hàm tổng hoà năng lực về
thể lực, trí lực, nhân cách của con người đáp ứng một cơ cấu do nền kinh tế – xã
hội đòi hỏi (tức cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu). Toàn bộ tiềm năng đó
hình thành năng lực xã hội của con người (năng lực xã hội nguồn nhân lực).
Năng lực xã hội của nguồn nhân lực có được thông qua giáo dục, đào tạo, chăm
sóc sức khoẻ và nó không ngừng được tăng cường, nâng cao trong quá trình
sống và làm việc” [8, 161].
Ở góc độ thứ nhất, NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ
phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh
thần cho xã hội. Xem xét NNL dưới dạng tiềm năng giúp định hướng phát triển
NNL để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của NNL thông qua
giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại xem xét NNL
dưới dạng tiềm năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó, phải chuyển
NNL sang trạng thái động, thành vốn nhân lực, tức là nâng cao tính năng động
xã hội của con người thông qua các chính sách, thể chế và giải pháp giải phóng
triệt để tiềm năng con người. Con người với tiềm năng vô tận, nếu được tự do
phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến, được trả đúng giá trị lao động thì tiềm
năng vô tận đó được khai thác, phát huy trở thành nguồn vốn vô cùng to lớn.
Theo quan niệm của Tiến sĩ Nguyễn Thanh, NNL được hiểu là "Tổng thể
sức dự trữ, những tiềm năng, những lực lượng thể hiện sức mạnh và sự tác động
của con người trong việc cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội " [7, 70].
7
Như vậy khái niệm nguồn nhân lực (NNL) có thể được hiểu ngắn gọn như
sau:
- Theo nghĩa rộng: Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của
con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương đã được chuẩn
bị ở mức độ nào đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế - xã
hội (KTXH) của đất nước (hoặc một vùng, một địa phương cụ thể). Với cách
tiếp cận này, NNL như một bộ phận cấu thành các nguồn lực của quốc gia như
nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính,...
NNL được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng. Số lượng NNL
được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng NNL. Các chỉ tiêu
này có liên quan mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Chất lượng
NNL được nghiên cứu trên các khía cạnh về sức khoẻ, trình độ học vấn, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất,...
- Theo nghĩa tương đối hẹp: Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lao
động.
- Theo nghĩa hẹp hơn: Nguồn nhân lực là toàn bộ lực lượng lao động trong
nền kinh tế quốc dân (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế), nghĩa là bao gồm
những người trong độ tuổi nhất định nào đó, có khả năng lao động, thực tế đang
có việc làm và những người thất nghiệp.
Nguồn nhân lực của một tổ chức, một cơ quan quản lý nhà nước là hệ
thống công chức bao gồm số lượng, chất lượng, tiềm năng hiện có và tiềm năng
của đội ngũ công chức, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển tổ
chức trong một thời kỳ nhất định. Tiềm năng đó bao hàm tổng hòa tiềm năng về
thể lực, trí lực và tâm lực của công chức có thể đám ứng được yêu cầu, nhiệm vụ
của tổ chức.
1.1.2. Các yếutố cấu thành nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được cấu thành bởi hai mặt: số lượng và chất lượng.
Về số lượng: Nguồn nhân lực phụ thuộc vào thời gian làm việc có thể có
được của cá nhân và quy định độ tuổi lao động của mỗi quốc gia. Số lượng NNL
đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT-XH. Nếu số lượng không tương
xứng với sự phát triển (thừa hoặc thiếu) thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình
CNH, HĐH. Nếu thừa sẽ dẫn đến thất nghiệp, tạo gánh nặng về mặt xã hội cho
8
nền kinh tế; nếu thiếu thì không có đủ lực lượng nhân lực cho quá trình CNH,
HĐH và phát triển kinh tế đất nước.
Về chất lượng: Nguồn nhân lực được biểu hiện ở thể lực, trí lực, tinh thần
thái độ, động cơ, ý thức lao động, văn hoá lao động công nghiệp, phẩm chất tốt
đẹp của người công dân đó là yêu nước, yêu CNXH. Trong ba mặt: thể lực, trí
lực, tinh thần thì thể lực là nền tảng, cơ sở để phát triển trí lực, là phương thức để
chuyển tải khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Ý thức tinh thần đạo đức tác phong là
yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động chuyển hoá của trí lực thành thực tiễn. Trí tuệ
là yếu tố có vai trò quan trọng hàng đầu của NNL bởi nó có con người mới có
thể nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng tiến bộ khoa học vào quá trình hoạt động
sản xuất và cải biến xã hội.
NNL có nội hàm rộng bao gồm các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức,
khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo,
truyền thống lịch sử và cả nền văn hoá. Do vậy, có thể cụ thể hoá các yếu tố cấu
thành NNL theo các nhóm sau đây:
Nhóm thứnhất-theo từng giácđộ, nguồnnhân lựccó thểphânthành:
- Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư bao gồm toàn bộ những người nằm
trong độ tuổi lao động, có khả năng và nhu cầu lao động không kể đến trạng thái
có làm việc hay không làm việc. Bộ phận nguồn nhân lực này được gọi là nguồn
lao động hay dân số hoạt động. Như vậy có một số người được tính vào nguồn
nhân lực nhưng lại không phải là nguồn lao động. Đó là những người trong độ
tuổi lao động không có việc làm nhưng không có nhu cầu làm việc.
- Nguồn nhân lực tham gia làm việc trong thị trường lao động có giao kết
hợp đồng lao động, bộ phận này của nguồn lao động được gọi là lực lượng lao
động, hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế.
- Nguồn nhân lực dự trữ bao gồm những người trong độ tuổi lao động có
nhu cầu nhưng chưa tham gia làm việc, không có giao kết hợp đồng lao động.
Đó là những người làm nội trợ, thất nghiệp,...
Như vậy, số lượng nguồn nhân lực được xác định dựa trên qui mô dân số,
cơ cấu tuổi, giới tính và sự phân bố theo khu vực và vùng lãnh thổ của dân số.
Riêng đối với nguồn lao động thì số lượng còn phụ thuộc nhiều yếu tố có tính
chất xã hội khác như:
9
- Trình độ phát triển của giáo dục- đào tạo: Nếu các cá nhân có nhiều điều
kiện để học tập họ sẽ ở lại học tập lâu hơn và trì hoãn thời gian tham gia vào thị
trường lao động. Đây là sự đánh đổi giữa số lượng và chất lượng của nguồn lao
động.
- Mức sinh đẻ quyết định số người tham gia vào nguồn lao động của phụ
nữ: Khi mức sinh đẻ thấp thì tỷ lệ phụ nữ tham gia vào nguồn lao động cao hơn.
- Trình độ xã hội hóa các hoạt động dịch vụ phục vụ đời sống và sự phát
triển kinh tế-xã hội: Dịch vụ nuôi dạy trẻ, nội trợ gia đình được xã hội hóa cao và
cơ hội việc làm dễ dàng hơn thì phụ nữ sẽ tham gia vào thị trường lao động và
làm các hoạt động xã hội nhiều hơn.
- Mức và nguồn thu nhập: Khi có nguồn thu nhập khác bảo đảm thỏa mãn
mọi nhu cầu, các cá nhân này sẽ không có nhu cầu làm việc và do đó không tham
gia vào nguồn lao động.
- Di dân và nhập cư: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sự di dân và
nhập cư cũng là nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động, tuy chiếm tỷ trọng
không lớn nhưng đây là một nguồn lao động đặc biệt trên thị trường, có ảnh
hưởng không nhỏ đến kinh tế-xã hội.
Độ tuổi người lao động là giới hạn về những điều kiện cơ thể, tâm sinh lý
xã hội mà con người tham gia vào quá trình lao động. Giới hạn độ tuổi lao động
được qui định tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của từng nước và trong
từng thời kỳ. Tại Điều 6 và Điều 145 của Bộ Luật lao động nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam qui định độ tuổi lao động của nam từ 15 đến 60 và nữ là
15 đến 55 tuổi.
Sự gia tăng dân số là cơ sở để hình thành và gia tăng số lượng nguồn nhân
lực cũng như nguồn lao động. Nhưng nhịp độ tăng dân số chậm lại cũng không
làm giảm ngay lập tức nhịp độ tăng nguồn nhân lực. Quan điểm dân số tối ưu
cho rằng: “ Một quốc gia muốn nền kinh tế phát triển cân đối và tốc độ cao phải
có qui mô, cơ cấu dân số thích hợp, phân bố hợp lý giữa các vùng”. Điều đó có
nghĩa là:
+ Số lượng dân phù hợp với điều kiện thiên nhiên và trình độ phát triển
kinh tế – xã hội của đất nước.
10
+ Đảm bảo một tỷ lệ cân đối giữa số người trong độ tuổi với số người quá
tuổi và chưa đến tuổi lao động. Theo các nhà dân số học thế giới, một cơ cấu
thích hợp đảm bảo cho dân số ổn định tương ứng là 60-64%, 10-12% và 26-28%.
+ Phân bố dân cư trên các vùng đảm bảo đủ nhân lực khai thác tài nguyên
và phát triển kinh tế – xã hội có hiệu quả. Có thể điều tiết phân bố dân cư thông
qua chính sách dân số và các chính sáchkinh tế – xã hội.
Trong điều kiện các nước chậm phát triển, nhìn chung số lượng nguồn
nhân lực lớn không phải là một động lực cho sự phát triển vì rất hiếm những
người lao động và quản lý lành nghề. Hơn thế nữa, tốc độ tăng dân số cao trong
các nền kinh tế chậm phát triển thường làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn kinh tế xã
hội sâu sắc, đó là:
+ Mâu thuẫn giữa tích lũy và tiêu dùng. Khái niệm tổng quát nhất phản
ánh mối quan hệ giữa dân số và kinh tế là “đầu tư theo dân số”. Phần thu nhập
quốc dân cần thiết theo qui ước dùng đảm bảo cho số người mới sinh ra có được
mức sống trung bình của toàn xã hội ở thời điểm tính toán và để tạo ra các điều
kiện cho thế hệ trẻ – những người bước vào tuổi lao động tham gia các hoạt động
sản xuất xã hội. Mức đầu tư theo dân số mới chỉ là lượng tối thiểu cần thiết để
duy trì các hoạt động của xã hội loài người trong một quốc gia ở mức bình
thường vì nó chưa bao gồm phần thu nhập quốc dân dành để cải thiện đời sống
và nâng cao trang bị cơ sở vật chất cho toàn xã hội.
+ Hạn chế khả năng nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực phù
hợp với yêu cầu tiến bộ kỹ thuật - công nghệ và nhu cầu phát triển kinh tế – xã
hội nhằm phát triển toàn diện con người. Tỷ lệ sinh cao làm cho số trẻ em trong
độ tuổi đến trường tăng nhanh trong khi chi phí cho giáo dục đào tạo không tăng
tương xứng. Tính cơ động xã hội và lãnh thổ của dân số cũng thấp do trình độ
học vấn hạn chế, tập quán, lối sống lạc hậu,...
+ Vấn đề tạo việc làm, giải quyết tình trạng thất nghiệp nhất là cho thanh
niên gặp nhiều khó khăn.
+ Mạng lưới an sinh xã hội không đảm bảo. Những năm gần đây, quốc tế
đưa ra khái niệm lưới an sinh xã hội (Social Safety Net) là hệ thống chính sách
liên quan đến bảo đảm xã hội cho mọi người được hiểu rộng ra bao gồm cả chính
sách việc làm và xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ điều kiện đặc thù, ở Việt
Nam các chính sách an sinh xã hội bao gồm: việc làm, bảo hiểm xã hội, xóa đói
11
giảm nghèo, người có công, trợ giúp xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội. Với mức
tăng dân số và nguồn nhân lực cao, ngân sách dành cho các chính sách xã hội và
tạo việc làm trong các nước đang phát triển đã thấp về giá trị tuyệt đối lại càng
trở nên thấp hơn không đáp ứng được yêu cầu.
Nhóm thứ hai - thể lực: Thể lực của con người chịu ảnh hưởng của mức
sống vật chất, sự chăm sóc sức khỏe và rèn luyện của từng cá nhân cụ thể. Một
cơ thể khỏe mạnh, thích nghi với môi trường sống thì năng lượng do nó sinh ra
sẽ đáp ứng yêu cầu của một hoạt động cụ thể nào đó. Thể lực có ý nghĩa quan
trọng quyết định năng lực hoạt động của con người. Phải có thể lực con người
mới có thể phát triển trí tuệ và quan hệ của mình trong xã hội. Sức khỏe là sự
phát triển hài hòa của con người cả về thể chất và tinh thần. Sức khỏe cơ thể là
sự cường tráng, năng lực lao động chân tay. Sức khỏe tinh thần là sự dẻo dai của
hoạt động thần kinh, khả năng vận động của trí tuệ, biến tư duy thành hoạt động
thực tiễn. Hiến chương của Tổ chức y tế thế giới đã nêu: “ Sức khỏe là một trạng
thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không
có bệnh tật hay thương tật”. Sức khỏe vừa là mục đích, đồng thời nó cũng là điều
kiện của sự phát triển nên yêu cầu bảo vệ và nâng cao sức khỏe con người là một
đòi hỏi hết sức chính đáng mà xã hội phải đảm bảo.
Nhóm thứ ba - trí lực: Trí lực được xác định bởi tri thức chung về khoa
học, trình độ kiến thức chuyên môn, kỹ năng kinh nghiệm làm việc và khả năng
tư duy xét đoán của mỗi con người. Trí lực thực tế là một hệ thống thông tin đã
được xử lý và lưu giữ lại trong bộ nhớ của mỗi cá nhân con người, được thực
hiện qua nhiều kênh khác nhau. Nó được hình thành và phát triển thông qua giáo
dục đào tạo cũng như quá trình lao động sản xuất. Trình độ chuyên môn kỹ thuật
là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm đương chức vụ trong quản lý, kinh
doanh và các hoạt động nghề nghiệp. Lao động chuyên môn kỹ thuật bao gồm
những công nhân kỹ thuật (CNKT) từ bậc 3 trở lên (có hoặc không có bằng) cho
tới những người có trình độ trên đại học. Họ được đào tạo trong các trường, lớp
dưới các hình thức khác nhau và có bằng hoặc không có bằng (đối với CNKT
không bằng) song nhờ kinh nghiệm thực tế trong sản xuất mà có trình độ tương
đương từ bậc 3 trở lên.
- Nhóm tứ tư - đạo đức, phẩm chất: là những đặc điểm quan trọng trong
yếu tố xã hội của nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những tình cảm, tập quán
phong cách, thói quen, quan niệm, truyền thống, các hình thái tư tưởng, đạo đức
12
và nghệ thuật,... gắn liền với truyền thống văn hóa. Một nền văn hóa với bản sắc
riêng luôn là sức mạnh nội tại của một dân tộc. Kinh nghiệm thành công trong
phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước NICs châu Á là tiếp thu kỹ thuật
phương Tây trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị tốt đẹp của nền văn hóa dân
tộc để đổi mới và phát triển. Trình độ văn hoá là khả năng về tri thức và kỹ năng
để có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để duy
trì cuộc sống. Trình độ văn hoá được cung cấp qua hệ thống giáo dục chính quy,
không chính quy, qua quá trình học tập suốt đời của mỗi cá nhân.
Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, là tiền đề phát triển
của nhau. Muốn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải nâng cao cả ba mặt:
thể lực, trí lực và đạo đức, phẩm chất. Tuy nhiên mỗi yếu tố trên lại liên quan
đến một lĩnh vực rất rộng lớn. Thể lực và tình trạng sức khỏe gắn với dinh
dưỡng, y tế và chăm sóc sức khỏe. Trí lực gắn với lĩnh vực giáo dục đào tạo, còn
đạo đức phẩm chất chịu ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc, nền tảng
văn hóa và thể chế chính trị,... Do vậy, để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực
thường xem xét trên ba mặt: sức khỏe, trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật,
năng lực phẩm chất của người lao động.
1.2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.2.1. Các quan niệm về quản trị nguồn nhân lực.
Khái niệm về quản lý nguồn nhân lực có thể được trình bày dưới các giác
độ khác nhau [1,8]:
Quản trị nhân lực bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hoá), tổ chức, chỉ
huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để
có thể đạt được mục tiêu của tổ chức.
Đi sâu vào nội dung của quản trị nguồn nhân lực, người ta còn có thể hiểu
quản trị nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử
dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức.
Song dù ở giác độ nào thì quản trị nguồn nhân lực vẫn là tất cả các hoạt
động của tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và
giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về
mặt số lượng và chất lượng.
13
Hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đặt ra cho quản lý rất nhiều vấn
đề cần giải quyết bao gồm từ việc đối phó với những thay đổi của môi trường
kinh doanh, những biến động không ngừng của thị trường lao động hay những
thay đổi của pháp luật về lao động,… Tuy nhiên có thể tổng hợp các hoạt động
chính của quản trị nhân lực theo các hoạt động sau:
- Lập kế hoạch nguồn nhân lực: nghiên cứu các hoạt động dự báo nhu cầu
về nguồn nhân lực của doanh nghiệp và hoạch định các bước tiếp theo để tiến
hành đáp ứng đủ số lượng, chất lượng lao động theo yêu cầu của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Thiết kế và phân tích công việc: mô tả những nhiệm vụ và trách nhiệm
thuộc về công việc và mối quan hệ của nó đối với những công việc khác, các yêu
cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, những điều kiện làm việc cần thiết để hoàn
thành nó.
- Tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí lao động: nghiên cứu việc thu hút, sắp xếp, bố
trí người lao độngvào các vị trí làm việc khác nhau trong doanhnghiệp.
- Tạo động lực trong lao động: vạch rõ các yếu tố tạo động lực về phía nội
tại người lao động cũng như phía tổ chức, xã hội và phương hướng tạo động lực
cần quan tâm.
- Đánh giá thực hiện công việc: đo lường mức độ thực hiện công việc làm
cơ sở cho việc thuê mướn, sa thải, trả thù lao lao động cho người lao động và các
chính sách nhân sự khác.
- Đào tạo và phát triển: để đáp ứng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh,
đồng thời đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động.
- Đãi ngộ và phúc lợi: có tác dụng thu hút các người tài giỏi về với doanh
nghiệp, củng cố lòng trung thành của nhân viên và giảm tối đa số người rời bỏ
doanh nghiệp.
- Quan hệ lao động: nghiên cứu những vấn đề về quyền, quyền lợi nghĩa
vụ của người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động
và thoả ước lao động tập thể.
- Kỷ luật lao động và nội qui lao động: thủ tục giải quyết các bất bình có
hiệu quả để bảo vệ người lao động cũng như các nguyên tắc, hình thức tiến hành
kỷ luật đối với người lao động.
14
- An toàn vàsức khoẻ cho người lao động: xây dựng chương trình an toànđể
loại trừ các tai nạn xảy ra và các chương trình sức khoẻ cho người lao động.
- Tổ chức hệ thống chức năng quản trị nguồn nhân lực: xây dựng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận quản lý nguồn nhân lực.
Các nội dung trên có mối quan hệ và tác động qua lại với nhau. Mỗi nội
dung đòi hỏi những hình thức và phương pháp tiếp cận khoa học, linh hoạt. Tổng
thể đó làm thành hệ thống, cơ chế bảo đảm mối quan hệ tác động qua lại giữa
những người làm việc trong tổ chức, tạo nên các đòn bẩy, các kích thích phát
triển tiềm năng sáng tạo của từng người, nối kết những cố gắng của từng người
thành những cố gắng chung cho mục tiêu chất lượng và hiệu quả làm việc của tổ
chức.
Mỗi tổ chức đối xử với người lao động theo một cách riêng của mình tuỳ
thuộc vào triết lý về quản trị nhân sự của bộ phận quản lý doanh nghiệp. Chúng
ta có thể hiểu triết lý quản trị nguồn nhân lực là những tư tưởng, quan điểm của
người lãnh đạo cao cấp về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Từ đó mà
tổ chức đề ra các biện pháp, chính sách về quản trị nguồn nhân lực và chính các
biện pháp, chính sách đó sẽ có tác dụng nhất định tới hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực. Triết lý quản trị nhân lực trước hết phụ thuộc vào các quan niệm về các
yếu tố conngười trong lao động sản xuất.
Trên thế giới đã xuất hiện các trường phái quản lý con người trong các
doanh nghiệp khác nhau. Mỗi trường phái đều có những ưu điểm và nhược điểm
trong quan điểm, chính sách, biện pháp quản lý con người. So sánh đặc điểm của
quản trị nhân lực ở một số quốc gia tiêu biểu cho thấy có sự khác nhau về một số
phương diện (xem kết quả so sánh dưới). Tuy nhiên, có chỗ lại bổ sung cho
nhau. Nếu nghiên cứu kỹ từng trường phái, ta đều có thể khai thác, sử dụng vào
quản lý con người trong các doanh nghiệp ở Việt Nam.
*. So sánh đặc điểm của quản trị nguồn nhân lực giữa Nhật và Mỹ [4].
Đặc điểm Nhật Mỹ
- Tuyển dụng Suốt đời Ngắn hạn
- Đào tạo Đa kỹ năng Chuyên môn hóa hẹp
- Lương, thưởng Bình quân, theo thâm niên Kết quả thực hiện công việc
- Ra quyết định Tập thể Cá nhân
- Công đoàn Công đoàn xí nghiệp Nhiều tổ chức công đoàn
15
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51436
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

What's hot (18)

Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ...Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ...
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị nhân sự tại Công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Hoàn thiện quản trị nhân sự tại Công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Hoàn thiện quản trị nhân sự tại Công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Hoàn thiện quản trị nhân sự tại Công ty thương mại Duy Tùng
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Doanh nghiệp Thái Sơn, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Doanh nghiệp Thái Sơn, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Doanh nghiệp Thái Sơn, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Doanh nghiệp Thái Sơn, HAY
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềmLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Hai Bốn Bảy
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Hai Bốn BảyLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Hai Bốn Bảy
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Hai Bốn Bảy
 
Công Tác Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Nhân ...
Công Tác Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Nhân ...Công Tác Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Nhân ...
Công Tác Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Nhân ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệmĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
 
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAYLuận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
Luận văn: Hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty container, HAY
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MIKGroup Việ...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MIKGroup Việ...Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MIKGroup Việ...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tập đoàn MIKGroup Việ...
 
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOTĐề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Coma18 - Gửi miễn ph...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Coma18 - Gửi miễn ph...Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Coma18 - Gửi miễn ph...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Coma18 - Gửi miễn ph...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động cho công nhân sản xuất tại công ty trách nhiệ...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho công nhân sản xuất tại công ty trách nhiệ...Luận văn: Tạo động lực lao động cho công nhân sản xuất tại công ty trách nhiệ...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho công nhân sản xuất tại công ty trách nhiệ...
 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Truyền hình cáp
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Truyền hình cápNâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Truyền hình cáp
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Truyền hình cáp
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty Phúc Thuận, HOT
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty Phúc Thuận, HOTĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty Phúc Thuận, HOT
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty Phúc Thuận, HOT
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Hùng Dũng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Hùng DũngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Hùng Dũng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Hùng Dũng
 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu, HAY
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu, HAYNâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu, HAY
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu, HAY
 

Similar to Luận văn: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng

Similar to Luận văn: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng (20)

Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Ansell V...
Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Ansell V...Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Ansell V...
Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Ansell V...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
 
Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty May Nsell Vina
Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty May Nsell VinaĐề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty May Nsell Vina
Đề tài: Nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty May Nsell Vina
 
Đề tài: Chất lượng nhân lực tại công ty thương mại Trang Khanh, 9đ
Đề tài: Chất lượng nhân lực tại công ty thương mại Trang Khanh, 9đĐề tài: Chất lượng nhân lực tại công ty thương mại Trang Khanh, 9đ
Đề tài: Chất lượng nhân lực tại công ty thương mại Trang Khanh, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty ...Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty ...
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thươ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thươ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thươ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Cổ phần Đầu tư Thươ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty vận tải, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty vận tải, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty vận tải, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty vận tải, HAY
 
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần th...
 
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
 
Đề tài: Tình hình quản trị nhân sự tại Công ty TNHH ĐT & PT Win Home, thực tr...
Đề tài: Tình hình quản trị nhân sự tại Công ty TNHH ĐT & PT Win Home, thực tr...Đề tài: Tình hình quản trị nhân sự tại Công ty TNHH ĐT & PT Win Home, thực tr...
Đề tài: Tình hình quản trị nhân sự tại Công ty TNHH ĐT & PT Win Home, thực tr...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Nhà máy số 1 – Công ty Cổ phần Đầu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Nhà máy số 1 – Công ty Cổ phần Đầu...Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Nhà máy số 1 – Công ty Cổ phần Đầu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Nhà máy số 1 – Công ty Cổ phần Đầu...
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt NamLuận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt NamLuận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
Luận Văn Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Thép Việt Nam
 
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng QuangĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho Cơ sở Hưng Quang
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân CảngPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
 
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực .docx
Báo Cáo  Thực Tập Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực .docxBáo Cáo  Thực Tập Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực .docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực .docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh ...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

Luận văn: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ngụy Tiến Hà
  • 2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên CNKT Công nhân kỹ thuật CNVC Công nhân viên chức CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CTCP Công ty cổ phần GDP Tổng sản phẩm nội địa HĐQT Hội đồng quản trị NN&CSHT Nông nghiệp và cơ sở hạ tầng NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn KH-KD Kế hoạch-kinh doanh KT-XH Kinh tế - xã hội NSLĐ Năng suất lao động NNL Nguồn nhân lực NV Nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh TC- HC Tổ chức - hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNBQ Thu nhập bình quân XDCB Xây dựng cơ bản
  • 3. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng số 1: Kết quả sản xuất kinh doanh công ty HPTD (2007-2011) 42 Bảng số 2: Cơ cấu lao động của công ty HPTD 48 Bảng số 3: Nhân viên được cử đi đào tạo (2007-2011) 57 Bảng số 4: Chi phí đào tạo của công ty HPTD (2007-2011) 57 Bảng số 5: Trách nhiệm công tác của CBCNV sau khi đào tạo 58 Bảng số 6: Hệ số mức độ phức tạp công việc của từng nhóm 62 Bảng số 7: Tổng hợp hiệu quả sử dụng lao động theo doanh thu 66 Bảng số 8: Tổng hợp thu nhập bình quân 67 Bảng số 9: Tổng hợp bố trí lao động 68 Bảng số 10: Lao động theo nghành nghề đào tạo 69 Bảng số 11: Mẫu bảng mô tả công việc 76 Bảng số 12: Mẫu bảng tiêu chuẩn công việc 77 Bảng số 13: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực côngty 2012-2016 79 Bảng số 14: Mẫu trắc nghiệm kỹ năng công việc cho nhân viên 82 Bảng số 15: Đánh giá thành tíchcho CBCNV công ty HPTD 92 Biểu số 01: Diễn biến nguồn nhân lực từ năm 2007 - 2011 50 Biểu số 02: Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác 51 Biểu số 03: Thu nhập bình quân của CBCNV công ty 60
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ...............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3 5. Những đóng góp mới của luận văn.............................................................................3 6. Kết cấu của luận văn......................................................................................................3 Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.........................................................................................5 1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực..................................................................................5 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .......................................................................................5 1.1.2. Các yếu tố cấu thành nguồn nhân lực .....................................................................7 1.2. Công tác quản trị nguồn nhân lực ........................................................................12 1.2.1. Các quan niệm về quản trị nguồn nhân lực. .........................................................12 1.2.2. Vai trò và lợi ích của quản trị nguồn nhân lực Error! Bookmark not defined. 1.3. Hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực.Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Các quan điểm về quản lý và sử dụng nguồn nhân lực ..Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực ..............Error! Bookmark not defined. 1.3.2.1. Phân tích công việc.......................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.2. Lập kế hoạch về nguồn nhân lực ................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.3. Tuyển dụng nhân lực ....................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.4. Bố trí lao động...............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.5. Đánh giá thực hiện công việc ......................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........Error! Bookmark not defined. 1.3.2.7. Hệ thống thù lao cho người lao động .........Error! Bookmark not defined. 1.3.2.8. Điều kiện lao động, chế độ làm việc và nghỉ ngơi ..Error! Bookmark not defined. 1.3.2.9. Kỷ luật lao động............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...Error! Bookmark not defined. 1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động theo doanh thu/lợi nhuận.........Error! Bookmark not defined. 1.3.3.2. Đánhgiáhiệuquảsử dụnglaođộngtheo quỹtiềnlương vàthu nhập............Error! Bookmark not defined.
  • 5. 1.3.3.3. Đánh giáhiệuquảsửdụng laođộngtheomứcđộhợplýcủacơcấunghề nghiệp. ................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.3.3.4. Đánhgiáhiệuquả sửdụng laođộngtheomứcđộbốtríđúngngành nghề………………...Error! Bookmarknotdefined. 1.4. Tình hình chung về nguồn nhân lực ở Việt Nam...........Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam. ..............Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Thực trạng nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp Việt Nam....Error! Bookmark not defined. Chương II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN HỌC HẢIPHÒNG.Error! Bookmark not defined. 2.1. Quá trình hình thành và phát triểncông ty cổ phần tư vấn thiết kế viên thông tin học Hải Phòng ..............................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Quá trình hình thành. ...........................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty HPTD.........Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty HPTD....................Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty HPTD trong những năm qua ...........................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4.1. Đặc điểm về phạm vi hoạt động của Công ty ..........Error! Bookmark not defined. 2.1.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian quaError! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng.......................Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực tại Công ty ...............Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô. .............Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mô. .............Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty HPTD..............Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Đặc điểm, cơ cấu nguồn nhân lực...............Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Mô tả và phân tích công việc. .....................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Hoạch định nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Tuyển dụng nhân sự. ....................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........Error! Bookmark not defined. 2.2.2.6. Chính sách phân phối quỹ lương, quỹ khen thưởng Error! Bookmark not defined.
  • 6. 2.2.2.7. Đánh giá thành tích của tập thể và cá nhân ..............Error! Bookmark not defined. 2.2.2.8. Môi trường và điều kiện làm việc...............Error! Bookmark not defined. 2.3. Đánh giáhiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng ..................................................Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo doanh thu/lợi nhuận. ...Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Đánhgiá hiệu quảsử dụng nguồn nhânlực theo quỹtiềnlươngvà thu nhập......Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo kết cấu lao động. ..........Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Đánh giá hiệu quảsử dụng lao độngtheo mức độ đúng ngành nghề đào tạo....Error! Bookmark not defined. 2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng...............Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Những kết quả đã đạt được .................................Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Những tồn tại cần giải quyết...............................Error! Bookmark not defined. Chương III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN HỌC HẢI PHÒNG..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.1. Quan điểm và mục tiêu chủ yếu đến năm 2015 .............Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Các quan điểm chủ yếu........................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015......................Error! Bookmark not defined. 3.2.Phương hương nâng caohiệuquảcôngtácquản trịnguồnnhân lựctạicôngtyHPTD ...........................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số biệnpháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lựctại công ty HPTD ...........................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Nhóm biện pháp bố trí và tuyển dụng................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.1. Tổ chức phân tích công việc........................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.2. Hoạch định nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.3. Công tác tuyển dụng nhân viên...................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Nhóm biện pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..Error! Bookmark not defined. 3.3.2.1. Công tác đào tạo nguồn nhân lực................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.2. Công tác định hướng và phát triển nghề nghiệp ......Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Nhóm biện pháp tạo động lực và duy trì nguồn nhân lực ......Error! Bookmark not defined. 3.3.3.1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng ............Error! Bookmark not defined. 3.3.3.2. Công tác đánh giá nhân viên. ......................Error! Bookmark not defined.
  • 7. 3.3.3.3. Mối quan hệ lao động...................................Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Một số biện pháp đề nghị công ty thực hiện ngay…………………...……....94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI ĐỂ MÔ TẢ CÔNG VIỆC ............Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấpthiết của đề tài. Ngày nay, trong quá trình đổi mới và phát triển, nguồn nhân lực được thừa nhận là một yếu tố quan trọng nhất, là yếu tố có tính quyết định đến sự thành bại, uy thế, địa vị, khả năng phát triển bền vững của tổ chức, của doanh nghiệp. Do đó các quốc gia đều đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra các chính sách, chiến lược phát triển con người phục vụ yêu cầu của hiện tại và tương lai. Các công ty thành đạt và nổi tiếng luôn xem nhân lực là tài sản quý báu, là một sản phẩm giá trị nhất của công ty và các nhà lãnh đạo công ty hàng đầu thế giới đều hiểu rằng các công ty hơn thua nhau ở chỗ họ có được một lực lượng nhân sự như thế nào. Một công ty, hay một tổ chức nào đó dù có nguồn tài chính phong phú, nguồn tài nguyên dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, kèm theo các công thức khoa học kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu không biết quản trị nguồn nhân lực. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp đều chịu sự tác động bởi một môi trường đầy cạnh tranh và thách thức. Để tồn tại và phát triển không có con đường nào khác là phải quản trị nguồn nhân lực một cách có hiệu quả. Quản trị nguồn nhân lực thành công là nền tảng bền vững cho thành công của mọi hoạt động trong tổ chức. Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng (HPTD) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Từ khi thành lập đã đóng góp một phần không nhỏ trong việc hiện đại hóa mạng lưới viễn thông, tăng doanh thu cho Viễn thông Hải Phòng nói riêng và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói chung. Cùng với tiến trình đổi mới đất nước, mạng lưới viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã không ngừng phát triển, các dịch vụ ngày càng đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của mọi đối tượng khách hàng.
  • 9. 2 Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay với chính sách mở cửa, hội nhập của Nhà nước, sự cạnh tranh đang diễn ra gay gắt, địa vị độc tôn về kinh doanh Viễn thông không còn tồn tại, công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng cũng như những đơn vị khác đang đứng trước những thách thức và khó khăn to lớn: thị phần bị chia sẻ, yêu cầu của khách hàng ngày một khắt khe hơn, đầu tư mạng lưới đang có xu hướng giảm dần, xuất hiện nhiều đơn vị tư vấn thiết kế ngoài ngành cùng tham gia, phí tư vấn thiết kế giảm,... trước thực tế đó, đòi hỏi công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng phải có những giải pháp để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Cùng với sức mạnh của khoa học kĩ thuật, sức mạnh về tài chính thì con người là yếu tố quan trọng hàng đầu. Quản lý con người nhằm khai thác và phát huy tiềm năng của đội ngũ cán bộ, lao động trong doanh nghiệp tạo ra năng suất lao động cao, tạo ra được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác đang là vấn đề bức thiết đặt ra. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, một thực tế đặt ra cho Công ty là phải làm tốt công tác quản lý lao động và sử dụng lao động có hiệu quả là hết sức quan trọng. Làm tốt công tác này là điều kiện để nâng cao năng suất lao động, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững. Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng” là đề tài luận văn cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh. 2. Mục đích nghiên cứu. Phân tích thực trạng việc sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng, chỉ ra những thành công, hạn chế chủ yếu trong vấn đề này, từ đó đưa ra những quan điểm và một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sửdụng nguồn nhân lực. 3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty. Quản trị nguồn nhân lực là một đề tài vô cùng rộng lớn và phức tạp do những mối liên quan đến con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các biện
  • 10. 3 pháp đưa ra chỉ đúng trong hoàn cảnh và môi trường cụ thể, trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Do vậy, quan điểm và biện pháp mà tác giả đưa ra là môi trường, điều kiện cụ thể của Công ty HPTD nhằm giúp Công ty có một cái nhìn tổng quan hiện tại để từ đó có thể phát triển nguồn nhân lực tại Công ty một cách tốt hơn trong giai đoạn hiện nay đến năm 2015. Luận văn này sẽ giới hạn ở các vấn đề mang tính chất lý luận và một vài biện pháp có thể ứng dụng cụ thể tại công ty HPTD. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn này là phương pháp thống kê phân tích với cách tiếp cận hệ thống bằng số liệu thông tin thực tế thu thập tại công ty HPTD. Luận văn khái quát và mô tả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty HPTD và làm căn cứ để có các biện pháp được đưa ra nhằm giúp Công ty có hướng đi tích cực và tốt hơn trong công tác quản trị nguồn nhân lực của mình. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia. 5. Những đóng góp mới của luận văn. Từ những tổng quan lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực, tác giả đã tiến hành phân tích làm rõ từng chức năng căn bản trong công tác quản trị nguồn nhân lực để vận dụng vào tình hình thực tế tại côngty HPTD. Với những chức năng chính như: chức năng thu hút nguồn nhân lực, chức năng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chức năng duy trì nguồn nhân lực, tác giả đã đánh giá thực trạng chất lượng quản trị nhân lực của công ty HPTD, chỉ ra những mặt còn hạn chế, yếu kém trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty HPTD. Từ những nghiên cứu tài liệu, giáo trình, phân tích thực trạng việc sử dụng nhân lực tại công ty HPTD, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm để đề ra những biện pháp mới trong công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng quản trị nhân lực áp dụng có hiệu quả tại công ty HPTD. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương
  • 11. 4 Chương I: Những vấn đề lý luận chung về quản lý và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Chương II: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng. Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng.
  • 12. 5 Chương I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau. Về cơ bản, quan niệm của các nước và tổ chức quốc tế về nguồn nhân lực tương đối thông nhất với nhau về bản chất, nội dung và các giới hạn xác định nguồn nhân lực. Các nước thuộc khối “SEV” (cũ) quan niệm nguồn nhân lực là nguồn lực con người, kể cả dưới dạng tiềm năng, dự trữ chưa khai thác thuộc độ tuổi lao động (nam từ 18-60, nữ từ 18-55) được tính cho một quốc gia, vùng lãnh thổ, ngành,... Tuy nhiên chuyển sang nền kinh tế thị trường, các nước khối “SEV” (cũ) đã thay đổi quan niệm về nguồn nhân lực phù hợp với xu thế hoà nhập kinh tế thế giới, với thông lệ, chuẩn mực của pháp luật quốc tế. Theo quan niệm của các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thì nguồn lực là nguồn lực về con người và được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh, trước hết với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, bao gồm toàn bộ dân cư có cơ thể phát triển bình thường (không bị khiếm khuyết hoặc dị tật bẩm sinh [15, 8] Theo Begg, Fischer và Dornbusch: “NNL là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người tích luỹ được, có khả năng đem lại thu nhập trong tương lai" [8, 78]. Cũng giống như nguồn lực vật chất, NNL là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích tạo ra thu nhập trong tương lai. Cách hiểu này còn hạn hẹp, chỉ giới hạn trong trình độ chuyên môn của con người và chưa đặt ra giới hạn về mặt phạm vi không gian của NNL. Theo Giáo sư, Viện sĩ Phạm Minh Hạc cho rằng: xét trên bình diện quốc gia hay địa phương NNL được xác định là “Tổng thể các tiềm năng lao động của một nước hay một địa phương sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó”[8, 78]. Theo cách hiểu này, NNL là nguồn lao động sẵn sàng tham gia lao động trong phạm vi quốc gia, vùng hay địa phương. Một cách chung nhất, có thể hiểu NNL là bộ phận dân số trong độ tuổi nhất định theo qui định của pháp
  • 13. 6 luật có khả năng tham gia lao động. NNL là tổng hợp những năng lực cả về thể lực và trí lực của nhóm người, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia. Độ tuổi lao động được qui định cụ thể ở mỗi nước có khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay, theo qui định của Bộ luật lao động, tuổi lao động của nam từ 15 đến 60 và của nữ từ 15 đến 55 tuổi. Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng, nguyên Viện trưởng Viện khoa học Lao động và xã hội, xem xét NNL dưới hai góc độ: năng lực xã hội và tính năng động xã hội, “ Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao động) của một quốc gia (một vùng lãnh thổ) có trong một thời kỳ nhất định (có thể tính cho 1 năm, 5 năm, 10 năm phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển). Tiềm năng đó bao hàm tổng hoà năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách của con người đáp ứng một cơ cấu do nền kinh tế – xã hội đòi hỏi (tức cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu). Toàn bộ tiềm năng đó hình thành năng lực xã hội của con người (năng lực xã hội nguồn nhân lực). Năng lực xã hội của nguồn nhân lực có được thông qua giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ và nó không ngừng được tăng cường, nâng cao trong quá trình sống và làm việc” [8, 161]. Ở góc độ thứ nhất, NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội. Xem xét NNL dưới dạng tiềm năng giúp định hướng phát triển NNL để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của NNL thông qua giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại xem xét NNL dưới dạng tiềm năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó, phải chuyển NNL sang trạng thái động, thành vốn nhân lực, tức là nâng cao tính năng động xã hội của con người thông qua các chính sách, thể chế và giải pháp giải phóng triệt để tiềm năng con người. Con người với tiềm năng vô tận, nếu được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến, được trả đúng giá trị lao động thì tiềm năng vô tận đó được khai thác, phát huy trở thành nguồn vốn vô cùng to lớn. Theo quan niệm của Tiến sĩ Nguyễn Thanh, NNL được hiểu là "Tổng thể sức dự trữ, những tiềm năng, những lực lượng thể hiện sức mạnh và sự tác động của con người trong việc cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội " [7, 70].
  • 14. 7 Như vậy khái niệm nguồn nhân lực (NNL) có thể được hiểu ngắn gọn như sau: - Theo nghĩa rộng: Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương đã được chuẩn bị ở mức độ nào đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của đất nước (hoặc một vùng, một địa phương cụ thể). Với cách tiếp cận này, NNL như một bộ phận cấu thành các nguồn lực của quốc gia như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính,... NNL được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng. Số lượng NNL được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng NNL. Các chỉ tiêu này có liên quan mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Chất lượng NNL được nghiên cứu trên các khía cạnh về sức khoẻ, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất,... - Theo nghĩa tương đối hẹp: Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lao động. - Theo nghĩa hẹp hơn: Nguồn nhân lực là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế quốc dân (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế), nghĩa là bao gồm những người trong độ tuổi nhất định nào đó, có khả năng lao động, thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp. Nguồn nhân lực của một tổ chức, một cơ quan quản lý nhà nước là hệ thống công chức bao gồm số lượng, chất lượng, tiềm năng hiện có và tiềm năng của đội ngũ công chức, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển tổ chức trong một thời kỳ nhất định. Tiềm năng đó bao hàm tổng hòa tiềm năng về thể lực, trí lực và tâm lực của công chức có thể đám ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức. 1.1.2. Các yếutố cấu thành nguồn nhân lực Nguồn nhân lực được cấu thành bởi hai mặt: số lượng và chất lượng. Về số lượng: Nguồn nhân lực phụ thuộc vào thời gian làm việc có thể có được của cá nhân và quy định độ tuổi lao động của mỗi quốc gia. Số lượng NNL đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT-XH. Nếu số lượng không tương xứng với sự phát triển (thừa hoặc thiếu) thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình CNH, HĐH. Nếu thừa sẽ dẫn đến thất nghiệp, tạo gánh nặng về mặt xã hội cho
  • 15. 8 nền kinh tế; nếu thiếu thì không có đủ lực lượng nhân lực cho quá trình CNH, HĐH và phát triển kinh tế đất nước. Về chất lượng: Nguồn nhân lực được biểu hiện ở thể lực, trí lực, tinh thần thái độ, động cơ, ý thức lao động, văn hoá lao động công nghiệp, phẩm chất tốt đẹp của người công dân đó là yêu nước, yêu CNXH. Trong ba mặt: thể lực, trí lực, tinh thần thì thể lực là nền tảng, cơ sở để phát triển trí lực, là phương thức để chuyển tải khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Ý thức tinh thần đạo đức tác phong là yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động chuyển hoá của trí lực thành thực tiễn. Trí tuệ là yếu tố có vai trò quan trọng hàng đầu của NNL bởi nó có con người mới có thể nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng tiến bộ khoa học vào quá trình hoạt động sản xuất và cải biến xã hội. NNL có nội hàm rộng bao gồm các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo, truyền thống lịch sử và cả nền văn hoá. Do vậy, có thể cụ thể hoá các yếu tố cấu thành NNL theo các nhóm sau đây: Nhóm thứnhất-theo từng giácđộ, nguồnnhân lựccó thểphânthành: - Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư bao gồm toàn bộ những người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng và nhu cầu lao động không kể đến trạng thái có làm việc hay không làm việc. Bộ phận nguồn nhân lực này được gọi là nguồn lao động hay dân số hoạt động. Như vậy có một số người được tính vào nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn lao động. Đó là những người trong độ tuổi lao động không có việc làm nhưng không có nhu cầu làm việc. - Nguồn nhân lực tham gia làm việc trong thị trường lao động có giao kết hợp đồng lao động, bộ phận này của nguồn lao động được gọi là lực lượng lao động, hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế. - Nguồn nhân lực dự trữ bao gồm những người trong độ tuổi lao động có nhu cầu nhưng chưa tham gia làm việc, không có giao kết hợp đồng lao động. Đó là những người làm nội trợ, thất nghiệp,... Như vậy, số lượng nguồn nhân lực được xác định dựa trên qui mô dân số, cơ cấu tuổi, giới tính và sự phân bố theo khu vực và vùng lãnh thổ của dân số. Riêng đối với nguồn lao động thì số lượng còn phụ thuộc nhiều yếu tố có tính chất xã hội khác như:
  • 16. 9 - Trình độ phát triển của giáo dục- đào tạo: Nếu các cá nhân có nhiều điều kiện để học tập họ sẽ ở lại học tập lâu hơn và trì hoãn thời gian tham gia vào thị trường lao động. Đây là sự đánh đổi giữa số lượng và chất lượng của nguồn lao động. - Mức sinh đẻ quyết định số người tham gia vào nguồn lao động của phụ nữ: Khi mức sinh đẻ thấp thì tỷ lệ phụ nữ tham gia vào nguồn lao động cao hơn. - Trình độ xã hội hóa các hoạt động dịch vụ phục vụ đời sống và sự phát triển kinh tế-xã hội: Dịch vụ nuôi dạy trẻ, nội trợ gia đình được xã hội hóa cao và cơ hội việc làm dễ dàng hơn thì phụ nữ sẽ tham gia vào thị trường lao động và làm các hoạt động xã hội nhiều hơn. - Mức và nguồn thu nhập: Khi có nguồn thu nhập khác bảo đảm thỏa mãn mọi nhu cầu, các cá nhân này sẽ không có nhu cầu làm việc và do đó không tham gia vào nguồn lao động. - Di dân và nhập cư: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sự di dân và nhập cư cũng là nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động, tuy chiếm tỷ trọng không lớn nhưng đây là một nguồn lao động đặc biệt trên thị trường, có ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế-xã hội. Độ tuổi người lao động là giới hạn về những điều kiện cơ thể, tâm sinh lý xã hội mà con người tham gia vào quá trình lao động. Giới hạn độ tuổi lao động được qui định tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của từng nước và trong từng thời kỳ. Tại Điều 6 và Điều 145 của Bộ Luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam qui định độ tuổi lao động của nam từ 15 đến 60 và nữ là 15 đến 55 tuổi. Sự gia tăng dân số là cơ sở để hình thành và gia tăng số lượng nguồn nhân lực cũng như nguồn lao động. Nhưng nhịp độ tăng dân số chậm lại cũng không làm giảm ngay lập tức nhịp độ tăng nguồn nhân lực. Quan điểm dân số tối ưu cho rằng: “ Một quốc gia muốn nền kinh tế phát triển cân đối và tốc độ cao phải có qui mô, cơ cấu dân số thích hợp, phân bố hợp lý giữa các vùng”. Điều đó có nghĩa là: + Số lượng dân phù hợp với điều kiện thiên nhiên và trình độ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
  • 17. 10 + Đảm bảo một tỷ lệ cân đối giữa số người trong độ tuổi với số người quá tuổi và chưa đến tuổi lao động. Theo các nhà dân số học thế giới, một cơ cấu thích hợp đảm bảo cho dân số ổn định tương ứng là 60-64%, 10-12% và 26-28%. + Phân bố dân cư trên các vùng đảm bảo đủ nhân lực khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế – xã hội có hiệu quả. Có thể điều tiết phân bố dân cư thông qua chính sách dân số và các chính sáchkinh tế – xã hội. Trong điều kiện các nước chậm phát triển, nhìn chung số lượng nguồn nhân lực lớn không phải là một động lực cho sự phát triển vì rất hiếm những người lao động và quản lý lành nghề. Hơn thế nữa, tốc độ tăng dân số cao trong các nền kinh tế chậm phát triển thường làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn kinh tế xã hội sâu sắc, đó là: + Mâu thuẫn giữa tích lũy và tiêu dùng. Khái niệm tổng quát nhất phản ánh mối quan hệ giữa dân số và kinh tế là “đầu tư theo dân số”. Phần thu nhập quốc dân cần thiết theo qui ước dùng đảm bảo cho số người mới sinh ra có được mức sống trung bình của toàn xã hội ở thời điểm tính toán và để tạo ra các điều kiện cho thế hệ trẻ – những người bước vào tuổi lao động tham gia các hoạt động sản xuất xã hội. Mức đầu tư theo dân số mới chỉ là lượng tối thiểu cần thiết để duy trì các hoạt động của xã hội loài người trong một quốc gia ở mức bình thường vì nó chưa bao gồm phần thu nhập quốc dân dành để cải thiện đời sống và nâng cao trang bị cơ sở vật chất cho toàn xã hội. + Hạn chế khả năng nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu tiến bộ kỹ thuật - công nghệ và nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội nhằm phát triển toàn diện con người. Tỷ lệ sinh cao làm cho số trẻ em trong độ tuổi đến trường tăng nhanh trong khi chi phí cho giáo dục đào tạo không tăng tương xứng. Tính cơ động xã hội và lãnh thổ của dân số cũng thấp do trình độ học vấn hạn chế, tập quán, lối sống lạc hậu,... + Vấn đề tạo việc làm, giải quyết tình trạng thất nghiệp nhất là cho thanh niên gặp nhiều khó khăn. + Mạng lưới an sinh xã hội không đảm bảo. Những năm gần đây, quốc tế đưa ra khái niệm lưới an sinh xã hội (Social Safety Net) là hệ thống chính sách liên quan đến bảo đảm xã hội cho mọi người được hiểu rộng ra bao gồm cả chính sách việc làm và xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ điều kiện đặc thù, ở Việt Nam các chính sách an sinh xã hội bao gồm: việc làm, bảo hiểm xã hội, xóa đói
  • 18. 11 giảm nghèo, người có công, trợ giúp xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội. Với mức tăng dân số và nguồn nhân lực cao, ngân sách dành cho các chính sách xã hội và tạo việc làm trong các nước đang phát triển đã thấp về giá trị tuyệt đối lại càng trở nên thấp hơn không đáp ứng được yêu cầu. Nhóm thứ hai - thể lực: Thể lực của con người chịu ảnh hưởng của mức sống vật chất, sự chăm sóc sức khỏe và rèn luyện của từng cá nhân cụ thể. Một cơ thể khỏe mạnh, thích nghi với môi trường sống thì năng lượng do nó sinh ra sẽ đáp ứng yêu cầu của một hoạt động cụ thể nào đó. Thể lực có ý nghĩa quan trọng quyết định năng lực hoạt động của con người. Phải có thể lực con người mới có thể phát triển trí tuệ và quan hệ của mình trong xã hội. Sức khỏe là sự phát triển hài hòa của con người cả về thể chất và tinh thần. Sức khỏe cơ thể là sự cường tráng, năng lực lao động chân tay. Sức khỏe tinh thần là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, khả năng vận động của trí tuệ, biến tư duy thành hoạt động thực tiễn. Hiến chương của Tổ chức y tế thế giới đã nêu: “ Sức khỏe là một trạng thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh tật hay thương tật”. Sức khỏe vừa là mục đích, đồng thời nó cũng là điều kiện của sự phát triển nên yêu cầu bảo vệ và nâng cao sức khỏe con người là một đòi hỏi hết sức chính đáng mà xã hội phải đảm bảo. Nhóm thứ ba - trí lực: Trí lực được xác định bởi tri thức chung về khoa học, trình độ kiến thức chuyên môn, kỹ năng kinh nghiệm làm việc và khả năng tư duy xét đoán của mỗi con người. Trí lực thực tế là một hệ thống thông tin đã được xử lý và lưu giữ lại trong bộ nhớ của mỗi cá nhân con người, được thực hiện qua nhiều kênh khác nhau. Nó được hình thành và phát triển thông qua giáo dục đào tạo cũng như quá trình lao động sản xuất. Trình độ chuyên môn kỹ thuật là kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm đương chức vụ trong quản lý, kinh doanh và các hoạt động nghề nghiệp. Lao động chuyên môn kỹ thuật bao gồm những công nhân kỹ thuật (CNKT) từ bậc 3 trở lên (có hoặc không có bằng) cho tới những người có trình độ trên đại học. Họ được đào tạo trong các trường, lớp dưới các hình thức khác nhau và có bằng hoặc không có bằng (đối với CNKT không bằng) song nhờ kinh nghiệm thực tế trong sản xuất mà có trình độ tương đương từ bậc 3 trở lên. - Nhóm tứ tư - đạo đức, phẩm chất: là những đặc điểm quan trọng trong yếu tố xã hội của nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những tình cảm, tập quán phong cách, thói quen, quan niệm, truyền thống, các hình thái tư tưởng, đạo đức
  • 19. 12 và nghệ thuật,... gắn liền với truyền thống văn hóa. Một nền văn hóa với bản sắc riêng luôn là sức mạnh nội tại của một dân tộc. Kinh nghiệm thành công trong phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước NICs châu Á là tiếp thu kỹ thuật phương Tây trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị tốt đẹp của nền văn hóa dân tộc để đổi mới và phát triển. Trình độ văn hoá là khả năng về tri thức và kỹ năng để có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để duy trì cuộc sống. Trình độ văn hoá được cung cấp qua hệ thống giáo dục chính quy, không chính quy, qua quá trình học tập suốt đời của mỗi cá nhân. Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, là tiền đề phát triển của nhau. Muốn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải nâng cao cả ba mặt: thể lực, trí lực và đạo đức, phẩm chất. Tuy nhiên mỗi yếu tố trên lại liên quan đến một lĩnh vực rất rộng lớn. Thể lực và tình trạng sức khỏe gắn với dinh dưỡng, y tế và chăm sóc sức khỏe. Trí lực gắn với lĩnh vực giáo dục đào tạo, còn đạo đức phẩm chất chịu ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc, nền tảng văn hóa và thể chế chính trị,... Do vậy, để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thường xem xét trên ba mặt: sức khỏe, trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật, năng lực phẩm chất của người lao động. 1.2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.2.1. Các quan niệm về quản trị nguồn nhân lực. Khái niệm về quản lý nguồn nhân lực có thể được trình bày dưới các giác độ khác nhau [1,8]: Quản trị nhân lực bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hoá), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được mục tiêu của tổ chức. Đi sâu vào nội dung của quản trị nguồn nhân lực, người ta còn có thể hiểu quản trị nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức. Song dù ở giác độ nào thì quản trị nguồn nhân lực vẫn là tất cả các hoạt động của tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
  • 20. 13 Hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đặt ra cho quản lý rất nhiều vấn đề cần giải quyết bao gồm từ việc đối phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, những biến động không ngừng của thị trường lao động hay những thay đổi của pháp luật về lao động,… Tuy nhiên có thể tổng hợp các hoạt động chính của quản trị nhân lực theo các hoạt động sau: - Lập kế hoạch nguồn nhân lực: nghiên cứu các hoạt động dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực của doanh nghiệp và hoạch định các bước tiếp theo để tiến hành đáp ứng đủ số lượng, chất lượng lao động theo yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thiết kế và phân tích công việc: mô tả những nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc về công việc và mối quan hệ của nó đối với những công việc khác, các yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, những điều kiện làm việc cần thiết để hoàn thành nó. - Tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí lao động: nghiên cứu việc thu hút, sắp xếp, bố trí người lao độngvào các vị trí làm việc khác nhau trong doanhnghiệp. - Tạo động lực trong lao động: vạch rõ các yếu tố tạo động lực về phía nội tại người lao động cũng như phía tổ chức, xã hội và phương hướng tạo động lực cần quan tâm. - Đánh giá thực hiện công việc: đo lường mức độ thực hiện công việc làm cơ sở cho việc thuê mướn, sa thải, trả thù lao lao động cho người lao động và các chính sách nhân sự khác. - Đào tạo và phát triển: để đáp ứng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động. - Đãi ngộ và phúc lợi: có tác dụng thu hút các người tài giỏi về với doanh nghiệp, củng cố lòng trung thành của nhân viên và giảm tối đa số người rời bỏ doanh nghiệp. - Quan hệ lao động: nghiên cứu những vấn đề về quyền, quyền lợi nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. - Kỷ luật lao động và nội qui lao động: thủ tục giải quyết các bất bình có hiệu quả để bảo vệ người lao động cũng như các nguyên tắc, hình thức tiến hành kỷ luật đối với người lao động.
  • 21. 14 - An toàn vàsức khoẻ cho người lao động: xây dựng chương trình an toànđể loại trừ các tai nạn xảy ra và các chương trình sức khoẻ cho người lao động. - Tổ chức hệ thống chức năng quản trị nguồn nhân lực: xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận quản lý nguồn nhân lực. Các nội dung trên có mối quan hệ và tác động qua lại với nhau. Mỗi nội dung đòi hỏi những hình thức và phương pháp tiếp cận khoa học, linh hoạt. Tổng thể đó làm thành hệ thống, cơ chế bảo đảm mối quan hệ tác động qua lại giữa những người làm việc trong tổ chức, tạo nên các đòn bẩy, các kích thích phát triển tiềm năng sáng tạo của từng người, nối kết những cố gắng của từng người thành những cố gắng chung cho mục tiêu chất lượng và hiệu quả làm việc của tổ chức. Mỗi tổ chức đối xử với người lao động theo một cách riêng của mình tuỳ thuộc vào triết lý về quản trị nhân sự của bộ phận quản lý doanh nghiệp. Chúng ta có thể hiểu triết lý quản trị nguồn nhân lực là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cao cấp về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Từ đó mà tổ chức đề ra các biện pháp, chính sách về quản trị nguồn nhân lực và chính các biện pháp, chính sách đó sẽ có tác dụng nhất định tới hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Triết lý quản trị nhân lực trước hết phụ thuộc vào các quan niệm về các yếu tố conngười trong lao động sản xuất. Trên thế giới đã xuất hiện các trường phái quản lý con người trong các doanh nghiệp khác nhau. Mỗi trường phái đều có những ưu điểm và nhược điểm trong quan điểm, chính sách, biện pháp quản lý con người. So sánh đặc điểm của quản trị nhân lực ở một số quốc gia tiêu biểu cho thấy có sự khác nhau về một số phương diện (xem kết quả so sánh dưới). Tuy nhiên, có chỗ lại bổ sung cho nhau. Nếu nghiên cứu kỹ từng trường phái, ta đều có thể khai thác, sử dụng vào quản lý con người trong các doanh nghiệp ở Việt Nam. *. So sánh đặc điểm của quản trị nguồn nhân lực giữa Nhật và Mỹ [4]. Đặc điểm Nhật Mỹ - Tuyển dụng Suốt đời Ngắn hạn - Đào tạo Đa kỹ năng Chuyên môn hóa hẹp - Lương, thưởng Bình quân, theo thâm niên Kết quả thực hiện công việc - Ra quyết định Tập thể Cá nhân - Công đoàn Công đoàn xí nghiệp Nhiều tổ chức công đoàn
  • 22. 15 DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 51436 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562