30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng
1. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 1
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG
MÃ TÀI LIỆU: 80574
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
2. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, doanh nghiệp muốn xác định
được vị thế của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường, nắm rõ nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng để tác động đến phát triển sản xuất, cải tiến công tác kinh
doanh, nâng cao chất lượng nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Ngoài những yếu tố cơ bản đó thì vấn đề đào tạo lao động, chăm lo đến đời sống vật
chất và tinh thần của đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng
không kém. Bở vì được quan tâm, khích lệ tinh thần và nhận lương đúng hạn thì người
lao động sẽ có động lực để làm việc ngày càng tốt hơn.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành một
cách thường xuyên liên tục thì phải tái sản xuất sức lao động. Hay nói cách khác là
phải trả lương cho người lao động.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vì vậy, muốn đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh thì cần phải hạch toán một cách kịp thời và chính xác tiền lương
và các khoản trích theo lương. Công tác này giúp phản ánh đúng năng lực của từng
nhân viên trong doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức được trang bị ở nhà trường và
qua thực tế tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng, em đã chọn đề tài
“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương “ làm đề tài thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I : Cơ sở lý luận về Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Phần II : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
3. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 3
PHẦN I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao động được sử
dụng để bù đắp chi phí lao động của mình trong quá trình sản xuất sức lao động .
Tiền lương là thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức , ngoài ra họ còn được
hưởng chế độ trợ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc vì đau ốm , thai sản, tai nạn lao
động ,…và các khoản tiền lương thi đua , thưởng năng suất lao động.
2.Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động .Ngoài ra người lao động
còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền thưởng,tiền ăn
ca…Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm ,dịch
vụ do doanh nghiệp sản xuất ra.Tổ chức sử dụng lao động hợp lý , hạch toán tốt
laođộng,trên cơ sở đó tính đúng thù lao lao động , thanh toán kịp thời tiền lương và các
khoản liên quan từ đó kích thích người lao động quan tâm đến thời gian ,kết quả và
chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động , nâng cao năng suất lao động ,góp
phần tiết kiệm chi phí về lao động sống , hạ giá thành cho sản phẩm ,tăng lợi
nhuận ,tạo điều kiện nâng cao vật chất ,tinh thần cho người lao động
3.Nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi
của người lao động mà còn liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh , giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp liên quan tình hình chấp hành các chính sách chế độ của nhà
nước về lao động và tiền lương .Để có thể thực hiện tốt công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
+ Tổ chức ghi chép,phản ánh ,tổng hợp kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến
động về số lượng ,chất lượng lao động ,tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động.
4. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 4
+ Tính toán chính xác kịp thời đúng chính sách chế độ tiền lương,tiền thưởng ,trợ cấp
phải trả cho người lao động ,kiểm tra tình hình chấp hành chính sách chế độ về lao
động ,BHXH,BHYT,KPCĐ.
+Tính toán phân bổ chính xác ,đúng đối tượng các khoản tính vào sản xuất kinh doanh
hay thu nhập của đơn vị sử dụng lao động .
+Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị ,bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng
đắn ,đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về lao động , tiền lương.
+Lập các báo cáo về lao động tiền lương và góp phần quản lý ,khai thác tốt tiềm năng
lao động trong doanh nghiệp.
II. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG
1. Phân loại tiền lương
1.1 Phân theo tính chất lương
Tiền lương chính :Là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong thời gian thực
hành nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương phải trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo ( như : phụ cấp chức vụ , phụ cấp khu vực ..)
Tiền lương phụ : Là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian nghỉ theo chế độ được hưởng
như : đi nghỉ phép, đi học, nghỉ vì ngừng sản xuất.
1.2 Phân theo chức năng tiền lương
- Tiền lương gián tiếp
Người lao động được hưởng lương từ chính sản lượng sản phẩm do chính cá nhân
tạo ra (dựa trên định mức công việc của công ty để xác định lương )
- Tiền lương trực tiếp
Công ty trả lương dựa trên kết quả công việc và năng lực của từng cá nhân.
1.3 Phân theo đối tượng được trả lương
- Tiền lương sản xuất
- Tiền lương bán hàng
Năng lực và kết quả công việc được đo bằng kết quả kinh doanh đạt được trong kỳ
trả lương
- Tiền lương quản lý
5. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 5
Năng lực được đo bằng hệ số lương của cá nhân ( năng lực được đánh giá hằng
năm ) và kết quả công việc được đánh giá ,thể hiện bằng hệ số chi lương trong kỳ trả
lương.
1.4 Phân theo hình thức trả lương
- Tiền lương theo sản phẩm
Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra và theo đơn giá tiền lương
tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế :số lượng * đơn giá
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Áp dụng cho công nhân phục vụ sản xuất
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: trả trên cơ sở sản phẩm trực tiếp và căn cứ vào
mức độ hoàn thành định mức sx
2. Các phương pháp tính tiền lương
2.1Tính tiền lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian tính trên cơ sở tiền lương và thời gian làm việc thực tế
của người lao động và thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng
Tiền lương tính theo thời gian có thể được thực hiện theo tháng , ngày hoặc giờ làm
việc tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp
Công thức tính tiền lương theo thời gian
- Lương tháng: tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định
gồm tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp ( nếu có ). Lương tháng thường được
áp dụng trả lương nhân viên làm công tác quản lý hành chính , quản lý kinh tế
và các nhân viên thuộc các nghành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Tiền lương tháng= Mức lương * hệ số + tổng các khoản
cơ bản lương phụ cấp
- Lương ngày : được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV , tính
trả lương cho CNV trong những ngày hội họp, học tập , trả lương theo hợp đồng
Mức lương tháng
6. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 6
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng quy định
- Lương tuần : là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc và được xác định như sau:
Tiền lương tháng * 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
- Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho 1 ngày làm việc
- Tiền lương giờ : là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định như
sau
Tiền lương ngày
Tiền lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
Hình thức tiền lương tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho
người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chưa tính
đến một cách đầy đủ chất lượng lao động , do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn
bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất , chưa phát
huy hết khả năng sẳn có của người lao động
2.2. Tính tiền lương theo sản phẩm
Xây dựng được định mức lao động , đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm
, công viêc , kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm chặt chẻ.
Tiền lương tính theo sản phẩm bao gồm các hình thức
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp : hình thức lương theo sản phẩm là
tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng của sản phầm
hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Để tiến hành trả
lương theo sản phẩm cần phải xây dựng được định mức lao động , đơn giá lương hợp
lý trả cho từng loại sản phẩm , công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt , phải
kiểm tra , nghiệm thu sản phẩm chặt chẻ.
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp : là hình thức tiền lương trả cho
7. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 7
người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách , phẩm
chất và đơn giá lương sản phẩm. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ
biến để tính lương trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Tổng tiền lương phải trả = tổng tiền lương phải trả của bộ phận trực tiếp * tỉ lệ
lương gián tiếp
- Tiền lương khoán theo khối lượng công việc : tiền lương được trả theo khối
lượng công việc được hoàn thành. Thường áp dụng cho những công việc có tính đơn
giản như : sữa chữa , bốc dỡ vật tư, … hoặc những công việc không tách rời cụ thể
được .
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng , phạt : là hình thức tiền lương trả theo
sản phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu có thành tích tiết kiệm vật tư , tăng năng
suất lao động hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm… Ngược lại, nếu người lao động
làm lảng phí vật tư hoặc sản xuất ra sản phẩm kém chất lượng sẽ bị phạt lương
- Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến : Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ
lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp
dụng ở những khâu sản xuất quan trọng , cẩn thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất
hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến = (mức sản lượng * đơn giá lương sản
phẩm ) + (số sản phẩm vượt mức sản lượng * đơn giá lũy tiến )
- Tiền lương theo sản phẩm tập thể : là hình thức tiền lương trả cho cả tập thể
khi cùng thực hiện chung một khối lượng công việc
Tổng tiền lương của cả tập thể = khối lượng sản phẩm hoàn thành * đơn giá
lương
- Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương : ngoài tiền lương , BHXH ,
công nhân viên có thành tích trong sản xuất , trong công tác được hưởng khoản tiền
thưởng , việc tính toán tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện
hành.
8. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 8
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng , căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và hệ
số tiền thưởng để tính
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm , tiết kiệm vật tư , tăng năng
suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định
2.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt:
2.3.1. Trường hợp công nhân làm thêm giờ:
- Đối với lao động trả lương theo thời gian :
Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% hoặc 200% hoặc 300% * số giờ
làm thêm
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vàongày thường; mức 200% áp dụng đối với
giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các
ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định của Bộ Luật lao động. Nếu được bố
trí nghỉ bù những giờ làm thêm thỉ chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ
thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường; 100% nếu là ngày nghỉ
hàng tuần; 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định.
– Đối với DN trả lương theo sản phẩm:
Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương của
sp làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150 hoặc 200 hoặc 300%)
Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so
với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường; 200%
nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui
định.
2.3.2. Trường hợp làm việc vào ban đêm:
- Đối với lao động trả lương theo thời gian :
9. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 9
Nếu làm việc vào ban đêm:
Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương thực trả * 130% * Số giờ làm việc vào
ban đêm
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm :
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban đêm * 150%
hoặc 200% hoặc 300%
– Đối với DN trả lương theo sản phẩm:
Nếu làm việc vào ban đêm:
Tiền lương làm việc vào ban đêm = Số lượng sản phẩm công việc làm thêm * (Đơn
giá tiền lương của sp làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 130%)
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm :
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn
giá tiền lương làm thêm vào ban ngày * 130%) *150% hoặc 200 hoặc 300%
III. QUỸ TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH , BHYT , BHTN VÀ KPCĐ.
1.Quỹ BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ :
1.1. Quỹ BHXH (Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội )
Quỹ BHXH được hình thành nhằm mục đích trả lương cho công nhân viên khi ,nghỉ
hưu hoặc giúp đỡ cho công nhân viên trong các trường hợp ốm đau, tai nạn mất sức lao
động phải nghỉ việc .
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền lương
khoản thanh toán cho công nhân để tính vào chi phí SXKD và khấu trừ vào tiền lương
công nhân theo chế độ hiện hành hàng tháng DN tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ
lệ trích là 22% trên số tiền lương cấp bậc,chức vụ,hợp đồng ,hệ số bảo lưu, phụ cấp
chức vụ ,thâm niên, khu vực của công nhân viên trong tháng ,trong đó 16% tính vào
chi phí SXKD của các đối tượng sử dụng lao động ,6% trừ vào lương của người lao
động .
Số tiền thuộc quỹ BHXH được nộp lên cơ quan quản lý BHXH để chi trả cho các
trường hợp nghỉ hưu,nghỉ mất sức lao động…Các khoản chi cho người lao động khi
ốm đau ,thai sản được thanh toán theo chứng từ phát sinh thực tế.
10. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 10
1.2. Quỹ BHYT ( Quỹ Bảo Hiểm Y tế )
Nhằm xã hội hóa việc kham chữa bệnh ,người lao động được hưởng chế độ khám
chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí , thuốc men ,,khi ốm
đau .Điều kiện để người khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ BHYT.Thẻ
BHYT được mua từ tiền trích BHYT
Theo quy định hiện nay ,BHYT được tính theo tỷ lệ 4,5% trên số tiền lương cấp
bậc ,chức vụ, hợp đồng,hệ số bảo lưu,phụ cấp chức vụ,thâm niên, khu vực ,đắt đỏ của
công nhân viên trong tháng,trong đó 3% tính vào chi phí SXKD của các đối tượng sử
dụng lao động ,1,5% trừ vào lương của người lao động
Quỹ BHYT được nộp cho cơ quan BHYT dùng để tài trợ viện phí và tiền thuốc men
cho người lao động khi ốm đau phải vào bệnh viện.
2.3. KPCĐ ( Kinh Phí Công Đoàn)
KPCĐ được sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân viên trong
DN.Theo quy định , số KPCĐ trích được phải nộp lên cho cơ quan công đoàn cấp trên
1%,một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp(1%),DN phải nộp đầy đủ KPCĐ mỗi quý một lần vào tháng đầu quý cho tổ
chức công đoàn .
Theo chế độ hiện hành, DN trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% trên quỹ tiền lương, tiền công
phải trả cho người lao động và các khoản phụ cấp ( nếu có ) và tính hết vào chi phí
SXKD trong kỳ.
2.4. Quỹ BHTN ( Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp )
BHTN là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong
thời gian không có việc làm. Theo chế độ hiện hành quỹ này được hình thành từ 2
nguồn :
+ Người lao động hàng tháng có trách nhiệm đóng góp 1% theo tổng quỹ tiền lương
cấp bậc ,chức vụ từ thu nhập của mình.
Người sử dụng lao động hàng tháng có trách nhiệm đóng góp 1% theo tổng quỹ tiền
lương cấp bậc, chức vụ của những người tham gia BHTN tại đơn vị.
Toàn bộ số BHTN trích được doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ
IV. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ kế toán:
- Bảng chấm công
11. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 11
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành
- Bảng chi tiết tiền ăn ca và công tác phí
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ lương
2.Tài khoản sử dụng :
2.1. Tài khoản 334 – “Phải trả công nhân viên”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên trong DN bao gồm tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334:
Bên nợ TK 334 Bên có
- Các khoản tiền lương , tiền công, tiền - Các khoản tiền lương , tiền thưởng,
thưởng , BHXH và các khoản đã trả , BHXH, và các khoản phải trả, phải
đã chi ứng trước cho công nhân viên cho CNV
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của công nhân viên
- Số dư bên Nợ ( nếu có ) - Số dư bên Có :
Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải Phản ánh các khoản tiền lương ,
trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng tiền công, tiền thưởng, BHXH và
và các khoản khác cho CNV các khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên
2.2. Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản trích, khoản phải trả cho cơ quan pháp
luật, cho các tổ chức công đoàn, BHXH, BHYT
12. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 12
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338 liên quan đến hạch toán tiền lương và
các khoản trích theo lương
Bên nợ TK 338 Bên có
+ BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp + Trích BHXH, BHYT, và KPCĐ
cho cơ quan quản lý + BHXH và KPCĐ vượt chi được
+ Trợ cấp BHXH phải trả cho người cấp bù
lao động trong kỳ
+ KPCĐ đã ghi tại doanh nghiệp
Số dư bên Nợ ( nếu có ): Số dư bên Có :
Phản ánh số BHXH và KPCĐ Phản ánh BHXH, BHYT và KPCĐ
vượt chi chưa được cấp bù đã trích chưa nộp cho cơ quan quản
lý hoặc sổ quỹ để lại cho DN chưa
chi tiết
3.Phương pháp hạch toán :
3.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương :
14. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 14
(1) Tiền lương, tiền công, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp có tính chất như lương phải
trả CNV
(2) Tính BHXH trả thay lương cho NCV
(3) Tính tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng trả cán bộ CNV
(4) Thu hồi các khoản trả thừa cho CNV
(5) Trích BHXH, BHYT phần trừ vào cán bộ CNV
(6) Tạm ứng các khoản phải thu bồi thường vật chất, các khoản thu khác trừ vào lương
của CNV
(7) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp trừ vào lương
(8) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng tiền
(9) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng vật chất, sản phẩm hàng hóa
(9a) Phản ánh doanh thu
(9b) Phản ánh giá vốn
(10) Kết chuyển tiền lương của cán bộ CNV đi vắng chưa lĩnh
3.2. hạch toán các khoản trích theo lương :
TK 3382, 3383, 3384
TK 111, 112 TK 622, 627
(4) (1)
TK 334
TK 334
(5)
(2)
TK 111, 112
(3)
(1) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT phần DN chịu tính vào chi phí
(2) Trích BHXH, BHYT phần người lao động chịu trừ vào lương
(3) Được cấp KPCĐ, BHXH không đối ứng với tài khoản 338(4)
15. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 15
(4) Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
(5) Tính BHXH trả theo lương cho người lao động không đối ứng tài khoản 3386(2),
338(4)
3.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất :
Công nhân sản xuất sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng sản phẩm sản
xuất ra .Nếu số lượng công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho giá thành sản phẩm biến
động .Chính vì vậy ,trong trường hợp công nhân nghỉ phép nhiều giữa các kì không
đều nhau ,doanh nghiệp phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép để đảm bảo chi
phí tiền lương trong giá thành sản phẩm được hợp lý .
Tỷ lệ trích :
Căn cứ vào tổng số lượng nghỉ phép năm kế hoạch và tiền lương chính năm kế hoạch
của công nhân trực tiếp sản xuất ,kế toán thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất như sau
Tổng số tiền lương nghỉ phép năm kế hoach của CNTTSX
Tỷ lệ trích trước =
Tổng số tiền lương trong năm kế hoạch của CNTTSX
Số tiền trích trước trong kỳ =Tỷ lệ trích trước* Tổng số tiền phải trả CNTTSX trong kỳ
+ Tài khoản sử dụng :TK 335 – chi phí phải trả
Tk 335 phản ánh các khoản chi phí trích trước và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch
trích trước chi phí.
- Kết cấu và nội dung của tài khoản
Bên nợ :
Phản ánh các khoản chi phí phát sinh tính vào chi phí phải trả.
Phản ánh số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế
Bên có :
Phản ánh chi phí phải trả dự tính trước
Phản ánh số chênh lệch về chi phí thực tế lớn hơn số trích trước
Dư có: Phản ánh các khoản đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
nhưng thực tế chưa phát sinh
Phương pháp hạch toán:
+ Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất , ghi :
16. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 16
Nợ Tk 622
Có Tk 335
+ Cuối tháng tổng hợp tiền lương nghỉ phép thực phải trả cho công nhân sản xuất ,
ghi :
Nợ Tk 335
Có Tk 334
+ Khi có sự chênh lệch giữa số trích trước với số thực tế phải trả ,ghi :
- Nếu số trích trước nhỏ hơn thực tế phải trả thì trích bổ sung:
Nợ Tk 622
Có Tk 335
- Nếu số trích trước lớn hơn thực tế phải trả thì ghi giảm chi phí :
Nợ Tk 335
Có Tk 622
17. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 17
Phần II. Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
A. Khái quát chung về công ty
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty :
Theo xu hướng của thời đại mới ,tin học là ngành đang phát triển và không thể
thiếu trong hầu hết mọi lĩnh vực ,mọi ngành nghề .Tin học còn đóng vai trò
quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nhận thấy
tầm quan trọng và sự cần thiết của tin học mà công ty TNHH Công Nghệ Tin
Học Phương Tùng ra đời.
+ Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
+ Trụ sở chính : 40 Nguyễn Văn Linh, Tp Đà Nẵng
+ Điện thoại : 05113656666
+ Fax: 84-05113656666
+Email : ptcom@dng.vnn.vn
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009,2010
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009,2010
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010
Doanh thu thuần 55.056.125.063 63.582.722.834
Giá vốn hàng bán 52.251.811.359 60.011.182.525
Chi phí bán hàng 1.425.300.000 1.398.700.000
CP Quản lí DN 1.092.503.826 1.752.286.175
Thuế TNDN 71.627.471 105.138.533,8
Lợi nhuận sau thuế 214.882.413 315.415.601,3
2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh Nghiệp
2.1. Chức năng của công ty
18. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 18
Là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho ngành tin học nên
chức năng của công ty là cung cấp cho thị trường ĐÀ Nẵng và các thị trường lân cận
về các mặt hàng chủ yếu của công ty như : máy tính , thiết bị linh kiện máy tính , các
thiết bị máy tính văn phòng , các thiết bị máy tính đặc biệt như : máy tính tiền tự
động ,camera quan sát ,máy in hóa đơn ,thiết bị ngoại vi , các phần mềm ứng dụng và
quản lý
2.2 . Nhiệm vụ của Công Ty
+ Hoạch định tổ chức , lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang
lại mức doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận
+ Bảo toàn và phát triển vốn ,nâng cao thu nhập ,phát triển đời sống cũng như năng
lực cho nhân viên.
+ Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, lợi nhuận ,mức tiêu thụ hàng
hóa ,đảm bảo thương hiệu đã cạch ra,góp phần vào các mục tiêu kinh tế xã hội
+Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định của nhà nước như : chế độ
chính sách ,chế độ tiền lương , thời gian làm việc ,chế độ bảo hiểm –bảo hộ lao động .
+ Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh , hoàn thành nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước.
+Mở rộng nguồn bán hàng trên thị trường ,tăng số lượng hàng bán ra ,làm tốt công
tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh hàng nội địa làm trung tâm ,kinh doanh xuất nhập
khẩu làm mũi nhọn.Đồng thời củng cố lại cơ cấu công ty cho phù hợp và trên cơ sở đó
khai thác triệt để thế mạnh của công ty.
+ Quy hoạch và tổ chức đội ngũ cán bộ nhân viên kế cận và thường xuyên bồi dưỡng
nghiệp vụ ,nâng cao năng lực , chăm lo đời sống vật chất tinh thần,duy trì nề nếp văn
hóa doanh nghiệp.
II.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Phương Tùng chuyên kinh doanh các mặt hàng như : các loại máy vi tính ,
laptop,notebook,các loại linh kiện thay thế…Với các mặt hàng như trên ,hiện nay công
ty đã trở thành đối tác của các hãng thiết bị nổi tiếng như :
IBM,SAMSUNG,LG,HP,INTEL…
Ngoài ra , công ty còn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng :lắp ráp và phân phối máy
tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng , xây dựng mạng máy tính cho cơ
quan ,doanh nghiệp , trường học…Lập trình ứng dụng phần mềm về quản lý bán
19. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 19
hàng ,quản lý chấm công,nhân sự,phần mềm kế toán ,dịch vụ bảo trì máy móc …cho
thuê các thiết bị chiếu projecter,overhead…
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2.2.
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.3. Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
Giám Đốc
Phó Giám
đốc Kinh
doanh - Tài
chính
Phó Giám đốc
điều hành
Trưởng
phòng KD
dự án
Trưởng
phòng bán
hàng
Trưởng
phòng kỹ
thuật
Trưởng
phòng
Bảo Hành
Trưởng
phòng Kế
toán
Nhân viên
phòng KD
Dự án
Nhân viên
phòng bán
hàng
Nhân viên
phòng kế
toán
Nhân viên
phòng bảo
hành
Nhân viên
phòng Kỹ
thuật
20. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 20
+ Giám đốc : Là người đứng đầu của công ty ,quản lý ,điều hành mọi hoạt động của
công ty và là người đại diện quyền lợi ,trách nhiệm của công ty trước pháp luật.
+ Phó Giám Đốc kinh doanh tài chính : Quản lý việc nhập hàng hóa đầu vào , có
nhiệm vụ cân đối tài chính trong công ty , có quyền phân công công việc cho cấp dưới
và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc.
+ Phó Giám Đốc điều hành : Có nhiệm vụ kiểm tra ,đôn đốc các bộ phận làm việc ,
quản lý chung , có quyền kí các hợp đồng hoặc các khía cạnh phát sinh khi có sự ủy
quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
+ Chi nhánh trưởng : Là người đứng đầu chi nhánh ,chịu trách nhiệm điều hành quản
lý mọi hoạt động tổ chức kinh doanh tại chi nhánh .Chịu trách nhiệm trước giám đốc về
hoạt động tổ chức kinh doanh của chi nhánh mình quản lý.
+ Trưởng phòng kinh doanh dự án : Phụ trách chung quá trình kinh doanh của công
ty ,có nhiệm vụ cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả,làm các thủ tục hồ sơ của các
dự án và trình cho giám đốc duyệt.
+ Trưởng phòng bán hàng : Theo dõi và đôn đóc nhân viên cấp dưới của mình làm
tốt công việc bán hàng nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu mà giám đốc giao. Tư vấn cho
khách hàng có quyết định đúng đắn khi mua hàng của công ty.
+ Trưởng phòng kế toán : Hướng dẫn nhân viên thực hiện tốt công tác kế toán phát
sinh tại công ty.Kiểm tra các báo cáo tài chính , làm việc với cơ quan thuế và cơ quan
bảo hiểm
+ Trưởng phòng bảo hành : Phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới tiếp nhận
hàng hóa hư hỏng còn trong thời gian bảo hành và hàng hóa sữa chữa dịch vụ của
khách hàng hoặc kí thuật mang về công ty để xử lý.
+ Trưởng phòng kĩ thuật : Tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu ,phân công
nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới đáp ứng yêu cầu kĩ thuật cho khách hàng.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
21. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 21
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
3.2. Chứng năng , nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng :Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi công tác kế toán trong công ty ,
điều hành công tác kế toán trong phòng tài chính , trực tiếp phân công chỉ đạo đôn đốc
các nhân viên của mình hoàn thành công việc được giao kế. Đồng thời bảo quản , lưu
trữ tài liệu kế toán , tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực chuyên môn cho đội
ngũ cán bộ kế toán.
+ Kế toán tổng hợp :Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành
khi kế toán trưởng đi công tác , có nhiệm vụ hạch tổng hợp các số liệu tổng hợp do các
kế toán cung cấp. Xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết toán , đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn.
+ Kế toán công nợ mua bán hàng hóa :
- Công nợ mua hàng : Theo dõi tài khoản 331 , phản ánh và theo dõi đối tượng mua
hàng về tình hình công nợ và thanh toán cho nhà cung cấp về thời hạn trả và hình thức
trả theo hợp đồng kinh tế.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
mua bán
hàng hóa
Kế toán
kho
Kế toán
ngân hàng
và tiền mặt
Thủ quỹ
22. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 22
- Công nợ bán hàng :Theo dõi tài khoản 131 ,phản ánh và theo dõi đối tượng mua
hàng về tình hình thanh toán của người mua , theo dõi thời hạn thanh toán của người
mua,Giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm dụng để tránh rủi ro trong kinh
doanh.
+ Kế toán kho : Theo dõi tình hình nhập kho như : Xuất , nhập , tồn từng loại
hàng hóa ,lập báo cáo liên quan đến kho hàng
+ Kế toán ngân hàng và tiền mặt
- Kế toán ngân hàng : Theo dõi chặt chẽ số dư tiền gửi hàng ngày tại ngân hàng
- Kế toán tiền mặt : Theo dõi TK 111,phản ánh tình hình thu chi tiền mặt theo
chứng từ hợp lệ ,Phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có của quỹ ,thường xuyên đối
chiếu tiền mặt với thủ quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu.
+ Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm trực tiếp về quỹ tiền mặt tại công ty .Phụ trách các
khoản chi theo chứng từ hợp lệ ,theo dõi và phản ánh tình hình thu chi và sổ
quỹ.Thường xuyên so sánh đối chiếu những sổ sách kế toán có liên quan kiểm kê tồn
quỹ cuối ngày.
23. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 23
4. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
24. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 24
B. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng
I. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học
Phương Tùng
1. Phân loại lao động trong công ty .
Công ty Công Nghệ Tin Học Phương Tùng là công ty thuộc quy mô hoạt động vừa và
nhỏ nên nguồn lao động của công ty được phân loại như sau :
+ Đối với công nhân viên lao động trực tiếp có 50 người ,trong đó :10 nhân viên có
trình độ Đại Học ,10 nhân viên có trình độ Cao Đẳng, còn lại nhân viên có trình độ
trung phổ thông trở lên.Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong nhiều năm công
tác nên trong những năm qua công ty luôn hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra và ngày
càng có uy tín trên thị trường.
+ Cán bộ công nhân viên quản lí nghiệp vụ :Khối vă phòng gồm có 1 Giám Đốc , 2
Phó Giám Đốc, 1 Kế Toán Trưởng và 39 nhân viên thuộc các phòng ban.Ở bộ phận
này hầu hêt các nhân viên đều có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên,có kinh
nghiệm làm việc lâu năm nên khối lượng công việc được giải quyết nhanh chóng ,đúng
nghiệp vụ,
+ Nhân viên khác : Gồm có 5 người :Lái xe , nhà bếp , bảo vệ
Có thể lao động chính là điều kiện đầu tiên ,là yếu tố có tính chất quyết định đến kết
quả kinh doanh của công ty.Chính vì vậy mà công ty luôn coi trọng yếu tố này.Trong
những năm qua công ty đã cử nhiều cán bộ,nhân viên đi đào tạo để nâng cao tay
nghề,nâng cao kiến thức lãnh đạovà quản lý doanh nghiệp.Đồng thời có chính sách
tuyển dụng hợp lý để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm đạt lợi nhuận.
2.Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính
Hàng tháng công ty dựa vào bảng chấm công và bảng định mức tiền lương để thanh
toán tiền lương cho nhân viên.
Thực hiện định mức lao động là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạch
toán lao động ,là kiểm tra quan sát việc thực hiện định mức và thực hiện định mức đó
trong thực tế kinh doanh.Sử dụng hợp lý sức lao động mới cho biết chính xác số lượng
nhân viên cần có thể thực hiện công việc từng bộ phận ,từng phòng ban.Công ty không
thể xác định số lượng nhân viên cũng như ngành nghề để bố trí kinh doanh nếu không
25. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 25
có định mức .Đinh mức lao động là cơ sở để hạch toán một cách chính xác kết quả của
từng bộ phận kinh doanh và cũng là cơ sở xác định để trả lương cho người lao động
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản đó là hình thức
trả lương theo thời gian làm việc của nhân viên.
Công thức tính lương được xác định như sau :
Mức lương tháng =( Định mức lương * Hệ số kinh doanh) +Phụ cấp
Lương làm thêm giờ = số công làm thêm *2(1 công thời gian)
Trong đó Mức lương tháng
1 công thời gian =
26
II. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- .Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị hoàn ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Danh sách đăng kí định mức tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Bảng tính BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
2. Phương pháp hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền
lương cho từng đối tượng. Sau đó, các bộ phận kế toán trình lên cho kế toán trưởng
duyệt rồi lập phiếu chi trả cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và các bộ phận phân
bổ cho từng đối tượng cụ thể.
Từ bảng phân bổ kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương và các bảng thanh toán lương,
các bảng trích BHXH, BHYT và các phiếu bảo hiểm để lên sổ tổng hợp. Sau đó trình
lên kế toán trưởng xét duyệt và ghi vào sổ sách kế toán thống kê ghi vào các bảng kê
ghi có, từ đó làm cơ sở để kế toán lên sổ cái.
26. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 26
3 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách
3.1. Tiền lương
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công kèm theo phiếu nghỉ
hưởng BHXH để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên trong tháng.
Kế toán tiền lương, kế toán trưởng ký duyệt rồi cùng các chứng từ có liên quan được
chuyển sang cho trưởng ban BHXH kiểm tra ký duyệt. Cuối cùng, bảng thanh toán
BHXH được chuyển đến cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi trả tiền cho cán bộ công
nhân viên. Sau đó được dùng để ghi sổ đính kèm với phiếu chi trong TK 111.
Người chấm công Bảng chấm công Phụ trách bộ phận
Kế toán trưởng
duyệt
Bảng thanh toán
lương
Phòng kế toán
Sổ quỹ tiền mặt
Hạch
Toán
vào
27. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 27
Đơn vị :Cty CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số :01-LĐTL
Bộ phận : KẾ TOÁN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ Tài Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2010
stt Họ Và Tên Cấp bậc lương hoặc
cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 ... 31
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số
công
làm
ngoài
giờ
Tổng
công
trong
tháng
Số công hưởng BHXH
A B C 1 2 3 4 ... 31 32 33 34 35
1
2
3
4
...
Nguyễn Thị Hồng
Châu
Trần Ngọc Thảo
Nguyễn Thị Dung
Hồ Thị Tố Nga
KTT
NV Kế toán
NV kế toán
NV kế toán
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
O
X
X
X
X
X
26
26
25
26
...
2
1
0
0
...
28
27
25
26
Cộng :
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký , họ tên ) (Ký ,họ tên) (Ký , họ tên)
28. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 28
Ký hiệu chấm công :
- Làm lương sản phẩm :K
- Làm lương thời gian :X
- Ốm, điều dưỡng : O
- Thai sản : TS
- Nghỉ không lương :Ro
- Ngừng việc : N
- LĐ nghĩa vụ :LĐ
Nếu người lao động đề nghị được tạm ứng theo mức quy định thì người lao động lập
giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu sau :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi : - Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Bộ phận tài chính kế toán
Tôi tên là : Đăng Văn Thịnh
Bộ phận công tác : Kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1000.000đ
Bằng chứ : Một triệu đồng chẵn
Lý do : Tạm ứng lương
Duyệt tạm ứng số tiền
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
29. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 29
Nếu giấy đề nghị được duyệt, kế toán lập phiếu chi
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT
PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số phiếu :PCHI-12/234
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 12 năm 2010 TK Nợ : 141
Tk Có : 111
Tên đối tượng : Đặng Văn Thịnh
Địa chỉ : Nội bộ
Diễn giải : Ứng lương tháng 12/2010
Số tiền : 1000.000đ
Ngày 21 tháng 12 năm
2010
Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu chi : Được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập
phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ, thủ
quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi
+ Liên 1 : Được lưu trên máy
+ Liên 2 : Thủ quỹ dùng để ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán cùng
với chứng từ gốc để vào sổ kế toán
Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng để công ty làm thủ tục hoàn ứng.
Người nhận tạm ứng liệt kê tất cả các khoản đã chi để kế toán làm căn cứ thanh toán số
tiền tạm ứng và kế toán ghi vào sổ kế toán.
30. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 30
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN ỨNG
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kính gửi : - Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương
Tùng
- Phòng Kế Toán Tài chính
Tôi tên là : Đặng Văn Thịnh
Bộ phận công tác : Kinh doanh
Phần I : Đề nghị hoàn ứng theo nội dung sau đây :
Tạm ứng lương với số tiền : 1000.000đ
Bằng chữ : Một triệu đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Phụ trách bộ phận Người đề nghị hoàn ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phần II : Phần ghi của kế toán thanh toán
Hạch toán ngày 03 tháng 1 năm 2011
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 1 năm 2011
Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
31. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 31
DANH SÁCH ĐĂNG KÍ ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
Mã số thuế : 04400128798
Stt Họ và Tên Chức danh
Nghề nghiệp
Hệ
số
KD
Tiền lương phụ cấp Tổng lương
có hệ số
kinh doanh
Tiền
lương cơ
bản
Phụ cấp
TN
1 Nguyễn Minh
Hùng
Giám Đốc 3.75 3.500.000 500.000 15.000.000
2 Nguyễn Thị Tuyết P.Giám Đốc 3.1 3.000.000 300.000 10.230.000
3 Nguyễn Thị Hồng
Châu
KTT 1.85 1.936.000 300.000 4.412.108
4 Nguyễn Hữu
Phụng
TP kỹ thuật 2.5 1.232.000 300.000 4.066.923
5 Trương Hiển TBP Bảo
Hành
1.85 1.100.000 250.000 3.249.231
6 Phan Thị Tố Anh TBP Bán
Hàng
1.85 1.100.000 250.000 3.249.231
7 Nguyễn Thị Hồng
Lĩnh
TPB Kho 1.75 968.000 200.000 2.174.308
8 Trần Ngọc Vương Kỹ thuật 1.75 968.000 200.000 2.174.308
9 Trần Thị Thu
Thủy
Kế toán 1.75 968.000 200.000 2.174.308
10 Ngô Bích Duyên KT kho 1.75 968.000 200.000 2.174.308
11 Hồ Diễm Uyên NV Bán
hàng
1.75 968.000 200.000 2.257.231
12 Nguyễn Đăng
Hoàng
NV Kho
hàng
1.75 968.000 200.000 2.257.231
13 Đặng Văn Thịnh Lái Xe 1.75 968.000 200.000 2.174.308
14 Nguyễn Thị Thúy P Tài Chính 1.75 968.000 200.000 2.109.154
32. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 32
Vy
15 Lê Thị Thanh Hoa NV Kế Toán 1.75 968.000 200.000 2.174.308
16 Nguyễn Thanh
Vân
NV Bán
Hàng
1.75 968.000 200.000 2.654.038
17 Đặng Thái NV Bảo
hành
1.75 968.000 200.000 2.189.115
18 Huỳnh Xuân NV giao
Hàng
1.75 968.000 200.000 2.174.308
19 Phan Lục NV Kỹ thuật 1.75 968.000 200.000 2.174.308
... ... ... .. ... ... ...
Định mức tiền lương để báo cáo thuế hàng năm có dự toán định mức tiền lương phải
trả trong năm
33. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 33
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2010
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
Bộ phận : Kế Toán
Stt Họ Và Tên Hệ số
lương
Ngày
công
Tổng lương
tháng
Tổng thu
nhập thực
tế
Các khoản khấu trừ Còn lại
Tạm
ứng
BHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
1
2
3
4
...
Nguyễn Thị Hồng Châu
Trần Ngọc Thảo
Nguyễn Thị Dung
Hồ Thị Tố Nga
...
1.85
1.75
1.75
1.75
...
28
27
25
26
...
4.412.108
2.109.154
2.109.154
2.174.308
...
4.751.500
2.190.275
2.028.032
2.174.308
...
0
0
0
0
...
116.160
58.080
58.080
58.080
...
29.040
14.520
14.520
14.520
...
19.360
9.680
9.680
9.680
...
4.586.940
2.107.995
1.945.752
2.092.028
Cộng 62.560.235 99.866.300 0 5.345.000 1.336.250 890.832 57.988.153
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người Lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họtên)
34. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 34
Ví dụ : Tính lương cho Nguyễn Thị Hồng Châu :
Tổng lương tháng
Tổng thu nhập thực tế = x ngày công làm việc tt
26
4.412.108
= x 28 = 4.751.500 đ
26
Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
BHXH = 6% x Lương Cơ Bản
= 6% x 1.936.000 = 116.160(đồng)
BHYT = 1,5% x Lương Cơ Bản
= 1.5% x 1.936.000 = 29.040
BHTN = 1% Lương Cơ Bản
= 1% x 1.936.000 = 19.360
Số tiền lương thực lĩnh là :
Tổng thu nhập thực tế - Các khoản khấu trừ ( Tạm ứng + BHXH, BHYT, BHTN)
4.751.500 - (116.160 + 29.040 + 19.360 ) = 4.606.300 ( đồng )
35. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 35
- Phiếu chi :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT
PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số phiếu :PCHI-12/634
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 TkNợ : 334
Tk Có : 111
Tên đối tượng : Bộ phận kế toán
Địa chỉ : Nội bộ
Diễn giải : Thanh toán tiền lương tháng 12/2010
Số tiền : 57.988.153
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.2 Các khoản trích theo lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Mỗi lần nhân viên đến khám bệnh ở các bệnh viện hoặc cơ sở y tế, kể cả khám cho con.Nếu bác sĩ nhận thấy cần thiết
phải cho nghỉ để điều trị hoặc trong những trường hợp con ốm ( theo quy định độ tuổi của con ) thì lập phiếu này hoặc ghi
36. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 36
sổ ngày nghỉ vào y bạ của nhân viên để cơ quan y tế lập phiếu nghỉ hưởng BHXH. Sau khi cơ quan y tế xác nhận xong
nhân viên này phải báo cáo lên cơ quan và nộp giấy nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng phiếu này được đính kèm với bảng
chấm công và chuyển về phòng kế toán để tính BHXH.
Tên đơn vị : Bệnh viện Đa khoa -TP Đà Nẵng
Địa chỉ : Quang Trung
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và Tên : Nguyễn Hồng Lĩnh
Sinh năm : 1970
Đơn vị công tác : Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Lý do nghỉ : Thoái hóa cột sống ở thắt lưng
Số ngày nghỉ : 15 ngày
Thời gian : Từ ngày 10/12/2010 đến 25/12/2010
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2010
Xác nhận của đơn vị : Y Bác Sĩ
Số ngày thực nghỉ là 15 ngày (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Bảng tính BHXH
BẢNG TÍNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
37. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 37
Tháng 12 năm 2010
Stt Họ Và Tên Chức Vụ Số ngày
nghỉ
Lý do
nghỉ
Tỷ lệ trợ
cấp
Mức bảo
hiểm phải
trả
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
01 Nguyễn Đăng
Hoàng
Nv 07 ốm 75%
Lương Cơ
Bản
222.519
02 Nguyễn Hồng
Lĩnh
Nv 15 Thoái hóa
cột sống ở
thắt lưng
75%
Lương Cơ
Bản
437.884
Cộng 22 660.403
Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên)
- Công thức tính BHXH :
75% Lương Cơ Bản
Bảo Hiểm Xã Hội = x Số ngày nghỉ hưởng
26
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2010
38. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 38
Họ Và Tên Số Sổ BHXH Tiền Lương tính
hưởng BHXH
Số
ngày
nghỉ
Số tiền hưởng
BHXH
Nguyễn Đăng Hoàng
Nguyễn Hồng Lĩnh
0406013205
0313056702
1.102.000
1.102.000
07
15
222.519
437.884
Cộng 2.204.000 22 660.403
Kế Toán BHXH Trưởng Ban BHXH Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ : Cách tính khoản thanh toán BHXH của Nguyễn Hồng Lĩnh
75% x 1.102.000
BHXH = x 15 = 437.884 (đồng)
26
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Số Tổng quỹ BHXH, BHYT, BHTN KINH PH
39. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 39
Stt Họ Và Tên thán
g
trích
BH
XH,
BH
YT,
BH
TN,
KP
CĐ
lương trích
BHXH,
BHYT,
BHTN
ĐOÀ
BHXH
(22%)
BHYT
(4,5%)
BHTN
(2%)
TỔNG CỘNG
(28,5%)
Trích
vào Cp
(16%)
Trừ vào
lương
(6%)
Trích
vào Cp
(3%)
Trừ
lương
(1,5%)
Trích
vào
Cp
(1%)
Trừ
lương
(1%)
DN nộp
(20%)
NLĐ
nộp
(8,5%)
Cộng
Trích
vào
Cp
(1%)
T
lư
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
I.
Bộ phận kế
toán
1 25.023.000 4.003.68
0
1.501.38
0
750.69
0
375.345 250.23
0
250.23
0
5.004.600 2.126.95
5
7.131.5
55
250.2
30
25
1 Nguyễn Thị
Hồng Châu
1 1.936.000 309.760 116.160 58.080 29.040 19.360 19.360 387.200 164.560 551.76
0
19.36
0
19
2 Trần Ngọc
Thảo
1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.88
0
9.680 9.
3 Nguyễn Thị
Dung
1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.88
0
9.680 9.
4 Hồ Thị Tố Nga 1 968.000 154.880 58.080 29.040 14.520 9.680 9.680 193.600 82.280 275.88
0
9.680 9.
.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
V
.
Bộ phận nhân
sự
3.036.000 485.760 182.160 91.080 45.540 30.360 30.360 607.200 258.060 865.26
0
30.36
0
30
5
9.
Đinh Thị Thu
Soa
1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.42
0
10.12
0
10
6
0
Lại Thị Kim
Tuyến
1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.42
0
10.12
0
10
6
1
Nguyễn Thị Lệ
Thủy
1 1.012.000 161.920 60.720 30.360 15.180 10.120 10.120 202.400 86.020 288.42
0
10.12
0
10
Tổng cộng 61 84.728.000 13.401.6
00
5.025.60
0
2.541.8
40
1.270.9
20
837.60
0
837.60
0
16.781.04
0
7.134.12
0
23.915.
160
837.6
00
83
40. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 40
Đà Nẵng , ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hạch toán ban đầu có liên quan kế toán lập bảng kê ghi có từng tài khoản tương ứng.
41. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 41
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 334
Tháng 12 năm 2010 Số :01
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản
Số Ngày 642 338 641
C050-
12
31/12 Tiền lương
phải trả công
nhân viên
99.866.300 99.866.300
C051-
12
31/12 BHXH phải
trả cho Công
nhân viên
660.403 660.403
... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 160.976.846 99.866.300 750.053 60.360.493
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 338
Tháng 12 năm 2010 Số :02
42. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 42
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản
Số Ngày 642 334
C052-12 31/12 Trích nộp BHXH, BHYT
vào chi phí
17.618.640 17.618.640
C053-12 31/12 BHXH, BHYT trừ vào
lương
7.572.082 7.572.082
... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 47.581.687 39.256.325 8.325.362
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 111
Tháng 12 năm 2010 Số :03
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các tài khoản
43. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 43
Số Ngày 334 338
U049-12 31/12 Chi trả lương đợt 1 cho nhân
viên 1000.000
1000.000
C051-12 31/12 Thanh toán BHXH cho nhân
viên
660.403 660.403
C053-12 31/12 Thanh toán BHXH, BHYT
cho cơ quan quản lý
17.618.640 17.618.640
C055-12 31/12 Chi trả số tiền còn lại cho
nhân viên
57.988.153 57.988.153
77.267.196 59.648.556 17.618.640
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê số 03 ta có Chứng từ ghi sổ sau :
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
44. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 44
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2010
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0315 CTGS
Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài
khoản Số Tiền
Nợ Có
1 31/12 Chi trả lương cho nhân viên 334 111 59.648.556
2 31/12 Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản
lý
338 111 17.618.640
Tổng cộng 77.267.196
gười ghi sổ Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng kê ghi có số 02 , ta có chứng từ ghi sổ sau :
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0316 CTGS
45. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 45
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài
khoản Số Tiền
Nợ Có
1 31/12 BHXH, BHYT, BHTN trừ vào
lương
334 338 8.325.362
2 31/12 Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ vào chi phí
642 338 39.256.325
Tổng cộng 47.581.687
Người ghi sổ Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê ghi có số 01 , ta có chứng từ ghi sổ sau :
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 0317 CTGS
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
46. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 46
Stt Ngày Diễn giải Số hiệu tài
khoản Số Tiền
Nợ Có
1 31/12 Tiền lương phải trả cho công
nhân viên
642 334 99.866.300
2 31/12 BHXH phải trả cho công nhân
viên
334 338 750.053
.. ... ... ... ... ...
Tổng cộng 160.967.846
Người ghi sổ Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
47. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 47
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2010
Stt Chứng từ ghi sổ
Số Tiền
Ngày, tháng Số
1 31/12 0315 CTGS 77.267.196
2 31/12 0316 CTGS 47.581.687
3 31/12 0317 CTGS 160.967.846
Người ghi sổ Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
48. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 48
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào “sổ cái “
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
TÊN TÀI KHOẢN : PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
THÁNG 12/2010
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài
khoản đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
... ... ... ... ... ...
0315
CTGS
31/12 Chi trả lương cho nhân
viên
111 59.648.556
0317
CTGS
31/12 Tiền lương phải trả
công nhân viên
642 99.866.300
0317
CTGS
31/12 BHXH phải trả cho
công nhân viên
338 750.053
0316
CTGS
31/12 BHXH, BHYT trừ vào
lương
338 8.325.362
.. ... ... ... ...
49. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 49
Tổng số phát sinh
90.660.403
160.976.846
Số dư cuối kỳ 70.316.443
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338
TÊN TÀI KHOẢN : PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
THÁNG 12/2010
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 5.232.000
... ... ... ... ... ...
0317
CTGS
31/12 BHXH phải trả cho công
nhân viên
334 750.053
0316 31/12 Trích BHXH, BHYT vào chi 642 39.256.325
50. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 50
CTGS phí
0316
CTGS
31/12 BHXH, BHYT trừ vào lương 334 8.325.362
0315
CTGS
31/12 Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN, cho cơ quan quản lý
111 17.618.640
... ... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh 35.077.903 52.813.687
Số dư cuối kỳ 22.967.784
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
51. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 51
Phần III . MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIỀN LƯƠNG TAI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG
I.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty :
1. Nhận xét chung
Chúng ta đang sống ở thời đại cong nghệ tin học kỹ thuật cao của nên kinh tế toàn cầu ,thời đại mà các phương tiện
làm việc được trang bị bằng các thiết bị điện tử hiện đại.Đây là thời đại công khai kêu gọi tất cả các nhân viên,cán bộ từ
bỏ những tiện nghi quen thuộc,cũ và những hạn chế trước đây để chấp nhận làm việc trong môi trường mới với kỹ năng
tay nghề ,trình độ chuyên môn và lòng hiệt tình năng nổ làm việc.Với xu thể của thời đại ngày nay là phát triển ,mở rộng
quan hệ kinh tế quốc tế đang là một trong những vấn đề thời sự đối với hầu hết tất cả các nước.Do đó cần có phương diện
thông tin liên lạc và giao thông hiện đại dể rút ngắn khoảng cách giữ các nước , các khu vực , làm cho quá trình giao lưu ,
liên kết ,phân công và hợp tác quốc tế diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày một phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Nhận thấy công ty Phương Tùng đã đáp ứng được nhu cầu về công nghệ hiện đại củ xã hội
Đây chính là cơ sở để Công ty tồn tại và phát triển tốt và là lợi thế để Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương
Tùng quảng bá nhãn hiệu cũng như buôn bán, tiêu thụ các sản phẩm tin học của mình.
2.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương
Tùng
a. Ưu điểm :
- Công tác kế toán :
+Công ty thuộc quy mô vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán gọn nhẹ rất thuận lợi cho việc quản lý.
+ Có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao,vì vậy cung cấp thông tin về tình hình nhân
sự và kinh doanh của công ty đảm bảo độ chính xác và kịp thòi cho ban lãnh đạo.
+ Bên cạnh đó công ty còn áp dụng phần mềm kế toán , do đó việc thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương nói riêng được thực hiện một cách nhanh chóng kịp thời.Đây là điểm nổi bật của
phòng kế toán , giúp cho nhân viên kế toán theo dõi cá nghiệp vụ phát sinh một cách đày đủ chính xác , liên tục để từ đó
52. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 52
phát hiện những mặt tích cực ,những mặt yếu kém trong quá trình sản xuất kinh doanh,nhằm giúp công ty tìm ra những
biện pháp giải quyết đúng đắn,phương hướng hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Cách tính lương : Trên cơ sở lý thuyết đã học thì có rất nhiều cách tính lương như : tính lương theo thời gian , tính
lương theo sản phẩm trực tiếp và gián tiếp , tính lương theo sản phẩm có thưởng..
Đối với Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng tùy theo tình hình hoạt động kinh doanh của mình mà
Công ty áp dụng 2 phương pháp tính lương : tính lương theo thời gian và lương khoán sản phẩm , trong đó lương theo
thời gian là chủ yếu,còn lương khoán sản phẩm chỉ áp dụng cho từng công việc , từng bộ phận thời gian nhất định.
Cách tính lương này rất đơn giản ,dễ thực hiện và đảm bảo chính xác công bằng cho người lao động.
Ngoài lương ra người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng,BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.Lương
thưởng tháng 13 được trích từ quỹ lương trong năm bằng một tháng lương 500.000đ đến 1.000.000đ/1CBCNV có thời
gian công tác trên 1 năm.Đây là điểm nổi bật về chế độ tiền lương tại các doanh nghiệp tư nhân.Công ty TNHH Công
Nghệ Tin Học Phương Tùng là một Công ty điển hình về chế độ tiền lương theo quy định của nhà nước và trích lập đầy
đủ các khoản trích theo lương.Điều này có ý nghĩa to lớn ,đã động viên người lao động , khuyến khích họ phát huy tinh
thần dân chủ , thúc đảy họ hăng say lao động sáng tạo ,nâng cao năng suất lao động nhằm đưa lại lợi nhuận cao cho
Công ty.Công ty còn chú ý quan tâm đến chế độ tiền ăn giữa ca vào buổi trưa (10.000đ/người ) đối với bộ phân kinh
doanh ở lại trực bán hàng,trực những thông tin mà khách hàng liên lạc bất kỳ vào lúc nào.Thực tế đã làm tăng thêm tinh
thần lao động , góp phần tăng doanh số của Công ty lên.
- Về đội ngũ lao động :
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng đào tạo được đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề , trình độ
chuyên môn cao , kinh nghiệm thực tế và rất nhiệt tình làm việc ,được bố trí sắp xếp theo từng bộ phận phù hợp vơi sức
khỏe và chuyên môn của từng người. Cụ thể 90% cán bộ công nhân tốt nghiệp Đại Học.
- Chế độ bảo hộ lao động trong năm : Công ty rất chú ý thể hiện việc trang bị áo quần đồng phục cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty ,điều này đã tô vẻ thêm nhãn hiệu logo Phương Tùng.
b.Nhược điểm :
53. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 53
Song song với những ưu điểm nổi bật trên thì Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng vẫn còn những mặt tồn
tại cần giải quyết
Do công ty có chi nhánh ở xa nên việc cập nhập các chứng từ còn chậm,hơn nữa sự giám sát quản lí các văn phòng vẫn
còn buông lỏng.Do vậy các chứng từ về tiền lương , các khoản trích theo lương đôi khi chưa thật chính xác ,chưa thật hợp
lí.Vì vậy công ty cần phải đưa ra những chính sách thật đúng đắn ,chặt chẽ để công tác kế toán hoạt động có hiệu quả
hơn , chính xác hơn.
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty thực sự phát huy hết vai trò của nó là công cụ hữu
hiệu của công tác quản lí, để từ đó nâng cao mức sống cho người lao động và để công ty ngày một phát triển thì công ty
TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng nói chung và công tác kế toán nói riêng phải kích thích người lao động, làm
cho người lao động gắn bó với công việc. Vì tiền lương thực sự là thu nhập chính của họ nên vì thế mà ban giám đốc
công ty cần phải tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn nữa hình thức trả lương cho nhân viên, tạo ra môi trường làm việc
lành mạnh, đầy tính sáng tạo và nhiệt huyết trong công việc. Ngoài ra công ty nên thiết lập chính sách khen thưởng cụ thể
và rõ ràng, tạo nên một quy chế thưởng phạt rõ ràng chung cho toàn công ty.
54. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 54
KẾT LUẬN
Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường , tiền lương và các
khoản trích theo lương thực sự phải làm được chức năng là đòn bẩy kinh tế, phải trở thành động lực chính thúc đẩy tăng
năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hình thức trả lương đều có ưu nhược điểm riêng tùy từng ngành nghề, từng
doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất để đảm bảo nguyên tức phân phối theo lao động, tổng hòa giữa
các lợi ích :Nhà nước, Doanh nghiệp và người lao động.
Công tác hahj toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng góp rất lớn trong quản lí lao động tiền lương . Nếu ta
hạch toán, đủ, chính xác sẽ là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động ,phát huy tính sáng tạo, góp
phần hoàn thành kế hoạch được giao
Trong điều kiện hiện nay việc nâng cao chất lượng trong công tác trả lương theo thời gian là nhiệm vụ lâu dài của các
doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng nói riêng để ngày càng hoàn thiện, phù
hợp với công tác quản lí và hạch toán lao động.
Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi để phù hợp với tình hình kinh tế mới.Để
thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn
thiện công tác quản lí và xây dựng tiền lương.
Vì thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế đặc biệt là thời gian tiếp xúc làm việc thực tế ít nên không tránh khỏi những
sai sót và những biện pháp đưa ra chưa hoàn thiện. Kính mong được sự quan tâm chỉ đạo của các thầy cô cùng toàn thể
các anh chị trong công ty để bài viết em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Đoan Trang và các anh chị tron công ty TNHH
Công nghệ Tin Học Phương Tùng đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
55. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 55
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
PHẦN I :..........................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG................................................................................3
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG.......................................................................................................................3
1.Khái niệm ............................................................................................................3
2.Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................3
3.Nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .....................3
II. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG ....4
1. Phân loại tiền lương...........................................................................................4
1.1 Phân theo tính chất lương........................................................................4
1.2 Phân theo chức năng tiền lương..............................................................4
1.3 Phân theo đối tượng được trả lương........................................................4
1.4 Phân theo hình thức trả lương.................................................................5
2. Các phương pháp tính tiền lương ....................................................................5
2.1Tính tiền lương theo thời gian......................................................................5
2.2. Tính tiền lương theo sản phẩm ..................................................................6
2.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt:...................................8
2.3.1. Trường hợp công nhân làm thêm giờ:..............................................8
2.3.2. Trường hợp làm việc vào ban đêm: ..................................................8
III. QUỸ TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH , BHYT , BHTN VÀ KPCĐ. .................9
1.Quỹ BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ :...................................................................9
1.1. Quỹ BHXH (Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội )........................................................9
1.2. Quỹ BHYT ( Quỹ Bảo Hiểm Y tế )............................................................10
2.3. KPCĐ ( Kinh Phí Công Đoàn) .................................................................10
2.4. Quỹ BHTN ( Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp ).............................................10
IV. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:10
1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:.........................................................................10
56. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 56
2.Tài khoản sử dụng :..........................................................................................11
2.1. Tài khoản 334 – “Phải trả công nhân viên”............................................11
2.2. Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác”.............................................11
3.Phương pháp hạch toán :.................................................................................12
3.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương : .............................................................12
3.2. hạch toán các khoản trích theo lương :...................................................14
3.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất : 15
Phần II. Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Công Nghệ
Tin Học Phương Tùng .................................................................................................17
A. Khái quát chung về công ty................................................................................17
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................17
1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty : ...........................................17
2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh Nghiệp.................................................17
2.1. Chức năng của công ty .............................................................................17
2.2 . Nhiệm vụ của Công Ty.............................................................................18
II.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty.......................18
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ..............................................18
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .............................................................19
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..........................................................19
2.2. Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý..................................19
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .........................................20
3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ..............................................................................20
3.2. Chứng năng , nhiệm vụ của từng bộ phận............................................21
4. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ .........................................................23
B. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương
Tùng...............................................................................................................................24
I. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng 24
1. Phân loại lao động trong công ty . .............................................................24
2.Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính..................................24
II. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương...25
1.Chứng từ sử dụng.............................................................................................25
57. Chuyên đề tốt nghiệp gvhd: Nguyễn Thị Đoan Trang
SVTH: Đoàn Hương Sen – Lớp K14KCD1 Trang 57
2. Phương pháp hạch toán ..................................................................................25
3 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách........................................................26
3.1. Tiền lương .................................................................................................26
3.2 Các khoản trích theo lương......................................................................35
Phần III . MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIỀN LƯƠNG TAI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG 51
I.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty :....51
1. Nhận xét chung ................................................................................................51
2.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học
Phương Tùng........................................................................................................51
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 53
KẾT LUẬN...................................................................................................................54