Cách dùng thuốc Biseptol được chỉ định tốt nhất là vào sau khi đã ăn no để tránh kích ứng dạ dày. Ngoài ra, bệnh nhân cần tuân thủ những quy định khác sẽ được liệt kê cụ thể trong bài viết dưới đây.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-biseptol/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #thuốc_Biseptol, #Biseptol
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
1. [Chia Sẻ] Thuốc Biseptol : Công dụng, liều dùng & cách dùng
POSTED ON 28/08/2020 BY BÁC SĨ TRẦN NGỌC ANH
Thuốc Biseptol được sử dụng điều trị các bệnh về cường dương. Bạn cần biết giá thuốc
biseptol bao nhiêu? Bạn chưa biết biseptol bán ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế
nào? Cùng ThuocLP Vietnamese health tìm hiểu qua bài viết này.
TIN TỨC THUỐC, TIN TỨC NỔI BẬT
5 5 1/ ( bình chọn )
28
Th8
0
THUOCLP CHUYÊN TRANG SỨC KHỎE, THUỐC ĐẶC TRỊ
2. Nôi dung bài viết [ ẩn ]
1 Thuốc Biseptol là thuốc gì?
1.1 Công dụng của thuốc Biseptol
1.2 Thông tin thuốc Biseptol
2 Chỉ định sử dụng thuốc Biseptol
3 Chống chỉ định sử dụng thuốc Biseptol
4 Liều dùng Biseptol như thế nào?
5 Cách dùng thuốc Biseptol
6 Thận trong khi sử dụng thuốc Biseptol
7 Tác dụng phụ của thuốc Biseptol
8 Tương tác thuốc Biseptol
9 Cách bảo quản thuốc Biseptol
9.1 Xem thêm các bài viết liên quan:
Thuốc Biseptol là thuốc gì?
Biseptol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng
virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em với liều lượng khác
nhau. Thuốc Biseptol thường được dùng trong những đợt bùng phát bệnh lý truyền nhiễm tại
địa phương.
Công dụng của thuốc Biseptol
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ – 20 viên.
Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh.
Thành phần chính: Trimethoprim 80 mg, Sulfamethoxazol 400 mg.
Thông tin thuốc Biseptol
Việc sử dụng viên uống Biseptol được chỉ định cho các quá trình lây nhiễm khác nhau trong
cơ thể do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol, bao gồm:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên – viêm mũi (viêm niêm mạc mũi), viêm họng, viêm thanh
quản.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới – viêm phế quản, viêm phổi (bao gồm viêm phổi do
pneumocystis gây ra bởi pneumoniae carinii).
3. Bệnh lý của các cơ quan tai mũi họng – viêm xoang, viêm amidan và viêm tai giữa.
Nhiễm trùng hệ thống niệu sinh dục – viêm tuyến tiền liệt (viêm tuyến tiền liệt ở nam
giới), quá trình lây nhiễm bệnh lý ở phần phụ của tử cung ở phụ nữ, tổn thương thận, bàng
quang, niệu quản và niệu đạo.
Nhiễm trùng các cơ quan của đường tiêu hóa và đường tiêu hóa – viêm ruột (viêm ruột
non và ruột già), viêm dạ dày, viêm tụy (viêm tụy), quá trình nhiễm trùng ở gan và ống
mật.
Viên uống Biseptol cũng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đặc biệt hệ tiêu
hóa, đặc biệt là bệnh tả.
Một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Nó được sử dụng để điều trị viêm tủy xương (quá trình có mủ trong xương).
Chỉ định sử dụng thuốc Biseptol
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi e.coli, klebsiella spp., enterobacter spp.,
morganella morganii, proteus mirabilis and proteus vulgaris.
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi streptococcus pneumoniae and h. influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do shigella bacilli.
Viêm phổi do pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhận suy giẩm
miễn dịch (như AIDS).
Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi e.coli.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Biseptol
Người mẫn cảm với co-trimoxazol (sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim), sulfonamid
hoặc trimethoprim và các thành phần khác của thuốc.
Chuẩn đoán tổn thương nhu mô gan.
Suy thận nặng mà không giám sát được nông độ thuốc trong huyết tương.
Các bệnh lí nghiêm trọng của hệ tạo máu.
Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Người bệnh thiếu glucose -6-phosphat dehydrogenase
4. Liều dùng Biseptol như thế nào?
Liều dùng thuốc Biseptol còn dựa trên tình trạng sức khỏe của từng người bệnh và sự thích
ứng với việc điều trị.
Liều dùng thuốc cho người lớn:
Liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nên uống 100mg cách mỗi 12 giờ
hoặc dùng 200mg mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng dự phòng cho người bị viêm bàng quang: Nên uống 100mg trước khi đi ngủ
trong vòng từ 6 tuần đến 6 tháng.
Liều dùng cho người bị viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis carinii và bệnh
nhân nhiễm HIV: Nên dùng với liều lượng 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Biseptol được
khuyến cáo nên điều trị thay thế cho chứng viêm phổi mức nhẹ đến trung bình.
Liều dùng thuốc trimethoprim cho trẻ em:
Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi – 240mg 2 lần một ngày.
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi – 480 mg 2 lần một ngày.
Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi bạn nên cho trẻ uống 100mg cách mỗi 12 giờ hoặc 200mg mỗi
24 giờ trong vòng 10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không sử dụng Biseptol
Chú ý liều lượng của thuốc là khác nhau, nên còn tùy thuộc vào loại mầm bệnh và mức độ
nghiêm trọng của cơ thể. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết
định dùng thuốc này.
Cách dùng thuốc Biseptol
Thuốc Biseptol được sử dụng bằng đường uống là chính, thuốc không được sử dụng để tiêm
vào bắp thịt hoặc truyền tĩnh mạch. Mỗi dạng bào chế sẽ có cách dùng khác nhau, bạn đọc
cần lưu ý:
Thuốc dạng viên nén: Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước. Tuyệt đối không sử dụng thuốc
cùng với sữa, nước cam hay các loại nước ép khác. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng
để nhai hoặc ngậm.
5. Thuốc dạng siro: Người bệnh cần sử dụng dụng cụ đo đặc biệt được cung cấp kèm với mỗi
chai thuốc để đo lượng thuốc cho chính xác trước khi sử dụng. Sau mỗi lần sử dụng, cần làm
sạch dụng cụ đo bằng nước để có thể sử dụng vào các lần sau.
Thận trong khi sử dụng thuốc Biseptol
Viên nén Biseptol chỉ có thể được sử dụng sau khi có chỉ định của bác sĩ, đã được tiến hành
trên một nghiên cứu và tuyên bố chẩn đoán thích hợp, liên quan đến ứng dụng của họ, có
một vài hướng dẫn đặc biệt mà bạn nên chú ý:
Thận trọng ở bệnh nhân hen phế quản, dị ứng khác, suy gan cấp hoặc mãn tính và người
già.
Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid (thuốc lợi tiểu) vì làm tăng nguy cơ hạ
kali máu (giảm nồng độ ion kali trong máu) và chảy máu.
Không nên sử dụng đồng thời Biseptol với salicylate, rifampin, cyclosporine, warfarin.
Không thể kết hợp với rượu, vì có nguy cơ cao bị viêm gan độc hại.
Trong quá trình sử dụng thuốc, cần phải đảm bảo có đủ nước.
Với việc sử dụng lâu dài cần phải tiến hành theo dõi sức khỏe trong phòng thí nghiệm về
tình trạng chức năng của gan, thận và công thức máu huyết học.
Thuốc chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tất cả những thông tin về thuốc Biseptol vừa được chia sẻ trên chỉ mang tính chất tham
khảo. Mọi người tuyệt đối không được áp dụng theo hoàn toàn vì có thể gây nguy hiểm cho
sức khỏe. Trong mọi trường hợp hãy luôn luôn hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ của thuốc Biseptol
Dùng thuốc Biseptol có thể dẫn đến một số phản ứng tiêu cực và các tác dụng phụ bao gồm:
Một số trường hợp bị rối loạn tiêu hóa, viêm ruột do thiếu axit folic, người bệnh bị buồn
nôn, tiêu chảy, dị ứng da.
Viêm gan, viêm ứ mật, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn, phân lỏng.
Giảm bạch cầu với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Viêm tiết niệu, tiểu máu, viêm thận
Phản ứng dị ứng như phát ban da, nổi mề đay, phù mạch, bỏng da, sốc phản vệ.
6. Phản ứng đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, trầm cảm.
Một vài tác dụng phụ khác của thuốc không được liệt kê đầy đủ trên giấy hướng dẫn sử
dụng. Trong trường hợp các bạn dùng thuốc mà nhận thấy có dấu hiệu và triệu chứng của tác
dụng phụ thì nên ngừng thuốc và gặp bác sĩ để nghe lời khuyên.
Tương tác thuốc Biseptol
Ở người già khi kết hợp BISEPTOL với các thuốc lợi niệu, đặc biệt thiazid, có thể làm tăng
nguy cơ suy tủy. Biseptol có thể kéo dài tác dụng của thuốc chống đông máu. Và ức chế
chuyển hóa phenytoin; ở những bệnh nhân dùng đồng thời hai loại thuốc này, tác dụng
phenytoin kéo dài. Thuốc kéo dài tác dụng của methotrexate.
Cách bảo quản thuốc Biseptol
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Biseptol liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử
dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh
nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng.
Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định
bác sĩ chuyên môn.
Nguồn uy tín: ThuocLP Vietnamese health không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các
phương pháp điều trị y khoa.
Xem thêm các bài viết liên quan:
[Chia sẻ] Thuốc acetazolamid: Công dụng, liều dùng &…
[Chia sẻ] Thuốc Adagrin : Công dụng, liều dùng & cách dùng
BácSĩ Trần NgọcAnh
PGS.TS. Trần Ngọc Ánh hiện là Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Phó giáo sư chuyên ngành
Nội Tiêu hóa Trưởng Khoa Nội tổng hợp-u hóa của Trường Đại học Y Hà Nội. Bác sĩ tư
vấn tại ThuocLP Vietnamese health.
7. [Chia sẽ] Thuốc Ame u: Công dụng, liều dùng & cách dùng
This entry was posted in Tin tức thuốc, Tin tức nổi bật and tagged biseptol 200mg/40mg/5ml, biseptol 400mg/80mg, Biseptol
480, Biseptol 480mg giá bao nhiêu, Biseptol có dùng được cho phụ nữ cho con bú, Biseptol giá, Biseptol sdk, Biseptol siro,
Biseptol với phụ nữ có thai, Giá Biseptol 480, Giá thuốc Biseptol siro, Lưu ý khi sử dụng thuốc Biseptol, Thuốc Biseptol cho chó,
thuoclp, ThuocLP Vietnamese.
BÁC SĨ TRẦN NGỌC ANH
PGS.TS. Trần Ngọc Ánh hiện là Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Phó giáo sư chuyên ngành
Nội Tiêu hóa Trưởng Khoa Nội tổng hợp-u hóa của Trường Đại học Y Hà Nội. Bác sĩ tư
vấn tại ThuocLP Vietnamese health.
[Chia sẻ] Thuốc Biosubtyl : Công dụng, liều dùng &
cách dùng
[Chia Sẽ] Thuốc Brexin : Công dụng, liều dùng & cách
dùng
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
8. PHẢN HỒI
BÀI VIẾT MỚI
[Chia Sẻ] Thuốc Co dec: Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia Sẻ] Thuốc Citicolin : Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia Sẻ] Thuốc Cerebrolysin: Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia Sẻ] Thuốc Cefuroxim: Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẻ] Thuốc Cavinton: Công dụng, liều dùng & cách dùng
CHUYÊN MỤC
Augmentin
Bài thuốc hay
Cẩm Nang Sức Khỏe
Kiến Thức Ung Thư
Nexium
Thông Tin Bác Sĩ
Thuốc Ung Thư
Tin tức chung
Tin tức nổi bật
Tin tức thuốc
ung thư phổi
ung thư trục tràng
ung thư tuyến tiền liệt
ung thu vòm họng
ung thư vú
Tìm kiếm…
9. Giới thiệu
Liên hệ
Miễn trừ Trách Nhiệm
Chính Sách Bảo Mật
Chính Sách Đổi Trả
BÀI VIẾT HỮU ÍCH:
Thuốc Nexium 40mg Esomeprazole
Thuốc Smecta 3g Diosmectite
Thuốc Alpha Chymotrypsin
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN:
10. Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ ThuocLP. Chúng tôi nói không với
Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. ThuocLP cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức
khỏe có giá trị.
LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI:
Blog by Dr Tran Ngoc Anh is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike 4.0
International License
Email
GỬI ĐI
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. ( bản đồ hướng
dẫn )
Chi Nhánh: 143, 1 Tô Hiến Thành, Cư xá Bắc Hải, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. ( bản đồ
hướng dẫn )
Hoteline: 0933 049 874.
Email: tranngocanh@thuoclp.com
Website ThuocLP.com dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính
chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng
thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
(CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).