2. 1. Mô tả những thay đổi chính ở cơ quan sinh
dục khi có thai
2. Kể được những thay đổi về huyết học, tuần
hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, nội tiết,
thần kinh, cơ xương khớp
3. Trình bày những thay đổi về chuyển hóa khi
có thai và nội tiết trong thai kỳ
4. Hiểu được nỗi khổ của người phụ nữ mang
thai! (và cả niềm hạnh phúc của họ)
2
3. 1. Cơ quan sinh dục Thần kinh
2. Các hệ cơ quan khác Cơ xương khớp
Huyết học 3. Chuyển hóa
Tuần hoàn Trọng lượng cơ thể
Hô hấp Các chất đạm đường
béo
Tiêu hóa
Chuyển hóa Sắt
Tiết niệu
Nội tiết
3
5. Lớn dần theo tuổi thai
Khi thai lớn
Tử cung hơi lệch sang phải
Có thể đè lên các mạch máu lớn vùng bụng
Hình dạng thay đổi: quả lê cầu (tuần 12)
trứng
Xuất hiện các cơn co tử cung
5
7. Cổ tử cung:
Tím và mềm hơn
Được đóng kín bởi nút nhầy
nhớt hồng khi chuyển dạ
Đoạn dưới tử cung:
Từ eo tử cung, chỉ có 2 lớp cơ: dọc và vòng
Thành lập hoàn toàn khi vào chuyển dạ
7
8. Buồng trứng: không rụng trứng
Âm đạo: tăng tiết, mềm, có màu tím (dấu Chadwick)
Vú:
Những tuần đầu: hơi căng, đau lớn dần từ tháng thứ 2
Hệ thống Haller: tĩnh mạch dưới da
Núm vú: nhô cao, tăng sắc tố, quầng vú có các hạt mogonery
Da: đường nứt da, tăng sắc tố, bướu máu
8
9. Thể tích máu tăng
40 – 45%
Hb hơi tăng > 11g/dl
VS tăng nhẹ
Miễn dịch giảm, nhưng số lượng bạch cầu
tăng trong chuyển dạ và những giờ đầu sau
sanh
9
10. Thông số Bình thường Trong thai kỳ
Nhịp tim 60 - 100 Tăng 10 – 15 nhịp/phút
Thể tích nhát bóp 73,3 ± 9 ml Tăng 25 ml
Cung lượng tim 4,3 ± 0,9 l/ph Tăng 30 – 50%
Thể tích máu 5l Tăng 1 – 2,5 l
Huyết áp trung bình 86,4 ± 7,5 mmHg Không đổi
Nặng thêm bệnh tim sẵn có
10
11. Giảm trương lực cơ trơn
Trào ngược thực quản nóng rát, buồn
nôn, nôn
Túi mật sỏi mật, ứ mật
Táo bón do thời gian vận chuyển dài
Chèn ép do tử cung tăng kích thước
Dạ dày lên cao ăn ko tiêu
Ruột non và ruột già bị ép lại táo bón
Ruột thừa lên cao viêm ruột thừa/thai
kỳ khó chẩn đoán
Tăng áp lực ổ bụng trĩ
11
12. Hô hấp:
Cơ hành bị đẩy cao
Đôi khi có những cơn thở nhanh
Làm nặng thêm bệnh phổi sẵn có
Tiết niệu:
Niệu quản và bể thận hơi giãn
Ứ nước ở bàng quang tiểu không tự chủ, tăng
nguy cơ nhiễm trùng tiểu
Không có đạm và hồng cầu trong nước tiểu
Nếu có đường trong nước tiểu loại trừ đái tháo
đường thai kỳ
12
13. Tuyến yên
hơi tăng kích thước
Tăng tiết prolactin: gấp 10 lần ở thai đủ tháng
Tuyến giáp: tăng nồng độ hormon giáp
nặng hơn bệnh lý tuyến giáp sẵn có
13
15. Lưng ưỡn ra
trước
Đau lưng
Tê, yếu chi trên
15
16. Tăng 12,5 kg
3 tháng cuối:
Tăng nhanh 4 –
3 tháng giữa: 5 kg
Mỗi tuần 0,5
kg
3 tháng đầu ~ 6 kg
~ 1,5 kg
16
17. Đường:
Hạ đường huyết lúc đói
Tăng đường huyết và insulin sau ăn
Đạm:
Nhu cầu đạm tăng do: phì đại sợi cơ trơn, tăng kích thước tuyến
vú, tăng đạm trong máu, thai
Béo:
Tăng nồng độ các chất béo, tăng tích trữ mỡ đảm bảo năng
lượng cho mẹ và con khi bị đói
Sau sanh giảm, giảm nhanh nếu cho con bú
17
18. Nhu cầu sắt tăng cao: 1000 mg
300 mg tới thai và nhau + 200 mg mất qua các
đường bài tiết bình thường xảy ra cả khi
người mẹ bị thiếu sắt
dễ bị thiếu máu thiếu sắt
Sắt sẽ giảm ở 3 tháng giữa nếu không được bổ
sung sắt ngay cả khi người phụ nữ không có
thiếu máu trước đó cần bổ sung sắt
18
19. Hormon steroid: hoàng thể và nhau
Estrogen
Progesterone
Có vai trò quan trọng trong việc giữ thai
Hormon polypeptid: nhau
hCG
hPL
19
20. Có thai gây ra những thay đổi lớn ở cơ thể
người mẹ
Gây ra các triệu chứng khó chịu
Làm nặng thêm bệnh lý sẵn có
Thiếu máu thiếu sắt
20