SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Báo cáo tiền khả thi
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần JET (Nhật Bản)
Địa điểm: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc, Nghệ An
___ Tháng 09 năm 2018 ___
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Báo cáo tiền khả thi)
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN JET
NHẬT BẢN
Chủ tịch
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
SHINICHI SHIMOSE NGUYỄN VĂN MAI
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 10
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 11
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 12
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 12
V.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 12
V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 13
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 14
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 14
I.1. Vị trí địa lý............................................................................................ 14
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 17
II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 19
II.1.Thực trạng lượng rác thải ...................................................................... 19
II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án. ...................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 21
III.1. Địa điểm xây dựng:............................................................................ 21
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 23
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 23
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 23
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 23
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................... 25
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 25
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 25
II.1. Quy hoạch xây dựng............................................................................ 25
II.2. Sơ lược về công nghệ .......................................................................... 26
II.2. Ưu điểm của việc sử dụng công nghệ ERS của dự án ........................ 28
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 33
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 33
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 33
II.1. Danh mục dự kiến xây dựng và thiết bị cốt lõi ................................... 33
II.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. ............................................. 34
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 35
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 35
CHƯƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 37
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 37
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 39
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 40
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 40
II.2. Tác động tới môi trường...................................................................... 43
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 44
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 47
I. Tổng vốn dự kiến đầu tư và nguồn vốn của dự án. ......................................... 47
II. Nhu cầu dự kiến thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.................... 50
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 56
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 56
III.2. Phương án vay.................................................................................... 57
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 58
KẾT LUẬN......................................................................................................... 60
I. Kết luận............................................................................................................ 60
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 60
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 61
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 61
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 69
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 79
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 83
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 85
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 86
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 89
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 90
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CP JET (Nhật Bản)
 Giấy chứng nhận đăng ký: 0110-01-096217
 Đại diện pháp luật: Ông Motoomi Nazuka Chức vụ:Tổng giám đốc
 Điện thoại:+81-3-5213-4395 Fax: +81-3-3262-4572
 Địa chỉ: 19 Ichibancho, Chiyoda-ku, Tokyo, Japan.
Ngành nghề kinh doanh :
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh thiết bị và sản phẩm vệ sinh môi trường
- Tu bổ, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định cơ sở thiết bị vệ sinh môi trường
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý chất
hữu cơ.
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý bột thịt
xương.
- Kinh doanh, cho thuê, và quản lý máy móc thiết bị xử lý chất thải.
- Kinh doanh, cho thuê, và quản lý thiết bị hóa dầu.
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh các mặt hàng phân bón, thức ăn chăn nuôi, sản
phẩm tái chế sau xử lý chất hữu cơ và chất thải.
- Nuôi cấy và kinh doanh vi sinh vật.
- Sản xuất và kinh doanh phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Nghiệp vụ tư vấn về môi trường.
- Nghiệp vụ tư vấn về dự án xử lý chất thải.
- Nghiệp vụ tư vấn về sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- Nghiệp vụ tư vấn về phát điện và khai thác điện sinh khối, năng lượng tự nhiên.
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh thủy sản và nông sản.
- Phát triển, chế biến, xuất nhập khẩu và kinh doanh nông sản, súc sản, thủy sản,
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
bột canh.
- Thiết kế, chế bản, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy móc
thiết bị điện và điện tử.
- Kinh doanh cho thuê và quản lý máy móc tự động hóa điện tử.
- Thực hiện các dự án phát điện dùng năng lượng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu
sinh khối v.v.
- Chế tạo và kinh doanh công cụ sức khỏe, thực phẩm cho sức khỏe.
- Mọi nghiệp vụ đi kèm hoặc liên quan đến các mục trên.
Một số dự án xử lý môi trường bằng công nghệ ERS, mà công ty đã thực hiện
qua các năm tại Nhật Bản & các nước:
Năm
Bắt
Đầu
Địa Điểm /
Tên Dự Án
Quốc Gia
Thiết
Bị
Công
Suất
Mục Đích
Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản
1997
Khoa nông
nghiệp Trường
đại học quốc
gia
Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
lên men
Công trình
của nông trại
trực thuo
1999 Nông trường D Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
từ bã mía
2000 Hợp tác xã J Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Xử lý rác
tươi, sản xuất
phân hữu cơ
lên men
Doanh
nghiệp chế
biến
2000
Liên minh
HTX Chinacho
Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Xử lý rác
tươi, sản xuất
phân hữu cơ
vi sinh
Dự án nguồn
ngân sách hộ
trợ công nghệ
bảo toàn
mưôi trường
2000
Thị xã
Sumiyoshicho
Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Xử lý chất
thải chăn
nuôi bò
Dự án nguồn
ngân sách hộ
trợ công nghệ
bảo toàn môi
trường
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
Năm
Bắt
Đầu
Địa Điểm /
Tên Dự Án
Quốc Gia
Thiết
Bị
Công
Suất
Mục Đích
Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản
2000
Bộ Nông Lâm
Thủy sản,
Tổng cục lưu
thông thực
phẩm
Nhật Bản ERS-2 4t/ngày
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
lên men phế
thải thực
phẩm
Nguồn vốn
hỗ trợ phát
triển công
nghệ cấp tốc
cho khởi
nghiệp và tái
thiết ngành
thực phẩm
2003
Tỉnh Nagasaki,
Agriland
Nhật Bản ERS-4
15t/ngày
×2 máy
Xử lý chất
thải chăn
nuôi lợn
Tỉnh
Nagasaki
công nhận là
dự án theo
Luật sáng tạo
mới (2004)
15t/ngày
×1 máy
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
2004
Đại học Công
nghệ Nanyang
(NTU)
Singapo ERS-1 2t/ngày
Dùng cho thí
nghiệm
nghiên cứu
Nguồn vốn
APO
2005 Công ty G
Trung
Quốc
ERS-4 15t/ngày
Sản xuất bột
cá từ cá thải
loại
Doanh
nghiệp chế
biến
2005 Sahid Hotel Inđônêxia ERS-1 2t/ngày
Xử lý rác thải
khu du lịch
Bộ Văn hóa
Du lịch
Inđônêxia
2005
Khu nghỉ
dưỡng Nusa
Dua
Inđônêxia ERS-1 2t/ngày
Xử lý rác thải
khu du lịch
Bộ Văn hóa
Du lịch
Inđônêxia
2006
Ges –
Majuikan
Malaysia ERS-4 15t/ngày
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
từ cá thải
Doanh
nghiệp chế
biến
2007
Khu đóng tàu
O
Nhật Bản S-300 2t/ngày
Xử lý rác
tươi Trung
tâm thực
phẩm
Trung tâm
thực phẩm
2007 Shimizushokai Philippin ERS-1 2t/ngày
Xử lý lợn
chết và thải
loại
Doanh
nghiệp chế
biến
2008
Công ty môi
trường B
Nhật Bản ERS-4 15t/ngày
Tài nguyên
hóa rác hữu
cơ
Doanh
nghiệp môi
trường
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
Năm
Bắt
Đầu
Địa Điểm /
Tên Dự Án
Quốc Gia
Thiết
Bị
Công
Suất
Mục Đích
Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản
2009
Aerobic
Biotech
Singapo ERS-1 2t/ngày
Xử lý bã dầu
cọ
Doanh
nghiệp chế
biến
2009
Bảo tàng thủy
cung
Churaumi
Nhật Bản ERS-1 2t/ngày
Xử lý rác
tươới
Danh nghiệp
môi trường
2010 Công ty A Nhật Bản ERS-1 2t/ngày
Xử lý rác
tươi cho
chuỗi cửa
hàng mỳ soba
Nguồn ngân
sách hỗ trợ
dự án tuần
hoàn tài
nguyên Bộ
Nông Lâm
Thủy sản
2010
Công ty
thương mại F
Nhật Bản
ERS-
1wide
2t/ngày
Rác thải công
nghiệp
Doanh
nghiệpERS-
2wide
4t/ngày
2011 Thành phố B Philipin ERS-5
25t/ngày
x 2máy
Xử lý rác thải
sinh hoạt đô
thị
Ngân sách
thành phố
2012 Công ty N Nhật Bản ERS-5 25t/ngày
Xử lý rác
sinh hoạt của
thành phố
Ngân sách hỗ
trợ cơ sở tái
chế giảm thải
chất thải
công nghiệp
của tỉnh
2012 Công ty K Nhật Bản ERS-3 8t/ngày
Xử lý rác thải
thực phẩm
Doanh
nghiệp thực
phẩm
2012
Công ty rượu
O
Nhật Bản ERS-2 4t/ngày
Xử lý bã
rượu thành
thức ăn chăn
nuôi
Hiệp hội các
nhà sản xuất
rượu Nhật
Bản
2013 Công ty GES Malaysia
ERS-
7×2
50t/ngày
×2
Xử lý vỏ cọ
dầu thành
thức ăn chăn
nuôi và nhiên
liệu
Doanh
nghiệp chế
biến
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
Năm
Bắt
Đầu
Địa Điểm /
Tên Dự Án
Quốc Gia
Thiết
Bị
Công
Suất
Mục Đích
Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản
2014 Công ty I
Trung
Quốc
ERS-4 15t/ngày
Xử lý lợn
dịch và thải
loại thành
thức ăn chăn
nuôi hoặc
nhiên liệu
Nguồn vốn
ngân sách địa
phương
2014 Công ty R
Trung
Quốc
ERS-4 15t/ngày
Xử lý lợn
dịch và thải
loại thành
thức ăn chăn
nuôi hoặc
nhiên liệu
2015
Trang trại
Ishibashi
Nhật Bản ERS-4 15t/ngày
Xử lý chất
thải, nước
thải chăn
nuôi
Cho thuê
2016 Công ty G
Trung
Quốc
ERS-2
(lưu
động
theo
xe)
4t/ngày
Xử lý cải tạo
đất
2016 Công ty O Nhật Bản ERS-2 4t/ngày
Xử lý chất
thải, nước
thải chăn
nuôi
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp.
 Địa điểm thực hiện dự án: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi
Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc), Nghệ An.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
Tổng mức đầu tư: 682.906.421.005 đồng. (Sáu trăm tám mươi hai tỷ, chín
trăm linh sáu triệu bốn trăm hai mươi mốt nghìn năm đồng)
Trong đó:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
Vốn tự có (tự huy động) : 136.581.284.201 đồng.
Vốn tín dụng (tự huy động) : 546.325.136.804 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Công nghệ xử lý và lưu trữ chất thải hiện tại vẫn còn tụt hậu so với nhu cầu
của đất nước, các bãi rác bắt đầu đe dọa đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, theo
như ông Mai Thanh Dũng, Phó Viện trường Chiến lược và Chính sách Tài Nguyên
Thiên nhiên và Môi trường.Phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất vẫn là chôn
lấp, do chi phí tương đối thấp, đầu tư ban đầu thấp và có khả năng xử lý hầu hết các
loại chất thải rắn.Tuy nhiên, số lượng chất thải ngày càng tăng, tình trạng quản lý lỏng
lẻo và bỏ qua các quy trình kỹ thuật đang nhanh chóng khiến cho phương pháp này
trở nên không bên vững.
Theo Bộ Xây dựng, tổng lượng rác thải sinh hoạt mỗi ngày ở Việt Nam là
38.000 tấn, với tỷ lệ thu gom và xử lý chỉ đạt 85%.Đến năm 2016, có khoảng 600 bãi
chôn lấp trong nước – không kể các bãi rác nhỏ và rải rác ở cấp xã – với tổng diện
tích 4.900 ha. Chỉ có 29 đến 31% các bãi chôn lấp này, nghĩa là khoảng 200 bãi, thực
sự được coi là đã đáp ứng được các tiêu chuẩn bắt buộc.
Tại các Thành phố lớn, chất thải được xử lý bằng phương pháp chôn lấp chiếm
69% tổng lượng chất thải được xử lý, dẫn đến hậu quả là sự xuống cấp của nước, đất
và chất lượng không khí ngày càng trở nên đáng lo ngại.Theo thống kê của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An thì hiện nay tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trên địa bàn khoảng 2.443,8 tấn/ngày nhưng mới chỉ xử lý được
hơn 50% bằng cách chôn lấp. Riêng khu vực đô thị, tổng lượng rác thải rắn phát
sinh hàng ngày khoảng 1.879,95 tấn/ngày vẫn chưa được xử lý triệt để.
Hiện nay, Nghệ An cũng đã có 16/21 huyện, thị thành đã và đang được đầu
tư xây dựng bãi xử lý rác thải rắn nhưng mới chỉ 33% cơ sở xử lý rác thải xây
dựng tương đối đầy đủ các hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Các cơ quan ban
ngành của tỉnh Nghệ An cũng thừa nhận là các cơ sở xử lý rác thải rắn mới chỉ
được triển khai xây dựng ở các thị xã và TP Vinh nhưng hiệu quả hoạt động chưa
cao.
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công ty chúng
tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt, tiến hành
nghiên cứu và xây dựng dự án tiền khả thi “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và
công nghiệp” trong Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An, Việt Nam nhằm phát bảo vệ môi trường của địa phương đồng thời
đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 về công bố suất đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 6102/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý rác thải của
Công ty JET trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Liên, huyện Nghi
Lộc;
 Quyết định số 564/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc chấp thuận
chủ trương đầu tư.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải rắn cho các đô thị, khu công nghiệp và
các điểm dân cư nông thôn theo hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn,
hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
- Góp phần vào sự thành công trong việc xây dựng phát triển hệ thống xử lý rác
thải của tỉnh.
- Góp phần bổ sung nguồn điện cung ứng vào lưới điện quốc gia, góp phần xóa
đói giảm nghèo; giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Là khu xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp với dây chuyền công
nghệxử lý rác thải (không cần phân loại rác) tiên tiến của Nhật Bản (nhiên liệu
hóa và phát điện).
- Lắp đặt dây chuyền xử lý rác thải bằng công nghệ nhiên liệu hóa và phát điện
với công suất xử lý 300 tấn rác/ngày.
- Giải quyết được vấn đề ô nhiễm về rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp
trên địa bàn, có thể xử lý được rác mới hàng ngày và rác cũ đã chôn lấp.
- Cung cấp nguồn điệnhòa lưới quốc gia, phục vụ cho nhu cầu của người dân.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Vị trí địa lý
Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc
- Nam và đường xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam.
Theo đường 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái
Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đường giao thông: đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, đường không và đường biển. Bên cạnh đường biên giới
dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ
tầng đang được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều
thuận lợi trong giao lưu kinh tế – xã hội với cả nước, khu vực và quốc tế.
Huyện Nghi Lộc phía Đông trông ra biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò,
phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía Nam giáp thành
phố Vinh và huyện Hưng Nguyên, phía Tây Nam giáp huyện Nam Đàn,
phía Tây giáp huyện Đô Lương, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Thành, và
phía Bắc giáp huyện Diễn Châu.
- Huyện Nghi Lộc là huyện đồng bằng lớn thứ 3 sau huyện Quỳnh Lưu và
Yên Thành với tổng diện tích tự nhiên: 34.770,43 ha, trong đó:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 14.309,52 ha
+ Đất lâm ngghiệp: 9.329,7 ha.
+ Đất ở: 1.234,91 ha.
+ Đất chưa sử dụng: 3.646,69 ha.
2. Đặc điểm địa hình
Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ
Tây Bắc đến Đông Nam.Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền
núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh.Dải đồng
bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi
bao bọc.Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và những
dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu
thụ sản phẩm.
3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí
hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ
mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là
43ºC và thấp nhất là 2ºC, lượng mưa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy
nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam
khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng
phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ.
4. Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9%
diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng
59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chưa sử dụng còn trên
600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi
trọc. Số diện tích đất có khả năng đưa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn
ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn
ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của
tỉnh.
4.2 . Tài nguyên rừng
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000
ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn
chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao.
Tổng trữ lượng gỗ còn trên 50 triệu m3
; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ
lượng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3
, nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả
năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3
; gỗ rừng trồng là 55
- 60 nghìn m3
; nứa khoảng 40 triệu cây.Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song,
mây, dược liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không
những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác như hổ, báo, hươu, nai
4.3. Tài nguyên biển
Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có
nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò
được xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng thời
cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc
Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lượng cá biển trên
80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới
267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lượng cá lớn như
cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại như tôm he, sú, hùm... Hai bãi
tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng
350 – 400 tấn. Mực có trữ lượng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200
– 1.500 tấn.Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nước mặn, lợ có khả
năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối.
Huyện Nghi Lộc có 14km bờ biển, diện tích khoảng 12.000 km2 mặt biển
tạo nên vùng bãi triều tương đối rộng, tập trung ở 7 xã: Nghi Yên, Nghi Tiến,
Nghi Thái, Nghi Xuân, Nghi Quang, Nghi Thiết, Phúc Thọ. Biển Nghi Lộc có
tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng các loại thuỷ sản như tôm, cua và các loại
cá có giá trị kinh tế cao, khai thác phục vụ chế biến thuỷ sản, phát triển du lịch
biển.
Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn được
biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết,
bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nước sạch
và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của
cả nước. Đặc biệt, đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nước
quanh đảo có độ sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nước sâu
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
trong tương lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các
nước khác trong khu vực.
4.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3
, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có
trên 340 triệu m3
; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương
có trữ lượng trên 400 triệu m3
vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã
Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3
; vùng
Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3
. Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100
triệu m3
; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3
. Đá bazan trữ
lượng 360 triệu m3
; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản
Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng
sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất
sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây
dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Huyện Nghi Lộc không nhiều về tài nguyên khoáng sản, ít chủng loại, chủ
yếu chỉ có nhóm làm vật liệu xây dựng và một ít kim loại màu. Đất sét, cao lanh
ở xã Nghi Văn được phát hiện thêm năm 2006, có trữ lượng khoảng 1,750 triệu
m3; đá xây dựng có ở các xã Nghi Yên, Nghi Lâm, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi
Vạn,... Với trữ lượng tuy không lớn nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu xây dựng
trên địa bàn của huyện và cung cấp cho các vùng phụ cận. Mỏ Barit có ở xã Nghi
Văn trữ lượng khoảng 1,81 ngàn tấn, sắt có ở xã Nghi Yên trữ lượng khoảng 841,8
ngàn tấn.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế - xã hội
tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản
phẩm trên đại bàn ( GRDP) ước đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trưởng của những
năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngư nghiệp tăng 4,33%, khu vực công
nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ước tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền
kinh tế đều có mức tăng trưởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân
đầu người năm 2017 ước đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng).
Lĩnh vực thương mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân
hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 47.565 tỷ đồng, tăng
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ước đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ước
đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực,
lượng khách tăng cao, ước đạt ước đạt 3,85 triệu lượt người, tăng 35% , trong đó
khách quốc tế 109.100 lượt người, tăng 42%.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ước
đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ước đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên
tổng số dư nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn
đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng,
tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ước
đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ước đạt 1.400 tỷ đồng
, đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhưng trong năm Nghệ An còn
để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chưa tốt. Một số địa
phương nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép
còn diễn ra ở nhiều địa phương.
2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nước với hơn 3,037
triệu người năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao
động lực lượng lao động đang làm việc 1,924 triệu người chiếm 98,51%, lực lưỡng
lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu người,
chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn người, lao động ngành dịch vụ là
458 ngàn người. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lượng
lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn người. Xét về cơ cấu, lực lượng lao động phần
lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%;
từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số
nghề như sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây
dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo như chế biến nông, lâm
sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên
môn và nghề nghiệp của lực lượng lao động Nghệ An đang còn bất cập, chưa đáp
ứng được đòi hỏi đặt ra của thị trường lao động.
Tuy nhiên, đứng trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải
quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An
có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tư phát triển tạo việc
làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lượng lao động hàng năm.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ
trực tiếp cho người lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn
chế, nhất là hệ thống thông tin thị trường lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều
mặt tỉnh còn chưa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trường
lao động, chưa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ
đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên quan đến lao động -
việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do xuất phát
điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho người lao động có việc làm còn
hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải
quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở
vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh đạo, chỉ đạo chương trình việc
làm chưa được các ngành, các cấp quan tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển
các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún,
nguồn lực đầu tư cho chương trình việc làm chưa đáp ứng được yêu cầu.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1.Thực trạng lượng rác thải
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khối lượng rác thải sinh
hoạt phát sinh mỗi ngày hiện nay là khoảng 38.000 tấn, gần 14 triệu tấn/năm, tăng
khoảng 30% so với cách đây 5 năm. Hiện nay, hầu hết lượng rác thải sinh hoạt ở
nước ta chưa được phân loại ngay từ nguồn phát sinh.Phần lớn mới chỉ được chôn
lấp, vừa lãng phí quỹ đất, lãng phí khối lượng lớn có thể tái chế.Đặc biệt ở nhiều
địa phương các bãi chôn lấp rác thải đang trở nên quá tải và ô nhiễm nghiêm trọng.
Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt không được
thu gom, xử lý triệt để, việc áp dụng phương pháp 3R - Giảm thiểu, tái chế, tái sử
dụng đang đặt ra cấp thiết. Đây là phương pháp từ lâu đã được áp dụng hiệu quả
ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Cách đây hơn 10 năm, Hà Nội đã triển khai dự án phân loại rác tại nguồn
theo chương trình 3R từ vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản. Dự
án có mục tiêu là truyền thông, thay đổi thói quen và hành vi của cộng đồng, giúp
giảm tải lượng rác thải phải xử lý. Một phần rác thải sau khi phân loại sẽ được
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
chế biến thành phân hữu cơ vi sinh.Tuy nhiên dự án này đã không thành công, do
ý thức người dân còn rất bất cập.
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh Nghệ An phát sinh
khoảng 2.440tấn/ngày (trong đó, tại đô thị là 1.880 tấn/ngày, khu vực nông thôn
khoảng 560 tấn/ngày). Chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh được thu gom đạt
khoảng 80% (Trong đó tại vùng đô thị đạt tỷ lệ 91%, phụ cận đô thị đạt 73% và
nông thôn đạt 52%); Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được xử lý, chôn lấp
hợp vệ sinh khoảng 72 %, ở nông thôn là 30%. Việc xử lý chất thải rắn sinh
hoạt hiện nay đã được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân theo chủ trương xã hội
hóa như: Công ty TNHH 1 thành viên Môi trường đô thị Nghệ An; Chi nhánh
công ty cổ phần GaLax tại Nghệ An. Trong năm 2017 đã đưa nhà máy xử lý rác
của Công ty T-Tech tại Nghĩa Đàn đi vào hoạt động với công suất 150 tấn rác
thải/ngày, tiếp tục cùng với các nhà đầu tư T-Tech, Jet Nhật. Về đầu tư xây dựng
bãi xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến nay đã có 16/21 huyện thành thị đã và đang
thực hiện, trong đó chỉ có 04/12 cơ sở xử lý rác xây dựng tương đối đầy đủ các
hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Về cơ bản, rác thải mới chỉ được thu gom và
xử lý tại các vùng đô thị như thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng phụ cận. Rác
thải tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa được thu gom và đưa về các bãi
rác trung chuyển. Hiện nay, nhiều bãi trung chuyển gây ô nhiễm môi trường do
chưa có điều kiện vận chuyển hoặc địa phương chưa có bãi chôn lấp rác tập trung.
Vì vậy, ở đâu đó vẫn còn tình trạng người dân vứt rác ra dọc sông suối, đường
giao thông, mố cầu, bãi tràn gây mất mỹ quan, ô nhiễm nghiêm trọng môi trường,
ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân.
II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 62.503
1 Móng trạm cân m² 259
2 Nhà bảo vệ m² 32
3 Xưởng xử lý rác m² 6.202
4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658
5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982
6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960
7 Trạm biến áp m² 740
8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
STT Nội dung ĐVT Số lượng
9 Bể chứa nước m² 798
10 Khu vực rửa xe m² 360
11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460
12 Đất giao thông m² 5.510
13 San lấp mặt bằng m² 30.000
14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng:
(1) Vị trí, giới hạn khu đất quy hoạch:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệpđược đầu tư xây dựng
tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên,
huyện Nghi Lộc), Nghệ An.
Khu đất quy hoạch có diện tích 32.501 m2
nằm trong Khu Liên hợp xử lý
chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc.
- Phía Tây Bắc giáp: Đường, mương rộng 7m và rừng Bạch Đàn;
- Phía Đông Bắc giáp: Nhà máy xử lý rác Ecovi;
- Phía Đông Nam giáp: Bãi chôn lấp rác;
- Phía Tây Nam giáp: Đường, mượng rộng 10m và rừng Bạch Đàn.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
(2) Địa hình, địa mạo:
- Khu vực nghiên cứu là đất trồng cây Bạch đàn, cây bụi, địa hình tương đối
bằng phẳng.
- Cao độ hiện trạng khu vực và xung quanh cụ thể như sau: cao độ từ 19,65-
26,62m.
(3) Hiện trạng sử dụng đất:
TT
Loại đất
Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng bạch đàn 6.750 22.50
2 Đất cây bụi, hoang 21.769 72.56
3 Đất chưa sử dụng 1.481 4.94
Tổng cộng 30.000 100.00
(4) Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: Hiện tại có tuyến đường dây trung thế 35kV lộ 373 E15.8 chạy qua
cách 800m về phía đông đang cấp điện cho các trạm biến áp khu xử chất thải rắn
và các trạm biến áp xã Nghi Yên.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
- Cấp nước: Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống cấp nước máy.hiện tại
nước sinh hoạt được lấy từ khe phía Tây Bắc ranh giới quy hoạch.
- Thoát nước: Trong khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thu gom xử lý
nước thải riêng.
- Thông tin liên lạc: Khu quy hoạch, nằm trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghi Yên, việc khai thác các dịch vụ viễn thông đã được các đơn vị cung cấp dịch
vụ Viễn thông phân phối cáp tới các thuê bao, đã tính toán đảm bảo về dung lượng
cũng như lưu lượng thuê bao để đáp ứng nhu cho toàn khu.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp được đầu tư theo
hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Móng trạm cân 259 0,80
2 Nhà bảo vệ 32 0,10
3 Xưởng xử lý rác 6.202 19,08
4 Kho chứa nhiên liệu 1.658 5,10
5 Nhà lò hơi, máy phát điện 1.982 6,10
6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp 960 2,95
8 Văn phòng, nhà ký túc 540 1,66
9 Bể chứa nước 798 2,46
10 Khu vực rửa xe 360 1,11
11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan 13.460 41,41
12 Đất giao thông 5.510 16,95
Tổng cộng 32.501 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
- Nguyên liệu.
Nguyên liệu của Nhà máy là các loại chất thải thông thường từ các khu công
nghiệp, các nhà máy và rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện
lân cận, tỉnh Nghệ An.
- Nhiên liệu.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
+ Viên nén RPF (tạo ra từ xử lý rác thải sinh hoạt)
+ Dầu FOnặng (bổ sung khởi động lò)
+ Các loại nhiên liệu được sử dụngbổ sung, bao gồm:
Nhiên liệu sinh khối (phế liệu nông nghiệp như thân và lõi ngô, dăm và gỗ
phế liệu, bã mía...),thành phẩm chất hữu cơ đã sấy (một phần hoặc toàn bộ).
+ Điện năng sản xuất ra được bán điện hòa lưới, cũng như dùng nội bộ cho
hoạt động của toàn nhà máy, để khởi động thiết bị, phát điện tự dùng và tận dụng
lại trạm biến áp từ lưới điện quốc gia, được xây lắp khi phục vụ thi công xây dựng
dự án.
Nhìn chung, các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho
quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 62.503
1 Móng trạm cân m² 259
2 Nhà bảo vệ m² 32
3 Xưởng xử lý rác m² 6.202
4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658
5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982
6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960
7 Trạm biến áp m² 740
8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540
9 Bể chứa nước m² 798
10 Khu vực rửa xe m² 360
11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460
12 Đất giao thông m² 5.510
13 San lấp mặt bằng m² 30.000
14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy hoạch xây dựng
- Tổng diện tích khu đất S = 30.000 m2
- Diện tích xây dựng công trình: 10.388 m2
- Diện tích cây xanh thảm cỏ, cây xanh cách ly: 13.460 m2
- Diện tích sân, đường nội bộ, bể nước: 6.152 m2
- Mật độ xây dựng: 35,0%
- Cốt san nền: Cao độ khống chế xác định từ 20,85 – 26,28m.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
- Tầng cao xây dựng: 1 tầng.
II.2. Sơ lược về công nghệ
Sử dụng công nghệ “Nhiên liệu hóa và phát điện xử lý rác thải”. Đặc trưng
của công nghệ là sử dụng hệ thống sấy lên men cao tốc dùng vi sinh bản địa để
giảm ẩm và phân loại rác, thân thiện với môi trường, không dùng hóa chất điều
tiết độ ẩm của rác, không phát sinh mùi hôi, không phát sinh nước thải, phát điện
không khói dùng lò hơi sinh khối, không cần phân loại rác đầu nguồn.
Quy trình xử lý:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
MÁY NGHIỀN
HỆ THỐNG LÊN MEN VÀ SẤY CAO TỐC
DÙNG VI SINH BẢN ĐỊA
SÀNG TUYỂN
RÁC THẢI
NHIÊN LIỆU SINH KHỐI
(Rác hữu cơ)
ĐIỆN
MÁY PHÁT ĐIỆN
LÒ HƠI SINH KHỐI
ĐIỆN
MÁY PHÁT ĐIỆN
LÒ HƠI
MÁY NÉN VIÊN
NỐI ĐIỆN
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Việc phân hủy các chất hữu cơ bằng lên men vi sinh, ăn các chất gây mùi như
amoniac, và phân hủy thành khí carbon dioxide và nước là do tác dụng của 3 loại
vi sinh bản địa tại chỗ. Bên trong buồng thiết bị là trạng thái chân không, đã được
giảm thiểu tối đa các tác động từ môi trường bên ngoài tại vị trí lắp đặt, luôn đảm
bảomột môi trường hoạt động ổn định.
Với mức nhiệt độ bên trong là 50 ~ 70˚C và giảm áp, do đó làm nhiệt độ sôi
của nước giảm mạnh, nước sẽ vượt quá điểm sôi này và bay hơi nhanh chóng,
đồng thời tiệt trùng hầu hết các vi khuẩn, từ đó giúp cho 3 loại vi sinh vật đã được
tăng cường khả năng chịu nhiệt có thể hoạt động hiệu quả trong điều kiện không
có cạnh tranh.
Thêm vào đó, để không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái của khu vực lắp đặt,
các vi sinh vật luôn được chọn lọc ra từ thổ nhưỡng trong vùng lân cận của địa
điểm lắp đặt, rồi được đem nuôi cấy và đưa vào bên trong buồng chính thiết bị.
Đây là nguyên lý tương tự như các loại men nấm nằm trên mái nhà và cột nhà của
các lò nấu rượu hoặc nước tương truyền thống của Nhật Bản.
Ba loại vi sinh vật này chính là kết quả nghiên cứu vi sinh tại Nhật Bản, đã
được công nhận bằng sáng chế cấp bởi Viện Khoa học Công nghiệp Tiên tiến và
là một trong số ít các vi sinh vật bằng sáng chế.
II.2. Ưu điểm của việc sử dụng công nghệ ERS của dự án
- Không đốt bỏ, mà nhiên liệu hóa chất thải để thu năng lượng điện với nhiệt lượng
được gia tăng, do rác hữu cơ được sấy tốc độ cao loại bỏ ẩm.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
- Phân hủy chất hữu cơ, phân loại dễ dàng thành phần sinh khối và vật chất vô cơ.
- Không cần phân loại chất thải từ nguồn, có thể xử lý hỗn hợp.
- Có thể xử lý chất thải có hàm lượng nước cao và nhiều dầu.
- Không phát sinh mùi hôi và nước thải.
- Giảm thiểu dung lượng lớn (20% ~ 2%)
Ưu điểm của việc loại bỏ công đoạn phân loại đầu nguồn
Với chất thải đô thị thông thường có lẫn nhiều loại rác, nếu làm việc phân loại
ban đầu sẽ rất mất vệ sinh, hơn nữa tốn chi phí và thời gian để phần loại, tẩy rửa
rác không cháy lẫn vào chỉ với tỷ lệ nhỏ 9% là công việc không hiệu quả.
Trong trường hợp này, thiết bị ERS dùng rác nguyên liệu không cần phân loại,
đi qua máy nghiền, cắt rồi xử lý trọn vẹn ra thành phẩm.
Ví dụ, nhựa và nylon các loại thường bị dính lẫn các chất hữu cơ có độ ẩm
cao và sinh mùi khó chịu. Các vi sinh của ERS sẽ phân hủy chất hữu cơ này, ăn
các thành phần gây mùi, và phân ly chất hữu cơ thành khí và nước. Chất hữu cơ
dính lẫn được sấy chân không, sau khi xuất ra chỉ cần sàng thủ công là có thể lọc
ra được rác nhiên liệu và phi nhiên liệu mà hoàn toàn không cần tẩy rửa.
Chúng tôi cho rằng việc có hay không phân loại từ nguồn là hạng mục xem
xét quan trọng trong xử lý rác, vì nó liên quan đến các vấn đề như phát tán mùi
hôi, phát sinh nước thải và nước rỉ rác gây ô nhiễm, tốn nhân công và gia tăng chi
phí, tập quán của người dân v.v.
Sử dụng tuần hoàn nguồn tài nguyên đa dạng
Điều chỉnh tỷ lệ phân giải dạng rắn chất hữu cơ (tỷ lệ mùn hóa) và tỷ lệ thủy
phần để sản xuất thành phấm sử dụng vào các mục đích khác nhau.
Mặt khác, có thể nâng cao tỷ lệ hoạt động cả năm thông qua việc thay đổi sản
phẩm đầu ra tùy theo thời vụ và nhu cầu thị trường.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
Không chỉ dừng lại ở việc biến rác thải thành tài nguyên, mà nó còn có khả
năng tạo ra nguyên vật liệu có giá trị có thể tái sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tái chế từ các loại chất thải phát sinh trong các hoạt
động của toàn thể xã hội, cũng như xây dựng một xã hội tận dụng được năng
lượng điện thu hồi từ rác thải, chúng tôi gọi đó là “xã hội tuần hoàn tài nguyên”.
Việc sử dụng tuần hoàn nguồn tài nguyên quý và quan trọng là rác thải nằm ngủ
tại từng khu vực sẽ không chỉ góp phần phòng chống trái đất nóng lên mà còn
cống hiến cho sự phát triển của kinh tế địa phương.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
Một số hình ảnh về các thiết bị được sử dụng trong dự án:
Tua-bin hơi nước
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
Máy phát điện (7,5MW)
Lò hơi sinh khối
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy
định hiện hành. Sau khi được chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư bao gồm
gia hạn thời gian thủ tục, chủ đầu tư sẽ tiếp tục thực hiện các bước để được bàn
giao đất theo quy định.
Do vị trí dự án được quy hoạch nằm trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc đã thực hiện quy hoạch và cách xa nhà dân nên không
phát sinh giải phóng mặt bằng và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
II.1. Danh mục dự kiến xây dựng và thiết bị cốt lõi
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 62.503
1 Móng trạm cân m² 259
2 Nhà bảo vệ m² 32
3 Xưởng xử lý rác m² 6.202
4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658
5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982
6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960
7 Trạm biến áp m² 740
8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540
9 Bể chứa nước m² 798
10 Khu vực rửa xe m² 360
11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460
12 Đất giao thông m² 5.510
13 San lấp mặt bằng m² 30.000
14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Máy cân máy 2
2 Phiễu nạp liệu cái 3
3 Băng chuyền nhận nguyên liệu máy 3
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
STT Nội dung ĐVT Số lượng
4 Máy nghiền máy 3
5 Băng chuyền sau nghiền máy 3
6 Phiễu chứa nguyên liệu máy 3
7 Băng chuyền nạp liệu 1 cho ERS máy 3
8 Băng chuyền nạp liệu 2 cho ERS máy 3
9 Băng chuyền nạp liệu 3 cho ERS máy 3
10 Thiết bị xử lý lên men - sấy cao tốc dùng vi
sinh bản địa
HT
6
11 Thiết bị làm mát và khử mùi vi sinh máy 6
12 Băng chuyền thành phẩm đầu ra 1 cái 3
13 Băng chuyền thành phẩm đầu ra2 cái 1
14 Máy tuyển từ lực cái 1
15 Lồng sàng cỡ hạt cái 1
16 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 1 cái 1
17 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 2 cái 1
18 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 1 cái 1
19 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 2 cái 1
20 Máy ép viên nhiên liệu cái 3
21 Phễu nạp nhiên liệu cái 3
22 Băng chuyền nạp nhiên liệu cái 3
23 Lò hơi HT 3
24 Máy phát điện HT 2
25 Máy xúc chiếc 2
26 Máy ủi chiếc 2
27 Xe tải 10t vận chuyển nội khu chiếc 2
28 Thiết bị văn phòng bộ 1
II.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan.
Khu đất xây dựng dự án phải đảm bảo việc xử lý nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn nhà nước quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tại góc đường chính dẫn vào,
nhằm thể hiện nơi tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong, kết cấu bằng
bêtông cốt thép.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thể hiện theo dây chuyền sản
xuất từ bãi đổ đến khu nhà điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâu
tạo ra sản phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch, ký hợp đồng, giao nhận sản
phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp mái
tole, móng, đà, cột bê tông cốt thép, kèo thép, có thông gió mái.
Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió, có sân, đường thuận tiện
cho việc vận chuyển rác, từ các khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói.
- Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly nhằm góp phần cảnh quan cho
khu vực nhà máy.
- Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai khu đất, kết hợp trạm cân, và
bãi đổ xe vận chuyển và thu gom rác.
- Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính ra sân phơi và vào khu vực đóng
gói đều thuận lợi, riêng biệt.
- Nơi nghỉ ngơi, nhà ăn bố trí đầu hướng gió chính cho thích hợp.
- Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vực cây xanh cách ly, cạnh bãi vật
liệu lớn, nặng cồng kềnh lấy ra từ bãi đổ rác.
Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặt đứng chính của nhà máy,
có đường nét kiến trúc công nghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể
hiện bởi hệ thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rác sau khi băm nhuyễn
được tách biệt phía sau nhưng không làm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức
không gian trong khu vực.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Dự kiến dự án được triển khai trong vòng 18 tháng bắt đầu từ Quý I năm
2018, bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi hoàn thiện xây dựng.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
 Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và
chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động
vào Quý I năm 2020.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
CHƯƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
“Nhà máy xử lý xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp” tại Huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ Andự kiến được xây dựng trên khu đất 32.501 m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và vận hành dự
án tới môi trường xung quanh. Quá trình triển khai thực hiện Dự án sẽ có những
tác động nhất định đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội. Do đó, việc đánh
giá các yếu tố tác động đến môi trường của Dự án là rất cần thiết nhằm xác định
mức độ ảnh hưởng để từ đó đề ra các biện pháp khống chế, giảm thiểu và xử lý ô
nhiễm môi trường, hạn chế các tác động tiêu cực tới môi trường, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/6/2014 và có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13, được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày
01/07/2014.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực ngày
01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, được Quốc hội Nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và
có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013.
- Luật Phòng cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ9 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu
lực thi hành ngày 04/10/2001.
- Luật sửa đổi bổ sung Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 40/2013/QH13
ngày 22/11/2013 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII. Kỳ họp
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
thứ 6 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC thông qua ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát
nước và xử lý nước thải.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫnvề quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ xây dựng trường
quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.
- Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm
việc;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất..
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi
chôn lấp chất thải rắn.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
- QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27/2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà
và công trình.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực hiện dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, quá trình xây dựng và vận hành Dự án sẽ tác động trực tiếp đến sinh
hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy.
- Giai đoạn nhà máy đi vào vận hành.
- Giai đoạn nhà máy ngừng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát,... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng
TT
Các loại
chất thải
Nguồn gây ô nhiễm
Thành phần của chât
gây ô nhiễm
1
Nước thải
- Nước mưa chảy tràn
- Nước thải do vệ sinh dụng cụ
xây dựng, nước mưa chảy tràn…
- Nước thải sinh hoạt của công
nhân
- Chứa nhiều hàm lượng cặn
lơ lửng cao, dầu mỡ công
nghiệp...
- Chứa BOD, COD, SS, các
hợp chất dinh dưỡng...
2
Bụi, khí
thải, tiếng
ồn, độ
rung
- Hoạt động của xe chở nguyên
vật liệu xây dựng.
- Hoạt động của các máy móc,
thiết bị thi công.
- Tạo ra khí thải COx, NOx,
SOx, CnHm, bụi, tiếng ồn;
3
Chất thải
rắn
- Phát quang cây cối
- Chất thải rắn từ quá trình xây
dựng.
- Đất thừa trong quá trình đào
móng
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải nguy hại
- Sinh khối thực vật từ cây
phát quang
- Bao bì các loại, giấy loại, túi
ni lông, hồ vữa xi măng, đất
đá thải...
- Thực phẩm dư thừa, giấy
loại, bao bì…
- Dẻ dính dầu mỡ, bóng đèn
neon hỏng, pin-ac quy...
Chất thải khí:
Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể
phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên
vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt
động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Giai đoạn XDCB diễn ra trong thời gian ngắn (6 tháng), nguồn phát sinh ô
nhiễm phân bố rải rác, gián đoạn; Khu vực dự án cách khá xa khu dân cư, vì vậy,
các loại khí thải, bụi sẽ nhanh chóng khếch tán vào môi trường không khí xung
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
quanh mà ít gây ảnh hưởng, tác động đến cộng đồng dân cư. Do vậy, các hoạt
động trong giai đoạn này chỉ gây ô nhiễm ở mức độ vừa, phạm vi hẹp, tác động
tiêu cực tới không khí là không lớn. Tuy nhiên, các tác nhân ô nhiễm sẽ ảnh hưởng
đến cán bộ, công nhân viên làm việc trực tiếp trên công trường và tại nhà máy,
Chủ dự án và nhà thầu phải chú ý đảm bảo điều kiện làm việc an toàn lao động.
Chất thải lỏng:
Nước thải phát sinh từ các nguồn: khu vực thi công, khu vực rửa xe, xưởng
xử lý rác. Nước thải từ quá trình thi công, xây dựng thì xử lý đơn giản, còn nước
rỉ rác từ các khu vực lưu chứa, xưởng xử lý rác phải dùng các biện pháp công
nghệ để xử lý.
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực
xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm
có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước
mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được
sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Tác động tới môi trường.
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Quá trình thi công, xây dựng và vận hành dự án sẽ có tác động ảnh hưởng
nhất định tới môi trường không khí. Tuy nhiên, quá trình thi công, xây dựng chỉ
xẩy ra trong một thời gian ngắn và chấm dứt sau khi hoàn thiện.Quá trình vận
hành sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng không khí, vì vậy trong quá trình vận
hành cần phải có các giải pháp giảm thiểu cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng môi
trường không khí.Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều
biến đổi do các hoạt động thực hiện dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công
xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân
ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí
NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại
máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường
làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình dự án có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến
chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi
công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoạt của công
nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn
nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực hiện dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều
bắt buộc đối với toàn bộ dự án. Đây là dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải công nghiệp thì việc thu gom, xử lý chất thải là cần thiết.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi
xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh
gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc
thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn:
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu
gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống
thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô
nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước
không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân
làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn
gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện
pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói:
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thận tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn dự kiến đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 62.503 81.145.610.654
1 Móng trạm cân m² 259 3.472.875 899.474.625
2 Nhà bảo vệ m² 32 5.788.125 185.220.000
3 Xưởng xử lý rác m² 6.202 4.167.450 25.846.524.900
4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658 4.167.450 6.909.632.100
5
Nhà lò hơi, máy phát
điện
m²
1.982 4.167.450 8.259.885.900
6
Trạm tiếp điện lưới,
thiết bị xây lắp
m² 960 4.167.450 4.000.752.000
7 Trạm biến áp m² 740 6.945.750 5.139.855.000
8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540 6.945.750 3.750.705.000
9 Bể chứa nước m² 798 4.051.688 3.233.247.024
10 Khu vực rửa xe m² 360 3.472.875 1.250.235.000
11
Cây xanh cách ly, cây
xanh cảnh quan
m²
13.460 69.458 934.904.680
12 Đất giao thông m² 5.510 752.456 4.146.032.560
13 San lấp mặt bằng m² 30.000 266.667 8.000.010.000
14
Hệ thống cấp thoát
nước tổng thể
HT 1 5.726.087.910 5.726.087.910
15
Hệ thống cấp điện tổng
thể
HT
1 2.863.043.955 2.863.043.955
II Thiết bị 529.699.000.000
1 Máy cân máy 2 2.060.000.000 4.120.000.000
2 Phiễu nạp liệu cái 3 3.090.000.000 9.270.000.000
3
Băng chuyền nhận
nguyên liệu
máy 3 1.812.800.000 5.438.400.000
4 Máy nghiền máy 3 13.596.000.000 40.788.000.000
5
Băng chuyền sau
nghiền
máy 3 1.503.800.000 4.511.400.000
6 Phiễu chứa nguyên
liệu
máy
3 3.007.600.000 9.022.800.000
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
7
Băng chuyền nạp liệu
1 cho ERS
máy
3 185.400.000 556.200.000
8 Băng chuyền nạp liệu
2 cho ERS
máy
3 2.513.200.000 7.539.600.000
9
Băng chuyền nạp liệu
3 cho ERS
máy
3 267.800.000 803.400.000
10 Thiết bị xử lý lên men
- sấy cao tốc dùng vi
sinh bản địa
HT
6 41.200.000.000 247.200.000.000
11
Thiết bị làm mát và
khử mùi vi sinh
máy 6 1.112.400.000 6.674.400.000
12 Băng chuyền thành
phẩm đầu ra 1
cái
3 741.600.000 2.224.800.000
13
Băng chuyền thành
phẩm đầu ra2
cái 1 3.625.600.000 3.625.600.000
14 Máy tuyển từ lực cái 1 329.600.000 329.600.000
15 Lồng sàng cỡ hạt cái 1 1.030.000.000 1.030.000.000
16 Băng chuyền nhiên
liệu sinh khối 1
cái
1 741.600.000 741.600.000
17
Băng chuyền nhiên
liệu sinh khối 2
cái 1 1.400.800.000 1.400.800.000
18 Băng chuyền nhiên
liệu nhựa 1
cái
1 741.600.000 741.600.000
19
Băng chuyền nhiên
liệu nhựa 2
cái 1 3.522.600.000 3.522.600.000
20 Máy ép viên nhiên liệu cái 3 14.008.000.000 42.024.000.000
21 Phễu nạp nhiên liệu cái 3 309.000.000 927.000.000
22 Băng chuyền nạp
nhiên liệu
cái
3 2.142.400.000 6.427.200.000
23 Lò hơi HT 3 26.780.000.000 80.340.000.000
24 Máy phát điện HT 2 16.480.000.000 32.960.000.000
25 Máy xúc chiếc 2 3.090.000.000 6.180.000.000
26 Máy ủi chiếc 2 3.502.000.000 7.004.000.000
27
Xe tải 10t vận chuyển
nội khu
chiếc 2 1.648.000.000 3.296.000.000
28 Thiết bị văn phòng bộ 1 1.000.000.000 1.000.000.000
III Chi phí quản lý dự án
2,090
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.717.216
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
3.332.789
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,280
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
230.269
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,584
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
479.583
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 0,836
GXDtt * ĐMTL%*1,1 678.014
4
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi 0,114
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
93.442
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng 0,110
GXDtt * ĐMTL%*1,1 89.088
6
Chi phí thẩm tra dự
toán 0,106
GXDtt * ĐMTL%*1,1 86.148
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,132
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
106.928
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
0,281
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
2.810
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1,82
GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.479.326
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,718
GTBtt * ĐMTL%*1,1 7.180
11
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 80.000
V
Chi phí thi công lắp
đặt và cước phí
72.056.760.346
1
Thi công lắp đặt thiết
bị
trọn
gói
1 30.881.460.000 27.793.314.000
2 Thi công điện
trọn
gói
1 10.293.820.000 9.264.438.000
3 Thi công đường ống
trọn
gói
1 10.293.820.000 9.264.438.000
4
Thi công lắp đặt và
thiết bị trạm biến áp
tăng áp và tiếp điện
lưới
trọn
gói
1 16.480.000.000 8.240.000.000
5
Thi công cấp thoát
nước
trọn
gói
1 412.000.000 412.000.000
6
Chi phí nuôi cấy vi
sinh
trọn
gói
6 1.454.360.000 2.617.848.000
7 Cước vận tải biển
conta
iner
77 72.100.000 5.551.700.000
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
8 Cước vận tải đường bộ
Conta
iner
77 20.600.000 1.586.200.000
9 Chi phí thiết kế
trọn
gói
1 4.525.222.346 4.525.222.346
10
Thi công và thiết bị
PCCC
trọn
gói
1 2.801.600.000 2.801.600.000
Tổng cộng 682.906.421.005
II. Nhu cầu dự kiến thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ST
T
Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
I Xây dựng 81.145.610.654 16.229.122.131 64.916.488.523
1 Móng trạm cân 899.474.625 179.894.925 719.579.700
2 Nhà bảo vệ 185.220.000 37.044.000 148.176.000
3 Xưởng xử lý rác 25.846.524.900 5.169.304.980 20.677.219.920
4 Kho chứa nhiên liệu 6.909.632.100 1.381.926.420 5.527.705.680
5
Nhà lò hơi, máy phát
điện
8.259.885.900 1.651.977.180 6.607.908.720
6
Trạm tiếp điện lưới,
thiết bị xây lắp
4.000.752.000 800.150.400 3.200.601.600
7 Trạm biến áp 5.139.855.000 1.027.971.000 4.111.884.000
8
Văn phòng, nhà ký
túc
3.750.705.000 750.141.000 3.000.564.000
9 Bể chứa nước 3.233.247.024 646.649.405 2.586.597.619
10 Khu vực rửa xe 1.250.235.000 250.047.000 1.000.188.000
11
Cây xanh cách ly,
cây xanh cảnh quan
934.904.680 186.980.936 747.923.744
12 Đất giao thông 4.146.032.560 829.206.512 3.316.826.048
13 San lấp mặt bằng 8.000.010.000 1.600.002.000 6.400.008.000
14
Hệ thống cấp thoát
nước tổng thể
5.726.087.910 1.145.217.582 4.580.870.328
15
Hệ thống cấp điện
tổng thể
2.863.043.955 572.608.791 2.290.435.164
II Thiết bị 529.699.000.000 105.939.800.000 423.759.200.000
1 Máy cân 4.120.000.000 824.000.000 3.296.000.000
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...nataliej4
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán nataliej4
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...nataliej4
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...luanvantrust
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưBài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưCleverCFO Education
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...nataliej4
 

What's hot (20)

DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIDỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP Dự án: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG NẤM ĂN VÀ N...
 
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưBài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
 

Similar to Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loiDau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ Báo cáo tiền khả thi NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần JET (Nhật Bản) Địa điểm: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc, Nghệ An ___ Tháng 09 năm 2018 ___
  • 2. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ (Báo cáo tiền khả thi) NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN JET NHẬT BẢN Chủ tịch ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc SHINICHI SHIMOSE NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 10 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 11 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 12 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 12 V.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 12 V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 13 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 14 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 14 I.1. Vị trí địa lý............................................................................................ 14 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 17 II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 19 II.1.Thực trạng lượng rác thải ...................................................................... 19 II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án. ...................................................... 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 21 III.1. Địa điểm xây dựng:............................................................................ 21 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 23 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 23 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 23 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 23 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................... 25 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 25 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 25 II.1. Quy hoạch xây dựng............................................................................ 25 II.2. Sơ lược về công nghệ .......................................................................... 26 II.2. Ưu điểm của việc sử dụng công nghệ ERS của dự án ........................ 28
  • 4. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 33 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 33 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 33 II.1. Danh mục dự kiến xây dựng và thiết bị cốt lõi ................................... 33 II.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. ............................................. 34 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 35 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 35 CHƯƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 37 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 37 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 39 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 40 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 40 II.2. Tác động tới môi trường...................................................................... 43 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 44 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 47 I. Tổng vốn dự kiến đầu tư và nguồn vốn của dự án. ......................................... 47 II. Nhu cầu dự kiến thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.................... 50 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 56 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 56 III.2. Phương án vay.................................................................................... 57 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 58 KẾT LUẬN......................................................................................................... 60 I. Kết luận............................................................................................................ 60 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 60 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 61
  • 5. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 61 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 69 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 79 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 83 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 85 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 86 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 89 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 90
  • 6. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY CP JET (Nhật Bản)  Giấy chứng nhận đăng ký: 0110-01-096217  Đại diện pháp luật: Ông Motoomi Nazuka Chức vụ:Tổng giám đốc  Điện thoại:+81-3-5213-4395 Fax: +81-3-3262-4572  Địa chỉ: 19 Ichibancho, Chiyoda-ku, Tokyo, Japan. Ngành nghề kinh doanh : - Phát triển, chế tạo, kinh doanh thiết bị và sản phẩm vệ sinh môi trường - Tu bổ, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định cơ sở thiết bị vệ sinh môi trường - Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý chất hữu cơ. - Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý bột thịt xương. - Kinh doanh, cho thuê, và quản lý máy móc thiết bị xử lý chất thải. - Kinh doanh, cho thuê, và quản lý thiết bị hóa dầu. - Xuất nhập khẩu và kinh doanh các mặt hàng phân bón, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm tái chế sau xử lý chất hữu cơ và chất thải. - Nuôi cấy và kinh doanh vi sinh vật. - Sản xuất và kinh doanh phân bón, thức ăn chăn nuôi. - Nghiệp vụ tư vấn về môi trường. - Nghiệp vụ tư vấn về dự án xử lý chất thải. - Nghiệp vụ tư vấn về sử dụng hiệu quả tài nguyên. - Nghiệp vụ tư vấn về phát điện và khai thác điện sinh khối, năng lượng tự nhiên. - Xuất nhập khẩu và kinh doanh thủy sản và nông sản. - Phát triển, chế biến, xuất nhập khẩu và kinh doanh nông sản, súc sản, thủy sản,
  • 7. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7 bột canh. - Thiết kế, chế bản, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy móc thiết bị điện và điện tử. - Kinh doanh cho thuê và quản lý máy móc tự động hóa điện tử. - Thực hiện các dự án phát điện dùng năng lượng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh khối v.v. - Chế tạo và kinh doanh công cụ sức khỏe, thực phẩm cho sức khỏe. - Mọi nghiệp vụ đi kèm hoặc liên quan đến các mục trên. Một số dự án xử lý môi trường bằng công nghệ ERS, mà công ty đã thực hiện qua các năm tại Nhật Bản & các nước: Năm Bắt Đầu Địa Điểm / Tên Dự Án Quốc Gia Thiết Bị Công Suất Mục Đích Hình Thức Dự Án/Cơ Quan Chủ Quản 1997 Khoa nông nghiệp Trường đại học quốc gia Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Sản xuất thức ăn chăn nuôi lên men Công trình của nông trại trực thuo 1999 Nông trường D Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Sản xuất thức ăn chăn nuôi từ bã mía 2000 Hợp tác xã J Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Xử lý rác tươi, sản xuất phân hữu cơ lên men Doanh nghiệp chế biến 2000 Liên minh HTX Chinacho Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Xử lý rác tươi, sản xuất phân hữu cơ vi sinh Dự án nguồn ngân sách hộ trợ công nghệ bảo toàn mưôi trường 2000 Thị xã Sumiyoshicho Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Xử lý chất thải chăn nuôi bò Dự án nguồn ngân sách hộ trợ công nghệ bảo toàn môi trường
  • 8. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 Năm Bắt Đầu Địa Điểm / Tên Dự Án Quốc Gia Thiết Bị Công Suất Mục Đích Hình Thức Dự Án/Cơ Quan Chủ Quản 2000 Bộ Nông Lâm Thủy sản, Tổng cục lưu thông thực phẩm Nhật Bản ERS-2 4t/ngày Sản xuất thức ăn chăn nuôi lên men phế thải thực phẩm Nguồn vốn hỗ trợ phát triển công nghệ cấp tốc cho khởi nghiệp và tái thiết ngành thực phẩm 2003 Tỉnh Nagasaki, Agriland Nhật Bản ERS-4 15t/ngày ×2 máy Xử lý chất thải chăn nuôi lợn Tỉnh Nagasaki công nhận là dự án theo Luật sáng tạo mới (2004) 15t/ngày ×1 máy Sản xuất thức ăn chăn nuôi 2004 Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) Singapo ERS-1 2t/ngày Dùng cho thí nghiệm nghiên cứu Nguồn vốn APO 2005 Công ty G Trung Quốc ERS-4 15t/ngày Sản xuất bột cá từ cá thải loại Doanh nghiệp chế biến 2005 Sahid Hotel Inđônêxia ERS-1 2t/ngày Xử lý rác thải khu du lịch Bộ Văn hóa Du lịch Inđônêxia 2005 Khu nghỉ dưỡng Nusa Dua Inđônêxia ERS-1 2t/ngày Xử lý rác thải khu du lịch Bộ Văn hóa Du lịch Inđônêxia 2006 Ges – Majuikan Malaysia ERS-4 15t/ngày Sản xuất thức ăn chăn nuôi từ cá thải Doanh nghiệp chế biến 2007 Khu đóng tàu O Nhật Bản S-300 2t/ngày Xử lý rác tươi Trung tâm thực phẩm Trung tâm thực phẩm 2007 Shimizushokai Philippin ERS-1 2t/ngày Xử lý lợn chết và thải loại Doanh nghiệp chế biến 2008 Công ty môi trường B Nhật Bản ERS-4 15t/ngày Tài nguyên hóa rác hữu cơ Doanh nghiệp môi trường
  • 9. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 Năm Bắt Đầu Địa Điểm / Tên Dự Án Quốc Gia Thiết Bị Công Suất Mục Đích Hình Thức Dự Án/Cơ Quan Chủ Quản 2009 Aerobic Biotech Singapo ERS-1 2t/ngày Xử lý bã dầu cọ Doanh nghiệp chế biến 2009 Bảo tàng thủy cung Churaumi Nhật Bản ERS-1 2t/ngày Xử lý rác tươới Danh nghiệp môi trường 2010 Công ty A Nhật Bản ERS-1 2t/ngày Xử lý rác tươi cho chuỗi cửa hàng mỳ soba Nguồn ngân sách hỗ trợ dự án tuần hoàn tài nguyên Bộ Nông Lâm Thủy sản 2010 Công ty thương mại F Nhật Bản ERS- 1wide 2t/ngày Rác thải công nghiệp Doanh nghiệpERS- 2wide 4t/ngày 2011 Thành phố B Philipin ERS-5 25t/ngày x 2máy Xử lý rác thải sinh hoạt đô thị Ngân sách thành phố 2012 Công ty N Nhật Bản ERS-5 25t/ngày Xử lý rác sinh hoạt của thành phố Ngân sách hỗ trợ cơ sở tái chế giảm thải chất thải công nghiệp của tỉnh 2012 Công ty K Nhật Bản ERS-3 8t/ngày Xử lý rác thải thực phẩm Doanh nghiệp thực phẩm 2012 Công ty rượu O Nhật Bản ERS-2 4t/ngày Xử lý bã rượu thành thức ăn chăn nuôi Hiệp hội các nhà sản xuất rượu Nhật Bản 2013 Công ty GES Malaysia ERS- 7×2 50t/ngày ×2 Xử lý vỏ cọ dầu thành thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu Doanh nghiệp chế biến
  • 10. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 Năm Bắt Đầu Địa Điểm / Tên Dự Án Quốc Gia Thiết Bị Công Suất Mục Đích Hình Thức Dự Án/Cơ Quan Chủ Quản 2014 Công ty I Trung Quốc ERS-4 15t/ngày Xử lý lợn dịch và thải loại thành thức ăn chăn nuôi hoặc nhiên liệu Nguồn vốn ngân sách địa phương 2014 Công ty R Trung Quốc ERS-4 15t/ngày Xử lý lợn dịch và thải loại thành thức ăn chăn nuôi hoặc nhiên liệu 2015 Trang trại Ishibashi Nhật Bản ERS-4 15t/ngày Xử lý chất thải, nước thải chăn nuôi Cho thuê 2016 Công ty G Trung Quốc ERS-2 (lưu động theo xe) 4t/ngày Xử lý cải tạo đất 2016 Công ty O Nhật Bản ERS-2 4t/ngày Xử lý chất thải, nước thải chăn nuôi II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp.  Địa điểm thực hiện dự án: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc), Nghệ An.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư: 682.906.421.005 đồng. (Sáu trăm tám mươi hai tỷ, chín trăm linh sáu triệu bốn trăm hai mươi mốt nghìn năm đồng) Trong đó:
  • 11. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 Vốn tự có (tự huy động) : 136.581.284.201 đồng. Vốn tín dụng (tự huy động) : 546.325.136.804 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Công nghệ xử lý và lưu trữ chất thải hiện tại vẫn còn tụt hậu so với nhu cầu của đất nước, các bãi rác bắt đầu đe dọa đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, theo như ông Mai Thanh Dũng, Phó Viện trường Chiến lược và Chính sách Tài Nguyên Thiên nhiên và Môi trường.Phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất vẫn là chôn lấp, do chi phí tương đối thấp, đầu tư ban đầu thấp và có khả năng xử lý hầu hết các loại chất thải rắn.Tuy nhiên, số lượng chất thải ngày càng tăng, tình trạng quản lý lỏng lẻo và bỏ qua các quy trình kỹ thuật đang nhanh chóng khiến cho phương pháp này trở nên không bên vững. Theo Bộ Xây dựng, tổng lượng rác thải sinh hoạt mỗi ngày ở Việt Nam là 38.000 tấn, với tỷ lệ thu gom và xử lý chỉ đạt 85%.Đến năm 2016, có khoảng 600 bãi chôn lấp trong nước – không kể các bãi rác nhỏ và rải rác ở cấp xã – với tổng diện tích 4.900 ha. Chỉ có 29 đến 31% các bãi chôn lấp này, nghĩa là khoảng 200 bãi, thực sự được coi là đã đáp ứng được các tiêu chuẩn bắt buộc. Tại các Thành phố lớn, chất thải được xử lý bằng phương pháp chôn lấp chiếm 69% tổng lượng chất thải được xử lý, dẫn đến hậu quả là sự xuống cấp của nước, đất và chất lượng không khí ngày càng trở nên đáng lo ngại.Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An thì hiện nay tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn khoảng 2.443,8 tấn/ngày nhưng mới chỉ xử lý được hơn 50% bằng cách chôn lấp. Riêng khu vực đô thị, tổng lượng rác thải rắn phát sinh hàng ngày khoảng 1.879,95 tấn/ngày vẫn chưa được xử lý triệt để. Hiện nay, Nghệ An cũng đã có 16/21 huyện, thị thành đã và đang được đầu tư xây dựng bãi xử lý rác thải rắn nhưng mới chỉ 33% cơ sở xử lý rác thải xây dựng tương đối đầy đủ các hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Các cơ quan ban ngành của tỉnh Nghệ An cũng thừa nhận là các cơ sở xử lý rác thải rắn mới chỉ được triển khai xây dựng ở các thị xã và TP Vinh nhưng hiệu quả hoạt động chưa cao. Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt, tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án tiền khả thi “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp” trong Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, Việt Nam nhằm phát bảo vệ môi trường của địa phương đồng thời đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • 12. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 về công bố suất đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định số 6102/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý rác thải của Công ty JET trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Liên, huyện Nghi Lộc;  Quyết định số 564/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc chấp thuận chủ trương đầu tư. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải rắn cho các đô thị, khu công nghiệp và các điểm dân cư nông thôn theo hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
  • 13. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 - Góp phần vào sự thành công trong việc xây dựng phát triển hệ thống xử lý rác thải của tỉnh. - Góp phần bổ sung nguồn điện cung ứng vào lưới điện quốc gia, góp phần xóa đói giảm nghèo; giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Là khu xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp với dây chuyền công nghệxử lý rác thải (không cần phân loại rác) tiên tiến của Nhật Bản (nhiên liệu hóa và phát điện). - Lắp đặt dây chuyền xử lý rác thải bằng công nghệ nhiên liệu hóa và phát điện với công suất xử lý 300 tấn rác/ngày. - Giải quyết được vấn đề ô nhiễm về rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp trên địa bàn, có thể xử lý được rác mới hàng ngày và rác cũ đã chôn lấp. - Cung cấp nguồn điệnhòa lưới quốc gia, phục vụ cho nhu cầu của người dân.
  • 14. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Vị trí địa lý Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc - Nam và đường xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam. Theo đường 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không và đường biển. Bên cạnh đường biên giới dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ tầng đang được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều thuận lợi trong giao lưu kinh tế – xã hội với cả nước, khu vực và quốc tế. Huyện Nghi Lộc phía Đông trông ra biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò, phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía Nam giáp thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên, phía Tây Nam giáp huyện Nam Đàn, phía Tây giáp huyện Đô Lương, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Thành, và phía Bắc giáp huyện Diễn Châu. - Huyện Nghi Lộc là huyện đồng bằng lớn thứ 3 sau huyện Quỳnh Lưu và Yên Thành với tổng diện tích tự nhiên: 34.770,43 ha, trong đó:
  • 15. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 + Đất sản xuất nông nghiệp: 14.309,52 ha + Đất lâm ngghiệp: 9.329,7 ha. + Đất ở: 1.234,91 ha. + Đất chưa sử dụng: 3.646,69 ha. 2. Đặc điểm địa hình Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh.Dải đồng bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi bao bọc.Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và những dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu thụ sản phẩm. 3. Khí hậu Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là 43ºC và thấp nhất là 2ºC, lượng mưa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ. 4. Tài nguyên thiên nhiên 4.1. Tài nguyên đất Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9% diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng 59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chưa sử dụng còn trên 600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi trọc. Số diện tích đất có khả năng đưa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của tỉnh. 4.2 . Tài nguyên rừng
  • 16. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000 ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao. Tổng trữ lượng gỗ còn trên 50 triệu m3 ; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ lượng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3 , nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3 ; gỗ rừng trồng là 55 - 60 nghìn m3 ; nứa khoảng 40 triệu cây.Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song, mây, dược liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác như hổ, báo, hươu, nai 4.3. Tài nguyên biển Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò được xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng thời cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lượng cá biển trên 80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới 267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lượng cá lớn như cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại như tôm he, sú, hùm... Hai bãi tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng 350 – 400 tấn. Mực có trữ lượng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200 – 1.500 tấn.Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nước mặn, lợ có khả năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối. Huyện Nghi Lộc có 14km bờ biển, diện tích khoảng 12.000 km2 mặt biển tạo nên vùng bãi triều tương đối rộng, tập trung ở 7 xã: Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thái, Nghi Xuân, Nghi Quang, Nghi Thiết, Phúc Thọ. Biển Nghi Lộc có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng các loại thuỷ sản như tôm, cua và các loại cá có giá trị kinh tế cao, khai thác phục vụ chế biến thuỷ sản, phát triển du lịch biển. Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn được biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết, bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nước sạch và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của cả nước. Đặc biệt, đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nước quanh đảo có độ sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nước sâu
  • 17. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 trong tương lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các nước khác trong khu vực. 4.4. Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3 , trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3 ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3 ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3 . Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3 ; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3 . Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Huyện Nghi Lộc không nhiều về tài nguyên khoáng sản, ít chủng loại, chủ yếu chỉ có nhóm làm vật liệu xây dựng và một ít kim loại màu. Đất sét, cao lanh ở xã Nghi Văn được phát hiện thêm năm 2006, có trữ lượng khoảng 1,750 triệu m3; đá xây dựng có ở các xã Nghi Yên, Nghi Lâm, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Vạn,... Với trữ lượng tuy không lớn nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu xây dựng trên địa bàn của huyện và cung cấp cho các vùng phụ cận. Mỏ Barit có ở xã Nghi Văn trữ lượng khoảng 1,81 ngàn tấn, sắt có ở xã Nghi Yên trữ lượng khoảng 841,8 ngàn tấn. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Tình hình kinh tế Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế - xã hội tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản phẩm trên đại bàn ( GRDP) ước đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trưởng của những năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngư nghiệp tăng 4,33%, khu vực công nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ước tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền kinh tế đều có mức tăng trưởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng). Lĩnh vực thương mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 47.565 tỷ đồng, tăng
  • 18. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ước đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực, lượng khách tăng cao, ước đạt ước đạt 3,85 triệu lượt người, tăng 35% , trong đó khách quốc tế 109.100 lượt người, tăng 42%. Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ước đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa bàn ước đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên tổng số dư nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng, tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ước đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ước đạt 1.400 tỷ đồng , đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhưng trong năm Nghệ An còn để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chưa tốt. Một số địa phương nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương. 2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nước với hơn 3,037 triệu người năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao động lực lượng lao động đang làm việc 1,924 triệu người chiếm 98,51%, lực lưỡng lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu người, chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn người, lao động ngành dịch vụ là 458 ngàn người. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lượng lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn người. Xét về cơ cấu, lực lượng lao động phần lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%; từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số nghề như sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo như chế biến nông, lâm sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên môn và nghề nghiệp của lực lượng lao động Nghệ An đang còn bất cập, chưa đáp ứng được đòi hỏi đặt ra của thị trường lao động. Tuy nhiên, đứng trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và
  • 19. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tư phát triển tạo việc làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lượng lao động hàng năm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho người lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn chế, nhất là hệ thống thông tin thị trường lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều mặt tỉnh còn chưa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trường lao động, chưa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên quan đến lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do xuất phát điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho người lao động có việc làm còn hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh đạo, chỉ đạo chương trình việc làm chưa được các ngành, các cấp quan tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún, nguồn lực đầu tư cho chương trình việc làm chưa đáp ứng được yêu cầu. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1.Thực trạng lượng rác thải Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh mỗi ngày hiện nay là khoảng 38.000 tấn, gần 14 triệu tấn/năm, tăng khoảng 30% so với cách đây 5 năm. Hiện nay, hầu hết lượng rác thải sinh hoạt ở nước ta chưa được phân loại ngay từ nguồn phát sinh.Phần lớn mới chỉ được chôn lấp, vừa lãng phí quỹ đất, lãng phí khối lượng lớn có thể tái chế.Đặc biệt ở nhiều địa phương các bãi chôn lấp rác thải đang trở nên quá tải và ô nhiễm nghiêm trọng. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt không được thu gom, xử lý triệt để, việc áp dụng phương pháp 3R - Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng đang đặt ra cấp thiết. Đây là phương pháp từ lâu đã được áp dụng hiệu quả ở nhiều quốc gia trên thế giới. Cách đây hơn 10 năm, Hà Nội đã triển khai dự án phân loại rác tại nguồn theo chương trình 3R từ vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản. Dự án có mục tiêu là truyền thông, thay đổi thói quen và hành vi của cộng đồng, giúp giảm tải lượng rác thải phải xử lý. Một phần rác thải sau khi phân loại sẽ được
  • 20. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 chế biến thành phân hữu cơ vi sinh.Tuy nhiên dự án này đã không thành công, do ý thức người dân còn rất bất cập. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh Nghệ An phát sinh khoảng 2.440tấn/ngày (trong đó, tại đô thị là 1.880 tấn/ngày, khu vực nông thôn khoảng 560 tấn/ngày). Chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh được thu gom đạt khoảng 80% (Trong đó tại vùng đô thị đạt tỷ lệ 91%, phụ cận đô thị đạt 73% và nông thôn đạt 52%); Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh khoảng 72 %, ở nông thôn là 30%. Việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay đã được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân theo chủ trương xã hội hóa như: Công ty TNHH 1 thành viên Môi trường đô thị Nghệ An; Chi nhánh công ty cổ phần GaLax tại Nghệ An. Trong năm 2017 đã đưa nhà máy xử lý rác của Công ty T-Tech tại Nghĩa Đàn đi vào hoạt động với công suất 150 tấn rác thải/ngày, tiếp tục cùng với các nhà đầu tư T-Tech, Jet Nhật. Về đầu tư xây dựng bãi xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến nay đã có 16/21 huyện thành thị đã và đang thực hiện, trong đó chỉ có 04/12 cơ sở xử lý rác xây dựng tương đối đầy đủ các hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Về cơ bản, rác thải mới chỉ được thu gom và xử lý tại các vùng đô thị như thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng phụ cận. Rác thải tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa được thu gom và đưa về các bãi rác trung chuyển. Hiện nay, nhiều bãi trung chuyển gây ô nhiễm môi trường do chưa có điều kiện vận chuyển hoặc địa phương chưa có bãi chôn lấp rác tập trung. Vì vậy, ở đâu đó vẫn còn tình trạng người dân vứt rác ra dọc sông suối, đường giao thông, mố cầu, bãi tràn gây mất mỹ quan, ô nhiễm nghiêm trọng môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân. II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 62.503 1 Móng trạm cân m² 259 2 Nhà bảo vệ m² 32 3 Xưởng xử lý rác m² 6.202 4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658 5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960 7 Trạm biến áp m² 740 8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540
  • 21. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 STT Nội dung ĐVT Số lượng 9 Bể chứa nước m² 798 10 Khu vực rửa xe m² 360 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460 12 Đất giao thông m² 5.510 13 San lấp mặt bằng m² 30.000 14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng: (1) Vị trí, giới hạn khu đất quy hoạch: Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệpđược đầu tư xây dựng tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc), Nghệ An. Khu đất quy hoạch có diện tích 32.501 m2 nằm trong Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc. - Phía Tây Bắc giáp: Đường, mương rộng 7m và rừng Bạch Đàn; - Phía Đông Bắc giáp: Nhà máy xử lý rác Ecovi; - Phía Đông Nam giáp: Bãi chôn lấp rác; - Phía Tây Nam giáp: Đường, mượng rộng 10m và rừng Bạch Đàn.
  • 22. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 (2) Địa hình, địa mạo: - Khu vực nghiên cứu là đất trồng cây Bạch đàn, cây bụi, địa hình tương đối bằng phẳng. - Cao độ hiện trạng khu vực và xung quanh cụ thể như sau: cao độ từ 19,65- 26,62m. (3) Hiện trạng sử dụng đất: TT Loại đất Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Đất trồng bạch đàn 6.750 22.50 2 Đất cây bụi, hoang 21.769 72.56 3 Đất chưa sử dụng 1.481 4.94 Tổng cộng 30.000 100.00 (4) Hạ tầng kỹ thuật: - Cấp điện: Hiện tại có tuyến đường dây trung thế 35kV lộ 373 E15.8 chạy qua cách 800m về phía đông đang cấp điện cho các trạm biến áp khu xử chất thải rắn và các trạm biến áp xã Nghi Yên.
  • 23. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 - Cấp nước: Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống cấp nước máy.hiện tại nước sinh hoạt được lấy từ khe phía Tây Bắc ranh giới quy hoạch. - Thoát nước: Trong khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thu gom xử lý nước thải riêng. - Thông tin liên lạc: Khu quy hoạch, nằm trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, việc khai thác các dịch vụ viễn thông đã được các đơn vị cung cấp dịch vụ Viễn thông phân phối cáp tới các thuê bao, đã tính toán đảm bảo về dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao để đáp ứng nhu cho toàn khu. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Móng trạm cân 259 0,80 2 Nhà bảo vệ 32 0,10 3 Xưởng xử lý rác 6.202 19,08 4 Kho chứa nhiên liệu 1.658 5,10 5 Nhà lò hơi, máy phát điện 1.982 6,10 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp 960 2,95 8 Văn phòng, nhà ký túc 540 1,66 9 Bể chứa nước 798 2,46 10 Khu vực rửa xe 360 1,11 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan 13.460 41,41 12 Đất giao thông 5.510 16,95 Tổng cộng 32.501 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. - Nguyên liệu. Nguyên liệu của Nhà máy là các loại chất thải thông thường từ các khu công nghiệp, các nhà máy và rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện lân cận, tỉnh Nghệ An. - Nhiên liệu.
  • 24. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 + Viên nén RPF (tạo ra từ xử lý rác thải sinh hoạt) + Dầu FOnặng (bổ sung khởi động lò) + Các loại nhiên liệu được sử dụngbổ sung, bao gồm: Nhiên liệu sinh khối (phế liệu nông nghiệp như thân và lõi ngô, dăm và gỗ phế liệu, bã mía...),thành phẩm chất hữu cơ đã sấy (một phần hoặc toàn bộ). + Điện năng sản xuất ra được bán điện hòa lưới, cũng như dùng nội bộ cho hoạt động của toàn nhà máy, để khởi động thiết bị, phát điện tự dùng và tận dụng lại trạm biến áp từ lưới điện quốc gia, được xây lắp khi phục vụ thi công xây dựng dự án. Nhìn chung, các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 25. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 62.503 1 Móng trạm cân m² 259 2 Nhà bảo vệ m² 32 3 Xưởng xử lý rác m² 6.202 4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658 5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960 7 Trạm biến áp m² 740 8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540 9 Bể chứa nước m² 798 10 Khu vực rửa xe m² 360 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460 12 Đất giao thông m² 5.510 13 San lấp mặt bằng m² 30.000 14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy hoạch xây dựng - Tổng diện tích khu đất S = 30.000 m2 - Diện tích xây dựng công trình: 10.388 m2 - Diện tích cây xanh thảm cỏ, cây xanh cách ly: 13.460 m2 - Diện tích sân, đường nội bộ, bể nước: 6.152 m2 - Mật độ xây dựng: 35,0% - Cốt san nền: Cao độ khống chế xác định từ 20,85 – 26,28m.
  • 26. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 - Tầng cao xây dựng: 1 tầng. II.2. Sơ lược về công nghệ Sử dụng công nghệ “Nhiên liệu hóa và phát điện xử lý rác thải”. Đặc trưng của công nghệ là sử dụng hệ thống sấy lên men cao tốc dùng vi sinh bản địa để giảm ẩm và phân loại rác, thân thiện với môi trường, không dùng hóa chất điều tiết độ ẩm của rác, không phát sinh mùi hôi, không phát sinh nước thải, phát điện không khói dùng lò hơi sinh khối, không cần phân loại rác đầu nguồn. Quy trình xử lý:
  • 27. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 MÁY NGHIỀN HỆ THỐNG LÊN MEN VÀ SẤY CAO TỐC DÙNG VI SINH BẢN ĐỊA SÀNG TUYỂN RÁC THẢI NHIÊN LIỆU SINH KHỐI (Rác hữu cơ) ĐIỆN MÁY PHÁT ĐIỆN LÒ HƠI SINH KHỐI ĐIỆN MÁY PHÁT ĐIỆN LÒ HƠI MÁY NÉN VIÊN NỐI ĐIỆN
  • 28. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 Việc phân hủy các chất hữu cơ bằng lên men vi sinh, ăn các chất gây mùi như amoniac, và phân hủy thành khí carbon dioxide và nước là do tác dụng của 3 loại vi sinh bản địa tại chỗ. Bên trong buồng thiết bị là trạng thái chân không, đã được giảm thiểu tối đa các tác động từ môi trường bên ngoài tại vị trí lắp đặt, luôn đảm bảomột môi trường hoạt động ổn định. Với mức nhiệt độ bên trong là 50 ~ 70˚C và giảm áp, do đó làm nhiệt độ sôi của nước giảm mạnh, nước sẽ vượt quá điểm sôi này và bay hơi nhanh chóng, đồng thời tiệt trùng hầu hết các vi khuẩn, từ đó giúp cho 3 loại vi sinh vật đã được tăng cường khả năng chịu nhiệt có thể hoạt động hiệu quả trong điều kiện không có cạnh tranh. Thêm vào đó, để không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái của khu vực lắp đặt, các vi sinh vật luôn được chọn lọc ra từ thổ nhưỡng trong vùng lân cận của địa điểm lắp đặt, rồi được đem nuôi cấy và đưa vào bên trong buồng chính thiết bị. Đây là nguyên lý tương tự như các loại men nấm nằm trên mái nhà và cột nhà của các lò nấu rượu hoặc nước tương truyền thống của Nhật Bản. Ba loại vi sinh vật này chính là kết quả nghiên cứu vi sinh tại Nhật Bản, đã được công nhận bằng sáng chế cấp bởi Viện Khoa học Công nghiệp Tiên tiến và là một trong số ít các vi sinh vật bằng sáng chế. II.2. Ưu điểm của việc sử dụng công nghệ ERS của dự án - Không đốt bỏ, mà nhiên liệu hóa chất thải để thu năng lượng điện với nhiệt lượng được gia tăng, do rác hữu cơ được sấy tốc độ cao loại bỏ ẩm.
  • 29. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 - Phân hủy chất hữu cơ, phân loại dễ dàng thành phần sinh khối và vật chất vô cơ. - Không cần phân loại chất thải từ nguồn, có thể xử lý hỗn hợp. - Có thể xử lý chất thải có hàm lượng nước cao và nhiều dầu. - Không phát sinh mùi hôi và nước thải. - Giảm thiểu dung lượng lớn (20% ~ 2%) Ưu điểm của việc loại bỏ công đoạn phân loại đầu nguồn Với chất thải đô thị thông thường có lẫn nhiều loại rác, nếu làm việc phân loại ban đầu sẽ rất mất vệ sinh, hơn nữa tốn chi phí và thời gian để phần loại, tẩy rửa rác không cháy lẫn vào chỉ với tỷ lệ nhỏ 9% là công việc không hiệu quả. Trong trường hợp này, thiết bị ERS dùng rác nguyên liệu không cần phân loại, đi qua máy nghiền, cắt rồi xử lý trọn vẹn ra thành phẩm. Ví dụ, nhựa và nylon các loại thường bị dính lẫn các chất hữu cơ có độ ẩm cao và sinh mùi khó chịu. Các vi sinh của ERS sẽ phân hủy chất hữu cơ này, ăn các thành phần gây mùi, và phân ly chất hữu cơ thành khí và nước. Chất hữu cơ dính lẫn được sấy chân không, sau khi xuất ra chỉ cần sàng thủ công là có thể lọc ra được rác nhiên liệu và phi nhiên liệu mà hoàn toàn không cần tẩy rửa. Chúng tôi cho rằng việc có hay không phân loại từ nguồn là hạng mục xem xét quan trọng trong xử lý rác, vì nó liên quan đến các vấn đề như phát tán mùi hôi, phát sinh nước thải và nước rỉ rác gây ô nhiễm, tốn nhân công và gia tăng chi phí, tập quán của người dân v.v. Sử dụng tuần hoàn nguồn tài nguyên đa dạng Điều chỉnh tỷ lệ phân giải dạng rắn chất hữu cơ (tỷ lệ mùn hóa) và tỷ lệ thủy phần để sản xuất thành phấm sử dụng vào các mục đích khác nhau. Mặt khác, có thể nâng cao tỷ lệ hoạt động cả năm thông qua việc thay đổi sản phẩm đầu ra tùy theo thời vụ và nhu cầu thị trường.
  • 30. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 Không chỉ dừng lại ở việc biến rác thải thành tài nguyên, mà nó còn có khả năng tạo ra nguyên vật liệu có giá trị có thể tái sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tái chế từ các loại chất thải phát sinh trong các hoạt động của toàn thể xã hội, cũng như xây dựng một xã hội tận dụng được năng lượng điện thu hồi từ rác thải, chúng tôi gọi đó là “xã hội tuần hoàn tài nguyên”. Việc sử dụng tuần hoàn nguồn tài nguyên quý và quan trọng là rác thải nằm ngủ tại từng khu vực sẽ không chỉ góp phần phòng chống trái đất nóng lên mà còn cống hiến cho sự phát triển của kinh tế địa phương.
  • 31. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 Một số hình ảnh về các thiết bị được sử dụng trong dự án: Tua-bin hơi nước
  • 32. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 Máy phát điện (7,5MW) Lò hơi sinh khối
  • 33. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tư với hình thức thuê đất thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành. Sau khi được chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư bao gồm gia hạn thời gian thủ tục, chủ đầu tư sẽ tiếp tục thực hiện các bước để được bàn giao đất theo quy định. Do vị trí dự án được quy hoạch nằm trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc đã thực hiện quy hoạch và cách xa nhà dân nên không phát sinh giải phóng mặt bằng và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. II.1. Danh mục dự kiến xây dựng và thiết bị cốt lõi STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 62.503 1 Móng trạm cân m² 259 2 Nhà bảo vệ m² 32 3 Xưởng xử lý rác m² 6.202 4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658 5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960 7 Trạm biến áp m² 740 8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540 9 Bể chứa nước m² 798 10 Khu vực rửa xe m² 360 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460 12 Đất giao thông m² 5.510 13 San lấp mặt bằng m² 30.000 14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Máy cân máy 2 2 Phiễu nạp liệu cái 3 3 Băng chuyền nhận nguyên liệu máy 3
  • 34. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 STT Nội dung ĐVT Số lượng 4 Máy nghiền máy 3 5 Băng chuyền sau nghiền máy 3 6 Phiễu chứa nguyên liệu máy 3 7 Băng chuyền nạp liệu 1 cho ERS máy 3 8 Băng chuyền nạp liệu 2 cho ERS máy 3 9 Băng chuyền nạp liệu 3 cho ERS máy 3 10 Thiết bị xử lý lên men - sấy cao tốc dùng vi sinh bản địa HT 6 11 Thiết bị làm mát và khử mùi vi sinh máy 6 12 Băng chuyền thành phẩm đầu ra 1 cái 3 13 Băng chuyền thành phẩm đầu ra2 cái 1 14 Máy tuyển từ lực cái 1 15 Lồng sàng cỡ hạt cái 1 16 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 1 cái 1 17 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 2 cái 1 18 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 1 cái 1 19 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 2 cái 1 20 Máy ép viên nhiên liệu cái 3 21 Phễu nạp nhiên liệu cái 3 22 Băng chuyền nạp nhiên liệu cái 3 23 Lò hơi HT 3 24 Máy phát điện HT 2 25 Máy xúc chiếc 2 26 Máy ủi chiếc 2 27 Xe tải 10t vận chuyển nội khu chiếc 2 28 Thiết bị văn phòng bộ 1 II.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. Khu đất xây dựng dự án phải đảm bảo việc xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn nhà nước quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tại góc đường chính dẫn vào, nhằm thể hiện nơi tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong, kết cấu bằng bêtông cốt thép.
  • 35. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thể hiện theo dây chuyền sản xuất từ bãi đổ đến khu nhà điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâu tạo ra sản phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch, ký hợp đồng, giao nhận sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp mái tole, móng, đà, cột bê tông cốt thép, kèo thép, có thông gió mái. Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió, có sân, đường thuận tiện cho việc vận chuyển rác, từ các khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói. - Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly nhằm góp phần cảnh quan cho khu vực nhà máy. - Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai khu đất, kết hợp trạm cân, và bãi đổ xe vận chuyển và thu gom rác. - Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính ra sân phơi và vào khu vực đóng gói đều thuận lợi, riêng biệt. - Nơi nghỉ ngơi, nhà ăn bố trí đầu hướng gió chính cho thích hợp. - Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vực cây xanh cách ly, cạnh bãi vật liệu lớn, nặng cồng kềnh lấy ra từ bãi đổ rác. Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặt đứng chính của nhà máy, có đường nét kiến trúc công nghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể hiện bởi hệ thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rác sau khi băm nhuyễn được tách biệt phía sau nhưng không làm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức không gian trong khu vực. III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Dự kiến dự án được triển khai trong vòng 18 tháng bắt đầu từ Quý I năm 2018, bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi hoàn thiện xây dựng.
  • 36. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36  Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động vào Quý I năm 2020.
  • 37. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 CHƯƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung “Nhà máy xử lý xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp” tại Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ Andự kiến được xây dựng trên khu đất 32.501 m². Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và vận hành dự án tới môi trường xung quanh. Quá trình triển khai thực hiện Dự án sẽ có những tác động nhất định đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội. Do đó, việc đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường của Dự án là rất cần thiết nhằm xác định mức độ ảnh hưởng để từ đó đề ra các biện pháp khống chế, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm môi trường, hạn chế các tác động tiêu cực tới môi trường, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/6/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. - Luật Đất đai số 45/2013/QH13, được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2014. - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực ngày 01/01/2015. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013. - Luật Phòng cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ9 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành ngày 04/10/2001. - Luật sửa đổi bổ sung Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII. Kỳ họp
  • 38. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 thứ 6 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC thông qua ngày 01/7/2014. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫnvề quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ xây dựng trường quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng. - Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
  • 39. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ. - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất.. - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
  • 40. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 - QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. - QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27/2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. - QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực hiện dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, quá trình xây dựng và vận hành Dự án sẽ tác động trực tiếp đến sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy. - Giai đoạn nhà máy đi vào vận hành. - Giai đoạn nhà máy ngừng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát,... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
  • 41. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng TT Các loại chất thải Nguồn gây ô nhiễm Thành phần của chât gây ô nhiễm 1 Nước thải - Nước mưa chảy tràn - Nước thải do vệ sinh dụng cụ xây dựng, nước mưa chảy tràn… - Nước thải sinh hoạt của công nhân - Chứa nhiều hàm lượng cặn lơ lửng cao, dầu mỡ công nghiệp... - Chứa BOD, COD, SS, các hợp chất dinh dưỡng... 2 Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung - Hoạt động của xe chở nguyên vật liệu xây dựng. - Hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công. - Tạo ra khí thải COx, NOx, SOx, CnHm, bụi, tiếng ồn; 3 Chất thải rắn - Phát quang cây cối - Chất thải rắn từ quá trình xây dựng. - Đất thừa trong quá trình đào móng - Chất thải rắn sinh hoạt - Chất thải nguy hại - Sinh khối thực vật từ cây phát quang - Bao bì các loại, giấy loại, túi ni lông, hồ vữa xi măng, đất đá thải... - Thực phẩm dư thừa, giấy loại, bao bì… - Dẻ dính dầu mỡ, bóng đèn neon hỏng, pin-ac quy... Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Giai đoạn XDCB diễn ra trong thời gian ngắn (6 tháng), nguồn phát sinh ô nhiễm phân bố rải rác, gián đoạn; Khu vực dự án cách khá xa khu dân cư, vì vậy, các loại khí thải, bụi sẽ nhanh chóng khếch tán vào môi trường không khí xung
  • 42. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 quanh mà ít gây ảnh hưởng, tác động đến cộng đồng dân cư. Do vậy, các hoạt động trong giai đoạn này chỉ gây ô nhiễm ở mức độ vừa, phạm vi hẹp, tác động tiêu cực tới không khí là không lớn. Tuy nhiên, các tác nhân ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến cán bộ, công nhân viên làm việc trực tiếp trên công trường và tại nhà máy, Chủ dự án và nhà thầu phải chú ý đảm bảo điều kiện làm việc an toàn lao động. Chất thải lỏng: Nước thải phát sinh từ các nguồn: khu vực thi công, khu vực rửa xe, xưởng xử lý rác. Nước thải từ quá trình thi công, xây dựng thì xử lý đơn giản, còn nước rỉ rác từ các khu vực lưu chứa, xưởng xử lý rác phải dùng các biện pháp công nghệ để xử lý. Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
  • 43. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện… Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Tác động tới môi trường. Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Quá trình thi công, xây dựng và vận hành dự án sẽ có tác động ảnh hưởng nhất định tới môi trường không khí. Tuy nhiên, quá trình thi công, xây dựng chỉ xẩy ra trong một thời gian ngắn và chấm dứt sau khi hoàn thiện.Quá trình vận hành sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng không khí, vì vậy trong quá trình vận hành cần phải có các giải pháp giảm thiểu cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng môi trường không khí.Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực hiện dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình dự án có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
  • 44. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoạt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực hiện dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:
  • 45. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với toàn bộ dự án. Đây là dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải công nghiệp thì việc thu gom, xử lý chất thải là cần thiết. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn:
  • 46. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46 Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thận tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 47. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn dự kiến đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 62.503 81.145.610.654 1 Móng trạm cân m² 259 3.472.875 899.474.625 2 Nhà bảo vệ m² 32 5.788.125 185.220.000 3 Xưởng xử lý rác m² 6.202 4.167.450 25.846.524.900 4 Kho chứa nhiên liệu m² 1.658 4.167.450 6.909.632.100 5 Nhà lò hơi, máy phát điện m² 1.982 4.167.450 8.259.885.900 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp m² 960 4.167.450 4.000.752.000 7 Trạm biến áp m² 740 6.945.750 5.139.855.000 8 Văn phòng, nhà ký túc m² 540 6.945.750 3.750.705.000 9 Bể chứa nước m² 798 4.051.688 3.233.247.024 10 Khu vực rửa xe m² 360 3.472.875 1.250.235.000 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan m² 13.460 69.458 934.904.680 12 Đất giao thông m² 5.510 752.456 4.146.032.560 13 San lấp mặt bằng m² 30.000 266.667 8.000.010.000 14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể HT 1 5.726.087.910 5.726.087.910 15 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 2.863.043.955 2.863.043.955 II Thiết bị 529.699.000.000 1 Máy cân máy 2 2.060.000.000 4.120.000.000 2 Phiễu nạp liệu cái 3 3.090.000.000 9.270.000.000 3 Băng chuyền nhận nguyên liệu máy 3 1.812.800.000 5.438.400.000 4 Máy nghiền máy 3 13.596.000.000 40.788.000.000 5 Băng chuyền sau nghiền máy 3 1.503.800.000 4.511.400.000 6 Phiễu chứa nguyên liệu máy 3 3.007.600.000 9.022.800.000
  • 48. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 7 Băng chuyền nạp liệu 1 cho ERS máy 3 185.400.000 556.200.000 8 Băng chuyền nạp liệu 2 cho ERS máy 3 2.513.200.000 7.539.600.000 9 Băng chuyền nạp liệu 3 cho ERS máy 3 267.800.000 803.400.000 10 Thiết bị xử lý lên men - sấy cao tốc dùng vi sinh bản địa HT 6 41.200.000.000 247.200.000.000 11 Thiết bị làm mát và khử mùi vi sinh máy 6 1.112.400.000 6.674.400.000 12 Băng chuyền thành phẩm đầu ra 1 cái 3 741.600.000 2.224.800.000 13 Băng chuyền thành phẩm đầu ra2 cái 1 3.625.600.000 3.625.600.000 14 Máy tuyển từ lực cái 1 329.600.000 329.600.000 15 Lồng sàng cỡ hạt cái 1 1.030.000.000 1.030.000.000 16 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 1 cái 1 741.600.000 741.600.000 17 Băng chuyền nhiên liệu sinh khối 2 cái 1 1.400.800.000 1.400.800.000 18 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 1 cái 1 741.600.000 741.600.000 19 Băng chuyền nhiên liệu nhựa 2 cái 1 3.522.600.000 3.522.600.000 20 Máy ép viên nhiên liệu cái 3 14.008.000.000 42.024.000.000 21 Phễu nạp nhiên liệu cái 3 309.000.000 927.000.000 22 Băng chuyền nạp nhiên liệu cái 3 2.142.400.000 6.427.200.000 23 Lò hơi HT 3 26.780.000.000 80.340.000.000 24 Máy phát điện HT 2 16.480.000.000 32.960.000.000 25 Máy xúc chiếc 2 3.090.000.000 6.180.000.000 26 Máy ủi chiếc 2 3.502.000.000 7.004.000.000 27 Xe tải 10t vận chuyển nội khu chiếc 2 1.648.000.000 3.296.000.000 28 Thiết bị văn phòng bộ 1 1.000.000.000 1.000.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,090 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.717.216 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.332.789
  • 49. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,280 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 230.269 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,584 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 479.583 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,836 GXDtt * ĐMTL%*1,1 678.014 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 93.442 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,110 GXDtt * ĐMTL%*1,1 89.088 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,106 GXDtt * ĐMTL%*1,1 86.148 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,132 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 106.928 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 2.810 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,82 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.479.326 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 7.180 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 V Chi phí thi công lắp đặt và cước phí 72.056.760.346 1 Thi công lắp đặt thiết bị trọn gói 1 30.881.460.000 27.793.314.000 2 Thi công điện trọn gói 1 10.293.820.000 9.264.438.000 3 Thi công đường ống trọn gói 1 10.293.820.000 9.264.438.000 4 Thi công lắp đặt và thiết bị trạm biến áp tăng áp và tiếp điện lưới trọn gói 1 16.480.000.000 8.240.000.000 5 Thi công cấp thoát nước trọn gói 1 412.000.000 412.000.000 6 Chi phí nuôi cấy vi sinh trọn gói 6 1.454.360.000 2.617.848.000 7 Cước vận tải biển conta iner 77 72.100.000 5.551.700.000
  • 50. Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 8 Cước vận tải đường bộ Conta iner 77 20.600.000 1.586.200.000 9 Chi phí thiết kế trọn gói 1 4.525.222.346 4.525.222.346 10 Thi công và thiết bị PCCC trọn gói 1 2.801.600.000 2.801.600.000 Tổng cộng 682.906.421.005 II. Nhu cầu dự kiến thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ST T Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 81.145.610.654 16.229.122.131 64.916.488.523 1 Móng trạm cân 899.474.625 179.894.925 719.579.700 2 Nhà bảo vệ 185.220.000 37.044.000 148.176.000 3 Xưởng xử lý rác 25.846.524.900 5.169.304.980 20.677.219.920 4 Kho chứa nhiên liệu 6.909.632.100 1.381.926.420 5.527.705.680 5 Nhà lò hơi, máy phát điện 8.259.885.900 1.651.977.180 6.607.908.720 6 Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp 4.000.752.000 800.150.400 3.200.601.600 7 Trạm biến áp 5.139.855.000 1.027.971.000 4.111.884.000 8 Văn phòng, nhà ký túc 3.750.705.000 750.141.000 3.000.564.000 9 Bể chứa nước 3.233.247.024 646.649.405 2.586.597.619 10 Khu vực rửa xe 1.250.235.000 250.047.000 1.000.188.000 11 Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan 934.904.680 186.980.936 747.923.744 12 Đất giao thông 4.146.032.560 829.206.512 3.316.826.048 13 San lấp mặt bằng 8.000.010.000 1.600.002.000 6.400.008.000 14 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 5.726.087.910 1.145.217.582 4.580.870.328 15 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.863.043.955 572.608.791 2.290.435.164 II Thiết bị 529.699.000.000 105.939.800.000 423.759.200.000 1 Máy cân 4.120.000.000 824.000.000 3.296.000.000