SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu
___ ----Tháng 02/2019----___
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 5
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 7
II.. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 13
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14
III.1. Địa điểm thực hiện................................................................................... 14
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 14
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 14
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 14
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 15
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 15
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án................ 16
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối ............................................................ 16
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng........................................................ 23
II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối.............................................................. 27
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 29
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 29
2
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 29
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 30
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 31
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 31
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 31
II. Tác động của dự án tới môi trường .............................................................. 32
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.......................................................................... 32
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................. 33
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.................................................... 33
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ....................................................................... 33
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................. 35
IV. Kết luận....................................................................................................... 35
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 37
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 37
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 39
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 43
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 43
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 44
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 44
KẾT LUẬN....................................................................................................... 46
I. Kết luận.......................................................................................................... 46
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 47
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error!
Bookmark not defined.
3
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error!
Bookmark not defined.
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
Địa điểm thực hiện: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng
+ Vốn vay : 36.927.152.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả thấp
sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem lại giá
trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch cũng
được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn GAP
và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17 ha,
cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP,
GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh
nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha;
diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ
60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm xuống
có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như cây ăn
quả, rau sạch, điều…
Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
5
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn
ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị
trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình
quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan,
chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết
trong dự án đầu tư.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương” trình các
cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các
nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
6
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu
và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách
sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
 5.364 tấn tinh bột chuối/năm.
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
Huyện Châu Đức được thành lập và hoạt đồng từ tháng 8/1994 theo Nghị định
số 45/1994/NĐ-CP ngày 02/6/1994 của Chính phủ, là một huyện nông nghiệp của
tỉnh, phía bắc giáp huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, phía nam giáp huyện Đất Đỏ
và Thành phố Bà Rịa, phía tây giáp huyện Tân Thành, phía đông giáp huyện
Xuyên Mộc. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 42.456,61 ha, toàn huyện đến
nay có 16 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 1 thị trấn Ngãi Giao. Dân số trung
bình của huyện hiện nay khoảng 157.816 người, lao động trong độ tuổi là 101.791
người.
8
Ảnh: Bản đồ diện tích huyện Châu Đức.
Thông tin địa lý, hành chính
Diện tích tự nhiên 42.456.61 km², dân số khoảng 157.816 người. Có 16 đơn vị
hành chính gồm 15 xã và 1 thị trấn. Đó là thị trấn Ngãi Giao va các xã: Cù Bị, Xà
Bang, Quảng Thành, Láng Lớn, Bàu Chinh, Bình Ba, Suối Nghệ, Bình
Trung, Bình Giã, Xuân Sơn, Sơn Bình, Suối Rao, Đá Bạc, Nghĩa Thành, Kim
Long.
Thổ nhưỡng
Hầu hết đất đai của huyện là đất đỏ, vàng và đen trên nền đất Bazan (chiếm tỷ lệ
85,8% tổng diện tích đất) thuộc loại đất rất tốt, có độ phì cao, rất thích hợp cho
việc trồng các loại cây lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn trái và các
cây hàng năm như: bắp, khoai mì, đậu các loại, bông vải... Đây thực sự là một thế
mạnh so với các huyện khác trong tỉnh. Một số cây trồng tuy không chiếm tỷ lệ
cao, song có diện tích trồng khá lớn như cây điều, cây ăn trái, khoai mì…
Nông nghiệp
9
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch tích cực theo hướng từng bước tăng dần
tỷ trọng ngành chăn nuôi, ước đến hết năm 2015, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm
34,9%, trồng trọt chiếm 65,1%. Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất nông nghiệp
đạt 90 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 64 triệu đồng.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn và triển khai quy hoạch chăn nuôi
đến năm 2020 đã tạo thuận lợi trong việc định hướng phát triển sản xuất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Từng bước hình thành một số vùng sản xuất tập
trung phù hợp với lợi thế đối với từng vùng, loại cây trồng, vật nuôi là thế mạnh
nông nghiệp của huyện như hồ tiêu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng gắn
với nhu cầu thị trường. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp được ứng dụng
rộng rãi và có hiệu quả góp phần tăng năng suất, chất lượng nông sản và hạ giá
thành sản xuất cho nông dân. Hầu hết cây trồng hàng năm được sử dụng giống
mới từ đó cho năng suất cao; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong chuồng lạnh, kết
hợp với giống mới, kỹ thuật chăm sóc hiện đại góp phần tăng năng suất, chất
lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập trung chỉ đạo.
Xã Quảng Thành đạt 19/19 tiêu chí đã được UBND tỉnh công nhận xã điểm nông
thôn mới. Đối với các xã nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015, hiện nay trung
bình mỗi xã đạt khoảng 14 tiêu chí; dự kiến đến cuối năm 2015 có 02/14 xã đạt
chuẩn nông thôn mới đạt 14,29%. Tổng số vốn được huy động đầu tư xây dựng
nông thôn mới 1.400 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách 356 tỷ đồng, vốn dân đóng
góp 445 tỷ đồng, còn lại các nguồn vốn khác.
10
Công nghiệp
Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển, dự kiến đến năm
2015 có 870 cơ sở, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, so với năm 2011
tăng 20 cơ sở, doanh nghiệp. Cụm công nghiệp Ngãi Giao giá trị sản xuất khoảng
2.578 tỷ đồng/năm; khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức đang được tiếp tục đầu
tư hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư; khu Công nghiệp Đá Bạc đã được khởi công
và đang trong giai đoạn đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động ngành tiểu thủ công
nghiệp được duy trì và ổn định sản xuất, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường
tại chỗ và phục vụ thị trường lân cận.
Thương mại dịch vụ
Xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa chợ Kim Long, Ngãi Giao và một số chợ xã;
các mô hình kinh doanh thương mại khác như cửa hàng tự chọn, siêu thị điện máy;
loại hình dịch vụ như hoạt động tín dụng ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, vận tải, cơ
sở lưu trú, thông tin liên lạc góp phần giúp cho ngành thương mại, dịch vụ ngày
càng phát triển. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
được tăng cường, thường xuyên kiểm tra chống hàng lậu, hàng giả và gian lận
thương mại, góp phần đảm bảo cho môi trường kinh doanh ổn định, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng và kích thích kinh tế phát triển.
Đầu tư và phát triển
Giai đoạn 2011-2015 đưa vào sử dụng tổng số 399 công trình, với tổng vốn ngân
sách 1.856 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp 3.680 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách Nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư 38 công trình với tổng giá trị thực hiện
1.402 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm 2015 là
1.398 tỷ đồng/1.402 tỷ đồng, đạt 99,6% theo kế hoạch vốn giao. Nguồn vốn ngân
sách Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư 361 công trình với tổng giá trị
thực hiện 454 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm
2015 là 450 tỷ đồng/454 tỷ đồng, đạt 99% theo kế hoạch vốn giao.
Toàn huyện có 896 km đường giao thông. Các trục giao thông chính gồm quốc
lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên xã cơ bản được nâng cấp láng nhựa; 100% xã,
thị trấn có đường ô tô đến trung tâm. Có 245 km đường giao thông nông thôn do
huyện quản lý đã được nhựa hóa.
Mạng lưới điện phủ kín khu dân cư tập trung trên địa bàn toàn huyện đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, có trên 99,6% số hộ dân được cấp điện
sinh hoạt.
11
Sau 20 năm thành lập và phát triển, thị trấn Ngãi Giao cơ bản đạt các tiêu chí đô
thị loại IV, xã Kim Long đạt các tiêu chí đô thị loại V.
Tài nguyên và môi trường
Công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2011 – 2015 được thực hiện đồng bộ cấp huyện và các xã, thị trấn. Việc thực hiện
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tuân
thủ theo đúng kế hoạch, quy hoạch đã được phê duyệt. Công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
tập trung chỉ đạo, đã cấp được 34.989,84 ha, đạt tỷ lệ 95,37% so với diện tích các
loại đất thuộc đối tượng cần phải cấp giấy chứng nhận.
Chỉ đạo tăng cường kiểm tra và xử lý các trường hợp khai thác vật liệu san lấp
không phép, trái phép, đồng thời kiểm tra và xử lý tình hình gây ô nhiễm môi
trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi. Công tác lập và triển khai kế hoạch
ứng phó với biến đổi khí hậu được thực hiện nghiêm túc. Công tác quản lý tài
nguyên nước, chất lượng nước sinh hoạt trong nhân dân ngày càng được cải thiện,
tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 52%, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%.
Công tác quản lý, chăm sóc diện tích rừng hiện có được thực hiện thường xuyên,
độ che phủ cây xanh đến cuối năm 2015 đạt 65,34%.
Văn hóa xã hội
Cơ sở vật chất ngành giáo dục và đào tạo được đầu tư đáp ứng nhu cầu dạy và học
. Xây mới 12 trường học, hiện nay tất cả các xã, thị trấn cơ bản có đủ các trường
mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (còn trường tiểu học xã Bàu Chinh dự kiến
xây và hoàn thành vào cuối năm 2015). Tỷ lệ học sinh đạt khá, giỏi trong rèn
luyện, học tập và đạt thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi đậu tốt nghiệp,
12
đậu vào các trường đại học, cao đẳng hàng năm đều tăng. Công tác phổ cập giáo
dục trẻ em mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập THCS
được duy trì và đạt kết quả tốt. Dự kiến đến cuối năm 2015, tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi
đi nhà trẻ đạt 31,6%, trẻ từ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 87,34%, huy động trẻ 6 tuổi
nhập học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS
đạt 99,5% . Thanh, thiếu niên trong độ tuổi đã tốt nghiệp THCS vào học các
trường THPT, bổ túc THPT, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề đạt 99%. Dự
kiến đến cuối năm 2015 có 36/72 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 50%.
Du lịch
Đến Châu Đức, du khách có thể ghé thăm Tượng đài chiến thắng Bình Giã; Địa
đạo Kim Long ghi dấu chiến công vang dội trong kháng chiến chống Mỹ trên
vùng đất Bà Rịa - Vũng Tàu; Thắng cảnh Bàu Sen với khu rừng mọc trên vùng
sình lầy quanh năm ngập nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý chịu nước: bời
lời, dâu nước, sao và bụi rậm dây leo: mây, song, tre… Bao quanh khu rừng là
mảnh đất sình lầy rộng khoảng 10ha. Suối Tầm Bó bắt nguồn từ Cẩm Mỹ chảy
ngang qua khu rừng cung cấp nước ngọt và các loại thuỷ sản: cá cua, ốc, lươn…
sinh sôi nảy nở tạo nên kho thực phẩm thiên nhiên dồi dào rất hấp dẫn cho những
chuyến du lịch dã ngoại, nơi đây cũng là căn cứ hoạt động cách mạng.
Năm 1983 Ủy Ban Nhân Tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định 1050/QĐ-UBT xếp hạng
bảo vệ di tính lịch sử khu căn cứ Bàu Sen. Đặc biệt với thắng cảnh thác Xuân Sơn
du khách sẽ được hòa mình trong không khí trong lành, cảnh thiên nhiên rất thích
hợp cho du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối
của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung
Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các
nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời
điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote
của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON
- chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật
không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu
cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một
trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
13
Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do
có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá cạnh
tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu
cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập
được nhiều quốc gia khác.
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật
Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao.
II.. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 3.140.000
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
14
5
Nhà máy chế biến tinh bột
chuối
1 m2 3.000
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
1 HT
2
Hệ thống thoát nước tổng
thể
1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm thực hiện.
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng
Tàu.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương được đầu
tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Đơn vị
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Khối nhà văn phòng m2 200 0,01
2 Nhà sơ chế m2 1.200 0,04
3 Kho lạnh m2 2.500 0,08
4 Khu nhà ở công nhân m2 1.000 0,03
5
Nhà máy chế biến tinh bột
chuối
m2 3.000 0,10
6 Kho chứa thành phẩm m2 2.000 0,06
15
7 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,48
8 Vườn ươm m2 50.000 1,59
9 Khu trồng chuối m2 3.065.100 97,61
Tổng cộng 3.140.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều
có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp
thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 3.140.000
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
16
10 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…
2. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.
- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
17
- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh
sấu.
- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân
giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại
trong hố.
- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.
- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.
Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.
18
- Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr
K2O/cây/vụ.
. Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở
những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa
mưa.
. Bón thúc:
Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng
N và 30% lượng K2O.
Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và
30% lượng K2O.
Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm
nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể
bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán
cây cho phân vào lấp đất lại.
- Tỉa chồi và để chồi:
Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt
đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước
xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau
khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao
cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng.
- Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp
vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày
để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ
làm tăng năng suất quày thêm 1kg.
Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã.
19
3. Sâu bệnh hại chính:
- Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất
bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái
lép không phát triển được.
Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải
trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh
gốc để bắt thành trùng.
- Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên
trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn
chuối xiêm.
Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu.
- Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các
lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm
mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu.
Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái
còn nhỏ.
20
- Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh
dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen.
Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30
kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
- Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen
gây hại trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu
nâu với viền vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen
những đốm bệnh có màu sậm hơn và xuất hiện ở
mặt dưới của lá. Bệnh phát triển mạnh vào những
tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới năng suất cây.
Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá
bệnh đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2%
hay Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa.
- Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào
gân chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt
ngang thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu
nâu đỏ. Quày và trái nhỏ phát triển không bình
thường (lép), chín sớm. Gây hại nặng trên các
vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm tuổi trở lên.
Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với
vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và
phải xử lý trước khi trồng.
- Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng
hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song
song với các gân phụ.
Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm
Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm
truyền vi rút từ cây này sang cây khác.
21
Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để
trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện
bệnh kịp thời.
4. Thu hoạch và bảo quản:
Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng
60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc
vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái.
Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải
nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến
nơi tiêu thụ.
Sơ chế
– Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để
bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá
trình bảo quản.
– Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế
vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả
bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ).
Bảo quản trong điều kiện thường
– Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo
quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều
kiện thường.
22
Cắt rời các nải khi bảo quản chuối
– Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời.
– Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp)
carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt).
– Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE.
– Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc
trong kho.
Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày
* Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5
trọng lượng.
* Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng
lượng.
* Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng.
Bảo quản lạnh
– Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện
chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để
chuối chậm chín.
23
– Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh.
– Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 –
85%.
– Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như
nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép:
* Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên
giới hạn cao).
* Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%.
* CO2 không trên 1%.
– Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá
trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh.
Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất thịt quả.
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng
1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời
gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một cách
24
đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước, không
bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống khác.
Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn
nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều
dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại gốc
của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan
tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.
Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh
trưởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thường.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng
đến chất lượng cây trồng.
25
- Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh
và bón phân chuyên nghiệp.
- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh
mạnh hơn.
2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
26
Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động
+ Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được
trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt.
+ Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho
các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định
như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù
hợp.
Nguồn Nước
Bơm li tâm
Hệ thống lọc
Hệ thống tưới phân,
thuốc trừ sâu
Hệ thống đường ống
công nghệ
Dây tưới nhỏ giọt
trải luống T- Tape
27
II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối
II.3.1. Quy trình sản xuất
II.3.2. Quy cách và tiêu chuẩn sản phẩm
 Quy cách
- Bột chuối dạng mịn
- Màu sắc tự nhiên theo mẫu đã xác nhận
 Tiêu chuẩn
- Nguyên chất 100%
- Độ ẩm <10%
- Không chứa tạp chất
- Không có phụ gia
- Không có CO2
- Không có SO2
Chọn nguyên
liệu
Sơ chế Cắt lát
Sấy khôNghiền bộtSàng bột
Đóng gói
28
29
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 3.140.000
1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II Thiết bị
1
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
ròng rọc,…
1 Bộ
2 Hệ thống tưới 1 Bộ
3 Xe tải 3 Bộ
4 Hệ thống kho lạnh 1 bộ
30
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
5 Xe chuyên dụng 2 Bộ
6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 1 Bộ
7 Thiết bị văn phòng 1 bộ
III Cây giống phân bón
1 Chuối giống 613.020 cây
2 Phân bón 1.532.550 kg
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
 Tiến hành xây dựng 2019-2020
 Dự án đi vào hoạt động 2021
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án chuối nông
nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 19/11/2005;
32
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương và khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta
có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc
thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ
gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
33
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong
lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc
mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên
mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn
giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại
bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
34
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
35
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện
chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc
tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ
được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
36
37
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
Đơn
giá
Thành tiền
I Xây dựng 3.140.000 13.170.000
1
Khối nhà văn
phòng
1 m2 200 1.800 360.000
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 1.200 1.440.000
3 Kho lạnh 1 m2 2.500 1.000 2.500.000
4
Khu nhà ở công
nhân
1 m2 1.000 1.500 1.500.000
5
Nhà máy chế biến
tinh bột chuối
1 m2 3.000 700 2.100.000
6
Kho chứa thành
phẩm
1 m2 2.000 500 1.000.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000 150 2.250.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1 1.500.000
E Hệ thống phụ trợ -
1
Hệ thống cấp
nước tổng thể
1 HT
100.00
0
100.000
2
Hệ thống thoát
nước tổng thể
1 HT
170.00
0
170.000
3
Hệ thống xử lý
nước thải
1 HT
250.00
0
250.000
II Thiết bị 16.478.120
1
Hệ thống sơ chế,
băng chuyền, ròng
rọc,…
1 Bộ
5.000.0
00
5.000.000
2 Hệ thống tưới 1 Bộ
3.678.1
20
3.678.120
3 Xe tải 3 Bộ
600.00
0
1.800.000
38
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
Đơn
giá
Thành tiền
4
Hệ thống kho
lạnh
1 bộ
3.000.0
00
3.000.000
5 Xe chuyên dụng 2 Bộ
500.00
0
1.000.000
6
Thiết bị nhà máy
chế biến tinh bột
1 Bộ
2.000.0
00
2.000.000
7
Thiết bị văn
phòng
1 bộ
1.000.0
00
1.000.000
III
Cây giống phân
bón
19.003.620
1 Chuối giống 613.02
0
cây 11 6.743.220
2
Phân bón
1.532.5
50
kg 8 12.260.400
IV
Chi phí quản lý
dự án 2,857
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
847.114
V
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng
1.647.104
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,572
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
169.697
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
1,059
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
313.883
3
Chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ
thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,754
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
231.048
5
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công 1,053
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
138.629
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,079
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
23.509
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,227
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
67.264
39
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
Đơn
giá
Thành tiền
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,283
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
37.206
9
Chi phí thẩm tra
dự toán công trình 0,275
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
36.152
10
Chi phí lập
HSMT, HSDT tư
vấn
11
Chi phí giám sát
thi công xây dựng 3,435
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
452.365
12
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị 1,076
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
177.351
VI Dự phòng phí 5% 1.607.117
Tổng cộng 52.753.075
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
40
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
I Xây dựng 13.170.000 3.951.000 9.219.000 6.845.000 6.325.000
1 Khối nhà văn phòng 360.000 108.000 252.000 180.000 180.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 432.000 1.008.000 720.000 720.000
3 Kho lạnh 2.500.000 750.000 1.750.000 1.250.000 1.250.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 2.100.000 630.000 1.470.000 1.050.000 1.050.000
6 Kho chứa thành phẩm 1.000.000 300.000 700.000 500.000 500.000
7 Giao thông nội bộ 2.250.000 675.000 1.575.000 1.125.000 1.125.000
8 Vườn ươm - -
9 Khu trồng chuối - -
10 Trạm biến áp 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000
E Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 51.000 119.000 170.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 75.000 175.000 250.000
II Thiết bị 16.478.120 4.943.436 11.534.684 1.839.060 14.639.060
41
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
1
Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng
rọc,…
5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
2 Hệ thống tưới 3.678.120 1.103.436 2.574.684 1.839.060 1.839.060
3 Xe tải 1.800.000 540.000 1.260.000 1.800.000
4 Hệ thống kho lạnh 3.000.000 900.000 2.100.000 3.000.000
5 Xe chuyên dụng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000
7 Thiết bị văn phòng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
III Cây giống phân bón 19.003.620 5.701.086 13.302.534 9.501.810 9.501.810
1 Chuối giống 6.743.220 2.022.966 4.720.254 3.371.610 3.371.610
2 Phân bón 12.260.400 3.678.120 8.582.280 6.130.200 6.130.200
IV Chi phí quản lý dự án 847.114 254.134 592.980 847.114
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.647.104 494.131 1.152.973 1.254.426 392.678
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
169.697 50.909 118.788 169.697
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
313.883 94.165 219.718 313.883
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 231.048 69.315 161.734 231.048
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 138.629 41.589 97.040 138.629
42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
23.509 7.053 16.456 23.509
7
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
67.264 20.179 47.085 67.264
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 37.206 11.162 26.044 19.337 17.868
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 36.152 10.846 25.306 36.152
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 452.365 135.709 316.655 235.113 217.252
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 177.351 53.205 124.146 19.793 157.558
VI Dự phòng phí 1.607.117 482.135 1.124.982 1.607.117
Tổng cộng 52.753.075 15.825.922 36.927.152 20.287.410 32.465.665
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 38,46% 61,54%
43
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng
+ Vốn vay : 36.927.152.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 52.753.075
1 Vốn tự có (huy động) 15.825.922
2 Vốn vay Ngân hàng 36.927.152
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ thu hoạch tinh bột chuối
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 70% Doanh thu
7 Chi phí khác 10% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
44
III.2. Phương án vay.
- Số tiền : 36.927.152.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 7,41 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 7,41 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
45
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,67 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,67 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 82.930.422.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 82.930.422.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 24,810% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
46
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 6,8 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động của địa phương,
giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
47
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ... Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ...
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
 
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Viet farm
Viet farmViet farm
Viet farm
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG Chủ đầu tư: Địa điểm: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu ___ ----Tháng 02/2019----___
  • 2. Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
  • 3. 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 5 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 7 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 7 II.. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 13 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14 III.1. Địa điểm thực hiện................................................................................... 14 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 14 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 14 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 14 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 15 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 15 II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án................ 16 II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối ............................................................ 16 II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng........................................................ 23 II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối.............................................................. 27 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 29 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 29
  • 4. 2 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 29 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 30 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 31 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 31 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 31 II. Tác động của dự án tới môi trường .............................................................. 32 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.......................................................................... 32 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................. 33 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.................................................... 33 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ....................................................................... 33 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................. 35 IV. Kết luận....................................................................................................... 35 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 37 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 37 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 43 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 43 III.2. Phương án vay.......................................................................................... 44 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 44 KẾT LUẬN....................................................................................................... 46 I. Kết luận.......................................................................................................... 46 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 47 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error! Bookmark not defined.
  • 5. 3 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error! Bookmark not defined.
  • 6. 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương Địa điểm thực hiện: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng + Vốn vay : 36.927.152.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả thấp sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem lại giá trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch cũng được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn GAP và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17 ha, cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha; diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ 60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm xuống có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như cây ăn quả, rau sạch, điều… Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
  • 7. 5 khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • 8. 6 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu; - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất nước nói chung. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:  5.364 tấn tinh bột chuối/năm.
  • 9. 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. Huyện Châu Đức được thành lập và hoạt đồng từ tháng 8/1994 theo Nghị định số 45/1994/NĐ-CP ngày 02/6/1994 của Chính phủ, là một huyện nông nghiệp của tỉnh, phía bắc giáp huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, phía nam giáp huyện Đất Đỏ và Thành phố Bà Rịa, phía tây giáp huyện Tân Thành, phía đông giáp huyện Xuyên Mộc. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 42.456,61 ha, toàn huyện đến nay có 16 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 1 thị trấn Ngãi Giao. Dân số trung bình của huyện hiện nay khoảng 157.816 người, lao động trong độ tuổi là 101.791 người.
  • 10. 8 Ảnh: Bản đồ diện tích huyện Châu Đức. Thông tin địa lý, hành chính Diện tích tự nhiên 42.456.61 km², dân số khoảng 157.816 người. Có 16 đơn vị hành chính gồm 15 xã và 1 thị trấn. Đó là thị trấn Ngãi Giao va các xã: Cù Bị, Xà Bang, Quảng Thành, Láng Lớn, Bàu Chinh, Bình Ba, Suối Nghệ, Bình Trung, Bình Giã, Xuân Sơn, Sơn Bình, Suối Rao, Đá Bạc, Nghĩa Thành, Kim Long. Thổ nhưỡng Hầu hết đất đai của huyện là đất đỏ, vàng và đen trên nền đất Bazan (chiếm tỷ lệ 85,8% tổng diện tích đất) thuộc loại đất rất tốt, có độ phì cao, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn trái và các cây hàng năm như: bắp, khoai mì, đậu các loại, bông vải... Đây thực sự là một thế mạnh so với các huyện khác trong tỉnh. Một số cây trồng tuy không chiếm tỷ lệ cao, song có diện tích trồng khá lớn như cây điều, cây ăn trái, khoai mì… Nông nghiệp
  • 11. 9 Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch tích cực theo hướng từng bước tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi, ước đến hết năm 2015, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm 34,9%, trồng trọt chiếm 65,1%. Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất nông nghiệp đạt 90 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 64 triệu đồng. Quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn và triển khai quy hoạch chăn nuôi đến năm 2020 đã tạo thuận lợi trong việc định hướng phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Từng bước hình thành một số vùng sản xuất tập trung phù hợp với lợi thế đối với từng vùng, loại cây trồng, vật nuôi là thế mạnh nông nghiệp của huyện như hồ tiêu, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng gắn với nhu cầu thị trường. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp được ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả góp phần tăng năng suất, chất lượng nông sản và hạ giá thành sản xuất cho nông dân. Hầu hết cây trồng hàng năm được sử dụng giống mới từ đó cho năng suất cao; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong chuồng lạnh, kết hợp với giống mới, kỹ thuật chăm sóc hiện đại góp phần tăng năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập trung chỉ đạo. Xã Quảng Thành đạt 19/19 tiêu chí đã được UBND tỉnh công nhận xã điểm nông thôn mới. Đối với các xã nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015, hiện nay trung bình mỗi xã đạt khoảng 14 tiêu chí; dự kiến đến cuối năm 2015 có 02/14 xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 14,29%. Tổng số vốn được huy động đầu tư xây dựng nông thôn mới 1.400 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách 356 tỷ đồng, vốn dân đóng góp 445 tỷ đồng, còn lại các nguồn vốn khác.
  • 12. 10 Công nghiệp Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển, dự kiến đến năm 2015 có 870 cơ sở, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, so với năm 2011 tăng 20 cơ sở, doanh nghiệp. Cụm công nghiệp Ngãi Giao giá trị sản xuất khoảng 2.578 tỷ đồng/năm; khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức đang được tiếp tục đầu tư hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư; khu Công nghiệp Đá Bạc đã được khởi công và đang trong giai đoạn đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động ngành tiểu thủ công nghiệp được duy trì và ổn định sản xuất, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường tại chỗ và phục vụ thị trường lân cận. Thương mại dịch vụ Xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa chợ Kim Long, Ngãi Giao và một số chợ xã; các mô hình kinh doanh thương mại khác như cửa hàng tự chọn, siêu thị điện máy; loại hình dịch vụ như hoạt động tín dụng ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, vận tải, cơ sở lưu trú, thông tin liên lạc góp phần giúp cho ngành thương mại, dịch vụ ngày càng phát triển. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ được tăng cường, thường xuyên kiểm tra chống hàng lậu, hàng giả và gian lận thương mại, góp phần đảm bảo cho môi trường kinh doanh ổn định, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và kích thích kinh tế phát triển. Đầu tư và phát triển Giai đoạn 2011-2015 đưa vào sử dụng tổng số 399 công trình, với tổng vốn ngân sách 1.856 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp 3.680 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư 38 công trình với tổng giá trị thực hiện 1.402 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm 2015 là 1.398 tỷ đồng/1.402 tỷ đồng, đạt 99,6% theo kế hoạch vốn giao. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư 361 công trình với tổng giá trị thực hiện 454 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm 2015 là 450 tỷ đồng/454 tỷ đồng, đạt 99% theo kế hoạch vốn giao. Toàn huyện có 896 km đường giao thông. Các trục giao thông chính gồm quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên xã cơ bản được nâng cấp láng nhựa; 100% xã, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm. Có 245 km đường giao thông nông thôn do huyện quản lý đã được nhựa hóa. Mạng lưới điện phủ kín khu dân cư tập trung trên địa bàn toàn huyện đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, có trên 99,6% số hộ dân được cấp điện sinh hoạt.
  • 13. 11 Sau 20 năm thành lập và phát triển, thị trấn Ngãi Giao cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại IV, xã Kim Long đạt các tiêu chí đô thị loại V. Tài nguyên và môi trường Công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 – 2015 được thực hiện đồng bộ cấp huyện và các xã, thị trấn. Việc thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tuân thủ theo đúng kế hoạch, quy hoạch đã được phê duyệt. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tập trung chỉ đạo, đã cấp được 34.989,84 ha, đạt tỷ lệ 95,37% so với diện tích các loại đất thuộc đối tượng cần phải cấp giấy chứng nhận. Chỉ đạo tăng cường kiểm tra và xử lý các trường hợp khai thác vật liệu san lấp không phép, trái phép, đồng thời kiểm tra và xử lý tình hình gây ô nhiễm môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi. Công tác lập và triển khai kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu được thực hiện nghiêm túc. Công tác quản lý tài nguyên nước, chất lượng nước sinh hoạt trong nhân dân ngày càng được cải thiện, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 52%, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%. Công tác quản lý, chăm sóc diện tích rừng hiện có được thực hiện thường xuyên, độ che phủ cây xanh đến cuối năm 2015 đạt 65,34%. Văn hóa xã hội Cơ sở vật chất ngành giáo dục và đào tạo được đầu tư đáp ứng nhu cầu dạy và học . Xây mới 12 trường học, hiện nay tất cả các xã, thị trấn cơ bản có đủ các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (còn trường tiểu học xã Bàu Chinh dự kiến xây và hoàn thành vào cuối năm 2015). Tỷ lệ học sinh đạt khá, giỏi trong rèn luyện, học tập và đạt thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi đậu tốt nghiệp,
  • 14. 12 đậu vào các trường đại học, cao đẳng hàng năm đều tăng. Công tác phổ cập giáo dục trẻ em mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập THCS được duy trì và đạt kết quả tốt. Dự kiến đến cuối năm 2015, tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đi nhà trẻ đạt 31,6%, trẻ từ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 87,34%, huy động trẻ 6 tuổi nhập học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS đạt 99,5% . Thanh, thiếu niên trong độ tuổi đã tốt nghiệp THCS vào học các trường THPT, bổ túc THPT, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề đạt 99%. Dự kiến đến cuối năm 2015 có 36/72 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 50%. Du lịch Đến Châu Đức, du khách có thể ghé thăm Tượng đài chiến thắng Bình Giã; Địa đạo Kim Long ghi dấu chiến công vang dội trong kháng chiến chống Mỹ trên vùng đất Bà Rịa - Vũng Tàu; Thắng cảnh Bàu Sen với khu rừng mọc trên vùng sình lầy quanh năm ngập nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý chịu nước: bời lời, dâu nước, sao và bụi rậm dây leo: mây, song, tre… Bao quanh khu rừng là mảnh đất sình lầy rộng khoảng 10ha. Suối Tầm Bó bắt nguồn từ Cẩm Mỹ chảy ngang qua khu rừng cung cấp nước ngọt và các loại thuỷ sản: cá cua, ốc, lươn… sinh sôi nảy nở tạo nên kho thực phẩm thiên nhiên dồi dào rất hấp dẫn cho những chuyến du lịch dã ngoại, nơi đây cũng là căn cứ hoạt động cách mạng. Năm 1983 Ủy Ban Nhân Tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định 1050/QĐ-UBT xếp hạng bảo vệ di tính lịch sử khu căn cứ Bàu Sen. Đặc biệt với thắng cảnh thác Xuân Sơn du khách sẽ được hòa mình trong không khí trong lành, cảnh thiên nhiên rất thích hợp cho du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Tiềm năng lớn Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày. Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
  • 15. 13 Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá cạnh tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập được nhiều quốc gia khác. Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao. II.. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 3.140.000 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200 2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 3 Kho lạnh 1 m2 2.500 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
  • 16. 14 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000 6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000 7 Giao thông nội bộ m2 15.000 8 Vườn ươm 1 m2 50.000 9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100 10 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm thực hiện. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà văn phòng m2 200 0,01 2 Nhà sơ chế m2 1.200 0,04 3 Kho lạnh m2 2.500 0,08 4 Khu nhà ở công nhân m2 1.000 0,03 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối m2 3.000 0,10 6 Kho chứa thành phẩm m2 2.000 0,06
  • 17. 15 7 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,48 8 Vườn ươm m2 50.000 1,59 9 Khu trồng chuối m2 3.065.100 97,61 Tổng cộng 3.140.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án. CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 3.140.000 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200 2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 3 Kho lạnh 1 m2 2.500 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000 6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000 7 Giao thông nội bộ m2 15.000 8 Vườn ươm 1 m2 50.000 9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
  • 18. 16 10 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối 1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,… 2. Kỹ thuật trồng: - Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m. Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng 40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm 10gr Furadan 3H cho vào hố. - Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
  • 19. 17 - Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh sấu. - Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại trong hố. - Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất. - Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl mưa nhiều dễ gây ngập úng.
  • 20. 18 - Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr K2O/cây/vụ. . Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa mưa. . Bón thúc: Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và 30% lượng K2O. Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán cây cho phân vào lấp đất lại. - Tỉa chồi và để chồi: Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng. - Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ làm tăng năng suất quày thêm 1kg. Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã.
  • 21. 19 3. Sâu bệnh hại chính: - Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái lép không phát triển được. Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh gốc để bắt thành trùng. - Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn chuối xiêm. Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu. - Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu. Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái còn nhỏ.
  • 22. 20 - Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen. Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30 kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng. - Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen gây hại trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu nâu với viền vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen những đốm bệnh có màu sậm hơn và xuất hiện ở mặt dưới của lá. Bệnh phát triển mạnh vào những tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới năng suất cây. Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá bệnh đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2% hay Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa. - Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào gân chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt ngang thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu nâu đỏ. Quày và trái nhỏ phát triển không bình thường (lép), chín sớm. Gây hại nặng trên các vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm tuổi trở lên. Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và phải xử lý trước khi trồng. - Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song song với các gân phụ. Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm truyền vi rút từ cây này sang cây khác.
  • 23. 21 Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện bệnh kịp thời. 4. Thu hoạch và bảo quản: Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng 60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái. Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Sơ chế – Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá trình bảo quản. – Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ). Bảo quản trong điều kiện thường – Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều kiện thường.
  • 24. 22 Cắt rời các nải khi bảo quản chuối – Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời. – Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp) carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt). – Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE. – Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc trong kho. Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày * Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5 trọng lượng. * Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng lượng. * Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng. Bảo quản lạnh – Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để chuối chậm chín.
  • 25. 23 – Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh. – Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 – 85%. – Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép: * Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên giới hạn cao). * Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%. * CO2 không trên 1%. – Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh. Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến phẩm chất thịt quả. II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng 1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một cách
  • 26. 24 đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước, không bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống khác. Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại gốc của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc. Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống. - Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn. - Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc thông thường. - Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng.
  • 27. 25 - Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh và bón phân chuyên nghiệp. - Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh mạnh hơn. 2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới
  • 28. 26 Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động + Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt. + Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù hợp. Nguồn Nước Bơm li tâm Hệ thống lọc Hệ thống tưới phân, thuốc trừ sâu Hệ thống đường ống công nghệ Dây tưới nhỏ giọt trải luống T- Tape
  • 29. 27 II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối II.3.1. Quy trình sản xuất II.3.2. Quy cách và tiêu chuẩn sản phẩm  Quy cách - Bột chuối dạng mịn - Màu sắc tự nhiên theo mẫu đã xác nhận  Tiêu chuẩn - Nguyên chất 100% - Độ ẩm <10% - Không chứa tạp chất - Không có phụ gia - Không có CO2 - Không có SO2 Chọn nguyên liệu Sơ chế Cắt lát Sấy khôNghiền bộtSàng bột Đóng gói
  • 30. 28
  • 31. 29 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây dựng dự án. Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng của khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 3.140.000 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200 2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 3 Kho lạnh 1 m2 2.500 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000 6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000 7 Giao thông nội bộ m2 15.000 8 Vườn ươm 1 m2 50.000 9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100 10 Trạm biến áp 1 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT II Thiết bị 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 2 Hệ thống tưới 1 Bộ 3 Xe tải 3 Bộ 4 Hệ thống kho lạnh 1 bộ
  • 32. 30 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 5 Xe chuyên dụng 2 Bộ 6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 1 Bộ 7 Thiết bị văn phòng 1 bộ III Cây giống phân bón 1 Chuối giống 613.020 cây 2 Phân bón 1.532.550 kg (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.  Tiến hành xây dựng 2019-2020  Dự án đi vào hoạt động 2021  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 33. 31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo + Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; + Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005;
  • 34. 32 + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải:
  • 35. 33 Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phương tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nước thải: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 36. 34 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
  • 37. 35 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772: 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 38. 36
  • 39. 37 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 3.140.000 13.170.000 1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200 1.800 360.000 2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 1.200 1.440.000 3 Kho lạnh 1 m2 2.500 1.000 2.500.000 4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000 1.500 1.500.000 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000 700 2.100.000 6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000 500 1.000.000 7 Giao thông nội bộ m2 15.000 150 2.250.000 8 Vườn ươm 1 m2 50.000 9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100 10 Trạm biến áp 1 1.500.000 E Hệ thống phụ trợ - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 100.00 0 100.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 170.00 0 170.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT 250.00 0 250.000 II Thiết bị 16.478.120 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 1 Bộ 5.000.0 00 5.000.000 2 Hệ thống tưới 1 Bộ 3.678.1 20 3.678.120 3 Xe tải 3 Bộ 600.00 0 1.800.000
  • 40. 38 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 4 Hệ thống kho lạnh 1 bộ 3.000.0 00 3.000.000 5 Xe chuyên dụng 2 Bộ 500.00 0 1.000.000 6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 1 Bộ 2.000.0 00 2.000.000 7 Thiết bị văn phòng 1 bộ 1.000.0 00 1.000.000 III Cây giống phân bón 19.003.620 1 Chuối giống 613.02 0 cây 11 6.743.220 2 Phân bón 1.532.5 50 kg 8 12.260.400 IV Chi phí quản lý dự án 2,857 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 847.114 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.647.104 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,572 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 169.697 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,059 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 313.883 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,754 GXDtt * ĐMTL%*1,1 231.048 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,053 GXDtt * ĐMTL%*1,1 138.629 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,079 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 23.509 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,227 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 67.264
  • 41. 39 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,283 GXDtt * ĐMTL%*1,1 37.206 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,275 GXDtt * ĐMTL%*1,1 36.152 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,435 GXDtt * ĐMTL%*1,1 452.365 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,076 GTBtt * ĐMTL%*1,1 177.351 VI Dự phòng phí 5% 1.607.117 Tổng cộng 52.753.075 II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
  • 42. 40 Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 13.170.000 3.951.000 9.219.000 6.845.000 6.325.000 1 Khối nhà văn phòng 360.000 108.000 252.000 180.000 180.000 2 Nhà sơ chế 1.440.000 432.000 1.008.000 720.000 720.000 3 Kho lạnh 2.500.000 750.000 1.750.000 1.250.000 1.250.000 4 Khu nhà ở công nhân 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000 5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 2.100.000 630.000 1.470.000 1.050.000 1.050.000 6 Kho chứa thành phẩm 1.000.000 300.000 700.000 500.000 500.000 7 Giao thông nội bộ 2.250.000 675.000 1.575.000 1.125.000 1.125.000 8 Vườn ươm - - 9 Khu trồng chuối - - 10 Trạm biến áp 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000 E Hệ thống phụ trợ - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 51.000 119.000 170.000 3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 75.000 175.000 250.000 II Thiết bị 16.478.120 4.943.436 11.534.684 1.839.060 14.639.060
  • 43. 41 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 1 Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng rọc,… 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 2 Hệ thống tưới 3.678.120 1.103.436 2.574.684 1.839.060 1.839.060 3 Xe tải 1.800.000 540.000 1.260.000 1.800.000 4 Hệ thống kho lạnh 3.000.000 900.000 2.100.000 3.000.000 5 Xe chuyên dụng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 7 Thiết bị văn phòng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 III Cây giống phân bón 19.003.620 5.701.086 13.302.534 9.501.810 9.501.810 1 Chuối giống 6.743.220 2.022.966 4.720.254 3.371.610 3.371.610 2 Phân bón 12.260.400 3.678.120 8.582.280 6.130.200 6.130.200 IV Chi phí quản lý dự án 847.114 254.134 592.980 847.114 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.647.104 494.131 1.152.973 1.254.426 392.678 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 169.697 50.909 118.788 169.697 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 313.883 94.165 219.718 313.883 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 231.048 69.315 161.734 231.048 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 138.629 41.589 97.040 138.629
  • 44. 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 23.509 7.053 16.456 23.509 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 67.264 20.179 47.085 67.264 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 37.206 11.162 26.044 19.337 17.868 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 36.152 10.846 25.306 36.152 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 452.365 135.709 316.655 235.113 217.252 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 177.351 53.205 124.146 19.793 157.558 VI Dự phòng phí 1.607.117 482.135 1.124.982 1.607.117 Tổng cộng 52.753.075 15.825.922 36.927.152 20.287.410 32.465.665 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 38,46% 61,54%
  • 45. 43 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng + Vốn vay : 36.927.152.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 52.753.075 1 Vốn tự có (huy động) 15.825.922 2 Vốn vay Ngân hàng 36.927.152 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ thu hoạch tinh bột chuối  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 70% Doanh thu 7 Chi phí khác 10% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22
  • 46. 44 III.2. Phương án vay. - Số tiền : 36.927.152.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 7,41 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 7,41 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 47. 45 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,67 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,67 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 82.930.422.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 82.930.422.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 24,810% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 48. 46 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 6,8 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động của địa phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 49. 47 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.