SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
MCSA 2012 Local Group Policy
Khi user đăng nhập thì họ chịu những áp đặt của HDH, trong quá
trình quản lý ta có nhu cầu hạn chế hay thêm vào các quyền hạn
của họ khi truy cập ứng dụng hay truy cập tài nguyên.
Các thời HDH windows cũ thì ta phải mở các file system.ini để
cấu hình. Từ windows 98 trở lên, Microsoft cho phép ta thực hiện
cấu hình bằng Registry, bằng công cụ này thì admin có thể thiết lập
các quy định áp đặt lên hệ thống, user . Vì việc chỉnh sửa registry
rất phức tạp, Microsoft lấy 1 số key trong registry để tạo thành
Group Policy (chính sách nhóm) giúp các admin có thể chỉnh sữa
dễ dàng.
Group Policy có thể áp dụng lên local computer hay môi trường
domain.
Group Policy trên local computer được gọi là Local Group Policy
(local policy).
Công cụ quản lý local policy:
Cách 1:
run -> gpedit.msc (xuất hiện công cụ quản lý là Local Group
Policy Editor).
Cách 2:
– run -> mmc (giao diện console root), menu File chọn
Add/Remove Snap-in.
– chọn Group Policy Object Editor, để mặc định Local computer -
> add rồi save lại.
Policy gồm 2 phần:
Computer Configuration: nếu thiết lập các policy trong phần này
thì đối tượng bị tác động là computer và user account
User Configuration: đối tượng bị tác động là user account.
Các giá trị có trên Policy của Windows:
– Not configured/Defined: không can thiệp vào policy, để mặc
định theo Microsoft ( giá trị mặc định có lúc sẽ là disable policy,
có lúc sẽ là enable policy).
– Enabled: bật policy.
– Disable: tắt policy.
Cách áp đặt policy đã hiệu chỉnh cho hệ thống:
– Một số Policy sẽ tự động có hiệu lực.
– Ta vào run -> cmd, dùng lệnh: gpupdate /force để bắt buộc hệ
thống cập nhật policy.
– Nếu gpupdate /force mà vẫn chưa thấy có hiệu lực thì log off sau
đó log on lại.
– 3 bước trên không dùng được thì Restart server (lưu ý: chỉ dùng
khi 3 cách trên không có hiệu lực).
Một số policy thường dùng:
1/ Bật/Tắt chức năng “Display shutdown event tracker”: đây là
chức năng bắt ta khai báo lý do nếu tắt server.
– Computer configuration Administrative Templates System: bên
phải chọn Display shutdown event tracker
2/ Các policy liên quan đến Control Panel
User Configuration Administrative Templates Control Panel
+ Show only specified Control Panel items: chỉ cho phép sử dụng 1
số item trong control panel do admin chỉ định.
enable rồi click show, ta nhập đúng tên item trên control panel mà
ta cho phép hiển thị
ví dụ chỉ cho phép hiển thị item fonts
đánh lệnh: gpupdate /force
Kết quả:
+ Prohibit access to Control Panel and PC settings: cấm truy
cập Control Panel. Bất lợi của policy này là những thiết lập liên
quan đến control panel đều bị cấm ( Screen solution, Properties
Computer, v.v đều bị cấm).
3/ Các policy liên quan đến Desktop
User Configuration Administrative Templates Desktop
+ Remove Recycle Bin icon from desktop: mất icon Recycle Bin ở
desktop (muốn mất thì enable policy này).
4/ Các policy liên quan đến Start Menu và Taskbar
User Configuration Administrative Templates Start Menu
and Taskbar
+ Remove Run menu from Start menu: cấm chạy menu Run (bấm
Windows + R cũng bị cấm).
5/ Các policy liên quan đến System
+ Prevent access to the command prompt: cấm sử dụng cmd.
+ Don’t run specified Windows application: cấm các ứng dụng của
Windows.
enable, chọn show
Mỗi ứng dụng sẽ có file thực thi (*.exe), chỉ cần add file thực thi là
policy cấm được ứng dụng.
ví dụ: cấm internet explore (IE), file thực thi của IE là iexplore.exe
+ Run only specified Windows application: chỉ cho chạy các ứng
dụng được chỉ định.
Local Security Policy (chính sách bảo mật)
Nó nằm trong Computer Configuration Windows Settings
Security Settings hoặc có thể mở nó bằng lệnhsecpol.msc
Các security policy thường gặp:
Account Policies (chính sách tài khoản):
1/ Password Policies: những chính sách liên quan đến mật khẩu
+ Minimum password length: quy định chiều dài tối thiểu của mật
khẩu.
+ Minimum password age: tuổi thọ tối thiểu của 1 password, nếu
quy định là 2 thì sau 2 ngày password mới có thể được đổi.
+ Maximum password age: tuổi thọ tối đa của 1 password (mặc
định 42 ngày). Lúc này user nếu không muốn thay đổi password
thì có thể đặt lại password cũ, do đó ta cần 1 policy để ngăn cản
việc này là:
+ Enforce password history: nếu chọn 3 thì nó sẽ nhớ 3 password
trước đó của user. Lần 1 đặt pass: 12 3 thì nó sẽ nhớ lại, và nó sẽ
nhớ tối đa cái số mà ta chỉ định. Theo yêu cầu của Microsoft thì
nên để 24 (!!).
+ Password must meet complexity requirements: phải đặt
password phức tạp (xem lại bà Local User and Group). Nếu không
muốn đặt phức tạp thì disable.
+ Store passwords using reversible encryption: mặc định windows
lưu user, password dưới dạng mã hóa trong file SAM (Security
Account Manager), có 2 dạng mã hóa là Reversible (có thể dịch
ngược – mã hóa 2 chiều) và Irreversible ( không thể dịch ngược –
mã hóa 1 chiều). Nếu enable thì hệ thống sẽ mã hóa 2 chiều, làm
giảm độ an toàn khi có người nào đó lấy được file SAM.
2/ Account lockout Policy: các chính sách khóa tài khoản
+ Account lockout threshold: ngưỡng để quy định khóa tài khoản
(mặc định là không khóa). Nếu ta chỉ định threshold là 3 thì nếu
nhập sai password 3 lần thì sẽ khóa tài khoản (lần 4 nhập đúng
cũng không được). Dùng để chống dò mật khẩu.
+ Account lockout duration (T1) : khóa tài khoản trong vòng bao
nhiêu phút (giả sử ta khóa trong 30 phút)
+ Reset account lockout counter after (T2): nhờ có bộ đếm
(counter) mà hệ thống thống kê được số lần đăng nhập sai, policy
này quy định thời gian bộ đếm reset lại về 0. Lúc này người dùng
mới có thể tiếp tục đăng nhập
Lưu ý: thời gian T1 >= T2.
Khi tài khoản bị khóa thì sẽ hiện dấu check Account is locked out
Nếu người dùng không muốn đợi đến hết thời gian T2 để đăng
nhập thì có thể nhờ admin bỏ check .
Nếu T1 = 0 thì tài khoản sẽ bị khóa cho đến khi admin bỏ check.
Local Policies: các chính sách cục bộ
User rights assignment: gán quyền cho người dùng.
+ Allow log on locally: cho phép đăng nhập trên máy.
+ Deny log on locally: cấm đăng nhập trên máy ( nếu user vừa
được Allow, vừa bị Deny thì Deny mạnh hơn => bị cấm log on).
+ Shut down the system: cho phép user nào được tắt máy.
+ Change the system time: cho phép chỉnh giờ hệ thống.
Security Option:
Trong giao diện log-on, mặc định hệ thống hiển thị các user đang
có => không bảo mật, ta dùng policy
+ Interactive logon: Do not display last user name (không hiển thị
user name cuối cùng và đồng thời không hiện ra các user khi đăng
nhập).
+ Interactive logon: Do not require CTRL + ALT + DEL : khi log-
on không cần bấm tỗ hợp 3 phím
+ Shutdown: Allow system to be shutdown without having to log
on: cho phép tắt máy mà không cần log on.
+ Account: Rename administrator account : đổi tên tài khoản
administrator.
Các policy liên quan đến vấn đề truy cập tài nguyên mạng.
+ Secpol.msc -> security options -> local policies
-> Security Options
Network access: Sharing and security model for local accounts:
Các chế độ truy cập mạng
– Classic (default) : cho phép chứng thực bằng các tài khoản trên
local computer của máy chia sẻ.
– Guest: chỉ cho phép vào bằng tài khoản guest.
Account: Limit local account use of blank password to console log
on only: cấm tài khoản không có password truy cập tài nguyên
-> User Rights Assignment
Access this computer from the network: cho phép user, group truy
cập tài nguyên (mặc định là tất cả user).
Deny access to this computer from the network : cấm user, group
nào đó truy cập tài nguyên (nếu vừa allow, vừa deny thì deny ưu
tiên hơn).
******
Như mình đã trình bày, các policy ta vừa kể trên là Local Group
Policy áp đặt cho tất cả user trên hệ thống. Từ Windows Vista trở
lên, Microsoft hỗ trợ công cụ áp policy cho 1 user cụ thể là Local
User Policy.
Start -> Run -> MMC -> Add/Remove Snap-in -> Group Policy
Object Editor -> Browse -> tab user chỉ định user cụ thể -> OK
(muốn thêm bao nhiêu user thì làm lại bấy nhiêu lần).
Lưu ý 1: Các policy lưu trong 1 file là:
Đường dẫn: C: Windows  System32  Group Policy
Mặc định folder Group Policy bị ẩn, ta phải hiển thị các file ẩn.
Machine: lưu các policy của máy tính, User: các policy liên quan
đến user.
Ta xóa folder này và restart thì WIndows sẽ phát sinh cấu hình
default => mất policy.
Lưu ý 2:
Ta nhận thấy Administrator có thể đăng nhập vào safe mode khi bị
disable, thì để bảo mật tài khoản Administrator (built-in) ta cần
làm các bước sau:
+ Tạo user add vào group Administrators.
+ Rename tài khoản Administrator built-in.
+ Đặt password phức tạp cho Administrator built-in.
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các policy thì download file
này
Tài liệu GPEDIT.MSC

More Related Content

What's hot

Huynh hongkhoi
Huynh hongkhoiHuynh hongkhoi
Huynh hongkhoi
HôKa Huyn
 
Báo Cáo Thực Tập Athena
Báo Cáo Thực Tập AthenaBáo Cáo Thực Tập Athena
Báo Cáo Thực Tập Athena
HôKa Huyn
 
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdfLab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Pham Viet Dung
 
Part 13 organizational unit -www.key4_vip.info
Part 13   organizational unit -www.key4_vip.infoPart 13   organizational unit -www.key4_vip.info
Part 13 organizational unit -www.key4_vip.info
laonap166
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera 6100 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera  6100 seriesHuong dan su dung dau ghi hinh camera  6100 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera 6100 series
Camera Hanoi
 
Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domain
Pham Viet Dung
 

What's hot (20)

Huynh hongkhoi
Huynh hongkhoiHuynh hongkhoi
Huynh hongkhoi
 
Mcsa 2012 local user and group
Mcsa 2012 local user and groupMcsa 2012 local user and group
Mcsa 2012 local user and group
 
Group policy management
Group policy managementGroup policy management
Group policy management
 
Group policy management
Group policy managementGroup policy management
Group policy management
 
Báo Cáo Thực Tập Athena
Báo Cáo Thực Tập AthenaBáo Cáo Thực Tập Athena
Báo Cáo Thực Tập Athena
 
Audit policy giám sát hệ thống
Audit policy  giám sát hệ thốngAudit policy  giám sát hệ thống
Audit policy giám sát hệ thống
 
Hdsd dau ghi
Hdsd dau ghiHdsd dau ghi
Hdsd dau ghi
 
Hdsd dau ghi full
Hdsd dau ghi fullHdsd dau ghi full
Hdsd dau ghi full
 
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdfLab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
Lab 1 cài đặt windows server 2008.pdf
 
Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008
Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008
Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008
 
Chuyên đề group policy
Chuyên đề group policyChuyên đề group policy
Chuyên đề group policy
 
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTBài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
 
Lab 12 print server
Lab 12 print server   Lab 12 print server
Lab 12 print server
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
Part 13 organizational unit -www.key4_vip.info
Part 13   organizational unit -www.key4_vip.infoPart 13   organizational unit -www.key4_vip.info
Part 13 organizational unit -www.key4_vip.info
 
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPTBài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera 6100 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera  6100 seriesHuong dan su dung dau ghi hinh camera  6100 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera 6100 series
 
Thủ thuật XP
Thủ thuật XPThủ thuật XP
Thủ thuật XP
 
5 vấn đề liên quan đến mật khẩu trên thiết bị HIKVISION
5 vấn đề liên quan đến mật khẩu trên thiết bị HIKVISION5 vấn đề liên quan đến mật khẩu trên thiết bị HIKVISION
5 vấn đề liên quan đến mật khẩu trên thiết bị HIKVISION
 
Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domain
 

Viewers also liked

Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Quách Đại Dương
 

Viewers also liked (17)

Disk management p1
Disk management p1Disk management p1
Disk management p1
 
Bài 5 Làm việc với báo cáo nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với báo cáo nâng cao - Giáo trình FPTBài 5 Làm việc với báo cáo nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với báo cáo nâng cao - Giáo trình FPT
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2 Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
 
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
Tự học mcsa 2012 mạng căn bản phần 1
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
 
Mcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionMcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permission
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
 
Mcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionMcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permission
 
Disk management end
Disk management endDisk management end
Disk management end
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 3
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 3Mcsa 2012 mạng căn bản phần 3
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 3
 
Disk management phần 2
Disk management phần 2Disk management phần 2
Disk management phần 2
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 5
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 5Mcsa 2012 mạng căn bản phần 5
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 5
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
 
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPTBài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
 
An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)
An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)
An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Step by Step Installation of Microsoft SQL Server 2012
Step by Step Installation of Microsoft SQL Server 2012 Step by Step Installation of Microsoft SQL Server 2012
Step by Step Installation of Microsoft SQL Server 2012
 

Similar to Mcsa 2012 local group policy (20)

Gpedit.msc
Gpedit.mscGpedit.msc
Gpedit.msc
 
Tai lieuhuongdansudung
Tai lieuhuongdansudungTai lieuhuongdansudung
Tai lieuhuongdansudung
 
New microsoft word document
New microsoft word documentNew microsoft word document
New microsoft word document
 
Gpo
GpoGpo
Gpo
 
Khoa.pptx
Khoa.pptxKhoa.pptx
Khoa.pptx
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Lession 2
Lession 2Lession 2
Lession 2
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain network
 
Local policy
 Local policy Local policy
Local policy
 
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhómC04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
 
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và groupMcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
 
Windows server-2008
Windows server-2008Windows server-2008
Windows server-2008
 
Windows server-2008
Windows server-2008Windows server-2008
Windows server-2008
 
Windows server-2008tai lieu mang
Windows server-2008tai lieu mangWindows server-2008tai lieu mang
Windows server-2008tai lieu mang
 
Lap2
Lap2Lap2
Lap2
 
Lab 5. GPO.pdf
Lab 5. GPO.pdfLab 5. GPO.pdf
Lab 5. GPO.pdf
 
Lecture chinhsachnhom
Lecture chinhsachnhomLecture chinhsachnhom
Lecture chinhsachnhom
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource manager
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 

More from laonap166

More from laonap166 (20)

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epson
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documents
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cntt
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biết
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxt
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hang
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbra
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
 

Mcsa 2012 local group policy

  • 1. MCSA 2012 Local Group Policy Khi user đăng nhập thì họ chịu những áp đặt của HDH, trong quá trình quản lý ta có nhu cầu hạn chế hay thêm vào các quyền hạn của họ khi truy cập ứng dụng hay truy cập tài nguyên. Các thời HDH windows cũ thì ta phải mở các file system.ini để cấu hình. Từ windows 98 trở lên, Microsoft cho phép ta thực hiện cấu hình bằng Registry, bằng công cụ này thì admin có thể thiết lập các quy định áp đặt lên hệ thống, user . Vì việc chỉnh sửa registry rất phức tạp, Microsoft lấy 1 số key trong registry để tạo thành Group Policy (chính sách nhóm) giúp các admin có thể chỉnh sữa dễ dàng. Group Policy có thể áp dụng lên local computer hay môi trường domain. Group Policy trên local computer được gọi là Local Group Policy (local policy). Công cụ quản lý local policy: Cách 1: run -> gpedit.msc (xuất hiện công cụ quản lý là Local Group Policy Editor).
  • 2. Cách 2: – run -> mmc (giao diện console root), menu File chọn Add/Remove Snap-in. – chọn Group Policy Object Editor, để mặc định Local computer - > add rồi save lại.
  • 3.
  • 4. Policy gồm 2 phần: Computer Configuration: nếu thiết lập các policy trong phần này thì đối tượng bị tác động là computer và user account User Configuration: đối tượng bị tác động là user account. Các giá trị có trên Policy của Windows: – Not configured/Defined: không can thiệp vào policy, để mặc định theo Microsoft ( giá trị mặc định có lúc sẽ là disable policy, có lúc sẽ là enable policy). – Enabled: bật policy. – Disable: tắt policy. Cách áp đặt policy đã hiệu chỉnh cho hệ thống: – Một số Policy sẽ tự động có hiệu lực.
  • 5. – Ta vào run -> cmd, dùng lệnh: gpupdate /force để bắt buộc hệ thống cập nhật policy. – Nếu gpupdate /force mà vẫn chưa thấy có hiệu lực thì log off sau đó log on lại. – 3 bước trên không dùng được thì Restart server (lưu ý: chỉ dùng khi 3 cách trên không có hiệu lực). Một số policy thường dùng: 1/ Bật/Tắt chức năng “Display shutdown event tracker”: đây là chức năng bắt ta khai báo lý do nếu tắt server. – Computer configuration Administrative Templates System: bên phải chọn Display shutdown event tracker
  • 6. 2/ Các policy liên quan đến Control Panel User Configuration Administrative Templates Control Panel + Show only specified Control Panel items: chỉ cho phép sử dụng 1 số item trong control panel do admin chỉ định. enable rồi click show, ta nhập đúng tên item trên control panel mà ta cho phép hiển thị ví dụ chỉ cho phép hiển thị item fonts
  • 7. đánh lệnh: gpupdate /force Kết quả:
  • 8. + Prohibit access to Control Panel and PC settings: cấm truy cập Control Panel. Bất lợi của policy này là những thiết lập liên quan đến control panel đều bị cấm ( Screen solution, Properties Computer, v.v đều bị cấm). 3/ Các policy liên quan đến Desktop User Configuration Administrative Templates Desktop + Remove Recycle Bin icon from desktop: mất icon Recycle Bin ở desktop (muốn mất thì enable policy này).
  • 9. 4/ Các policy liên quan đến Start Menu và Taskbar User Configuration Administrative Templates Start Menu and Taskbar + Remove Run menu from Start menu: cấm chạy menu Run (bấm Windows + R cũng bị cấm). 5/ Các policy liên quan đến System + Prevent access to the command prompt: cấm sử dụng cmd. + Don’t run specified Windows application: cấm các ứng dụng của Windows. enable, chọn show Mỗi ứng dụng sẽ có file thực thi (*.exe), chỉ cần add file thực thi là policy cấm được ứng dụng. ví dụ: cấm internet explore (IE), file thực thi của IE là iexplore.exe
  • 10. + Run only specified Windows application: chỉ cho chạy các ứng dụng được chỉ định. Local Security Policy (chính sách bảo mật) Nó nằm trong Computer Configuration Windows Settings Security Settings hoặc có thể mở nó bằng lệnhsecpol.msc Các security policy thường gặp: Account Policies (chính sách tài khoản): 1/ Password Policies: những chính sách liên quan đến mật khẩu
  • 11. + Minimum password length: quy định chiều dài tối thiểu của mật khẩu. + Minimum password age: tuổi thọ tối thiểu của 1 password, nếu quy định là 2 thì sau 2 ngày password mới có thể được đổi. + Maximum password age: tuổi thọ tối đa của 1 password (mặc định 42 ngày). Lúc này user nếu không muốn thay đổi password thì có thể đặt lại password cũ, do đó ta cần 1 policy để ngăn cản việc này là: + Enforce password history: nếu chọn 3 thì nó sẽ nhớ 3 password trước đó của user. Lần 1 đặt pass: 12 3 thì nó sẽ nhớ lại, và nó sẽ nhớ tối đa cái số mà ta chỉ định. Theo yêu cầu của Microsoft thì nên để 24 (!!). + Password must meet complexity requirements: phải đặt password phức tạp (xem lại bà Local User and Group). Nếu không muốn đặt phức tạp thì disable. + Store passwords using reversible encryption: mặc định windows lưu user, password dưới dạng mã hóa trong file SAM (Security Account Manager), có 2 dạng mã hóa là Reversible (có thể dịch ngược – mã hóa 2 chiều) và Irreversible ( không thể dịch ngược –
  • 12. mã hóa 1 chiều). Nếu enable thì hệ thống sẽ mã hóa 2 chiều, làm giảm độ an toàn khi có người nào đó lấy được file SAM. 2/ Account lockout Policy: các chính sách khóa tài khoản + Account lockout threshold: ngưỡng để quy định khóa tài khoản (mặc định là không khóa). Nếu ta chỉ định threshold là 3 thì nếu nhập sai password 3 lần thì sẽ khóa tài khoản (lần 4 nhập đúng cũng không được). Dùng để chống dò mật khẩu. + Account lockout duration (T1) : khóa tài khoản trong vòng bao nhiêu phút (giả sử ta khóa trong 30 phút) + Reset account lockout counter after (T2): nhờ có bộ đếm (counter) mà hệ thống thống kê được số lần đăng nhập sai, policy này quy định thời gian bộ đếm reset lại về 0. Lúc này người dùng mới có thể tiếp tục đăng nhập Lưu ý: thời gian T1 >= T2. Khi tài khoản bị khóa thì sẽ hiện dấu check Account is locked out Nếu người dùng không muốn đợi đến hết thời gian T2 để đăng nhập thì có thể nhờ admin bỏ check . Nếu T1 = 0 thì tài khoản sẽ bị khóa cho đến khi admin bỏ check.
  • 13. Local Policies: các chính sách cục bộ User rights assignment: gán quyền cho người dùng. + Allow log on locally: cho phép đăng nhập trên máy. + Deny log on locally: cấm đăng nhập trên máy ( nếu user vừa được Allow, vừa bị Deny thì Deny mạnh hơn => bị cấm log on). + Shut down the system: cho phép user nào được tắt máy. + Change the system time: cho phép chỉnh giờ hệ thống. Security Option: Trong giao diện log-on, mặc định hệ thống hiển thị các user đang có => không bảo mật, ta dùng policy + Interactive logon: Do not display last user name (không hiển thị user name cuối cùng và đồng thời không hiện ra các user khi đăng nhập). + Interactive logon: Do not require CTRL + ALT + DEL : khi log- on không cần bấm tỗ hợp 3 phím + Shutdown: Allow system to be shutdown without having to log on: cho phép tắt máy mà không cần log on. + Account: Rename administrator account : đổi tên tài khoản administrator. Các policy liên quan đến vấn đề truy cập tài nguyên mạng. + Secpol.msc -> security options -> local policies -> Security Options Network access: Sharing and security model for local accounts: Các chế độ truy cập mạng – Classic (default) : cho phép chứng thực bằng các tài khoản trên local computer của máy chia sẻ. – Guest: chỉ cho phép vào bằng tài khoản guest. Account: Limit local account use of blank password to console log on only: cấm tài khoản không có password truy cập tài nguyên -> User Rights Assignment Access this computer from the network: cho phép user, group truy cập tài nguyên (mặc định là tất cả user).
  • 14. Deny access to this computer from the network : cấm user, group nào đó truy cập tài nguyên (nếu vừa allow, vừa deny thì deny ưu tiên hơn). ****** Như mình đã trình bày, các policy ta vừa kể trên là Local Group Policy áp đặt cho tất cả user trên hệ thống. Từ Windows Vista trở lên, Microsoft hỗ trợ công cụ áp policy cho 1 user cụ thể là Local User Policy. Start -> Run -> MMC -> Add/Remove Snap-in -> Group Policy Object Editor -> Browse -> tab user chỉ định user cụ thể -> OK (muốn thêm bao nhiêu user thì làm lại bấy nhiêu lần).
  • 15. Lưu ý 1: Các policy lưu trong 1 file là: Đường dẫn: C: Windows System32 Group Policy Mặc định folder Group Policy bị ẩn, ta phải hiển thị các file ẩn.
  • 16. Machine: lưu các policy của máy tính, User: các policy liên quan đến user. Ta xóa folder này và restart thì WIndows sẽ phát sinh cấu hình default => mất policy. Lưu ý 2: Ta nhận thấy Administrator có thể đăng nhập vào safe mode khi bị disable, thì để bảo mật tài khoản Administrator (built-in) ta cần làm các bước sau:
  • 17. + Tạo user add vào group Administrators. + Rename tài khoản Administrator built-in. + Đặt password phức tạp cho Administrator built-in. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các policy thì download file này Tài liệu GPEDIT.MSC