Tuyển dụng tài xê xe ôm grabbike Hà Nội tặng 400,000đ
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
1. Những vấn đề cần tháo gỡ
trong thanh toán
không dùng tiền mặt
Tháng 12 - 2012 PFS
2. NỘI DUNG
I. Giới thiệu Techcombank
II. Những kết quả đạt đƣợc trong
thanh toán không dùng tiền mặt
III. Những hạn chế
IV. Nguyên nhân
PFS
3. 1. Techcombank – Giới thiệu chung
▪ Cổ đông chiến lƣợc: HSBC
Ngân ng uy ▪ “The best Bank in Vietnam 2011” - Alpha Lang Son
tín i cô Southeast Asia
Ha Long
Ha Noi
đông ng Vinh
Bac Ninh
nh ▪ “Doanh nghiệp dẫn đầu” - World Confederation Yen
Hai Phong
of Bussinesses Nam Dinh
▪ “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2011” do Vinh (Nghe An)
Tạp chí Asian Banking and Finance
▪ Hơn 300 CN/PGD tại 42 tỉnh thành
Da Nang
ng i ▪ Mạng lƣới ATM lớn nhất cả nƣớc (kết nối thành
ng p công hệ thống Banknet, VNBC, Smartlink và NH
HSBC)
Buon Ma Thuot
▪ ~ 20 năm kể từ năm 1993 Thu Dau Mot Nha Trang
Kinh nghiệm Tan An
▪ Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ đến các KH lớn Cao Lanh
Bien Hoa
và chất lƣợng HCMC
và uy tín Long
dịch vụ đặc Xuyen Vung Tau
biệt cạnh ▪ NH đầu tiên triển khai trả lƣơng trực tuyến
Can Tho
tranh ▪ NH đầu tiên triển khai hệ thống quản lý tín dụng
bán lẻ trọn gói tự động
PFS
4. 2. Những thành tựu trong thanh toán không dùng tiền mặt
ATM/ POS
Đối tác:
• ATM; 1200 Kết nối với hệ
thống hơn 13.000 ATM trên
RSA: OTP Internet banking
toàn quốc
Temenos: Core Banking
• POS: 2000 POS
NCR, Wincor: ATM
• Đã kết nối thông mạng với
Verifone, Lipman, Pax: POS
SML & Banknet
Compass Plus: Hệ thống thanh
toán và phát hành thẻ
Số lƣợng khách hàng
• Homebanking: 800,000 Kết nối hệ thống thẻ
• F@stMobiPay: 14,000
• F@st i-Bank: 340,000 Smartlink
Số lƣợng thẻ Banknet
• F@staccess > 1,4 triệu VNBC
• Visa debit & credit > VISA
120,000
Số lƣợng giao dịch các kênh
• Homebanking > 30 triệu
• F@stMobiPay > 50,000
• F@st i-Bank > 1,4 triêu
PFS
5. II. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC
1. Cung cấp dịch vụ thanh toán đa
dạng
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng cho dịch
vụ thanh toán trực tuyến
3. Khuôn khổ pháp lý không ngừng
hoàn thiện
PFS
6. 1. Cung cấp dịch vụ thanh toán đa dạng
Mua thẻ game- Nạp tiền điện Chuyển Mua hàng
Nạp ví thoại tiền
Chứng Mua vé Nộp học phí/ Thanh toán
khoán máy bay Bảo hiểm hóa đơn
PFS
7. 2. Xây dựng CSHT cho dịch vụ thanh toán trực tuyến
Số lƣợng thẻ phát hành
40
36.53
35
31.7
30
25 22
20
15.03
15
9.34
10 Số lượng thẻ
5.1 phát hành
5
(triệu thẻ)
0
Số người truy cập Internet tại Việt Nam 2004-2010 - Nguồn: Vnnic.vn
Hầu hết các NH đã
70000 63,405 cung cấp dịch vụ
60000 53,952
Internet Banking &
50000
36,620 Mobile Banking
40000
30000
26,930 Một số tổ chức đã
20000 11,000
19,616
11,696 12,811 được NHNN cho phép
9,723
10000 3,000 4,596
7,480
triển khai thí điểm dịch
0 vụ ví điện tử
2006 2007 2008 2009 2010 Nov-11
ATM POS PFS
8. 3. Khuôn khổ pháp lý không ngừng hoàn thiện
Ngoài những văn
bản trong hệ
thống luật Giao
dịch điện tử và
Luật CNTT, khung
pháp lý cho
TMĐT còn được
bổ sung bởi một
loạt văn bản dưới
luật, điều chỉnh
các khía cạnh chi
tiết, cụ thể.
Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt Nam 2010
PFS
9. III. NHỮNG HẠN CHẾ
1. Dịch vụ & phƣơng tiện thanh toán
thiếu phong phú & tiện ích
2. Chính sách phí chƣa hợp lý
3. Cơ sở hạ tầng hạn chế
4. Khung pháp lý chƣa hoàn thiện
PFS
10. 1. Dịch vụ & phƣơng tiện thanh toán thiếu
phong phú & chƣa nhiều tiện ích
• Ngƣời dân quen với sử dụng tiền mặt
• DV Thẻ tăng về lƣợng chƣa chuyển biến về chất
• Mạng lƣới POS chƣa rộng khắp, dịch vụ còn hạn chế
• DV iBanking, mBanking còn mới mẻ với ngƣời dân
• DV thanh toán trực tuyến chƣa đầy đủ ngƣời dân
phải dùng tiền mặt trong giao dịch
• Các đơn vị cung cấp dịch vụ công chƣa sẵn sàng tham
gia thanh toán trực tuyến
PFS
11. 2. Chính sách phí chƣa hợp lý
• Các ĐVKD không muốn chấp nhận thẻ một phần do
phải trả phí NH, một phải là phải công khai doanh thu
• Việc thu phí giao dịch trên ATM vẫn chƣa có sự đồng
thuận của xã hội
• Các NH chạy đua hạ mức phí chiết khấu cho các
ĐVCNT khiến cho việc PTML POS không có hiệu quả
do không có nguồn thu bù đắp chi phí.
PFS
12. 3. Cơ sở hạ tầng hạn chế
• Hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán chƣa
đồng bộ, bởi đòi hỏi một lƣợng vốn đầu tƣ lớn
• Tỷ trọng ATM/POS so số dân còn thấp, phân bố ko đều (chủ
yếu tập trung tại các đô thị lớn, KCN lớn)
• Hoạt động của hệ thống phục vụ thanh toán chƣa đảm bảo,
còn tiềm ẩn nguy cơ về bảo mật.
• Sự hợp tác giữa các nhà cung cấp dịch vụ với các NH gặp
trở ngại do sự khác biệt về hệ thống quản lý, cơ sở dữ
liệu…
• Hạ tầng mạng 3G/GPRS của các Telcos hoạt động chƣa
thực sự ổn định (hiện tƣợng rớt mạng, nghẽn mạng còn
phổ biến)
• Công nghệ NFC nếu đƣợc áp dụng, cũng đòi hỏi chi phí
phát triển thiết bị đầu cuối
PFS
13. 4. Khung pháp lý chƣa hoàn thiện
• Với sự phát triển của KHCN & truyền thông, nhiều DV thanh
toán mới ra đời nhƣng hành lang PL chƣa đƣợc thiết lập
• Các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy TTKDTM chƣa đồng
bộ, chƣa khuyến khích đầu tƣ mạnh cho cơ sở hạ tầng
• sự phối kết hợp giữa những biện pháp hành chính và biện
pháp kích thích kinh tế chƣa đủ mạnh đề đƣa chủ trƣơng đi
vào cuộc sống
• Các cơ quan quản lý vĩ mô vẫn chƣa ban hành chính sách
nhằm tạo một bƣớc đột phá đối với dịch vụ thanh toán thẻ
nhƣ: quy định về các loại hình KD bắt buộc phải thanh toán
qua thẻ, giảm thuế/hoàn thuế cho các GD thanh toán bằng
thẻ, miễn/giảm thuế nhập khẩu đối với thiết bị thanh toán
thẻ EDC…
PFS
14. IV. NGUYÊN NHÂN
1. Thói quen & nhận thức khách hàng
2. Tội phạm xu hƣớng gia tăng
3. Đặc thù nền kinh tế
4. Hành lang pháp lý chƣa hoàn thiện
5. Vốn đầu tƣ lớn
PFS
15. 1. Thói quen và nhận thức khách hàng
• Tiền mặt đƣợc ƣa chuộng trong
thanh toán đã trở thành thói
quen khó thay đổi của ngƣời
tiêu dùng và nhiều DN
• Niềm tin của NTD với mua sắm
trực tuyến còn hạn chế
• Thiếu những cơ quan, tổ chức
uy tín bảo vệ hiệu quả KH khi
sử dụng DV thanh toán trực
tuyến (cung cấp chứng chỉ đảm
bảo, giải quyết tranh chấp, hỗ
trợ khi bị thiệt hại)
PFS
16. 2. Tội pham xu hƣớng gia tăng
• Ăn cắp dữ liệu thẻ tín dụng. Ăn cắp dữ liệu
thẻ tại ATM (skimming).
• Các ĐVCNT thông đồng thực hiện các giao
dịch gian lận và bỏ trốn sau khi đã nhận
đƣợc tiền tạm ứng của NH
• Đập phá máy ATM để lấy tiền
• Lừa đảo trên các trang mua hàng trực
tuyến (nhận tiền nhƣng Ko giao hàng, giao
hàng với chất lƣợng không đảm bảo)
• Ăn cắp mật khẩu/user của KH sử dụng
Internet Banking; Mobile Banking
• Một số vụ việc vi phạm, bất ổn liên quan
tới TMĐT, mạo danh TMDDT gây tâm lý bất
an cho ngƣời dân (Muaban24, NhomMua)
…. PFS
17. 3. Đặc thù nền kinh tế
• Nền KT xuất phát từ đặc điểm
SX & tiêu thụ SP theo quy mô
nhỏ, lẻ khả năng tiếp nhận
phƣơng tiện thanh toán trực
tuyến là rất khó khăn
• Với mạng lƣới cửa hàng nhỏ,
chợ dân sinh… việc thanh toán
tiền mặt vẫn là phổ biến
• Với nhiều đối tƣợng: giao dịch
& các công cụ, dịch vụ
TTKDTM không chứng tỏ có
lợi ích hơn hẳn về kinh tế so
với thanh toán bằng tiền mặt.
PFS
18. 4. Hành lang pháp lý chƣa hoàn thiện
• VBPL chƣa đầy đủ và đồng bộ, đặc biệt là những vấn
đề liên quan đến thanh toán điện tử và TMĐT
• Hệ thống VBPL liên quan đến lĩnh vực thanh toán vẫn
còn những điểm cần phải tiếp tục đƣợc chỉnh sửa,
thay thế để có thể phù hợp với thông lệ quốc tế và
nhu cầu của ngƣời sử dụng.
• Với tốc độ phát triển mạnh mẽ về CNTT và SPDV NH,
nền tảng pháp lý cần đƣợc hoàn chỉnh gấp để bao
hàm cả các loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán không phải là NH, các tổ chức CNTT cung ứng
những SPDV hỗ trợ cho NH, các tổ chức làm DV
thanh toán,…
PFS
19. 5. Vốn đầu tƣ lớn
• Vốn đầu tƣ đòi hỏi phải
rất lớn, thời gian thu hồi
vốn dài hạn mà hiệu quả
đầu tƣ lại thấp.
• Những NH có tiềm lực
mạnh về tài chính mới có
khả năng tập trung đầu
tƣ. Các NH nhỏ chủ yếu
chia sẻ ML với NH lớn/kết
nối qua các cổng thanh
toán
• Đòi hỏi chiến lƣợc đầu tƣ
đồng bộ và lâu dài
PFS