30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
The English handbook by kakeru
1.
2. Lưu hành nội bộ Page 1
Lời giới thiệu
Tài liệu này tóm tắt và tổng hợp các công thức thông dụng
trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao do mình tự tổng hợp
(đã được sửa lại và bổ sung) để giúp người đọc dễ dàng ôn tập
và thống kê lượng kiến thức rộng lớn của tiếng Anh.
Khi học xong tài liệu này các bạn sẽ nắm trong tay một lượng
kiến thức dồi dào về ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên để nghe và
nói được thì các bạn nên thường xuyên trau dồi khả năng nghe
và nói của mình để đạt hiệu quả tốt nhất.
Chúc các bạn thành công.
NGƯỜI BIÊN SOẠN
3. Lưu hành nội bộ Page 2
CONTENTS
I/ TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ .......................................................8
Cách xài a/ an/ the..............................................................16
Cách xài in, on, at...............................................................17
Part of a sentence................................................................17
Pronounciation ...................................................................18
II/GRAMMARS....................................................................19
Giới thiệu về 12 thì cơ bản.................................................19
A/CÁC THÌ ĐƠN .................................................................22
Hiện tại đơn (present simple).............................................22
Quá khứ đơn (past simple).................................................24
Tương lai đơn (future simple)............................................26
B/CÁC THÌ HOÀN THÀNH................................................31
Hiện tại hoàn thành (present perfect).................................31
Quá khứ hoàn thành (past perfect).....................................34
Tương lai hoàn thành (future perfect)................................37
C/ CÁC THÌ TIẾP DIỄN ......................................................39
Hiện tại tiếp diễn (present continuous) ..............................39
Quá khứ tiếp diễn (past continuous) ..................................41
Tương lai tiếp diễn (future continuous) .............................44
D/CÁC THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ...........................46
4. Lưu hành nội bộ Page 3
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
............................................................................................46
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) ...48
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous)
............................................................................................50
TỔNG KẾT:.......................................................................52
III/ BỊ ĐỘNG VÀ TƯỜNG THUẬT....................................53
Câu bị động (passive voice)...............................................53
Câu bị động dạng tường thuật .......................................55
Câu tường thuật (reported speech).....................................56
IV/ CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN .....................................63
Câu điều kiện (if)................................................................63
1.Câu điều kiện loại 0 .....................................................64
2.Câu điều kiện loại 1 .....................................................64
3. Câu điều kiện loại 2 ....................................................65
4. Câu điều kiện loại 3 ....................................................66
Đảo ngữ của câu điều kiện.................................................70
WISH..................................................................................71
1. Wish ở hiện tại ............................................................71
2. Wish ở quá khứ ...........................................................71
3. Wish ở tương lai..........................................................71
4. Wish dùng với would..................................................72
5. Lưu hành nội bộ Page 4
5. If only..........................................................................73
V/ SO SÁNH.........................................................................73
1/ so sánh bằng...................................................................73
2/ so sánh hơn.....................................................................74
3/ so sánh nhất....................................................................76
4/ so sánh danh từ...............................................................80
5/ so sánh “gấp bao nhiêu lần” (so sánh bội).....................81
6/ so sánh kép .....................................................................82
So sánh đồng tiến ...............................................................82
So sánh đồng lùi.................................................................83
Trường hợp đặc biệt...........................................................83
VI/ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ....................................................84
Phân biệt who và whom.....................................................89
Trạng từ quan hệ ................................................................92
Một số lưu ý .......................................................................94
Rút gọn mệnh đề quan hệ...................................................96
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm V-ing hoặc
V3/ed...............................................................................96
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên
mẫu:.................................................................................98
VII/ ĐẢO NGỮ.....................................................................99
1. Đảo ngữ với NO và NOT.............................................100
6. Lưu hành nội bộ Page 5
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely,
Seldom, Little, Hardly ever,….........................................100
3. Đảo ngữ với ONLY......................................................101
..........................................................................................101
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No ....................................102
5. No sooner………. than….. ..........................................103
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also….................103
7. Đảo ngữ với SO............................................................104
8. Đảo ngữ với until/ till...................................................105
10. Đảo ngữ với No where...............................................106
VIII/ CÂU CẦU KHIẾN (thể nhờ vả)................................106
Dạng chủ động .................................................................106
Dạng bị động....................................................................110
IX/ SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
TRONG TIẾNG ANH.........................................................111
X/ MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC .......................................115
Đủ để làm gì .....................................................................115
Quá … để .........................................................................115
Để mà ...............................................................................115
Quá . . . đến nỗi ................................................................115
Cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ....................................116
Trừ phi, nếu không...........................................................116
7. Lưu hành nội bộ Page 6
Chỉ thói quen, hành động trong quá khứ..........................116
Quen với việc gì đó ..........................................................116
Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì .............................117
Ai đó nên làm gì/ đáng lẽ nên làm gì ...............................117
Có lẽ đã.............................................................................117
Lẽ ra phải, lẽ ra nên..........................................................118
Mặc dù..............................................................................118
Được làm bằng .................................................................118
By the time = before.........................................................119
Tính từ chỉ cảm xúc và tính chất......................................121
Phân biệt Have to và Must ...............................................122
Phân biệt learn và study ...................................................123
Phân biệt hear và listen ....................................................124
Phân biệt “Fairly” và “Rather”.........................................125
Phân biệt the other, the others, another và others ............125
Phân biệt like và alike ......................................................127
The number of/ a number of.............................................128
Câu giả định .....................................................................130
Câu giả định mang tính hình thức....................................132
Đã đến lúc làm gì .............................................................134
Trật tự tính từ ...................................................................135
Câu hỏi đuôi (tag question)..............................................136
8. Lưu hành nội bộ Page 7
Find/Found .......................................................................138
Phân biệt một số động từ theo sau là V-ing và to_V .......142
Gerund - một số từ theo sau là V_ing ..............................144
To_infinitive - một số từ theo sau là to_V.......................146
XI/ MỘT SỐ PHRASAL VERB THÔNG DỤNG.............149
XII/ IDIOM .........................................................................159
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG TIẾNG ANH...........................175
9. Lưu hành nội bộ Page 8
I/ TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ
Tiền tố -Prefix là một chữ cái hoặc một nhóm chữ cái kết hợp
với nhau xuất hiện ở đầu một từ mà làm thay đổi nghĩa gốc
của từ.
Hậu tố -Suffix là một chữ cái hoặc một nhóm chữ cái kết hợp
với nhau thường được thêm vào cuối từ để thực hiện chức
năng ngữ pháp của câu
Danh sách các tiền tố trong tiếng anh phổ biến
thường hay gặp:
PREFIX MEANING EXAMPLES
ante- Before antenatal, anteroom, antedate
anti- against, opposing antibiotic, antidepressant, antidote
circum- Around circumstance, circumvent,
circumnavigate
co- With co-worker, co-pilot, co-operation
de- off, down, away
from
devalue, defrost, derail, demotivate
dis- opposite of, not disagree, disappear, disintegrate
10. Lưu hành nội bộ Page 9
em-, en- cause to, put into embrace, encode, embed, enclose,
engulf
epi- upon, close to,
after
epicentre, episcope, epidermis
ex- former, out of ex-president, ex-boyfriend,
exterminate
extra- beyond, more
than
extraordinary, extra-terrestrial
fore- Before forecast, forehead, foresee
homo- Same homosexual, homonuclear,
homoplastic
hyper- over, above hyperactive, hyperventilate
il-, im-
in-, ir-
Not impossible, illegal, irresponsible,
indefinite
im-, in- Into insert, import, inside
infra- beneath, below infrastructure, infrasonic, infraspeci
11. Lưu hành nội bộ Page 10
inter-
intra-
Between interact, intermediate, intergalactic,
intranet
macro- Large macroeconomics, macromolecule
micro- Small microscope, microbiology,
microwave
mid- Middle midfielder, midway, midsummer
mis- Wrongly misfire, mistake, misunderstand
mono- one, singular monotone, monobrow, monolithic
non- not, without nonsense, nonentity, nondescript
omni- all, every omnibus, omnivore, omnipotent
para- Beside parachute, paramedic, paradox
post- After post-mortem, postpone, post-natal
pre- Before prefix, predetermine, pre-intermedia
re- Again return, rediscover, reiterate, reunite
12. Lưu hành nội bộ Page 11
semi- Half semicircle, semi-final, semiconsciou
sub- Under submarine, sub-category, subtitle
super- above, over superfood, superstar, supernatural
therm- Heat thermometer, thermostat,
thermodynamic
trans- across, beyond transport, transnational, transatlantic
tri- Three triangle, tripod, tricycle
un- Not unfinished, unfriendly, unknown
uni- One unicycle, universal, unilateral
13. Lưu hành nội bộ Page 12
Danh sách các hậu tố trong tiếng anh thông
dụng:
SUFFIX MEANING EXAMPLE
NOUN
SUFFIXES
-acy state or quality democracy, accuracy, lunac
-al the action or process of remedial, denial, trial, crim
-ance, -ence state or quality of nuisance, ambience, toleran
-dom place or state of being freedom, stardom, boredom
-er, -or person or object that
does a specified action
reader, creator, inventor,
collaborator, teacher
-ism doctrine, belief Judaism, scepticism, escapi
-ist person or object that
does a specified action
Geologist, scientist, theoris
communist
14. Lưu hành nội bộ Page 13
-ity, -ty quality of extremity, validity, enormit
-ment condition enchantment, argument
-ness state of being heaviness, highness, sickne
-ship position held friendship, hardship, intern
-sion, -tion state of being position, promotion, cohesi
VERB
SUFFIXES
-ate become mediate, collaborate, create
-en become sharpen, strengthen, loosen
-ify, -fy make or become justify, simplify, magnify
satisfy
-ise, -ize become publicise, synthesise,
hypnotise
15. Lưu hành nội bộ Page 14
ADJECTIVE
SUFFIXES
-able, -ible capable of being edible, fallible, incredible,
audible
-al having the form or
character of
fiscal, thermal, herbal,
colonial
-esque in a manner of or
resembling
picturesque, burlesque,
grotesque
-ful notable for handful, playful,
hopeful, skilful
-ic, -ical having the form or
character of
psychological, hypocritical
methodical, nonsensical,
musical
-ious, -ous characterised by jealous, religious, dangerou
ridiculous
16. Lưu hành nội bộ Page 15
-ish having the quality of squeamish, sheepish, childi
-ive having the nature of inquisitive, informative,
attentive
-less without meaningless, hopeless,
homeless
-y characterised by dainty, beauty, airy, jealous
ADVERB
SUFFIXES
-ly related to or quality softly, slowly, happily,
crazily, madly
-ward, -wards direction towards, afterwards,
backwards, inward
-wise in relation to otherwise, likewise,
clockwise
17. Lưu hành nội bộ Page 16
Cách xài a/ an/ the
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng
có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát
hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ:
A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả
bóng): Quả bóng hình tròn
He has seen a girl (chúng ta không biết cô gái nào, chưa được
đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.
“an ” được dùng trước các từ có âm bắt đầu bằng nguyên âm
“ u e o a i”
“a” xài cho từ có âm bắt đầu bằng phụ âm
Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt
tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó,
hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết, so sánh nhất.
Ví dụ: The man next to Jack is my friend. (Cả người nói và
người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
Người đàn ông bên cạnh Jack là bạn của tôi.
The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết)
18. Lưu hành nội bộ Page 17
Cách xài in, on, at
In: xài cho những thứ dài nhất, lớn nhất (năm, tháng, tên địa
danh, quốc gia)
At: xài cho những thứ ngắn nhất, nhỏ nhất (thời gian trong
ngày. . .)
On: xài cho những thứ tương đối (ngày trong tuần, ngày trong
tháng . . .)
Ví dụ: on December 5th
, in dalat, in 2019, at school, at 5am,
at the hotel in dalat, in a hotel, in July, at chrismast
Part of a sentence
Words (từ ngữ) bao gồm letters (chữ cái)
Chữ cái bao gồm syllable (âm tiết)
Ví dụ: De/cem/ber (3 âm tiết) /word/ (1 âm tiết)
Và vowels (nguyên âm), consonants (phụ âm)
Ngoài ra còn có stress (âm nhấn) và intonation (âm điệu)
Stress: holiday, alone, admiration, confidential, degree
Intonation: I hate you. I shall go up.
19. Lưu hành nội bộ Page 18
NOTE: một số từ hay phát âm sai:
beach (/biːtʃ/), bitch (/bitʃ/), sheet (/ʃiːt/), shit (/ʃit/), question
(/ˈkwestʃən/), was (/wɑːz/), were (/wɜː/), has (/hæz/), have
(/hæv/), chaos (/ˈkeɪ.ɑːs/), support (/səˈpɔːrt/), Halloween
(/ˌhæl.oʊˈiːn), tomb (/tuːm/)
Pronounciation
- S và ES
Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh: /p/,
/t/, /k/, /f/, /θ/
Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh
/b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/,
/ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
20. Lưu hành nội bộ Page 19
- ED
Phát âm là /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng hai phụ âm /t/, /d/
Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm hữu
thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các
nguyên âm
Phát âm là /t/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh
/p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
II/GRAMMARS
Giới thiệu về 12 thì cơ bản
Trục thời gian cơ bản bao gồm 6 mốc thời gian :
Sau hiện tại đơn là tương lai hoàn thành, sau tương lai hoàn
thành là tương lai đơn
“Hoàn thành” chỉ sự kết thúc của 1 sự việc, hành động
hay lời nói và nó thường đứng trước một mốc thời gian
quá khứ
hoàn thành
quá khứ
đơn
hiện tại
hoàn thành
hiện tại
đơn
tương lai
hoàn thành
tương lai
đơn
21. Lưu hành nội bộ Page 20
Ví dụ: Hoàn thành bài tập trước ngày mai
Đã làm xong bài tập trước hôm qua
Tại bất cứ thời điểm nào nếu xuất hiện dữ kiện thời gian cụ
thể, chính xác sẽ xuất hiện “tiếp diễn”
“tiếp diễn”: sự việc, hiện tượng đang xảy ra trong
một thời điểm cụ thể bất kể hiện tại, quá khứ hay
tương lai.
VD:
- Tôi đang ăn cơm vào lúc 8h hôm qua
- Bây giờ tôi đang ăn cơm
- Sáng mai vào lúc 8h tôi sẽ đang ăn cơm
quá khứ đơn
• quá khứ tiếp diễn
hiện tại đơn
• hiện tại tiếp diễn
tương lai đơn
• tương lai tiếp diễn
22. Lưu hành nội bộ Page 21
+ Sự khác biệt giữa các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp
diễn là
Hoàn thành: nhấn mạnh kết quả của hành động
Hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành
động, nhấn mạnh khoảng thời gian, quá trình xảy ra hoặc quá
trình kết thúc hàng động.
Dựa vào trục thời gian ta có tổng cộng 12 thì cơ bản
tương lai hoàn thành
tương lai hoàn thành tiếp diễn
hiện tại hoàn thành
hiện tại hoàn thành tiếp diễn
quá khứ hoàn thành
quá khứ hoàn thành tiếp diễn
23. Lưu hành nội bộ Page 22
A/CÁC THÌ ĐƠN
Hiện tại đơn (present simple)
Diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại
nhiều lần, lịch trình, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành
động diễn ra trong thời gian hiện tại.
động từ to be: am, is, are
V bare (V0) : động từ nguyên mẫu
NOTE: he, she, it, tên riêng sẽ sử dụng “trợ động từ” does
hoặc thêm S/es vào động từ thường
S + be/S + be + not /be + S?
- I am hungry.
- I am not hungry.
- Am I hungry?
S +
V s/es
V bare
/S +
doesn′t
don′t
+ V bare /
Does
Do
+ S + V bare?
24. Lưu hành nội bộ Page 23
- Jack likes this.
- Jack doesn’t like this.
- Does Jack like this?
- I like it.
- I don’t like it.
- Do I like it?
Dấu hiệu nhận biết:
Tính từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently,
sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally,
regularly, every day, every month, every year…..
Tính từ chỉ số lần: once, twice, four times, a day, week,
month, year
Cách sử dụng và ví dụ:
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong
hiện tại
We read this book every day
25. Lưu hành nội bộ Page 24
Chân lý, sự thật hiển nhiên.
The earth moves around the Sun
The sun rises in the East and sets in the West.
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để
nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố
định theo thời gian biểu.
The plane takes off at 3 pm this afternoon.
The train leaves at 8 am tomorrow.
Một số cấu trúc khác: We will wait, until she comes
Quá khứ đơn (past simple)
Diễn tả hành động sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa
mới kết thúc.
S + was/were
S + was/were + not
Was/were + S?
26. Lưu hành nội bộ Page 25
- I was here.
- I was not here.
- Was I here?
S + V2/ed
S + did not + V bare
Did + S + V bare?
- I liked it.
- I didn’t like it.
- Did I like it?
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, ago,
when…. Và rất nhiều những từ chỉ quá khứ khác
Ngoài ra còn một số cách dùng khác:
-Diễn đạt một hành động xảy ra một vài lần hoặc chưa bao
giờ xảy ra trong quá khứ
He visited his parent every weekend.
She went home every Friday.
27. Lưu hành nội bộ Page 26
-Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
She turned on her computer, read the message on
Facebook and answered it.
Tương lai đơn (future simple)
Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi
chúng ta nói. Chúng ta hứng lên và quyết định tại thời điểm
nói
S + will/shall + V bare
S + will/shall not + V bare
Will/shall + S + V bare?
- I will sleep.
- I will not (won’t) sleep.
- Will I sleep?
- Shen will go home.
- He will do this
- Shall we go to the bar?
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week , next year, In +
(thời gian) VD: in 2 minutes
28. Lưu hành nội bộ Page 27
Đương nhiên “thì tương lai đơn” thì sẽ đi chung với mốc thời
gian trong tương lai
Ngoài ra còn có: think/ believe/ suppose
VD: Candace will take part in tonight party.
I suppose that john will go on a holiday with us
Một số cách dùng khác
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.
Context:
Jack bị hư laptop, Jack mang laptop ra tiệm sửa và đưa laptop
cho nhân viên
Nhân viên cầm laptop và nói: We will see what we can do to
help you.
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Context:
Ru chuẩn bị đi ngủ, bỗng nhà hàng xóm hát karaoke
Ru chạy ra mở cửa và nói: will you shut up?
29. Lưu hành nội bộ Page 28
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Khang thấy bạn mình đang lên kế hoạch đi chơi vào ngày mai
trong khi mai Khang phải thi
Khang nói: I believe it will rain heavily tomorrow.
NOTE: cách xài will và shall
Will:
1. Diễn tả sự quả quyết, cố chấp (determination, persistence),
đi với tất cả các ngôi
Ví dụ:
I will go there thought it rains
If you do that, I will punish you
2. Diễn tả sự vui lòng, sẵn sàng (willingness), đi với tất cả
các ngôi
Ví dụ: If you really need me, I will help you.
3. Diễn tả thói quen ở hiện tại, đi với tất cả các ngôi. Trong
trường hợp này người ta ưa dùng thì simple present hơn
Ví dụ: He will go to movie, every Saturday.
30. Lưu hành nội bộ Page 29
4. Diễn tả sự phỏng đoán, đi với ngôi thứ 2 và 3
Ví dụ:
- Your name is Antonio, I see. You will be Italian then
(Tên anh là Antonio, A. vậy thì có lẽ anh là người Ý)
- She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep
now.
(Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta
đang ngủ)
Chú ý: Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt
động từ perfect infinitive (have/has + V3/ed) sau will
Ví dụ:
It is midnight now. They will have gone to bed.
(Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi.)
5. Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu (request)
Ví dụ: Will you open the door, please!
31. Lưu hành nội bộ Page 30
6. "Will you" đặt đầu câu thể hiện sự ngỏ lờ, mời (invitation)
Ví dụ: Will you have a cup of tea?
7. Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnh
Ví dụ: You will stay here till I come back
8. "Will not" đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối (refusal)
Ví dụ: He will not accept what I have given him.
Shall:
1. Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả sự hứa hẹn
(promise)
Ví dụ: Don't worry! I shall bring you the money tomorrow.
2. Shall diễn tả sự đe dọa.
Ví dụ: You shall be punished if you skip this class.
3. Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc.
Ví dụ:Which one shall I buy (Tôi phải mua cái nào đây)
32. Lưu hành nội bộ Page 31
Each competitor shall wear a number (Mỗi người dự thi phải
mang số.)
You shall not have it, it is mine (Anh không được lấy cái đó,
đó là của tôi)
B/CÁC THÌ HOÀN THÀNH
Hiện tại hoàn thành (present perfect)
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm
hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó, hay nói cách
khác là diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài
đến hiện tại và không biết có tiếp tục trong tương lai hay
không. (Unfinish state, finished state, action)
S + have/has + V3/ed
S + have/has + Not + V3/ed
Have/has + S + V3/ed?
Dấu hiệu nhận biết: just, recently, lately, already, before,
ever, never, yet, so far, until now, up to now, up to the
present, still
For + khoảng thời gian VD: for a month, for years
33. Lưu hành nội bộ Page 32
Since + mốc thời gian VD: Since 1998, since yesterday
Vị trí đặt các từ đặc biệt trong câu
Have/has just + v3/ed.
Have/has + S + just + V3/ed
Have/has + V3/ed + yet
Have/has + already + V3/ed
- I have seen Avengers: infinity war before.
- I haven’t seen Avengers: infinity war before.
- Have you ever watch Avengers: infinity war before?
- I have just met a beautiful girl recently.
- I have never eaten this kind of food before in my life.
- Dan hasn’t done his home works yet.
- Has he just eaten some garlic?
Một số cách dùng khác
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không đề cập tới nó xảy ra khi nào
34. Lưu hành nội bộ Page 33
Context:
Ru vừa làm bài xong, Ru nói:
I’ve done all my home works.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Context:
Ru hỏi Khang: Khang, có bồ chưa?
Khang nói: I have stayed single until now.
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
Context:
William đánh liên minh thua 3 trận nên quyết định đánh thêm
trận nữa
- He has played three matches and he is going on
another match.
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
35. Lưu hành nội bộ Page 34
Context:
Khang hỏi Ru: sinh nhật lần trước của cậu ra sao
Ru: My last birthday was the worst day I’ve ever had.
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời
điểm nói
Context: Khang vừa về đến nhà, lục cặp không thấy chìa
khóa nhà và nói
I can’t get in my house. I’ve lost my keys.
Quá khứ hoàn thành (past perfect)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động trong
quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ
hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
quá khứ
hoàn thành
quá khứ
đơn
hiện tại
36. Lưu hành nội bộ Page 35
S + had + V3/ed
S + had not + V3/ed
Had + S + V3/ed?
Dấu hiệu nhận biết:
Thông thường ta sẽ học thuộc dấu hiệu nhận biết như
trong câu có các từ: when, before, after, by the time
Nhưng hãy xét về mặt nghĩa qua các câu ví dụ sau đây
When she arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi
cô ấy tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
hay nói cách khác nếu bây giờ tôi đang ở đây và nói rằng
“Khi cô ấy tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh”
=> cả hai hành động “ cô ấy tới sân bay” và “máy bay đã cất
cánh” đều xảy ra rồi trong quá khứ.
máy bay đã cất
cánh
cô ấy tới sân bay
thời điểm nói (hiện
tại sau khi 2 sự
kiện trước đó đã
xảy ra xong)
Trước
quá khứ
Quá
khứ
Hiện tại
37. Lưu hành nội bộ Page 36
“Máy bay cất cánh” xảy ra trước “cô ấy tới”
“máy bay cất cánh” sẽ là hành động xảy ra trước quá
khứ.
Một ví dụ khác:
- She had done her homework before her mother asked her to
do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu
cầu cô ấy làm như vậy.)
trong câu có “before” nên ta biết được “làm bài tập” sẽ xảy ra
trước “mẹ bảo” và cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ
nên ta biết được “làm bài tập” là quá khứ hoàn thành và “mẹ
bảo” là quá khứ đơn
Nếu trong câu là “after” thì cách xác định sẽ đảo ngược lại,
vế câu chứa quá khứ hoàn thành sẽ nằm sau và vế câu quá
khứ đơn sẽ nằm trước.
Note: “by the time” sẽ được xem như “before”
đã làm bài tập mẹ bảo
thời điểm
nói (hiện tại)
38. Lưu hành nội bộ Page 37
VD: By the time I got home, the thief had gone.
Yesterday, I went out after I had finished my
homework.
We had had lunch when she arrived.
Đôi khi past perfect còn được dùng để tả hành động đã xảy ra
và đã kết thúc trong quá khứ
Context
Ru hỏi Ken: cậu làm lớp trưởng bảo giờ chưa
Ken said “I had been chosen as a class president two years
before.”
Tương lai hoàn thành (future perfect)
Diễn tả hành động sẽ hoàn thành tại 1 thời điểm xác định
trong tương lai.
S + will/shall + have + V3/ed.
S + will/shall not + have + V3/ed.
Will/shall + S + have + V3/ed?
Dấu hiệu nhận biết:
39. Lưu hành nội bộ Page 38
by + thời gian trong tương lai
by the end of + thời gian trong tương lai
by the time….
Before + thời gian trong tương lai.
Trong câu có dữ kiện thời gian cụ thể trong tương lai hoặc
một hành động hay sự việc xác định trong tương lai
Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn
thành trước một thời điểm trong tương lai
Context:
Jack hỏi William: mày làm bài của thầy chưa mai 8h phải nộp
rồi đó.
William: I will have finished my homework before 8 o’clock
tomorrow moring.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước
một hành động hay sự việc trong tương lai
Context:
Thầy: làm bài đi, tôi đi ra ngoài mua đồ lát tôi kiểm tra
40. Lưu hành nội bộ Page 39
Học sinh: I will have finished this before you came back.
C/ CÁC THÌ TIẾP DIỄN
Hiện tại tiếp diễn (present continuous)
Diễn tả những sự việc đang xảy ra ở hiện tại ngay lúc ta nói
và sự việc đó chưa kết thúc
S + be +V ing.
S + be not + V ing.
Be + S + V ing?
- I am sleeping.
- I am not sleeping
- Am I sleeping?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ chỉ hiện tại: now, at the moment, right now, at present,
at + thời gian cụ thể.
- It’s raining now.
- I am going out at 12 o’clock
41. Lưu hành nội bộ Page 40
Trong câu có các động từ: Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Hãy
nghe này!), Keep silent! (Hãy im lặng!)
Nguyên nhân: hành động đang xảy ra mới “nhìn” hay “nghe”
được nó
- Look! The sky is raining.
- Listen! Someone is yelling.
- Keep silent! I am talking right now.
Ngoài ra còn một số động từ không được chia ở thể này
like (thích) understand (hiểu)
love (yêu) remember (nhớ)
hate (ghét) believe (tin tưởng)
want (muốn) belong (thuộc về)
need (cần) depend (phụ thuộc)
prefer (thích hơn) consist (gồm có)
know (biết) seem (có vẻ)
realize (nhận ra) contain (chứa đựng)
suppose (giả sử) mean (có nghĩa)
42. Lưu hành nội bộ Page 41
Và một số trường hợp có dấu hiệu hiện tại nhưng không chia
hiện tại tiếp diễn
Context: Dan đang đi nhậu bỗng Jack gọi điện
Jack: cậu có ở nhà không để tớ qua chơi
Dan: I am not home at the moment.
Context: William mượn bút chì của Jack xài xong và trả
William: trả cây bút chì nè, để đâu giờ
Jack: Just let the pencil here for now.
Context: thằng ăn trộm giựt đồ của 1 chị ninja, chị ninja vừa
chạy vừa la
Chị ninja: Give it back to me right now!
Quá khứ tiếp diễn (past continuous)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ, thường
được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình, thời
gian của sự vật sự việc đó diễn ra.
43. Lưu hành nội bộ Page 42
S + was/were + Ving.
S + was/were Not + Ving.
Was/were + S + Ving?
- I was eating at 10pm yesterday.
- I wasn’t eating at 10pm yesterday.
- Was I eating at 10pm yesterday?
Dấu hiệu nhận biết:
Từ chỉ quá khứ + thời gian xác định: at 12 o’clock last night,
at this time yesterday, in 2000, in the past.
Mệnh đề chỉ thời gian trong quá khứ đi kèm với sự việc xác
định (thường đi với các từ như while, when, at that time):
yesterday when you call me, 5 minutes ago while I was
driving, at this time yesterday
- I was driving my car yesterday when you called me.
- At this time two years ago, me and my friend were still
sitting in the class, preparing for the national
examination.
44. Lưu hành nội bộ Page 43
Một số cách dùng khác:
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Context: Dan hỏi Jack
Dan: hôm qua làm gì mày không ngủ ?
Jack: Yesterday, while I was sleeping, my neighbors was
having a party.
Diễn đạt hành động đang xảy ra song song với một hành
động trong quá khứ tiếp diễn
- When I got home, my teacher was waiting for me.
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến
người khác
- My neighbors were always singing all day.
- My mom was always yelling at me when she saw me
use my phone.
45. Lưu hành nội bộ Page 44
Tương lai tiếp diễn (future continuous)
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định
trong tương lai
S + will/shall + be + Ving.
S + will/shall not + be + Ving.
Will/shall + S + be + Ving
- I will be doing my homework at tomorrow night.
- I won’t be doing my homework at tomorrow night.
- Will I be doing my homework at tomorrow night?
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ tương lai + thời gian xác định
At this time/at this moment tomorrow, at 10 am tomorrow
- At this time tomorrow, I’ll be sleeping at the beach.
- At 8pm tonight, my wife will be waiting for me at
home.
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai đi chung với một hành
động xác định
46. Lưu hành nội bộ Page 45
When you come tomorrow, when I arrive tomorrow, when I
am dead in the future.
- When I arrive tomorrow, I will send you a letter so that
you can come over.
Một số trường hợp không dùng thì tương lai tiếp diễn:
- At this time tomorrow night, I’ll be on that plane.
- At 10am tomorrow, I’ll be home.
Một số cách dùng khác: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên
tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
- My parents are going on a holiday, so I’ll be staying
alone at my house for the next two days.
Hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu
- The wedding will be starting at 8pm.
- The trip will be starting as soon as possible.
47. Lưu hành nội bộ Page 46
D/CÁC THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
Diễn tả sự việc đang xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp
tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai
(unfinished action). Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự
việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
S + Have/has +been + Ving
S + Have/has + not + been + Ving
Have/has + S +been + Ving?
- I have been sleeping for 12 hours.
- I haven’t been sleeping for 12 hours.
- Have I been sleeping for 12 hours?
Dấu hiệu nhận biết:
Since + mốc thời gian: since yesterday, since 12pm
For + khoảng thời gian: for 1 day, for 12 hours
All + thời gian: all day, all the morning.
Về cơ bản nó khá giống với hiện tại hoàn thành
48. Lưu hành nội bộ Page 47
(1) I have slept for 12 hours.
(2) I have been sleeping for 12 hours.
Điểm khác biệt ở đây là
(1) Nhấn mạnh hành động ngủ 12 tiếng đã kết thúc
(2) Nhấn mạnh khoảng thời gian ngủ kéo dài 12 tiếng vì
người thường ngủ 8 tiếng là đủ
Một số cách dùng khác:
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại
(nhấn mạnh tính liên tục)
Context: Ru hẹn Khang 8h sáng hôm sau có mặt ở trường,
sáng hôm sau 7h Ru tới và 10h Khang tới
Ru: I have been waiting for you all day.
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng gây ảnh hưởng
tới hiện tại.
Context: Jack thức khuya học bài để hôm sau thi, hôm sau
thấy Jack mệt Dan hỏi Jack
49. Lưu hành nội bộ Page 48
Dan: sao nhìn cậu thảm quá vậy
Jack: I am very tired now because I have been studying hard
for the final exam all night long.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)
Diễn tả quá trình xảy ra của 1 hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ. (Cả 2 hành động đều xảy ra
trong quá khứ)
S + had + been + Ving.
S + hadn’t + been + Ving.
Had + S + been + Ving?
- I have been sleeping for 12 hours after I finished my
homework.
- I haven’t been sleeping for 12 hours after I finished my
homework.
- Have I been sleeping for 12 hours after I finished my
homework?
Dấu hiệu nhận biết
50. Lưu hành nội bộ Page 49
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time,
before, after. (Dấu hiệu nhận biết giống như quá khứ hoàn
thành)
- I have slept for 12 hours after I finished my homework
- I have been sleeping for 12 hours after I finished my
homework
Điểm khác biệt ở 2 câu này đó là hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh khoảng thời gian, quá trình xảy ra sự việc còn hoàn
thành nhấn mạnh sự kết thúc của hành động sự việc
Cách sử dụng
Nhấn mạnh tính tiếp diễn của một hành động đang xảy ra
trước một hành động trong quá khứ
- I had been having a good dream until you came.
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong
quá khứ.
- That girl gained weight because she had been drinking
too much milk tea.
51. Lưu hành nội bộ Page 50
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect
continuous)
Diễn tả 1 hành động đã và đang xảy ra cho đến một thời điểm
ở tương lai
S + will/shall + have been + Ving
S + will/shall + not have been + Ving
Will/shall + S + have been + Ving?
- They will have been dating for 2 years by the end of
this month.
- They won’t have been dating for 2 years by the end of
this month
- Will they have been dating for 2 years by the end of
this month?
Dấu hiệu nhận biết:
By + từ chỉ thời gian: by the end of this month, by next year
By the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn: by the time I got
home, by the time the sky rained, by the time I went to work.
52. Lưu hành nội bộ Page 51
Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời
điểm nào đó trong tương lai
Context: Khang học tiếng anh từ năm 2016 hiện tại là cuối
năm 2018 => vào thời điển này năm 2020 Khang sẽ và đang
học tiếng anh được 4 năm
Khang will have been studying English for 4 years by the end
of 2020.
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một
hành động khác trong tương lai
Context: Dan đang lái xe hơi chở Jack và Ru. Jack và Ru nói
chuyện với nhau liên tục từ lúc lên xe. Hiên tại Dan lái xe
được 30p và phải thêm 30p nữa cả 3 người mới về đến nhà.
Jack and Ru will have been talking with each other for an
hour by the time Dan get home.
Context: Khang học ngành kế toán tại đại học NTT, ngành kế
toán học 4 năm
53. Lưu hành nội bộ Page 52
When I got my degree, I will have been studying at
NTT for four years.
TỔNG KẾT:
- I have gone to Canada.(1)
- I have been to Canada.(2)
- I went to Canada.(3)
- I have been going to Canada.(4)
- I had been to Canada.(5)
(1) đi Canada nhưng chưa về vẫn ở đó
(2) đi Canada nhưng tạm thời bây giờ đã về nước,
nhấn mạnh trải nghiệm có được ở Canada
(3) không biết về hay chưa nhưng tâp trung vào địa
điểm đi chứ không phải trải nghiệm
(4) đi rồi chưa về nhưng nhấn mạnh trải nghiệm có
được ở Canada
(5) đi rồi, về rồi và nhấn mạnh việc đã từng đi Canada
chứ không phải trải nghiệm ở đó
54. Lưu hành nội bộ Page 53
III/ BỊ ĐỘNG VÀ TƯỜNG THUẬT
Câu bị động (passive voice)
Dùng để diễn tả hành động xảy ra không phải do chủ ý của
người nói, nhấn mạnh tác nhân gây ra hành động. Dù là ai
hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Hiên tại đơn: Be + V3/ed
Hiện tại tiếp diễn: Am/is/are + being + V3/ed
Hiện tại hoàn thành: have/has + been + V3/ed
Quá khứ đơn: was/were + V3/ed
Quá khứ tiếp diễn: was/were + being + V3/ed
Quá khứ hoàn thành: had been + V3/ed
Tương lai đơn: will be + V3/ed
Tương lai tiếp diễn: will be being + V3/ed
Tương lai hoàn thành: will have been + V3/ed
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/has been being + V3/ed
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had been being + V3/ed
55. Lưu hành nội bộ Page 54
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
- House is built
- House is being built
- House has been built
- House was built
- House was being built
- House had been built
- House will be built
- House will be being built
- House will have been built
Fun fact: tiếng việt có từ “được” và “bị” nhưng tiếng anh
không có phải dựa vào nghĩa cả câu mới xác định câu đó là
“được” hay “bị”
- I was given a good mark by teacher.
(Tôi được cho điểm tốt bởi giáo viên)
- I was given a bad mark by teacher
(Tôi bị cho điểm kém bởi giáo viên)
56. Lưu hành nội bộ Page 55
Khi đảo ngữ có thể lược bỏ một số chủ thể gây ra hành động
nếu chủ thể đó không cần ghi cũng biết
- I gave him a book = I gave a book to him
He was given a book (by me).
A book was given to him (by me)
Câu bị động dạng tường thuật
S1 +
say
think
+ that + S2 + V (câu chủ động)
- I think that you will be fine.
- I say that we should go to the cinema.
Chuyển sang câu bị động
It + be + Said + that + S2 + V
Thought
Believe
Reported
- It’s said that he is very handsome
(người ta đồn rằng anh ấy rất đẹp trai)
57. Lưu hành nội bộ Page 56
S2 + Be + Said + To + V bare (cả 2 vế cùng
Thought thì)
Believed Have + V3/ed (cả 2 vế
Reported khác thì)
Câu tường thuật (reported speech)
Sử dụng để thuật lại lời nói của người khác, có 2 cách để
tường thuật lại một lời nói
1. Giữ nguyên trong ngoặc kép (tường thuật trực tiếp)
Context:
Ru nói với Jack: nhìn mặt mày khó ưa quá!
Jack kể lại với Dan:
Ru nói với tôi “nhìn mặt mày khó ưa quá!”
Ru said (to me) “your face look so annoying”
2. Tường thuật lại theo ý người kể (tường thuật gián tiếp)
a) Câu kể
58. Lưu hành nội bộ Page 57
S + Say(s)/said + (that) + S + V
Tell(s)/told
VD: Ru said that my face look so annoying.
b) Câu hỏi yes/no
asked + (object)
S+ wanted to know + if/ whether + S + V
wondered
VD: ”Are you hungry” jack asked (me).
Jack asked (me) if I was hungry.
c) câu hỏi WH
S+ asked + (object) + Wh-words + S + V.
wanted to know
wondered
wh-words: what, why, who, whom, which….
VD: “what are you doing” said Ru
Ru asked me what am I doing.
59. Lưu hành nội bộ Page 58
d) câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to verb.
VD: “Bring me some beer, Jack” said Dan Dan told Jack to
bring him some beer
*Phủ định: S + told + O + not + to verb
VD: “Don’t drink too much wine, Dan” Jack said.
Jack told Dan not to drink too much wine.
Các lưu ý khi sử dụng câu tường thuật
Tường thuật lại câu hỏi thì không đảo ngữ
1/ lùi thì: khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi
thì của câu trực tiếp về 1 bậc.
Lưu ý các trường hợp sau đây không lùi thì: Nói về chân lý
hoặc sự thật, thì quá khứ hoàn thành, trong câu có năm xác
định
Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would
rather, it’s high time, IF loại 2, 3
60. Lưu hành nội bộ Page 59
Direct speech Reported speech
Present simple Past simple
Present continuous Past continuous
Present perfect Past perfect
Past simple Past perfect
Present perfect continuous Past perfect continuous
Past continuous Past perfect continuous
Will would
Can/Shall Could/Should
must/ have to had to
may might
61. Lưu hành nội bộ Page 60
2/ biến đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn
Direct speech Reported speech
here there
now then/ at that moment
today/ tonight that day/ that night
tomorrow the next day
next week the following week
yesterday
the previous day
the day before
last week the week before
ago Before
This/ These That/ Those
3/ biến đổi các đại từ nhân xưng cho phù hợp với hoàn cảnh
Context: “Tôi đang bận” thầy giáo nói với học sinh A
62. Lưu hành nội bộ Page 61
Học sinh A kể lại cho học sinh B: thầy nói với tao là thầy
đang bận.
Đại từ nhân xưng “tôi” đã được đổi thành “thầy”
Context: “tôi sẽ có mặt ở sân vận động lúc 8h sáng” Danny
đã nói.
Danny nói rằng anh ấy sẽ có mặt ở sân vận động lúc 8h
sáng
“I will get to the stadium at 8o’clock in the morning” Danny
said.
Danny said he would get to the stadium at 8o’clock in the
morning.
Từ “tôi”/” I “đã được đổi thành “anh ấy”/ “he” để phù hợp
với câu nói trên khi được tường thuật lại
Hãy đặt bản thân vào vị trí của người tường thuật để biến đổi
đại từ nhân xưng dễ dàng hơn. Hoặc bạn cũng có thể học theo
cái bảng dài và phức tạp này
63. Lưu hành nội bộ Page 62
Direct speech Reported speech
Subject pronouns
I he/ she
You I/ We/ They
We We/ They
Object pronouns
me him/ her
you me/ us/ them
us us/ them
Possessive
adjectives
my his/ her
your my/ our/ their
our our/ their
Possessive
pronouns
mine his/ hers
yours mine/ ours/ theirs
ours ours/ theirs
64. Lưu hành nội bộ Page 63
IV/ CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện (if)
Unless = if not (if 1); once = if
65. Lưu hành nội bộ Page 64
1.Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn
đúng
Cấu trúc: If + Clause 1 (HTĐ), Clause 2 (HTĐ)
Ví dụ:
If you heat ice, it melts - Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.
If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không
phải một hoàn cảnh cụ thể nào nên dùng loại 0)
2.Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể
xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + Vs/es (HTĐ), will/won't + V
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh
bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi
câu cá.)
66. Lưu hành nội bộ Page 65
3. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện
tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả điều không thể
xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một
ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc:
If + S + V2/ed (QKĐ), S+would/could (not) + V
If + S + were + Object (you, him, her), S + would/could + V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động
từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con
chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có
một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không
có nhiều tiền như vậy.
67. Lưu hành nội bộ Page 66
4. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong
quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều không
thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong
quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá
khứ.
Cấu trúc: If + had + V3/ed (QKHT), S+would (not)
+have+ V3/ed)
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
(Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta
rồi.)
5. Câu điều kiện loại 4 (Mixed conditional sentences)
Câu điều kiện loại hỗn hợp là câu điều kiện diễn tả một sự
việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả
còn lưu đến hiện tại.
68. Lưu hành nội bộ Page 67
Cấu trúc:
If + S + Had + V3/ed (QKHT), S + would(n't) + V (now).
Ví dụ:
If I had breakfast this morning, I wouldn't be hungry now.
(Nếu sáng tay tôi ăn sáng thì giờ tôi đã không bị đói bụng).
Ví dụ: If you had not spent too much yesterday, you would
not be broke now. (Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều
tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy) => Loại 3 + loại 2.
If you liked animals, I would have taken you to the zoo. =>
Loại 2+ loại 3
If she arrived there yesterday, she can come here tomorrow.
=> Loại 2 + loại 1
Nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian
của nó, còn cái gì không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử
thôi thì lùi về một thì.
NOTE: cách dùng if và whether
1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether
hơn là if
69. Lưu hành nội bộ Page 68
Ví dụ:
We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo
luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?)
They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã
thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay
không?)
2. Sau giới từ thì chúng ta chỉ dùng whether
Ví dụ:
We talked about whether we should go or not. (Bố mẹ đang
bàn xem chúng ta có nên chuyển đi hay không?)
I looked into whether he should stay. (Tôi đang xem xét liệu
anh ta có nên ở lại không?)
3. Với động từ nguyên mẫu (To_V) thì chúng ta chỉ dùng
whether mà không dùng if
70. Lưu hành nội bộ Page 69
Ví dụ:
She can't decide whether to buy the house or wait. (Cô ấy
không thể quyết định được nên mua ngôi nhà hay tiếp tục chờ
thêm nữa).
He considered whether to give up the position or quit next
year. (Anh ấy đang cân nhắc xem nên từ bỏ vị trí này hay là
bỏ việc vào năm tới).
4. Sự khác nhau cuối cùng là whether được dùng mang tính
nghi thức xã giao hơn, còn if được dùng với trong tình huống,
thân mật
Ví dụ:
Let me know whether you will be able to attend the
conference. (Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự buổi hội
thảo).
The CEO will decide whether this is a risk worth taking. (Ban
giám đốc đang cân nhắc xem liệu điều đó có đáng để mạo
hiểm hay không?)
71. Lưu hành nội bộ Page 70
He asked if she had seen that film. (Anh ấy hỏi xem liệu cô
ấy đã xem bộ phim đó chưa?)
She wondered if Tom would be there the day after. (Cô ấy
đang băn khoăn liệu Tom có ở đây ngày mai không?)
Đảo ngữ của câu điều kiện
Đảo ngữ là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ nhằm
nhấn mạnh một ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều
kiện được áp dụng với cả 3 loại chính đó là:
– Câu điều kiện loại 1: Should + S + V(e,es), S + Will + V
– Câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V ), S+ Would + V
– Câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ed, S + Would have
V3/ed
72. Lưu hành nội bộ Page 71
WISH
1. Wish ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu
trúc:
S + wish + thì quá khứ .
Ex : I wish I knew the answer to this question. (at present i
don't know the answer)
I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of
work)
2. Wish ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Ex : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).
3. Wish ở tương lai
Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một
việc nào đó ở tương lai.
Ex : I wish Jane could meet me next week.
73. Lưu hành nội bộ Page 72
Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn
chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Ex : I wish I could contact him, but I don't have my mobile
phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn
một việc trong tương lai
Ex : I wish I didn't have to get up early tomorrow.
4. Wish dùng với would
Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta
dùng:
S + wish + would + V.
Ex : I wish Peter wouldn't chew gum all the time.
Chúng ta cũng có thể dùng I wish + would để diễn tả 1 điều
mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ex : I wish the police would do something about these
people!
74. Lưu hành nội bộ Page 73
5. If only
Chúng ta có thể thay thế "I wish" bằng "If only" để nhấn
mạnh.
Ex : If only I knew the answer to this question!
If only I had gone to your party last week!
*Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.
V/ SO SÁNH
1/ so sánh bằng
Công thức so sánh bằng: as + ADJ/ADV + as
So sánh không bằng : not as + adj/ adv + as
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is not as stupid as his friend
He did the test as bad as I did
ở một số trường hợp có thể dùng “so” thay cho “as”
đầu tiên: (not) so + adj/adv + as
75. Lưu hành nội bộ Page 74
she is (not) so tall as me
NOTE: dùng “so” trong câu so sánh bằng thể hiện cảm
xúc của người nói với sự việc so sánh
She is not so tall as me ( cô ấy cũng không quá cao như tôi
đâu) thể hiện chút gì đó mỉa mai, xem thường
I am so beautiful as her (tôi cũng rất đẹp như cô ấy)
I am as beautiful as her (tôi thì đẹp như cô ấy)
I am not so tall as him (tôi không cao bằng anh ấy cho
lắm)
2/ so sánh hơn
Tính từ ngắn (Short Adj): adj/adv + er + than
Tính từ dài (Long Adj): more + adj/adv + than
Ví dụ:
He is taller than I am.
She speaks English more fluently than her friend.
She is lovelier than me
76. Lưu hành nội bộ Page 75
NOTE: khi muốn nhấn mạnh một tính từ trong câu so sánh, ta
dùng một trong những từ sau: much, a lot, far, way …
Ví dụ:
The food today is much better than the one from yesterday
(Món ăn hôm nay đỡ hơn nhiều so với hôm qua)
He is far shorter than his big brother
(Anh ấy thấp hơn nhiều so với anh trai của anh ấy)
So sánh với cụm danh từ:
Ví dụ:
-he is more a mart guy than me.
(Anh ấy là một người thông minh hơn tôi)
-she is more a good singer than me
(Cô ấy là một ca sĩ tốt hơn tôi)
So sánh hơn không dùng “than”:
77. Lưu hành nội bộ Page 76
Ví dụ:
She is the more beautiful of the two girls
(cô ấy là người đẹp hơn trong 2 cô gái)
3/ so sánh nhất
Tính từ ngắn (Short adj): the + adj/adv + est
Tính từ dài (Long adj):the most + adj/adv
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
So sánh kém nhất: the least + bất cứ tính từ ngắn dài
Ví dụ: this is the least cheap food in this restaurant. (đây là
món rẻ nhất trong nhà hàng này)
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay
trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm
lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh
nhất.
Ví dụ: hot-->hotter/hottest
78. Lưu hành nội bộ Page 77
- Những tính từ có hai vần, kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y"
thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so
sánh nhất
Ví dụ: happy-->happier/happiest
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ
dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có
hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là
tính từ ngắn
Ví dụ: narrow--> narrower
Bảng biến đổi của một số tính từ đặc biệt
79. Lưu hành nội bộ Page 78
Normal form Comparative
degree
Superlative degree
Good Better Best
Well Better Best
Bad Worse Worst
Mad Worse Worst
Far Farther (vật lý) Farthest
Far Further (mức độ +
vật lý)
Furthest
Little Less Least
Many More Most
Much More Most
Late Latter Latest
Near Nearer Nearest
Old Older Oldest/Eldest
Clever Cleverer Cleverest
Simple Simpler Simplest
Quiet Quieter Quietest
80. Lưu hành nội bộ Page 79
Funfact: mặc dù so sánh có quy luật nhất định nhưng vẫn có
một số trường hợp đặc biệt không được nhắc đến
Lấy ví dụ từ “lovely” một số người lại sử dụng “more lovely”
thay cho “lovelier”
1. hậu tố -er và –est là những phụ tố được thay đổi từ tiếng
Anh cổ, -er thay đổi từ -ra và –est được đổi từ -ost
= lovelier và loveliest
2. về cụm từ “more lovely” đây là cụm từ đã được sử dụng
từ thế kỉ trước, ngày nay vẫn có một số người quen cách dùng
cũ nên dùng cách nào đi nữa thì người bản xứ vẫn hiểu được
“lovelier hoặc more lovely; loveliest hoặc the most lovely”
Mặc dù nói là vậy nhưng cách sử dụng more và most được
người bản xứ mặc định, xem rằng đây là thứ chỉ nên xài theo
ngữ cảnh để thể hiện sự nhấn mạnh, biểu cảm của người dùng
81. Lưu hành nội bộ Page 80
4/ so sánh danh từ
- So sánh nhiều bằng(not) as much/many + N + as
Ví dụ:
I have as much money as he has (tôi có nhiều tiền như anh ấy
có)
I don’t have as many cars as he has (tôi không có nhiều xe
hơi như anh ấy có)
- So sánh hơn: more + N
I have more homeworks than my friend (tôi có nhiều bài tập
hơn bạn tôi)
I don’t have more money then my friend (tôi không có nhiều
tiền hơn bạn tôi)
- So sánh nhất: the most + N
Ví dụ:
They had the most point so they won the match (họ có nhiều
điểm nhất nên họ đã thắng trận đấu)
82. Lưu hành nội bộ Page 81
5/ so sánh “gấp bao nhiêu lần” (so sánh bội)
Khi muốn nói cái này gấp bao nhiêu lần cái kia thì chỉ cần
thêm từ chỉ “gấp bao nhiêu” vào trước so sánh bằng
Từ chỉ số lần + as + adj/adv + as
Ví dụ:
This pen is three times long as that pen (cây bút này thì bằng
3 lần chiều dài cây bút kia / cây bút này dài gấp 3 lần cây bút
kia)
Their house is ten times as large as ours (nhà của họ thì lớn
gấp 10 lần nhà của chúng tôi)
Twice, half,
Three times + as + many / much + N + as
Four times
Ví dụ:
I have twice as much money as him (tôi có nhiều tiền gấp
đôi anh ấy)
83. Lưu hành nội bộ Page 82
6/ so sánh kép
So sánh đồng tiến
- Khác tính từ:
The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề
Ví dụ: The harder you study, the better result you will get
(bạn càng học chăm chỉ, bạn càng có kết quả tốt)
The more you study, the more knowledge you will have
(Bạn càng học nhiều, bạn càng có kiến thức)
- Cùng tính từ:
Adj-er and adj-er (tính từ ngắn)
More and more + adj (tính từ dài)
Ví dụ:
The weather is getting hotter and hotter
(Thời tiết đang trở nên nóng hơn và nóng hơn nữa)
She is getting more and more beautiful
(Cô ấy đang trở nên đẹp hơn và đẹp hơn nữa)
84. Lưu hành nội bộ Page 83
So sánh đồng lùi
Less and less + bất cứ tính từ / trạng từ nào
Ví dụ:
He keeps getting less and less carefully when he is older
(Anh ấy càng lúc càng trở nên bất cẩn khi anh ấy già hơn)
Trường hợp đặc biệt
- The less fast food you eat, the more healthy you will
become.
(Càng ít ăn đồ ăn nhanh, bạn sẽ càng trở nên khỏe
mạnh hơn)
85. Lưu hành nội bộ Page 84
VI/ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện
ngôi người
I told you about the
woman who lives
next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ, đại diện ngôi đồ
vật, động vật
Bổ sung cho cả câu
đứng trước nó
Do you see the
cat which is lying
on the roof?
He couldn’t
read which
surprised me.
whose
Chỉ sở hữu cho người
và vật
Do you know the
boy whose mother
is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ
chỉ người
I was invited by the
professor
whom I met at the
party.
86. Lưu hành nội bộ Page 85
NOTE: ta dùng “who” và “whom” cho người, “which” cho
vật, “that” cho cả người và vật
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: My friend who likes drinking vodka is a teacher
(bạn tôi cái người mà thích uống vodka là giáo viên)
That
Đại diện cho chủ ngữ
chỉ người, vật, đặc biệt
trong mệnh đề quan hệ
xác định (who, which
vẫn có thê sử dụng
được)
I don’t like the
table that stands in
the kitchen.
87. Lưu hành nội bộ Page 86
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: she is the one whom I saw yesterday
(cô ấy là cái người mà tôi đã thấy hôm qua)
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ:
- That is the book which was on the table yesterday.
(Đó là cái cuốn sách mà đã nằm trên bàn ngày hôm qua)
88. Lưu hành nội bộ Page 87
- That is the book which I bought yesterday .
(Đó là cái cuốn sách mà tôi đã mua ngày hôm qua)
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh
đề quan hệ đã được xác định
(So sánh nhất, the only, the first, the last)
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số
lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody,
someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ví dụ:
- He was the most interesting person that I have ever
met.
- It was the first time that I heard of it.
89. Lưu hành nội bộ Page 88
- These books are all that my sister left me.
- She talked about the people and places that she had
visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc
vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức sở
hữu (’s)
N (person, thing) + WHOSE + N + V
Ví dụ:
My friend whose dad is a worker is very funny.
(Bạn tôi cái người mà bố của anh ấy là công nhân thì rất vui
tính)
90. Lưu hành nội bộ Page 89
Phân biệt who và whom
- Who được sử dụng như một chủ ngữ (Subject)
- Whom được sử dụng như một bổ ngữ (Object)
Ví dụ:
Who is at the door? (Ai đang đứng ngoài cửa thế?)
Whom did you see at the door? (Bạn nhìn thấy ai đứng ngoài
cửa thế?)
Whom did you recommend for the job? (Bạn đã giới thiệu ai
cho vị trí này?)
Are there any people whom you would recommend? (Có ai
mà bạn có thể giới thiệu không?)
- Whom được sử dụng như bổ ngữ của một vài giới từ
như: to, for, about, under, over, after, và before.
Ví dụ:
The last piece of pie should go to whomever you see first.
(Miếng bánh cuối cùng dành cho bất kỳ ai mà bạn nhìn thấy
đầu tiên).
91. Lưu hành nội bộ Page 90
I'll begin my letter with the phrase: To Whom It May
Concern. (Tôi thường bắt đầu lá thư của mình với cụm từ:
Gửi những người liên quan).
I don't know from whom the love letter came. (Tôi không
biết bức thư tình này do ai gửi tới).
After whom do I enter the stage? (Tôi sẽ bước lên sân khấu
sau người nào?)
FUNFACT: ngày nay để đơn giản hoá trong cách sử dụng
tiếng Anh, người ta có xu hướng dùng who thay thế
cho whom.
Giả sử bạn nói: Whom were you talking to? (Bạn đã nói
chuyện với ai đó?)
Xét về mặt ngữ pháp, câu này hoàn toàn đúng nhưng mọi
người ít khi sử dụng cách nói này mà dùng who thay vào đó.
NOTE: Có một mẹo nhỏ nhưng rất hữu ích mà bạn có thể áp
dụng để phân biệt khi nào nên sử dụng who và khi nào sử
dụng whom trong câu hỏi.
92. Lưu hành nội bộ Page 91
Đó là bạn hãy nghĩ thầm trong đầu phương án trả lời cho câu
hỏi sử dụng hai từ he và him.
He thì tương đương với who (chủ ngữ)
Him thì tương đương với whom (bổ ngữ).
Sau đó, dựa vào phương án trả lời sử dụng he hay him mà
bạn có thể biết được câu hỏi đó nên dùng who hay whom cho
chính xác.
Who / Whom should I go with (Tôi nên đi với ai?)
Bạn hãy sắp xếp lại câu trả lời cho câu hỏi trên trong đầu để
xem câu đó có thể sử dụng “he” hay “him”. Và bạn sẽ có hai
trường hợp:
I should go with him….
I should go with he….
“I should go with him” sẽ phù hợp hơn và đáp án là
“whom”
93. Lưu hành nội bộ Page 92
Trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay
cho cụm for the reason, for that reason.
N (reason) + WHY + S + V
Ví dụ:
- I don’t know the reason. You didn’t go to school for
that reason.
I don’t know the reason why you didn’t go to school.
(Tôi không biết lý do tại sao bạn lại không đến
trường)
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
N (place) + WHERE + S + V
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
94. Lưu hành nội bộ Page 93
Ví dụ:
The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
(cái khách sạn nơi mà chúng tôi ở thì không sạch
lắm)
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
N (time) + WHEN + S + V
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ:
Do you still remember the day? We first met on that day.
Do you still remember the day when we first met?
Do you still remember the day on which we first met?
(Bạn vẫn còn nhớ cái ngày mà lần đầu chúng ta gặp
nhau chứ?)
95. Lưu hành nội bộ Page 94
Một số lưu ý
- Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy:
Ví dụ:
Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Đà lạt, nơi mà tôi đã đến mùa hè trước, thì rất đẹp)
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể
đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với
whom và which.)
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice
teacher.
Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice
teacher.
- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
96. Lưu hành nội bộ Page 95
She can’t come to my birthday party, which makes
me sad.
(Cô ấy không thể đến tiệc sinh nhật của tôi, điều đó
làm tôi buồn)
- Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ:
I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday
party.
(Tôi thích nói chuyện với người đàn ông mà tôi đã gặp ở tiệc
sinh nhật của bạn)
- Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ
các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ví dụ:
The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
97. Lưu hành nội bộ Page 96
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of,
neither of, many of, none of … có thể được dùng trước
whom, which và whose.
Ví dụ:
I have two sisters, both of whom are students.
(tôi có hai người chị, cả hai người bọn họ đều là học sinh)
She tried on three dresses, none of which fitted her.
(cô ấy thử 3 cái váy, không có cái nào vừa cô ấy)
Rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm V-ing hoặc
V3/ed
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who,
which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại tiếp
diễn(V-ing) hoặc quá khứ hoàn thành (V3/ed).
98. Lưu hành nội bộ Page 97
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút
thành cụm hiện tại tiếp diễn (V-ing).
Ví dụ:
The man who is standing over there is my father.
The man standing over there is my father.
The couple who live next door to me are professors.
The couple living next door to me are professors.
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành
cụm quá khứ hoàn thành (V3/ed).
Ví dụ: The instructions that are given on the front page are
very important.
The instructions given on the front page are very
important.
The book which was bought by my mother is interesting.
The book bought by my mother is interesting.
99. Lưu hành nội bộ Page 98
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên
mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
(To-V) khi trước đại từ quan hệ đã xác định (the first, the
second, the last, the only hoặc hình thức so sánh nhất.)
Ví dụ:
John was the last person that got the news.
John was the last person to get the news.
He was the best player that we admire.
He was the best player to be admired.
He was the second man who was killed in this way.
He was the second man to be killed in this way.
100. Lưu hành nội bộ Page 99
VII/ ĐẢO NGỮ
Đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động
từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh..
Có 2 cách để tạo câu đảo ngữ phổ biến:
- Cách 1: sử dụng cấu trúc
“trợ động từ/modal verb + subject + main verb”
Cách này chính là cách để chúng ta tạo câu hỏi thông thường.
Ví dụ:
Câu thông thường: She cried. (S + V)
Câu đảo ngữ: Did she cry? (trợ động từ + S + V )
- Cách 2: đặt thứ chúng ta muốn nhấn mạnh lên đầu câu.
Ví dụ: Never have we seen a beautiful view like this.
(= We have never seen a beautiful view like this.)
(Chưa bao giờ chúng tôi được nhìn thấy 1 cảnh đẹp như thế
này.)
101. Lưu hành nội bộ Page 100
➝ Trong câu này, người nói muốn nhấn mạnh vào việc
“chưa bao giờ” được trải nghiệm 1 cảnh như thế, nên người
nói đã đặt “never” lên đầu để tạo thành câu đảo ngữ, nhằm
nhấn mạnh việc này.
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No/ Not any + N + trợ động từ + clause
Ví dụ:
I will not lend you more money from now on.
No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely,
Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S
+ V
Ví dụ:
- Never in Mid-summer does it snow.
- Hardly ever does he speak in the public.
102. Lưu hành nội bộ Page 101
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way + trợ động từ + S + V
Only in that way
Only then
Only after
Only by + N/V-ing + trợ động từ + S + V
Only with
Only if
+ Clause
Only when
Only in + adverb chỉ thời gian/ nới chốn
Ví dụ:
103. Lưu hành nội bộ Page 102
Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it
fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account
Under/ in no circumstances + trợ động từ + S + V
For no reason
In no way
No longer
104. Lưu hành nội bộ Page 103
Ví dụ:
For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
No sooner/ Hardly/ Bearly/ Scarely……..When/ before
ví dụ:
- No sooner had I arrived home than the telephone rang.
- Hardly had she put up her umbrella before the rain
becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + trợ động từ + S + V but…. also……….
Ví dụ:
105. Lưu hành nội bộ Page 104
- Not only is he good at English but he also draws very
well.
- Not only does he sing well but he also plays musical
instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + trợ động từ + S + V + that + clause
Ví dụ:
- So dark is it that I can’t write.
- So busy am I that I don’t have time to look after
myself.
- So difficult was the exam that few student pass it.
- So attractive is she that many boys run after her.
So + adjective + be + N + clause
Ví dụ:
- So intelligent is that she can answer all questions in the
interview.
106. Lưu hành nội bộ Page 105
8. Đảo ngữ với until/ till
*adv of time: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (yesterday, two
hour ago, …)
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + clause
Ví dụ:
- It was not until yesterday that she finished her
exercises. (Mãi đến ngày hôm qua thì cô ấy mới làm
xong hết bài tập.)
Until/ till + clause/ Adv of time + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my
key.)
107. Lưu hành nội bộ Page 106
10. Đảo ngữ với No where
No where + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
- No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as
that in my country.
- No where do I feel as comfortable as I do at home.
- No where can you buy the goods as good as those in
my country.
VIII/ CÂU CẦU KHIẾN (thể nhờ vả)
Dạng chủ động
1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì - HAVE & GET
- HAVE somebody DO something
- GET somebody TO DO something
Ví dụ:
- I'll HAVE Peter FIX my car.
- I'll GET Peter TO FIX my car.
108. Lưu hành nội bộ Page 107
2. Bắt buộc ai phải làm gì - MAKE & FORCE
Ví dụ:
- MAKE somebody DO something
- FORCE somebody TO DO something
Ví dụ:
- The bank robbers MADE the manager GIVE them all the
money.
- The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all
the money.
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì - LET & PERMIT/ALLOW
- to LET somebody DO something
- to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something
Ví dụ:
- I never want to LET you GO.
- My parents didn't PERMIT/ALLOW me TO COME home
late.
109. Lưu hành nội bộ Page 108
4. Giúp ai làm gì - HELP
- to HELP somebody DO/TO DO something
Ví dụ:
- Please HELP me TO THROW this table away.
- She HELPS me OPEN the door.
- This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER
more quickly.
- The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him
alive during hibernation.
NOTE: nếu có people, him, this table… (tân ngữ-object) thì
ta phải xài to_V
5. WOULD RATHER: muốn (ai đó) làm gì
S1 + would rather + (that) + S2 + V2/ed
S + would rather + V0/ Verb bare
S1 + would rather + (that) + S2 + had + V3/ed
S + would rather + have + V3/ed
Ví dụ:
110. Lưu hành nội bộ Page 109
I would rather you stayed at home today.
I would rather stay at home today.
NOTE: cấu trúc với would rather thường có xu hướng không
dùng that trước mệnh đề 2. Động từ to be chia là were với
mọi chủ ngữ ở mệnh đề 2.
Ví dụ: I would rather she were nicer to me.
NOTE: khi diễn tả mong muốn trong quá khứ (trái ngược với
sự thực thì động từ hành động chuyển thành V3/ed
Ví dụ:
I would rather you hadn’t told me about his secret yesterday.
I would rather have gone to the cinema yesterday (but we
didn’t).
6. WOULD PREFER: muốn (ai đó) làm gì
S1 + would prefer it if + S2 + V2/ed
S + would prefer + somebody + to_V
S + would prefer + to_V
Ví dụ:
We would prefer it if the teacher paid more attention to our
wish.
111. Lưu hành nội bộ Page 110
I would prefer to stay at home today.
Dạng bị động
1. Nhờ ai đó làm gì - HAVE/GET something DONE
Ví dụ:
- I HAVE my hair CUT.
- I GET my car WASHED.
2. Làm cho ai bị gì - MAKE somebody DONE
Ví dụ: Working all night on Friday MADE me
EXHAUSTED at the weekend.
3. Làm cho cái gì bị làm sao - CAUSE something DONE
Ví dụ: The big thunder storm CAUSED many waterfront
houses DAMAGED.
112. Lưu hành nội bộ Page 111
IX/ SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
TRONG TIẾNG ANH
1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một
ý chung thì động từ được chia ở số ít.
Ví dụ: Bread and butter is my favorite food.
2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither
…. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia
theo chủ ngữ gần nhất.
Ví dụ:
It is you or I who am to go ?
Neither John nor his friends have seen this movie before.
3. Các chủ ngữ nối với nhau bằng “and” nhưng có “every,
each, many” thì động từ chia ở số ít.
Ví dụ: Each boy and each girl has their own story.
4. Trường hợp cùng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau
bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along
with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ
chính.
113. Lưu hành nội bộ Page 112
Ví dụ: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is
leaving tonight.
5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số
nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay
không đếm được.
Ví dụ: None of my friends lives near my house.
6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số
ít.
Ví dụ: One of my family’s members is going to Singapore
nest month.
7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số
lượng những…….)
A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số
những…….)
Ví dụ:
The number of bears decreases day by day.
A number of books in this library are really big.
114. Lưu hành nội bộ Page 113
8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants,
trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.
Ví dụ: Her glassses are really nice.
9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số
nhiều.
Ví dụ: Vietnamese always want to spend their time with
family in Tet Holiday.
10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ
cũng chia số ít.
Ví dụ:
– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics,
Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …
– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …
– Atheletics, Aerobics, …
11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school,
group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ
tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân
trong tổng thế đó.
Ví dụ:
115. Lưu hành nội bộ Page 114
My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một
tiệm coffee.)
My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều
mở một tiệm coffee.)
12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập
hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.
Ví dụ: The vulnerable are really poor. (Những người khốn
khổ thực sự rất nghèo.)
13. People, the police, the human race, man (loài người) thì
động từ luôn chia số nhiều.
14. Các từ chỉ số lượng, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn
thì động từ luôn chia số ít.
Ví dụ: 8 hours of sleeping is enough.
15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ
ngữ chính.
Ví dụ: It is her dogs that often bite people.
(Her dogs là chủ ngữ chính)
116. Lưu hành nội bộ Page 115
X/ MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC
Đủ để làm gì
…+ (not) enough + …+ (for somebody) to do something
Ví dụ:
He doesn’t have enough qualification to work here.
He doesn’t study hard enough to pass the exam.
Quá … để
Too + adj/adv + (for somebody) to do something
Ví dụ:
He ran too fast for me to catch up with.
Để mà
Clause + so that + clause
Ví dụ:
He studied very hard so that he could pass the test
Quá . . . đến nỗi
So + adj/adv + that
Ví dụ: The film was so boring that he fell asleep in the
middle of it.
117. Lưu hành nội bộ Page 116
Cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà
It + V + such + adj noun + that
Ví dụ: It was such a borring film that he fell asleep in the
middle of it.
Trừ phi, nếu không
Unless + opposite clause = If … not
Ví dụ: You will be late unless you start to go right now.
Chỉ thói quen, hành động trong quá khứ
Used + to_V
Ví dụ: He used to smoke, but he gave up five months ago
Quen với việc gì đó
Be/get + used/accustomed to + V_ing
Ví dụ:
I am used to eating at 7:00 PM.
We got used to eating American food.
118. Lưu hành nội bộ Page 117
Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
Would rather + Verb …….than + Verb/ clause
Ví dụ: I would rather watch TV than play football.
Prefer V_ing/ noun + to + V_ing/ noun
Ví dụ: I prefer drinking Coca to drinking Pepsi
Ai đó nên làm gì/ đáng lẽ nên làm gì
S + should/had better/ought to/ be supposed to + Verb
Ví dụ:
He should study tonight
He had better study tonight
He is supposed to study tonight
Có lẽ đã
Could, may, might + have + V3/ed
Ví dụ: It may have rained last night, but I’m not sure.
119. Lưu hành nội bộ Page 118
Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Should + have + V3/ed
Ví dụ: Jack should have gone to school this morning.
Mặc dù
Although/ Even though/ though + Clause
Ví dụ: Jack will be admitted to the university although he has
bad grades.
Despite/ in spite of + V_ing/ Noun
Ví dụ:
Dan went to the party in spite of the rain.
Despite eating fastfood regularly Jack remained slim.
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Được làm bằng
Be made of/ be made from/ be made out of + Noun
Ví dụ:
This shirt is made of cotton.
This table is made of wood.
Paper is made from wood.
Wine is made from grapes.
120. Lưu hành nội bộ Page 119
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk
Made of: vẫn giữ được bản chất, nhìn vào vẫn thấy
được chất liệu gốc ví dụ như áo sơ mi làm ra từ cotton
Made from: bị biến đổi bản chất, nhìn vào không thấy
được chất liệu ví dụ như rượu được làm từ nho, nhìn
vào không thấy được nho
Made out of: chỉ quá trình làm ra vật đó gồm những
thành phần gì ví dụ bánh kem được làm bằng trứng,
sữa, bột, bơ. . .
By the time = before
1. “By the time something happens”: dùng để dự đoán liên
hệ về thời gian của hai sự việc xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Ví dụ: It's not worth going shopping now. By the time we get
to the shops, they will be closed.
(= the shops will close between now and the time we get
there.)
2. “By the time something happened”: dùng để nhấn mạnh
về tính quan trọng của thời gian, thời gian ở đây là một mốc
thời gian mang tính chính xác cao.
121. Lưu hành nội bộ Page 120
- Cấu trúc chính:
By the time + Adverbial clause (simple past) + Main clause
(past perfect).
Adverbial clause (simple past) + By the time + Main clause
(past perfect).
- Trong câu chứa 'By the time', mệnh đề trạng ngữ (adverbial
clause) chia động từ ở Thì quá khứ đơn (simple past), mệnh
đề chính chia động từ ở Thì quá khứ hoàn thành (past
perfect).
- Trong quá khứ 'By the time' được hiểu: vào lúc một hành
động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy
ra trước đó.
Ví dụ:
By the time I arrived, they had already eaten dinner.
(Vào lúc tôi đến thì họ đã ăn tối xong rồi).
I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired
by the time I finished.
(Tôi có nhiều việc phải làm vào tối hôm qua. Tôi đã rất mệt
mỏi đến khi tôi hoàn thành chúng).
122. Lưu hành nội bộ Page 121
NOTE:
- Một số trường hợp có thể dùng 'by then' hoặc 'by the time'.
Ví dụ:
Ann finally arrived at the party at midnight, but by then/by
the time, most of the guests had gone.
(Cuối cùng Ann đã tới buổi tiệc vào lúc nửa đêm, nhưng lúc
đó hầu hết mọi người đã về rồi).
Tính từ chỉ cảm xúc và tính chất
Adj + V_ing: chỉ tính chất của sự vật sự việc, con người
Adj + V_ed: chỉ cảm xúc của bản thân đối với sự vật, sự
việc, con người
Ví dụ: He is a boring person.
(anh ấy là một người nhàm chán)
This film is so boring.
(bộ phim này thật là nhàm chán)
I feel bored about this film.
(tôi cảm thấy chán bộ phim này)
123. Lưu hành nội bộ Page 122
She feels interested in him.
(cô ấy cảm thấy hứng thú với anh ta)
Phân biệt Have to và Must
MUST mang tính chất cá nhân. Ta dùng MUST khi diễn tả
cảm giác của cá nhân mình.
"You must do that" => "Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là
cần thiết".
MUST được dùng để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng
MUST không được dùng cho quá khứ:
We must go now.
We must go tomorrow. (but not "We must go yesterday")
HAVE TO không mang tính chất cá nhân, ta dùng HAVE TO
diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
"You have to do that" bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực
tế bắt buộc.
Ta có thể dùng HAVE TO cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (simple past) Tôi đã phải đến bệnh
viện.
124. Lưu hành nội bộ Page 123
Have you ever had to go to hospital? (present perfect) Bạn đã
bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
You can't turn right here. You have to turn left. (because of
the traffic system)
Phân biệt learn và study
Study: read, memorise facts, attend school (classes, subjects,
degrees)
"Study" được giải thích là hành động thiên nhiều về việc bạn
nỗ lực nhớ, học thuộc một loại kiến thức gì đó. Chính vì vậy,
"study" dùng phổ biến khi bạn ở trường "at school".
Ví dụ: study Maths, study Medical degree
Learn: gain knowledge, skills by studying, practicing, being
taught or experience something
"Learn" được giải thích bằng việc học một cách tự nhiên,
thấm dần vào nhận thức mà không phải nỗ lực.
Ví dụ: A child learns to speak from their parents.
"Learn" còn là việc học hỏi cho thấy bạn hiểu, thấm nhuần và
rút ra được kiến thức, kỹ năng cho bản thân.
125. Lưu hành nội bộ Page 124
Ví dụ: learn to ride a bike, learn to play the piano, learn to
make money.
Phân biệt hear và listen
Hear: Nghe thoáng qua, nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ
tâm trước khi nghe - do ở ngoài có tiếng động thì mình nghe
thôi. Hear không được dùng trong các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
I can't hear very well. (Tôi nghe không rõ lắm).
He could hear a dog barking. (Anh ta có thể nghe được tiếng
chó sủa)
I hear someone knocking the door. (Tôi nghe tiếng ai đó gõ
cửa)
Listen: Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được
nghe thấy (to pay attention to sb/ sth that you can hear).
Listen được dùng trong các thì tiếp diễn và thường đi với giới
từ.
Ví dụ:
I listened carefully to her story. (Tôi đã chăm chú nghe cô ta
kể chuyện).
Listen! What's that noise? Can you hear it? (Lắng nghe, tiếng
động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?)
126. Lưu hành nội bộ Page 125
Sorry, I wasn't really listening? (Xin lỗi, Tôi không chú ý
lắm.)
When I was listening to my teacher, I heard the bird
singing outside. (Khi tôi đang nghe thầy giáo giảng
bài, tôi bỗng nghe tiếng chim kêu ngoài kia)
When I was listening to the bird, I heard my teacher
saying. (Khi tôi đang nghe chim hót, tôi bỗng nhiên
nghe thấy tiếng của thầy giáo đang giảng bài).
Phân biệt “Fairly” và “Rather”
Hai từ 'fairly' và 'rather' đều có nghĩa là 'khá'. Tuy nhiên nếu
như 'fairly' thường đi với các tính từ hoặc các trạng từ mang
sắc thái ngợi khen, tích cực như bravery (dũng cảm), good
(tốt), nice (đẹp), well (tốt) thì 'rather' lại hay kết hợp với các
tính từ hoặc trạng từ mang hàm ý chê bai, không tích cực như
bad (xấu), stupid (ngốc nghếch), ugly (xấu xí).
Ví dụ: Jack walks fairly fast, but William walks rather
slowly.
Phân biệt the other, the others, another và others
Cách dùng the other
The other: cái kia (còn lại trong 2 cái) hãy nhớ vì xác định
nên luôn có mạo từ “The”
Ví dụ: There are 2 chairs, one is red, the other is blue
127. Lưu hành nội bộ Page 126
Cách dùng the Others
The others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng
nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “The”
Ví dụ: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
NOTE: Khi muốn lặp lại danh từ “student”.
Không được dùng “the others students” mà phải dùng “the
other students”, “other” không có s "other" ở đây đóng vai trò
như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
Cách dùng another
Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ví dụ: I have eaten my cake, give me another (= another
cake)
Cách dùng others
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ “The”
Ví dụ: Some students like sport, others don't
NOTE: Khi muốn lặp lại danh từ “student” Không được dùng
“others students” mà phải dùng “other students” “other không
có s”
128. Lưu hành nội bộ Page 127
Some students like sport, others don't
“others” đóng vai trò như một đại từ sở hữu
= Some students like sport, other students don't.
“other” đóng vai trò như một tính từ sở hữu.
Phân biệt like và alike
Like: giống
Cấu trúc: Be + like + N (danh từ).
Ví dụ: This hat is like that hat (Cái mũ này giống cái mũ kia).
Cấu trúc: N + like + N
Ví dụ: I have a hat like yours. (Tôi có một cái mũ giống của
bạn).
Cấu trúc: Like + N + mệnh đề
Ví dụ:
Like his father, he is a teacher. (Giống như bố mình, anh ấy là
một giáo viên).
129. Lưu hành nội bộ Page 128
Alike: giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh
từ số nhiều. Không dùng Alike đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
This hat and that one are alike (Cái mũ này và cái mũ kia
giống nhau).
They tried to treat all their children alike (Họ cố gắng đối xử
với tất cả những đứa trẻ như nhau).
The number of/ a number of
- The number of dùng để nói về số lượng; đi với danh từ
số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ:
The number of days in a week is 7. (Số ngày trong một tuần
là bảy).
The number of residents who have been questioned on this
matter is quite small. (Số lượng người dân những người đã
được đặt câu hỏi về vấn đề này là khá nhỏ).
The number of people, who have lost their job, is quite big.
(Số lượng người mất việc làm là rất nhiều).