SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Download to read offline
KHAI BÁO HẢI QUAN
Th.S Bùi Văn Hùng
2
2
Nội dung môn học
Các chuyên đề hải quan
2
Quy trình thủ tục hải quan
3
Thủ tục hải quan điện tử
4
Lịch sử hình thành và phát triển
1
3
3
Hải quan Việt Nam (1945)
Hải quan Việt Nam có
35 đơn vị hải quan,
trải dài từ Bắc đến
Nam
4
4
Thành lập và phát triển
01. Quá trình thành lập:
- Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
bản tuyên ngôn độc lập.
- Ngày 10/9/1945, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Võ
Nguyên Giáp ký sắc lệnh số 27/SL thành
lập Sở thuế quan và thuế gián thu, là tiền
thân của Hải quan Việt Nam ngày nay.
02. Quá trình phát triển:
- Giai đoạn 1945-1954: Thu các quan thuế
nhập cảnh và xuất cảnh, thu thuế gián thu.
- Giai đoạn 1954-1975: Xây dựng CNXH
Miền Bắc, chống Mỹ xâm lược Miền Nam.
- Giai đoạn 1975-1986: Thống nhất, triển
khai hoạt động trên cả nước, là lực lượng
chuyên chính nửa vũ trang.
- Giai đoạn 1986-đến nay: Mở cửa hội
nhập đất nước, thực hiện chức năng quản lý
hàng hóa XNK, phương tiện vận tải, hành
khách XNC.
5
5
Cơ cấu tổ chức của Hải quan Việt Nam
6
6
Nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam
Hải quan Việt Nam thực hiện 04 nhiệm vụ:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải;
- Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
- Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt
động xuất nhập khẩu.
7
7
Một số cửa khẩu Việt Nam: Mộc Bài
Các bạn đi tuyến xe buýt số 703 từ Bến Thành đi Mộc Bài, mất khoảng 2,5 giờ. Giá vé: 25.000 đồng/lượt.
8
8
Một số cửa khẩu Việt Nam: Lao Bảo
Cửa khẩu Lao Bảo thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; tiếp giáp cửa khẩu
Den Savanh, tỉnh Savannakhet (Lào).
Từ thị xã Đông Hà đến Lao Bảo khoảng 80km, mất 1h30’ đi xe.
9
9
Một số cửa khẩu Việt Nam: Móng Cái
Cửa khẩu Mống Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ
Long 178 km; giáp tỉnh Quảng Tây – Trung Quốc.
10
10
Phần II: Các chuyên đề hải quan
 Trị giá hải quan
 Phân loại hàng hóa
 Xuất xứ hàng hóa
 Các điều khoản Incoterms
 Biểu thuế hàng hóa XNK
 Thuế XNK
 Bộ hồ sơ hải quan
11
11
1. Trị giá Hải quan
Các bạn có thể đặt ra câu hỏi: Tại sao lại phải tìm hiểu về trị giá hải quan và trị giá hải
quan là gì:
Tại sao lại phải tìm hiểu về trị giá hải quan?
Mục đích chính tìm hiểu về trị giá hải quan là để tính thuế và nộp thuế.
Vì thuế suất và số thuế phải nộp NSNN ảnh hưởng lớn đến DN XNK nên việc xác định
trị giá hải quan là rất quan trọng.
Trị giá hải quan là gì?
Trị giá hải quan là giá thực tế mà người mua phải trả cho người bán.
Có 6 phương pháp để xác định trí giá hải quan.
12
12
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
1. Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu là trị giá giao dịch.
2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
của hàng hoá nhập khẩu giống hệt
3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
của hàng hoá nhập khẩu tương tự
4. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ
5. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán
6. Phương pháp suy luận xác định trị giá tính thuế
13
13
Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá
giao dịch
1/ Khái niệm:
Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu là trị giá
giao dịch
Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh
toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá được bán để
xuất khẩu tới Việt Nam, sau khi đã được điều chỉnh
các khoản phải cộng, phải trừ.
14
14
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
2/ Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán gồm:
a) Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại (khoản giảm giá được
trừ ra)
b) Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính
vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại:
- Tiền trả trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận
chuyển, bảo hiểm hàng hoá;
- Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như: khoản tiền
người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán;
khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ.
15
15
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
3/ Các khoản điều chỉnh
3.1/ Các khoản phải cộng:
a) Các khoản:
- Chi phí hoa hồng bán hàng và phí môi giới;
- Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu;
- Chi phí đóng gói, bao gồm cả chi phí vật liệu và chi phí nhân
công.
16
16
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
b) Các khoản trợ giúp:
Trị giá của hàng hoá, dịch vụ do người mua cung cấp cho người
bán miễn phí hoặc giảm giá để sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
nhập khẩu vào Việt Nam, chưa được tính vào giá thực tế đã
thanh toán hay sẽ phải thanh toán.
c) Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí
tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu mà người mua phải trả
như điều kiện của việc mua bán hàng hoá nhập khẩu;
17
17
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
d) Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử
dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển dưới mọi hình thức
cho người bán hàng nhập khẩu;
đ) Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan
đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập;
e) Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hoá nhập khẩu đến cửa
khẩu nhập.
18
18
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
3.2/ Các khoản phải trừ:
a) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng
hoá, bao gồm: chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo
dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật;
b) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi
nhập khẩu;
c) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính
trong giá mua hàng nhập khẩu;
19
19
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
d) Các khoản giảm giá thực hiện trước khi xếp hàng lên phương
tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu hàng hoá, được lập thành
văn bản và nộp cùng với tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu;
đ) Các chi phí do người mua chịu, liên quan đến tiếp thị hàng hóa
nhập khẩu,
20
20
Phương pháp xác định
trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
4/ Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch:
a/ Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng
hàng hoá sau khi nhập khẩu,
b/ Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều
kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không thể xác
định được trị giá của hàng hoá cần xác định trị giá tính thuế;
c) Sau khi bán lại hàng hoá, người nhập khẩu không phải trả thêm
bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt
hoặc sử dụng hàng hoá mang lại, không kể các khoản điều
chỉnh theo quy định;
d) Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc
nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao
dịch.
21
21
Tham vấn
1)Thẩm quyền tham vấn:
Cục trưởng Cục Hải quan .
Cục trưởng có thể phân cấp cho Chi cục trưởng đối với các mặt
hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Cục nhưng
không quá 10% số lượng các trường hợp hàng hoá thuộc Danh
mục rủi ro hàng NK cấp Cục phải tham vấn.
Trường nhiều hàng hoá NK thuộc cùng một tờ khai phải tham
vấn bao gồm cả hàng hoá thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp
Tổng cục và hàng hoá thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Cục
thì Cục trưởng tổ chức thực hiện tham vấn.
2) Hình thức tham vấn:
Tham vấn trực tiếp
Tham vấn bằng thư điện tử
22
22
Tham vấn
3) Các trường hợp phải tham vấn:
3.1) CQHQ có nghi vấn về mức giá đối với mặt hàng thuộc Danh
mục rủi ro hàng NK cấp Tổng cục hoặc mặt hàng thuộc Danh
mục rủi ro hàng NK cấp Cục, nhưng người khai hải quan
không đồng ý với mức giá và phương pháp do CQHQ xác
định;
3.2) CQHQ có căn cứ nghi vấn mối quan hệ đặc biệt có ảnh
hưởng đến trị giá giao dịch.
3.3) Cục trưởng quyết định tham vấn đối với các mặt hàng thuộc
Danh mục rủi ro hàng NK cấp Tổng cục hoặc Danh mục rủi ro
hàng NK cấp Cục có nghi vấn về mức giá, nhưng mức giá khai
báo thấp hơn không quá 5% so với mức giá có trong cơ sở dữ
liệu giá tại thời điểm kiểm tra.
 Lưu ý: Cùng một mặt hàng, cùng DN, cùng Chi cục HQ, thì
chỉ tổ chức tham vấn cho lô hàng nhập khẩu lần đầu.
23
23
Bài tập
Công ty X có nhập khẩu lô hàng gồm 500 cái tủ lạnh, đơn
giá FOB là 100 USD/ cái. Chi phí vận chuyển của lô hàng
là 500USD; chi phí bảo hiểm là 100 USD. Do là mặt hàng
mới nhập khẩu, công ty đã chi ra 50 triệu đồng để quảng
cáo và tiếp thị. Để nhận lô hàng, công ty phải trả cho đại lý
hãng tàu số tiền xếp dỡ container ở cảng đến là 5 triệu
đồng. Hỏi trị giá tính thuế của mặt hàng trên là bao nhiệu?
24
24
2. Phân loại hàng hóa
Các bạn có thể đặt ra câu hỏi: Tại sao lại phải tìm hiểu về phân loại hàng hóa và
phân loại hàng hóa là gì:
Tại sao lại phải tìm hiểu về phân loại hàng hóa?
Mục đích chính tìm hiểu về phân loại hàng hóa là để xác định thuế suất trong
biểu thuế XNK.
Vì thuế suất và số thuế phải nộp NSNN ảnh hưởng lớn đến DN XNK nên việc
phân loại hàng hóa là rất quan trọng.
Phân loại hàng hóa là gì?
Phân loại hàng hóa là việc xác định mã số hàng hóa xuất nhập khẩu theo danh
mục HS (Harmonized Systems database: Danh mục hệ thống hài hòa)
25
25
2. Phân loại hàng hóa
Phân loại hàng hóa là việc xác định mã số hàng hóa
xuất nhập khẩu theo danh mục HS (Danh mục hệ
thống hài hòa) để áp thuế xuất nhập khẩu.
Hàng hóa là đối tượng của thương mại quốc tế được
sắp xếp một cách có hệ thống trong Danh mục HS theo
các phần, chương và phân chương.
Hai chữ số đầu tiên là chương của hàng hóa.
Hai chữ số tiếp theo là phân chương của hàng hóa.
Hai chữ số tiếp theo là phân loại cấp 1 của hàng hóa.
Hai chữ số cuối cùng là phân loại cấp 2 hàng hóa.
Có 6 quy tắc chung để phân loại hàng hóa xuất nhập
khẩu:
26
26
Quy tắc 1
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa
ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính
pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định
theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của
các Phần, Chương liên quan và theo các qui tắc dưới
đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu
cầu nào khác.
Nói theo ngôn ngữ bình dân, muốn phân loại hàng hóa phải
đọc hướng dẫn của phần, chương có liên quan.
27
27
Quy tắc 1
Phần I
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chú giải.
1. Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu
cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non.
2. Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục này bất cứ đề cập nào liên quan
đến các sản phẩm “được làm khô” cũng bao gồm các sản phẩm được khử nước, làm
bay hơi hoặc làm khô bằng đông lạnh.
Chương 1
ĐỘNG VẬT SỐNG
Chú giải.
1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật sống trừ:
(a) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương
sống khác, thuộc nhóm 03.01, 03.06, 03.07 hoặc 03.08;
(b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.02; và
(c) Động vật thuộc nhóm 95.08.
28
28
VD: Xác định mã HS của voi làm xiếc
Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật
sống
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chí giải 1.c của chương 1
là trừ “động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi
làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000
29
29
Quy tắc 2
(a) Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng
chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc
trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân
loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc
trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân
loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc
này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
(b) Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn
hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc
chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu
hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại
trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu
hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3.
30
30
Quy tắc 2a
VD: Xe đạp thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe đạp
Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ
thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
 Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc
xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.
31
31
Quy tắc 2b
VD: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê, sữa, đường. Vậy hỗn
hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê.
Chỉ áp dụng quy tắc này sản
phẩm là hỗn hợp của nguyên
liệu và chất liệu.
Hỗn hợp và hợp chất của
nguyên liệu hoặc chất thuộc
cùng 1 nhóm thì phân loại trong
nhóm đó.
Hỗn hợp và hợp chất của
nguyên liệu hoặc chất thuộc
các nhóm nhác nhau thì áp mã
hỗn hợp đó theo chất cơ bản
nhất của hỗn hợp.
32
32
Quy tắc 3
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt
nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau:
(a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái
quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều
nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất
chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một
phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng
gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang
nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có
mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về những hàng hóa đó.
(b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc
những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và
những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Qui
tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc
tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng.
(c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu trên
thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm
tương đương được xem xét.
33
33
Quy tắc 3a
 Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ
thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.
 VD: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân
vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các
dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09
(các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm
85.10 đã mô tả cụ thể và chính xác nhất là: "Máy cạo râu, tông
đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện"
34
34
Quy tắc 3b
 Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc
nhiều nhóm nhiều chương khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản
phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.
 Ví dụ: bộ sản phẩm chăm sóc tóc gồm: Kẹp điện cuộn tóc, lược, ghim tóc
 Chúng ta cần đánh giá sản phẩm có tính chất nổi trội nhất và áp theo mã
HS của sản phẩm đó. Trong bộ sản phẩm trên chúng ta thấy Kẹp điện cuộn
tóc có tính năng nổi trội nhất nên sẽ lựa chọn mã HS của sản phẩm này áp
vào mã HS của
35
35
Quy tắc 3c
 Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ
được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng
hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số
các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
 VD: Ta có sản phẩm sửa chữa gồm: Tô vít, Kìm, Cờ Lê
 Khi tra mã HS của 3 sản phẩm này, bạn thấy Cờ Lê là sản
phẩm có mã HS nằm ở thứ tự sau cùng nên sẽ lấy mã HS của
sản phẩm này để áp mã HS cho bộ sản phẩm sửa chữa.
36
36
Quy tắc 4
Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên đây thì được phân loại
vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất.
CHÚ GIẢI QUI TẮC 4
(I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc
3. Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù
hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất.
(II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với
hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất.
Những hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng
nhất.
(III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm,
tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa.
37
37
Quy tắc 4
 So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.
 Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm,
tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…
 Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống
chúng nhất.
 VD: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc
30.04
38
38
Quy tắc 5
QUI TẮC 5
Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây:
(a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp đựng
dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình
dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong
thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những
sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì
mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng;
(b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại cùng với
hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại hàng hóa đó. Tuy
nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các loại bao bì mà rõ ràng là phù
hợp để dùng lặp lại.
39
39
Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng
tương tự
Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa
hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi
kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.
Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất
cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.
Ví dụ: Bao đựng đàn làm bằng gỗ quý và mang tính nổi trội hơn đàn thì phỉa
tách bao đựng đàn và đàn thành 2 mã HS code.
40
40
Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói
chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp
carton...). Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có
thể dùng lặp lại.
VD: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga
được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã
ga.
41
41
Quy tắc 6
QUI TẮC 6
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm
của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân
nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và các Qui tắc trên với
những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những
phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Qui tắc này thì các
chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội
dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác.
42
42
QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so
sánh cho đúng.
Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một
nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân
nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với
chú giải của chương có liên quan.
Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân
nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
VD: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2
gạch…. (gạch là gạch đầu dòng "-" trước tên hàng
trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
43
43
3. Xuất xứ hàng hóa
44
44
3. Xuất xứ hàng hóa
Xuất xứ hàng hóa là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản
xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng của hàng hóa đó.
45
45
Các nguyên tắc xác định xuất xứ
Hàng hóa có xuất xứ là gì?
Một hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu nó đáp ứng các tiêu chí
xuất xứ được quy định trong Quy tắc xuất xứ (ROO) của một
FTA.Một hàng hóa có xuất xứ của một nước xuất khẩu có thể
được phân loại thành 2 loại –
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy (WO);
b) Hàng hóa được sản xuất bằng các nguyên vật liệu không có
xuất xứ.
46
46
Các nguyên tắc xác định xuất xứ
Nguyên vật liệu không có xuất xứ là gì?
Nguyên liệu không có xuất xứ là nguyên liệu / thành phần –
a) Nhập khẩu từ một quốc gia không phải là thành viên của FTA;
b) Được sản xuất tại một trong các Bên của FTA nhưng không đáp ứng Quy
tắc xuất xứ theo FTA; hoặc là
c) Xuất xứ không thể xác định.
47
47
Tiêu chí xác định xuất xứ
Một hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy (WO) nếu nó được tạo ra một
cách tự nhiên; là một loại cây trồng sinh trưởng và thu hoạch; hoặc là một động
vật được sinh ra và lớn lên. Nó cũng bao gồm hàng hóa được sản xuất hoàn
toàn từ nguyên liệu có xuất xứ.
Hàng hoá được sản xuất sử dụng vật liệu không có xuất xứ sẽ phải trải qua sự
biến đổi đáng kể trong một quốc gia để được xem đủ điều kiện là có xuất xứ.
48
48
Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC)
Phương pháp CTC chỉ áp dụng cho các nguyên vật liệu không có xuất xứ. Để đủ điều kiện
xuất xứ theo tiêu chí này, nguyên liệu không xuất xứ được sử dụng trong sản xuất hàng
hóa phải không có cùng mã phân loại HS (ví dụ: Cấp chương, nhóm hoặc phân nhóm) so
với hàng hóa cuối cùng . Tùy thuộc vào yêu cầu của FTA, hàng hóa sẽ phải trải qua thay
đổi trong Chương, nhóm hoặc phân nhóm để đủ điều kiện được ưu đãi theo FTA.
Do đó, để sử dụng phương pháp này, các nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu bắt buộc phải
nắm vững phương pháp phân loại HS của hàng hóa cuối cùng và nguyên liệu thô không
xuất xứ.
49
49
Ví dụ
FTA: Hiệp định đối tác kinh tế Nhật Bản – Việt Nam (VJEPA)
Hàng hóa: Mứt dâu tây (HS 2007.99)
Quy tắc xuất xứ (ROO): Thay đổi nhóm 20.07 từ bất kỳ Chương nào khác
(CC)
Xác định xuất xứ: Mứt dâu tây được phân loại theo chương 20 trong khi trái
dâu tây và đường được phân loại theo chương 08 và 17 tương ứng. Quả dâu
tây và đường không có xuất xứ vì chúng được nhập khẩu từ Hàn Quốc và Úc
(Không thuộc các bên tham gia VJEPA).
Mứt dâu tây là một hàng hóa có xuất xứ theo VJEPA vì có sự thay đổi
từ chương 08 và 17 đến chương 20.
50
50
Ví dụ
 FTA: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
(VKFTA)
 Hàng hóa: Túi xách da cá sấu (HS 4202,21)
 Quy tắc xuất xứ (ROO): Chuyển đổi từ nhóm 42.01 đến 42.03
từ bất kỳ nhóm nào khác (CTH)
 Xác định xuất xứ: Da cá sấu (thuộc nhóm HS 41.15) là một
nguyên liệu không có xuất xứ vì nó được nhập khẩu từ
Indonesia, không thuộc VKFTA. Túi xách da là hàng hóa có
xuất xứ theo VKFTA vì sự thay đổi từ HS từ nhóm 41.15 đến
nhóm 42.02 đã xảy ra.
51
51
Phương pháp hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
Quy tắc này yêu cầu một tỷ lệ nhất định giá trị
của hàng hóa bắt nguồn từ một Bên tham gia FTA
của hàng hóa đó thì được coi là có xuất xứ. Có nói
chung có 02 cách tiếp cận có thể được sử dụng để
tính RVC:
a) Trực tiếp (BU)
b) Gián tiếp (BD)
52
52
Phương pháp quy trình sản xuất
Điều này thường được áp dụng cho hàng hóa hóa
học trong đó hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ nếu nó
là được sản xuất thông qua một quá trình hóa học cụ thể
xảy ra trong một Bên tham gia FTA.
53
53
Ví dụ
 FTA: Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)
 Hàng hóa: Hồ dán bằng Polypropylen (HS 3902.10)
 Quy tắc xuất xứ (ROO) theo VJEPA: Không yêu cầu chuyển đổi mã số
hàng hóa từ 39.01 đến 39.26, với điều kiện là các vật liệu không có xuất xứ
được sử dụng trải qua phản ứng hóa học, tinh chế, quá trình tách hoặc công
nghệ sinh học ở một nước thành viên.
 Xác định xuất xứ: Polypropylen được sản xuất từ ​​propylene bằng một quá
trình được gọi là trùng hợp xúc tác metallicoxene, đó là một dạng của phản
ứng hóa học. Vì, Polypropylen đáp ứng ROO theo VJEPA, đây là hàng
hóa có xuất xứ .
54
54
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
"Giấy chứng nhận xuất
xứ" (C/O –
CERTIFICATE OF
ORIGIN) là văn bản cơ
quan có thẩm quyền cấp
dựa trên những quy định
và yêu cầu liên quan về
xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc
xuất xứ của hàng hoá đó.
55
55
Nội dung cơ bản trên giấy chứng nhận xuất
xứ:
- Tên và địa chỉ người xuất khẩu
- Tên và địa chỉ người nhập khẩu
- Mô tả về hàng hoá, số lượng (hoặc trọng lượng)
- Xuất xứ hàng hoá
- Tổ chức cấp C/O : tên, dấu, ngày/tháng/năm cấp, chữ
ký người có thẩm quyền cấp
- Một số loại C/O ưu đãi có nội dung chi tiết hơn: thêm
tiêu chí tiêu chuẩn xuất xứ, mã số H.S của hàng hoá, trị
giá FOB, số invoice,…
56
56
Các loại C/O ưu đãi
- C/O mẫu A: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất
khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan
phổ cập GSP (Generalized System of Preferences).
- C/O mẫu D: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các
nước thành viên ASEAN để được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định ATIGA.
- C/O mẫu E: hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) và nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa (ACFTA).
- C/O mẫu AK: Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn dân quốc (AKFTA).
- CO mẫu AJ: Hiệp định đối tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Nhật Bản (AJFTA).
- C/O mẫu AANZ: Hiệp định thương mại tự do ASEAN - ÚC - New Zealand
(AANZFTA).
- C/O mẫu AI: Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Ấn độ (AIFTA).
- C/O mẫu EAV: Hiệp định thương mại tự do VN-Liêm minh kinh tế Á Âu.
- C/O mẫu VC: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê.
- C/O mẫu KV/VK: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn
- C/O mẫu JV/VJ: Hiệp định đối tác Kinh tế VN - Nhật Bản.
- C/O mẫu S - Lào: Bản Thỏa thuận Hợp tác kinh tế VN - Lào
- C/O mẫu S/X - Cambodia: Bản Thỏa thuận Hợp tác kinh tế VN – Cambodia
57
57
Các loại C/O không ưu đãi
Các loại Giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi.
- C/O mẫu B: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm xuất khẩu
của Việt Nam trong các trường hợp người xuất khẩu không đề nghị cấp
một trong các loại mẫu C/O nói trên;
- C/O mẫu ICO+A/B: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho sản phẩm cà phê
xuất khẩu của Việt Nam theo quy định của Tổ chức Cà phê thế giới;
- Mẫu CO cho hàng XK đi Nam phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Venezuela,…
58
58
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ là:
- Các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công
Thương.
- Các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các
Chi nhánh
và Văn phòng đại diện thuộc VCCI tại một số tỉnh, thành phố.
59
59
4. Incoterms:
60
60
FOB: Free on board - Giao trên tàu
61
61
CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
62
62
5. Biểu thuế XNK
63
63
6. Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu thể hiện chính sách đối ngoại của
Đảng và Nhà nước ta, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu, phát
triển và bảo vệ sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, khuyến khích
đầu tư sản xuất hàng hoá trong nước, cung cấp hàng hoá cho
thị trường nội địa và cho xuất khẩu tạo điều kiện để hàng
trong nước xuất khẩu ra nước ngoài.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào
các mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu.
64
64
Đối tượng nộp thuế
I. Đối tượng nộp thuế:
- Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là
các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất,
nhập khẩu.
65
65
Đối tượng chịu thuế
II. Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hóa XNK của các
doanh nghiệp trong nước.
- Hàng hóa XNK của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài;
- Hàng từ khu chế xuất nhập vào thị trường Việt Nam;
- Hàng hoá XNK để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại hội chợ
triển lãm;
- Hàng hoá vượt quá tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.
- Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của
các tổ chức, cá nhân.
66
66
Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế XNK
- Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu;
- Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu
chế xuất và hàng hoá từ khu chế xuất xuất khẩu
ra nước ngoài hoặc hàng hoá từ khu chế xuất
này đưa sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ
Việt Nam.
- Hàng viện trợ nhân đạo.
67
67
Cách tính thuế
Đối với hàng xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu= trị giá tính thuế x thuế suất (%)
Đối với hàng nhập khẩu:
• Tổng số thuế nhập khẩu bao gồm: Thuế NK, TTĐB, BVMT, VAT.(tùy
mặt hàng mà có các loại thuế khác nhau)
• Thuế NK= TGTTNK * thuế suất thuế NK (%)
• Thuế BVMT= SL chịu thuế * mức thuế thuế BVMT
• Thuế TTĐB= [TGTT + NK (nếu có) + BVMT (nếu có)]*thuế
suất thuế TTĐB
• Thuế VAT= [TGTT + NK (nếu có) + BVMT (nếu có)+ TTĐB
(nếu có)]* thuế suất thuế VAT
Phương pháp tính thuế XNK
68
68
Phương pháp tính thuế XNK
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
[Số lượng] x [Trị giá tính thuế ] x [Thuế suất] = A
x 400 trVND x 30% = 120 trVND
Thuế TTĐB/GTGT hàng nhập khẩu
[Số lượng] x [Trị giá+A] x [Thuế suất] = B
x [400 + 120]tr x 50% = 260 trVND
Tổng thuế: 120 + 260 = 380 trVND
69
69
Bài tập
Số
TT
Mặt hàng Mã số HS Xuất xứ Số lượng
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
(USD)
FOB
TS
NK
(%)
TS
VAT
(%)
1 Tủ lạnh Hitachi 8418210000 Thailand 150 Cái 200 5 10
2 Máy hút bụi Hitachi 8508110000 China 200 Cái 50 40 10
3 Máy điều hòa nhiệt độ
Panasonic
8415100010 Malaysia 200 Bộ 190 5 10
Công ty Cổ phần XNK ABC, mã số thuế: 0303202868. Địa chỉ: 369 Trần Hưng Đạo, P5, Q5. TPHCM.
Ngày 01/10//2009, công ty có ký kết hợp đồng ngoại thương số 05/HD-2009 để NK lô hàng kinh doanh sau:
Điều kiện giao hàng: CIF Cảng Cát Lái. Trong đó: I= 500 USD, F=1000 USD. Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (CO form D): số ID 2009-0033658 ngày 12/10/2009. Hỏi:
1/ Tính tổng số tiền thuế mà công ty phải nộp cho lô hàng nhập khẩu trên. Biết rằng tỷ giá tính
thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai là 18.000 VND/USD, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của
mặt hàng máy điều hòa là 10%.
2/ Trường hợp công ty nợ Giấy chứng nhận xuất xứ (CO form D thì số tiền thuế công ty phải
nộp thêm là bao nhiêu? Biết rằng thuế suất nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng tủ lạnh là 10%
70
70
Phần III: Thủ tục hải quan
 Tổng quan về thủ tục hải quan.
 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại.
 Quy trình HQĐT(VNACCS) hàng XNK thương mại.
71
71
1. Tổng quan về thủ tục hải quan
1. Thủ tục hải quan:
Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy
định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
khi XK, NK, XC, NC, QC.
72
72
Người khai hải quan
73
73
Công chức hải quan
74
74
Kiểm tra hải quan
75
75
Giám sát hải quan
76
76
Giám sát hải quan
77
77
Thông quan
78
78
Địa điểm làm thủ tục hải quan
79
79
Hình thức làm thủ tục hải quan
- Khai báo thủ công;
- Khai báo điện tử.
80
80
2. Thủ tục hải quan hàng kinh doanh
• Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao
dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ
tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản
lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải
quan.
81
81
Một số khái niệm
Giải phóng hàng là hình thức thông quan có điều
kiện, cơ quan hải quan cho phép hàng đang trong
quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới
quyền định đoạt của người khai hải quan
3/29/2021
81
82
82
Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan
Là hàng hóa đưa vào đưa ra các khu vực cửa
khẩu đường bộ, ga ĐSLVQT, cảng sông QT, cảng
biển QT, Cảng nội địa, khu vực ưu đãi hải quan,
khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, bưu điện
quốc tế và địa bàn hoạt động hải quan khác theo
quy định của pháp luật
82
83
83
Sử dụng chữ ký số
 Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thực chữ ký số công
cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định
170/2013/NĐ-CP
 Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc
danh sách tổ chức được cơ quan hải quan xác nhận tương
thích với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và và
đăng tải trên cổng thông tin điện tử hải quan
 Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan
điện tử phải đăng ký chữ kỹ số với cơ quan hải quan
3/29/2021
83
84
84
Người khai hải quan
Chủ hàng hóa xuất nhập khẩu
Tổ chức được chủ hàng hóa xuất nhập khẩu ủy
thác
Đại lý làm thủ tục hải quan
84
85
85
Điều kiện thực hiện TTHQĐT
Đăng ký tham gia kết nối với hệ thống, được cấp
tài khoản truy cập và các thông tin kết nối
Trang bị đày đủ hạ tầng kỹ thuật
Được đào tạo về Hải quan điện tử
Nếu không thỏa mãn các điều kiện trên thì phải
thực hiện thủ tục thông qua đại lý hải quan
85
86
86
Thời hạn khai hải quan
Đối với hàng xuất khẩu khai hải quan được thực
hiện sau khi đã tập kết đủ hàng và chậm nhất là
8h trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
Đối với hàng hóa NK được thực hiện trước khi
hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
3/29/2021
86
87
87
Không phải nộp hóa đơn thương mại trong trường hợp
Doanh nghiệp ưu tiên
Hàng nhập khẩu để gia công
Hàng nhập khẩu không có hóa đơn hoặc người
mua không phải thanh toán cho người bán
3/29/2021
87
88
88
Ngày hàng hóa đến cửa khẩu
Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng
hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai
hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là
ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông
báo của hãng vận tải trên hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
3/29/2021
88
89
89
Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải
quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày
hàng hóa đến cửa khẩu là ngày cơ quan hải quan
đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng
dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh
(đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc
ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa
khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường
sông, đường bộ)”.
90
90
90
Khai hải quan
1. Khai Hải quan
 Sau khi đăng ký trước thông tin hàng hóa người
khai hải quan tiếp nhận phản hồi thông tin từ hệ
thống
 Người khai tự kiểm tra thông tin và chịu trách
nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin
phản hồi từ hệ thống để khai hải quan
 Chính sách quản lý, chính sách thuế áp dụng tại
thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký
thông tin khai hải quan
3/29/2021
91
91
Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu theo các loại hình
khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại
hình tương ứng
Một tờ khai chỉ khai cho một hóa đơn
Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, giảm thúe
thì phải khai số danh mục miễn thuế, mã miễn,
giảm thuế, ko chịu thuế và số tièn thuế được giảm
3/29/2021
91
92
92
2. Trách nhiệm của người khai hq khi tiếp
nhận thông tin phản hồi từ hệ thống
Trường hợp nhận kết quả thông báo phân luồng
là luồng 1( xanh) người khai hq thực hiện thông
quan hàng hóa
Trường hợp nhận thông báo là luồng 2 (vàng)
người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ cho cơ
quan hải quan
Sau khi kiểm tra hải quan chấp nhận thông tin
người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan
Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng
đỏ (3) nộp và xuất trình toàn bộ các chứng từ
thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ
quan hải quan kiểm tra
3/29/2021
92
93
93
3. Khai bổ sung
 Sau khi hàng hóa đã được phân luồng nhưng chưa thông
quan
 Sau khi hàng hóa đã thông quan nhưng trong thời hạn 60
ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh
nghiệp
 Sau 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra
tại doanh nghiệp Chi cục trưởng xem xét cho khai bổ sung
và xử phạt theo quy định
3/29/2021
93
94
94
4. Hủy tờ khai
Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có
hàng XK, NK
Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà chưa
xuất trình hàng hóa để kiểm tra
3/29/2021
94
95
95
Hủy tờ khai …
Các trường hợp hủy theo yêu cầu của người khai
hải quan
- Tờ khai đã đăng ký nhưng chưa thông quan do hệ
thống gặp sự cố phải chuyển sang phương pháp
thủ công
- Do khai trùng thông tin tờ khai
- Hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát nhưng
không xuất khẩu
- Tờ khai hải quan đăng ký không đúng loại hình
- Khai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai
3/29/2021
95
96
96
5. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng
Được thực hiện tự động thông qua hệ thống
Trường hợp không chấp nhận tờ khai cơ quan hải
quan thông qua hệ thống thông báo nội dung khai
sai để người khai hải quan khai báo lại
Trường hợp thông tin được chấp nhận thì hệ
thống tự động cấp số tờ khai và phân luồng
3/29/2021
96
97
97
6. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử , kiểm
tra hồ sơ giấy
3/29/2021
97
98
98
7. Kiểm tra thực tế hàng hóa
Kiểm tra thủ công, bằng dụng cụ, máy móc, thiết
bị kỹ thuật hay bằng các biện pháp nghiệp vụ
khác
Mức độ kiểm tra: Miễn kiểm tra, kiểm tra một
phần, kiểm tra toàn bộ lô hàng
Thẩm quyền: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
3/29/2021
98
99
99
8. Đưa hàng về bảo quản
Người khai hải quan có văn bản đề nghị đưa hàng
về bảo quản
Chi cục trưởng nơi đăng ký tờ khải hải quan
quyết định cho phép đưa hàng về bảo quản
Sau khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng
hóa được thông quan
3/29/2021
99
100
100
9. Giải phóng hàng
Hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khảu nhưng
chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp
trong trường hợp chờ kết quả phân tích phân loại,
trì hoãn xác định trị gía tính thuế
Người khai hải quan khai thông tin đè nghị giải
phóng hàng trên tờ khai hải quan gửi đến cơ quan
hải quan thong qua hệ thống
Thực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai
tự tính
3/29/2021
100
101
101
Giải phóng hàng …
Sau khi có thông báo của cơ quan về kết quả phân
loại… người khai thực hiện kê khai bổ sung và gửi
thông tin đến cơ quan hải quan, nộp thuế và tiền
chậm nộp
3/29/2021
101
102
102
10. Thông quan hàng hóa
Luồng xanh: Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn
thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông quan
Luồng vàng, luồng đỏ:
Sau khi kiểm tra nếu kết quả phù hợp với khai
báo công chức cập nhật thông tin vào hệ thống .
Thực hiện in, đóng dấu xác nhận ký tên đóng dấu
3/29/2021
102
EDA/IDA đăng
kí thông tin
khai báo
EDC/IDC đăng
ký tờ khai
Đăng ký sửa
thông tin
EDA01/IDA01
Sửa tờ khai
EDE/IDE
EDB/IDB gọi ra thông
tin đã khai EDA/IDA,
thông tin hóa đơn
EDD/IDD gọi ra màn
hình thông tin
EDA01/IDA01
Quy trình khai báo tờ khai điện tử và khai sửa đổi
bổ sung trong thông quan đối với hàng hóa XNK
104
104
2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
xuất khẩu thương mại
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất
trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tế hàng hoá (nếu có) cho cơ quan
hải quan.
- Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho
người khai hải quan.
- Cách thức thực hiện: Điện tử
105
105
2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
xuất khẩu thương mại
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban
hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính
tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm
Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản
chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi
nếu xuất khẩu nhiều lần;
c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c nêu trên, nếu áp dụng cơ chế một
cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất
khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới
dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan
không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
106
106
2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
xuất khẩu thương mại
- Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người
khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật
(Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm
cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải
quan;
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng,
y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa
được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy
định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc
gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa
không quá 02 ngày.
107
107
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
nhập khẩu thương mại
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai
báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất
trình thực tế hàng hoá (nếu có) cho cơ quan hải quan.
- Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông
quan hàng hoá cho người khai hải quan.
- Cách thức thực hiện: Điện tử
108
108
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
nhập khẩu thương mại
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-
CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ
nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
b.1) Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên;
b.2) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, người khai hải quan
khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan;
b.3) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai
hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan.
c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận
chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
(trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội
địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu
dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn;
d) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập
khẩu nhiều lần;
109
109
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
nhập khẩu thương mại
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo
quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ nêu trên nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên
ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi
làm thủ tục hải quan;
e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử
hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường
hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác
định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận
xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:
g.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia,
nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;
g.2) Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ
gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
g.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế
chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn
ngạch thuế quan;
g.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam
hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trường hợp theo thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam hoặc theo các Điều ước quốc tế
mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là
chứng từ điện tử hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người
nhập khẩu thì cơ quan hải quan chấp nhận các chứng từ này.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
110
110
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
nhập khẩu thương mại
- Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người
khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật
(Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm
cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải
quan;
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng,
y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa
được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy
định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc
gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa
không quá 02 ngày.
111
111
Phần IV: Thủ tục hải quan điện tử
112
112
1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG VNACCS/VCIS:
Hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống thông quan tự động và cơ chế một cửa quốc gia. Bao
gồm hai hệ thống nhỏ:
- Hệ thống thông quan tự động của Việt Nam (Viết tiếng Anh là Viet Nam
Automated Cargo Clearance System_gọi tắt là Hệ thống VNACCS). Hệ thống VNACCS sử
dụng cho mục đích thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ (Viết tiếng Anh là Vietnam Customs
Intelligence Information System_ gọi tắt là Hệ thống VCIS). Khi các doanh nghiệp dịch sát
nghĩa thì nghe rất hoành tráng, đó là “Hệ thống thông tin tình báo Hải quan Việt Nam”. Hệ
thống VCIS chủ yếu phục vụ nội bộ cho công tác quản lý rủi ro và giám sát nghiệp vụ của
cơ quan Hải quan.
Đây là kết quả hợp tác của gói viện trợ do chính phủ Nhật Bản viện trợ không hoàn lại cho
Việt Nam. Hệ thống VNACCS/VCIS là kết quả sau hai năm nỗ lực triển khai Dự án “Xây
dựng, triển khai hải quan điện tử và thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia phục vụ
hiện đại hóa hải quan” nhằm giúp Tổng cục Hải quan xây dựng và phát triển hệ thống thông
quan tự động dựa trên nền tảng công nghệ Nhật Bản.
113
113
3. Tổng quan các phần mềm của hệ thống:
Hệ thống VNACCS/VCIS gồm các phần mềm chủ yếu sau:
1. Khai báo điện tử (e-Declaration);
2. Manifest điện tử (e-Manifest);
3. Hóa đơn điện tử (e-Invoice);
4. Thanh toán điện tử (e-Payment);
5. C/O điện tử (e-C/O);
6. Phân luồng (selectivity);
7. Quản lý hồ sơ rủi ro/tiêu chí rủi ro;
8. Quản lý doanh nghiệp xuất nhập khẩu;
9. Thông quan và giải phóng hàng;
10. Giám sát và kiểm soát.
114
114
4. Các phần mền khai báo hải quan điện tử theo hệ thống VNACCS/VCIS
1119/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1119/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử
FPT.VNACCS của Công ty FPT
1120/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1120/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử
ECUS5-VNACCS của Công ty Thái Sơn
1121/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1121/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử
CDS live của Công ty G.O.L
1122/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1122/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử
ECS của Công ty Softech
1123/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1123/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử
iHaiQuan của Công ty TS24

More Related Content

Similar to Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf

Thực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanThực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanLii Han
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
 
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...Advantage Logistics
 
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hình
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hìnhSổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hình
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hìnhDoan Tran Ngocvu
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hai quan co ban
Hai quan co banHai quan co ban
Hai quan co banLii Han
 
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc BiệtThông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
 
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTCTHÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTCvdminh21
 
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...nataliej4
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtnataliej4
 
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdf
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdfkien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdf
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdfVHongHiMy
 
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
 

Similar to Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf (20)

Thực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanThực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quan
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu...
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
 
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...
CÁC CÂU HỎI CỦA KHÁCH DÀNH CHO FORWARDER (KHÁCH HÀNG HÀNG NHẬP)_ Advantage Lo...
 
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hình
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hìnhSổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hình
Sổ tay hướng dẫn Hồ sơ Hải Quan từng loại hình
 
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan về áp mã hàng hóa xuất nhập khẩu
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan về áp mã hàng hóa xuất nhập khẩuĐề tài: Kiểm tra sau thông quan về áp mã hàng hóa xuất nhập khẩu
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan về áp mã hàng hóa xuất nhập khẩu
 
Sổ tay hướng dẫn TTHQ các loại hình XNK
Sổ tay hướng dẫn TTHQ các loại hình XNKSổ tay hướng dẫn TTHQ các loại hình XNK
Sổ tay hướng dẫn TTHQ các loại hình XNK
 
Truonghopdacthu
TruonghopdacthuTruonghopdacthu
Truonghopdacthu
 
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩuTài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
 
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptxND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại cục Hải quan TP. Hồ Ch...
 
Hai quan co ban
Hai quan co banHai quan co ban
Hai quan co ban
 
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc BiệtThông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
 
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTCTHÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 22/2014/TT-BTC
 
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
 
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdf
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdfkien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdf
kien-thuc-nen-tang-xuat-nhap-khau-va-logistics.pdf
 
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf

  • 1. KHAI BÁO HẢI QUAN Th.S Bùi Văn Hùng
  • 2. 2 2 Nội dung môn học Các chuyên đề hải quan 2 Quy trình thủ tục hải quan 3 Thủ tục hải quan điện tử 4 Lịch sử hình thành và phát triển 1
  • 3. 3 3 Hải quan Việt Nam (1945) Hải quan Việt Nam có 35 đơn vị hải quan, trải dài từ Bắc đến Nam
  • 4. 4 4 Thành lập và phát triển 01. Quá trình thành lập: - Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập. - Ngày 10/9/1945, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Võ Nguyên Giáp ký sắc lệnh số 27/SL thành lập Sở thuế quan và thuế gián thu, là tiền thân của Hải quan Việt Nam ngày nay. 02. Quá trình phát triển: - Giai đoạn 1945-1954: Thu các quan thuế nhập cảnh và xuất cảnh, thu thuế gián thu. - Giai đoạn 1954-1975: Xây dựng CNXH Miền Bắc, chống Mỹ xâm lược Miền Nam. - Giai đoạn 1975-1986: Thống nhất, triển khai hoạt động trên cả nước, là lực lượng chuyên chính nửa vũ trang. - Giai đoạn 1986-đến nay: Mở cửa hội nhập đất nước, thực hiện chức năng quản lý hàng hóa XNK, phương tiện vận tải, hành khách XNC.
  • 5. 5 5 Cơ cấu tổ chức của Hải quan Việt Nam
  • 6. 6 6 Nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam Hải quan Việt Nam thực hiện 04 nhiệm vụ: - Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải; - Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; - Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; - Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
  • 7. 7 7 Một số cửa khẩu Việt Nam: Mộc Bài Các bạn đi tuyến xe buýt số 703 từ Bến Thành đi Mộc Bài, mất khoảng 2,5 giờ. Giá vé: 25.000 đồng/lượt.
  • 8. 8 8 Một số cửa khẩu Việt Nam: Lao Bảo Cửa khẩu Lao Bảo thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; tiếp giáp cửa khẩu Den Savanh, tỉnh Savannakhet (Lào). Từ thị xã Đông Hà đến Lao Bảo khoảng 80km, mất 1h30’ đi xe.
  • 9. 9 9 Một số cửa khẩu Việt Nam: Móng Cái Cửa khẩu Mống Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 178 km; giáp tỉnh Quảng Tây – Trung Quốc.
  • 10. 10 10 Phần II: Các chuyên đề hải quan  Trị giá hải quan  Phân loại hàng hóa  Xuất xứ hàng hóa  Các điều khoản Incoterms  Biểu thuế hàng hóa XNK  Thuế XNK  Bộ hồ sơ hải quan
  • 11. 11 11 1. Trị giá Hải quan Các bạn có thể đặt ra câu hỏi: Tại sao lại phải tìm hiểu về trị giá hải quan và trị giá hải quan là gì: Tại sao lại phải tìm hiểu về trị giá hải quan? Mục đích chính tìm hiểu về trị giá hải quan là để tính thuế và nộp thuế. Vì thuế suất và số thuế phải nộp NSNN ảnh hưởng lớn đến DN XNK nên việc xác định trị giá hải quan là rất quan trọng. Trị giá hải quan là gì? Trị giá hải quan là giá thực tế mà người mua phải trả cho người bán. Có 6 phương pháp để xác định trí giá hải quan.
  • 12. 12 12 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ 1. Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu là trị giá giao dịch. 2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt 3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự 4. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ 5. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán 6. Phương pháp suy luận xác định trị giá tính thuế
  • 13. 13 13 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch 1/ Khái niệm: Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu là trị giá giao dịch Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau khi đã được điều chỉnh các khoản phải cộng, phải trừ.
  • 14. 14 14 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch 2/ Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán gồm: a) Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại (khoản giảm giá được trừ ra) b) Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại: - Tiền trả trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá; - Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như: khoản tiền người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ.
  • 15. 15 15 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch 3/ Các khoản điều chỉnh 3.1/ Các khoản phải cộng: a) Các khoản: - Chi phí hoa hồng bán hàng và phí môi giới; - Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu; - Chi phí đóng gói, bao gồm cả chi phí vật liệu và chi phí nhân công.
  • 16. 16 16 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch b) Các khoản trợ giúp: Trị giá của hàng hoá, dịch vụ do người mua cung cấp cho người bán miễn phí hoặc giảm giá để sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, chưa được tính vào giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán. c) Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu mà người mua phải trả như điều kiện của việc mua bán hàng hoá nhập khẩu;
  • 17. 17 17 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch d) Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển dưới mọi hình thức cho người bán hàng nhập khẩu; đ) Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập; e) Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu nhập.
  • 18. 18 18 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch 3.2/ Các khoản phải trừ: a) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá, bao gồm: chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật; b) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu; c) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu;
  • 19. 19 19 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch d) Các khoản giảm giá thực hiện trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu hàng hoá, được lập thành văn bản và nộp cùng với tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu; đ) Các chi phí do người mua chịu, liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu,
  • 20. 20 20 Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch 4/ Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch: a/ Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu, b/ Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không thể xác định được trị giá của hàng hoá cần xác định trị giá tính thuế; c) Sau khi bán lại hàng hoá, người nhập khẩu không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá mang lại, không kể các khoản điều chỉnh theo quy định; d) Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch.
  • 21. 21 21 Tham vấn 1)Thẩm quyền tham vấn: Cục trưởng Cục Hải quan . Cục trưởng có thể phân cấp cho Chi cục trưởng đối với các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Cục nhưng không quá 10% số lượng các trường hợp hàng hoá thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Cục phải tham vấn. Trường nhiều hàng hoá NK thuộc cùng một tờ khai phải tham vấn bao gồm cả hàng hoá thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Tổng cục và hàng hoá thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Cục thì Cục trưởng tổ chức thực hiện tham vấn. 2) Hình thức tham vấn: Tham vấn trực tiếp Tham vấn bằng thư điện tử
  • 22. 22 22 Tham vấn 3) Các trường hợp phải tham vấn: 3.1) CQHQ có nghi vấn về mức giá đối với mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Tổng cục hoặc mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Cục, nhưng người khai hải quan không đồng ý với mức giá và phương pháp do CQHQ xác định; 3.2) CQHQ có căn cứ nghi vấn mối quan hệ đặc biệt có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch. 3.3) Cục trưởng quyết định tham vấn đối với các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Tổng cục hoặc Danh mục rủi ro hàng NK cấp Cục có nghi vấn về mức giá, nhưng mức giá khai báo thấp hơn không quá 5% so với mức giá có trong cơ sở dữ liệu giá tại thời điểm kiểm tra.  Lưu ý: Cùng một mặt hàng, cùng DN, cùng Chi cục HQ, thì chỉ tổ chức tham vấn cho lô hàng nhập khẩu lần đầu.
  • 23. 23 23 Bài tập Công ty X có nhập khẩu lô hàng gồm 500 cái tủ lạnh, đơn giá FOB là 100 USD/ cái. Chi phí vận chuyển của lô hàng là 500USD; chi phí bảo hiểm là 100 USD. Do là mặt hàng mới nhập khẩu, công ty đã chi ra 50 triệu đồng để quảng cáo và tiếp thị. Để nhận lô hàng, công ty phải trả cho đại lý hãng tàu số tiền xếp dỡ container ở cảng đến là 5 triệu đồng. Hỏi trị giá tính thuế của mặt hàng trên là bao nhiệu?
  • 24. 24 24 2. Phân loại hàng hóa Các bạn có thể đặt ra câu hỏi: Tại sao lại phải tìm hiểu về phân loại hàng hóa và phân loại hàng hóa là gì: Tại sao lại phải tìm hiểu về phân loại hàng hóa? Mục đích chính tìm hiểu về phân loại hàng hóa là để xác định thuế suất trong biểu thuế XNK. Vì thuế suất và số thuế phải nộp NSNN ảnh hưởng lớn đến DN XNK nên việc phân loại hàng hóa là rất quan trọng. Phân loại hàng hóa là gì? Phân loại hàng hóa là việc xác định mã số hàng hóa xuất nhập khẩu theo danh mục HS (Harmonized Systems database: Danh mục hệ thống hài hòa)
  • 25. 25 25 2. Phân loại hàng hóa Phân loại hàng hóa là việc xác định mã số hàng hóa xuất nhập khẩu theo danh mục HS (Danh mục hệ thống hài hòa) để áp thuế xuất nhập khẩu. Hàng hóa là đối tượng của thương mại quốc tế được sắp xếp một cách có hệ thống trong Danh mục HS theo các phần, chương và phân chương. Hai chữ số đầu tiên là chương của hàng hóa. Hai chữ số tiếp theo là phân chương của hàng hóa. Hai chữ số tiếp theo là phân loại cấp 1 của hàng hóa. Hai chữ số cuối cùng là phân loại cấp 2 hàng hóa. Có 6 quy tắc chung để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu:
  • 26. 26 26 Quy tắc 1 Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác. Nói theo ngôn ngữ bình dân, muốn phân loại hàng hóa phải đọc hướng dẫn của phần, chương có liên quan.
  • 27. 27 27 Quy tắc 1 Phần I ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT Chú giải. 1. Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non. 2. Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục này bất cứ đề cập nào liên quan đến các sản phẩm “được làm khô” cũng bao gồm các sản phẩm được khử nước, làm bay hơi hoặc làm khô bằng đông lạnh. Chương 1 ĐỘNG VẬT SỐNG Chú giải. 1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật sống trừ: (a) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, thuộc nhóm 03.01, 03.06, 03.07 hoặc 03.08; (b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.02; và (c) Động vật thuộc nhóm 95.08.
  • 28. 28 28 VD: Xác định mã HS của voi làm xiếc Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật sống Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chí giải 1.c của chương 1 là trừ “động vật thuộc chương 95.08 Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000
  • 29. 29 29 Quy tắc 2 (a) Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời. (b) Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3.
  • 30. 30 30 Quy tắc 2a VD: Xe đạp thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe đạp Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.  Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.
  • 31. 31 31 Quy tắc 2b VD: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê, sữa, đường. Vậy hỗn hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê. Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu. Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.
  • 32. 32 32 Quy tắc 3 Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau: (a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về những hàng hóa đó. (b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng. (c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm tương đương được xem xét.
  • 33. 33 33 Quy tắc 3a  Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.  VD: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã mô tả cụ thể và chính xác nhất là: "Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện"
  • 34. 34 34 Quy tắc 3b  Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.  Ví dụ: bộ sản phẩm chăm sóc tóc gồm: Kẹp điện cuộn tóc, lược, ghim tóc  Chúng ta cần đánh giá sản phẩm có tính chất nổi trội nhất và áp theo mã HS của sản phẩm đó. Trong bộ sản phẩm trên chúng ta thấy Kẹp điện cuộn tóc có tính năng nổi trội nhất nên sẽ lựa chọn mã HS của sản phẩm này áp vào mã HS của
  • 35. 35 35 Quy tắc 3c  Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.  VD: Ta có sản phẩm sửa chữa gồm: Tô vít, Kìm, Cờ Lê  Khi tra mã HS của 3 sản phẩm này, bạn thấy Cờ Lê là sản phẩm có mã HS nằm ở thứ tự sau cùng nên sẽ lấy mã HS của sản phẩm này để áp mã HS cho bộ sản phẩm sửa chữa.
  • 36. 36 36 Quy tắc 4 Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. CHÚ GIẢI QUI TẮC 4 (I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc 3. Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. (II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất. Những hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất. (III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa.
  • 37. 37 37 Quy tắc 4  So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.  Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…  Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.  VD: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04
  • 38. 38 38 Quy tắc 5 QUI TẮC 5 Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây: (a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp đựng dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng; (b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại.
  • 39. 39 39 Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng. Ví dụ: Bao đựng đàn làm bằng gỗ quý và mang tính nổi trội hơn đàn thì phỉa tách bao đựng đàn và đàn thành 2 mã HS code.
  • 40. 40 40 Quy tắc 5b: Bao bì Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton...). Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại. VD: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.
  • 41. 41 41 Quy tắc 6 QUI TẮC 6 Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và các Qui tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Qui tắc này thì các chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác.
  • 42. 42 42 QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng. Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan. Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ. VD: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng "-" trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
  • 43. 43 43 3. Xuất xứ hàng hóa
  • 44. 44 44 3. Xuất xứ hàng hóa Xuất xứ hàng hóa là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng của hàng hóa đó.
  • 45. 45 45 Các nguyên tắc xác định xuất xứ Hàng hóa có xuất xứ là gì? Một hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu nó đáp ứng các tiêu chí xuất xứ được quy định trong Quy tắc xuất xứ (ROO) của một FTA.Một hàng hóa có xuất xứ của một nước xuất khẩu có thể được phân loại thành 2 loại – a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy (WO); b) Hàng hóa được sản xuất bằng các nguyên vật liệu không có xuất xứ.
  • 46. 46 46 Các nguyên tắc xác định xuất xứ Nguyên vật liệu không có xuất xứ là gì? Nguyên liệu không có xuất xứ là nguyên liệu / thành phần – a) Nhập khẩu từ một quốc gia không phải là thành viên của FTA; b) Được sản xuất tại một trong các Bên của FTA nhưng không đáp ứng Quy tắc xuất xứ theo FTA; hoặc là c) Xuất xứ không thể xác định.
  • 47. 47 47 Tiêu chí xác định xuất xứ Một hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy (WO) nếu nó được tạo ra một cách tự nhiên; là một loại cây trồng sinh trưởng và thu hoạch; hoặc là một động vật được sinh ra và lớn lên. Nó cũng bao gồm hàng hóa được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu có xuất xứ. Hàng hoá được sản xuất sử dụng vật liệu không có xuất xứ sẽ phải trải qua sự biến đổi đáng kể trong một quốc gia để được xem đủ điều kiện là có xuất xứ.
  • 48. 48 48 Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) Phương pháp CTC chỉ áp dụng cho các nguyên vật liệu không có xuất xứ. Để đủ điều kiện xuất xứ theo tiêu chí này, nguyên liệu không xuất xứ được sử dụng trong sản xuất hàng hóa phải không có cùng mã phân loại HS (ví dụ: Cấp chương, nhóm hoặc phân nhóm) so với hàng hóa cuối cùng . Tùy thuộc vào yêu cầu của FTA, hàng hóa sẽ phải trải qua thay đổi trong Chương, nhóm hoặc phân nhóm để đủ điều kiện được ưu đãi theo FTA. Do đó, để sử dụng phương pháp này, các nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu bắt buộc phải nắm vững phương pháp phân loại HS của hàng hóa cuối cùng và nguyên liệu thô không xuất xứ.
  • 49. 49 49 Ví dụ FTA: Hiệp định đối tác kinh tế Nhật Bản – Việt Nam (VJEPA) Hàng hóa: Mứt dâu tây (HS 2007.99) Quy tắc xuất xứ (ROO): Thay đổi nhóm 20.07 từ bất kỳ Chương nào khác (CC) Xác định xuất xứ: Mứt dâu tây được phân loại theo chương 20 trong khi trái dâu tây và đường được phân loại theo chương 08 và 17 tương ứng. Quả dâu tây và đường không có xuất xứ vì chúng được nhập khẩu từ Hàn Quốc và Úc (Không thuộc các bên tham gia VJEPA). Mứt dâu tây là một hàng hóa có xuất xứ theo VJEPA vì có sự thay đổi từ chương 08 và 17 đến chương 20.
  • 50. 50 50 Ví dụ  FTA: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA)  Hàng hóa: Túi xách da cá sấu (HS 4202,21)  Quy tắc xuất xứ (ROO): Chuyển đổi từ nhóm 42.01 đến 42.03 từ bất kỳ nhóm nào khác (CTH)  Xác định xuất xứ: Da cá sấu (thuộc nhóm HS 41.15) là một nguyên liệu không có xuất xứ vì nó được nhập khẩu từ Indonesia, không thuộc VKFTA. Túi xách da là hàng hóa có xuất xứ theo VKFTA vì sự thay đổi từ HS từ nhóm 41.15 đến nhóm 42.02 đã xảy ra.
  • 51. 51 51 Phương pháp hàm lượng giá trị khu vực (RVC) Quy tắc này yêu cầu một tỷ lệ nhất định giá trị của hàng hóa bắt nguồn từ một Bên tham gia FTA của hàng hóa đó thì được coi là có xuất xứ. Có nói chung có 02 cách tiếp cận có thể được sử dụng để tính RVC: a) Trực tiếp (BU) b) Gián tiếp (BD)
  • 52. 52 52 Phương pháp quy trình sản xuất Điều này thường được áp dụng cho hàng hóa hóa học trong đó hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ nếu nó là được sản xuất thông qua một quá trình hóa học cụ thể xảy ra trong một Bên tham gia FTA.
  • 53. 53 53 Ví dụ  FTA: Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)  Hàng hóa: Hồ dán bằng Polypropylen (HS 3902.10)  Quy tắc xuất xứ (ROO) theo VJEPA: Không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa từ 39.01 đến 39.26, với điều kiện là các vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trải qua phản ứng hóa học, tinh chế, quá trình tách hoặc công nghệ sinh học ở một nước thành viên.  Xác định xuất xứ: Polypropylen được sản xuất từ ​​propylene bằng một quá trình được gọi là trùng hợp xúc tác metallicoxene, đó là một dạng của phản ứng hóa học. Vì, Polypropylen đáp ứng ROO theo VJEPA, đây là hàng hóa có xuất xứ .
  • 54. 54 54 Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) "Giấy chứng nhận xuất xứ" (C/O – CERTIFICATE OF ORIGIN) là văn bản cơ quan có thẩm quyền cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
  • 55. 55 55 Nội dung cơ bản trên giấy chứng nhận xuất xứ: - Tên và địa chỉ người xuất khẩu - Tên và địa chỉ người nhập khẩu - Mô tả về hàng hoá, số lượng (hoặc trọng lượng) - Xuất xứ hàng hoá - Tổ chức cấp C/O : tên, dấu, ngày/tháng/năm cấp, chữ ký người có thẩm quyền cấp - Một số loại C/O ưu đãi có nội dung chi tiết hơn: thêm tiêu chí tiêu chuẩn xuất xứ, mã số H.S của hàng hoá, trị giá FOB, số invoice,…
  • 56. 56 56 Các loại C/O ưu đãi - C/O mẫu A: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP (Generalized System of Preferences). - C/O mẫu D: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán giữa các nước thành viên ASEAN để được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định ATIGA. - C/O mẫu E: hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa (ACFTA). - C/O mẫu AK: Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn dân quốc (AKFTA). - CO mẫu AJ: Hiệp định đối tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Nhật Bản (AJFTA). - C/O mẫu AANZ: Hiệp định thương mại tự do ASEAN - ÚC - New Zealand (AANZFTA). - C/O mẫu AI: Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Ấn độ (AIFTA). - C/O mẫu EAV: Hiệp định thương mại tự do VN-Liêm minh kinh tế Á Âu. - C/O mẫu VC: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê. - C/O mẫu KV/VK: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn - C/O mẫu JV/VJ: Hiệp định đối tác Kinh tế VN - Nhật Bản. - C/O mẫu S - Lào: Bản Thỏa thuận Hợp tác kinh tế VN - Lào - C/O mẫu S/X - Cambodia: Bản Thỏa thuận Hợp tác kinh tế VN – Cambodia
  • 57. 57 57 Các loại C/O không ưu đãi Các loại Giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi. - C/O mẫu B: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam trong các trường hợp người xuất khẩu không đề nghị cấp một trong các loại mẫu C/O nói trên; - C/O mẫu ICO+A/B: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho sản phẩm cà phê xuất khẩu của Việt Nam theo quy định của Tổ chức Cà phê thế giới; - Mẫu CO cho hàng XK đi Nam phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Venezuela,…
  • 58. 58 58 Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy chứng nhận xuất xứ là: - Các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương. - Các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất. - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các Chi nhánh và Văn phòng đại diện thuộc VCCI tại một số tỉnh, thành phố.
  • 60. 60 60 FOB: Free on board - Giao trên tàu
  • 61. 61 61 CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
  • 63. 63 63 6. Thuế xuất nhập khẩu Thuế xuất khẩu, nhập khẩu thể hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển và bảo vệ sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, khuyến khích đầu tư sản xuất hàng hoá trong nước, cung cấp hàng hoá cho thị trường nội địa và cho xuất khẩu tạo điều kiện để hàng trong nước xuất khẩu ra nước ngoài. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu.
  • 64. 64 64 Đối tượng nộp thuế I. Đối tượng nộp thuế: - Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất, nhập khẩu.
  • 65. 65 65 Đối tượng chịu thuế II. Đối tượng chịu thuế: - Hàng hóa XNK của các doanh nghiệp trong nước. - Hàng hóa XNK của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; - Hàng từ khu chế xuất nhập vào thị trường Việt Nam; - Hàng hoá XNK để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại hội chợ triển lãm; - Hàng hoá vượt quá tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế. - Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân.
  • 66. 66 66 Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế XNK - Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu; - Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và hàng hoá từ khu chế xuất xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hàng hoá từ khu chế xuất này đưa sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ Việt Nam. - Hàng viện trợ nhân đạo.
  • 67. 67 67 Cách tính thuế Đối với hàng xuất khẩu: Thuế xuất khẩu= trị giá tính thuế x thuế suất (%) Đối với hàng nhập khẩu: • Tổng số thuế nhập khẩu bao gồm: Thuế NK, TTĐB, BVMT, VAT.(tùy mặt hàng mà có các loại thuế khác nhau) • Thuế NK= TGTTNK * thuế suất thuế NK (%) • Thuế BVMT= SL chịu thuế * mức thuế thuế BVMT • Thuế TTĐB= [TGTT + NK (nếu có) + BVMT (nếu có)]*thuế suất thuế TTĐB • Thuế VAT= [TGTT + NK (nếu có) + BVMT (nếu có)+ TTĐB (nếu có)]* thuế suất thuế VAT Phương pháp tính thuế XNK
  • 68. 68 68 Phương pháp tính thuế XNK  Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu [Số lượng] x [Trị giá tính thuế ] x [Thuế suất] = A x 400 trVND x 30% = 120 trVND Thuế TTĐB/GTGT hàng nhập khẩu [Số lượng] x [Trị giá+A] x [Thuế suất] = B x [400 + 120]tr x 50% = 260 trVND Tổng thuế: 120 + 260 = 380 trVND
  • 69. 69 69 Bài tập Số TT Mặt hàng Mã số HS Xuất xứ Số lượng Đơn vị tính Đơn giá (USD) FOB TS NK (%) TS VAT (%) 1 Tủ lạnh Hitachi 8418210000 Thailand 150 Cái 200 5 10 2 Máy hút bụi Hitachi 8508110000 China 200 Cái 50 40 10 3 Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic 8415100010 Malaysia 200 Bộ 190 5 10 Công ty Cổ phần XNK ABC, mã số thuế: 0303202868. Địa chỉ: 369 Trần Hưng Đạo, P5, Q5. TPHCM. Ngày 01/10//2009, công ty có ký kết hợp đồng ngoại thương số 05/HD-2009 để NK lô hàng kinh doanh sau: Điều kiện giao hàng: CIF Cảng Cát Lái. Trong đó: I= 500 USD, F=1000 USD. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO form D): số ID 2009-0033658 ngày 12/10/2009. Hỏi: 1/ Tính tổng số tiền thuế mà công ty phải nộp cho lô hàng nhập khẩu trên. Biết rằng tỷ giá tính thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai là 18.000 VND/USD, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng máy điều hòa là 10%. 2/ Trường hợp công ty nợ Giấy chứng nhận xuất xứ (CO form D thì số tiền thuế công ty phải nộp thêm là bao nhiêu? Biết rằng thuế suất nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng tủ lạnh là 10%
  • 70. 70 70 Phần III: Thủ tục hải quan  Tổng quan về thủ tục hải quan.  Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại.  Quy trình HQĐT(VNACCS) hàng XNK thương mại.
  • 71. 71 71 1. Tổng quan về thủ tục hải quan 1. Thủ tục hải quan: Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải khi XK, NK, XC, NC, QC.
  • 78. 78 78 Địa điểm làm thủ tục hải quan
  • 79. 79 79 Hình thức làm thủ tục hải quan - Khai báo thủ công; - Khai báo điện tử.
  • 80. 80 80 2. Thủ tục hải quan hàng kinh doanh • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; - Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. - Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. - Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. - Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.
  • 81. 81 81 Một số khái niệm Giải phóng hàng là hình thức thông quan có điều kiện, cơ quan hải quan cho phép hàng đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền định đoạt của người khai hải quan 3/29/2021 81
  • 82. 82 82 Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan Là hàng hóa đưa vào đưa ra các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga ĐSLVQT, cảng sông QT, cảng biển QT, Cảng nội địa, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, bưu điện quốc tế và địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp luật 82
  • 83. 83 83 Sử dụng chữ ký số  Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định 170/2013/NĐ-CP  Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và và đăng tải trên cổng thông tin điện tử hải quan  Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử phải đăng ký chữ kỹ số với cơ quan hải quan 3/29/2021 83
  • 84. 84 84 Người khai hải quan Chủ hàng hóa xuất nhập khẩu Tổ chức được chủ hàng hóa xuất nhập khẩu ủy thác Đại lý làm thủ tục hải quan 84
  • 85. 85 85 Điều kiện thực hiện TTHQĐT Đăng ký tham gia kết nối với hệ thống, được cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nối Trang bị đày đủ hạ tầng kỹ thuật Được đào tạo về Hải quan điện tử Nếu không thỏa mãn các điều kiện trên thì phải thực hiện thủ tục thông qua đại lý hải quan 85
  • 86. 86 86 Thời hạn khai hải quan Đối với hàng xuất khẩu khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết đủ hàng và chậm nhất là 8h trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh Đối với hàng hóa NK được thực hiện trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu 3/29/2021 86
  • 87. 87 87 Không phải nộp hóa đơn thương mại trong trường hợp Doanh nghiệp ưu tiên Hàng nhập khẩu để gia công Hàng nhập khẩu không có hóa đơn hoặc người mua không phải thanh toán cho người bán 3/29/2021 87
  • 88. 88 88 Ngày hàng hóa đến cửa khẩu Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 3/29/2021 88
  • 89. 89 89 Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ)”.
  • 90. 90 90 90 Khai hải quan 1. Khai Hải quan  Sau khi đăng ký trước thông tin hàng hóa người khai hải quan tiếp nhận phản hồi thông tin từ hệ thống  Người khai tự kiểm tra thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan  Chính sách quản lý, chính sách thuế áp dụng tại thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quan 3/29/2021
  • 91. 91 91 Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng Một tờ khai chỉ khai cho một hóa đơn Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, giảm thúe thì phải khai số danh mục miễn thuế, mã miễn, giảm thuế, ko chịu thuế và số tièn thuế được giảm 3/29/2021 91
  • 92. 92 92 2. Trách nhiệm của người khai hq khi tiếp nhận thông tin phản hồi từ hệ thống Trường hợp nhận kết quả thông báo phân luồng là luồng 1( xanh) người khai hq thực hiện thông quan hàng hóa Trường hợp nhận thông báo là luồng 2 (vàng) người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ cho cơ quan hải quan Sau khi kiểm tra hải quan chấp nhận thông tin người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng đỏ (3) nộp và xuất trình toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra 3/29/2021 92
  • 93. 93 93 3. Khai bổ sung  Sau khi hàng hóa đã được phân luồng nhưng chưa thông quan  Sau khi hàng hóa đã thông quan nhưng trong thời hạn 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệp  Sau 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệp Chi cục trưởng xem xét cho khai bổ sung và xử phạt theo quy định 3/29/2021 93
  • 94. 94 94 4. Hủy tờ khai Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có hàng XK, NK Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà chưa xuất trình hàng hóa để kiểm tra 3/29/2021 94
  • 95. 95 95 Hủy tờ khai … Các trường hợp hủy theo yêu cầu của người khai hải quan - Tờ khai đã đăng ký nhưng chưa thông quan do hệ thống gặp sự cố phải chuyển sang phương pháp thủ công - Do khai trùng thông tin tờ khai - Hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát nhưng không xuất khẩu - Tờ khai hải quan đăng ký không đúng loại hình - Khai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai 3/29/2021 95
  • 96. 96 96 5. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng Được thực hiện tự động thông qua hệ thống Trường hợp không chấp nhận tờ khai cơ quan hải quan thông qua hệ thống thông báo nội dung khai sai để người khai hải quan khai báo lại Trường hợp thông tin được chấp nhận thì hệ thống tự động cấp số tờ khai và phân luồng 3/29/2021 96
  • 97. 97 97 6. Kiểm tra hồ sơ hải quan Kiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử , kiểm tra hồ sơ giấy 3/29/2021 97
  • 98. 98 98 7. Kiểm tra thực tế hàng hóa Kiểm tra thủ công, bằng dụng cụ, máy móc, thiết bị kỹ thuật hay bằng các biện pháp nghiệp vụ khác Mức độ kiểm tra: Miễn kiểm tra, kiểm tra một phần, kiểm tra toàn bộ lô hàng Thẩm quyền: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan 3/29/2021 98
  • 99. 99 99 8. Đưa hàng về bảo quản Người khai hải quan có văn bản đề nghị đưa hàng về bảo quản Chi cục trưởng nơi đăng ký tờ khải hải quan quyết định cho phép đưa hàng về bảo quản Sau khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa được thông quan 3/29/2021 99
  • 100. 100 100 9. Giải phóng hàng Hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khảu nhưng chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp trong trường hợp chờ kết quả phân tích phân loại, trì hoãn xác định trị gía tính thuế Người khai hải quan khai thông tin đè nghị giải phóng hàng trên tờ khai hải quan gửi đến cơ quan hải quan thong qua hệ thống Thực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai tự tính 3/29/2021 100
  • 101. 101 101 Giải phóng hàng … Sau khi có thông báo của cơ quan về kết quả phân loại… người khai thực hiện kê khai bổ sung và gửi thông tin đến cơ quan hải quan, nộp thuế và tiền chậm nộp 3/29/2021 101
  • 102. 102 102 10. Thông quan hàng hóa Luồng xanh: Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông quan Luồng vàng, luồng đỏ: Sau khi kiểm tra nếu kết quả phù hợp với khai báo công chức cập nhật thông tin vào hệ thống . Thực hiện in, đóng dấu xác nhận ký tên đóng dấu 3/29/2021 102
  • 103. EDA/IDA đăng kí thông tin khai báo EDC/IDC đăng ký tờ khai Đăng ký sửa thông tin EDA01/IDA01 Sửa tờ khai EDE/IDE EDB/IDB gọi ra thông tin đã khai EDA/IDA, thông tin hóa đơn EDD/IDD gọi ra màn hình thông tin EDA01/IDA01 Quy trình khai báo tờ khai điện tử và khai sửa đổi bổ sung trong thông quan đối với hàng hóa XNK
  • 104. 104 104 2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu thương mại - Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tế hàng hoá (nếu có) cho cơ quan hải quan. - Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan. - Cách thức thực hiện: Điện tử
  • 105. 105 105 2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu thương mại Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC; b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần; c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c nêu trên, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
  • 106. 106 106 2.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu thương mại - Thời hạn giải quyết: - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
  • 107. 107 107 2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu thương mại - Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tế hàng hoá (nếu có) cho cơ quan hải quan. - Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan. - Cách thức thực hiện: Điện tử
  • 108. 108 108 2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu thương mại - Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ- CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau: b.1) Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên; b.2) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan; b.3) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan. c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn; d) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
  • 109. 109 109 2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu thương mại đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ nêu trên nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan; e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau: g.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó; g.2) Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát; g.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan; g.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trường hợp theo thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì cơ quan hải quan chấp nhận các chứng từ này. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • 110. 110 110 2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu thương mại - Thời hạn giải quyết: - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
  • 111. 111 111 Phần IV: Thủ tục hải quan điện tử
  • 112. 112 112 1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG VNACCS/VCIS: Hệ thống VNACCS/VCIS là hệ thống thông quan tự động và cơ chế một cửa quốc gia. Bao gồm hai hệ thống nhỏ: - Hệ thống thông quan tự động của Việt Nam (Viết tiếng Anh là Viet Nam Automated Cargo Clearance System_gọi tắt là Hệ thống VNACCS). Hệ thống VNACCS sử dụng cho mục đích thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu. - Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ (Viết tiếng Anh là Vietnam Customs Intelligence Information System_ gọi tắt là Hệ thống VCIS). Khi các doanh nghiệp dịch sát nghĩa thì nghe rất hoành tráng, đó là “Hệ thống thông tin tình báo Hải quan Việt Nam”. Hệ thống VCIS chủ yếu phục vụ nội bộ cho công tác quản lý rủi ro và giám sát nghiệp vụ của cơ quan Hải quan. Đây là kết quả hợp tác của gói viện trợ do chính phủ Nhật Bản viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. Hệ thống VNACCS/VCIS là kết quả sau hai năm nỗ lực triển khai Dự án “Xây dựng, triển khai hải quan điện tử và thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia phục vụ hiện đại hóa hải quan” nhằm giúp Tổng cục Hải quan xây dựng và phát triển hệ thống thông quan tự động dựa trên nền tảng công nghệ Nhật Bản.
  • 113. 113 113 3. Tổng quan các phần mềm của hệ thống: Hệ thống VNACCS/VCIS gồm các phần mềm chủ yếu sau: 1. Khai báo điện tử (e-Declaration); 2. Manifest điện tử (e-Manifest); 3. Hóa đơn điện tử (e-Invoice); 4. Thanh toán điện tử (e-Payment); 5. C/O điện tử (e-C/O); 6. Phân luồng (selectivity); 7. Quản lý hồ sơ rủi ro/tiêu chí rủi ro; 8. Quản lý doanh nghiệp xuất nhập khẩu; 9. Thông quan và giải phóng hàng; 10. Giám sát và kiểm soát.
  • 114. 114 114 4. Các phần mền khai báo hải quan điện tử theo hệ thống VNACCS/VCIS 1119/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1119/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử FPT.VNACCS của Công ty FPT 1120/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1120/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử ECUS5-VNACCS của Công ty Thái Sơn 1121/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1121/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử CDS live của Công ty G.O.L 1122/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1122/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử ECS của Công ty Softech 1123/CNTT-CNTT 17/11/2015 Công văn số 1123/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015 về việc chấp nhận kết nối cho phần mềm khai hải quan điện tử iHaiQuan của Công ty TS24