5. Để làm rõ vấn đề này, ta lần lượt nghiên cứu các nội
dung sau đây:
I. Phương pháp tính giá
II. Phương pháp thực tế đích danh
6.
7. Nội dung chi tiết
Phương pháp tính giá
a. Khái niệm
Phương pháp tính giá là phương pháp sử dụng thước
đo tiền tệ để tính toán, đo lường và biểu hiện các đối
tượng hạch toán kế toán sao cho phù hợp với các
nguyên tắc và quy định pháp luật của nhà nước ban
hành.
8. b. Trình tự tính giá
Trình tự tính giá tài sản mua vào
Trình tự tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Trình tự tính giá thực tế xuất kho, giá vốn
9.
10. Trình tự tính giá thực tế xuất kho hay
giá vốn hàng bán bao gồm 3 bước sau
Bước 1: Xác định số lượng sản phẩm
xuất kho theo từng loại.
Bước 2: Xác định giá đơn vị của sản
phẩm xuất kho.
Bước 3: Tính giá trị sản phẩm xuất kho.
11.
12. Các phương pháp chủ yếu tính giá đơn vị
sản phẩm , hàng hóa xuất kho
1. Phương pháp giá đơn vị thực tế đích danh.
2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
3. Phương pháp bình quân di động bình quân
sau mỗi lần nhập.
4. Phương pháp nhập trước xuất trước- FIFO
5. Phương pháp nhập sau xuất trước- LIFO
14. Nội dung phương pháp
Theo phương pháp này, khi
xuất vật liệu nào sẽ tính theo
giá thực tế của nguyên vật
liệu đó (xuất lần lượt hết các
loại có đơn giá này, đến loại
có đơn giá khác, không phân
biệt loại hàng này nhập
trước hay nhập sau)
15. Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý
vật tư, hàng hóa theo từng lô hàng, khi xuất lô hàng
nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
Phương pháp này thường được sử dụng với các loại
vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
16. Điều kiện áp dụng
Áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện
được thì mới có thể áp dụng được phương
pháp này.
Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại
hàng thì không thể áp dụng được phương
pháp này.
17.
18. Công thức tính:
Đơn giá xuất kho = Đơn giá thực tế nhập kho (Theo
đích danh lô hàng chọn xuất kho
19. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Tính chính xác cao
Tuân thủ nguyên tăc phù hợp của kế toán, giá
trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu tạo ra.
Giá trị hàng tồn kho được phản ánh theo đúng
giá thực tế
20. Nhược điểm
Đòi hỏi điều kiện áp dụng khắt khe, ít mặt hàng, hàng
có giá trị lớn, dễ nhận diện.
Doanh nghiệp phải quản lý riêng rẽ từng loại sản
phẩm trong kho.
Khi doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa thì không áp
dụng được phương pháp này.
Không thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập-
xuất.
21.
22. Ví Dụ Minh Họa
Tình hình nhập xuất sản phẩm A của doanh nghiệp X
trong tháng 1 năm N như sau:
Tồn kho đầu tháng là: 1000 kg với đơn giá 10000đ/ kg
Nhập đợt 1: 3.000 kg với đơn giá 12000đ/kg
Nhập đợt 2: 5000 kg với đơn giá 13000đ/kg
Nhập đợt 3: 2000 kg với đơn giá 12500đ/kg
DN xuất 8.000 kg với phương pháp kê khai thường
xuyên thì trị giá xuất kho là bao nhiêu theo phương
pháp thực tế đích danh.
23. Trả lời
Giá nhập của lô hàng là bao nhiêu thì xuất đúng lô
hàng đó theo giá nhập của nó .
Xuất 8.000 kg của lô hàng nhập đợt 1 và đợt 2.
Trị giá = 3.000x12.000 + 5.000x 13.000 =
101.000.000 đồng