1. Trang 1
MỘT SỐ CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
1. Thu nhập trên mỗi cổ phần thường (EPS)
EPS (Earnings Per Share): Hệ số lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phần thường
EPS =
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành bình quân = (Số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành năm trước + Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành hiện tại)/2
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành = Số lượng cổ phiếu thường đã phát hành – Số
lượng cổ phiếu quỹ
Số lượng cổ phiếu thường đã phát hành =
2. Cổ tức trên mỗi cổ phần thường (DPS)
DPS (Dividend Per Share): Cổ tức trên mỗi cổ phần thường
DPS = EPS x Tỷ lệ chia cổ tức
Tỷ lệ chia cổ tức (Dividend Payout Ratio) 1 – b
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại b =
Hoặc: DPS =
=
3. Giá trị sổ sách mỗi cổ phần thường (BVPS)
BVPS (Book Value Per Share): Giá trị sổ sách mỗi cổ phần thường, còn gọi là thư giá mỗi cổ
phần thường.
2. Trang 2
BVPS =
Cổ tức cổ phần ưu đãi còn nợ thường có ở loại cổ phần ưu đãi tích lũy khi cổ tức cổ phần ưu
đãi chưa được thanh toán, do công ty làm ăn thua lỗ.
Khi có lợi nhuận, công ty sẽ chi trả cổ tức cổ phần ưu đãi trước, sau đó mới chi trả cổ tức cổ
phần thường. Khi đó Cổ tức cổ phần ưu đãi còn nợ = 0, nên công thức trên trở thành:
BVPS =
–
Lưu ý: Hầu hết các bài toán đều sử dụng công thức ở trường hợp này.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ = Vốn điều lệ cổ phần thường – Cổ phiếu quỹ +
Vốn cổ phần ưu đãi + Thặng dư vốn + Các quỹ + Lợi nhuận giữ lại
Vốn chủ sở hữu – Vốn cổ phần ưu đãi = Vốn cổ phần thường = Vốn điều lệ cổ phần thường
– Cổ phiếu quỹ + Thặng dư vốn + Các quỹ + Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại = EAT – (Cổ tức cổ phần thường + Cổ tức cổ phần ưu đãi) = (EAT – Cổ
tức cổ phần ưu đãi) x b
4. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROCE)
ROCE (Return On Common Equity): Đo lường khả năng sinh lợi đối với cổ phần thường,
không bao gồm cổ phần ưu đãi.
ROCE =
Trong đó: Vốn cổ phần thường bình quân = (Vốn cổ phần thường năm trước + Vốn cổ phần
thường hiện tại)/2
5. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE)
ROE (Return On Equity): Đo lường khả năng sinh lợi đối với cổ phần nói chung, bao gồm cả
cổ phần ưu đãi.
3. Trang 3
ROE =
Trong đó: Tổng vốn cổ phần bình quân = (Tổng vốn cổ phần năm trước + Tổng vốn cổ phần
hiện tại)/2
Tổng vốn cổ phần = Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ
6. Chi phí cổ phần ưu đãi (Rp)
Rp =
Trong đó:
Dp là cổ tức trả cho 1 cổ phần ưu đãi, thường được tính theo 1 tỷ lệ % cố định trên
mệnh giá.
Pp là giá thị trường của 1 cổ phần ưu đãi.
7. Hạch toán kế toán
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Đối với công ty cổ phần, tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: phản ánh tổng mệnh giá của
cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết;
+ Tài khoản 41112 – Cổ phiếu ưu đãi: phản ánh tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi.
– TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần: phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh
giá cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối
với các công ty cổ phần). Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ
– TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: chỉ sử dụng tại bên phát hành trái phiếu
chuyển đổi, dùng để phản ánh cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu) của trái phiếu chuyển đổi
tại thời điểm báo cáo.
4. Trang 4
– TK 4118- Vốn khác: phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả
hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này
được phép ghi tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Example 1: Compute the earnings per share ratio (EPS) and dividend per share ratio (DPS)
of the company for the year 2012.
Dividend Payout Ratio: 20%
Data taken from income statement:
Net income 1,500,000
Preferred dividend 180,000
Income available for common stockholders 1,320,000
————
Data taken from balance sheet:
2012 2011
Preferred stock – 6% 3,000,000 3,000,000
Common stock – Par value $15 2,376,000 2,376,000
Solution:
From the above data, we can compute the earnings per share (EPS) ratio as follows:
= $1,320,000/ 158,400* shares = $8.33 per share
*Average number of shares outstanding during 2012:
[($2,376,000/$15) + ($2,376,000/$15)] /2
= [158,400 + 158,400] /2 = 158,400
5. Trang 5
The EPS ratio is $8.33. It means every share of the common stock earns 8.33 dollars of net
income.
Dividend Per Share = Earnings per share x Dividend Payout Ratio
= $ 8.33 x 20% = $ 1.67
Example 2: Calculate book value per share (BVPS) from the following stockholders’ equity
section of a company:
Stockholders’ equity:
6% preferred stock, $100 par value, 8,000 shares issued and
outstanding
800,000
Common stock, $5 par value, 100,000 shares issued and
outstanding
500,000
Additional paid-in capital 1200,000
2,500,000
Retained earnings 76,000
2,576,000
The preferred stock is cumulative and dividend amounting to $48,000 is in arrears.
Solution:
= *1,728,000/100,000 = 17.28 per share of common stock
*2,576,000 – (800,000 + 48,000) = 1,728,000
Example 3: Compute Return on common stockholders’ equity (ROCE) and Return on equity
(ROE) from the following information:
Net operating income
6. Trang 6
450,000
Interest expenses 65,000
Net income before tax 385,000
Income tax 55,500
Net income 329,500
2011 2012
Preferred stock $100 par, 9% $ 800,000 $ 800,000
Common stock, $12 par 1,200,000 1,200,000
Additional paid in capital 50,000 50,000
Total paid-in capital 2,050,000 2,050,000
Retained earnings 500,000 350,000
Total stockholders’ equity 2,550,000 2,400,000
Solution:
= 257,500* /1,675,000** = 15.37%
*Net income available for common stockholders:
= $329,500 – $72,000 =$257,500
**Average common stockholders’ equity:
7. Trang 7
= [($2,550,000 +$2,400,000) / 2] – [($800,000 + $800,000) / 2]
= $2,475,000 – $800,000 = $1,675,000
= 329,500 / 2,475,000* = 13.31%
*Average stockholders’ equity:
= (2,400,000 + 2,550,000) / 2 = 2,475,000
Note: The return on shareholders’ investment or return on equity (ROE) ratio of PQR limited
is 13.31%. It means for every $100 invested by shareholders’, the company earns $13.31
after interest and tax.
Nguồn: http://www.accountingformanagement.org/